Đăng ký Đăng nhập
Trang chủ Giáo dục - Đào tạo Trung học phổ thông 61 câu trắc nghiệm chương sinh thái học phạm thị hương file word có lời giải...

Tài liệu 61 câu trắc nghiệm chương sinh thái học phạm thị hương file word có lời giải chi tiết.image.marked.image.marked

.PDF
26
126
133

Mô tả:

Sinh thái học Câu 1: Cho chuỗi thức ăn: Cây ngô → Sâu ăn lá ngô → Nhái → Rắn hổ mang → Diều hâu. Trong chuỗi thức ăn này, cây ngô thuộc bậc dinh dưỡng A. cấp 3 B. cấp 2 C. cấp 1 D. cấp 4 Câu 2: Trong diễn thế sinh thái, dạng sinh vật mào sau đây có vai trò quan trọng nhất đối với việc hình thành quần xã mới? A. Vi sinh vật B. Sinh vật sống hoại sinh C. Hệ thực vật D. Hệ động vật Câu 3: Khi nói về giới hạn sinh thái, nhận xét nào sau đây là sai? A. Ở cơ thể con non có giới hạn sinh thái hẹp hơn so với cơ thể trưởng thành B. Cơ thể sinh vật sinh trưởng tốt nhất ở khoảng cực thuận của giới hạn sinh thái C. Loài sống ờ vùng xích đạo có giới hạn sinh thái về nhiệt độ hẹp hơn loài sống ở vùng cực D. Những loài có giới hạn sinh thái càng hẹp thì có vùng phân bố càng rộng Câu 4: Ở một số vùng nông thôn, quần thể ruồi nhà xuất hiện nhiều vào một khoảng thời gian xác định trong năm, còn vào thời gian khác hầu như giảm hẳn. Quần thể này A. biến động số lượng theo chu kì năm B. biến động số lượng theo chu kì mùa C. biến động số lượng không theo chu kì D. biến động số lượng theo chu kì nhiều năm Câu 5: Sau chiến tranh chống Mỹ, khu vực rừng ngập mặn Cần Giờ (thành phố Hồ Chí Minh) bị tàn phá nghiêm trọng. Ngày nay, khu rừng ngập mặn Cần Giờ đã được khôi phục lại và được công nhận là Khu dự trữ Sinh quyển thế giới của Việt Nam. Theo em đây là, sự kiện trên minh hoạ cho hiện tượng A. diễn thế nguyên sinh C. diễn thế khôi phục B. diễn thế thứ sinh D. diễn thế phân hủy Câu 6: Cho các thông tin ở bảng dưới đây Bậc dinh dưỡng Năng suất sinh học Sinh vật sản xuất 9 105 calo Sinh vật tiêu thụ bậc 1 9 104 calo Sinh vật tiêu thụ bậc 2 4,5  103 calo Sinh vật tiêu thụ bậc 3 9 102 calo Hiệu suất sinh thái giữa bậc dinh dưỡng cấp 2 so với bậc dinh dưỡng cấp 1 và giữa bậc dinh dưỡng cấp 3 so với bậc dinh dưỡng cấp 2 lần lượt là: A. 10% và 5%. B. 10% và 20%. C. 5% và 20% D. 20% và 5%. Câu 7: Vì sao trong tự nhiên, chuỗi thức ăn không thể kéo dài mãi, có bao nhiêu phát biểu dưới đây đúng? I. Một phần năng lượng bị thất thoát dần qua nhiều cách ở mỗi bậc dinh dưỡng. II. Chuỗi thức ăn (hoặc bậc dinh dưỡng) càng lên cao năng lượng tích luỹ càng ít và đến mức nào đó không còn đủ duy trì của một mắt xích. III. Vì những tác động bất thường của điều kiện ngoại cảnh (thiên tai, dịch bệnh,...). IV. Vì số lượng loài trong sinh giới cũng như nhu cầu thức ăn của mỗi loài luôn có giới hạn. A. I, III B. I, II C. I, IV D. III, IV Câu 8: Cho lưới thức ăn dưới đây, dựa vào lưới thức ăn này em hãy cho biết, có bao nhiêu kết luận đúng trong các kết luận dưới đây? Lưới thức ăn có 6 chuỗi thức I. trên ăn. II. Loài C tham gia vào 3 lưới thức ăn. III. F, E, G tham gia vào số chuỗi thức ăn như nhau. IV. Có 2 loài tham gia vào tất cả các chuỗi thức ăn A. 1 B. 3 C. 4 D. 2 Câu 9: Có bao nhiêu biện pháp dưới đây giúp bảo vệ các hệ sinh thái rừng? (1) Trồng cây gây rừng. (2) Tăng cường công tác tuyên truyền, giáo dục về bảo vệ rừng. (3) Vận động đồng bào dân tộc thiểu số sống du canh, du cư. (4) Sử dụng thuốc bảo vệ thực vật. (5) Xây dựng các khu bảo tồn thiên nhiên, vườn quốc gia,... (6) Phòng cháy rừng. A. 5 B. 2 C. 3 D. 4 Câu 10: Giả sử 4 quần thể của một loài thú được kí hiệu là A, B, C, D có diện tích khu phân bố và mật độ cá thể như sau: Quần thể A B C D Diện tích khu phân bố (ha) 25 240 193 195 Mật độ (cá thể/ha) 10 15 20 25 Cho biết diện tích khu phân bố của 4 quần thể đều không thay đổi, không có hiện tượng xuất cư và nhập cư. Theo lí thuyết, có bao nhiêu phát biểu sau đây đúng? I. Quần thể A có kích thước nhỏ nhất. II. Kích thước quần thể B lớn hơn kích thước quần thể C. III. Nếu kích thước của quần thể B và quần thể D đều tăng 2%/năm thì sau một năm kích thước của hai quần thể này sẽ bằng nhau. IV. Thứ tự sắp xếp của các quần thể từ kích thước nhỏ đến kích thước lớn là: A, C, B, D A. 4 B. 1 C. 2 D. 3 Câu 11: Khi nói về tác động của các nhân tố sinh thái, có bao nhiêu phát biểu sau đây là đúng? I. Các nhân tố sinh thái khi tác động lên cơ thể thường thúc đẩy lẫn nhau. II. Các loài khác nhau có phản ứng giống nhau với tác động như nhau của một nhân tố sinh thái. III. Trong tự nhiên, các nhân tố sinh thái luôn tác động đồng thời lên cơ thể sinh vật. IV. Mỗi cơ thể sinh vật đều có phản ứng như nhau với một nhân tố sinh thái nào đó trong bất cứ giai đoạn nào cùa đời sống cá thể A. 1 B. 4 C. 2 D. 3 Câu 12: Mối quan hộ nào dưới đây không có loài nào có lợi? A. Vật chủ - vật kí sinh B. Hội sinh C. Ức chế - cảm nhiễm D. Sinh vật này ăn sinh vật khác Câu 13: Cho chuỗi thức ăn sau: Tảo —> Tôm he —> Cá khế —> Cá nhồng —> Cá mập. Trong chuỗi thức ăn này sinh vật có bậc dinh dưỡng cấp 2 là: A. tôm he B. cá khế C. cá nhồng Câu 14: Những đặc trung nào dưới đây là đặc trưng cơ bản của quần xã? D. cá mập 1.Độ đa dạng 2. Độ thường gặp 3. Loài ưu thế 5. Mật độ 4. Tỉ lệ giới tính 6. Loài đặc trưng A. 1, 2, 3, 4 B. 2, 3, 5, 6 C. 3, 4, 5, 6 D. 1, 2, 3, 6 Câu 15: Trường hợp nào dưới đây phản ánh mối quan hệ hội sinh? A. Cây dương xỉ sống bám trên thân cây gỗ lón B. Nấm và vi khuẩn lam sống cùng nhau tạo nên dạng sống mới, đó là địa y C. Vi khuẩn lam sống trong nốt sần của rễ cây lạc D. Động vật nguyên sinh sống trong ruột mối Câu 16: Quan sát lưới thức ăn dưới đây và cho biết Có bao nhiêu chuỗi thức ăn trong lưới thức ăn trên? A. 4 B. 5 C. 6 D. 7 Câu 17: Quá trình hình thành một quần xã ổn định từ một hòn đảo mới được hình thành giữa biển, được gọi là A. diễn thế dưới nước B. diễn thế thứ sinh C. diễn thế nguyên sinh D. diễn thế trên cạn Câu 18: Những biện pháp nào sau đây góp phần phát triển bền vững tài nguyên thiên nhiên? (1) Duy trì đa dạng sinh học. (2) Lấy đất rừng làm nương rẫy. (3) Khai thác và sử dụng hợp lí tài nguyên tái sinh. (4) Kiểm soát sự gia tăng dân số, tăng cường công tác giáo dục về bảo vệ môi trường. (5) Tăng cường sử dụng các loại phân bón hoá học trong sản xuất nông nghiệp. A. (1), (2), (5). B. (2), (3), (5). C. (1), (3), (4). D. (2), (4), (5). Câu 19: Cấp tổ chức cao nhất và lớn nhất của sự sống là gì? A. Quần xã B. Quần thể C. Sinh quyển D. Tế bào Câu 20: Quần xã sinh vật nào sau đây thường có lưới thức ăn phức tạp nhất? A. Quần xã rừng mưa nhiệt đới B. Quần xã rừng lá kim phương Bắc C. Quần xã rừng rụng lá ôn đới D. Quần xã đồng rêu hàn đới Câu 21: Ví dụ nào sau đây minh họa mối quan hệ cạnh tranh khác loài? A. Giun đũa sống trong ruột lợn B. Tảo giáp nở hoa gây độc cho tôm, cá trong cùng một môi trường C. Thỏ ăn cà rốt D. Cá mè và cá trôi cùng ăn một loại thức ăn trong ao nuôi Câu 22: Tập hợp sinh vật nào dưới đây được xem là quần thể? A. Tập hợp cây thân leo trong rừng mưa nhiệt đới. B. Các cây cỏ ven rừng C. Tập hợp các con kiến sống trong vườn D. Đàn cá chép sống ở Hồ Tây Câu 23: Khi nói về giới hạn sinh thái, điều nào sau đây là sai? A. Ở cơ thể còn non có giới hạn sinh thái hẹp hơn so với cơ thể trưởng thành B. Những loài có giới hạn sinh thái càng hẹp thì có vùng phân bố càng rộng C. Loài sống ở vùng xích đạo có giới hạn sinh thái về nhiệt độ hẹp hơn loài sống ở vùng cực D. Cơ thể sinh vật sinh trường tốt nhất ở khoảng thuận lợi của giới hạn sinh thái Câu 24: Giả sử lưới thức ăn sau đây gồm các loài sinh vật được kí hiệu: A, B, C, D, E, F, G, H. Cho biết loài A là sinh vật sản xuất và loài E là sinh vật tiêu thụ bậc cao nhất. Có bao nhiêu phát biểu sau đây đúng? I. Lưới thức ăn này có tối đa 6 chuỗi thức ăn. II. Có 3 loài chỉ tham gia vào một chuỗi thức ăn. III. Loài D có thể thuộc bậc dinh dưỡng cấp 3 hoặc cấp 4. IV. Loài F tham gia vào 4 chuỗi thức ăn A. 2 B. 1 C. 3 D. 4 Câu 25: Khi nói về sự biến động số lượng cá thể của quần thể sinh vật, phát biểu nào sau đây sai? A. Trong những nhân tố sinh thái vô sinh, nhân tố khí hậu có ảnh hường thường xuyên và rõ rệt nhất tới sự biến động số lượng cá thể của quần thể B. Hươu và nai là những loài ít có khả năng bảo vệ vùng sống nên khả năng sống sót của con non phụ thuộc rất nhiều vào số lượng kẻ thù ăn thịt C. Ở chim, sự cạnh tranh nơi làm tổ ảnh hưởng tới khả năng sinh sản của các cá thể trong quần thể D. Hổ và báo là những loài có khả năng bảo vệ vùng sống nên sự cạnh tranh để bảo vệ vùng sống không ảnh hưởng tới số lượng cá thể trong quần thể Câu 26: Hoạt động nào dưới đây là sai khi nói về ứng dụng của con người vào những hiểu biết về ổ sinh thái? A. Trồng xen các loại cây ưa bóng và cây ưa sáng trong cùng một khu vườn B. Khai thác vật nuôi ở độ tuổi càng cao để thu được năng suất càng cao C. Trồng các loại cây đúng thời vụ D. Nuôi ghép các loài cá ở các tầng nước khác nhau trong một ao nuôi Câu 27: Cho chuỗi thức ăn: Tảo lục đơn bào → Tôm → Cá rô → Chim bói cá. Khi tìm hiểu về chuỗi thức ăn trên, phát biểu nào sau đây là sai? A. Đây là chuỗi thức ăn bắt đầu bằng sinh vật tự dưỡng B. Chuỗi thức ăn trên có bậc dinh dưỡng cao nhất là cấp 4 C. Vật ăn thịt sơ cấp là cá rô D. Chim bói cá là sinh vật tiêu thụ bậc 2 Câu 28: Mối quan hệ nào giúp sự phân bố của các cá thể trong quần thể duy trì ở mức phù hợp, đảm bảo sự tồn tại và phát triển của loài? A. Quan hệ hợp tác B. Quan hệ hỗ trợ. C. Quan hệ cộng sinh D. Quan hệ cạnh tranh. Câu 29: Khi nói về chu trình sinh địa hoá, có bao nhiêu phát biểu sau đây đúng? (1) Khí cacbônic là tác nhân chủ yếu gây ra hiệu ứng nhà kính. (2) Thực vật hấp thụ nitơ dưới dạng muối amôn và muối nitrit. (3) Khi đi vào chu trình, phần lớn phôtpho thường thất thoát và theo các dòng sông ra biển, lắng đọng xuống đáy biển sâu dưới dạng trầm tích. (4) Chu trình nước có vai trò quan trọng trong quá trình điều hoà khí hậu. A. 1 B. 2 C. 3 D. 4 Câu 30: Trường hợp nào dưới đây được xem là một quần thể sinh vật? A. Những con gà trong lồng gà ngoài chợ. B. Những con cá sống trong một dòng sông C. Những cây cọ phân bố tại một quả đồi ở Phú Thọ D. Các cá thể cá sấu sống ở hai khu vực khác nhau Câu 31: Có bao nhiêu biện pháp dưới đây giúp bảo vệ các hệ sinh thái rừng? 1. Trồng cây gây rừng. 2. Tăng cường công tác tuyên truyền, giáo dục về bảo vệ rừng. 3. Xây dựng các khu bảo tồn thiên nhiên, vườn quốc gia,... 4. Phòng cháy rừng. 5. Xây dựng khai thác nguồn tài nguyên rừng một cách hợp lí. A. 5 B. 2 C. 3 D. 4 Câu 32: Giả sử lưới thức ăn đơn giản của một ao nuôi cá như sau: Biết rằng loài (C) là đối tượng được chủ ao chọn khai thác để tạo ra hiệu quả kinh tế. Biện pháp tác động nào sau đây sẽ làm tăng hiệu quà kinh tế của ao nuôi này? A. Làm tăng số lượng loài (D) trong ao B. Loại bỏ hoàn toàn loài (B) ra khỏi C. Hận chế số lượng loài (A) có trong ao D. Thà thêm loài (E) vào ao Câu 33: Tập hợp nào sau đây không được xem là một quần thể sinh vật? A. Rừng cây thông nhựa phân bố tại vùng núi Đông Bắc Việt Nam. B. Tập hợp các cá thể gà Tam Hoàng trong một vườn nuôi. C. Tập hợp các cá thể cá chép sống chung trong một ao. D. Tập hợp những con chim bồ câu sống ở miền nam và miền bắc. Câu 34: Cho chuỗi thức ăn: Cây ngô → Sâu ăn lá ngô → Nhái → Rắn hổ mang → Diều hâu. Trong chuỗi thức ăn này, sinh vật tiêu thụ nào thuộc bậc dinh dưỡng cấp thấp nhất? A. Cây ngô B. Nhái D. Sâu ăn lá ngô C. Diều hâu Câu 35: Trong các hoạt động sau đây của con người, có bao nhiêu hoạt động góp phần khắc phục suy thoái môi trường và bảo vệ tài nguyên thiên nhiên? (1) Ngăn chặn các hình thức phá rừng, tích cực trồng rừng. (2) Xây dựng các hệ thống các khu bảo tồn thiên nhiên. (3) Vận động đồng bào dân tộc sống du canh, du cư trong rùng. (4) Chống xói mòn, khô hạn, ngập úng và chống mặn cho đất. (5) Thay thế các rừng nguyên sinh bằng các rừng trồng có năng suất cao hơn. A. 4 B. 5 C. 3 D. 2 Câu 36: Ví dụ nào sau đây minh họa mối quan hệ hỗ trợ cùng loài? A. Bồ nông xếp thành hàng đi kiếm ăn bắt được nhiều cá hơn bồ nông đi kiếm ăn riêng rẽ. B. Các con báo đực tranh giành con cái trong mùa sinh sản. C. Hải quỳ và cua D. Cây phong lan bám trên thân cây gỗ trong rừng. Câu 37: Một quần xã sinh vật có độ đa dạng càng cao thì A. Số lượng cá thể của mỗi loài càng lớn. B. Lưới thức ăn của quần xã càng phức tạp. C. Ổ sinh thái của mỗi loài càng rộng. D. Số lượng loài trong quần xã càng giảm. Câu 38: Trong quần thể mối quan hệ nào sau đây giúp đảm bảo cho quần thể tồn tại ổn định, khai thác tối ưu nguồn sống của môi trường, làm tăng khả năng sống sót và sinh sản của các cá thể? A. Quan hệ hợp tác. B. Quan hệ hỗ trợ giữa các cá thể. C. Quan hệ cộng sinh. D. Quan hệ cạnh tranh. Câu 39: Nhóm sinh vật nào dưới đây có những đại diện có lối sống kí sinh? 1. Vi khuẩn A. 1, 2, 3, 4 2. Thực vật B. 1, 2, 3 3. Động vật C. 1, 2, 4 4. Nấm D. 2, 3, 4 Câu 40: Cho lưới thức ăn sau: Khi tìm hiểu về lưới thức ăn trên, có bao nhiêu kết luận dưới đây là đúng? 1. (4) tham gia vào 11 chuỗi thức ăn. 2. Chuỗi thức dài nhất gồm có 6 mắt xích. 3. Khi loài (5) biến mất thì loài (4) sẽ được hưởng lợi. 4. Chuỗi thức ãn ngắn nhất gồm có 3 mắt xích. A. 3 B. 2 C. 1 D. 4 Câu 41: Kiểu phân bố cá thể trong quần thể thường xảy ra khi điều kiện môi trường không đồng nhất là: A. phân bố theo nhóm. B. phân bố đồng đều. C. phân bố theo chiêu thẳng đứng. D. phân bố ngẫu nhiên. Câu 42: Có bao nhiêu ví dụ sau đây về biến động số lượng cá thể của quần thể sinh vật mà nguyên nhân gây biến động là nhân tố không phụ thuộc mật độ quần thể? (1) Ở miền Bắc Việt Nam, số lượng bò sát giảm mạnh vào những năm có mùa đông giá rét, nhiệt độ xuống dưới 8°C. (2) Số lượng thỏ và mèo rừng Canada biến động theo chu kì 9 - 10 năm. (3) Ở Việt Nam, vào mùa xuân và mùa hè có khí hậu ấm áp, sâu hại xuất hiện nhiều. (4) Ở đồng rêu phương Bắc, số lượng cáo và chuột lemmut biến động theo chu kì 3 - 4 năm. (5) Số lượng cây tràm ở rừng U Minh Thượng giảm mạnh sau sự cố cháy rừng tháng 3 năm 2002. A. 4. B. 2. C. 6. D. 3. Câu 43: Khi mất loài nào sau đây thì cấu trúc của quần xã bị thay đổi mạnh nhất? A. Loài đặc trưng. B. Loài ưu thế. C. Loài ngẫu nhiên. D. Loài thứ yếu. Câu 44: Núi nở lấp đầy một hồ nước ngọt. Sau một thời gian, cỏ cây mọc lên, dần trở thành một khu rừng nhỏ ngay trên chỗ trước kia là hệ sinh thái nước đứng. Đó là diễn thế nào trong các diễn thế sau? A. Diễn thế nguyên sinh. B. Diễn thế thứ sinh. C. Diễn thế phân huỷ. D. Không hình thành diễn thế nào. Câu 45: Phát biểu nào sau đây về mối quan hệ hỗ trợ giữa các loài trong quần xã là sai? A. Quan hệ hỗ trợ bao gồm quan hệ công sinh, hội sinh và hợp tác. B. Trong mối quan hệ hỗ trợ mỗi loài đều được hưởng lợi. C. Một số mối quan hệ hỗ trợ có thể không mang tính thiết yếu đối với sự tồn tại của loài. Trong mối quan hệ hỗ trợ, các loài đều không bị hại. Câu 46: Cho các đặc trưng sau đây, đặc trưng nào không phải là đặc trưng của quần xã? A. Độ đa dạng. B. Độ thường gặp. C. Loài ưu thế. D. Tỉ lệ giới tính. Câu 47: Khi tìm hiểu về chuỗi thức dưới đây người ta đưa ra một số kết luận như sau: 1. Lưới thức ăn bao gồm 6 chuỗi thức ăn. 2. Khi gà biến mất khỏi lưới thức ăn thì số lượng thỏ sẽ giảm mạnh. 3. Tất cả các chuỗi thức ăn đều có sổ mắt xích bằng nhau. 4. Thỏ tham gia vào nhiều chuỗi thức ăn hơn cáo. Có bao nhiêu kết luận đưa ra là đúng về lưới thức ăn trên? A. 1. B. 3. C. 4. D. 2. Câu 48: Những sinh vật nào sau đây có thể đứng đầu chuỗi thức ăn? 1. Sinh vật sản xuất 2. Sinh vật tiêu thụ bậc 1 3. Tất cả các loại sinh vật. 4. Sinh vật phân giải A. 1, 2 B. 2, 3 C. 3, 4 D. 1, 4 D. Câu 49: Trong chuỗi thức ăn, các sinh vật tiêu thụ bậc 2 thuộc bậc dinh dưỡng A. cấp 3. B. cấp 4. C. cấp 2. D. cấp 4 Câu 50: Loại sinh vật nào có vai trò phân giải các chất? A. Thực vật. B. Động vật ăn thực vật. C. Động vật ăn động vật. D. Vi khuẩn. Câu 51: Giả sử một chuỗi thức ăn trong quần xã sinh vật được mô tả bằng sơ đồ sau đây: Thực vật → Sâu ăn lá → Nhái → Rắn hổ mang → Diều hâu. Trong chuỗi thức ăn này sinh vật tiêu thụ bậc 2 là: A. Rắn hổ mang. B. Nhái. C. Diều hâu. D. Sâu ăn lá. Câu 52: Ví dụ nào dưới đây phản ánh mối quan hệ hỗ trợ? A. Cỏ dại và lúa trên cùng một cánh đồng. B. Chuột và mèo sống trong cùng một khu rừng. C. Rận sống bám trên da trâu, bò. D. Chim mỏ đỏ và linh dương. Câu 53: Dựa vào kiểu phân bố đặc trưng, em hãy cho biết trường hợp nào dưới đây không cùng nhóm với những trường hợp còn lại? A. Phân bố của thông trong rừng thông. B. Phân bố của chim hải âu khi làm tổ. C. Phân bố của các loài sò sống trong phù sa vùng triều. D. Phân bố của những con dã tràng cùng nhóm tuổi trên bãi triều. Câu 54: Có bao nhiêu trường hợp dưới đây phản ánh hiện tượng biến động số lượng không theo chu kì? 1. Lúa trên một thửa ruộng bị chết hàng loạt sau một đợt rét. 2. Số lượng ve sầu tăng lên trong mùa hè. 3. Số lượng tảo tăng nhanh trong một hồ nước phú dưỡng. 4. Loài chuột thảo nguyên biến động số lượng theo chu kì 3 - 4 năm. 5. Số lượng cá thể của các loài động vật nổi thường tăng lên vào ban đêm. A. 3 B. 1 C. 2 D. 4 Câu 55: Cho chuỗi thức ăn sau : Cây ngô → Sâu ăn lá gô → Chim ăn sâu Biết, năng lượng tích lũy trong cây ngô = 12.106 Kcal, Sâu ăn lá ngô = 7,8.105 , Chim ăn sâu = 9, 75.103 Kcal Sinh vật bậc 2 trong chuỗi thức ăn trên có hiệu suất sinh thái bằng A. 1,25% B. 6,5% C. 10% D. 4% Câu 56: Nhân tố sinh thái nào sau đây là nhân tố vô sinh? A. Nhiệt độ môi trường B. Quan hệ cộng sinh C. Sinh vật này ăn sinh vật khác D. Sinh vật kí sinh - sinh vật chủ Câu 57: Trường hợp nào sau đây được xem là quần thể sinh vật ? A. Những con cá chép Koi sống trong một hồ nước. B. Những con chim sẻ cùng đậu trên một cành cây. C. Những con ong cùng kiếm mật trong một vườn hoa. D. Những con gà cùng được vận chuyển trong một chuyến xe. Câu 58: Khi nói về mối quan hệ dinh dưỡng giữa các loài trong quần xã, phát biểu nào sau đây sai? A. Trong mối quan hệ hỗ trợ, ít nhất có một loài được hưởng lợi. B. Trong mối quan hệ đối kháng, ít nhất có một loài bị hại. C. Tất cả các loài trong quần xã đều có mối liên hệ qua lại mật thiết với nhau. D. Mối quan hệ cạnh tranh khác loài được xem là một trong những động lực của quá trình tiến hoá. Câu 59: Khi nói về diễn thế sinh thái, có bao nhiêu phát biểu sau đây là đúng? (1) Diễn thế sinh thái là quá trình biến đổi tuần tự của quần xã qua các giai đoạn, tương ứng với sự biến đổi của môi trường. (2) Diễn thế nguyên sinh diễn ra với tốc độ nhanh hơn diễn thế thứ sinh. (3) Diễn thế thường là một quá trình định hướng, có thể dự báo trước. (4) Tuỳ theo điều kiện phát triển thuận lợi hoặc không thuận lợi mà diễn thế thử sinh có thể hình thành nên quần xã tương đối ổn định hoặc dẫn tới quần xã bị suy thoái. (5) So với diễn thế thứ sinh thì diễn thế nguyên sinh diễn ra phổ biến hơn. A. 1. B. 2. C. 3. Câu 60: Phát biểu nào sau đây là sai khi nói về hệ sinh thái? D. 4. A. Quần xã càng đa dạng thì lưới thức ăn càng phức tạp. B. Loài có kích thước quần thể càng lớn thì kích thước của mỗi cá thể trong loài càng bé. C. Chuỗi thức ăn càng dài thì mức năng lượng mà mắt xích đứng cuối thu được càng thấp. D. Mật độ quần thể càng cao thì mối quan hệ hỗ trợ cùng loài càng được tăng cường. Câu 61: Cho lưới thức ăn như hình dưới đây. Nhìn vào lưới thức ăn trên em hãy cho biết, phát biểu nào dưới đây là đúng? 1. Chuỗi thức ăn dài nhất có 4 mắt xích. 2. Tảo lục tham gia vào 4 chuỗi thức ăn. 3. Vạc tham gia vào ba chuỗi thức ăn. 4. Khi số lượng chim bói cá tăng lên thì cá gai sẽ được hưởng lợi. A. 3. B. 4. C. 5. D. 2. Đáp án 0 123- 0 B 0 A 0 C 1 C 1 A 1 D 1 A 2 C 2 C 2 D 2 D 3 D 3 A 3 B 3 D 4 B 4 D 4 C 4 D 5 B 5 A 5 D 5 C 6 A 6 A 6 B 6 A 7 B 7 C 7 D 7 B 8 B 8 C 8 D 8 D 9 D 9 C 9 C 9 A 456- 0 A 0 D 0 D 1 A 1 B 1 D 2 D 2 D 2 3 B 3 C 3 4 A 4 C 4 5 B 5 B 5 6 D 6 A 6 7 B 7 A 7 8 D 8 C 8 9 A 9 C 9 Lời giải chi tiết Câu 1: Đáp án C Ngô là sinh vật sản xuất nên ngô có bậc dinh dưỡng cấp 1 trong chuỗi thức ăn Câu 2: Đáp án C Để hình thành một quần xã mới thì phải bắt đầu bằng sinh vật sản xuất (mà sinh vật sản xuất bắt là hệ thực vật) vì nó có khả năng quang hợp để tự tổng hợp chất hữu cơ để đảm bảo vật chất cho quần xã. Vậy sinh vật có vai trò quan trọng trong việc hình thành quần xã mới là “Hệ thực vật”. Câu 3: Đáp án D ■ A đúng vì cơ thể non có khả năng chống chịu với sự thay đổi của các yếu tố môi trường kém nên có giới hạn sinh thái hẹp hơn. ■ B đúng vì khoảng cực thuận là khoảng mà ở đó sinh vật sinh trưởng tốt nhất. ■ C đúng vì ở vùng xích đạo, sự giao động về nhiệt độ thấp. ■ D sai vì những loài có ổ sinh thái càng hẹp thì vùng phân bố càng hẹp Câu 4: Đáp án B Quần thể ruồi xuất hiện vào thời gian xác định trong một năm → vậy quần thể này thuộc biến động số lượng cá thể theo chu kì mùa Câu 5: Đáp án B Sự kiện trên minh hoạ cho hiện tượng diễn thế thứ sinh vì ban đầu khu vực rừng ngập mặn Cần Giờ đã từng có quần xã sinh sống Câu 6: Đáp án A Bậc dinh dưỡng Năng suất sinh học Sinh vật sản xuất 9 105 calo Sinh vật tiêu thụ bậc 1 9 104 calo Sinh vật tiêu thụ bậc 2 4,5  103 calo Sinh vật tiêu thụ bậc 3 9 102 calo Sinh vật sản xuất có bậc dinh dưỡng cấp 1 Sinh vật tiêu thụ bậc 1 có bậc dinh dưỡng cấp 2 Sinh vật tiêu thụ bậc 2 có bậc dinh dưỡng cấp 3 Sinh vật tiêu thụ bậc 3 có bậc dinh dưỡng cấp 4 Áp dụng công thức tính hiệu xuất sinh thái, ta có eff = Ci +1  100 Ci Trong đó eff: là hiệu suất sinh thái (tính bằng %) Ci: bậc dinh dưỡng thứ i Ci+1: bậc dinh dưỡng thứ i + 1 sau bậc Ci Hiệu suất sinh thái giữa bậc dinh dưỡng cấp 2 so với bậc dinh dưỡng cấp 1 là C2 9  104  100 =  100 = 10% C1 9  105 Hiệu suất sinh thái giữa bậc dinh dưỡng cấp 3 so với bậc dinh dưỡng cấp 2 là C3 4,5  103  100 =  100 = 5% C2 9  104 Câu 7: Đáp án B Trong tự nhiêu chuỗi thức ăn không thể kéo dài mãi, quá 6 mắt xích vì một phần năng lượng bị thất thoát dần qua nhiều cách ở mỗi bậc dinh dưỡng và do chuỗi thức ăn (hoặc bậc dinh dưỡng) càng lên cao năng lượng tích luỹ càng ít và đến mức nào đó không đủ duy trì của một mắt xích. Vậy có 2 ý đúng là I và II Câu 8: Đáp án B Chuỗi thức ăn từ lưới thức ăn trên là: 1. “A → B → E → H”; 2. “A → C → E → H” 3. “A → C → F → H” 4. “A → C → G → H” 5. “A → D → F → H” 6: “A → D → G → H” Vậy có 6 chuỗi thức ăn → I đúng - II sai vì loài C tham gia vào 3 chuỗi thức ăn chứ không phải 3 lưới thức ăn - III đúng vì F, E, G tham gia vào 3 chuỗi thức ăn. - IV đúng, có 2 loài là A và H tham gia vào tất cả chuỗi thức ăn. Vậy có 3 phát biểu đúng Câu 9: Đáp án D Trong các biện pháp trên có 4 biện pháp giúp bảo vệ hệ sinh thái rừng là: 1, 2, 5 và 6 Câu 10: Đáp án B Kích thước của quần thể là số lượng cá thể (hoặc khối lượng hay năng lượng tích lũy trong các cá thể) phân bố trong khoảng không gian của quần thể Quần thể A B C D Diện tích khu phân bố (ha) 25 240 193 195 Mật độ (cá thể /ha) 10 15 20 25 Kích thước của quần thể 25.10=250 240.15=3600 193.20=3860 195.25=4875 Xét các ý trên, ta có: ■ I đúng, quần thể A có kích thước nhỏ nhất ■ II sai vì kích thước của quần thể C lớn hơn quần thể B ■ III sai vì kích thước ban đầu của quần thể B và D là khác nhau nên nếu cả 2 quần thể đều tăng 2% sau một năm thỉ không thể bằng nhau được. ■ IV sai vì thứ tự sắp xếp của các quần thể từ kích thước nhỏ đến kích thước lớn là: A → B →C →D Vậy có 1 phát biểu đúng trong các phát biểu trên Câu 11: Đáp án A + I sai vì các nhân tố sinh thái khi tác động lên cơ thể có thể thúc đẩy hoặc kìm hãm lẫn nhau + II sai vì các loài thường có phản ứng khác nhau với tác động như nhau của một nhân tố sinh thái + III đúng + IV sai vì trong các giai đoạn phát triển hay trạng thái sinh lí khác nhau, cơ thể phản ứng khác nhau với tác động như nhau của một nhân tố. Vậy có 1 phát biểu đúng Câu 12: Đáp án C + A, B, D sai vì quan hệ vật chủ - vật kí sinh; quan hệ hội sinh ; quan hệ sinh vật này ăn sinh vật khác đều có một loài được lợi. + C đúng, quan hệ ức chế - cảm nhiễm là không có loài nào có lợi (giữa loài tiết chất độc và loài bị ảnh hưởng không có mối quan hệ về dinh dưỡng với nhau, không cạnh tranh nhau về nguồn sống và nơi ở, loài tiết chất độc chi “vô tình” gây hại đến các loài sống quanh nó) Câu 13: Đáp án A Tảo (bậc dinh dưỡng cấp 1) → Tôm he (bậc dinh dưỡng cấp 2) → Cá khế (bậc dinh dưỡng cấp 3) → Cá nhồng (bậc dinh dưỡng cấp 4) → Cá mập (bậc dinh dưỡng cấp 5) Câu 14: Đáp án D Trong các ý đưa ra, những đặc trưng cơ bản của quần xã bao gồm: độ đa dạng; độ thường gặp; loài ưu thế và loài đặc trưng. Vậy phương án cần chọn là: 1, 2, 3, 6. Câu 15: Đáp án A Cộng sinh là kiểu quan hệ mà hai loài chung sống thường xuyên với nhau, mang lại lợi ích cho nhau → dựa vào cơ sở này, ta nhận thấy: “Nấm và vi khuẩn lam sống cùng nhau tạo nên dạng sống mới, đó là địa y”; “Vi khuẩn lam sống trong nốt sần của rễ cây lạc”; “Động vật nguyên sinh sống trong ruột mối” đều là những mối quan hệ cộng sinh vì giữa các loài có mối quan hệ mật thiết với nhau và đôi bên đều có lợi. Ngược lại "Cây dương xỉ sống bám trên thân cây gỗ lớn" lại phản ánh mối quan hệ hội sinh (một bên có lợi (dương xỉ) còn một bên không có hại gì (cây thân gỗ)). Câu 16: Đáp án A Nhìn vào lưới thức ăn hình bên trên ta có các chuỗi thức ăn như sau: (1) Cỏ → Thỏ → Đại bàng → Vi sinh vật. (2) Cỏ → Thỏ → Cáo → Đại bàng → Vi sinh vật. (3) Cỏ → Chuột → Cáo → Đại bàng → Vi sinh vật. (4) Cỏ → Sâu → Chuột → Cáo → Đại bàng → Vi sinh vật (5) Cỏ → Sâu → Chim → Rắn → Đại bàng → Vi sinh vật. (6) Cỏ → Sâu → Chim → Rắn → Vi sinh vật. Vậy có 6 chuỗi thức ăn trong lưới thức ăn trên Câu 17: Đáp án C Hòn đảo mới được hình thành giữa biển → chưa có sinh vật sống trước đó → là diễn thế nguyên sinh Câu 18: Đáp án C Những biện pháp góp phần phát triển bền vững tài nguyên thiên nhiên là:.(1), (3), (4). Câu 19: Đáp án C Cấp độ tổ chức cao nhất và lớn nhất của sự sống là sinh quyển nó bao gồm các cấp độ tổ chức còn lại Câu 20: Đáp án A - Rừng mưa nhiệt đới: tập trung ở vùng nhiệt đới xích đạo, nơi có nhiệt độ cao, lượng mưa trên 2250 mm. Có thảm thực vật phân tầng, nhiều loại cây (cây cao, cây dây leo thân gỗ, tre, nứa, sung, mít, nhiều cây sống kí sinh, bì sinh...). Động vật phong phú (Voi, trâu, ngựa, hươu, nai, trăn, rắn, hổ, báo....), côn trùng đa dạng hơn so với những quần xã sinh vật còn lại Câu 21: Đáp án D + A. Giun đũa sống trong ruột lợn → đây là mối quan hệ kí sinh - vật chủ → loại A + B. Tảo giáp nở hoa gây độc cho tôm, cá trong cùng một môi trường → đây là mối quan hệ ức chế cảm nhiễm → loại B + C. Thỏ ăn cà rốt → đây là mối quan hệ sinh vật này ăn sinh vật khác → loại C + D. Cá mè và cá trôi cùng ăn một loại thức ăn trong ao nuôi → đây là mối quan hệ cạnh tranh khác loài (cạnh tranh thức ăn) → D đúng Câu 22: Đáp án D Tập hợp sinh vật là một quần thể khi: tập hợp đó là những cá thể cùng loài, sống trong khoảng không gian xác định và thời điểm nhất định và có khả năng giao phối với nhau để sinh ra con cái. → A, B, C có thể bao gồm những cá thể khác loài. D là quần thể vì nó thoả mãn đầy đủ điều kiện. Câu 23: Đáp án B + A, C, D là những phát biểu đúng. + B sai vì những loài có giới hạn sinh thái càng rộng thì có vùng phân bố càng rộng Câu 24: Đáp án C + Chuỗi thức ăn ở lưới thức ăn trên là: 1. A → B → C → D → E 2. A → F → D → E 3. A → F → E 4. A → G → F → D → E 5. A → G → F → E 6. A → G → H → I → E + Có 6 chuỗi thức ăn → I đúng ■ II sai vì có 4 loài chỉ tham gia vào một chuỗi thức ăn là: loài B, C, H, I ■ III đúng vì D thuộc bậc dinh dưỡng cấp 3 khi D nằm trong chuỗi thức ăn "A → F → D → E", D thuộc bậc dinh dưỡng cấp 4 khi D nằm trong chuỗi thức ăn "A → B → C → D → E" ■ IV đúng, vì F tham gia vào 4 chuỗi thức ăn. Vậy có 3, phát biểu đúng. Câu 25: Đáp án D + A là phát biểu đúng, đúng vì nếu nhiệt độ không khí xuống quá thấp là nguyên nhân gây chết nhiều loài động vật, nhất là các loài động vật biến nhiệt. + B là phát biểu đúng vì nếu số lượng kẻ thù nhiều thì số lượng hươu nai giảm. + C là phát biểu đúng vì sự cạnh tranh nơi làm tổ ảnh hưởng tới khả năng đẻ trứng của chim. + D là phát biểu sai vì nếu cạnh tranh vùng sống (thức ăn, nơi ở) sẽ dẫn đến giảm số lượng cá thể trong quần thể Câu 26: Đáp án B + A đúng vì khi trồng xen các loại cây ưa bóng và cây ưa sáng trong cùng một khu vườn thì sẽ tận dụng được tối đa nguồn sống cùa môi trường vì mỗi loại cây thích nghi với điều kiện sinh thái khác nhau. + B sai vì vật nuôi ở tuổi càng cao thì khả năng sinh sản càng giảm đi nên năng suất càng thấp. + C đúng vì mỗi loại cây thích nghi với mùa vụ khác nhau nên trồng cây đúng thời vụ giúp cây có mọi điện kiện thuận lợi để sinh trường và phát triển. + D đúng vì mỗi loài cá thích nghi với một tầng nước khác nhau, nuối ghép các loài cá giúp tận đụng được nguồn thức ăn trong ao. Câu 27: Đáp án D + A đúng vì đây là chuỗi thức ăn bắt đầu bằng tảo lục đơn bào (sinh vật tự dưỡng) + B đúng chuỗi thức ăn trên có 4 mắt xích nên bậc dinh dưỡng cao nhất là cấp 4. + C đúng, vật ăn thịt sơ cấp là động vật ăn động vật sử dụng sinh vật tự dưỡng làm thức ăn → vật ăn thịt sơ cấp trong chuỗi thức ăn trên là cá + D sai vì chim bói cá thuộc bậc dinh dưỡng cấp 4 và đây là sinh vật tiêu thụ bậc 3 Câu 28: Đáp án D Quan hệ cạnh tranh xảy ra khi các cá thể tranh giành nhau thức ăn, nơi ở, ánh sáng và các nguồn sống khác; các con đực tranh giành con cái. Nhờ có cạnh tranh mà số lượng và sự phân bố các cá thể trong quần thể duy trì ở mức độ phù hợp, đảm bảo sự tồn tại và phát triển của quần thể Câu 29: Đáp án C + (1), (3), (4) là những phát biểu đúng. + (2) là phát biểu sai vì thực vật hấp thụ nitơ dưới dạng muối amôn NH4 và nitrat NO3 Vậy có 3 phát biểu đúng Câu 30: Đáp án C Một tập hợp sinh vật được xem là một quần thể nếu thỏa mãn: + Tập hợp cá thể cùng loài. + Sống trong khoảng không gian xác định, thời gian xác định. + Có thể giao phối với nhau tạo ra thế hệ sau. Xét các phương án đưa ra ta thấy + A: không phải là một quần thể sinh vật vì những con gà trong lồng ỏ ngoài chợ tồn tại có tính chất nhất thời. + B: không phải là một quần thể sinh vật vì trong một dòng sông gồm nhiều loài cá khác nhau. + C là một quần thể + D: không phải là quần thể sinh vật vì các con cá sấu không sống trong cùng một không gian xác định Câu 31: Đáp án A
- Xem thêm -

Tài liệu liên quan