Đăng ký Đăng nhập
Trang chủ Giáo dục - Đào tạo Trung học phổ thông 46 câu hỏi trắc nghiệm chương di truyền học người megabook file word có lời ...

Tài liệu 46 câu hỏi trắc nghiệm chương di truyền học người megabook file word có lời giải chi tiết.image.marked.image.marked

.PDF
33
153
103

Mô tả:

46 câu hỏi chương Di truyền học Người Câu 1: Có bao nhiêu bệnh dưới đây được biểu hiện ở cả nam và nữ với xác suất ngang nhau? (1) Máu khó đông. (2) Bạch tạng. (4) Thiếu máu hồng cầu lưỡi liềm. A. 1. B. 2. (3) Phêninkêtô niệu. (5) Mù màu. C. 3. D. 4. Câu 2: Quan sát hình ảnh bệnh nhân dưới đây và cho biết phát biểu nào sau đây đúng? A. Đấy là bàn tay của một bé trai. B. Bệnh/tật này do gen lặn nằm trên NST giới tính X quy định. C. Bệnh/tật này biểu hiện ở nam và nữ với tỉ lệ ngang nhau. D. Bệnh/tật này do gen trội nằm trên NST giới tính X quy định. Câu 3: Cho phả hệ về sự di truyền một bệnh ở người do 1 trong 2 alen của một gen quy định: Biết rằng không xảy ra các đột biến mới ở tất cả những người trong các gia đình trên. Dựa vào các thông tin trên, hãy cho biết, trong các kết luận sau, có bao nhiêu kết luận đúng về phả hệ trên? (1) Bệnh do gen lặn nằm trên NST thường quy định. (2) Xác suất để cặp vợ chồng (15) và (16) sinh ra đứa con gái bị mắc bệnh trên là 1/6. (3) Có ít nhất 11 người trong phả hệ đã biết chắc chắn kiểu gen. (4) Có tối đa 10 người trong phả hệ trên có kiểu gen đồng hợp. A. 1. B. 2. C. 3. D. 4. Câu 4: Bệnh/hội chứng nào sau đây chỉ xuất hiện ở nữ giới? A. Hội chứng Claiphentơ. B. Hội chứng Tơcnơ. C. Bệnh bạch tạng. D. Bệnh câm điếc bấm sinh. Câu 5: Ở người, gen A quy định da bình thường là trội hoàn toàn so với alen a gây bệnh bạch tạng, gen này nằm trên NST thường; gen B quy định mắt nhìn màu bình thường là trội hoàn toàn so với alen b gây bệnh mùa màu đỏ - xanh lục, gen này nằm trên NST giới tính X, không có alen tương ứng trên Y. Biết rằng không có đột biến xảy ra, cặp bố mẹ nào sau đây có thể sinh ra người con trai mắc đồng thời cả hai bệnh trên? A. AAXBXB  AaXbY. B. AAXBXb  aaXBY. C. AAXbXb  AaXBY. D. AaXBXb  AaXBY. Câu 6: Phả hệ dưới đây mô tả sự di truyền 2 bệnh ở người: bệnh bạch tạng do gen lặn nằm trên NST thường quy định. Bệnh mù màu do gen lặn nằm trên NST X (không có alen tương ứng trên Y) quy định. Biết rằng không xảy ra các đột biến mới ở tất cả những người trong các gia đình trên. Theo lý thuyết phát biểu nào sau đây đúng? I. Xác định được chính xác kiểu gen của 8 người trong phả hệ. II. Xác suất để cặp vợ chồng (15) x (16) sinh ra người con mắc cả hai bệnh trên là 11,25%. III. Cặp vợ chồng (15) x (16) không thể sinh được con gái mắc cả hai bệnh. IV. Xác suất để cặp vợ chồng này sinh đứa con thứ 2 là con trai không mắc cả hai bệnh trên là 34,125 %. A. 1. B. 2. C. 3. D. 4. Câu 7: Một trong những bệnh rối loạn chuyển hóa ở người là bệnh phêninkêtô niệu. Người bệnh không chuyển hóa được axit amin phêninalanin thành tirôzin làm axit amin phêninalanin ứ đọng trong máu, chuyển lên não gây đầu độc tế bào thần kinh làm bệnh nhân bị thiểu năng trí tuệ dẫn đến mất trí nhớ. Trong các kết luận sau đây, có bao nhiêu kết luận đúng? (1) Nguyên nhân gây bệnh do đột biến xảy ra ở cấp độ phân tử. (2) Bệnh có khả năng chữa trị hoàn toàn nếu phát hiện sớm. (3) Bệnh có khả năng chữa trị nếu phát hiện sớm và có chế độ ăn kiêng hợp lí. (4) Bệnh do gen đột biến không tạo được enzim xúc tác cho phản ứng chuyển hóa axit amin phêninalanin thành tirôzin. A. 1. B. 4. C. 2. D. 3. Câu 8: Các bệnh do đột biến phân tử ở người: A. hội chứng Claiphentơ, hội chứng Tơc-nơ. B. bệnh Phêninkêtô niệu, hồng cầu liềm, bạch tạng. C. tật ngắn xương tay chân, bệnh bạch cầu ác tính. D. bệnh mù màu lục - đỏ, tật dính ngón, ung thư máu. Câu 9: Ngày nay, việc kiểm tra sức khỏe thai nhi định kì có thể phát hiện được nhiều bất thường của thai nhi. Dùng phương pháp quan sát tiêu bản NST các bác sĩ có kết luận : Thai nhi là một thể một nhiễm. Kết luận trên đến từ quan sát nào sau đây? A. Trong tiêu bản nhân tế bào có 47 NST. B. Trong tiêu bản nhân tế bào có 194 NST. C. Trong tiêu bản nhân tế bào có 92 NST. D. Trong tiêu bản nhân tế bào có 45 NST. Câu 10: Một phụ nữ bình thường (1) lấy chồng (2) bị bệnh máu khó đông sinh con trai (3) bị bệnh máu khó đông. Người con trai này lớn lên lấy vợ (4) bình thường và sinh một bé trai (5) cũng bị bệnh như bố. Biết rằng bệnh do gen lặn a nằm trên NST giới tính X quy định. Kiểu gen của 5 người nói trên lần lượt là: A. (1) XX, (2) XYA, (3) XYA, (4) XX, (5) XYA B. (1) XX, (2) XYa, (3) XYa, (4) XX, (5) XYa C. (1) XAXa, (2) XaY, (3) XaY, (4) XAXa, (5) XaY D. (1) XaXa, (2) XAY, (3) XAY, (4) XaXa, (5) XAY Câu 11: Phả hệ dưới đây mô tả sự di truyền bệnh ở hai gia đình. Alen A quy định màu da bình thường trội hoàn toàn so với alen a quy định da bị bạch tạng (gen nằm trên NST thường). (1) và (2) là hai chị em song sinh cùng trứng. Biết rằng không có đột biến xảy ra ở tất cả các người trong phả hệ, có bao nhiêu phát biểu dưới đây về phả hệ trên là đúng? I. Có thể xác định được chính xác kiểu gen của 4 người trong hai gia đình trên. II. Nếu cặp vợ chồng (2) và (4) dự định sinh thêm con thì xác suất sinh ra người con mang gen bệnh ở lần sinh thứ 3 là 75%. III. Nếu người đàn ông (3) mang kiểu gen đồng hợp trội thì xác suất người con gái (5) mang gen bệnh là 50%. IV. Nếu người con gái (7) kết hôn với một người đàn ông có kiểu gen giống bố của của cô ấy thì xác suất sinh lần lượt 2 người con bình thường của cặp vợ chồng này là A. 1. B. 2. C. 3. 17 . 24 D. 4. Câu 12: Ở người, dạng đột biến nào sau đây là đột biến thể lệch bội? A. Ung thư máu. B. Hồng cầu hình liềm. C. Đao. D. Dính ngón tay 2 và 3. Câu 13: Dữ kiện nào dưới đây giúp chúng ta xác định chính xác tính trạng do gen trội/lặn nằm trên NST thường/NST giới tính quy định? A. Bố mẹ bình thường sinh ra con gái bệnh. B. Bố mẹ bình thường sinh ra con gái bình thường. C. Bố mẹ bình thường sinh ra con trai bị bệnh. D. Bố mẹ bị bệnh sinh ra con trai bị bệnh. Câu 14: Sơ đồ phả hệ dưới đây mô tả sự di truyền bệnh M ở người do một trong hai alen của một gen quy định: Biết rằng không phát sinh đột biến ở tất cả những người trong phả hệ. Có bao nhiêu phát biểu sau đây đúng về phả hệ trên? I. Bệnh M do alen lặn nằm ở vùng không tương đồng trên nhiễm sắc thể giới tính X quy định. II. Có thể có tối đa 12 người trong phả hệ này có kiểu gen giống nhau. III. Xác suất sinh con thứ ba bị bệnh M của cặp vợ chồng II7 – II8 là 1/4. IV. Xác suất sinh con đầu lòng có kiểu gen dị hợp tử của cặp vợ chồng III13 – III14 là 5/12. A. 1. B. 2. C. 3. D. 4. Câu 15: Ở người, bệnh máu khó đông do một gen lặn (m) nằm trên nhiễm sắc thể X không có alen tương ứng trên nhiễm sắc thể Y quy định. Cặp bố mẹ nào sau đây có thể sinh con trai bị bệnh máu khó đông với xác suất 25%? A. XM XM  XM Y B. XM Xm  Xm Y C. Xm Xm  Xm Y D. Xm Xm  XM Y Câu 16: Dưới đây là hình ảnh bộ nhiễm sắc thể bất thường của một người bệnh. Em hãy cho biết đây là bộ nhiễm sắc thể của người A. mắc hội chứng Tơcnơ. B. mắc hội chứng siêu nữ. C. mắc hội chứng Đao. D. mắc hội chứng Claiphentơ. Câu 17: Sơ đồ phả hệ dưới đây mô tả sự di truyền 2 bệnh ở người. Alen A quy định không bị bệnh N trội hoàn toàn so với alen a quy định bị bệnh N, alen B quy định không bị bệnh M trội hoàn toàn so với alen b quy định bị bệnh M. Hai gen này nằm ở vùng không tương đồng trên nhiễm sắc thể giới tính X và giả sử cách nhau 20 cm. Biết rằng không xảy ra đột biến mới ở tất cả những người trong các gia đình trên. Theo lý thuyết có bao nhiêu kết luận đúng về phả hệ nói trên? I. Người con gái số 5 mang kiểu gen dị hợp hai cặp gen. II. Người con gái (10) có thể mang alen quy định bệnh M. III. Xác định dược tôi da kiểu gen của 6 nguôi trong các gia đình trên. IV. Cặp vợ chồng (5) và (6) sinh con thứ hai là con trai có thể không bị bệnh N và M. V. Xác suất sinh con thứ hai là con gái không bị bệnh N và M của cặp vợ chồng (5) và (6) là 12,5%. A. 3 B. 1 C. 4 D. 2 Câu 18: Người mắc hội chứng nào dưới đây thuộc thể một nhiễm? A. Hội chứng Patau B. Hội chứng Đao C. Hội chứng siêu nữ D. Hội chứng Tơcnơ Câu 19: Cho hình dưới đây, là hình ảnh chụp bộ NST bất thường của một người Dựa vào hình ảnh trên em hãy cho biết, người mang bộ NST này A. mắc hội chứng Đao và đồng thời mắc cả hội chứng Siêu nữ. B. mắc hội chứng Siêu nữ và hội chứng Patau. C. mắc bệnh Đao và mắc hội chứng Etuôt. D. mắc bệnh Đao và đồng thời mắc cả hội chứng Tơcnơ. Câu 20: Phương pháp nào dưới đây không được dùng trong nghiên cứu di truyền người? A. Phương pháp nghiên cứu tế bào học. B. Phương pháp gây đột biến. C. Phương pháp di truyến học phân tử D. Phương pháp nghiên cứu trẻ đồng sinh Câu 21: Phả hệ ở hình bên mô tả sự di truyền 2 bệnh ở người: bệnh câm điếc bẩm sinh do gen lặn nằm trên NST thường quy định. Bệnh máu khó đông do gen lặn nằm trên NST X (không có alen tương ứng trên Y quy định.) Biết rằng không còn ai trong gia đình có biểu hiện bệnh. Tính theo lý thuyết có bao nhiêu phát biểu dưới đây đúng? I. Xác định được chính xác kiểu gen của 5 người trong phả hệ. II. Xác suất để cặp vợ chồng (12) x (13) sinh ra người con mắc cả hai bệnh nêu trên 3 . 160 III. Có 4 người trong phả hệ biết chắc chắn có kiểu gen dị hợp về bệnh câm điếc bẩm sinh. IV. Xác suất để cặp vợ chồng (12) x (13) sinh ra người con bình thường cả hai bệnh nêu trên 74,375%. A. 1. B. 2. C. 3. D. 4. Câu 22: Ở người, hội chứng bệnh nào sau đây chỉ xuất hiện ở nữ giới? A. Hội chứng Tơcnơ. B. Hội chứng AIDS C. Hội chứng Đao. D. Hội chứng Claiphentơ. Câu 23: Phả hệ ở hình bên mô tả sự di truyến 2 bệnh ở người: Bệnh P do một trong hai alen của một gen quy định; bệnh M do một trong hai alen của một gen nằm ở vùng không tương đồng trên nhiễm sắc thể giới tính X quy định. Biết rằng không xảy ra đột biến. Theo lí thuyết, phát biểu nào sau đây đúng? A. Có 3 người không xác định được kiểu gen về bệnh M B. Xác suất người số 6 mang kiểu gen dị hợp tử về cả 2 cặp gen là 50% C. Người số 1 không mang alen quy định bệnh M D. Xác xuất sinh con thứ nhất là con gái và chỉ bị bệnh P của cặp 12 – 13 là 1/12. Câu 24: Bằng phương pháp nghiên cứu tế bào, người ta có thể phát hiện được nguyên nhân của những bệnh và hội chứng nào sau đây ở người? (1) Hội chứng Etuôt (2) Hội chứng Patau (3) Hội chứng suy giảm miễn dịch mắc phải (AIDS) (4) Bệnh thiếu máu hồng cầu hình liềm (5) Bệnh máu khó đông (6) Bệnh ung thư máu (7) Bệnh tâm thần phân liệt Phương án đúng là: A. (1), (3), (5) B. (1), (2), (6) C. (2), (6), (7) D. (3), (4), (7) Câu 25: Dưới đây là hình ảnh bộ nhiễm sắc thể bất thường của một người bệnh. Em hãy cho biết đây là bộ nhiễm sắc thể của người A. mắc hội chứng Tơcnơ B. mắc hội chứng siêu nữ C. mắc hội chứng Đao D. mắc hội chứng Claiphentơ Câu 26: Cho sơ đồ phả hệ mô tả sự di truyền 2 bệnh ở người Biết rằng không xảy ra đột biến. Có bao nhiêu phát biểu sau đây đúng? (1) Xác suất sinh con bình thường của cặp vợ chồng II-4 và II-5 là 41,67% (2) Có 6 người chắc chắn xác định được kiểu gen trong phả hệ trên (3) Người phụ nữ II-3 kết hôn với người bị mắc hai bệnh G và H, các con của họ có thể có tối đa 3 kiểu hình (4) Gen quy định bệnh G và H là gen trội nằm trên NST giới tính X không có alen tương ứng trên Y A. 2 B. 3 C. 4 D. 1 Câu 27: Ở người, alen m quy định bệnh máu khó đông, alen trội tương ứng quy định kiểu hình bình thường, gen nằm trên NST giới tính X. Một gia đình bố mẹ đều bình thường sinh con trai máu khó đông và có hội chứng Claiphentơ. Kết luận nào sau đây là đúng về gia đình nói trên? A. B. C. D. Câu 28: Dữ kiện nào dưới đây giúp chúng ta xác định chính xác tính trạng do gen trội/lặn nằm trên NST thường/NST giới tính quy định? A. Bố mẹ bình thường sinh ra con gái bình thường B. Bố mẹ bị bệnh sinh con gái bình thường C. Bố mẹ bình thường sinh con trai bị bệnh D. Bố mẹ bị bệnh sinh ra con trai bị bệnh Câu 29: Sơ đồ phả hệ dưới đây mô tả một bệnh di truyền ở người do 1 trong 2 alen của một gen quy định Cho biết không phát sinh đột biến mới. Theo lí thuyết, phát biểu nào sau đây đúng về phả hệ này? A. Có thể xác định chính xác kiểu gen của 10 người B. Người số 10 và người xuống 13 chắc chắn có kiểu gen giống nhau C. Người thứ 3 chắc chắn có kiểu gen đồng hợp tử D. Xác suất sinh con thứ nhất bị bệnh của cặp vợ chồng 13- 14 là 1/10 Câu 30: Dựa vào nguồn gốc phát sinh, em hãy cho biết hội chứng nào dưới đây không cùng nhóm với những hội chứng còn lại? A. hội chứng claiphentơ B. hội chứng tơcnơ C. Macphan (hội chứng người nhện) D. hội chứng Đao Câu 31: Ở người, bệnh nào dưới đây tuân theo quy luật di truyền chéo? A. bệnh máu khó đông B. bệnh bạch tạng C. bệnh câm điếc bẩm sinh D. hội chứng có túm lông ở tay Câu 32: Nhận định nào sau đây không đúng khi nói về bệnh ung thư? A. cơ chế gây bệnh do đột biến gen và đột biến nhiễm sắc thể B. bệnh được đặc trưng bởi sự tăng sinh không kiểm soát của tế bào C. đột biến gây bệnh chỉ xảy ra ở tế bào sinh dục D. bệnh được hình thành do đột biến gen ức chế khối u và gen quy định các yếu tố sinh trưởng Câu 33: Sơ đồ phả hệ mô tả sự di truyền một bệnh ở người, bệnh bạch tạng do alen lặn nằm trên NST thường quy định, alen trội tương ứng quy định kiểu hình bình thường Biết rằng không còn ai trong phả hệ trên có biểu hiện bệnh. Tính theo lý thuyết, có bao nhiêu phát biểu sau đây là chính xác về phả hệ trên? I. (11) và (12) có kiểu gen giống nhau II. Xác suất đển người con trai của (11) mang gen bệnh là 10 17 III. Nếu vợ chồng (12) và (13) dự định sinh thêm con thì xác suất sinh ra người con mang gen bệnh là 75% IV. Có tối thiểu 6 người trong phả hệ có gen dị hợp tử A. 3 B. 4 C. 2 D. 1 Câu 34: Khi quan sát tiêu bản bộ NST của một người, người ta thấy NST thứ 21 có tới 3 chiếc. Hỏi người này mắc phải hội chứng di truyền nào? A. Hội chứng Etuôt B. Hội chứng Đao C. Hội chứng siêu nữ D. Hội chứng Patau Câu 35: Nhóm nào dưới đây gồm những tật/bệnh/hội chứng di truyền xuất hiện ở cả nam giới và nữ giới? A. Loạn dưỡng cơ Đuxen; máu khó đông; mù màu; bạch tạng. B. Loạn dưỡng cơ Đuxen; hội chứng siêu nữ; mù màu; hội chứng Đao. C. Tật dính ngón tay số 2 và 3; tật câm điếc bẩm sinh, hội chứng Macphan; thiếu máu hồng cầu hình liềm. D. Tật bàn tay 6 ngón, tật có túm lông ở tai; máu khó đông; hội chứng Etuôt. Câu 36: Phả hệ ở hình bên mô tả sự di truyền 2 bệnh ở người: Bệnh P do một trong hai alen của một gen quy định; bệnh M do một trong hai alen của một gen nằm ở vùng không tương đồng trên nhiễm sắc thể giới tính X quy định. Biết rằng không xảy ra đột biến. Theo lí thuyết, phát biểu nào sau đây đúng? A. Người số 13 có kiểu gen đồng hợp tử về hai cặp gen. B. Xác suất sinh con thứ nhất là con trai và chỉ bị bệnh p của cặp 12 – 13 là C. Xác suất sinh con thứ nhất chỉ bị bệnh p của cặp 12 – 13 là 1 . 16 1 . 4 D. Người số 4 không mang alen quy định bệnh P. Câu 37: Ở người, hội chứng nào dưới đây liên quan đến NST giới tính? A. Hội chứng Etuôt B. Hội chứng Patau C. Hội chứng Đao D. Hội chứng Tơcnơ Câu 38: Ở người, bệnh/hội chứng nào dưới đây do đột biến gen gây nên? A. Bệnh ung thư máu B. Hội chứng Patau C. Hội chứng Tơcnơ D. Bệnh phêninkêto niệu Câu 39: Phả hệ dưới đây mô tả sự di truyền một bệnh ở người. Biết rằng không có đột biến xảy ra. Quan sát phả hệ và cho biết trong các nhận định sau, có bao nhiêu nhận định đúng? I. Bệnh do gen lặn quy định nằm trên NST thường quy định. II. Chỉ có một người trong phả hệ là chưa biết chính xác kiểu gen. III. Xác suất để cặp vợ chồng (7) và (8) sinh ra hai người con đều có kiểu hình trội là 1 2 IV. Xác suất để cặp vợ chồng (7) và (8) sinh ra một người con gái bình thường A. 2 B. 1 C. 4 1 6 D. 3 Câu 40: Khi nghiên cứu nhiễm sắc thể ở người thu được kết quả bảng dưới đây Kiểu gen Giới nam Giới nữ XY, XXY hoặc XXXY XX, XO hoặc XXX Dựa vào bảng trên có thể rút ra kết luận đúng nào sau đây? A. Sự có mặt của nhiễm sắc thể giới tính X quyết định giới tính nữ. B. Sự biểu hiện giới tính chỉ phụ thuộc vào số lượng nhiễm sắc thể giới tính X. C. Nhiễm sắc thể Y không mang gen quy định tính trạng giới tính. D. Gen quy định giới tính nam nằm trên nhiễm sắc thể Y. Câu 41: Dựa vào số lượng NST trong mỗi tế bào sinh dưỡng, em hãy cho biết hội chứng di truyền nào dưới đây không cùng nhóm với nhũng hội chứng di truyền còn lại? A. Hội chứng siêu nữ B. Macphan (hội chứng người nhện) C. Hội chứng Patau D. Hội chứng Etuôt Câu 42: Cho sơ đồ phả hệ mô tả sự di truyền của một bệnh ở người do một trong hai alen của một gen quy định. Biết rằng không xảy ra đột biến ở tất cả các cá thể trong phả hệ. Có bao nhiêu phát biểu dưới đây là đúng về phả hệ trên? (1) Gen gây bệnh là gen lặn nằm trên nhiễm sắc thể thường quy định. (2) Có 5 người trong phả hệ trên chưa xác định được chính xác kiểu gen. (3) Xác suất để cặp vợ chồng ở thế hệ III (15x16) trong phả hệ này sinh ra đứa con trai bình thường về bệnh trên là 1 . 3 (4) Cặp vợ chồng ở thế hệ thứ II đều có kiểu gen dị hợp. A. 1. B. 3. C. 2. D. 4. Câu 43: Ở người, bệnh mù màu và bệnh máu khó đông do đột biến gen lặn trên nhiễm sắc thể X, không có alen tương ứng trên Y quy định. Bố bình thường, mẹ bình thường có kiểu gen XAbXaB sinh con mắc cả hai bệnh trên. Trong trường hợp không xảy ra đột biến, nhận định nào sau đây là đúng? A. Đứa con trên là trai, trong quá trình giảm phân của bố, cặp nhiễm sắc thể giới tính không phân li. B. Đứa con trên là trai, trong giảm phân của mẹ có xảy ra hoán vị gen. C. Đứa con trên là gái, trong giảm phân của mẹ không xảy ra hoán vị gen. D. Đứa con trên là trai và trong quá trình giảm phân của bố xảy ra hoán vị gen. Câu 44: Ở người, bệnh mù màu đỏ - xanh lục do một alen lặn nằm ở vùng không tương đồng trên nhiễm sắc thể giới tính X quy định, alen trội tương ứng quy định nhìn màu bình thường. Một người phụ nữ nhìn màu bình thường có chồng bị bệnh này, họ sinh ra một người con trai bị bệnh mù màu đỏ - xanh lục. Theo lí thuyết, người con trai này nhận alen gây bệnh từ ai? A. Bố B. Mẹ. C. Bà nội. D. Ông nội. Câu 45: Ở người, bệnh máu khó đông do một đột biến gen lặn nằm trên vùng không tương đồng của nhiễm sắc thể giới tính X quy định. Trong một gia đình có người bố và mẹ đều không bị mắc bệnh máu khó đông. Họ sinh được một con gái bình thường và một con trai mắc bệnh máu khó đông, người con gái lấy một người chồng bình thường, khả năng cặp vợ chồng này sinh được con trai không mắc bệnh là A. 50% B. 6,25% C. 37,5% D. 25% Câu 46: Sơ đồ phả hệ mô tả sự di truyền hai tính trạng ở người. Alen A quy định mũi cong trội hoàn toàn so với alen a quy định mũi thẳng (gen nằm trên NST thường); alen B quy định kiểu hình bình thường trội hoàn toàn so với alen b quy định máu khó đông (gen nằm trên vùng không tương đồng của NST X). Biết rằng không xảy ra đột biến mới ở tất cả các thành viên trong gia đình. Theo lý thuyết, có bao nhiêu phát biểu sau đây là đúng? I. Con gái của cặp vợ chồng (A) và (B) không bao giờ bị máu khó đông. II. Con gái của cặp vợ chồng (D); (E) có thể có mũi thẳng và bị bệnh máu khó đông. III. Xác suất để cặp vợ chồng (D); (E) sinh ra người con trai mũi cong và bị bệnh máu khó đông là 1 12 IV. Kiểu gen của (D) có thể là một trong bốn trường hợp. A. 3. B. 1. C. 2. D. 4. ĐÁP ÁN 1. C 11. D 21. C 31. A 41. B 2. A 12. C 22. A 32. C 42. D 3. D 13. A 23. D 33. A 43. B 4. B 14. B 24. B 34. B 44. B 5. D 15. B 25. B 35. A 45. C 6. B 16. D 26. A 36. B 46. D 7. D 17. C 27. D 37. D 8. B 18. D 28. B 38. D 9. D 19. A 29. D 39. D 10. C 20. B 30. C 40. D LỜI GIẢI CHI TIẾT Câu 1: Đáp án C - Bệnh mù màu, máu khó đông là do gen lặn nằm trên NST giới tính X quy định. Biểu hiện cả nam và nữ nhưng biểu hiện ở nam với tỉ lệ cao hơn vì giới nữ phải ở trạng thái đồng hợp lặn mới biểu hiện ra kiểu hình. Còn giới nam thì chỉ cần 1 giao tử X mang gen bệnh sẽ biểu hiện ra kiểu hình. - “Bạch tạng, phêninkêtô niệu, thiếu máu hồng cầu lưỡi liềm” do đột biến gen gây ra nên biểu hiệu ở nam và nữ với tần số ngang nhau Vậy có 3 bệnh biểu hiện ở cả nam và nữ với xác suất ngang nhau Câu 2: Đáp án A Quan sát hình ảnh ta thấy đây là một bệnh nhân mắc bệnh tật dính ngón tay 2 và 3, tật này chỉ xảy ra ở nam, do đột biến gen nằm trên NST giới tính Y. Vậy chỉ có phương án A đúng, đây là bàn tay của một bé trai. Câu 3: Đáp án D Quan sát phả hệ, ta nhận thấy: bố mẹ bình thường sinh ra con gái bị bệnh → bệnh do gen lặn nằm trên NST thường quy định → (1) đúng Quy ước cặp alen quy định tính trạng là A, a 1 2 - (15) có kiểu gen là  AA : Aa  ; (16) có kiểu là aa, (15) x (16) sinh ra đứa con gái bị 3 3  2 1 1 1 mắc bệnh trên là   = → (2) đúng 3 2 2 6 - (3) đúng, có 11 người trong phả hệ đã biết chắc chắn kiểu gen là: 1,2,3,4,5,6,12,8,9,14,16. - (4) đúng vì + (5), (6), (12), (14), (16) bị bệnh nên đều có kiểu gen là aa + Có 5 người chưa biết kiểu gen trong phả hệ là: (7), (10), (11), (13), (15) (5 người này có thể có kiểu gen đồng hợp trội AA) → vậy có tối đa 10 người trong phả hệ có kiểu gen đồng hợp. Vậy 4 kết luận trên đều đúng Câu 4: Đáp án B - A loại vì “Hội chứng Claiphentơ” chỉ xảy ra ở nam giới - B chọn hội chứng chỉ xuất hiện ở nữ giới là “Hội chứng Tơcnơ” - C, D loại vì bệnh bạch tạng và bệnh câm điếc bẩm sinh xảy ra ở cả hai giới. Câu 5: Đáp án D A: bình thường >> a: bạch tạng B: bình thường >> b: màu màu đỏ - xanh lục Con trai mắc cả 2 bệnh thì kiểu gen của con trai phải là aaX a Y → bố mẹ đều phải cho giao tử a → loại A, B, C → D thỏa mãn Câu 6: Đáp án B Quy ước gen: A: bình thường >> a: bạch tạng B: bình thường >> b: mù màu/gen nằm trên NST giới tính X, không có alen tương ứng trên Y - Xét bệnh bạch tạng Nhìn vào phả hệ ta thấy (3), (8), (9), (12) bị bệnh bạch tạng nên đều có kiểu gen là aa. (9), (12) có kiểu gen aa → (1), (2), (5), (6) đều có kiểu gen là Aa. (3), (8) có kiểu gen aa → (11), (14) có kiểu gen Aa - Xét bệnh mù màu (8) bị bệnh mù màu nên kiểu gen của (8) là XbXb → kiểu gen của (14) XBXb - (1), (3), (5), (7), (9), (10), (13), (15) là con trai không bị bệnh nên đều có kiểu gen là XB Y Xét chung cả 2 bệnh ta thấy có 6 người biết chính xác kiểu gen trong phả hệ là: (1), (3), (5); (8); (9); (14) → I sai. * Xét bệnh bạch tạng Sơ đồ lai của (1) và (2); Aa x Aa → 1AA : 2Aa : laa → kiểu gen của (10) là (1AA : 2Aa) hay (1/3AA : 2/3Aa)  (2/3A : l/3a) Kiểu gen của (11) là Aa hay (1/2A : l/2a) Sơ đồ lai (10) x (11) : (2/3A : l/3a) x (1/2A : l/2a) → 2/6AA : 3/6Aa : l/6aa → kiểu gen của người chồng (15) là (2AA : 3Aa) hay (2/5AA : 3/5Aa)  ( 7 3 A: a) 10 10 + (8) có bị bệnh bạch tạng (aa) → kiểu gen của (14) là Aa hay (1/2A : l/2a) - Sơ đồ lai của (5) và (6): Aa x Aa → 1AA : 2Aa : laa → kiểu gen của (13) là (1AA: 2Aa) hay (1/3AA : 2/3Aa)  (2/3A : l/3a) Sơ đồ lai (13) x (14): (2/3A : l/3a) x (1/2A : l/2a) → 2/6AA : 3/6Aa : l/6aa → kiểu gen của người vợ (16) là (2AA : 3Aa) hay (2/5AA : 3/5Aa)  ( 7 3  7 3 7 3 A: a) 10 10   91 9  A− : aa  → Sơ đồ lai (15) x (16) :  A : a    A : a  =  10   10 10   100 100   10 * Bệnh mù màu 1 1  - Chồng (15) bình thường nên kiểu gen là X B Y hay  X B : Y  2  2 - (13) bình thường nên kiểu gen của (13) là X B Y 1 4 1 4 1 4 1 4 Sơ đồ lai (13) x (14): X B Y  X B X b → X B X b : X B X b : X B Y : X b Y → kiểu gen của (16) là 1 B B 1 B b 1 3  X X : X X hay  X B : X b  2 2 4 4  1 1 3 1 3 1 3 1 → Sơ đồ lai (15) x (16):  X B : Y    X B : X b  → X B X B : X B X b : X B Y : X b Y 2 2  4 4  8 8 8 8 - Xác suất để cặp vợ chồng này sinh ra người con mắc cả hai bệnh ( aaX b Y ) nêu trên là: 9 1 9 . = = 1,125% → II sai. 100 8 800 - III đúng vì bố (15) bình thường về bệnh mùa màu (bệnh này nằm trên NST giới tính X) → tất cả con gái của họ đều bình thường về bệnh này. - Xác suất để cặp vợ chồng này sinh đứa con thứ 2 là con trai không mắc cả hai bệnh trên ( A − X B Y ) là 91 3 273  = = 34,125% → IV đúng 100 8 800 Câu 7: Đáp án D - (1), (4) đúng vì bệnh do đột biến gen mã hóa enzim xúc tác cho phản ứng chuyển hóa phêninalanin thành tirôzin trong cơ thể. - (2) chưa chính xác. - (3) đúng, bệnh có thể được chữa trị nếu phát hiện sớm ở trẻ em và bệnh nhân tuân thủ với chế độ ăn kiêng với thức ăn chứa phêninalanin ở một lượng hợp lí. Vậy có 3 kết luận đúng. Câu 8: Đáp án B - Bệnh do đột biến phân tử ở người là bệnh liên quan đến đột biến gen. - A, C, D sai vì đây có chứa những bệnh/hội chứng liên quan đến NST → do đột biến tế bào. - B đúng, “bệnh Phêninkêtô niệu, hồng cầu liềm, bạch tạng” đều do đột biến gen gây nên → đây là những bệnh liên quan đến đột biến phân tử. Câu 9: Đáp án D Thể một nhiễm dạng (2n – 1) = 46 – 1 = 45 NST → trong tiêu bản nhân tế bào có 45NST. Câu 10: Đáp án C Quy ước A: bình thường >> a: bệnh máu khó đông. Biết rằng bệnh do gen lặn a nằm trên NST giới tính X quy định → loại A, B (1) bình thường nên (1) có chứa alen A → loại D Câu 11: Đáp án D - (2) x (4) sinh ra người con trai bị bạch tạng (6) → (6) mang kiểu gen aa; (2) và (4) đều mang kiểu gen dị hợp (Aa) → (1) cũng mang kiểu gen dị hợp là (Aa). Vì người đàn ông (3) chưa cho biết kiểu hình về tính trạng đang xét → không thể xác định được kiểu gen của người đàn ông (3) và người con gái (5); mặt khác, người con gái bình thường (7) có bố mẹ đều mang kiểu gen Aa → (7) có thể mang kiểu gen AA hoặc Aa → trong gia đình trên chỉ có thể xác định chính xác được kiểu gen của 4 người là (1); (2); (4) và (6) → I đúng - Cặp vợ chồng (2) và (4) đều mang kiểu gen Aa → nếu cặp vợ chồng người em dự định sinh thêm con thì xác suất sinh ra người con mang gen bệnh (aa; Aa) ở lần sinh thứ 3 là: 1 1 3 ( aa ) + ( Aa ) = = 75% → II đúng 4 2 4 - Vì (1) mang kiểu gen Aa nên nếu người đàn ông (3) mang kiểu gen đồng hợp trội (AA) thì xác suất người con gái (5) mang gen bệnh (có kiểu gen Aa) là: 50%(a). 100%(A) = 50% → III đúng. - Người con gái (7) mang kiểu gen Aa hoặc AA với xác suất: 1 2 AA : Aa → nếu người 3 3 con gái (7) kết hôn với một người đàn ông có kiểu gen giống bố (Aa) thì xác suất sinh ra 2 người con bình thường của cặp vợ chồng này là: 1 2 3 3 1 3 17 .100%. ( A − ) .100%. ( A − ) + . . ( A − ) . ( A − ) = + = → IV đúng. 3 3 4 4 3 8 24 Vậy có 4 phát biểu đưa ra là đúng Câu 12: Đáp án C - A, B, D sai vì đây là những dạng đột biến gen Dạng đột biến thể lệch bội là hội chứng Đao, dạng thể 3 nhiễm (2n +1) Câu 13: Đáp án A - Bố mẹ bình thường sinh con bị bệnh → bệnh do gen lặn qui định. - Bố bình thường sinh con gái bị bệnh → bệnh nằm trên NST, vì nếu nằm trên NST giới tính thì bố bình thường tất cả các con gái phải bình thường. Câu 14: Đáp án B Nhìn vào sơ đồ phả hệ ta thấy, (1) và (2) có kiểu hình bình thường mà sinh được con gái (6) bị bệnh → bệnh là do gen lặn nằm trên NST thường quy định → I sai Quy ước A: bình thường >> a: bệnh Nhìn vào phả hệ ta thấy: (1), (2), (3), (4), (10), (11) đều có kiểu gen Aa Những người (5), (7), (8), (12), (13), (14) có kiểu hình bình thường nên kiểu gen là Aa hoặc AA → Vậy có thể có tối đa 12 người trong phả hệ này có kiểu gen Aa → II đúng - Aa (1) x Aa (2) → 1AA : 2Aa : 1aa → (7) có kiểu gen là (1/3AA : 2/3Aa) - Aa (3) x Aa (4) → 1AA : 2Aa : 1aa → (8) có kiểu gen là (1/3AA : 2/3Aa) - Để sinh được con bị bệnh M thì bố mẹ phải cho giao tử a → Xác suất sinh con thứ ba bị bệnh M của II7 - II8 là: 2/3.2/3.1/4 = 1/9 → III sai - (7) x (8) → (13) có kiểu gen là (1/2AA : 1/2aa) - (10) và (11) có kiểu gen là Aa → (14) có kiểu gen là (1/3AA : 2/3Aa) - (13) x(14) (1/2AA : 1/2aa) x (1/3AA : 2/3Aa) GP : (3/4A : 1/4a) x (2/3A : 1/3a) → 6/12AA : 5/12Aa : 1/12aa → Xác suất sinh con đầu lòng có kiểu gen dị hợp tử của cặp vợ chồng III13 - III14 là 5/12 → IV đúng Vậy có 2 phát biểu đúng là II và IV Câu 15: Đáp án B - A loại vì con của cặp vợ chồng này đều bình thường 1 4 1 4 1 4 1 4 - B chọn vì X M X m  X m Y → X M X m : X M Y : X m X m : X m Y → X m Y = 25% - C loại vì con của cặp vợ chồng này 100% bệnh máu khó đông Câu 16: Đáp án D Quan sát hình ảnh ta thấy cặp NST giới tính XY tăng thêm một chiếc X dẫn đến cặp NST giới tính trở thành XXY → đây là bộ NST của người bị hội chứng Claiphentơ. Câu 17: Đáp án C A : bình thường >> a: bệnh N B : bình thường >> b : bệnh M - (2), (6) bị bệnh M nên đều có kiểu gen là X Ab Y
- Xem thêm -

Tài liệu liên quan