Đăng ký Đăng nhập
Trang chủ Giáo dục - Đào tạo Trung học phổ thông 75 câu trắc nghiệm chương tiến hóa nguyễn thành công file word có lời giải c...

Tài liệu 75 câu trắc nghiệm chương tiến hóa nguyễn thành công file word có lời giải chi tiết.image.marked.image.marked

.PDF
29
94
102

Mô tả:

Tiến hóa Câu 1. Bằng chứng chứng tỏ sinh giới có nguồn gốc chung A. Bằng chứng tế bào học về bộ NST B. Bằng chứng về hiện tượng lại giống C. Bằng chứng phôi sinh học D. Tính phổ biến của mã di truyền Câu 2. Theo Đacuyn, chọn lọc tự nhiên là quá trình: A. Giữ lại các kiểu gen thích nghi với điều kiện môi trường sống. B. Tích lũy những biến dị trong đời cá thể phù hợp với điều kiện ngoại cảnh. C. Song song đào thải những biến dị bất lợi vừa tích lũy những biến dị có lợi cho sinh vật. D. Tích lũy những biến dị có lợi cho con người và cho bản thân sinh vật. Câu 3. Sự kiện nổi bật nhất về địa chất, khí hậu và sinh vật điển hình ở đại Trung sinh là A. khí hậu khô, đại lục chiếm ưu thế, cây hạt trần và bò sát ngự trị. B. khí hậu nóng và ẩm, cây có mạch và động vật di cư lên cạn. C. khí hậu khô và lạnh, cây có hoa ngự trị, phân hóa thú, chim và côn trùng. D. khí hậu khô và lạnh, phát sinh nhóm linh trưởng và xuất hiện loài người. Câu 4. Học thuyết tiến hóa hiện đại coi đột biến là một trong những nhân tố tiến hóa, trong đó vai trò của đột biến thể hiện ở: A. Gây ra những biến dị di truyền ở các đặc tính hình thái, sinh lý, hóa sinh, tập tính sinh học, gây ra những sai khác nhỏ hoặc những biến đổi lớn lên cơ thể sinh vật. B. Quá trình đột biến làm biến đổi những tính trạng vốn có trên cơ thể sinh vật, những điểm khác biệt này sẽ được nhân lên để tạo thành loài mới trong quá trình tiến hóa nhỏ. C. Tạo ra nguồn nguyên liệu sơ cấp cho quá trình tiến hóa, làm cho mỗi tính trạng của loài có phổ biến dị phong phú. D. Quá trình biến dị tạo nên sự đa hình cần thiết của một quần thể, giúp quần thể tham gia vào quá trình tiến hóa như một đơn vị cơ sở. Câu 5. Khi nói về quá trình hình thành các đặc điểm thích nghi trên cơ thể sinh vật, khẳng định nào sau đây là KHÔNG chính xác? A. Quá trình hình thành các đặc điểm thích nghi trên cơ thể sinh vật có tốc độ phụ thuộc vào khả năng sinh sản, khả năng phát sinh và tích lũy các biến dị của loài cùng với nó là áp lực chọn lọc. B. Cùng với sự phân hóa về môi trường sống, chọn lọc tự nhiên đóng vai trò như một nhân tố sáng tạo ra các alen thích nghi. C. Khả năng thích nghi của sinh vật với môi trường không phải là hoàn hảo. Để có được một đặc điểm thích nghi nào đó thì sinh vật phải trả giá ở các mức độ khác nhau. D. Các đặc điểm thích nghi chỉ mang tính chất tương đối vì trong môi trường này thì nó có thể là thích nghi nhưng trong môi trường khác nó có thể là đặc điểm bất lợi. Câu 6. Nghiên cứu các quần thể khi kích thước quần thể biến động cho thấy các xu hướng biến động: (1) Số lượng cá thể ít, nội phối tăng, thoái hóa di truyền. (2) Số lượng loài trong quần xã tăng làm tăng cạnh tranh khác loài và làm giảm số lượng cá thể của quần thể. (3) Sự hỗ trợ cùng loài giảm đi, khả năng chống chịu với điều kiện môi trường trở nên hạn chế. (4) Cơ hội gặp nhau giữa các cá thể thành thục sinh dục bị giảm, tỷ lệ sinh giảm. (5) Môi trường suy giảm nguồn sống, không đủ cung cấp cho các cá thể trong quần thể. Kích thước quần thể giảm đến mức tối thiểu thường dẫn đến các xu hướng: A. (1); (2); (3) B. (1); (2); (3); (4) C. (1); (3); (4) D. (1); (3); (4); (5) Câu 7. Các nhà khoa học cho rằng dạng vật chất di truyền đầu tiên sử dụng trong quá trình tiến hóa không phải là ADN mà là ARN. Dẫn liệu gần nhất để xác thực luận điểm trên: A. Kích thước ARN đủ nhỏ để chứa thông tin di truyền của những sinh vật sống đơn giản đầu tiên. B. Trong quá trình tổng hợp protein có sự tham gia trực tiếp của các dạng ARN mà không có sự tham gia của ADN. C. Các thành phần ribonucleotide dễ tổng hợp hóa học hơn so với nucleotide do vậy chắc chắn ARN có mặt trước ADN trong quá trình tiến hóa. D. Ở các dạng tế bào đều chứa 2 dạng nucleic acid đó là ADN và ARN. Câu 8. Đặc điểm nào sau đây KHÔNG phải là đặc điểm của tiến hóa nhỏ: A. Diễn ra trên những phạm vi nhỏ B. Cải biến vốn gen của quần thể. C. Có thể xây dựng các thực nghiệm kiểm chứng D. Hình thành các bậc phân loại trên loài Câu 9. Kỷ Silua thuộc đại Cổ sinh bắt đầu cách đây khoảng 444 triệu năm với đặc điểm quá trình hình thành các lục địa, mực nước biển dâng cao và khí hậu nóng ẩm, trong đó đặc điểm các sinh vật điển hình bao gồm: A. Phân hóa bò sát và côn trùng, nhiều loài động vật biển bị tuyệt diệt. B. Phân hóa cá xương, phát sinh lưỡng cư và côn trùng. C. Sự kiện quan trọng nhất là cây có mạch xuất hiện và sự di cư của động vật lên cạn. D. Cây hạt trần và các loài bò sát khổng lồ ngự trị mặt đất, bắt đầu phân hóa chim Câu 10. Ở người và các động vật, ung thư xuất hiện do sự mất kiểm soát điều khiển chu kỳ tế bào, có nhiều nguyên nhân dẫn đến hiện tượng ung thư như các nguyên nhân bên trong và nguyên nhân môi trường, đích cuối cùng chúng ảnh hưởng đến hệ gen của cá thể. Xét trên phương diện tiến hóa, khẳng định nào dưới đây về ung thư là chính xác? A. Các gen ung thư gây hại do đó chúng không có sự tiến hóa trong quần thể. B. Các gen ung thư luôn biến đổi tần số alen của mình sau mỗi thế hệ người. C. Thông thường để gây ra ung thư chỉ cần xuất hiện 1 đột biến ở gen cấu trúc của tế bào. D. Các gen tiền ung thư gây hại, không có khả năng di truyền cho thế hệ sau. Câu 11. Quá trình hình thành loài thường trải qua nhiều giai đoạn trung trung gian, mỗi giai đoạn sự cách ly giữa các quần thể ngày càng được xác lập bền vững hơn cho đến khi có sự cách ly hoàn toàn về sinh sản. Trong số các hiện tượng chỉ ra dưới đây: (1) Con lai giữa lừa và ngựa không có khả năng sinh sản. (2) Chim sẽ cái không hứng thú với tiếng hót họa mi trống. (3) Cấu tạo cơ quan sinh dục của chuột và voi khác nhau, không giao phối được. (4) Nòi chim sẻ châu Á giao phối với chim sẻ châu Âu nhưng phôi tạo ra không phát triển được. (5) Phượng ra hoa vào mùa hè, hoa sữa ra hoa vào mùa thu, chúng không thể giao phấn. Các ví dụ về hiện tượng cách ly trước hợp tử bao gồm: A. (1); (2) và (4) B. (2); (3) và (4) C. (2); (3) và (5) D. (1); (3) và (5) Câu 12. Cặp cơ quan/cấu trúc nào dưới đây KHÔNG thể hiện cặp cơ quan tương đồng khi so sánh cấu trúc và giải phẫu giữa 2 loài sinh vật? A. Tuyến nọc độc của rắn và tuyến nước bọt của trâu, bò. B. Tay người và cánh của đà điểu châu Phi. C. Bộ xương của người và thằn lằn đều có 3 phần: Xương đầu, xương thân và xương chi giống nhau. D. Cánh chuồn chuồn và cánh dơi đều có lớp màng mỏ che phủ giúp chúng bay. Câu 13. Nếu cho Lừa đực giao phối với Ngựa cái sinh ra con La có sức khỏe tốt, leo núi giỏi trong khi đó nếu cho con ngựa đực giao phối với lừa cái sinh ra con Quyết đề thấp hơn con La, móng nhỏ giống con Lừa. Những con lai này tạo ra mặc dù giống nhau ở chỗ chúng không có khả năng sinh sản, nhưng sự khác nhau giữa chúng được giải thích là do: A. Con lai thường giống mẹ B. Hiện tượng di truyền ngoài nhân. C. Hiện tượng lai xa khác loài D. Số lượng NST trong bộ NST khác nhau. Câu 14. Các bằng chứng hóa thạch cho thấy, loài xuất hiện sớm nhất trong chi người (Homo) là: A. Australopithecus africanus B. H. habilis C. H. neanderthalensis D. Homo sapiens Câu 15. Trong ngành nông nghiệp hiện nay, sự thiếu hiểu biết của một số người nông dân đã dẫn tới thảm họa. Họ tự ý tăng liều lượng thuốc bảo vệ thực vật nhằm tiêu diệt các loài sâu hại. Chúng ta không thể dùng phương pháp tăng nồng độ thuốc để tiêu diệt toàn bộ sâu hại cùng lúc vì A. Liều lượng thuốc cao gây nên những đột biến giúp cho sâu hại thích ứng với sự có mặt của thuốc. B. Với liều xử lý càng cao, sâu hại càng học được khả năng lẩn trốn vào các vị trí chịu ít tác dụng của thuốc. C. Sâu bọ có khả năng điều chỉnh độ dày của vỏ kitin để tránh tác dụng của thuốc hóa học bảo vệ thực vật. D. Quần thể sâu bọ là quần thể giao phối, chúng có sự đa hình về kiểu gen và kiểu hình, trong đó ít nhiều có sự có mặt của các alen kháng thuốc. Câu 16. Với mỗi loài sinh vật, chúng có thể chịu tác động của nhiều quá trình hình thành loài khác nhau. Thậm chí nhiều cơ chế hình thành loài cùng tác động để tạo ra loài mới. Trong số các nhóm sinh vật dưới đây, sự hình thành loài mới có thể xảy ra nhanh ở: A. các loài thực vật có kích thước lớn bởi nhiều loài thực vật có kích thước lớn đã được hình thành qua con đường đa bội hóa. B. các quần xã gồm nhiều loài thực vật có quan hệ di truyền thân thuộc cùng sống trong một sinh cảnh có ổ sinh thái giống nhau. C. các loài thực vật có kích thước nhỏ, vì các loài này thường có chu kì sống ngắn nên tần số đột biến và biến dị tổ hợp cao. D. các quần xã gồm nhiều loài thực vật khác xa nhau về mặt di truyền, bởi cách li di truyền là nguyên nhân cơ bản dẫn đến hình thành loài mới. Câu 17. Bằng chứng nào sau đây được xem là bằng chứng tiến hóa trực tiếp? A. Các axit amin trong chuỗi β-hemôglôbin của người và tinh tinh giống nhau. B. Tế bào là đơn vị sống căn bản của sinh giới, mọi sinh vật sống đều được cấu tạo từ 1 hay nhiều tế bào. C. Chi trước của mèo và cánh của dơi có các xương phân bố theo thứ tự tương tự nhau. D. Trong mẫu hổ phách thu được có các côn trùng với niên đại hàng trăm triệu năm. Câu 18. Điều khẳng định nào dưới đây về chọn lọc tự nhiên KHÔNG chính xác? A. Thực chất của chọn lọc tự nhiên là quá trình phân hóa khả năng sống sót và khả năng sinh sản của các cá thể với các kiểu gen khác nhau trong quần thể. B. Chọn lọc tự nhiên tác động trực tiếp lên kiểu hình và gián tiếp làm biến đổi tần số kiểu gen và qua đó làm biến đổi tần số alen của quần thể. C. Kết quả của chọn lọc tự nhiên dẫn đến hình thành các quần thể có nhiều cá thể mang các kiểu gen quy định các đặc điểm thích nghi với môi trường. D. Các alen lặn có hại đặc biệt là các alen lặn gây chết thường bị đào thải nhanh chóng khỏi vốn gen của quần thể dưới tác dụng của chọn lọc tự nhiên. Câu 19. Về quá trình phát sinh sự sống trên trái đất, nhận định nào dưới đây KHÔNG chính xác? A. Chọn lọc tự nhiên chỉ tác động ở giai đoạn tiến hóa tiền sinh học tạo nên các tế bào sơ khai và sau đó hình thành tế bào sống đầu tiên. B. Sự xuất hiện sự sống gắn liền với sự xuất hiện phức hợp đại phân tử prôtêin và axit nuclêic có khả năng tự nhân đôi và dịch mã. C. Nhiều bằng chứng thực nghiệm thu được đã ủng hộ quan điểm cho rằng các chất hữu cơ đầu tiên trên Trái Đất được hình thành bằng con đường tổng hợp hoá học. D. Một số bằng chứng khoa học cho rằng vật chất di truyền đầu tiên có lẽ là ARN mà không phải là ADN vì ARN có thể hiện hoạt tính enzyme. Câu 20. Khi nói về quá trình hình thành các đặc điểm thích nghi trên cơ thể sinh vật, khẳng định nào sau đây là KHÔNG chính xác? A. Khả năng thích nghi của sinh vật với môi trường không phải là hoàn hảo. Để có được một đặc điểm thích nghi nào đó thì sinh vật phải trả giá ở các mức độ khác nhau. B. Các đặc điểm thích nghi chỉ mang tính chất tương đối vì trong môi trường này thì nó có thể là thích nghi nhưng trong môi trường khác nó có thể là đặc điểm bất lợi. C. Cùng với sự phân hóa về môi trường sống, chọn lọc tự nhiên đóng vai trò như một nhân tố sáng tạo ra những kiểu gen thích nghi với môi trường. D. Quá trình hình thành các đặc điểm thích nghi trên cơ thể sinh vật có tốc độ phụ thuộc vào khả năng sinh sản, khả năng phát sinh và tích lũy các biến dị của loài cùng với nó là áp lực chọn lọc. Câu 21. Quá trình hình thành loài mới có thể theo những cơ chế cách ly khác nhau. Trong số đó vai trò của cách ly địa lý trong một số trường hợp là rất quan trọng, khẳng định nào sau đây là đúng khi nói về vai trò của cách ly địa lý A. Điều kiện địa lý khác biệt là nguyên nhân quan trọng nhất gây ra những biến đổi trên cơ thể sinh vật. B. Cách ly địa lý là nguyên nhân trực tiếp dẫn đến hiện tượng cách ly sinh sản do sự ngăn cản quá trình gặp gỡ giữa các cá thể. C. Cách ly địa lý tạo điều kiện duy trì sự khác biệt về tần số alen và thành phần kiểu gen giữa các quần thể gây ra bởi các nhân tố tiến hóa tác động vào quần thể. D. Ngay cả trong những điều kiện địa lý như nhau, giữa các cá thể trong cùng một quần thể cũng có thể thích nghi với điều kiện sinh thái khác nhau, từ đó dẫn đến quá trình hình thành loài mới. Câu 22. Hình ảnh dưới đây mô tả một bằng chứng tiến hóa: Khẳng định nào về dạng bằng chứng tiến hóa này là chính xác? A. Đây là bằng chứng tiến hóa trực tiếp. B. Bằng chứng này phản ánh tiến hóa hội tụ. C. Bằng chứng này cho thấy các loài này có tổ tiên chung. D. Sự khác nhau trong cấu tạo một số nét cho thấy chúng có tổ tiên chung. Câu 23. Thông thường, ta có thể phân biệt nhanh hai cá thể khác loài nhờ sử dụng tiêu chuẩn: A. Di truyền B. Hình thái C. Sinh lý D. Địa lý – sinh thái Câu 24. Dạng vượn người hiện đại đang tồn tại mang nhiều đặc điểm giống người nhất hiện nay là: A. Đười ươi B. Tinh tinh C. Gorila D. Vượn Câu 25. Theo quan niệm hiện đại, vai trò của ngẫu phối thể hiện ở: A. Là nhân tố quyết định sự hình thành các kiểu gen thích nghi và do đó là nhân tốt quyết định tốc độ và chiều hướng của quá trình tiến hóa. B. Làm thay đổi tần số các alen và thành phần kiểu gen trong quần thể, từ đó tạo ra sự đa hình cân bằng di truyền trong quần thể. C. Tạo các alen mới làm phong phú vốn gen của quần thể từ đó tạo ra nguyên liệu phong phú cho quá trình chọn lọc. D. Tạo biến dị tổ hợp là nguyên liệu cho quá trình tiến hoá đồng thời trung hòa các đột biến lặn có hại trong quần thể dưới dạng thể dị hợp, phát tán các đột biến ra khắp quần thể. Câu 26. Hai loài sinh học (loài giao phối) thân thuộc thì A. cách li sinh sản với nhau trong điều kiện tự nhiên. B. hoàn toàn biệt lập về khu phân bố. C. giao phối tự do với nhau trong điều kiện tự nhiên. D. hoàn toàn khác nhau về hình thái. Câu 27. Cho các bằng chứng tiến hóa sau đây: (1). Mẫu hổ phách chứa côn trùng từ kỷ Phấn trắng. (2). Mẫu than đá lấy từ Quảng Ninh. (3). Sự giống nhau trong cấu trúc chi trước của hà mã và vây cá voi. (4). 98% trình tự ADN của người và tinh tinh giống nhau. (5). Người và tinh tinh đều xuất hiện hiện tượng có kinh nguyệt trong chu kỳ sinh dục. Số lượng các bằng chứng tiến hóa là bằng chứng gián tiếp là: A. 2 B. 4 C. 3 D. 1 Câu 28. Lưỡng cư phát triển cực thịnh cùng với sự phát triển của các dạng côn trùng khổng lồ xuất hiện ở: A. Kỷ Cambri đại Cổ Sinh sinh C. Kỷ Phấn trắng của đại Trung sinh B. Kỷ Jura của đại Trung D. Kỷ Cacbon của đại Cổ sinh Câu 29. Theo quan niệm hiện đại, khi nói về chọn lọc tự nhiên, phát biểu nào sau đây KHÔNG đúng? A. Khi môi trường thay đổi theo một hướng xác định thì chọn lọc tự nhiên sẽ làm biến đổi tần số alen của quần thể theo hướng xác định. B. Chọn lọc tự nhiên thực chất là quá trình phân hoá khả năng sống sót và khả năng sinh sản của các cá thể với các kiểu gen khác nhau trong quần thể. C. Chọn lọc tự nhiên tác động trực tiếp lên kiểu gen qua đó làm biến đổi tần số alen của quần thể. D. Chọn lọc tự nhiên chỉ đóng vai trò sàng lọc và giữ lại những cá thể có kiểu gen quy định kiểu hình thích nghi mà không tạo ra các kiểu gen thích nghi. Câu 30. Cho các nhân tố sau: (1) Chọn lọc tự nhiên. (2) Giao phối ngẫu nhiên. (3) Giao phối không ngẫu nhiên. (4) Các yếu tố ngẫu nhiên. (5) Đột biến. (6) Di - nhập gen. Các nhân tố có thể vừa làm thay đổi tần số alen vừa làm thay đổi thành phần kiểu gen của quần thể là: A. (1), (2), (4), (5). B. (1), (3), (4), (5). C. (1), (4), (5), (6). D. (2), (4), (5), (6). Câu 31. Khi nói về quá trình hình thành loài mới theo quan niệm của thuyết tiến hóa hiện đại, phát biểu nào sau đây KHÔNG đúng? A. Hình thành loài bằng con đường cách li địa lí thường xảy ra một cách chậm chạp qua nhiều giai đoạn trung gian chuyển tiếp. B. Hình thành loài bằng con đường sinh thái thường gặp ở thực vật và động vật ít di chuyển xa. C. Hình thành loài là quá trình tích luỹ các biến đổi đồng loạt do tác động trực tiếp của ngoại cảnh hoặc do tập quán hoạt động của động vật. D. Phần lớn các loài thực vật hiện nay được hình thành dựa trên con đường lai xa và đa bội hóa. Câu 32. Theo quan điểm của học thuyết tiến hóa hiện đại, phát biểu nào sau đây KHÔNG chính xác? A. Quá trình tiến hóa xảy ra ở hai cấp độ, tiến hóa nhỏ và tiến hóa lớn. B. Quá trình tiến hóa nhỏ mô tả sự biến đổi cấu trúc di truyền của quần thể và đích hướng tới là sự hình thành loài mới. C. Quá trình tiến hóa nhỏ xảy ra trên phạm vi rộng lớn, trong một khoảng thời gian rất dài và khó có thể nghiên cứu bằng thực nghiệm. D. Quá trình tiến hóa lớn cho thấy sự hình thành các bậc phân loại trên loài như chi, họ, bộ, lớp, ngành, giới. Câu 33. Trong thí nghiệm năm 1953 của S.Miller và Urey nhằm kiểm tra giả thiết về nguồn gốc sự sống của Oparin và Haldan, hai ông đã sử dụng hỗn hợp khí để mô phỏng thành phần của khí quyển cổ đại giả định, các thành phần khí có mặt trong hỗn hợp bao gồm: A. CH4, NH3, H2 và hơi nước B. CH4, CO2, H2 và hơi nước C. N2, NH3, H2 và hơi nước D. CH4, NH3, O2 và hơi nước Câu 34. Các cơ quan thoái hóa được gọi tên như vậy vì chúng: A. Là các cơ quan phát triển không đầy đủ ở cơ thể trưởng thành và không còn chức năng nguyên thủy của chúng. B. Thay đổi cấu tạo phù hợp với chức năng mới chẳng hạn như tay người chuyển sang cầm nắm, không còn làm nhiệm vụ vận chuyển cơ thể. C. So với cấu tạo nguyên thủy, chúng đã biến đổi hình thái cũng như cấu tạo để phù hợp với một chức năng mới. D. Biến mất hoàn toàn, như người không còn đuôi giống nhiều loài linh trưởng khác. Câu 35. Người ta cho rằng đột biến gen là nguyên liệu chủ yếu cho quá trình tiến hóa, trong số các nguyên nhân sau đây có một nguyên nhân giải thích không đúng cho nhận định trên, đó là A. Đột biến gen phổ biến hơn đột biến NST. B. Ít ảnh hương rnghiêm trọng đến sức sống và sự sinh sản của cơ thể. C. Đột biến gen có thể có lợi, có thể có hại tủy thuộc môi trường sống và trở thành nguyên liệu. D. Đột biến gen thường không gây hại đối với sinh vật vì nó là đột biến nhỏ, ít ảnh hưởng đến hệ gen nên được chọn lọc giữ lại. Câu 36. Sự xuất hiện của thực vật có mạch dẫn tới hiện tượng di chuyển của thực vật từ nước lên các vùng đất ven bờ, sự di chuyển của thực vật dẫn tới sự di cư của một số động vật lên cạn. Quá trình trên xảy ra trong: A. Kỷ Cambri của đại Cổ sinh B. Kỷ Cacbon của đại Cổ sinh C. Kỷ Tam điệp của đại tân sinh D. Kỷ Silua của đại Cổ sinh Câu 37. Phát biểu nào sau đây là đúng? A. Cánh của bồ câu và cánh châu chấu là cơ quan tương đồng do có chức năng giống nhau là giúp cơ thể bay. B. Các cơ quan tương đồng có thể có hình thái, cấu tạo không giống nhau do chúng thực hiện chức năng khác nhau. C. Tuyến tiết nọc độc của rắn và tuyến tiết nọc độc của bò cạp vừa được xem là cơ quan tương đồng, vừa được xem là cơ quan tương tự. D. Gai của cây hoa hồng là biến dạng của lá, còn gai của cây xương rồng là biến dạng của thân, và do có nguồn gốc khác nhau nên không được xem là cơ quan tương đồng. Câu 38. Ở nhiều trường hợp, chọn lọc tự nhiên có xu hướng làm tăng dần tần số tương đối của các alen hoặc tổ hợp alen có giá trị thích nghi hơn đảm bảo sự phát triển ưu thế của loại kiểu hình thích nghi nhất. Tuy nhiên, ở một số trường hợp quần thể song song tồn tại một số kiểu hình ở trạng thái cân bằng. Khẳng định nào sau đây là KHÔNG chính xác khi nói về hiện tượng đa hình cân bằng. A. Trong sự đa hình cân bằng, không có sự thay thế hoàn toàn một alen này bằng một alen khác mà là sự ưu tiên duy trì các thể dị hợp về một gen hay một nhóm gen. B. Hiện tượng đa hình cân bằng chỉ là trạng thái nhất thời không ổn định vì sự biến động của môi trường là liên tục do vậy luôn có sự tác động của chọn lọc lên quần thể. C. Ở người, hệ nhóm máu ABO gồm các nhóm máu: A; B; AB và O, tỉ lệ các nhóm máu này là đặc trưng và ổn định cho từng quần thể. D. Hiện tượng đa hình cân bằng đảm bảo cho các quần thể của một loài thích nghi với các điều kiện khác nhau của môi trường sống. Câu 39. Trong quá trình tiến hóa nhỏ, sự kiện chứng tỏ một loài mới được hình thành là A. Khi sự biến đổi về tần số alen và thành phần kiểu gen đủ khác biệt và có sự cách ly sinh sản của quần thể mới với quần thể gốc. B. Từ loài ban đầu xuất hiện loài mới có đặc điểm hình thái khác với loài ban đầu. C. Một quần thể vốn chỉ sinh sống ở khu vực địa lý thứ nhất, nay đã có thể sống ở khu vực thứ hai. D. Hội tụ đủ ba điều kiện: Cách ly về sinh sản, khác biệt về hình thái và khác biệt về đặc điểm sinh lý. Câu 40. Theo quan niệm của Darwin, kết quả của quá trình chọn lọc nhân tạo theo thời gian sẽ dẫn đến: A. Hình thành các loài động vật, thực vật phù hợp với các đặc điểm môi trường. B. Hình thành các bậc phân loại trên loài như chi, họ, bộ, lớp, ngành, giới. C. Hình thành các quần thể sinh vật với các cá thể có các kiểu gen thích nghi. D. Hình thành các giống vật nuôi, cây trồng phù hợp với nhu cầu và thị hiếu của con người. Câu 41. Theo quan niệm hiện đại, về mặt di truyền học, mỗi quần thể giao phối được đặc trưng bởi A. tần số tương đối các alen và tần số kiểu gen của quần thể. B. số lượng nhiễm sắc thể của các cá thể trong quần thể. C. số lượng các cá thể có kiểu gen dị hợp của quần thể. D. số lượng các cá thể có kiểu gen đồng hợp trội của quần thể. Câu 42. Theo quan niệm hiện đại về quá trình phát sinh sự sống trên Trái Đất, ở giai đoạn tiến hoá hoá học KHÔNG có sự tham gia của nguồn năng lượng nào sau đây? A. Năng lượng từ tia tử ngoại xuất phát từ mặt trời. B. Năng lượng từ tia lửa điện xuất hiện trong khí quyển. C. Năng lượng từ sự phân giải các liên kết trong phân tử ATP D. Năng lượng từ sự phân hủy các nguyên tố phóng xạ. Câu 43. Cho các phát biểu dưới đây về chọn lọc tự nhiên: (1). Chọn lọc tự nhiên làm tăng tỷ lệ số lượng các cá thể thích nghi trong quần thể biểu hiện qua 2 đặc điểm là khả năng sống sót và khả năng sinh sản của mỗi cá thể. (2). Dưới tác dụng của chọn lọc tự nhiên, vốn gen của quần thể có xu hướng gia tăng độ đa dạng và mức độ thích nghi của quần thể. (3). Bản chất của chọn lọc tự nhiên là phân hóa khả năng sống sót và khả năng sinh sản của các cá thể trong quần thể. (4). Trong một số trường hợp nhất định, chọn lọc tự nhiên cũng có thể bảo tồn các alen của một locus bằng cách chọn lọc ưu thế các thể dị hợp của locus đó. Số phát biểu đúng: A. 4 B. 2 C. 1 D. 3 Câu 44. Khi nói về bằng chứng tiến hoá, phát biểu nào sau đây đúng? A. Những cơ quan thực hiện các chức năng khác nhau được bắt nguồn từ một nguồn gốc gọi là cơ quan tương tự. B. Cơ quan thoái hoá phản ánh sự tiến hoá đồng quy (tiến hoá hội tụ). C. Những loài có quan hệ họ hàng càng gần thì trình tự các axit amin hay trình tự các nuclêôtit càng có xu hướng khác nhau và ngược lại. D. Tất cả các vi khuẩn và động, thực vật, nấm, tảo đều được cấu tạo từ tế bào. Câu 45. Về quá trình phát sinh và phát triển sự sống trên trái đất, khẳng định nào sau đây là KHÔNG đúng? A. Quá trình tích lũy oxy khí quyển bắt đầu xảy ra trước đại Cổ sinh B. Chọn lọc tự nhiên chỉ tác động đến lịch sử hình thành và phát triển sự sống khi có sinh vật đầu tiên. C. Các đại chất hữu cơ đầu tiên được hình thành trong khí quyển cổ đại. D. Sự biến đổi điều kiện địa chất và khí hậu ảnh hưởng đến các giai đoạn phát triển sự sống trên trái đất. Câu 46. Khi nói về các nguồn nguyên liệu cho quá trình tiến hóa, phát biểu nào dưới đây KHÔNG chính xác? A. Đột biến gen là nguyên liệu sơ cấp, chủ yếu cho quá trình tiến hóa. B. Đột biến gen thường xuất hiện với tần số thấp, tần số đột biến ở các gen khác nhau là khác nhau. C. Dòng gen từ các quần thể khác tới quần thể nghiên cứu có thể cung cấp nguyên liệu mới cho quá trình tiến hóa. D. Mọi biến dị trong quần thể nghiên cứu đều được coi là nguyên liệu cho quá trình tiến hóa. Câu 47. Hiện tượng đồng quy tính trạng trong quá trình tiến hóa có thể được giải thích: A. Các loài thuộc nhóm phân loại khác nhau cùng sống trong một môi trường nên được chọn lọc theo một hướng, tích lũy các biến dị tạo ra kiểu hình tương tự phù hợp với môi trường sống. B. Các loài thuộc các nhóm phân loại khác nhau suy cho cùng đều có tổ tiên chung và do đó chúng vẫn chứa nhiều đặc điểm giống nhau do các gen tổ tiên chi phối. C. Các loài thuộc các nhóm phân loại khác nhau sống trong cùng một môi trường sẽ có kiểu hình giống nhau ở một số đặc điểm gây ra hiện tượng đồng quy tính trạng. D. Các loài thuộc nhóm phân loại gần nhau có chứa nhiều đặc điểm chung trong quá trình phát triển cá thể gọi là hiện tượng đồng quy tính trạng. Câu 48. Cặp cơ quan nào sau đây là cặp cơ quan tương tự? A. Chi trước của chó và cánh dơi B. Vây cá voi và chi trước của ngựa C. Tai của dơi và tai của chó D. Cánh của bướm và cánh của chim Câu 49. Tốc độ tiến hóa của vi khuẩn nhanh hơn so với các loài động vật, thực vật là do: (1) Hệ gen đơn bội (2) Thích nghi tốt hơn (3) Tốc độ sinh sản nhanh (4) Gen đột biến biểu hiện thành kiểu hình ngay. (5) Ở Vi khuẩn, CLTN tác động trực tiếp lên kiểu gen mà không tác động lên kiểu hình. Số nhận định đúng là: A. 2 B. 3 C. 1 D. 4 Câu 50. Học thuyết tiến hóa hiện đại bên cạnh việc chứng minh quá trình hình thành các đặc điểm thích nghi của các sinh vật cũng đưa ra các dẫn chứng chứng tỏ các đặc điểm thích nghi chỉ mang tính tương đối. Chẳng hạn (1). Mỗi đặc điểm thích nghi chỉ được chọn lọc trên những quần thể nhất định chứ không phải trên tất cả các quần thể của loài. (2). Đặc điểm thích nghi là sản phẩm của quá trình chọn lọc tự nhiên trong một môi trường nhất định. (3). Các sinh vật xuất hiện sau luôn thích nghi hơn các sinh vật xuất hiện trước đó. (4). Khi điều kiện ngoại cảnh thay đổi, đặc điểm thích nghi có thể chuyển từ có lợi sang có hại đổi với bản thân sinh vật mang nó. Trong đó những dẫn chứng đúng gồm A. (2) và (3) B. (1) và (4) C. (2) và (4) D. (1) và (3) Câu 51. Theo quan điểm của học thuyết tiến hóa hiện đại, nhận định nào sau đây về quá trình hình thành loài mới là chính xác? A. Rất khó để phân biệt quá trình hình thành loài bằng con đường cách ly địa lý và con đường cách ly sinh thái bởi ngay khi có sự cách ly địa lý thì điều kiện sinh thái sẽ có sự khác biệt. B. Quá trình hình thành loài bằng con đường cách ly địa lý và con đường cách ly sinh thái luôn tồn tại độc lập. C. Các thể đa bội được cách ly sinh thái với các cá thể khác loài dễ dẫn đến hình thành loài mới. D. Ngay khi có sự cách ly địa lý, khả năng gặp gỡ của các cá thể giữa quần thể gốc và quần thể bị cách ly giảm sút, đây là nguyên nhân trực tiếp dẫn đến cách ly sinh sản. Câu 52. Cho các đặc điểm sinh học dưới đây. (1). Có vùng ngôn ngữ và chữ viết trong não bộ. (2). Có 1 đốt sống cổ (3). Có lồi cằm (4). Đẻ con và nuôi con bằng sữa mẹ. (5). Con cái xuất hiện hiện tượng kinh nguyệt. (6). Đứng và di chuyển bằng hai chân. Số đặc điểm chỉ xuất hiện ở loài người: A. 2 B. 3 C. 4 D. 5 Câu 53. Trong số các bằng chứng tiến hóa dưới đây, bằng chứng tiến hóa nào thuộc loại bằng chứng trực tiếp? A. Sự tương đồng về trình tự axit amin của Cytochrome giữa vi khuẩn E.coli và nấm men. B. Cánh chim và cánh dơi đều có thành phần và cách sắp xếp các xương giống nhau. C. Vi khuẩn và các sinh vật nhân thực đều được cấu tạo từ tế bào D. Xác 1 loài chân khớp bị nhốt trong hổ phách có niên đại 85 triệu năm cho thấy một mắt xích của nhóm sinh vật này xuất hiện trong lịch sử tiến hóa. Câu 54. Nhân tố tiến hóa vừa làm thay đổi tần số alen của quần thể vừa làm giảm độ đa dạng di truyền của quần thể: A. Ngẫu phối. B. Đột biến gen C. Chọn lọc tự nhiên. D. Giao phối không ngẫu nhiên. Câu 55. Theo quan điểm của học thuyết tiến hóa hiện đại về quá trình hình thành loài mới, trong số các phát biểu dưới đây: (1) Hình thành loài mới có thể xảy ra trong cùng khu vực địa lí hoặc khác khu vực địa lí. (2) Đột biến đảo đoạn có thể góp phần tạo nên loài mới. (3) Đột biến lệch bội có thể tạo ra loài mới có bộ nhiễm sắc thể song nhị bội. (4) Quá trình hình thành loài có thể chịu sự tác động của các yếu tố ngẫu nhiên. Số phát biểu KHÔNG chính xác là: A. 3. B. 4. C. 2. D. 1. Câu 56. Khi nói về quá trình phát sinh và phát triển của loài người, nhận định nào dưới đây là chính xác? A. Các bằng chứng hóa thạch cho thấy, người và các loài linh trưởng châu Phi có chung tổ tiên cách nay khoảng 1,8 triệu năm. B. Từ loài H.nealderthalensis đã phát sinh ra loài người hiện đại H. sapiens cách đây khoảng 30000 ngàn năm. C. Các dạng người tối cổ Australopithecus là tổ tiên trực tiếp phát sinh ra loài người hiện đại H. sapiens D. Tuy các nhân tố của chọn lọc tự nhiên vẫn còn tác động, nhưng các nhân tố xã hội đã trở thành nhân tố quyết định của sự phát triển con người và xã hội loài người trong giai đoạn hiện nay. Câu 57. Trên quần đảo Galapagos có 3 loài sẻ cùng ăn hạt: - Ở một hòn đảo (đảo chung) có cả 3 loài sẻ cùng sinh sống, kích thước mỏ của 3 loài này rất khác nhau nên chúng sử dụng các loại hạt có kích thước khác nhau, phù hợp với kích thước mỏ của mỗi loài. - Ở các hòn đảo khác (các đảo riêng), mỗi hòn đảo chỉ có một trong ba loài sẻ này sinh sống, kích thước mỏ của các cá thể thuộc mỗi loài lại khác với kích thước mỏ của các cá thể cùng loài đang sinh sống ở hòn đảo chung. Nhận định nào sau đây về hiện tượng trên KHÔNG đúng? A. Khi ba loài sống chung, sự thay đổi kích thước mỏ là biểu hiện của quá trình phân ly ổ sinh thái giữa ba loài. B. Sự phân li ổ sinh thái dinh dưỡng của 3 loài sẻ trên hòn đảo chung giúp chúng có thể chung sống với nhau. C. Nếu cho 1 loài sẻ với các cá thể đồng nhất về kích thước mỏ đến hòn đảo chung, sự khác biệt về kích thước thức ăn sẽ dẫn đến loài sẻ này phân hóa thành các nhóm sẻ có kích thước mỏ khác nhau sau 1 thế hệ. D. Sự khác biệt về kích thước mỏ giữa các cá thể đang sinh sống ở hòn đảo chung so với các cá thể cùng loài đang sinh sống ở hòn đảo riêng là kết quả của quá trình chọn lọc tự nhiên theo các hướng khác nhau. Câu 58. Kháng thuốc kháng sinh là một vấn đề đau đầu đối với nghành y tế hiện nay của các nước trong đó có Việt Nam. Việc hình thành các chủng mầm bệnh kháng thuốc có liên quan chặt chẽ tới các thói quen dùng thuốc của người bệnh. Cho các phát biểu dưới đây: (1). Việc dùng kháng sinh không đủ liều không có nguy cơ tạo ra vi khuẩn kháng thuốc vì liều lượng thấp không đủ kích thích quá trình tiến hóa của vi khuẩn. (2). Tốc độ hình thành quần thể vi khuẩn kháng thuốc phụ thuộc vào tốc độ hình thành các đột biến và áp lực của quá trình chọn lọc. (3). Trong quần thể vi khuẩn ban đầu, ít nhiều đã chứa các gen kháng thuốc kháng sinh. (4). Việc gia tăng áp lực chọn lọc có thể dẫn đến sự xuất hiện các chủng vi khuẩn kháng mọi loại kháng sinh mà con người hiện có. Số phát biểu đúng là: A. 1 B. 4 C. 3 D. 2 Câu 59. Nhân tố nào sau đây chi phối sự ra hoa của thực vật và chịu sự tác động của chu kỳ chiếu sáng trong ngày? A. Hormone ra hoa B. Phytochrome C. Auxin D. Giberellin Câu 60. Tia tử ngoại tác động đến quá trình sinh trưởng của trẻ nhỏ như thế nào? A. Các dạng tia tử ngoại gây ra còi cọc, chậm lớn ở trẻ sơ sinh và trẻ nhỏ. B. Tia tử ngoại hỗ trợ quá trình tiêu hóa và hấp thu canxi từ thức ăn khiến trẻ nhanh lớn. C. Tia tử ngoại thúc đẩy biến tiền vitamin D thành vitamin D, vitamin này thúc đẩy quá trình chuyển hóa canxi và tạo xương. D. Tia tử ngoại chuyển canxi vô cơ thành canxi hữu cơ và thúc đẩy quá trình tạo xương. Câu 61. Loài người Homo habilis được đặt tên như vậy do: A. Họ là vượn người phương Nam B. Họ là người vượn C. Họ là người khéo léo D. Họ là người đứng thẳng. Câu 62. Cho các cặp cấu trúc giữa một số đối tượng sinh vật dưới đây: (1). Cánh chim – Cánh dơi (2). Tay người – Vây cá heo (3). Cánh chim – Cánh ruồi Mã bộ ba trên gen và trên mARN (4). Tuyến nọc rắn – tuyến nước bọt ở người. (5). (6). Chân người và càng châu chấu Dựa trên các hiểu biết về cơ quan tượng tự và cơ quan tương đồng, hãy chỉ ra các trường hợp cho thấy hiện tượng tiến hóa phân ly ở các đối tượng sinh vật. A. (1); (2); (4) B. (1); (2); (5); (6) C. (1); (5); (6) D. (1); (3); (4); (5) Câu 63. Theo quan niệm của học thuyết tiến hóa hiện đại, quá trình hình thành loài mới A. bằng con đường cách ly địa lý diễn ra rất nhanh chóng và không xảy ra đối với những loài động vật có khả năng phát tán mạnh B. là sự cải biến thành phần kiểu gen của quần thể ban đầu theo hướng thích nghi, tạo ra hệ gen mới, cách ly sinh sản với quần thể gốc C. không gắn liền với quá trình hình thành quần thể thích nghi D. là quá trình tích lũy các biển đổi đồng loạt do tác động trực tiếp của ngoại cảnh Câu 64. Mặc dù có sự tác động không giống với các nhân tố khác, song giao phối không ngẫu nhiên vẫn được coi là một nhân tố tiến hóa, vì A. Giao phối không ngẫu nhiên tạo ra trạng thái cân bằng của quần thể, giúp quần thể tồn tại ổn định qua các thế hệ. B. Tạo ra vô số các biến dị tổ hợp là nguyên liệu cho quá trình tiến hóa C. Làm tăng dần tần số của các thể dị hợp, giảm dần tần số của các thể đồng hợp, tăng giá trị thích nghi cho quần thể. D. Không làm thay đổi tần số alen mà chỉ làm thay đổi thành phần kiểu gen của quần thể theo hướng làm tăng tần số các kiểu gen đồng hợp và giảm tần số các kiểu gen dị hợp. Câu 65. Ở thực vật, hiện tượng lai xa và đa bội hóa trong quá trình hình thành loài mới xuất hiện phổ biến, điều này dẫn đến nhiều loài thực vật là loài đa bội. Tại sao ở động vật ít gặp loài đa bội? A. Động vật không sống được trong những môi trường khắc nghiệt – môi trường có các tác nhân gây đột biến. B. Đa bội thể thường phát sinh trong quá trình nguyên phân, mà đa số các loài động vật đều sinh sản hữu tính. C. Với các đột biến NST, động vật rất nhạy cảm do có cơ chế thần kinh phát triển, thể đột biến thường chết trong giai đoạn sơ sinh. D. Vật chất di truyền của động vật ổn định và được đóng gói kỹ hơn trong cấu trúc liên kết với protein histon. Câu 66. Khẳng định nào dưới đây về virus HIV và bệnh AIDS ở người là KHÔNG chính xác? A. Vật chất di truyền của HIV là 2 sợi ARN B. Trong mỗi hạt virus HIV luôn chứa enzyme phiên mã ngược. C. Virus HIV chỉ xâm nhập và tiêu diệt tế bào lympho Th. D. Virus HIV có thể lây truyền từ mẹ sang con. Câu 67. Nhân tố tiến hóa chỉ làm thay đổi thành phần kiểu gen mà không làm thay đổi tần số alen của quần thể là: A. Chọn lọc tự nhiên B. Di nhập gen C. Giao phối không ngẫu nhiên D. Đột biến gen Câu 68. Màu sắc lưng một loài cá ở khu vực hồ Tây được ghi nhận có sự biến đổi từ xám chuyển dần thành đen trong khoảng 30 năm. Các số liệu thu thập về mức độ ô nhiễm nước hồ cho thấy độ đục của nước tăng dần theo thời gian. Quá trình biến đổi màu sắc lưng cá trên chịu tác động của: A. Quá trình chọn lọc kiên định B. Quá trình chọn lọc vận động. C. Quá trình chọn lọc phân hóa. D. Hiện tượng di nhập gen Câu 69. Khẳng định nào dưới đây về vai trò của cách ly địa lý trong quá trình hình thành loài mới là chính xác? A. Không có cách ly địa lý không thể dẫn đến quá trình hình thành loài mới. B. Cách ly địa lý có thể dẫn tới sự hình thành loài mới qua nhiều giai đoạn trung gian, chuyển tiếp. C. Cách ly địa lý ngăn cản sự gặp gỡ và giao phối giữa các cá thể cùng loài ở các quần thể khác nhau do đó cách ly địa lý là hình thức đơn giản nhất của cách ly sinh sản. D. Môi trường địa lý khác nhau với các điều kiện tự nhiên khác nhau là yếu tố trực tiếp tác động làm biến đổi tần số alen của các quần thể cách ly. Câu 70. Đặc điểm nào sau đây trên hóa thạch xương sọ của một loài người chứng tỏ loài người này có thể giao tiếp bằng hệ thống tiếng nói? A. Trong não bộ xuất hiện vùng phân tích tiếng nói và chữ viết. B. Xuất hiện lồi cằm. C. Trán lồi ra phía trước, chứng tỏ bán cầu đại não phân hóa. D. Hệ thống răng phát triển đầy đủ bao gồm răng cửa, ranh nanh và răng hàm. Câu 71. Loại bằng chứng tiến hóa nào dưới đây là bằng chứng tiến hóa trực tiếp: A. Ruột thừa ở người có nguồn gốc từ manh tràng của các loài động vật ăn thực vật. B. Cánh chim và cánh dơi đều có cấu trúc xương cánh với các thành phần cấu tạo tương tự nhau. C. Trình tự các amino acid trên chuỗi globin của người và của tinh tinh giống nhau và không có điểm sai khác. D. Hóa thạch của loài người Homo erectus cho thấy có nhiều đặc điểm trung gian giữa Australopithecus và Homo sapiens. Câu 72. Quyết trần phát triển rực rỡ và sau đó đi vào diệt vong, quá trình này xảy ra ở: A. Kỷ Cambri của đại Cổ sinh B. Kỷ Cacbon của đại Cổ sinh C. Kỷ Jura của đại Trung sinh D. Kỷ Silua của đại Cổ sinh. Câu 73. Vai trò chủ yếu của chọn lọc tự nhiên trong tiến hóa nhỏ là: A. Làm cho tần số tương đối của các alen trong mỗi locus biến đổi theo một hướng xác định. B. Quy định chiều hướng, nhịp độ biến đổi thành phần kiểu gen của quần thể, định hướng quá trình tiến hóa. C. Làm cho thành phần kiểu gen và tần số alen của quần thể thay đổi đột ngột trong một khoảng thời gian ngắn. D. Đảm bảo sự sống sót và sinh sản ưu thế của các cá thể mang nhiều đặc điểm thích nghi với các điều kiện của môi trường. Câu 74. Phát biểu nào dưới đây về chọn lọc tự nhiên KHÔNG chính xác? A. Dưới tác dụng của chọn lọc tự nhiên các quần thể có vốn gen thích nghi hơn sẽ thay thế những quần thể kém thích nghi. B. Chọn lọc tự nhiên làm cho tần số tương đối của các alen trong mỗi locus biến đổi theo một hướng xác định. C. Chọn lọc tự nhiên không tác động lên từng locus riêng rẽ mà tác động lên toàn bộ kiểu gen, không chỉ tác động lên từng cá thể riêng rẽ mà còn tác động lên cả quần thể. D. Trong một quần thể đa hình thì chọn lọc tự nhiên đảm bảo sự sống sót và sinh sản ưu thế của những cá thể mang nhiều đột biến trung tính, qua đó biến đổi thành phần kiểu gen trong quần thể. Câu 75. Phát biểu nào dưới đây liên quan đến quá trình hình thành loài mới là KHÔNG chính xác? A. Quá trình hình thành loài mới có thể diễn ra từ từ trong hàng triệu năm hoặc có thể diễn ra trong mọt khoảng thời gian ngắn. B. Loài mới không xuất hiện với một cá thể duy nhất mà phải là một quần thể hay nhóm quần thể tồn tại, phát triển như một mắt xích trong hệ sinh thái, vượt qua chọn lọc tự nhiên theo thời gian. C. Lai xa và đa bội hóa là con đường hình thành loài thường gặp ở thực vật, ít gặp ở động vật vì cơ chế cách ly sinh sản giữa hai loài phức tạp và việc đa bội hóa ít khi thành công. D. Hình thành loài dưới tác động của cách ly địa lý và cách ly sinh thái luôn diễn ra độc lập với nhau dẫn tới cơ chế hình thành loài cùng khu và khác khu. Đáp án 1 D 11 C 21 C 31 C 41 A 51 A 61 C 71 D 2 C 12 D 22 C 32 C 42 C 52 A 62 A 72 B 3 A 13 B 23 B 33 A 43 D 53 D 63 B 73 B 4 C 14 B 24 B 34 A 44 D 54 C 64 D 74 D 5 6 B C 15 16 D B 25 26 D A 35 36 D D 45 46 A D 55 56 D D 65 66 C C 75 76 D Lời giải chi tiết 7 B 17 D 27 C 37 B 47 A 57 C 67 C 77 8 D 18 D 28 D 38 B 48 D 58 C 68 B 78 9 C 19 A 29 C 39 A 49 B 59 B 69 B 79 10 B 20 C 30 C 40 D 50 C 60 C 70 B 80 Câu 1. Đáp án D Bằng chứng chứng tỏ sinh giới có nguồn gốc chung là tính phổ biến của mã di truyền. Câu 2. Đáp án C Theo Đacuyn, chọn lọc tự nhiên là quá trình song song đào thải những biến dị bất lợi vừa tích lũy những biến dị có lợi cho sinh vật. Câu 3. Đáp án A Sự kiện nổi bật nhất về địa chất, khí hậu và sinh vật điển hình ở đại Trung sinh là khí hậu khô, đại lục chiếm ưu thế, cây hạt trần và bò sát ngự trị. Câu 4. Đáp án C Học thuyết tiến hóa hiện đại coi đột biến là một trong những nhân tố tiến hóa, trong đó vai trò của đột biến thể hiện ở việc tạo ra nguồn nguyên liệu sơ cấp cho quá trình tiến hóa, làm cho mỗi tính trạng của loài có phổ biến dị phong phú. Câu 5. Đáp án B Khi nói về quá trình hình thành các đặc điểm thích nghi trên cơ thể sinh vật, khẳng định KHÔNG chính xác là: Cùng với sự phân hóa về môi trường sống, chọn lọc tự nhiên đóng vai trò như một nhân tố sáng tạo ra các alen thích nghi. (chọn lọc tự nhiên chỉ sang lọc các alen thích nghi mà không tạo ra alen mới) Câu 6. Đáp án C (1) Số lượng cá thể ít, nội phối tăng, thoái hóa di truyền. → đúng (2) Số lượng loài trong quần xã tăng làm tăng cạnh tranh khác loài và làm giảm số lượng cá thể của quần thể. → sai, số lượng loài trong quần xã tăng có thể làm tăng cạnh tranh cùng loài. (3) Sự hỗ trợ cùng loài giảm đi, khả năng chống chịu với điều kiện môi trường trở nên hạn chế. → đúng (4) Cơ hội gặp nhau giữa các cá thể thành thục sinh dục bị giảm, tỷ lệ sinh giảm. → đúng (5) Môi trường suy giảm nguồn sống, không đủ cung cấp cho các cá thể trong quần thể. → sai, môi trường có khả năng cung cấp dồi dào về nguồn sống. Câu 7. Đáp án B Các nhà khoa học cho rằng dạng vật chất di truyền đầu tiên sử dụng trong quá trình tiến hóa không phải là ADN mà là ARN. Dẫn liệu gần nhất để xác thực luận điểm trên là: Trong quá trình tổng hợp protein có sự tham gia trực tiếp của các dạng ARN mà không có sự tham gia của ADN. Câu 8. Đáp án D Đặc điểm KHÔNG phải là đặc điểm của tiến hóa nhỏ là hình thành các bậc phân loại trên loài (đây là đặc điểm của tiến hóa lớn). Câu 9. Đáp án C Kỷ Silua thuộc đại Cổ sinh bắt đầu cách đây khoảng 444 triệu năm với đặc điểm quá trình hình thành các lục địa, mực nước biển dâng cao và khí hậu nóng ẩm, trong đó đặc điểm các sinh vật điển hình bao gồm: Sự kiện quan trọng nhất là cây có mạch xuất hiện và sự di cư của động vật lên cạn. Câu 10. Đáp án B Ở người và các động vật, ung thư xuất hiện do sự mất kiểm soát điều khiển chu kỳ tế bào, có nhiều nguyên nhân dẫn đến hiện tượng ung thư như các nguyên nhân bên trong và nguyên nhân môi trường, đích cuối cùng chúng ảnh hưởng đến hệ gen của cá thể. Xét trên phương diện tiến hóa, các gen ung thư luôn biến đổi tần số alen của mình sau mỗi thế hệ người. Câu 11. Đáp án C (1) Con lai giữa lừa và ngựa không có khả năng sinh sản → sai, đây là cách li sau hợp tử. (2) Chim sẽ cái không hứng thú với tiếng hót họa mi trống → đúng (3) Cấu tạo cơ quan sinh dục của chuột và voi khác nhau, không giao phối được. → đúng
- Xem thêm -

Tài liệu liên quan