Đăng ký Đăng nhập
Trang chủ Giáo dục - Đào tạo Trung học phổ thông 83 câu trắc nghiệm chương sinh thái học gv đinh đức hiền file word có lời gi...

Tài liệu 83 câu trắc nghiệm chương sinh thái học gv đinh đức hiền file word có lời giải chi tiết.image.marked.image.marked

.PDF
34
106
64

Mô tả:

Sinh thái học Câu 1: Mối quan hệ không thuộc dạng quan hệ kí sinh-vật chủ là. A. Nấm phấn trắng và và sâu hại lúa. B. Cây tầm gửi sống bám trên cây thân gỗ. C. Dây tơ hồng sống bám trên cây thân gỗ. D. Tổ chim sống bám trên thân cây gỗ Câu 2: Kiểu phân bố nào sau đây không phải là phân bố cá thể của quần thể sinh vật trong tự nhiên? A. Phân bố đồng đều. B. Phân bố theo nhóm. C. Phân bố theo chiều thẳng đứng. D. Phân bố ngẫu nhiên. Câu 3: Trên một hệ sinh thái đồng cỏ, loài ăn cỏ gồm côn trùng, nai, chuột và một đàn báo 5 con ăn nai. Mỗi ngày đàn báo cần 3000kcal/con, cứ 3kg cỏ tương ứng với l kcal. Sản lượng cỏ trên đồng cỏ chỉ đạt 300 tấn/ha/năm, hệ số chuyển đổi giữa các bậc dinh dưỡng là 10%, côn trùng và chuột đã huỷ hoại 25% sản lượng cỏ. Đàn báo cần 1 vùng săn rộng bao nhiêu ha để sống bình thường? A. 5475103 ha. B. 73ha. C. 75000 ha D. 7300 ha Câu 4: Một quần thể giao phối đang trong tình trạng có nguy cơ tuyệt chủng do độ đa dạng di truyền thấp. Cách làm nào có tác dụng tăng sự đa dạng di truyền nhanh nhất cho quần thể này? A. Bắt tất cả các cá thể còn lại của quần thể cho sinh sản bắt buộc rồi thả ra môi trường tự nhiên. B. Thiết lập một khu bảo tồn để bảo vệ môi trường sống của quần thể. C. Kiểm soát quần thể cạnh tranh và ăn thịt với quần thể đang bị nguy hiểm. D. Du nhập một số lượng đáng kể các cá thể mới cùng loài từ quần thể khác tới. Câu 5: Ở quần đảo Hawai, trên những cánh đồng mía, loài cây cảnh (Lantana) phát triển mạnh làm ảnh hưởng đến năng suất cây mía. Chim sáo chủ yếu ăn quả của cây cảnh, ngoài ra còn ăn thêm sâu hại mía. Để tăng năng suất cây mía người ta nhập một số loài sâu bọ kí sinh trên cây cảnh. Khi cây cảnh bị tiêu diệt năng suất mía vẫn không tăng. Nguyên nhân của hiện tượng này là do A. môi trường sống thiếu chất dinh dưỡng. B. môi trường sống bị biến đổi khi cây cảnh bị tiêu diệt. C. số lượng sâu hại mía tăng. D. mía không phải là loài ưu thế trên quần đảo. Câu 6: Đặc điểm nào sau đây không có ở hệ sinh thái nhân tạo ? A. Lưới thức ăn đơn giản B. Độ đa dạng cao C. Một phần sinh khối đưa ra khỏi hệ sinh thái D. Bổ sung thêm nguồn năng lượng Câu 7: Về mặt sinh thái, sự phân bố các cá thể cùng loài một cách đồng đều trong môi trường có ý nghĩa: A. Hỗ trợ lẫn nhau để chống chọi với điều kiện bất lợi của môi trường . B. Tăng cường cạnh tranh nhau dẫn tới làm tăng tốc độ tiến hoá của loài. C. Giảm sự cạnh tranh gay gắt giữa các cá thể trong quần thể. D. Tăng khả năng khai thác nguồn sống tiềm tàng từ môi trường. Câu 8: Nguyên nhân làm suy giảm chất lượng cuộc sống của con người: (1). Sự gia tăng nhanh dân số tạo sức ép lên nguồn tài nguyên thiên nhiên. (2) Khai thác nguồn tài nguyên thiên nhiên không bền vững. (3) Môi trường ngày càng ô nhiễm. (4) Xây dựng ngày càng nhiều các khu bảo tồn thiên nhiên. Có bao nhiêu phương án đúng? A.1 B.3 C.4 D.2 Câu 9: Trong nghề nuôi cá để thu được năng suất cá tối đa trên một đơn vị diện tích mặt nước thì điều nào dưới đây là cần làm hơn cả? A. Nuôi nhiều loài cá thuộc cùng một chuỗi thức ăn. B. Nuôi nhiều loài cá với mặt độ càng cao càng tốt. C. Nuôi một loài cá thích hợp với mật độ cao và cho dư thừa thức ăn. D. Nuôi nhiều loài cá sống ở các tầng nước khác nhau. Câu 10: Quần thể Sóc trong vườn Quốc gia có 50 con (25 đực: 25 cái). Cho biết tuổi đẻ của sóc là 1 và mỗi sóc cái đẻ 1 năm được 2 con (1 đực và 1 cái). Quần thể sóc không bị chết đi. Số lượng cá thể sóc sau 5 năm là ? A. 1600 B.800 C.3200 D.6400 Câu 11. Khu sinh học chiếm diện tích lớn nhất thế giới là: A. Biom trên cạn B. Biom nước ngọt C. Biom rừng ẩm thường xanh nhiệt đới D. Biom nước mặn Câu 12: Một trong những xu hướng biến đổi của các nhân tố vô sinh trong quá trình diễn thế nguyên sinh trên cạn là A. nhiệt độ ngày càng giảm. B. nhiệt độ ngày càng ổn định, C. nhiệt độ ngày càng tăng. D. độ ẩm ngày càng giảm. Câu 13. Xét các mối quan hệ sinh thái giữa các loài sau đây: (1) Một số loài tảo nước ngọt nở hoa cùng sống trong một môi trường với các loài cá tôm. (2) Cây tầm gửi sống trên thân các cây gỗ lớn trong rừng. (3) Loài cá ép sống bám trên các loài cá lớn. (4) Dây tơ hồng sống trên tán các cây trong rừng. (5) Trùng roi sống trong ruột mối. Trong các mối quan hệ trên, có bao nhiêu mối quan hệ không gây hại cho các loài tham gia? A.4 B.3. C.2. D. 1. Câu 14. Sau khi nghiên cứu quần thể cá chép trong một cái cao người ta thu được kết quả như sau: 15% cá thể trước tuổi sinh sản, 50% cá thể ở tuổi sinh sản, 35% cá thể sau sinh sản. Biện pháp nào sau đây mang lại hiệu quả kinh tế hơn cả để trong thời gian tới tỉ lệ số cá thể trước tuổi sinh sản sẽ tăng lên A. Thả vào ao những cá thể cá chép con B. Thả vào ao cá những cá thể trước sinh sản và đang sinh sản C. Thả vào ao cá những cá thể đang sinh sản D. Đánh bắt những cá thể sau tuổi sinh sản Câu 15. Quần xã ở rừng mưa nhiệt đới có đặc điểm là: A. Các loài có ổ sinh thái hẹp và độ đa dạng của quần xã cao B. Các loài có ổ sinh thái rộng và độ đa dạng của quần xã cao C. Các loài có ổ sinh thái hẹp và độ đa dạng của quần xã thấp D. Các loài có ổ sinh thái rộng và độ đa dạng cùa quần xã thấp Câu 16. Mật độ cá thể trong quần thể là một trong những đặc trưng cơ bản của quần thể, vì mật độ cá thể ảnh hưởng tới (1) Mức độ sử dụng nguồn sống của môi trường (2) Kiểu phân bố của các cá thể trong quần thể (3) Mức tử vong của quần thể (4) Kích thước của quần thể (5) Mức sinh sản của quần thể Số phương án trả lời đúng là A. 2 B. 3 C. 5 D. 4 Câu 17. Một ao nuôi cá bình thường thu hoạch được khoảng 2 tấn cá/ha. Nếu ta bón cho nó thêm một lượng phân bón vô cơ vừa phải, theo em năng suất của ao này sẽ như thế nào? Tại sao như vậy? A. Tăng vì cung cấp thêm nguồn thức ăn cho tảo B. Giảm vì làm ô nhiễm môi trường nước ao C. Giảm vì gây ra hiện tượng nước nở hoa D. Tăng vì cạnh tranh giữa động vật nổi ít khốc liệt hơn. Câu 18. Trong vườn cây có múi người ta thường thả kiến đỏ vào sống. Kiến đỏ này đuổi được loài kiến hôi (chuvên đưa những con rệp cây lên chồi non. Nhờ vậy rệp lấy được nhiều nhựa cây và thải ra nhiều đường cho kiến hôi ăn). Đồng thời nó cùng tiêu diệt sâu và rệp cây. Hằy cho biết mối quan hệ giữa: 1. giữa rệp cây và cây có múi. 2. giữa rệp cây và kiến hôi. 3. giữa kiến đỏ và kiến hôi. 4. giữa kiến đỏ và rệp cây. Phương án trả lời đúng là: A. 1. Quan hệ hỗ trợ; 2. hội sinh; 3. cạnh tranh; 4. động vật ăn thịt con mồi. B. 1. Quan hệ kí sinh; 2. hợp tác; 3. cạnh tranh; 4. động vặt ăn thịt con mồi. C. 1. Quan hệ kí sinh; 2. hội sinh; 3. động vật ăn thịt con mồi; 4. cạnh tranh. D. 1. Quan hệ hỗ trợ; 2. hợp tác; 3. cạnh tranh; 4. động vặt ăn thịt con mồi. Câu 19. Những tài nguyên nào sau đây là tài nguyên tái sinh? A. Đất, nước và sinh vật B. Địa nhiệt và khoáng sản C. Năng lượng sóng và năng lượng thủy triều D. Năng lượng mặt trời và năng lượng gió Câu 20. Cho các diễn biến sau: 1. Quần xã khởi đầu, chủ yếu là cây một năm 2. Quần xã cây bụi 3. Quần xã cây thân thảo 4. Quần xã cây gỗ lá rộng 5. Quần xã đỉnh cực Sắp xếp các diễn biên sau theo trình tự diễn thế thứ sinh trên vùng đất canh tác bỏ hoang A.1→3→5→2→4 B. 1→3→2→4→5 C. 1→3→4→2→5 Câu 21. Xét một số ví dụ sau: D.1→4→3→2→5 1. Trong tự nhiên, loài sáo mỏ đen không giao phối với loài sáo mỏ vàng. Khi nuôi nhốt chung trong một lồng lớn thì người ta thấy hai loài này giao phối với nhau nhưng không sinh con do không thụ tinh. 2. Cừu có thể giao phối với dê tạo thành hợp tử nhưng hợp tử bị chết mà không phát triển thành phôi. 3. Lừa giao phối với ngựa sinh ra con la, con la không có khả năng sinh sản. 4. Các cây khác loài có cấu tạo hoa khác nhau nên hạt phấn của loài cây này thường không thụ phấn cho hoa của loài cây khác. Có bao nhiêu ví dụ biểu hiện của cách ly sau hợp tử? A. 1 B. 2 C. 4 D. 3 Câu 22. Một loài cây dây leo họ Thiên lí sống bám trên thân gỗ, một phần thân của dây leo phồng lên tạo nhiều khoang trống làm thành tổ cho nhiều cá thể kiến sinh sống trong đó. Loài dây leo nhận chất dinh dưỡng là thức ăn của kiến đem về dự trữ trong tổ kiến. Kiến sống trên cây gỗ góp phần tiêu diệt các loài sâu đục thân cây. Mối quan hệ giữa dây leo và kiến, dây leo và cây thân gỗ, kiến và cây thân gỗ lần lượt là: A. Cộng sinh, hội sinh, hợp tác B. Vật ăn thịt – con mồi, hợp tác, hội sinh C. Cộng sinh, kí sinh vật chủ, hợp tác D. Ức chế cảm nhiễm, cạnh tranh, hợp tác Câu 23. Nếu thiên tai hay sự số làm tăng vọt tỉ lệ chết của quần thể thì sau đó loại quần thể thường phục hồi nhanh nhất là loại quần thể: A. Quần thể có tuổi sinh thái thấp B. Quần thể có tuổi sinh thái cao C. Quần thể có tuổi sinh lí cao D. Quần thể có tuổi sinh lí thấp Câu 24. Trong hệ sinh thái hồ Cedar Bog có 3 bậc dinh dưỡng, gồm sinh vật sản xuất, sinh vật tiêu thụ bậc 1 và sinh vật tiêu thụ bậc 2. Biết rằng sản lượng sinh vật toàn phần ở sinh vật tiêu thụ bậc 2 là 16Kcal/m2/năm. Hiệu suất sinh thái ở sinh vật tiêu thụ bậc 2 là 12,3%, ở sinh vật tieu thụ bậc 1 là 11,7%. Sản lượng sinh vật toàn phần ở sinh vật tiêu thụ bậc 1 và sinh vật sản xuất tương ứng là: A. 130 Kcal/m2/năm và 1111 Kcal/m2/năm B. 128 Kcal/m2/năm và 1232 Kcal/m2/năm C. 231 Kcal/m2/năm và 1111 Kcal/m2/năm D. 130 Kcal/m2/năm và 1232 Kcal/m2/năm Câu 25. Ý nào dười đây không đúng với đặc điểm của sinh quyển A. Sinh quyển gồm toàn bộ sinh vật ở các lớp đất, nước và không khí của Trái Đât B. Sinh quyển dày khoảng 5 km, bao gồm đáy đại dương và bề mặt trái đất. C. Trong sinh quyển, sinh vật và các nhân tố vô sinh liên quan mật thiết với nhau qua các chu trình sinh-địa- hóa. D. Sinh quyển được chia thành nhiều khu vực sinh học. Câu 26. Nhịp sinh học của các loài chịu sự chi phối chủ yếu bởi A. nhiệt độ. B. ánh sáng. C. độ ẩm. D. nguồn sống. Câu 27. Một chuỗi thức ăn của sinh vật trên cạn thường có ít mắt xích là do A. Các loài thân thuộc không ăn lẫn nhau B. Tiêu hao năng lượng qua các bậc dinh dưỡng là rất lớn C. Quần xã có độ đa dạng thấp D. Giữa các loài ngoài mối quan hệ hỗ trợ còn có mối quan hệ cạnh tranh Câu 28. Trong một bể cá nuôi, hai loài cá cùng bắt động vật nổi làm thức ăn. Một loài ưa sống nơi sống nơi thoáng đãng, còn một loài lại thích sống dựa dẫm vào các vật thể trôi nổi trong nước. Chúng cạnh tranh gay gắt với nhau về thức ăn. Người ta cho vào bể một ít rong với mục đích để. A. tăng hàm lượng oxy trong nước nhờ sự quang hợp của rong. B. Bổ sung lượng thức ăn cho cá. C. Giảm sự cạnh tranh của hai loài. D. Làm giảm bớt chất ô nhiễm trong bể nuôi. Câu 29. Cho các thông tin sau: 1. Trong một quần thể thỏ lông trắng xuất hiện một vài con có lông đen 2. Những con thỏ ốm yếu, bệnh tật dễ bị kẻ thù tiêu diệt 3. Một con suối nước chảy quanh năm làm cho các con thỏ ở bên này và bên kia suối không thể gặp nhau 4. Những con có lông màu trắng thích giao phối với các con có lông màu trắng hơn là những con lông đen. 5. Một đợt rét đậm có thể làm số cá thể của quần thể thỏ giảm đi đáng kể. Những thông tin góp phần hình thành loài mới là: A. 1,2,3,4 B.1,3,4,5 C.2,3,4,5 D.1,2,3,4,5 Câu 30. Một hệ sinh thái nhận được năng lượng mặt trời 106 Kcal/m2/ngày. Chỉ có 2,5% năng lượng đó được dùng cho quang hợp, số năng lượng mất đi do hô hấp ở thực vật là 90%, sinh vật tiêu thụ cấp I sử dụng được 25 Kcal, sinh vật tiêu thụ cấp II sử dụng được 5 Kcal. Sản lượng sinh vật toàn phần ở thực vật, sản lượng thực tế ở thực vật và hiệu suất sinh thái của sinh vật tiêu thụ cấp II lần lượt là: A. 25000 Kcal/m2/ngày; 2500 Kcal/m2/ngày; 15% B. 25000 Kcal/m2/ngày; 2500 Kcal/m2/ngày; 20% C. 25000 Kcal/m2/ngày; 22500 Kcal/m2/ngày; 10% D. 25000 Kcal/m2/ngày; 22500 Kcal/m2/ngày; 20% Câu 31. Khẳng định nào sau đây đúng khi nói về diễn thế sinh thái? A. Trong những điều kiện nhất định, diễn thế thứ sinh có thể tạo ra một quần xã ổn định. B. Diễn thế nguyên sinh bắt đầu sau khi một quần xã bị phá hủy hoàn toàn bời thiên tai hoặc con người C. Động lực chủ yếu của quá trình diễn thế là sự thay đổi của môi trường. D. Hoạt động của con người luôn gây hại cho quá trình diễn thế sinh thái của các quần xã tự nhiên. Câu 32: Khi nói về tháp sinh thái, phát biểu nào sau đây không đúng? A. Tháp năng lượng luôn có dạng chuẩn, đáy lớn, đỉnh nhỏ. B. Tháp số lượng và tháp sinh khối có thể bị biến dạng, tháp trở nên mất cân đối. C. Trong tháp năng lượng, năng lượng vật làm mồi bao giờ cũng đủ đến dư thừa để nuôi vật tiêu thụ mình. D. Tháp sinh khối của quần xã sinh vật nổi trong nước thường mất cân đối do sinh khối của sinh vật tiêu thụ nhỏ hơn sinh khối của sinh vật sản xuất. Câu 33. Nghiên cứu tốc độ gia tăng dân số ở một quần thể người với qui mô 1 triệu dân vào năm 2016. Biết rằng tốc độ sinh trung bình hằng năm là 3%, tỷ lệ tử là 1%, tỷ lệ xuất cư là 2%, tỷ lệ nhập cư là 1%. Dân số của thành phố sẽ đạt giá trị bao nhiêu vào năm 2026 A. 1104622 người B. 1218994 người C. 1104952 người D. 1203889 người Câu 34. Khẳng định nào sau đây không đúng? A. Mỗi quần xã thường có một số lượng loài nhất đinh, khác với quần xã khác. B. Các quần xã ở vùng ôn đới do có điều kiện môi trường phức tạp nên độ đa dạng loài cao hơn các quần xã ở vùng nhiệt đới. C. Tính đa dạng về loài của quần xã phụ thuộc vào nhiều yếu tố như: sự cạnh tranh giữa các loài, mối quan hệ vật ăn thịt – con mồi, sự thay đổi môi trường vô sinh. D. Quần xã càng đa dạng về loài bao nhiêu thì số lượng cá thể của mỗi loài càng ít bấy nhiêu. Câu 35: Con người đã ứng dụng những hiểu biết về ổ sinh thái vào những hoạt động nào sau đây: (1) Trồng xen các loại cây ưa bóng và cây ưa sáng trong cùng một khu vườn . (2) Khai thác vật nuôi ở độ tuổi càng nhỏ để thu được năng suất càng cao. (3) Trồng các loài cây đúng thời vụ. (4) Nuôi ghép các loài cá ở các tầng nước khác nhau trong cùng một ao nuôi. A. (1), (3), (4) . B. (1), (2), (4). C. (2), (3), (4). D. (1), (2), (4). Câu 36. Nghiên cứu tăng trưởng của một quần thể sinh vật trong tự nhiên trong một khoảng thời gian nhất định, người ta nhận thấy đường cong tăng trưởng của quần thể có dạng như sau: Khẳng định nào sau đây là phù hợp nhất? A. Nhiều khả năng loài này có kích thước cơ thể nhỏ, vòng đời ngắn, tuổi sinh sản lần đầu đến sớm. B. Nguồn sống của quần thể là vô hạn C. Cạnh tranh cùng loài đã thúc đẩy sự tăng trưởng của quần thể một cách nhanh chóng D. Tốc độ tăng trưởng của quần thể ở thời gian đầu là cao nhất và giảm dần về sau. Câu 37. Trên một thảo nguyên, các con ngựa vằn mỗi khi di chuyển thường đánh động và làm các con côn trùng bay khỏi tổ. Lúc này các con chim diệc sẽ bắt các con côn trùng bay khỏi tổ làm thức ăn. Việc côn trùng bay khỏi tổ, cũng như việc chim diệc bắt côn trùng không ảnh hưởng gì đến ngựa vằn. Chim mỏ đỏ (một loài chim nhỏ) thường bắt ve bét trên lưng ngựa vằn làm thức ăn. Số nhận định đúng về mối quan hệ giữa các loài: (1) Quan hệ giữa ve bét và chim mỏ đỏ là mối quan hệ vật dữ - con mồi (2) Quan hệ giữa chim mỏ đỏ và ngựa vằn là mối quan hệ hợp tác. (3) Quan hệ giữa ngựa vằn và côn trùng là mối quan hệ ức chế cảm nhiễm (hãm sinh). (4) Quan hệ giữa côn trùng và chim diệc là mối quan hệ vật dữ - con mồi. (5) Quan hệ giữa chim diệc và ngựa vằn là mối quan hệ hội sinh. (6) Quan hệ giữa ngựa vằn và ve bét là mối quan hệ ký sinh – vật chủ. A. 4 B. 5 C. 6 D. 3 Câu 38. Mô hình V.A.C là một hệ sinh thái vì: A.Có sinh vật sản xuất, tiêu thụ, phân giải. B.Có kích thước quần xã lớn. C.Có chu trình tuần hoàn vật chất. D.Có cả ở động vật và thực vật Câu 39. Xây dựng các hồ chứa trên sông để lấy nước tưới cho đồng ruộng, làm thủy điện và trị thủy dòng sông sẽ đem lại hậu quả sinh thái nào nặng nề nhất? A. Làm giảm lượng trầm tích và chất dinh dưỡng cho các thủy vực sau đập. B. Gây thất thoát đa dạng sinh học cho các thủy vực. C. Gây ô nhiễm môi trường. D. Gây xói lở bãi sông sau đập Câu 40. Trong quần xã đồng ruộng, cỏ và lúa có quan hệ A. hỗ trợ. B. ức chế-cảm nhiễm. C. đối kháng. D. cạnh tranh. Câu 41. Cho các quá trình sau: 1. Lũ lụt kéo dài làm cho hầu hết các quần thể bị tiêu diệt 2. Khai thác các cây gỗ già, săn bắt các động vật ốm yếu ở rừng 3. Đổ thuốc sâu, chất độc hóa học xuống ao nuôi cá, đầm nuôi tôm 4. Trồng cây rừng lên đồi trọc, thả cá vào ao hồ, đầm lầy. Số quá trình sẽ không dẫn đến diễn thế sinh thái là: A. 3 B. 1 C.2 D.4 Câu 42. Cho hình tháp sinh khối tại một thời điểm ở một hệ sinh thái như sau: Lý do để xuất hiện hình tháp như vậy là: A. Sinh vật bậc 3 là loài có khả năng tự vệ cao, sinh sản nhanh tích lũy được nhiều sinh khối hơn sinh vật bậc 2 B. Sinh vật bậc 3 là loài tiến hóa hơn sinh vật bậc 2 nên các cơ quan phát triển hơn, tích lũy nhiều sinh khối hơn sinh vật bậc 2 C. Sinh vật bậc 3 là loài ăn tạp, hoặc kí sinh nên có khả năng tích lũy sinh khối cao hơn sinh vật bậc 2 D. Sinh vật bậc 2 là loài tích lũy sinh khối thấp hơn nhưng do sinh sản nhanh nên vẫn cung cấp đủ cho sinh vật bậc 3 Câu 43. Khi nói về cấu trúc tuổi của quần thể, xét các kết luận sau đây: (1) Cấu trúc tuổi của quần thể có thể bị thay đổi khi có sự thay đổi của điều kiện môi trường. (2) Dựa vào cấu trúc tuổi của quần thể có thể biết được thành phần kiểu gen của quần thể (3) Cấu trúc tuổi của quần thể phản ánh tỉ lệ đực:cái trong quần thể (4) Cấu trúc tuổi của quần thể phản ánh trạng thái phát triển khác nhau của quần thể tức là phản ánh tiềm năng tồn tại và sự phát triển của quần thể trong tương lai (5) Trong tự nhiên, quần thể của mọi loài sinh vật đều có cấu trúc tuổi gồm 3 nhóm tuổi : tuổi trước sinh sản, tuổi sinh sản và tuổi sau sinh sản (6) Cấu trúc tuổi của quần thể đơn giản hay phức tạp liên quan đến tuổi thọ của quần thể và vùng phân bố của loài Có bao nhiêu kết luận đúng ? A. 1 B. 3 C.2 D.4 Câu 44. “Chiêm lấp ló đầu bờ - Hễ nghe tiếng sấm phất cờ mà lên”. Ý nghĩa của câu ca dao có liên quan đến một phần chu trình vật chất nào sau đây? A. Chu trình oxy B. Chu trình nitơ C. Chu trình nước D. Chu trình phospho Câu 45: Trên một cây to, có nhiều loài chim sinh sống, có loài sống trên cao, loài sống dưới thấp là ví dụ về A. ổ sinh thái. B. nơi ở. C. giới hạn sinh thái. D. thích nghi của sinh vật với ánh sáng. Câu 46: Trái đất không phải là một hệ sinh thái kín vì A. mặt trời cung cấp năng lượng cho thực vât, tảo... quang hợp và nhiệt năng từ sinh quyển trên trái đất thoát ra không gian vũ trụ. B. bầu khí quyển cung cấp một số chất cho hoạt động sống của sinh vật trên Trái Đất. C. vi khuẩn có thể sống được trên những ngọn núi tuyết phủ quang năm do gió có thể mang các chất dinh dưõng từ nơi khác đến cho chúng. D. mưa có nguồn gốc từ sự bốc hơi nước ngoài đại dương có thể mang xuống Trái Đất những chất cần thiết từ vũ trụ. Câu 47: Loài phân bố càng rộng, tốc độ tiến hóa diễn ra càng nhanh vì: A. Loài đó càng có cơ hội hình thành nhiều quần thể cách li về mặt địa lí dẫn đến cách li sinh sản B. Các quần thể của loài dễ phân hóa về mặt tập tính, đặc biệt là tập tính sinh sản dẫn đến cách li sinh sản C. Loài đó dễ tích lũy nhiều đột biến hơn các loài có vùng phân bố hẹp D. Loài đó có cơ hội giao phối với nhiều loài có họ hàng gần gũi, quá trình hình thành loài mới bằng con đường lai xa và đa bội hóa xảy ra nhanh hơn Câu 48: Một bát cơm nguội để lâu trong không khí trải qua các giai đoạn: những chấm nhỏ màu xanh xuất hiện trên mặt. Các sợi mốc phát triển thành từng vệt dài và mọc trùm lên các chấm màu xanh. Sợi nấm mọc xen kẽ mốc, sau hai tuần nấm có màu vàng nâu bao trùm lên toàn bộ bề mặt cơm. Diễn biến đó là A. Sự phân huỷ. B. Sự cộng sinh giữa các loài. C. Quá trình diễn thế. D. Sự ức chế cảm nhiễm Câu 49: Loài côn trùng A là loài duy nhất có khả năng thụ phấn cho loài thực vật B. Côn trùng A bay đến hoa của cây B mang theo nhiều hạt phấn và tiến hành thụ phấn cho hoa. Nhưng trong quá trình này, côn trùng A đồng thời đẻ trứng vào bầu nhụy của 1 số hoa loài B. Ở những hoa này côn trùng nở gây chết noãn trong các bầu nhụy. Nếu noãn bị hỏng, quả cũng bị hỏng và dẫn đến ấu trùng của côn trùng A cũng bị chết. Đây là ví dụ về mối quan hệ A. Hội sinh B. Ức chế cảm nhiễm C. Ký sinh D. Cạnh tranh Câu 50: Những cây thông xòe bóng râm và giết chết các cây non mới nảy mầm từ hạt, vậy chúng sẽ có kiểu phân bố nào? A. Ngẫu nhiên. B. Theo nhóm. C. Đều. D. Rời rạc. Câu 51. Tín hiệu chính để điều khiển nhịp điệu sinh học ở động vật là A.nhiệt độ. B.độ ẩm. C.độ dài chiếu sáng. D.trạng thái sinh lí của động vật Câu 52: Cho một số khu sinh học: (1) Đồng rêu (Tundra). (2) Rừng lá rộng rụng theo mùa. (3) Rừng lá kim phương bắc (taiga). (4) Rừng ẩm thường xanh nhiệt đới. Có thể sắp xếp các khu sinh học nói trên theo độ phức tạp dần của lưới thức ăn theo trình tự đúng là A. (2) → (3) → (1) → (4). B. (2) → (3) → (4) → (1). C. (1) → (3) → (2) → (4). D. (1) → (2) → (3) → (4). Câu 53: Loại giun dẹp Convolvuta roscoffensin sống trong cát vùng ngập thủy chiều trên biển. Trong mô của giun dẹp có các tảo lục đơn bào sống. Khi thủy chiều hạ xuống, giun dẹp phơi mình trên cát và khi đó tảo lục có khả năng quang hợp. Gun dẹp sống bằng chất tinh bột do tảo lục quang hợp tổng hợp nên. Quan hệ nào trong số những quan hệ sau là quan hệ giữa tảo lục và giun dẹp. A. Cộng sinh. B. Vật ăn thịt- con mồi. C. Kí sinh. D. Hợp tác. Câu 54: Để thu được tổng năng lượng tối đa, trong chăn nuôi người ta thường nuôi những loài nào? A. Những loài sừ dụng thức ăn là động vật ăn thực vật. B. Những loài sử dụng thức ăn là động vật ăn thịt sơ cấp. C. Những loài sử dụng thức ăn là động vật thứ cấp. D. Những loài sử dụng thức ăn là thực vật. Câu 55: Quan sát số lượng voi ở trong một quần xã sinh vật, người ta đếm được 125 con/km2. Số liệu trên cho ta biết được đặc trưng nào của quần thể? A. Tỷ lệ đực/cái. B. Thành phần nhóm tuổi. D. Mật độ cá thể. C. Sự phân bố cá thể. Câu 56: Trong hệ sinh thái, năng lượng được truyền từ mặt trời theo chiều nào sau đây? A. Sinh vật này sang sinh vật khác và quay trở lại sinh vật ban đầu. B. Sinh vật sản xuất qua các bậc dinh dưỡng tới môi trường. C. Môi trường vào sinh vật phân giải sau đó đến sinh vật sản xuất. D. Sinh vật tiêu thụ vào sinh vật sản xuất và trở về môi trường. Câu 57. Khi nói về mối quan hệ giữa các loài phát biểu nào sau đây đúng? A. Tảo giáp nở hoa gây độc cho cá tôm là ví dụ về quan hệ sinh vật ăn sinh vật. B. Khống chế sinh học là hiện tượng số lượng cá thể của một loài bị khống chế ở một mức nhất định. C. Trong quan hệ hợp tác, nếu 2 loài tách nhau ra thì cả hai đều bị chết. D. Chim sáo bắt rận cho trâu bò là ví dụ về quan hệ hội sinh. Câu 58: Diễn thế nguyên sinh có bao nhiêu đặc điểm sau đây? I. Bắt đầu từ một môi trường chưa có sinh vật. II. Được biến đổi tuần tự qua các quần xã trung gian. III. Quá trình diễn thế gắn liền với sự hủy hoại môi trường. IV. Kết quả cuối cùng thường sẽ hình thành quần xã đỉnh cực. V. Số lượng loài tăng lên, lưới thức ăn ngày càng phức tạp A. 2. B. 3. C. 4. D. 5. Câu 59: Khi nói về sự phân bố cá thể trong quần thể, phát biểu nào sau đây đúng? A. Trong mỗi quần thể, sự phân bố cá thể một cách đồng đều xảy ra khi môi trường không đồng nhất và cạnh tranh cùng loài diễn ra khốc liệt. B. Về mặt sinh thái, sự phân bố các cá thể cùng loài một cách đồng đều trong môi trường có ý nghĩa giảm sự cạnh tranh gay gắt giữa các cá thể trong quần thể. C. Phân bố đồng đều là dạng trung gian của phân bố ngẫu nhiên và phân bố theo nhóm. D. Phân bố theo nhóm là kiểu phân bố ít phổ biến nhất vì khi phân bố theo nhóm thì sinh vật dễ bị kẻ thù tiêu diệt. Câu 60: Khi nói về thành phần của hệ sinh thái, có bao nhiêu phát biểu sau đây đúng? I. Một hệ sinh thái luôn có các loài sinh vật và môi trường sống của sinh vật. II. Tất cả các loài thực vật đều được xếp vào nhóm sinh vật sản xuất. III. Sinh vật phân giải có chức năng chuyển hóa chất vô cơ thành chất hữu cơ để cung cấp cho các sinh vật tiêu thụ trong hệ sinh thái. IV. Xác chết của sinh vật được xếp vào thành phần hữu sinh của hệ sinh thái. A. 4. B. 2. C. 1. D. 3. Câu 61: Một lưới thức gồm có 9 loài được mô tả như hình bên. Theo lí thuyết, có bao nhiêu phát biểu sau đây đúng? I. Có 10 chuỗi thức ăn, trong đó chuỗi dài nhất có 7 mắt xích. II. Nếu loài K bị tuyệt diệt thì lưới thức ăn này chỉ có tối đa 7 loài. III. Loài H tham gia vào 10 chuỗi thức ăn. IV. Chuỗi thức ăn ngắn nhất chỉ có 3 mắt xích. A. 1 B.2 C.4 D.3 Câu 62: Một số loài chim thường đậu trên lưng và nhặt các loài kí sinh trên cơ thể động vật móng guốc làm thức ăn. Mối quan hệ giữa chim nhỏ và động vật móng guốc nói trên thuộc mối quan hệ A. cộng sinh. B. hợp tác. C. hội sinh D. sinh vật ăn sinh vật khác. Câu 63: Khi nói về kích thước quần thể, phát biểu nào sau đây đúng? I. Nếu kích thước quần thể giảm xuống dưới mức tối thiểu thì quần thể sẽ rơi vào trạng thái tuyệt chủng. II. Nếu không có nhập cư và tỉ lệ sinh sản bằng tỉ lệ tử vong thì kích thước quần thể sẽ được duy trì ổn định. III. Cạnh tranh cùng loài góp phần duy trì ổn định kích thước quần thể phù hợp với sức chứa của môi trường. IV. Nếu môi trường sống thuận lợi, nguồn sống dồi dào thì tỉ lệ sinh sản tăng và thường dẫn tới làm tăng kích thước quần thể. A. 4. B. 1. C. 3. D. 2. Câu 64: Khi nói về các đặc trưng cơ bản của quần thể, phát biểu nào sau đây đúng? A. Tỉ lệ đực/cái của các loài luôn là 1/1. B. Mật độ cá thể của mỗi quần thể luôn ổn định, không thay đổi theo mùa, theo năm. C. Khi kích thước quần thể đạt tối đa thì tốc độ tăng trưởng của quần thể là lớn nhất. D. Trong điều kiện môi trường bị giới hạn, đường cong tăng trưởng thực tế của quần thể có hình chữ S. Câu 65: Trong các quần xã sinh vật sau đây, quần xã nào thường có sự phân tầng mạnh nhất? A. 5Quần xã rừng mưa nhiệt đới. B. Quần xã rừng lá rộng ôn đới. C. Quần xã đồng cỏ. D. Quần xã đồng ruộng có nhiều loài cây. Câu 66: Có bao nhiêu biện pháp sau đây không góp phần sử dụng bền vững nguồn tài nguyên thiên nhiên? I. Khai thác và sử dụng hợp lí các dạng tài nguyên có khả năng tái sinh. II. Bảo tồn đa dạng sinh học. III. Tăng cường sử dụng chất hóa học để diệt trừ sâu hại trong nông nghiệp. IV. Khai thác và sử dụng triệt để nguồn tài nguyên khoáng sản. V. Tăng cường khai thác năng lượng gió, năng lượng mặt trời VI. Sử dụng tiết kiệm điện A. 3. B. 1. C. 2. D. 4. Câu 67: Khi nói về chu trình sinh địa hóa, phát biểu nào sau đây đúng? A. Chu trình sinh địa hóa là chu trình trao đổi vật chất và năng lượng trong tự nhiên. B. Cacbon đi vào chu trình dưới dạng CO2 thông qua quang hợp C. Thực vật hấp thụ nitơ dưới dạng muối amôni (NH4+) và nitrit (NO2-). D. Chu trình sinh địa hóa làm mất cân bằng vật chất trong sinh quyển. Câu 68: Giả sử lưới thức ăn trong hệ sinh thái được mô tả bằng sơ đồ ở hình dưới đây, loài A là sinh vật sản xuất. Phân tích lưới thức ăn này, có bao nhiêu phát biểu sau đây đúng? I. Loài K có thể là sinh vật tiêu thụ bậc 2, cũng có thể là bậc 3. II. Loài M, H và G khác bậc dinh dưỡng. III. Chuỗi thức ăn dài nhất trong lưới thức ăn này có tối đa 4 mắt xích. IV. Nếu số lượng loài B bị giảm mạnh thì sự cạnh tranh giữa loài K và loài G gay gắt hơn so với sự cạnh tranh giữa loài H và loài K A. 1. B. 2. C. 3. D. 4. Câu 69: Quan hệ hỗ trợ giữa các cá thể trong quần thể không dẫn tới: A. Đảm bảo cho quần thể tồn tại một cách ổn định. B. Tăng khả năng sống sót và sinh sản của các cá thể. C. Khai thác được tối ưu nguồn sống của môi trường. D. Số lượng các cá thể duy trì ở mức độ phù hợp. Câu 70: Động vật nào dưới đây thực hiện quá trình trao đổi khí bằng phổi? A.Cá chép B.Châu chấu. C.Giun đất D.Ngựa Câu 71: Để khắc phục tình trạng ô nhiễm môi trường, cần tập trung vào mấy biện pháp trong các biện pháp dưới đây? I. Xây dựng các nhà máy xử lí và tái chế rác thải. II. Quản lí chặt chẽ các chất gây ô nhiễm môi trường. III. Tăng cường khai thác rừng đầu nguồn và rừng nguyên sinh. IV. Giáo dục nâng cao ý thức bảo vệ môi trường cho mọi người. A. 4. B. 1. C. 3. D. 2. Câu 72: Hai quần thể A và B khác loài sống trong cùng khu vực và có các nhu cầu sống giống nhau. Có bao nhiêu phát biểu sau đây đúng về sự cạnh tranh giữa các loài? I. Nếu hai quần thể A và B cùng bậc phân loại, thì loài nào có tiềm năng sinh học cao hơn loài đó sẽ chiến thắng, tăng số lượng cá thể; loài kia giảm dần số lượng, có thể bị diệt vong. II. Nếu hai quần thể A và B khác nhau về bậc phân loại, thì loài nào có bậc tiến hóa cao hơn sẽ là loài chiến thắng, tăng số lượng cá thể. III. Hai quần thể vẫn có thể tồn tại song song nếu chúng có khả năng phân li ổ sinh thái về thức ăn, cách khai khác thức ăn, nơi ở... IV. Cạnh tranh giữa các loài trong quần xã là một động lực quan trọng của quá trình tiến hóa. A.3 B.1 C.4 D.2 Câu 73: Khi nói về ổ sinh thái, có bao nhiêu phát biểu sau đây đúng? I. Ổ sinh thái của một loài là nơi ở của loài đó. II. Nơi ở chỉ nơi cư trú, còn ổ sinh thái biểu hiện cách sinh sống của loài đó. III. Ổ sinh thái đặc trưng cho loài. IV. Kích thước thức ăn, loại thức ăn của mỗi loài tạo nên các ổ sinh thái về dinh dưỡng. A. 2. B. 1. C. 3. D. 4. Câu 74: Có bao nhiêu phát biểu sau đây đúng về chu trình tuần hoàn cacbon trong tự nhiên? I. Thực vật là nhóm duy nhất trong quần xã có khả năng tạo ra cacbon hữu cơ từ CO2. II. Cacbon từ môi trường vô sinh đi vào quần xã chỉ thông qua hoạt động của sinh vật sản xuất. III. Phần lớn cacbon khi ra khỏi quần xã sẽ bị lắng đọng và không hoàn trả lại cho chu trình. IV. Cacbon từ quần xã trở lại môi trường vô sinh chỉ thông qua con đường hô hấp của sinh vật A.3 B.4 C.2 D.1 Câu 75: Nếu kích thước quần thể xuống dưới mức tối thiểu, quần thể dễ rơi vào trạng thái suy giảm dẫn tới diệt vong. Có bao nhiêu trường hợp sau đây không phải là nguyên nhân làm cho quần thể suy giảm và dẫn tới diệt vong? I. Số lượng cá thể quá ít nên sự giao phối gần thường xảy ra, đe dọa sự tồn tại của quần thể. II. Do số lượng cá thể giảm nên dễ làm phát sinh đột biến, dẫn tới làm tăng tỉ lệ kiểu hình có hại. III. Khả năng sinh sản suy giảm do cá thể đực ít có cơ hội gặp gỡ với cá thể cái. IV. Sự cạnh tranh cùng loài làm suy giảm số lượng cá thể của loài dẫn tới diệt vong. A. 1. B. 3. C. 2. D. 4. Câu 76: Hình bên mô tả lưới thức ăn của một quần xã sinh vật đồng cỏ. Có bao nhiêu phát biểu dưới đây đúng? I. Lưới thức ăn này có 6 quần thể động vật ăn thịt. II. Chỉ có duy nhất một loài là động vật ăn thịt đầu bảng. III. Chim ưng vừa thuộc bậc dinh dưỡng cấp 3, vừa thuộc bậc dinh dưỡng cấp 4 vừa thuộc bậc dinh dưỡng cấp 5. IV. Có tối đa 4 chuỗi thức ăn khác nhau có 4 mắt xích. V. Chuỗi thức ăn dài nhất có 5 mắt xích A. 3 B.2 C.1 D.4 Câu 77: Trong mối quan hệ sinh thái nào sau đây, có một loài không bị hại nhưng cũng không được lợi? A. Cây phong lan bám trên thân cây gỗ. B. Chim sáo bắt chấy rận trên lưng trâu rừng. C. Giun đũa kí sinh trong ruột lợn. D. Hổ ăn thịt thỏ. Câu 78: Trên tro tàn núi lửa xuất hiện quần xã tiên phong, trước hết là rêu. Rêu phát triển làm tăng độ ẩm và làm giàu thêm nguồn dinh dưỡng cho đất, tạo thuận lợi cho cỏ xuất hiện và phát triển. Theo thời gian, dần dần trảng cây bụi, cây thân gỗ xuất hiện và cuối cùng sẽ hình thành nên rừng nguyên sinh. Dựa vào các thông tin trên, có bao nhiêu phát biểu nào sau đây đúng? I. Theo thời gian, tính đa dạng về loài ngày càng tăng. II. Kết quả của quá trình trên có thể hình thành nên quần xã ổn định (quần xã đỉnh cực). III. Quá trình trên là diễn thế sinh thái nguyên sinh. IV. Theo thời gian, ổ sinh thái của mỗi loài ngày càng được mở rộng. A. 1 B. 2 C. 4 D. 3 Câu 79: Khi nói về dòng năng lượng trong hệ sinh thái, xét các phát biểu sau đây: (1) Năng lượng được truyền từ bậc dinh dưỡng cao đến bậc dinh dưỡng thấp liền kề. (2) Ở mỗi bậc dinh dưỡng, năng lượng chủ yếu bị mất đi do hoạt động hô hấp của sinh vật. (3) Năng lượng tích lũy sản sinh ra chất sống ở mỗi bậc dinh dưỡng chiếm khoảng 50% năng lượng nhận được từ bậc dinh dưỡng thấp liền kề. (4) Năng lượng được truyền theo một chiều từ sinh vật sản xuất qua các bậc dinh dưỡng tới môi trường. Có bao nhiêu phát biểu đúng? A. 1 B. 4 C. 2 D. 3. Câu 80: Trong các ví dụ sau, có bao nhiêu ví dụ về sự biến động số lượng cá thể của quần thể sinh vật theo chu kì? (1) Số lượng cây tràm ở rừng U Minh Thượng bị giảm mạnh do cháy rừng vào năm 2002. (2) Số lượng cá chép ở Hồ Tây bị giảm mạnh do ô nhiễm môi trường nước. (3) Số lượng sâu hại lúa bị giảm mạnh khi người nông dân sử dụng thuốc trừ sâu hóa học. (4) Cứ 7 năm, số lượng cá cơm ở vùng biển Pêru bị giảm do có dòng nước nóng chảy qua làm cá chết hàng loạt. A. 3. B. 1. C. 2. D. 4. Câu 81: Trong các phát biểu sau, có bao nhiêu phát biểu đúng về mối quan hệ cạnh tranh giữa các cá thể trong quần thể sinh vật? I. Khi quan hệ cạnh tranh gay gắt thì các cá thể cạnh tranh yếu có thể bị đào thải khỏi quần thể. II. Quan hệ cạnh tranh chỉ xảy ra khi mật độ cá thể của quần thể tăng lên quá cao, nguồn sống của môi trường không đủ cung cấp cho mọi cá thể trong quần thể. III. Quan hệ cạnh tranh giúp duy trì số lượng cá thể của quần thể ở mức độ phù hợp, đảm bảo sự tồn tại và phát triển của quần thể. IV. Quan hệ cạnh tranh làm tăng nhanh kích thước của quần thể. A. 1. B. 3. C. 4. D. 2. Câu 82: Có 4 loài cùng ở một bậc dinh dưỡng, sống trong một môi trường và có ổ sinh thái về dinh dưỡng được mô tả theo các vòng tròn như hình bên. Theo lí thuyết, có bao nhiêu phát biểu sau đây đúng? I. Loài A và loài D có quan hệ cạnh tranh với nhau. II. Loài B và loài C cạnh tranh với nhau. III. Nếu điều kiện sống của môi trường không thay đổi nhưng do bị con người khai thác làm cho loài A bị giảm số lượng thì có thể sẽ dẫn tới làm tăng số lượng cá thể của loài B. IV. Loài B và loài C bị cạnh tranh khốc liệt hơn loài A và D. A. 1 B. 2 C. 3 D. 4 Câu 83. Trong một hệ sinh thái, xét 15 loài sinh vật: 6 loài cỏ, 3 loài côn trùng, 2 loài chim, 2 loài nhái, 1 loài giun đất, 1 loài rắn. Trong đó, cả 3 loài côn trùng đều sử dụng 6 loài cỏ làm thức ăn; 2 loài chim và 2 loài nhái đều sử dụng cả 3 loài côn trùng làm thức ăn; Rắn ăn tất cả các loài nhái; Giun đất sử dụng xác chết của các loài làm thức ăn; Giun đất lại là nguồn thức ăn của 2 loài chim. Theo lí thuyết, có bao nhiêu phát biểu sau đây đúng? I. Có 74 chuỗi thức ăn. II. Chim được xếp vào bậc dinh dưỡng cấp 3 ở 36 chuỗi thức ăn. III. Nếu loài rắn bị tiêu diệt thì 2 loài chim sẽ giảm số lượng. IV. Nếu cả 6 loài cỏ đều bị giảm số lượng thì tổng sinh khối của các loài động vật sẽ giảm. A. 1 B. 2 C. 3 D. 4 Đáp án 0 1234567- 0 A 0 B 0 B 0 D 0 C 0 B 0 1 D 1 D 1 B 1 A 1 B 1 C 1 B 1 2 C 2 B 2 A 2 D 2 D 2 C 2 B 2 3 D 3 C 3 D 3 A 3 B 3 A 3 C 3 4 D 4 D 4 A 4 B 4 B 4 D 4 D 4 5 C 5 A 5 B 5 A 5 A 5 D 5 A 5 6 B 6 C 6 B 6 A 6 A 6 B 6 C 6 7 C 7 A 7 B 7 C 7 A 7 B 7 B 7 8 B 8 B 8 C 8 C 8 C 8 C 8 B 8 9 D 9 A 9 D 9 B 9 B 9 B 9 D 9
- Xem thêm -

Tài liệu liên quan