Đăng ký Đăng nhập
Trang chủ Giáo dục - Đào tạo Trung học phổ thông 66 câu trắc nghiệm chương tiến hóa gv phan khắc nghệ, nguyễn quang anh file ...

Tài liệu 66 câu trắc nghiệm chương tiến hóa gv phan khắc nghệ, nguyễn quang anh file word có lời giải chi tiết.image.marked.image.marked

.PDF
22
137
86

Mô tả:

Tiến hóa Câu 1: Các sự kiện phát sinh cây hạt trần và cây hạt kín lần lượt xảy ra ở các kỉ nào sau đây? A. Kỉ Cacbon và kỉ Phấn trắng. B. Kỉ Silua và kỉ Triat. C. Kỉ Cacbon và kỉ Triat D. Kỉ Silua và kỉ Phấn trắng Câu 2: Nhân tố tiến hóa nào sau đây vừa có thể làm phong phú, vừa có thể làm nghèo vốn gen của quần thể? A. đột biến. C. giao phối không ngẫu nhiên B. các yếu tố ngẫu nhiên. D. di - nhập gen Câu 3: Phát biểu nào sau đây đúng khi nói về quá trình hình thành loài mới? A. Phần lớn các loài thực vật có hoa và dương xỉ được hình thành bằng con đường cách li sinh thái B. Hình thành loài bằng con đường cách li sinh thái và con đường lai xa và đa bội hóa thường diễn ra trong cùng khu phân bố. C. Ở thực vật, một cá thể được xem là loài mới khi được hình thành bằng cách lai giữa hai loài khác nhau và được đa bội hóa D. Hình thành loài mới ở thực vật có thể diễn ra bằng các con đường cách li địa lí, cách li tập tính, cách li sinh thái Câu 4: Khi nói về cách li địa lí, nhận định nào sau đây chưa chính xác? A. Cách li địa lí góp phần duy trì sự khác biệt về vốn gen giữa các quần thể được tạo ra bởi các nhân tố tiến hóa B. Trong tự nhiên, nhiều quần thể trong loài cách li nhau về mặt địa lí trong thời gian dài nhưng vẫn không xuất hiện cách li sinh sản. C. Cách li địa lí có thể xảy ra đối với loài có khả năng di cư, phát tán và những loài ít di cư. D. Cách li địa lí là những trở ngại sinh học ngăn cản các cá thể của các quần thể giao phối với nhau Câu 5: Có bao nhiêu sự kiện sau đây được xem là bằng chứng sinh học phân tử về quá trình tiến hóa của sinh giới? (1)Axit nucleic và protein của mỗi loài đều được cấu tạo từ các loại đơn phân giống nhau. (2)Thành phần axit amin ở chuỗi β -Hb của người và tinh tinh giống nhau. (3)Tất cả các cơ thể sinh vật từ đơn bào đến động vật, thực vật đều được cấu tạo từ tế bào. (4) Mã di truyền mang tính thống nhất trong toàn bộ sinh giới (trừ một vài ngoại lệ). A. 1 B. 2 C. 3 D. 4 Câu 6: Các cặp cấu trúc nào sau đây ít có khả năng là cơ quan tương đồng? A. Cánh của một con dơi và cánh tay của một con người B. Các hemoglobin của một con khỉ đầu chó và một con khỉ đột C. Các ty, lạp thể của thực vật và động vật. D. Cánh của một con chim và cánh của một loài côn trùng Câu 7: Vì sao quá trình giao phối không ngẫu nhiên được xem là nhân tố tiến hóa cơ bản? A. Làm thay đổi tần số các kiểu gen trong quần thể B. Vì tạo ra trạng thái cân bằng di truyền của quần thể C. Tạo ra những tổ hợp gen thích nghi D. Tạo ra vô số dạng biến dị tổ hợp Câu 8: Trong các nội dung dưới đây 1. Chọn lọc tự nhiên tác động trực tiếp lên kiểu gen làm thay đổi tần số kiểu gen của quần thể 2. Hình thành loài bằng con đường lai xa kèm đa bội hóa là con đường nhanh nhất dẫn đến hình thành loài mới. 3. Nhân tố địa lí là nhân tố trực tiếp gây ra sự biến đổi của quần thể gốc dẫn đến hình thành loài mới. 4. Yếu tố ngẫu nhiên và giao phối không ngẫu nhiên làm biến đổi thành phần kiểu gen của quần thể không theo chiều hướng nhất định. 5. Đột biến cung cấp nguồn nguyên liệu sơ cấp cho quá trình tiến hóa. Các nội dung đúng là A. 1,2 B. 3,4 C. 2,5 D. 4,5 Câu 9: Hai quần thể cỏ phân bố ở ven đê và quần thể cỏ phân bố ở bãi bồi sông Vonga. Hàng năm mùa lũ vào tháng 6, 7, quần thể cỏ ở bãi bồi thường ra hoa và kết quả trước tháng 6, 7. Quần thể cỏ trên đê ra hoa kết quả sau tháng 6, 7. Dần dần hai quần thể cỏ không có dạng lai. Đây là ví dụ hình thành loài mới bằng cách li A.địa lí B. sinh thái C. tập tính D. sinh sản Câu 10: Trong cuộc Cách mạng công nghiệp ở Anh, nhiều nhà máy mới được xây dựng trong đó hình thành đám khói đen bám vào cây cối. Bướm màu xám đen sống sót kh ỏi cuộc tấn công của các loài chim nhiều hơn so với bướm màu trắng cùng loài. Qua thời gian, sâu bướm màu trắng biến mất kh ỏi khu vực công nghiệp.Đây là ví dụ về: A. Chọn giống B. Chọn lọc tự nhiên C. Chọn lọc nhân tạo D. Yếu tố ngẫu nhiên Câu 11: Cho một số hiện tượng sau : (1) Ngựa vằn phân bố ở châu Phi nên không giao phối được với ngựa hoang phân bố ở Trung Á (2) Cừu có thể giao phối với dê, có thụ tinh tạo thành hơp tử nhưng hợp tử bị chết ngay. (3) Lừa giao phối với ngựa sinh ra con la không có khả năng sinh sản. (4) Các cây khác loài có cấu tạo hoa khác nhau nên hạt phấn của loài cây này thường không thụ phấn cho hoa của các loài cây khác. (5) Trứng nhái thụ tinh với tinh trùng cóc tạo ra hợp tử nhưng hợp tử không phát triển. (6) Các loài ruồi giấm khác nhau có tập tính giao phối khác nhau. Có bao nhiêu hiện tượng trên đây là biểu hiện của cách li sau hợp tử ? A. 2 B.3 C. 4 D. 5 Câu 12: Theo quan niệm tiến hóa hiện đại, A. những biến đổi kiểu hình của cùng một kiểu gen tương ứng với những thay đổi của ngoại cảnh đều di truyền được. B. tất cả các biến dị trong quần thể đều là nguyên liệu của quá trình tiến hóa. C. cách li địa lí chỉ góp phần duy trì sự khác biệt về tần số alen và thành phần kiểu gen giữa các quần thể được tạo ra bởi các nhân tố tiến hóa. D. các quần thể sinh vật trong tự nhiên chỉ chịu tác động của chọn lọc tự nhiên khi điều kiện sống thay đổi bất thường. Câu 13: Cho các nhân tố tiến hoá sau: (1) giao phối không ngẫu nhiên. (2) di nhập gen. (3) chọn lọc tự nhiên. (4) yếu tố ngẫu nhiên. (5) đột biến. nhóm nhân tố tạo nguồn nguyên liệu cho tiến hoá là: A. (1); (2); (3). B. (1); (2); (4). C. (1); (2); (5). D. (2); (3); (4). Câu 14: Dưới đây là sơ đồ hình thành loài bằng cách li địa lí, với các loài kí hiệu là A, B, C, D Từ sơ đồ trên, có các nhận xét sau: (1) Điều kiện địa lí ở đảo 1 đã làm phân hóa vốn gen của quần thể A ở đảo 1 khác với quần thể gốc A ở đất liền. (2) Nhờ có sự cách li địa lí mà vốn gen của quần thể A ở đảo 1 và ở đất liền; giữa quần thể B ở đảo 1 với đảo 2 và đảo 3 ngày càng khác biệt nhau. (3) Khi xuất hiện sự cách li sinh sản giữa quần thể A ở đảo 1 với đất liền làm xuất hiện loài mới B. (4) Dưới tác động của các nhân tố tiến hóa đã làm phân hóa vốn gen giữa các quần thể B ở đảo 1, đảo 2 và đảo 3. (5) quần thể A ở đảo 1, B ở đảo 2 và đảo 3 là các quần thể thích nghi. (6) Chọn lọc tự nhiên và các yếu tố ngẫu nhiên đóng vai trò quan trọng nhất trong quá trình hình thành các loài mới nói trên. (7) Quần thể C ở đảo 2 và đảo 3 không có sự khác biệt về vốn gen nên không có sự xuất hiện loài mới. Có bao nhiêu nhận xét đúng? A. 6. B. 4. C. 5. D. 3. Câu 15: Với một quần thể, hãy sắp xếp các trình tự các sự kiện sau đây, dưới ảnh hưởng của chọn lọc tự nhiên? (1) Cá nhân thích nghi để lại nhiều con hơn so với cá nhân kém thích nghi. (2) Một sự thay đổi xảy ra trong môi trường. (3) Tần số duy truyền quần thể thay đổi (4) Cá nhân kém thích nghi đã giảm khả năng sống sót. A. 1 →4 →1 →3 B. 4 →2 →1 →3 C. 4 →1 →2 →3 D. 4 →2 →3 →1 Câu 16: Chọn lọc đào thải các alen lặn thay đổi tần số các alen chậm hơn chọn lọc chống lại alen trội vì A. chọn lọc tác động trực tiếp lên kiểu gen và gián tiếp biến đổi tần số kiểu hình B. chọn lọc tác động trực tiếp lên kiểu hình nên alen lặn chỉ bị đào thải khi ở trạng thái đồng hợp C. chọn lọc tác động trực tiếp lên kiểu hình nên alen lặn chỉ bị đào thải khi ở trạng thái dị hợp D. chọn lọc không bao giờ loại hết alen lặn ra khỏi quần thể Câu 17: Trong số các cấu trúc giải phẫu sau, mà là tương đồng với các cánh của một con chim? A. vây lưng của một con cá mập B. chân sau của một con kangaroo C. Cánh của một con bướm D. Chân chèo của một vạt biển có vú Câu 18: Hình thành loài mới bằng dạng nào sau chỉ có ở thực vật? A. Cách li sinh thái B. Cách li địa lý C. Lai xa kèm đa bội hóa D. Cách li tập tính Câu 19: Cho ̣n lo ̣c đào thải các alen lă ̣n thay đổ i tầ n số các alen châ ̣m hơn cho ̣n lo ̣c chố ng la ̣i alen trô ̣i vì A. cho ̣n lo ̣c tác đô ̣ng trực tiế p lên kiể u gen và gián tiếp biến đổ i tầ n số kiể u hiǹ h B. cho ̣n lo ̣c tác đô ̣ng trực tiế p lên kiể u hiǹ h nên alen lă ̣n chỉ bi đa ̣ ̀ o thải khi ở tra ̣ng thái đồ ng hơ ̣p. C. cho ̣n lo ̣c tác đô ̣ng trực tiế p lên kiể u hình nên alen lă ̣n chỉ bi ̣đào thải khi ở tra ̣ng thái di ̣hơ ̣p. D. cho ̣n lo ̣c không bao giờ loa ̣i hế t alen lă ̣n ra khỏi quầ n thể Câu 20: Ghép nô ̣i dung cô ̣t 1 tương ứng với cô ̣t 2 Cột 1 Cột 2 1 Cánh dơi và chi trước của khỉ a Chọn lọc nhân tạo 2 Càng của châu chấu và chân sau của ếch b Cách li trước hợp tử 3 Đào thải các cá thể kém thích nghi c Chọn lọc tự nhiên 4 Hai loài có mùa sinh sản khác nhau d Cách li sau hợp tử 5 Con la không có khả năng sinh sản e Cơ quan tương đồng 6 Gà logo không có khả năng ấp trứng g Cơ quan tương tự A. 1- g, 2- e, 3- c, 4- b, 5- a, 6- d. B. 1- e, 2- g, 3- c, 4- b, 5- d, 6- a. C. 1- e, 2- g, 3- a, 4- b, 5- d, 6- c. D. 1- g, 2- e, 3- c, 4- b, 5- d, 6- a. Câu 21: trong quá trình tiến hóa, cách ly địa lý có vai trò. A. hạn chế sự giao phối rự do giữa các cá thể thuộc các quần thể cùng loài B. hạn chế sự giao phối tự do giữa các cá thể thuộc các quần thể khác loài C. làm biến đổi tần số alen của quần thể theo những hướng khác nhau. D. làm phát sinh alen mới , qua đó làm tăng sự đa dạng di truyền trong loài. Câu 22: Trong thí nghiệm của mình, Miller và Urey đã mô phỏng khí quyển nguyên thủy của Trái Đất trong phòng thí nghiệm để tổng hợp hợp chất hữu cơ từ chất vô cơ, vậy những khí nào được hai ông sử dụng A. H 2O, CO2 , CH 4 , N 2 B. H 2O, CO2 , CH 4 , NH3 C. H2O, CH4 , NH3 , H 2 D. H2O, O2 , CH4 , N2 Câu 23: Khi trong một sinh cảnh cùng tồn tại nhiều loài gần nhau về nguồn gốc và có chung nguồn sống thì sự cạnh tranh giữa các loài sẽ A. làm chúng có xu hướng phân li ổ sinh thái. B. làm cho các loài trên đều bị tiêu diệt. C. làm tăng thêm nguồn sống trong sinh cảnh. D. làm gia tăng số lượng cá thể của mỗi loài. Câu 24: Quá trình tiến hóa của sinh vật chịu tác động của các nhân tố (1) đột biến (2) chọn lọc tự nhiên (3) giao phối ngẫu nhiên (4) cách ly (5) giao phối không ngẫu nhiên (6) các yếu tố ngẫu nhiên Các yếu tố có thể làm thay đổi tần số alen các gen trong quần thể là A. (1),(2), (6) B. (2),(3), (6) C. (3), (4), (5) D. (1),(2), (3) Câu 25: Theo quan niệm hiện đại, cơ sở vật chất chủ yếu của sự sống là A. axit nuclêic và lipit. B. saccarit và phôtpholipit. C. prôtêin và axit nuclêic. D. prôtêin và lipit. Câu 26: Theo thuyết tiến hoá hiện đại, chọn lọc tự nhiên đóng vai trò: A. sàng lọc và giữ lại những cá thể có kiểu gen quy định kiểu hình thích nghi mà không tạo ra các kiểu gen thích nghi. B. tạo ra các kiểu gen thích nghi từ đó tạo ra các cá thể có kiểu gen quy định kiểu hình thích nghi. C. tạo ra các kiểu gen thích nghi mà không đóng vai trò sàng lọc và giữ lại những cá thể có kiểu gen quy định kiểu hình thích nghi. D. vừa giữ lại những cá thể có kiểu gen quy định kiểu hình thích nghi, vừa tạo ra các kiểu gen thích nghi. Câu 27: Theo quan điểm hiện đại về chọn lọc tự nhiên, giá trị thích nghi tương đối của một con la bất thụ là bao nhiêu? A. Bằng 0 vì con la bất thụ nên không thể truyền gen của nó cho thế hệ sau vì vậy không có ý nghĩa trong tiến hóa B. Lớn hơn lừa và ngựa hữu thụ vì nó có sức khỏe tốt hơn lừa và ngựa C. Lớn hơn 1 vì con la bất thụ nhưng lại có sức sống tốt, khả năng tồn tại tốt hơn lừa và ngựa. D. Kém lừa và ngựa vì đây là dạng lai khác loài mang hai bộ đơn bội của hai loài lừa và ngựa. Câu 28: Nội dung cột 1 phù hợp với cột 2 Cột 1 Cột 2 1 Nhân tố làm xuất hiện alen mới trong quần thể a Chọn lọc tự nhiên 2 Nhân tố quy định chiều hướng và nhịp điệu tiến hóa b Nhân tố ngẫu nhiên 3 Nhân tố làm gen có hại trở nên phổ biến c Giao phối không ngẫu nhiên 4 Nhân tố chỉ thay đổi thành phần kiểu gen không làm thay đổi tần số alen d Nhân tố cách li 5 Nhân tố làm tăng cường sự sai khác kiểu gen giữa các quần thể e Giao phối ngẫu nhiên 6 Nhân tố làm ổn định thành phần kiểu gen của quần thể f Đột biến gen A. 1- e, 2- a, 3- b, 4- c, 5- d, 6- A B. 1- f, 2- c, 3- b, 4- a, 5- d, 6- e. C. 1- d, 2- a, 3- b, 4- c, 5- f, 6- e. D. 1- f, 2- a, 3- b, 4- c, 5- d, 6- e. Câu 29: Con người không có khả năng tiến hóa thành loài mới trong tương lai là do các lý do sau đây? I. Môi trường là không thay đổi. II. Quá trình tiến hóa của con người đã hoàn tất. III. Các chủng tộc của con người là không bị cô lập hoàn toàn. A. I B. III C. I và II D. II và III Câu 30: Cho một số sự kiện làm biến đổi thành phần di truyền của quần thể trong các sự kiện sau đây, dưới ảnh hưởng của chọn lọc tự nhiên? 1. Cá thể thích nghi để lại nhiều con hơn so với cá nhân kém thích nghi. 2. Một sự thay đổi xảy ra trong môi trường. 3. Tần số di truyền trong quần thể thay đổi. 4. Cá nhân kém thích nghi giảm khả năng sống sót. A. 2 → 4 → 1 → 3 B. 4 → 2 → 1 → 3 C. 4 → 1 → 2 → 3 D. 4 → 2 → 3 → 1 Câu 31: Sơ đồ mô tả quá trình hình thành các loài từ 100.000 năm trước cho đến hiện tại. X, Y, W, V, Z là các thời điểm hình thành loài mới Có bao nhiêu loài riêng biệt, cả hai còn tồn tại và đã tuyệt chủng, được mô tả trong cây tiến hóa này? A. 2 B. 3 C. 4 D. 6 Câu 32: Trong những năm hạn hán trên Galapagos, các hạt nhỏ dễ dàng ăn trở nên khan hiếm, để lại chủ yếu là hạt lớn cứng, cho rằng chỉ có con chim với chiếc mỏ lớn mới có thể ăn được chúng. Nếu hạn hán vẫn tồn trong nhiều năm, những gì người ta có thể mong đợi về kết quả của chọn lọc tự nhiên? A. Con chim mỏ nhỏ sẽ có cái mỏ lớn hơn bằng cách tập thể dục phần miệng của họ. B. Con chim mỏ nhỏ sẽ đột biến gen mỏ của nó với kết quả là thế hệ con cháu có mỏ lớn hơn. C. Con chim mỏ nhỏ trông chờ vào việc hạn hán kéo dài và ăn nhiều hơn để đạt được trọng lượng và do đó, phát triển mỏ lớn hơn. D. chim mỏ nhỏ chết nhiều hơn loài chim có mỏ lớn. Các con mỏ lớn có số lượng con cháu nhiều hơn Câu 33: Trong các cấu trúc giải phẫu sau, đâu là tương đồng với cánh của một con chim? A. Vây lưng của một con cá mập B. chân sau của một con kangaroo C. Cánh của một con bướm D. Vây của một động vật biển có vú Câu 34: Những khí này là ít nhất phong phú trong Trái Đất khí quyển sớm, trước khi tới 2 tỷ năm trước? A. O2 B. CO2 C. CH4 D. H2O Câu 35: Sư hổ (con lai giữa sư tử bố và hổ mẹ) chỉ có trong điều kiện nuôi nhốt không xuất hiện trong tự nhiên vì bố mẹ chúng không sống gần nhau trong tự nhiên. Đây là ví dụ về A. cách li sau hợp tử B. cách li trước hợp tử C. lai xa kèm đa bội hóa D. cách li sinh thái Câu 36: Điều nào sau đây là một suy luận của chọn lọc tự nhiên? A. Thế hệ tiếp theo của một quần thể có tỷ lệ lớn hơn những cá thể có đặc điểm thích nghi hơn với môi trường. B. Một cá thể phải trải qua quá trình tiến hóa trong quá trình sống của nó. C. Nơi cư trú thường có nguồn sống không giới hạn, nên các cá thể của quần thể được duy trì đảm bảo cho sự tồn tại của quần thể. D. Các biến dị tồn tại trong các cá thể của quần thể là di truyền được Câu 37: Sắp xếp các khái niệm sau theo thứ tự có ngoại diên từ lớn đến nhỏ 1. Chọn lọc tự nhiên 2. Tiến hóa nhỏ 3. Tiến hóa 4. Chọn lọc giới tính (sự đấu tranh giữa các cá thể cùng giới tính. Kết quả: hình thành đặc điểm sinh dục thứ cấp: màu lông, giọng hót, sức khỏe con đực,…) A. 4, 1, 2, 3 B. 4, 2, 1, 3 C. 3, 2, 1, 4 D. 1, 4, 2, 3 Câu 38: La là những sinh vật tương đối sống lâu, khỏe mạnh và nói chung là không thể sinh sản. Do đó, tuyên bố nào về con la là đúng? A. Nó có giá trị tiến hóa bằng không B. Con cái của nó ít có sự thay đổi gen hơn so với cha mẹ C. Đột biến không thể xảy ra trong hệ gen D. Con la là một loài mới Câu 39: Chọn lọc tự nhiên làm thay đổi tần số alen trong quần thể bởi vì một số__________ tồn tại và sinh sản thành công hơn. A. alen B. locut C. vốn gen D. cá thể Câu 40: Phát biểu nào sau đây là đúng trình tự của những sự kiện trong nguồn gốc của cuộc sống? I. Hình thành của tế bào sơ khai. II. Tổng hợp các chất hữu cơ đơn giản. III. Tổng hợp các đại phân tử hữu cơ. IV. Hình thành các hệ thống di truyền dựa trên ADN. A. I, II, III, IV B. I, III, II, IV C. II, III, I, IV D. IV, III, I, II Câu 41: Theo tuyết tiến hóa hiện đại, tổ chức sống nào sau đây là đơn vị tiến hóa cơ sở? A. Cá thể. B. Quần xã. C. Hệ sinh thái. D. Quần thể. Câu 42: Trong lịch sử phát triển sự sống trên Trái Đất, thực vật bắt đầu di cư lên cạn ở kỉ nào sau đây? A. Kỉ Đệ tam. B. Kỉ Triat (Tam điệp). C. Kỉ Silua. D. Kỉ Jura. Câu 43: Khi nói về nhân tố di - nhập gen, phát biểu nào sau đây đúng? A. Di – nhập gen luôn làm tăng tần số alen trội của quần thể. B. Sự phát tán hạt phấn ở thực vật chính là một hình thức di – nhập gen. C. Di – nhập gen luôn mang đến cho quần thể những alen có lợi. D. Di – nhập gen có thể làm thay đổi tần số alen nhưng không làm thay đổi thành phần kiểu gen của quần thể. Câu 44: Cặp cơ quan nào sau đây là cơ quan tương tự? A. Chân trước của mèo và cánh dơi B. Tuyến nước bọt của người và tuyến nọc độc của rắn C. Vây ngực cá voi và chân trước của mèo D. Mang cá và mang tôm Câu 45: Trong các nhân tố tiến hoá sau đây, có bao nhiêu nhân tố có thể làm thay đổi tần số alen của quần thể? I. Đột biến. II. Giao phối không ngẫu nhiên. IV. Di - nhập gen. V. Các yếu tố nhẫu nhiên A. 2 B. 5 III. Chọn lọc tự nhiên. C. 4 D. 3 Câu 46: Thế hệ xuất phát (P) của một quần thể ngẫu phối có tỉ lệ kiểu gen là 0, 25AA : 0, 5Aa : 0, 25aa . Theo quan niệm tiến hóa hiện đại, có bao nhiêu phát biểu sau đây đúng? I. Nếu quần thể chịu tác động của nhân tố đột biến thì chắc chắn quần thể sẽ xuất hiện kiểu gen mới. II. Nếu quần thể chỉ chịu tác động của chọn lọc tự nhiên và F1 có tỉ lệ kiểu gen là 0, 36AA : 0, 48Aa : 0,16aa thì chứng tỏ quá trình chọn lọc đang chống lại alen lặn. III. Nếu quần thể chịu tác động của các yếu tố ngẫu nhiên thì có thể sẽ có tỉ lệ kiểu gen là 100%AA. IV. Nếu có di – nhập gen thì có thể sẽ làm tăng tần số alen a của quần thể. A. 4 B. 1 C. 3 D. 2 Câu 47: Khi nói về di – nhập gen, phát biểu nào sau đây đúng? A. Di – nhập gen có thể chỉ làm thay đổi tần số tương đối của các alen mà không làm thay đổi thành phần kiểu gen của quần thể B. Thực vật di – nhập gen thông qua sự phát tán của bào tử, hạt phấn, quả, hạt. C. Di – nhập gen luôn luôn mang đến cho quần thể các alen mới. D. Di – nhập gen thường làm thay đổi thành phần kiểu gen của quần thể theo một hướng xác định. Câu 48: Trong quá trình phát triển của thế giới sinh vật qua các đại địa chất, sinh vật ở kỉ Cacbon của đại Cổ sinh có đặc điểm: A. Xương xỉ phát triển mạnh. Thực vật có hạt xuất hiện. Lưỡng cư ngự trị. Phát sinh bò sát. B. Phân hoá cá xương. Phát sinh lưỡng cơ, côn trùng. C. Cây hạt trần ngự trị. Phân hoá bò sát cổ. Cá xương phát triển. Phát sinh thú và chim. D. Cây có mạch và động vật di cư lên cạn. Câu 49: Theo quan niệm tiến hóa hiện đại, khi nói về chọn lọc tự nhiên, phát biểu nào sau đây đúng? A. Chọn lọc tự nhiên thực chất là quá trình phân hóa khả năng sống sót, khả năng sinh sản của các cá thể với các kiểu gen khác nhau trong quần thể, đồng thời tạo ra kiểu gen mới quy định kiểu hình thích nghi với môi trường. B. Chọn lọc tự nhiên không chỉ đóng vai trò sàng lọc và giữ lại những cá thể có kiểu gen quy định kiểu hình thích nghi mà còn tạo ra các kiểu gen thích nghi, tạo ra các kiểu hình thích nghi. C. Khi chọn lọc tự nhiên chỉ chống lại thể đồng hợp trội hoặc chỉ chống lại thể đồng hợp lặn thì sẽ làm thay đổi tần số alen nhanh hơn so với chọn lọc chống lại cả thể thể đồng hợp trội và cả thể đồng hợp lặn. D. Chọn lọc tự nhiên đảm bảo sự sống sót và sinh sản ưu thế của những cá thể mang các đột biến trung tính qua đó làm biến đổi thành phần kiểu gen của quần thể. Câu 50: Khi nói về các yếu tố ngẫu nhiên, có bao nhiêu phát biểu sau đây đúng? I. Khi không xảy ra đột biến, không có chọn lọc tự nhiên, không có di - nhập gen, nếu thành phần kiểu gen và tần số alen của quần thể có biến đổi thì đó là do tác động của các yếu tố ngẫu nhiên. II. Một quần thể đang có kích thước lớn nhưng do các yếu tố thiên tai hoặc bất kì các yếu tố nào khác làm giảm kích thước của quần thể một cách đáng kể thì những cá thể sống sót có thể có vốn gen khác biệt hẳn với vốn gen của quần thể ban đầu. III. Với quần thể có kích thước càng lớn thì các yếu tố ngẫu nhiên càng dễ làm thay đổi tần số alen của quần thể và ngược lại. IV. Sự thay đổi đột ngột của điều kiện thời tiết làm giảm đột ngột số lượng cá thể của quần thể có thể dẫn tới loại bỏ hoàn toàn một alen nào đó ra khỏi quần thể. V. Kết quả tác động của các yếu tố ngẫu nhiên thường dẫn tới làm nghèo vốn gen của quần thể, giảm sự đa dạng di truyền và luôn dẫn tới làm suy thoái quần thể. A. 3 B. 1 C. 2 D. 4 Câu 51: Theo Đacuyn, đối tượng chịu tác động trực tiếp của chọn lọc tự nhiên là A. cá thể. B. quần thể C. quần xã D. hệ sinh thái Câu 52: Trong lịch sử phát triển của sinh giới trên Trái Đất, thực vật có hoa xuất hiện ở kỉ A. Than đá B. Đệ tứ C. Phấn trắng D. Đệ tam. Câu 53: Theo quan niệm tiến hóa hiện đại, nhân tố có vai trò định hướng quá trình tiến hóa là A. đột biến. B. giao phối không ngẫu nhiên. C. chọn lọc tự nhiên D. các yếu tố ngẫu nhiên. Câu 54: Một quần thể sinh vật ngẫu phối, xét một gen có hai alen, alen A trội hoàn toàn so với alen a. Giả sử dưới tác động của chọn lọc tự nhiên, cấu trúc di truyền của quần thể này ở các thế hệ như sau: Thế hệ Cấu trúc di truyền P 0, 50AA + 0, 30Aa + 0, 20aa = 1 F1 0, 45AA + 0, 25Aa + 0, 30aa = 1 F2 0, 40AA + 0, 20Aa + 0, 40aa = 1 F3 0, 30AA + 0,15Aa + 0, 55aa = 1 F4 0,15AA + 0,10Aa + 0, 75aa = 1 Phát biểu nào sau đây đúng về tác động của chọn lọc tự nhiên đối với quần thể này? A. Chọn lọc tự nhiên đang đào thải những kiểu gen dị hợp và đồng hợp lặn. B. Chọn lọc tự nhiên đang đào thải các cá thể có kiểu hình trội C. Chọn lọc tự nhiên đang đào thải các cá thể có kiểu gen đồng hợp tử. D. Chọn lọc tự nhiên đang đào thải các cá thể có kiểu hình lặn Câu 55: Quá trình tiến hóa nhỏ có đặc điểm: A. Không làm thay đổi tần số alen của quần thể. B. Diễn ra trên phạm vi rộng lớn, trong thời gian dài. C. Có thể nghiên cứu bằng thực nghiệm. D. Không cần sự tác động của các nhân tố tiến hóa. Câu 56: Trong lịch sử phát triển của thế giới sinh vật, thực vật có hoa bắt đầu xuất hiện ở giai đoạn nào sau đây? A. Đầu đại Trung sinh. B. Cuối đại Tân sinh. C. Cuối đại Trung sinh. D. Cuối đại Thái cổ. Câu 57: Ví dụ nào sau đây là biểu hiện của cách li sau hợp tử? A. Trong tự nhiên, loài sáo mỏ đen không giao phối với loài sáo mỏ vàng. Khi nuôi nhốt chung trong một lồng lớn thì người ta thấy hai loài này giao phối với nhau nhưng không sinh con. B. Cừu có thể giao phối với dê tạo thành hợp tử nhưng hợp tử bị chết mà không phát triển thành phôi. C. Voi châu Phi và voi châu Á phân bố ở hai khu vực khác nhau nên không giao phối với nhau. D. Hai loài muỗi có tập tính giao phối khác nhau nên không giao phối với nhau. Câu 58: Theo thuyết tiến hóa hiện đại, có bao nhiêu phát biểu sau đây đúng? I. Nếu không có đột biến, không có di – nhập gen thì quần thể không có thêm alen mới. II. Nếu không có chọn lọc tự nhiên thì tần số alen của quần thể sẽ không bị thay đổi. III. Nếu không có tác động của các yếu tố ngẫu nhiên thì tính đa dạng di truyền của quần thể không bị thay đổi. IV. Trong những điều kiện nhất định, chọn lọc tự nhiên có thể tác động trực tiếp lên kiểu gen nhưng không tác động trực tiếp lên kiểu hình. A. 1 B. 2 C. 3 D. 4 Câu 59: Trong tự nhiên, đơn vị tổ chức cơ sở của loài là A. nòi địa lí. B. nòi sinh thái. C. cá thể. D. quần thể. Câu 60: Trong lịch sử phát triển của sự sống trên Trái Đất, dương xỉ phát triển mạnh ở kỉ nào sau đây? A. Kỉ Cacbon B. Kỉ Krêta. C. Kỉ Pecmi D. Kỉ Jura. Câu 61: Khi nói về tiến hoá nhỏ, phát biểu nào sau đây đúng? A. Tiến hóa nhỏ diễn ra trong phạm vi tương đối rộng, thời gian tương đối dài. B. Tiến hóa nhỏ diễn ra ở cấp độ cá thể, kết quả dẫn tới hình thành loài mới. C. Có thể nghiên cứu tiến hóa nhỏ bằng các thực nghiệm khoa học. D. Tiến hóa nhỏ là quá trình tiến hóa của các loài vi sinh vật. Câu 62: Khi nói về sự hình thành loài mới bằng con đường địa lí, có bao nhiêu phát biểu sau đây đúng đúng? I. Là phương thức hình thành loài có ở cả động vật và thực vật. II. Cách li địa lí là nhân tố tạo điều kiện cho sự phân hoá trong loài. III. Điều kiện địa lí là nguyên nhân trực tiếp gây ra những biến đổi tương ứng trên cơ thể sinh vật. IV. Khi có sự cách li địa lí thì sẽ nhanh chóng hình thành loài mới A. 1 B. 2 C. 3 D. 4 Câu 63: Theo quan niệm tiến hóa hiện đại, phát biểu nào sau đây đúng? A. Mọi biến dị trong quần thể đều là nguyên liệu của quá trình tiến hóa. B. Các quần thể sinh vật chỉ chịu tác động của chọn lọc tự nhiên khi điều kiện sống thay đổi. C. Những quần thể cùng loài sống cách li với nhau về mặt địa lý mặc dù không có tác động của các nhân tố tiến hóa vẫn có thể dẫn đến hình thành loài mới. D. Khi các quần thể khác nhau cùng sống trong một khu vực địa lý, các cá thể của chúng giao phối với nhau sinh con lai bất thụ thì có thể xem đây là dấu hiệu của cách li sinh sản. Câu 64: Trong khí quyển nguyên thủy của vỏ Trái Đất không có khí nào sau đây? A. CO2 B. O2 C. NH3. D. CH4. Câu 65: Khi nói về sự hình thành loài mới bằng con đường địa lý, có bao nhiêu phát biểu sau đây đúng? I. Hình thành loài bằng con đường địa lí là phương thức hình thành loài có ở cả động vật và thực vật. II. Cách li địa lý là nhân tố tạo điều kiện cho sự phân hoá vốn gen giữa các quần thể trong loài. III. Điều kiện địa lý là nguyên nhân trực tiếp gây ra những biến đổi tương ứng trên cơ thể sinh vật IV. Quá trình hình thành loài mới cần có sự tham gia của các nhân tố tiến hóa. A. 1 B. 2 C. 3 D. 4 Câu 66: Khi nói về nhân tố tiến hoá, có bao nhiêu đặc điểm sau đây là đặc điểm chung cho nhân tố chọn lọc tự nhiên và các yếu tố ngẫu nhiên? I. Làm thay đổi thành phần kiểu gen và tần số alen của quần thể. II. Có thể sẽ làm giảm tính đa dạng di truyền của quần thể. III. Có thể loại bỏ hoàn toàn một alen nào đó ra khỏi quần thể. IV. Làm tăng tần số các alen có lợi và giảm tần số các alen có hại. V. Có thể làm thay đổi tần số alen một cách đột ngột và không theo hướng xác định. A. 1 B. 2 C. 3 D. 4 Đáp án 0 1234- 0 B 0 B 0 A 0 C 1 A 1 B 1 A 1 D 1 D 2 D 2 C 2 C 2 D 2 C 3 B 3 C 3 A 3 D 3 B 4 D 4 A 4 A 4 A 4 D 5 C 5 A 5 A 5 B 5 C 6 D 6 A 6 B 6 A 6 D 7 C 7 C 7 A 7 C 7 B 8 B 8 C 8 D 8 A 8 A 9 B 9 B 9 B 9 D 9 C 56- 0 A 0 A 1 A 1 C 2 C 2 B 3 C 3 D 4 B 4 B 5 C 5 C 6 C 6 C 7 B 7 8 A 8 9 D 9 Lời giải chi tiết Câu 1: Đáp án A Các sự kiện phát sinh cây hạt trần và cây hạt kín lần lượt xảy ra ở các kỉ Cacbon và kỉ Phấn trắng Câu 2: Đáp án D Đột biến chỉ làm phong phú vốn gen của quần thể Các yếu tố ngẫu nhiên và giao phối không ngẫu nhiên chỉ làm nghèo vốn gen của quần thể Nhân tố tiến hóa vừa có thể làm phong phú, vừa có thể làm nghèo vốn gen của quần thể Câu 3: Đáp án B Phương án A sai vì Phần lớn các loài thực vật có hoa và dương xỉ được hình thành bằng con đường lai xa và đa bội hóa Phương án C sai vì Ở thực vật, một cá thể không được xem là loài mới, loài chỉ xuất hiện khi ít nhất có một quần thể Phương án D sai vì Hình thành loài mới ở thực vật không thể diễn ra bằng các con đường cách li tập tính, hình thức này chỉ gặp ở động vật Phương án B đúng vì Hình thành loài bằng con đường cách li sinh thái và con đường lai xa và đa bội hóa thường diễn ra trong cùng khu phân bố. [Bản quyền thuộc về website dethithpt.com] Câu 4: Đáp án D Phương án D sai vì Cách li địa lí là những trở ngại về mặt địa lí(sông, suối, núi,…) ngăn cản các cá thể của các quần thể giao phối với nhau Câu 5: Đáp án C Các sự kiện (1), (2), (4) được xem là bằng chứng sinh học phân tử, sự kiện (3) là bằng chứng tế bào học Câu 6: Đáp án D Phương án D sai vì Cách li địa lí là những trở ngại về mặt địa lí (sông, suối, núi,…) ngăn cản các cá thể của các quần thể giao phối với nhau Câu 7: Đáp án C Các sự kiện (1), (2), (4) được xem là bằng chứng sinh học phân tử, sự kiện (3) là bằng chứng tế bào học Câu 8: Đáp án B (1) sai, Hình 1 là hiện tượng đồng sinh cùng trứng, hình 2 là hiện tượng đồng sinh khác trứng (2) đúng, hai đứa trẻ (1) và (2) cahwcs chắn cùng giới tính vì chúng có cùng gen (3) sai, không đủ cơ sở để tính (4) đúng, Xác suất để hai đứa trẻ có cùng giới tính là 1/ 2x1/ 2 +1/ 2x1/ 2 = 1/ 2 (5) đúng, (6) sai, hai đứa trẻ (3) và (4) khác kiểu gen nên không xác định được mức phản ứng Câu 9: Đáp án B Câu 10: Đáp án B Câu 11: Đáp án B Câu 12: Đáp án C Câu 13: Đáp án C Câu 14: Đáp án A Câu 15: Đáp án A Câu 16: Đáp án A Câu 17: Đáp án C Câu 18: Đáp án C Câu 19: Đáp án B Câu 20: Đáp án B Câu 21: Đáp án A Câu 22: Đáp án C Câu 23: Đáp án A Câu 24: Đáp án A Câu 25: Đáp án A Câu 26: Đáp án B Câu 27: Đáp án A Câu 28: Đáp án D Câu 29: Đáp án B Câu 30: Đáp án A Câu 31: Đáp án D Câu 32: Đáp án D Câu 33: Đáp án D Câu 34: Đáp án A Câu 35: Đáp án B Câu 36: Đáp án A Câu 37: Đáp án C Câu 38: Đáp án A Câu 39: Đáp án D Câu 40: Đáp án C Câu 41: Đáp án D Quần thể được xem là đơn vị tiến hóa cơ sở. Đơn vị tiến hóa cơ sở phải thỏa mãn 3 điều kiện: + Có tính toàn vẹn trong không gian và thời gian. + Biến đổi cấu trúc di truyền qua các thế hệ. + Tồn tại thực trong tự nhiên. Loài chưa được xem là đơn vị tiến hóa cơ sở vì loài gồm nhiều quần thể có thành phần kiểu gen rất phức tạp, có hệ thống di truyền kín, nghĩa là cách li sinh sản với các loài khác, do đó, hạn chế khả năng cải biến thành phần kiểu gen của nó. Câu 42: Đáp án C Trong lịch sử phát triển của sự sống trên Trái Đất, thực vật và động vật lên cạn vào kỉ silua Câu 43: Đáp án B A, C sai. Vì di nhập gen có thể làm tăng hoặc giảm tần số alen của quần thể không theo hướng nào. B đúng. D sai. Vì di nhập gen làm thay đổi cả tần số alen và thành phần kiểu gen của quần thể. Câu 44: Đáp án D Cơ quan tương tự là những cơ quan có nguồn gốc khác xa nhau, nhưng chức năng tương tự nhau. Lưu ý: Dấu hiệu để nhận biết cơ quan tương tự là có cùng chức năng. Mang cá và mang tôm đều làm nhiệm vụ trao đổi khí nên đây là cơ quan tương tự Câu 45: Đáp án C Có 4 nhân tố, đó là (I); (III), (IV) và (V) Câu 46: Đáp án D Có 2 phát biểu đúng, đó là II và III → Đáp án D. I sai. Vì đột biến có thể làm cho A thành a hoặc a thành A. Vì vậy, nếu khẳng định chắc chắn xuất hiện alen mới dẫn tới hình thành kiểu gen mới thì không đúng. II đúng. Vì F1 có tỉ lệ kiểu gen 0,36AA:0,48Aa:0,16aa thì chứng tỏ tần số a giảm → Chọn lọc đang chống lại alen lặn. III đúng. Vì các yếu tố ngẫu nhiên có thể loại bỏ hoàn toàn một alen nào đó ra khỏi quần thể. IV sai. Vì di – nhịp gen là một nhân tố tiến hóa vô hướng. Do đó có thể làm tăng tần số alen a hoặc giảm tần số alen a. Câu 47: Đáp án B Xét các phát biểu của đề bài: A – Sai. Vì di nhập gen làm thay đổi cả tần số tương đối của các alen và thành phần kiểu gen trong quần thể. B – Đúng. C – Sai. Di – nhập gen có thể mang đến cho quần thể các alen mới hoặc mang đến quần thể những alen đã có sẵn trong quần thể, hoặc làm mất đi alen đã có trong quần thể. D – Sai. Vì di nhập gen làm thay đổi thành phần kiểu gen của quần thể không theo một hướng xác định. Câu 48: Đáp án A Kỉ Cacbon của đại cổ sinh có đặc điểm: - Đầu kỉ nóng, về sau trở nên lạnh, khô. - Sinh vật có đặc điểm: Dương xỉ phát triển mạnh, thực vật có hạt xuất hiện, lưỡng cư ngự trị, phát sinh bò sát. Câu 49: Đáp án C Câu 50: Đáp án A Các phát biểu I, II, IV đúng. → Đáp án A III – Sai. Vì với quần thể có kích thước càng nhỏ thì các yếu tố ngẫu nhiên càng dễ làm thay đổi tần số alen của quần thể và ngược lại. Câu 51: Đáp án A Theo Đacuyn, sự phát sinh những đặc điểm sai khác giữa các cá thể cùng loài trong quá trình sinh sản xuất hiện ở từng cá thể riêng lẻ và theo hướng không xác định là nguyên liệu chủ yếu tiến hóa. Chọn lọc tự nhiên vừa đào thải những cá thể mang những biến dị bất lợi, vừa tích lũy những biến dị có lợi cho sinh vật. Câu 52: Đáp án C Câu 53: Đáp án C Câu 54: Đáp án B Câu 55: Đáp án C Tiến hoá nhỏ (tiến hoá vi mô, microevolution) là quá trình biến đổi thành phần kiểu trên của quần thể, bao gồm sự phát sinh đột biến, sự phát tán đột biến qua giao phối, sự chọn lọc các đột biến và biến dị tổ hợp có lợi, sụ cách ly di truyền giữa quần thể đã biến đổi với quần thể gốc. Kết quả là sự hình thành loài mới. Quá trình tiến hoá nhỏ diễn ra trong phạm vi tương đối hẹp, thời gian lịch sử tương đối ngắn, có thể nghiên cứu bằng thực nghiệm. Trong các đặc điểm trên, C đúng A sai vì tiến hóa nhỏ làm thay đổi tần số alen và thành phần kiểu gen của quần thể B sai vì tiến hóa nhỏ diễn ra trên phạm vi hẹp, thời gian ngắn. D sai vì tiến hóa nhỏ cần sự tác động của các nhân tố tiến hóa Câu 56: Đáp án C Trong lịch sử phát triển sự sống trên Trái Đất, thực vật có hoa bắt đầu xuất hiện ở kỉ Krêta thuộc đại Trung sinh hay cuối đại Trung sinh Câu 57: Đáp án B Cách li sau hợp tử là những trở ngại ngăn cản việc tạo ra con lai hoặc ngăn cản tạo ra con lai hữu thụ, thực chất là cách li di truyền, do không tương hợp giữa 2 bộ NST của bố mẹ về số lương, hình thái, cấu trúc. + Thụ tinh được nhưng hợp tử không phát triển. + Hợp tử phát triển nhưng con lai không sống hoặc con lai bất thụ. Trong các ví dụ trên: A, B, D là dạng cách li trước hợp tử Câu 58: Đáp án A Chỉ có phát biểu I đúng → Đáp án A II – Sai. Vì nếu không có chọn lọc tự nhiên thì tần số tương đối của các alen trong quần thể vẫn có thể bị thay đổi do đột biến, di nhập gen, các yếu tố ngẫu nhiên.
- Xem thêm -

Tài liệu liên quan