Tiến hóa
Câu 1: Phát biểu không đúng về các nhân tố tiến hoá theo thuyết tiến hoá tổng hợp là
A. Đột biến luôn làm phát sinh các đột biến có lợi.
B. Đột biến và giao phối không ngẫu nhiên tạo nguồn nguyên liệu tiến hoá
C. Chọn lọc tự nhiên xác định chiều hướng và nhịp điệu tiến hoá.
D. Đột biến làm thay đổi tần số các alen rất chậm
Câu 2: Lừa lai với ngựa sinh ra con la không có khả năng sinh sản. Hiện tượng này biểu hiện
cho
A. Cách li trước hợp tử.
C. Cách li tập tính.
B. Cách li sau hợp tử.
D. Cách li mùa vụ.
Câu 3: Các nhân tố tiến hoá không làm phong phú vốn gen của quần thể là
A. Giao phối không ngẫu nhiên, chọn lọc tự nhiên.
B. Đột biến, biến động di truyền.
C. Di nhập gen, chọn lọc tự nhiên.
D. Đột biến, di nhập gen.
Câu 4: Trong quá trình phát triển của sinh vật trên trái đất. Đặc điểm nổi bật của hệ động vật ở
kỷ Tam điệp thuộc đại Trung sinh là:
A. bò sát khổng lồ chiếm ưu thế tuyệt đối, xuất hiện những đại diện đầu tiên của lớp chim.
B. một số lưỡng cư đầu cứng thích nghi hẳn với đời sống ở cạn, trở thành những bò sát đầu tiên.
C. bò sát phát triển nhanh, xuất hiện bò sát răng thú có bộ răng phân hóa thành răng cửa, răng
nanh, răng hàm.
D. phân hóa bò sát cổ, cá xương phát triển, phát sinh thú và chim.
Câu 5: Vây cá mập, vây cá ngư long và vây cá voi là ví dụ về bằng chứng
A. cơ quan thoái hóa.
B. phôi sinh học.
C. cơ quan tương đồng.
D. cơ quan tương tự.
Câu 6: Trong quá trình phát sinh sự sống trên Trái Đất, sự kiện nào sau đây không diễn ra trong
giai đoạn tiến hóa hóa học?
A. Từ các chất vô cơ hình thành nên các chất hữu cơ đơn giản
B. Hình thành nên các tế bào sơ khai (tế bào nguyên thủy)
C. Các axit amin liên kết với nhau tạo nên các chuỗi pôlipeptit đơn giản.
D. Các nuclêôtit liên kết với nhau tạo nên các phân tử axit nuclêic
Câu 7: Khi nói về nhân tố tiến hóa, phát biểu nào sau đây đúng?
A. Giao phối không ngẫu nhiên không chỉ làm thay đổi tần số alen mà còn làm thay đổi thành
phần kiểu gen của quần thể
B. Chọn lọc tự nhiên thực chất là quá trình phân hóa khả năng sống sót và khả năng sinh sản của
các cá thể với các kiểu gen khác nhau trong quần thể.
C. Chọn lọc tự nhiên tác động trực tiếp lên kiểu gen, qua đó làm thay đổi tần số alen của quần
thể.
D. Yếu tố ngẫu nhiên là nhân tố duy nhất làm thay đổi tần số alen của quần thể ngay cả khi không
xảy ra đột biến và không có chọn lọc tự nhiên.
Câu 8: Theo quan niệm hiện đại, thực chất của tiến hoá nhỏ:
A. Là quá trình hình thành loài mới.
B. Là quá trình hình thành các đơn vị tiến hoá trên loài.
C. Là quá trình làm biến đổi cấu trúc di truyền của quần thể
D. Là quá trình tạo ra nguồn biến dị di truyền của quần thể.
Câu 9: Trường hợp nào sau đây là cơ quan tương đồng:
A. Ngà voi và sừng tê giác.
B. Cánh chim và cánh côn trùng.
C. Cánh dơi và tay người.
D. Vòi voi và vòi bạch tuột.
Câu 10: Theo quan niệm của Đacuyn về chọn lọc tự nhiên, phát biểu nào sau đây không đúng?
A. Mặt chủ yếu của chọn lọc tự nhiên là phân hóa về khả năng sống sót và khả năng sinh sản của
các cá thể trong quần thể.
B. Đối tượng tác động của chọn lọc tự nhiên là các cá thể trong quần thể.
C. Kết quả của chọn lọc tự nhiên là hình thành nên loài sinh vật có các đặc điểm thích nghi với
môi trường.
D. Chọn lọc tự nhiên dẫn đến hình thành các quần thể có nhiều cá thể mang các kiểu gen quy
định các đặc điểm thích nghi với môi trường.
Câu 11: Câu nào sau đây không chính xác khi nói về vai trò của các yếu tố ngẫu nhiên trong tiến
hóa
A. Một alen dù có lợi cũng có thể bị loại khỏi quần thể, và một alen có hại cũng có thể trở nên
phổ biến trong quần thể
B. Ngay cả khi không có đột biến, không có CLTN, không có di nhập gen thì tần số các alen
cũng có thể bị thay đổi bởi các yếu tố ngẫu nhiên.
C. Sự biến đổi ngẫu nhiên về tần số các alen thường xảy ra với các quần thể có kích thước lớn
D. Các yếu tố ngẫu nhiên làm thay đổi tần số các alen không theo hướng xác định.
Câu 12: Phát biểu không đúng về sự phát sinh sự sống trên Trái Đất là:
A. Sự xuất hiện sự sống gắn liền với sự xuất hiện phức hợp đại phân tử prôtêin và axit nuclêic có
khả năng tự nhân đôi và dịch mã.
B. Nhiều bằng chứng thực nghiệm thu được đã ủng hộ quan điểm cho rằng các chất hữu cơ đầu
tiên trên trái đất được hình thành bằng con đường tổng hợp hóa học.
C. Chọn lọc tự nhiên chỉ tác động ở giai đoạn tiến hóa tiền sinh học tạo nên các tế bào sơ khai và
sau đó hình thành tế bào sống đầu tiên.
D. Một số bằng chứng khoa học cho rằng vật chất di truyền đầu tiên có lẽ là ARN mà không phải
là ADN.
Câu 13: CLTN làm thay đổi tần số alen của vi khuẩn nhanh hơn so với quần thể sinh vật nhân
thực lưỡng bội vì
A. Vật chất di truyền của vi rút là ARN cấu tạo mạch đơn nên dễ bị thay đổi.
B. Sinh vật nhân thực lưỡng bội các gen tồn tại thành từng cặp nên không bị biến đổi.
C. Vì vi khuẩn có bộ gen không ổn định mà thường xuyên thay đổi do tác động của môi trường.
D. Các alen của các gen khác nhau đều biểu hiện ngay ở kiểu hình.
Câu 14: Quần thể là đơn vị tiến hoá cơ sở vì:
1. Quy tụ mật độ cao có thành phần kiểu gen đa dạng và khép kín.
2. Có khả năng cách li sinh sản và kiểu gen không bị biến đổi
3. Có tính toàn vẹn di truyền, có tính đặc trưng cao.
4. Là đơn vị tồn tại, đơn vị sinh sản của loài trong tự nhiên.
5. Có khả năng trao đổi gen và biến đổi gen.
Phương án đúng là:
A. 1, 3, 4
B. 1, 2, 3.
C. 2, 4, 5.
D. 3, 4, 5.
Câu 15: Các nhân tố làm phá vỡ cân bằng di truyền của quần thể giao phối là:
1. Quá trình đột biến. 2. Quá trình di nhập gen. 3. Quá trình giao phối tự do ngẫu nhiên.
4. Quá trình chọn lọc tự nhiên. 6 Quá trình tự phối. 5 . yếu tố ngẫu nhiên
Phương án đúng là:
A. 1, 2, 3, 4. 5.
B. 1, 2, 3,4, 6.
C. 1, 2, 4, 5. 6.
D. 1, 3, 4, 5, 6.
Câu 16: Quần thể là đơn vị tiến hoá cơ sở vì quần thể
A. là đơn vị tồn tại, sinh sản của loài trong tự nhiên, đa hình về kiểu gen và kiểu hình, cấu trúc di
truyền ổn định, cách ly tương đối với các quần thể khác trong loài, có khả năng biến đổi vốn gen
dưới tác dụng của các nhân tố tiến hoá.
B. là đơn vị tồn tại, sinh sản của loài trong tự nhiên, đa hình về kiểu gen và kiểu hình.
C. có cấu trúc di truyền ổn định, cách ly tương đối với các quần thể khác trong loài, có khả năng
biến đổi vốn gen dưới tác dụng của các nhân tố tiến hoá.
D. là đơn vị tồn tại, sinh sản của loài trong tự nhiên, là hệ gen kín, không trao đổi gen với các loài
khác.
Câu 17: Một nhà khoa học tiến hành nghiên cứu về 2 quần thể bọ cánh cứng trong 1 khu vườn.
Một thời gian sau đó, ông ta đi đến kết luận 2 quần thể trên thuộc 2 loài khác nhau. Quan sát nào
sau đây khiến ông đi đến kết luận trên?
A. Bọ đực chấm cam có thể giao phối với cả bọ cái chấm cam và bọ cái chấm đen nhưng bọ đực
chấm đen chỉ giao phối với bọ cái giống nó.
B. Khi tiếp cận con cái, bọ đực chấm đen thường rung cánh để thu hút bạn tình trong khi bọ đực
chấm cam thường đem con mồi mà nó bắt được đến cho con cái.
C. Những con bọ thuộc 2 quần thể trên thường giao phối vào những thời điểm khác nhau trong
ngày.
D. Những con bọ con được sinh ra bởi sự thụ tinh giữa 2 cá thể thuộc 2 quần thể trên thường có
sức sống kém và chết trước tuổi trưởng thành.
Câu 18: Khi nói về lịch sử phát triển sinh giới qua các đại địa chất, kết luận nào sau đây đúng?
A. Trái đất đã trải qua 3 lần băng hà.
B. Hóa thạch sinh vật nhân sơ cổ nhất được tìm thấy ở đại Nguyên sinh.
C. Động vật phát sinh ở kỉ Ocđôvic.
D. Bò sát cổ tuyệt diệt ở đại Cổ sinh
Câu 19: Một gen lặn có hại có thể biến mất hoàn toàn khỏi quần thể bởi:
A. Đột biến ngược
B. Di - nhập gen
C. Yếu tố ngẫu nhiên D. Chọn lọc tự nhiên.
Câu 20: Từ một quần thể của một loài cây được tách ra thành hai quần thể riêng biệt. Hai quần
thể này chỉ trở thành hai loài khác nhau trong trường hợp nào nêu dưới đây?
A. Giữa chúng có sự khác biệt đáng kể về các đặc điểm hình thái.
B. Giữa chúng có sự khác biệt đáng kể về thời gian ra hoa.
C. Giữa chúng có sự sai khác về thành phần kiểu gen
D. Giữa chúng có sự khác biệt về tần số alen
Câu 21: Các sinh vật chuyển đời sống từ dưới nước lên cạn vào kỷ nào, đại nào?
A. Kỷ Cambri, đại Cổ sinh
B. Kỷ Tam điệp, đại Trung Sinh
C. Kỷ Silua, đại Cổ sinh
D. Kỷ Giura, đại Trung sinh
Câu 22: Dựa vào hiện tượng prôtêin có cấu tạo, chức năng giống nhau nhưng lại biến tính ở các
nhiệt độ khác nhau để phân biệt hai loài bằng cách trên, thuộc tiêu chuẩn nào:
A. Di truyền
B. Sinh lí
C. Sinh hóa
D. Sinh thái
Câu 23: Bằng chứng quan trọng nhất để chứng minh quan hệ họ hàng gần gũi giữa người và các
loài thuộc bộ linh trưởng là:
A. các loài đều dùng chung mã di truyền.
B. mức độ giống nhau về ADN và prôtêin
C. bằng chứng hình thái, giải phẫu sinh lý.
D. bằng chứng về đặc điểm tay 5 ngón.
Câu 24: Trong lịch sử phát triển của sinh giới qua các đại địa chất, các nhóm linh trưởng phát
sinh ở:
A. kỉ Jura của đại Trung sinh
B. kỉ Đệ Tam (thứ ba) của đại Tân sinh
C. kỉ Đệ Tứ (Thứ tư) của đại Tân sinh
D. kỉ Krêta (Phấn trắng) của đại Trung Sinh
Câu 25: Theo quan điểm tiến hoá hiện đại, khi nói về chọn lọc tự nhiên, phát biểu nào sau đây
không đúng?
A. Chọn lọc tự nhiên chống lại alen trội có thể nhanh chóng làm thay đổi tần số alen của quần thể.
B. Chọn lọc tự nhiên làm xuất hiện các alen mới và các kiểu gen mới trong quần thể.
C. Chọn lọc tự nhiên tác động trực tiếp lên kiểu hình và gián tiếp làm biến đổi tần số kiểu gen.
D. Chọn lọc tự nhiên không thể loại bỏ hoàn toàn một alen lặn có hại ra khỏi quần thể.
Câu 26: Các loài sâu ăn lá thường có màu xanh lục lẫn với màu xanh của lá, nhờ đó mà khó bị
chim ăn sâu phát hiện và tiêu diệt. Theo sinh học hiện đại, đặc điểm thích nghi này được hình
thành do:
A. chọn lọc tự nhiên tích luỹ các đột biến màu xanh lục xuất hiện ngẫu nhiên trong quần thể sâu.
B. khi chuyển sang ăn lá, sâu tự biến đổi màu cơ thể để thích nghi với môi trường.
C. chọn lọc tự nhiên tích luỹ các biến dị cá thể màu xanh lục qua nhiều thế hệ.
D. ảnh hưởng trực tiếp của thức ăn là lá cây có màu xanh làm biến đổi màu sắc cơ thể sâu.
Câu 27: Phát biểu nào sau đây không đúng về vai trò của quá trình giao phối trong tiến hóa?
A. Giao phối tạo ra alen mới trong quần thể.
B. Giao phối góp phần làm tăng tính đa dạng di truyền.
C. Giao phối làm trung hòa tính có hại của đột biến.
D. Giao phối cung cấp nguyên liệu thứ cấp cho chọn lọc tự nhiên.
Câu 28: Trong quá trình tiến hóa nhỏ, sự cách li có vai trò:
A. Làm thay đổi tần số alen từ đó hình thành loài mới.
B. Góp phần thúc đẩy sự phân hóa kiểu gen của quần thể gốc.
C. Xóa nhòa những khác biệt về vốn gen giữa 2 quần thể đã phân li.
D. Tăng cường sự khác nhau về kiểu gen giữa các loài , các họ.
Câu 29: Nhân tố tiến hoá làm thay đổi tần số alen không theo hướng xác định là:
A. di nhập gen, đột biến, các yếu tố ngẫu nhiên
B. Chọn lọc tự nhiên, di nhập gen, giao phối không ngẫu nhiên
C. Giao phối không ngẫu nhiên, chọn lọc tự nhiên
D. Đột biến, giao phối không ngẫu nhiên, di nhập gen
Câu 30: Phát biểu nào sau đây không phải là quan niệm của Đacuyn?
A. Ngoại cảnh thay đổi chậm chạp, sinh vật có khả năng thích ứng kịp thời.
B. Loài mới được hình thành dần dần qua nhiều dạng trung gian dưới tác dụng của chọn lọc tự
nhiên theo con đường phân li tính trạng.
C. Chọn lọc tự nhiên tác động thông qua đặc tính biến dị và di truyền của sinh vật
D. Toàn bộ sinh giới ngày nay là kết quả quá trình tiến hóa từ một nguồn gốc chung.
Câu 31: Theo thuyết tiến hóa trung tính, trong sự đa hình cân bằng:
A. có sự thay thế hoàn toàn một alen lặn bằng một alen trội, làm cho quần thể đồng nhất về kiểu
hình.
B. có sự thay thế hoàn toàn một alen trội bằng một alen lặn, làm cho quần thể có vốn gen đồng
nhất.
C. không có sự thay thế hoàn toàn một alen này bằng một alen khác, mà là sự duy trì ưu thế các
thể dị hợp về một hoặc một số cặp alen nào đó.
D. không có sự thay thế hoàn toàn một alen này bằng một alen khác, mà là sự duy trì ưu thế các
thể đồng hợp về một số cặp alen nào đó.
Câu 32: Các hình thức chọn lọc nào diễn ra khi điều kiện sống thay đổi:
A. chọn lọc vận động , chọn lọc giới tính.
B. chọn lọc phân hóa , chọn lọc ổn định
C. chọn lọc vận động , chọn lọc ổn định.
D. chọn lọc phân hóa , chọn lọc vận động
Câu 33: Yếu tố nào sau đây không đóng góp vào quá trình hình thành loài khác khu vực địa lý?
A. Các đột biến khác nhau bắt đầu phân hóa vốn gen của các quần thể cách li.
B. Quần thể cách li có kích thước nhỏ và phiêu bạt di truyền đang xảy ra.
C. Quần thể thích nghi chịu áp lực chọn lọc khác với quần thể mẹ.
D. Dòng gen giữa hai quần thể này là rất mạnh.
Câu 34: Phát biểu nào sau đây đúng khi nói về nguồn nguyên liệu của tiến hóa?
A. Theo quan điểm của Đacuyn, biến dị xác định là nguyên liệu chủ yếu của tiến hóa vì giúp sinh
vật thích nghi với sự thay đổi của môi trường sống.
B. Theo quan niệm của tiến hóa hiện đại, đột biến gen ít có ý nghĩa đối với tiến hóa hơn so với
đột biến nhiễm sắc thể.
C. Theo quan niệm của tiến hóa hiện đại, nguồn nguyên liệu tiến hóa gồm: đột biến gen và biến
dị tổ hợp.
D. Theo quan điểm của Đacuyn, biến dị không xác định là những biến dị xuất hiện riêng lẻ trong
quá trình sinh sản, có khả năng di truyền là nguồn nguyên liệu của quá trình tiến hóa.
Câu 35: Sự hình thành loài mới có thể xảy ra nhanh ở:
A. các loài thực vật có kích thước lớn bởi nhiều loài thực vật có kích thước lớn đã được hình
thành qua con đường đa bội hóa.
B. các quần xã gồm nhiều loài thực vật có quan hệ di truyền thân thuộc.
C. các loài thực vật có kích thước nhỏ, vì các loài này thường có chu kì sống ngắn nên tần số đột
biến và biến dị tổ hợp cao.
D. các quần xã gồm nhiều loài thực vật khác xa nhau về mặt di truyền, bởi cách li di truyền là
nguyên nhân cơ bản dẫn đến hình thành loài mới.
Câu 36: Đặc điểm khí hậu và thực vật điển hình ở kỉ Cacbon thuộc đại Cổ sinh là:
A. đầu kỉ khô lạnh, cuối kỉ nóng ẩm; xuất hiện dương xỉ, thực vật có hạt phát triển mạnh.
B. đầu kỉ khô lạnh, cuối kỉ nóng ẩm; dương xỉ phát triển mạnh, xuất hiện thực vật có hạt.
C. đầu kỉ nóng ẩm, cuối kỉ khô lạnh; dương xỉ phát triển mạnh, xuất hiện thực vật có hạt.
đầu kỉ nóng ẩm, cuối kỉ khô lạnh; dương xỉ phát triển mạnh, xuất hiện thực vật có hóa.
D.
Câu 37: Các loài sâu ăn lá thường có màu xanh lục lẫn với màu xanh của lá, nhờ đó mà khó bị
chim ăn sâu phát hiện và tiêu diệt. Theo sinh học hiện đại, đặc điểm thích nghi này được hình
thành do:
A. ảnh hưởng trực tiếp của thức ăn là lá cây có màu xanh làm biến đổi màu sắc cơ thể sâu.
B. khi chuyển sang ăn lá, sâu tự biến đổi màu cơ thể để thích nghi với môi trường.
C. chọn lọc tự nhiên tích luỹ các đột biến màu xanh lục xuất hiện ngẫu nhiên trong quần thể sâu.
D. chọn lọc tự nhiên tích luỹ các biến dị cá thể màu xanh lục qua nhiều thế hệ.
Câu 38: Ở thực vật quá trình hình thành loài diễn ra nhanh nhất trong trường hợp:
A. Cách ly tập tính.
B. Cách ly địa lý.
C. Cách ly sinh thái
D. Lai xa và đa bội hóa.
Câu 39: Đóng góp quan trọng nhất của học thuyết Đacuyn là:
A. giải thích được sự hình thành loài mới.
B. phát hiện vai trò của CLTN và chọn lọc nhân tạo trong tiến hóa của vật nuôi, cây trồng và các
loài hoang dại.
C. chứng minh toàn bộ sinh giới ngày nay có một nguồn gốc chung.
D. đề xuất khái niệm biến dị cá thể, nêu lên tính vô hướng của loại biến dị này.
Câu 40: Phát biểu nào sau đây không đúng về quá trình hình thành loài mới bằng con đường địa
lý (hình thành loài khác khu vực địa lý)
A. Hình thành loài mới bằng con đường địa lý hay xảy ra đối với các loài động vật có khả năng
phát tán mạnh.
B. Điều kiện địa lý là nguyên nhân trực tiếp gây ra những biến đổi tương ứng trên cơ thể sinh vật,
từ đó tạo thành loài mới.
C. Trong những điều kiện địa lý khác nhau, CLTN đã tích lũy các đột biến và các biến dị tổ hợp
theo những hướng khác nhau.
D. Hình thành loài mới bằng con đường địa lý diễn ra chậm chạp trong thời gian lịch sử lâu dài.
Câu 41: Trong quá trình hình thành quần thể thích nghi thì chọn lọc tự nhiên chỉ đóng vai trò:
A. Cung cấp biến dị di truyền cho tiến hóa.
B. Thúc đẩy đấu tranh sinh tồn
C. Tạo ra các kiểu gen thích nghi.
D. Sàng lọc và giữ lại những kiểu gen thích nghi.
Câu 42: Nghiên cứu sự thay đổi thành phần kiểu gen của quần thể qua 5 thế hệ liên tiếp thu
được kết quả như sau:
Thế hệ
Kiểu gen AA
Kiểu gen Aa
Kiểu gen aa
F1
0,49
0,42
0,09
F2
0,49
0,42
0,09
F3
0,4
0,2
0,4
F4
0,25
0,5
0,25
F5
0,25
0,5
0,25
Quần thể đang chịu tác động của nhân tố tiến hóa nào sau đây?
A. Đột biến gen.
B. Chọn lọc tự nhiên.
C. Các yếu tố ngẫu nhiên.
D. Giao phối không ngẫu nhiên.
Câu 43: Trong thí nghiệm của mình, Miller và Urey đã mô phỏng khí quyển nguyên thủy của
Trái Đất trong phòng thí nghiệm để tổng hợp hợp chất hữu cơ từ chất vô cơ, vậy những khí nào
được hai ông sử dụng
A. H2O ,CO2 ,CH4 ,N2
B. H2O ,CO2 ,CH4 ,NH3
C. H2O,CH4 ,NH3 , H2
D. H2O ,O2 ,CH4 ,N2
Câu 44: Hai cơ quan tương đồng là
A. gai của cây xương rồng và tua cuốn ở cây đậu Hà Lan.
B. mang của loài cá và mang của các loài tôm.
C. chân của loài chuột chũi và chân của loài dế nhũi.
D. gai của cây hoa hồng và gai của cây xương rồng.
Câu 45: Phát biểu nào sau đây là đúng?
A. Cánh của bồ câu và cánh của châu chấu là cơ quan tương đồng do có chức năng giống nhau là
giúp cơ thể bay.
B. Các cơ quan tương đồng có thể có hình thái, cấu tạo không giống nhau do chúng thực hiện
chức năng khác nhau.
C. Tuyến tiết nọc độc của rắn và tuyến tiết nọc độc của bò cạp vừa được xem là cơ quan tương
đồng, vừa được xem là cơ quan tương tự.
D. Gai của cây hoa hồng là biến dạng của lá, còn gai của cây xương rồng là biến dạng của thân,
và do có nguồn gốc khác nhau nên không được xem là cơ quan tương đồng.
Câu 46: Cơ quan thoái hoá cũng là cơ quan tương đồng vì
A. chúng đều có kích thước như nhau giữa các loài.
B. chúng được bắt nguồn từ một cơ quan ở một loài tổ tiên nhưng nay không còn thực hiện chức
năng hoặc chức năng bị tiêu giảm.
C. chúng đều có hình dạng giống nhau giữa các loài.
D. chúng được bắt nguồn từ một cơ quan ở một loài tổ tiên và nay chức năng vẫn được duy trì.
Câu 47: Phát biểu nào sau đây là đúng?
A. Cánh của bồ câu và cánh của châu chấu là cơ quan tương đồng do cùng có chức năng giúp cơ
thể bay.
B. Các cơ quan tương đồng có thể có hình thái, cấu tạo không giống nhau do chúng thực hiện
chức năng khác nhau.
C. Tuyến tiết nọc độc của rắn và tuyến tiết nọc độc của bò cạp vừa được xem là cơ quan tương
đồng, vừa được xem là cơ quan tương tự.
D. Gai của cây hoa hồng và gai của cây xương rồng đều do biến dạng của lá nên được xem là cơ
quan tương đồng.
Đáp án
0
1234-
0
D
0
B
0
A
0
B
1
A
1
C
1
C
1
C
1
D
2
B
2
C
2
B
2
D
2
C
3
A
3
D
3
B
3
D
3
C
4
D
4
D
4
B
4
D
4
A
5
D
5
C
5
B
5
B
5
B
6
B
6
A
6
A
6
C
6
B
7
B
7
D
7
A
7
C
7
B
8
C
8
A
8
B
8
D
8
9
C
9
C
9
A
9
C
9
Lời giải chi tiết
Câu 1: Đáp án A
- A sai vì đột biến thường có hại
- B đúng vì đọt biến tạo alen mới, còn giao phối không ngẫu nhiên làm thay đổi thành phần kiểu
gen
- C đúng vì vai trò của CLTN là làm thay đổi chiều hướng và nhịp điệu tiến hóa
- D đúng vì tần số đột biến là rất nhỏ
Câu 2: Đáp án B
Hiện tượng có taọ ra con lai,nhưng con lai có sức sống kém hoặc con lai có sức sống tốt nhưng
không sinh sản được là do cách ly sau hợp tử
Câu 3: Đáp án A
- A đúng vì cả 2 nhân tố này không làm xuất hiện alen mới
- B sai vì đột biến làm xuất hiện alen mới
- C sai vì di nhập gen có thể đưa alen mới vào trong quần thể
- D sai vì cả đột biến và di nhập gen đều làm xuất hiện alen mới
Câu 4: Đáp án D
Ở kỉ Tam điệp của đại Trung sinh, đại lục chiếm ưu thế, khí hậu khô. Với khí hậu như vậy có sự
phân hóa bò sát cổ, cá xương phát triển, phát sinh thú và chim.
Câu 5: Đáp án D
-Cá mập, cá ngư long và cá voi thuộc các nhóm phân loại khác nhau. Cá voi thuộc lớp thú, cá
mập và cá ngư long thuộc lớp cá → Nguồn gốc vây khác nhau.
-Do cùng sống trong môi trường nước →thực hiện chức năng giống nhau nên vây có hình dạng
giống nhau
→Đây là cơ quan tương tự
Câu 6: Đáp án B
-Tiến hóa hóa học là quá trình hình thành nên các chất hữu cơ đơn giản, chuỗi polipeptit hoặc
các chuỗi nucleotit
-Các tế bào sơ khai hình thành trong giai đoạn tiến hóa tiền sinh học
Câu 7: Đáp án B
-A sai vì giao phối không ngẫu nhiên không làm thay đổi tần số alen của quần thể
-B đúng
-C sai vì chọn lọc tự nhiên tác động trực tiếp lên kiểu hình, qua đó tác động đến kiểu gen
-D sai vì di nhập gen cũng có thể làm thay đổi tần số alen của quần thể ngay cả khi không xảy ra
đột biến và không có chọn lọc tự nhiên.
Câu 8: Đáp án C
Theo quan niệm hiện đại, thực chất của tiến hoá nhỏ là quá trình làm biến đổi cấu trúc di truyền
của quần thể
Câu 9: Đáp án C
Cơ quan tương đồng là cánh dơi và tay người
Câu 10: Đáp án D
-Chọn lọc tự nhiên theo quan niệm của Đacuyn:
+Phân hóa khả năng sống sót và sinh sản của các cá thể trong quần thể.
+Đối tượng tác động của chọn lọc tự nhiên là các cá thể.
+ Chọn lọc tự nhiên hình thành nên loài sinh vật có các đặc điểm thích nghi với môi trường.
-Ý D là quan niệm của thuyết tiến hóa hiện đại về chọn lọc tự nhiên: kết quả của CLTN là hình
thành các quần thể có các cá thể mang các kiểu gen quy định các đặc điểm thích nghi với môi
trường.
Câu 11: Đáp án C
-A, B, D là các đặc điểm tác động của các yếu tố ngẫu nhiên đối với quần thể.
-C sai vì sự biến đổi ngẫu nhiên về tần số các alen thường xảy ra với các quần thể có kích thước
nhỏ.
Câu 12: Đáp án C
-Các ý A, B, D đúng
- C sai do chọn lọc tự nhiên tác động ở cả giai đoạn tiến hóa tiền sinh học và tiến hóa sinh học .
Câu 13: Đáp án D
-Vi khuẩn có bộ gen đơn bội →Các alen của các gen khác nhau đều biểu hiện ngay ở kiểu hình
và chịu tác động ngay của CLTN.
-Sinh vật nhân thực lưỡng bội, các alen chỉ được biểu hiện ra kiểu hình ở trạng thái đồng hợp lặn
→ Chịu tác động của CLTN chậm hơn.
Câu 14: Đáp án D
Quần thể là đơn vị tiến hóa cơ sở vì:
+Là đơn vị tồn tại, đơn vị sinh sản của loài trong tự nhiên
+Có tính toàn vẹn di truyền, có tính đặc trưng cao
+Có khả năng trao đổi gen và biến đổi gen
Câu 15: Đáp án C
-Các nhân tố làm phá vỡ cân bằng di truyền của quần thể giao phối là các nhân tố có thể làm
thay đổi tần số alen hoặc thành phần kiểu gen hoặc cả hai
→ là các nhân tố 1,2,4,5,6.
-Quá trình giao phối tự do ngẫu nhiên giúp duy trì ổn định trạng thái cân bằng di truyền của quần
thể
Câu 16: Đáp án A
- Quần thể là đơn vị tiến hoá cơ sở vì quần thể: là đơn vị tồn tại, sinh sản của loài trong tự nhiên,
đa hình về kiểu gen và kiểu hình, cấu trúc di truyền ổn định, cách ly tương đối với các quần thể
khác trong loài, có khả năng biến đổi vốn gen dưới tác dụng của các nhân tố tiến hoá. (bao quát
các ý trả lời khác)
Câu 17: Đáp án D
- A sai vì loài bọ màu chấm cam vẫn giao phối đượcvới loài bọ màu chấm đen. Như vậy, chúng
phải thuộc cùng 1 loài
- B sai vì đó là tập tính sinh sản của loài bọ này
- C sai vì việc giao phối vào các thời điểm khác nhau trong ngày chưa đủ để kết luận chúng cách
ly sinh sản với nhau
- D đúng vì hiện tượng con lai có sức sống kém, chết trước tuổi trưởng thành thể hiện việc chúng
bị cách ly sau sinh sản
Câu 18: Đáp án A
- A đúng đó là vào kỉ Ocđovic đại Cổ Sinh, kỉ Pecmi đại Cổ sinh, kỉ Đệ tứ đại cổ sinh
- B sai vì hóa thạch nhân sơ cổ nhất được tìm ở đại Thái cổ
- C sai vì động vật phát sinh ở kỉ Cambri
-D sai vì bò sát cổ bị tuyệt diệt ở kỉ phấn trắng,đại Trung sinh
Câu 19: Đáp án C
Gen lặn không biểu hiện ra kiểu hình trong kiểu gen dị hợp. Vì vậy chỉ có thể bị loại bỏ hoàn
toàn ra khỏi quần thể bởi yếu tố ngẫu nhiên
Câu 20: Đáp án B
-
A sai vì khác biệt nhau về hình thái nhưng vẫn có thể giao phấn với nhau để sinh con
B đúng vì thời gian ra hoa khác nhau dẫn tới việc các cá thể không thể giao phấn với
nhau được
C sai vì thành phần kiểu gen của 2 quần thể khác nhau chưa thể dẫn tới việc hình thành 2
loài khác nhau
D sai vì tần số tương đối cua các alen khác nhau không dẫn tới việc hình thành 2 loài
khác nhau
Câu 21: Đáp án C
Các sinh vật chuyển đời sống từ dưới nước lên cạn vào kỷ Silua, đại Cổ sinh
Câu 22: Đáp án B
Prôtêin có cấu tạo, chức năng giống nhau nhưng lại biến tính ở các nhiệt độ khác nhau. Dựa vào
điều này để phân biệt 2 loài, đó là tiêu chuẩn Sinh lý.
Câu 23: Đáp án B
-Bằng chứng quan trọng nhất là bằng chứng hóa sinh – di truyền: mức độ giống nhau về ADN và
protein giữa người và các loài thuộc bộ linh trưởng
Câu 24: Đáp án B
- Vào Kỉ Đệ Tam thuộc Đại Tân Sinh phát sinh các nhóm linh trưởng.
- Vào kỉ Đệ Tứ xuất hiện loài người
- Kỉ Phấn Trắng xuất hiện thực vật có hoa
- Kỉ Jura: Cây hạt trần và bò sát cổ ngự trị
Câu 25: Đáp án B
- A đúng vì alen trội được biểu hiện ngay ra kiểu hình dù ở trạng thái dị hợp → chọn lọc tự nhiên
chống lại alen trội có thể nhanh chóng làm thay đổi tần số alen của quần thể.
- C đúng vì chọn lọc tự nhiên không có khả năng tạo ra alen mới mà chỉ có tác dụng giữ lại kiểu
hình thích nghi, đào thải kiểu hình kém thích nghi từ đó giữ lại hoặc đào thải kiểu gen và alen
tương ứng.
- D đúng vì alen lặn khi tồn tại trong kiểu gen dị hợp tử sẽ không được biểu hiện ra kiểu hình →
vẫn được chọn lọc tự nhiên giữ lại
- B sai vì chọn lọc tự nhiên không tạo ra alen mới mà chỉ giữ lại hoặc loại bỏ những alen đã có
sẵn trong quần thể.
Câu 26: Đáp án A
- Theo sinh học hiện đại, đặc điểm thích nghi được hình thành là do kết hợp của đột biến, giao
phối và chọn lọc tự nhiên tác động lên quần thể.
- Đột biến cung cấp nguồn nguyên liêu sơ cấp, thông qua giao phối đột biến đi vào các kiểu gen
khác nhau, được biểu hiện ra kiểu hình. CLTN giữ lại những kiểu hình thích nghi từ đó giữ lại
alen thích nghi → qua các thế hệ alen thích nghi trở nên phổ biến trong quần thể.
- B sai vì Sâu tự biến đổi màu để thích nghi với môi trường là giải thích theo học thuyết Lac mac,
sinh vật có khuynh hướng vươn lên tự hoàn thiện, thay đổi tập quán hoạt động để thích nghi →
hiện nay sinh học hiện đại đã bác bỏ điều này. Sinh vật có khả năng thường biến tuy nhiên
thường biến không di truyền được và không là nguồn nguyên liệu cho tiến hóa.
- C sai vì CLTN tích lũy kiểu gen quy định kiểu hình màu xanh lục→ làm tăng tần số của alen
xanh lục qua các thế hệ.
- D sai vì Biến dị xanh lục phát sinh ngẫu nhiên trong quần thể, không phụ thuộc vào màu sắc
của thức ăn.
Câu 27: Đáp án A
- Giải thích: Giao phối có vai trò tạo ra vô số các biến dị tổ hợp → làm tăng tính đa dạng di
truyền, trung hòa tính có hại của đột biến, cung cấp nguồn nguyên liệu thứ cấp cho tiến hóa.
- Giao phối không tạo ra alen mới, tạo alen mới trong quần thể là vai trò của nhân tố đột biến.
Câu 28: Đáp án B
- D sai do: Tiến hóa nhỏ là quá trình tiến hóa xảy ra giữa các nhóm quần thể cùng loài để từ đó
hình thành loài mới.
- A sai do sự thay đổi tần số alen giữa các quần thể là do tác động của các nhân tố tiến hóa như:
đột biến, chọn lọc tự nhiên, di nhập gen... không phải do cách li.
- C sai do giao phối ngẫu nhiên sẽ xóa nhòa những khác biệt về vốn gen giữa 2 quần thể đã phân
li.
- B đúng do cách li ngăn cản giao phối giữa 2 quần thể → góp phần thúc đẩy sự phân hóa kiểu
gen của quần thể gốc.
Câu 29: Đáp án A
- Chọn lọc tự nhiên làm thay đổi tần số alen theo hướng làm tăng tần số alen quy định kiểu hình
có lợi, giảm tần số alen quy định kiểu hình bất lợi → B, C sai
- Giao phối không ngẫu nhiên không làm thay đổi tần số alen, chỉ làm tăng tần số kiểu gen đồng
hợp, giảm tần số kiểu gen dị hợp → D sai
- A đúng vì đột biến, di nhập gen, các yếu tố ngẫu nhiên là các nhân tố tiến hóa làm thay đổi tần
số alen không theo hướng xác định.
Câu 30: Đáp án A
- Theo quan niệm của Đacuyn:
+ Chọn lọc tự nhiên tác động thông qua đặc tính biến dị và di truyền của sinh vật, Chọn lọc tự
nhiên có tác dụng giữ lại những cá thể mang kiểu hình có lợi, làm cho chúng sinh sản con cháu
ngày càng đông, loại bỏ những cá thể mang kiểu hình bất lợi → con cháu ít dần.
+ Về quá trình hình thành loài mới: Đacuyn quan niệm loại mới được hình thành dần qua nhiều
dạng trung gian dưới tác dụng của Chọn lọc tự nhiên theo con đường phân li tính trạng, như vậy
toàn bộ sinh giới ngày nay là kết quả của quá trình tiến hóa từ một nguồn gốc chung.
Chọn B, C, D sai
- A đúng do Ngoại cảnh thay đổi chậm chạp, sinh vật có khả năng thích ứng kịp thời là quan
niệm của Lamac
Câu 31: Đáp án C
- Giải thích: theo thuyết tiến hóa trung tính, quần thể có sự đa hình cân bằng, không có sự thay
thế hoàn toàn một alen trội bằng một alen lặn và ngược lại → Chọn A, B sai.
- Theo thuyết này, quần thể duy trì sự ưu thế của các thể dị hợp về một hoặc một số cặp alen nào
đó, như vậy không có sự thay thế hoàn toàn một alen này bằng một alen khác.
Câu 32: Đáp án D
B, C sai do chọn lọc ổn định diễn ra khi điều kiện sống ổn định.
A sai do chỉ có 3 hình thức chọn lọc là chọn lọc vận động, chọn lọc ổn định, chọn lọc phân hóa,
giới tính chỉ là 1 tính trạng chịu tác động của các hình thức chọn lọc trên.
D đúng do chọn lọc phân hóa, chọn lọc vận động diễn ra khi điều kiện sống thay đổi.
Câu 33: Đáp án D
-Đề hình thành loài khác khu vực địa lý →các nhóm quần thể khác khu vực địa lý phải có sự
cách li địa lý với nhau, tại mỗi khu vực địa lý đó các nhân tố tiến hóa sẽ tác động theo các hướng
khác nhau làm phân hóa vốn gen của các nhóm quần thể này.
-Sự khác biệt về vốn gen giữa các nhóm quần thể sẽ đưa đến sự cách li sinh sản, cách li di truyền
→hình thành loài mới.
-Nếu dòng gen giữa 2 quần thể khác khu vực địa lý là rất mạnh → giữa chúng vẫn có sự trao đổi
vốn gen thường xuyên → không tạo được sự cách li → không hình thành loài mới.
Câu 34: Đáp án D
- A sai vì theo quan niệm của Đacuyn có 2 loại biến dị là biến dị xác định và biến dị không xác
định trong đó biến dị không xác định là nguồn nguyên liệu chủ yếu của tiến hóa nhưng biến dị
xác định cũng là nguồn nguyên liệu thứ yếu cho tiến hóa.
-B sai do theo quan niệm của tiến hóa hiện đại, đột biến gen cung cấp nguồn nguyên liệu sơ cấp
chủ yếu cho tiến hóa, đột biến NST cung cấp nguồn nguyên liệu thứ yếu.
-C sai do theo quan niệm của tiến hóa hiện đại, nguồn nguyên liệu tiến hóa gồm nguồn nguyên
liệu sơ cấp (đột biến gen + đột biến NST) và nguồn nguyên liệu thứ cấp (biến dị tổ hợp)
- D đúng, theo quan niệm của Đacuyn biến dị không xác định là những biến dị xuất hiện riêng lẻ
trong quá trình sinh sản, có khả năng di truyền là nguồn nguyên liệu của quá trình tiến hóa
Câu 35: Đáp án B
-A sai vì các loài thực vật có mạch thường có kích thước lớn, không liên quan đến quá trình đa
bội hóa.
-C sai vì tần số đột biến và biến dị tổ hợp phụ thuộc vào đặc điểm của bộ gen, điều kiện môi
trường sống, không phụ thuộc vào kích thước cơ thể.
-D sai vì các loài thực vật khác xa nhau về mặt di truyền → không thể trao đổi vốn gen với nhau
→ khó có thể hình thành loài mới nhanh.
-B đúng vì các quần xã gồm nhiều loài thực vật có quan hệ di truyền thân thuộc → giữa chúng có
thể xảy ra trao đổi vốn gen với nhau → có thể hình thành loài mới bằng con đường lai xa và đa
bội hóa trong tự nhiên.
Câu 36: Đáp án C
-Ở kỉ cacbon thuộc đại Cổ sinh đầu kỉ nóng ẩm, cuối kỉ khô lạnh, dương xỉ phát triển mạnh, xuất
hiện thực vật có hạt
Câu 37: Đáp án C
- Theo sinh học hiện đại, quá trình hình thành đặc điểm thích nghi là sự kết hợp của đột biến,
giao phối và chọn lọc tự nhiên trong đó :
+ Đột biến xuất hiện vô hướng, ngẫu nhiên trong quần thể.
+ Giao phối giúp đưa các alen đột biến vào các tổ hợp gen khác nhau, trong đó có các tổ hợp gen
mà đột biến được biểu hiện ra kiểu hình.
+ Chọn lọc tự nhiên tích lũy các kiểu hình đột biến nếu kiểu hình đó tỏ ra thích nghi giữ lại
kiểu gen chứa đột biến Qua các thế hệ làm tăng dần tần số alen đột biến ; nếu đột biến quy
định kiểu hình không thích nghi bị CLTN loại bỏ.
-Như vậy trong quần thể sâu ăn lá cây đã tồn tại sẵn đột biến, kiểu gen quy định màu sắc xanh
lục, màu nảy tỏ ra thích nghi trong môi trường sống có màu xanh kiểu gen được chọn lọc tự
nhiên giữ lại
Chọn đáp án C
- D sai do CLTN tác động lên kiểu gen thông qua kiểu hình chứ không tác động lên từng biến dị
cá thể riêng lẻ.
Câu 38: Đáp án D
-Quá trình hình thành loài ở thực vật diễn ra nhanh nhất trong trường hợp lai xa và đa bội hóa
-Giải thích: lai xa và đa bội hóa tạo được giống mới hữu thụ và cách li sinh sản với 2 loài gốc
đã tạo được loài mới.
-Hình thành loài mới bằng cách li tập tính, cách li địa lý, cách li sinh thái cần nhiều thời gian hơn
rất nhiều
Câu 39: Đáp án C
từ một nguồn gốc chung theo con đường phân li tính trạng.
- A sai vì Đacuyn giải thích sự hình thành loài mới vẫn chưa rõ cơ chế.
- B sai vì CLTN theo quan niệm của Đacuyn vẫn còn một số điểm chưa thực sự chính xác như
đơn vị chọn lọc, nguồn nguyên liệu của chọn lọc…
- D sai vì trong khái niệm biến dị, Đacuyn vẫn chưa phân định chính xác vai trò của đột biến và
thường biến.
Chọn đáp án C
Câu 40: Đáp án B
A đúng do các loài động vật phát tán mạnh mới di chuyển đến các khu vực địa lý khác nhau.
C đúng do trong những điều kiện địa lý khác nhau, CLTN đã tích lũy các đột biến và các biến
dị tổ hợp theo những hướng khác nhau, từ đó tạo thành các nòi địa lý.
D đúng vì hình thành loài mới bằng con đường địa lý diễn ra chậm chạp trong thời gian lịch sử
lâu dài
B sai vì điều kiện địa lý không phải là nguyên nhân trực tiếp gây ra những biến đổi tương ứng
trên cơ thể sinh vật, mà điều kiện địa lý đóng vai trò là tác nhân chọn lọc những đột biến đã có
sẵn trong quần thể.
Câu 41: Đáp án D
-Vai trò của chọn lọc tự nhiên là sàng lọc và giữ lại các kiểu gen thích nghi. Chọn lọc tự nhiên
không tạo ra các kiểu gen thích nghi, không cung cấp biến dị di truyền cho tiến hóa.
-Quá trình đột biến + giao phối tạo ra các kiểu gen thích nghi và cung cấp biến dị di truyền cho
tiến hóa.
Câu 42: Đáp án C
- Muốn biết quần thể đang chịu tác động của nhân tổ tiến hóa nào thì phải xác định tần số alen
của quần thể qua các thế hệ nghiên cứu.
- Xác đinh tần số alen A và alen a qua các thế hệ
Thế hệ
Tần số A
Tần số a
F1
0,7
0,3
F2
0,7
0,3
F3
0,5
0,5
F4
0,5
0,5
F5
0,5
0,5
- Ta thấy tần số alen A và alen a chỉ thay đổi một cách đột ngột ở giai đoạn từ thế hệ F2 sang
thế hệ F3, sau đó vẫn duy trì ổn định. Điều đó chứng tỏ quần thể đang chịu tác động của các yếu
tố ngẫu nhiên. Vì chỉ có yếu tố ngẫu nhiên mới làm thay đổi tần số alen một cách đột ngột như
vậy
Câu 43: Đáp án C
- Những khí được Miller và Urey sử dụng là CH4, NH3, H2 và hơi H2O. Hỗn hợp các khí này
được đặt trong điều kiện phóng điện liên tục suốt một tuần → thu được các chất hữu cơ đơn giản
trong đó có axit amin.
Câu 44: Đáp án A
- Hai cơ quan tương đồng là: gai của cây xương rồng và tua cuốn ở cây đậu Hà Lan (đều là biến
dạng của lá)
-Các trường hợp khác không có cùng nguồn gốc → là cơ quan tương tự
Câu 45: Đáp án B
-A sai vì cánh bồ câu và cánh châu chấu là cơ quan tương tự.
-C sai vì Tuyến tiết nọc độc của rắn và tuyến tiết nọc độc của bò cạp là cơ quan tương tự
-D sai vì Gai của cây hoa hồng là biến dạng của biểu bì thân, gai xương rồng là biến dạng của lá
→ đây là cơ quan tương tự.
- B đúng : Các cơ quan tương đồng có thể có hình thái, cấu tạo không giống nhau do chúng thực
hiện chức năng khác nhau. Ví dụ như gai xương rồng và tua cuốn của cây đậu Hà Lan đều là biến
dạng của lá nhưng thực hiện chức năng khác nhau nên hình dáng, cấu tạo khác nhau.
Câu 46: Đáp án B
-Cơ quan thoái hóa cũng là cơ quan tương đồng vì chúng được bắt nguồn từ một cơ quan ở một
loài tổ tiên nhưng nay không còn thực hiện chức năng hoặc chức năng bị tiêu giảm → thoái hóa.
Câu 47: Đáp án B
-A sai do bồ câu là động vật có xương sống, châu chấu là côn trùng → nguồn gốc cánh của 2 loài
khác nhau → không phải cơ quan tương đồng.
-B đúng vì các cơ quan tương đồng có thể có hình thái, cấu tạo không giống nhau do chúng thực
hiện chức năng khác nhau. Ví dụ: tay người và vây cá voi.
-C sai vì chúng là cơ quan tương tự, 2 loài thuộc 2 lớp phân loại khác nhau.
-D sai vì gai hoa hồng là biến dạng biểu bì thân, gai xương rồng là biến dạng lá → là cơ quan
tương tự.
- Xem thêm -