Mô tả:
Tháo khô hố móng
2016
ÑAÏI HOÏC QUOÁC GIA TP. HOÀ CHÍ MINH
TRÖÔØNG ÑAÏI HOÏC BAÙCH KHOA
KHOA KYÕ THUAÄT ÑÒA CHAÁT & DAÀU KHÍ
BOÄ MOÂN ÑÒA KYÕ THUAÄT
Moân hoïc: ÑÒA KYÕ THUAÄT COÂNG TRÌNH NGAÀM
THAÙO KHOÂ NÖÔÙC DÖÔÙI ÑAÁT TRONG THI COÂNG
COÂNG TRÌNH NGAÀM
CBGD: Võ Thanh Long
1.
BÀI TOÁN ĐẶT RA
2.
CÁC THÔNG SỐ ĐỊA CHẤT THỦY VĂN
3.
CÁC TRƯỜNG HỢP ÁP DỤNG
4.
TÁC DỤNG TƯƠNG HỖ GiỮA CÁC HỐ KHOAN
5.
TÍNH TOÁN THÁO KHÔ BẰNG PHƯƠNG PHÁP SỐ:
PHẦN MỀM MODFLOW VÀ GMS
1
2016
a. BÀI TOÁN
Tính toán lượng nước cần bơm để hạ thấp mực nước trong quá trình
thi công công trình ngầm.
Xác định số lượng và vị trí của các lỗ khoan.
b. CÁC BƯỚC THỰC HiỆN
- Xác định các thông số địa chất thủy văn tại khu vực dự án
- Đánh giá điều kiện địa chất thủy văn khu vực
- Tính toán lượng nước cần bơm
- Xác định số lượng lỗ khoan và vị trí của chúng.
Các thông số địa chất thủy văn được xác định bằng các phương pháp:
- Thu thập số liệu (từ tài liệu trước đó trong khu vực)
- Khảo sát địa chất công trình, địa chất thủy văn
- Bơm hút nước thí nghiệm hiện trường (đáng tin cậy nhất)
- V.v….
2
2016
Các thông số địa chất thủy văn được xác định bằng các phương pháp:
- Bơm hút nước thí nghiệm
S0 : Độ hạ sâu mực nước lớn nhất
tại thành giếng;
r0: bán kính giếng bơm hút;
r1: bán kính ảnh hưởng;
H1 = S0 + H0
- Bơm hút nước thí nghiệm
3
2016
- Bơm hút nước thí nghiệm
a.
Dòng có áp đến lỗ khoan hoàn chỉnh
K: độ dẫn xuất thủy lực hay còn gọi là
hệ số thấm của tầng chứa nước
4
2016
a. Dòng có áp đến lỗ khoan hoàn chỉnh
Bán kính ảnh hưởng r1 được tính theo công thức thực nghiệm
Công thức thực nghiệm tính bán kính ảnh hưởng
1. Đối với nước có áp:
Giếng đơn: r1 = 10S
Giếng khai thác chùm: r1 = r0 + 10S
Với k tính bằng m/d
5
2016
Trong đó: r0 : bán kính tương đương của khu vực tháo khô
+ Nếu hố đào hình chữ nhật
Với
L :độ dài hố đào
B: độ rộng hố đào (m)
h: hệ số phụ thuộc vào tỷ số giữa độ rộng và độ dài
B/L
0,05
0,1
0,2
0,3
0,4
h
1,05
1,08
1,12
1,144 1,16
0,5
0,6
1,174 1,16
0.7
0.8
0.9
1.162 1,163 1.165
Trong đó: r0 : bán kính tương đương của khu vực tháo khô
+ Nếu hố đào hình vuông hoặc hình tròn
Với
F : diện tích khu vực tháo khô m2
6
2016
Công thức thực nghiệm tính bán kính ảnh hưởng
2. Đối với nước không áp:
Giếng đơn: r1 = 2S
.
Giếng khai thác chùm: r1 = r0 + 2S
Với k tính bằng m/d
.
b. Dòng không áp đến lỗ khoan hoàn chỉnh
7
2016
b. Dòng không áp đến lỗ khoan hoàn chỉnh (tt)
a.
Dòng có áp đến lỗ khoan hoàn chỉnh
Giếng đơn: r1 = 10S
Giếng khai thác chùm: r1 = r0 + 10S
Với k tính bằng m/d
T = kB
K: Hệ số thấm của tầng chứa nước;
B: Bề dày tầng chứa nước;
r0: bán kính giếng khoan;
r1: bán kính ảnh hưởng.
8
2016
b. Dòng không áp đến lỗ khoan hoàn chỉnh
b. Dòng không áp đến lỗ khoan hoàn chỉnh (tt)
Giếng đơn: r1 = 2S
.
Giếng khai thác chùm: r1 = r0 + 2S
Với k tính bằng m/d
.
9
2016
c. Dòng thấm đến lỗ khoan không hoàn chỉnh
Dòng thấm chảy đến LK không hoàn chỉnh là dòng không gian 3
chiều, được chia thành đới:
- Đới I: Nằm tiếp xúc với lỗ khoan, rộng (0.3 – 0.4)B
- Đới II: Các đường dòng có đô cong lơn, rộng (1 – 2)B
- Đới III: Dòng thấm tương tự như LK hoàn chỉnh
c1. Dòng có áp đến lỗ khoan không hoàn chỉnh
c2. Dòng không áp đến lỗ khoan không hoàn chỉnh
10
2016
x: Giá trị đặc trưng cho sức cản bổ sung được xác định dựa vào
thông số l0/m và m/r0 bằng cách tra bảng.
l0: chiều dài thật của ống lọc ngập trong nước;
m: Bề dày tầng chứa nước;
r0= bán kính giếng.
11
2016
d. Tác dụng tương hỗ giữa các hố khoan
Để hút nước hay ép nước tháo khô hố móng, thường phải bố trí
nhiều lỗ khoan hoạt động đồng thời è có tác dụng tương hỗ giữa
các lỗ khoan.
Để giải bài toán về tác dụng tương hỗ giữa các lỗ khoan, thường
dùng nguyên tắc chồng chất nghiệm.
Dòng thấm đến hai lỗ khoan đồng thời hút nước
12
2016
Dòng thấm đến hai lỗ khoan đồng thời hút nước (tt)
Dòng thấm đến hai lỗ khoan đồng thời hút nước (tt)
Xem môi trường là đồng chất và đẳng hướng, chiều dày B. Hai lỗ
khoan hoàn chỉnh có cùng bán kính r0 đặt cách nhau 2a >> r0. Lưu
lượng hút nước (+Q) tại hai lỗ khoan.
H1 – H =
Với R là bán kính ảnh hưởng của mỗi lỗ khoan
13
2016
Dòng thấm đến nhiều lỗ khoan hoàn chỉnh
Dòng thấm đến nhiều lỗ khoan hoàn chỉnh
1. Trường hợp thấm không áp
14
2016
Dòng thấm đến nhiều lỗ khoan hoàn chỉnh
1. Trường hợp thấm không áp (tt)
Phương trình H2 - H02 = ∑(p
) chứa (n +1) ẩn số, gồm n ẩn
Qi và ẩn H0 , vậy ta cần (n + 1) [phương trình để giải.
Biết các H0i è n phương trình
Biết H1 è 1 phương trình
è n + 1 phương trình với n+ 1 ẩn số
Giải ma trận à Q1, Q2,…Qn và H0
Dòng thấm đến nhiều lỗ khoan hoàn chỉnh
1. trường hợp thấm không áp (tt)
15
2016
Dòng thấm đến nhiều lỗ khoan hoàn chỉnh
1. trường hợp thấm không áp (tt)
Dòng thấm đến nhiều lỗ khoan hoàn chỉnh
2: Trường hợp thấm có áp
Phương trình (6.62) trên chứa (n +1) ẩn số, gồm n ẩn Qi và ẩn H0,
vậy ta cần (n + 1) phương trình để giải. Cách giải tương tư như
trường hợp thấm không áp.
16
2016
Dòng thấm đến nhiều lỗ khoan hoàn chỉnh
2: trường hợp thấm có áp (tt)
Dòng thấm đến nhiều lỗ khoan hoàn chỉnh
2: trường hợp thấm có áp (tt)
17
2016
Dòng thấm đến nhiều lỗ khoan hoàn chỉnh
Ø Ghi chú:
Trong thực tế, nếu các LK không đươc bố trí trên một đường
tròn thì phải chuyển sang bố trí trên một đường tròn tương đương
với bán kính là r =
, F là diện tích có bố trí các giếng thực, để
có thể dùng các công thức đặc biệt nêu trên (6.60 & 6.66).
Sau khi có lưu lượng Q tổng cần bơm à chọn số lượng giếng à xác
định các thông số kỹ thuật của giếng.
Xác định thông số của giếng:
+ chọn đường kính giếng
+ xác định chiều dài ống lọc theo công thức: l =
.
Đất đá chứa nước
Cát hạt nhỏ với k đến 6m/d
Cát trung với k 6-15m/d
Trong đó:
Cát hạt thô
— d – đường kính của ống lọc, mm
Cuội sỏi
— l – chiều dài ống lọc (m)
— Qg- lưu lượng cần bơm của mỗi giếng (m3/h)
— a- hệ số kinh nghiệm phụ thuộc vào đất đá.
a
90
60
50
30
18
2016
+ Sau khi tính toán chiều dài ống lọc, ta cần kiểm tra lại bằng cách
tính vận tốc trung bình của dòng nước chảy qua khe hở của ống lọc
theo công thức
v – vận tốc qua khe hở của ống lọc, m/s
A – tổng diện tích làm việc của ống lọc
Vận tốc qua khe hở của ống lọc không vượt quá 0,03m/s đối với
ống lọc loại khe hở liên tục và không vượt quá 0,01m/s đối với các
loại ống lọc khác (tại vận tốc giới hạn này tổn thất do ma sát khi
nước chảy qua khe hở của ống lọc là không đáng kể và tốc độ ăn
mòn cũng như đóng cặn là nhỏ nhất)
+ Phöông phaùp sai phaân höõu haïn cho doøng chảy hai
chiều
Phöông trình Laplace moâ taû doøng chaûy hai chieàu trong taàng chöùa
nöôùc nhö sau:
Vôùi oâ khoâng coù loã khoan huùt nöôùc
Neáu coù loã khoan huùt nöôùc
19
2016
+ Phöông phaùp sai phaân höõu haïn cho doøng chaûy 3
chieàu
Hiện nay có rất nhiều phần mềm để giải quyết bài toán
trên. Ở đây chúng tôi nêu ra một số phần mềm được ứng
rộng rãi và phổ biến hiện nay: Modflow và GMS
Một hố đào thi công CTN 10m x 20m và sâu 3.5m được đào trong tầng
thấm nước không áp, đáy nằm ngang đồng chất, đẳng hướng, với hệ số
thấm 25m/d. Bố trí 4 giếng hút nước hoàn chỉnh, bán kính mỗi giếng 11cm
trên một đường viền bao quanh hố đào và cách mép hố móng 1.2m. Các
giếng có cùng bán kính ảnh hưởng 200m, hoạt động đồng thời bơm với lưu
lượng Q như nhau.
1. Tính lưu lượng bơm Q để mực nước ngầm cách đáy hố đào 1.5m?
2. Tính độ hạ thấp mực nước S0 trong mỗi giếng?
20
- Xem thêm -