Đăng ký Đăng nhập
Trang chủ Giáo dục - Đào tạo Trung học phổ thông 42 câu hỏi trắc nghiệm chương di chuyền học quần thể megabook file word có l...

Tài liệu 42 câu hỏi trắc nghiệm chương di chuyền học quần thể megabook file word có lời giải chi tiết.image.marked.image.marked

.PDF
22
78
106

Mô tả:

42 câu hỏi chương Di chuyền học Quần thể Câu 1: Một quần thể thực vật, alen A quy định hoa đỏ trội không hoàn toàn so với alen a quy định hoa trắng, kiểu gen Aa quy định hoa hồng. Nghiên cứu thành phần kiểu gen của quần thể này qua các thế hệ, người ta thu được kết quả ở bảng sau: Thế hệ P F1 F2 F3 Tần số kiểu gen AA 2/5 25/36 36/49 49/64 Tần số kiểu gen Aa 1/5 10/36 12/49 14/64 Tần số kiểu gen aa 2/5 1/36 1/49 1/64 Cho rằng quần thể này không chịu tác động của nhân tố đột biến, di - nhập gen và các yếu tố ngẫu nhiên. Phân tích bảng số liệu trên, phát biểu nào sau đây đúng? A. Cây hoa hồng không có khả năng sinh sản và quần thể này tự thụ phấn nghiêm ngặt. B. Cây hoa trắng không có khả năng sinh sản và quần thể này giao phấn ngẫu nhiên. C. Cây hoa đỏ không có khả năng sinh sản và quần thể này giao phấn ngẫu nhiên. D. Cây hoa trắng không có khả năng sinh sản và quần thể này tự thụ phấn nghiêm ngặt. Câu 2: Một quần thể có thành phần kiểu gen là: 0,16AA: 0,48Aa: 0,36aa. Tần số alen a của quần thể này là bao nhiêu? A. 0,3 B. 0,4 C. 0,6 D. 0,5 Câu 3: Một quần thể lưỡng bội, xét một gen có 2 alen nằm trên nhiễm sắc thể thường, alen trội là trội hoàn toàn. Thế hệ xuất phát (P) có số cá thể mang kiểu hình trội chiếm 80% tổng số cá thể của quần thể. Qua ngẫu phối, thế hệ F có số cá thể mang kiểu hình lặn chiếm 6,25%. Biết rằng quần thể không chịu tác động của các nhân tố tiến hóa. Có bao nhiêu phát biểu sau đây đúng? I. Thế hệ P đang ở trạng thái cân bằng di truyền. II. Thế hệ P có số cá thể mang kiểu gen đồng hợp tử chiếm 70%. III. Trong tổng số cá thể mang kiểu hình trội ở thế hệ P, số cá thể có kiểu gen dị hợp tử chiếm 12,5%. IV. Cho tất cả các cá thể mang kiểu hình trội ở thế hệ P giao phối ngẫu nhiên, thu được đời con có số cá thể mang kiểu hình lặn chiếm tỉ lệ 1/256. A. 1. B. 3. C. 2. D. 4. Câu 4: Một quần thể có thành phần kiểu gen là: 0,16AA : 0,48Aa : 0,36aa. Tần số alen A của quần thể này là bao nhiêu? A. 0,7. B. 0,5. C. 0,3. D. 0,4. Câu 5: Cho các quần thể có các cấu trúc di truyền như sau: Quần thể 1: 0,5 AA + 0,5 aa = 1 Quần thể 2: 100% Aa Quẩn thể 3: 0,49 AA + 0,42 Aa + 0,09 aa = 1 Quần thể 4: 0,36 AA + 0,48 Aa + 0,16 aa = 1 Quần thể 5: 0,64 AA + 0,32 Aa + 0,04 aa = 1 Trong các quần thể trên, số quần thể đang ở trạng thái cân bằng di truyền là: A. 4. B. 3. C. 2. D. 1. Câu 6: Nghiên cứu sự thay đổi thành phần kiểu gen của quần thể qua 5 thế hệ liên tiếp thu được kết quả theo bảng sau: Thế hệ Kiểu gen AA Kiểu gen Aa Kiểu gen aa F1 0,04 0,32 0,64 F2 0,04 0,32 0,64 F3 0,5 0,4 0,1 F4 0,6 0,2 0,2 F5 0,65 0,1 0,25 Từ kết quả trên, bạn Hà rút ra các nhận xét sau: 1. Tần số alen trội tăng dần qua các thế hệ. 2. Chọn lcọ tự nhiên tác động từ F3 đến F4 theo hướng loại bỏ kiểu hình trội. 3. Ở thế hệ F3 có thể đã có hiện tượng kích thước quần thể giảm mạnh. 4. Ở thế hệ F1 và F2 quần thể ở trạng thái cân bằng. 5. Hiện tượng tự phối đã xảy ra từ thế hệ F3 Số nhận xét đúng là: A. 2 B. 3 C. 1 D. 4 Câu 7: Ở người, alen A quy định khả năng màu da bình thường trội hoàn toàn so với alen a quy định bệnh bạch tạng. Một quần thể người ở trạng thái cân bằng di truyền có tỉ lệ người bị bệnh bạch tạng là 1%. Trong quần thể, hai người bình thường kết hôn với nhau. Biết rằng không có đột biết xảy ra. Có bao nhiêu dự đoán sau đây là đúng về quần thể trên? I. Khả năng để cặp vợ chồng bình thường trong quần thể nói trên sinh ra người con gái bị bạch tạng là 1 242 II. Xác suất để họ sinh ra 1 người con bình thường, một người con bạch tạng là III. Xác suất để họ sinh ra 2 người con bạch tạng là 1 484 IV. Xác suất để họ sinh ra hai người con bình thường là A. 1. B. 2. 3 242 477 484 C. 3. D. 4. Câu 8: Quần thể ruồi giấm đang ở trạng thái cân bằng di truyền, xét gen quy định màu mắt nằm trên nhiễm sắc thể X không có alen trên Y, alen A quy định mắt đỏ trội hoàn toàn so với alen a quy định mắt trắng. Tần số alen a là 0,2. Cho các phát biểu dưới đây, có bao nhiêu phát biểu đúng về quần thể ruồi giấm nói trên? (1) Giới cái có kiểu hình mắt đỏ mang kiểu gen dị hợp chiếm 32%. (2) Lấy ngẫu nhiên một cá thể cái có kiểu hình trội, xác suất để cá thể này thuần chủng là 2 . 3 (3) Trong số các cá thể mang kiểu hình lặn, tỉ lệ giới tính là 5 đực : 1 cái. (4) Trong số các cá thể mang kiểu hình trội, tỉ lệ giới tính là 3 đực : 1 cái. A. 1. B. 2. C. 3. D. 4 Câu 9: Một quần thể có thành phần kiểu gen: 0,4 AA : 0,4 Aa : 0,2 aa. Tần số alen A và alen a trong quần thể này lần lượt là A. 0,5 và 0,5. B. 0,6 và 0,4. C. 0,3 và 0,7. D. 0,4 và 0,6. Câu 10: Xét một quần thể thực vật cân bằng di truyền, cây bạch tạng có kiểu gen aa chiếm tỉ lệ 0,0025 trong tổng số cá thể của quần thể. Cây không bị bạch tạng nhưng mang alen lặn chiếm tỉ lệ là: A. 0,25. B. 0,095. C. 0,9975. D. 0,0475. Câu 11: Bệnh mù màu do gen lặn a nằm trên NST X quy định, A nhìn bình thường là trội hoàn toàn so với alen a. Cho biết trong một quần thể người ở trạng thái cân bằng di truyền, tần số nam bị bệnh mù màu là 18%. Có bao nhiêu phát biểu dưới đây về quần thể trên là đúng? I. Tần số nữ bị mù màu trong quần thể người đó là 1,28% II. Tần số alen A và a của quần thể lần lượt là 0,36 và 0,64. III. Tỉ lệ người nhìn màu bình thường trong quần thể là 24,48% IV. Tần số nữ đồng hợp trong quần thể là 26,96%. A. 4. B. 3. C. 2. D. 1. Câu 12: Theo định luật Hacđi - Vanbec, các quần thể sinh vật ngẫu phối nào sau đây đang ở trạng thái cân bằng di truyền? I. 100% AA. II. 0,32AA : 0,64Aa : 0,04aa. III. 0,5AA: 0,5aa. IV. 0,25AA : 0,5Aa : 0,25aa. V. 100% aa. VI. 100% Aa. A. II, III, IV. B. I, V, VI. C. I, IV, V. D. III, IV, VI Câu 13: Một quần thể cây trồng có thành phần kiểu gen 0,36 AA: 0,54Aa: 0,1 aa. Biết gen trội tiêu biểu cho chỉ tiêu kinh tế mong muốn nên qua chọn lọc người ta đã đào thải các cá thể lặn. Qua ngẫu phối, thành phần kiểu gen của quần thể ở thế hệ sau được dự đoán là: A. 0,3969AA: 0,4662Aa: 0,1369aa B. 0,55AA: 0,3Aa: 0,15aa C. 0,49AA: 0,42Aa: 0,09aa D. 0,495AA: 0,27Aa: 0,235aa Câu 14: Thế hệ xuất phát (P) của quần thể thực vật tự thụ phấn có thành phẩn kiểu gen là 0,5 AA: 0,5Aa. Theo lí thuyết, có bao nhiêu phát biểu sau đây đúng về quần thể này? I. Tần số kiểu gen aa sẽ tăng dần qua các thế hệ. II. Tần số kiểu gen AA ở F1 là 62,5%. III. Thế hệ F1 đạt trạng thái cân bằng di truyền. IV. Tần số kiểu gen Aa ở F3 là 6,25%. V. Tần số kiểu gen aa ở F2 là 43,75%. A. 4 B. 2 C. 5 D. 3 Câu 15: Một quần thể có thành phấn kiểu gen là: 0,04AA : 0,32Aa : 0,64aa. Tần số alen A của quần thể này là bao nhiêu? A. 0,2 B. 0,3 C. 0,5 D. 0,8 Câu 16: Một quần thể có cấu trúc di truyền là: 0,3 AA : 0,4 Aa : 0,3 aa. Quần thể sẽ không bị thay đổi tần số alen trong trường hợp nào dưới đây? A. 20 cá thể mang kiểu gen AA di cư khỏi quần thể. B. 35 cá thể mang kiểu gen aa nhập cư đến quần thể. C. 20 cá thể mang kiểu gen Aa nhập cư đến quần thể. D. 52 cá thể mang kiểu gen aa di cư khỏi quần thể. Câu 17: Một quần thể động vật, ở thế hệ xuất phát (P) có thành phần kiểu gen ở giới cái là: 0,1 AA: 0,6Aa: 0,3aa; ở giới đực là 0,49AA : 0,42Aa : 0,09aa. Biết rằng quần thể không chịu tác động của các nhân tố tiến hóa. Sau một thế hệ ngẫu phối thì thế hệ F1 . Dựa vào thông tin trên, trong các kết luận sau có bao nhiêu kết luận đúng? (1) F1 có kiểu gen đồng hợp tử chiếm tỉ lệ 28%. (2) F1 có kiểu gen dị hợp tử chiếm tỉ lệ 54%. (3) Tần số alen A = 0,55 ; a = 0, 45 . (4) Có kiểu gen đồng hợp tử lặn chiếm tỉ lệ 18%. A. 3. B. 4. C. 2. D. 0. Câu 18: Một quần thể có tần số kiểu gen AA là 0,4, tần số kiểu gen aa là 0,3. Hãy tính tần số alen a của quần thể. A. a = 0,3 B. a = 0,35 C. a = 0, 6 D. a = 0, 45 Câu 19: Quần thể (1) có tần số alen A = 0, 2 ; a = 0,8 ; quần thể (2) có 1500 cá thể và tần số alen A = 0,5 ; a = 0,5 . Khi cho 500 cá thể thuộc quần thể (1) xác nhập vào quần thể (2) thì thu được quần thể mới (3). Tần số alen A và a quần thể (3) lần lượt là A. A = 0,35; a = 0, 65. B. A = 0, 425; a = 0,575. C. A = 0,575; a = 0, 425. D. A = 0, 65; a = 0,35. Câu 20: Một quần thể người ở trạng thái cân bằng di truyền có số người bị bệnh bạch tạng chiếm tỉ lệ 1%. Trong quần thể đang xét, một cặp vợ chồng bình thường dự tính sinh 2 người con. Xác suất sinh ra 2 người con bình thường của cặp vợ chồng này là A. 98,55% B. 1,86% C. 99,17% D. 28,93% Câu 21: Một quần thể có cấu trúc di truyền 0, 4Aa : 0,6aa . Nếu biết alen A là trội không hoàn toàn so với alen a thì tỉ lệ cá thể mang kiểu hình trội của quần thể nói trên khi đạt trạng thái cân bằng là: A. 40% B. 36% C. 4% D. 16% Câu 22: Một loài sinh vật ngẫu phối, xét một gen có hai alen nằm trên nhiễm sắc thể thường, alen A trội hoàn toàn so với alen a. Bốn quần thể của loài này đều đang ở trạng thái cân bằng di truyền và có tỉ lệ cá thể mang kiểu hình trội như sau: Quần thể I Tỉ lệ kiểu hình 96% trội II III IV 64% 75% 84% Theo lý thuyết, phát biểu nào sau đây sai? A. Trong 4 quần thể trên, quần thể IV có tần số kiểu gen Aa lớn nhất B. Quần thể II có tần số kiểu gen AA là 0,16 C. Quần thể I có tần số kiểu gen Aa là 0,32 D. Quần thể III có thành phần kiểu gen là: 0, 25AA : 0,5Aa : 0, 25aa Câu 23: Ở một quần thể thực vật, sau 2 thế hệ tự thụ phấn, tỉ lệ cây hoa đỏ giảm 30% và tỉ lệ cây hoa đỏ thuần chủng gấp 1,5 lần tỉ lệ cây hoa đỏ dị hợp. Biết rằng tình trạng màu hoa do một cặp gen gồm 2 alen quy định và hoa đỏ là trội hoàn toàn so với hoa trắng, cấu trúc di truyền của quần thể ban đầu là A. 0,8Aa : 0, 2aa B. 0,8AA : 0, 2Aa C. 0, 2AA : 0,6Aa : 0, 2aa D. 0, 25AA : 0,5Aa : 0, 25aa Câu 24: Một quần thể ngẫu phối có tần số alen A = 0,4; alen a = 0,6. Ở trạng thái cân bằng Hacđi – Vanbec, cấu trúc di truyền của quần thể là A. 0,16AA : 0, 48Aa : 0,36aa B. 0,16Aa : 0, 48AA : 0,36aa C. 0,36AA : 0, 48Aa : 0,16aa D. 0,16AA : 0, 48aa : 0,36aa Câu 25: Ở người, gen quy định nhóm máu gồm 3 alen IA ,IB và IO . Kiểu gen IA IA ,IA IO quy định nhóm máu A; IBIB ,IBIO quy định nhóm máu B; I A I B quy định nhóm máu AB; IO IO quy định nhóm máu O. Một quần thể ở trạng thái cân bằng di truyền có 3750 người, trong đó 450 người nhóm máu B, 150 người nhóm máu O còn lại là nhóm máu A và AB. Tần số tương đối của alen I A trong quần thể này là: A. 0,15 B. 0,3 C. 0,6 D. 0,2 Câu 26: Một quần thể ngẫu phối có cấu trúc di truyền ở thế hệ xuất phát ( P ) : 0,25AA : 0,5Aa : 0,25aa . Biết sức sống của các hợp tử có các kiểu gen như sau: AA = 50%, Aa = 100%,aa = 25% . Tính theo lí thuyết, tần số alen A và a của quần thể ở thế hệ F1 lần lượt là? A. A = 6 5 ;a = 11 11 B. A = 5 6 ;a = 11 11 C. A = 7 4 ;a = 11 11 D. A = 4 7 ;a = 11 11 Câu 27: Một quần thể đang cân bằng di truyền, trong đó tỉ lệ kiểu gen Aa bằng 8 lần tỉ lệ của kiểu gen aa. Tần số của alen a là A. 0,5 B. 0,4 C. 0,3 D. 0,2 Câu 28: Một quần thể khởi đầu có cấu trúc di truyền là: 0, 25AA : 0,3Aa : 0, 45aa . Hãy xác định cấu trúc di truyền của quần thể ở thế hệ F3 trong trường hợp ngẫu phối A. 0,38125AA : 0,0375Aa : 0,58125 B. 0,36AA : 0, 48Aa : 0,16aa C. 0, 25AA : 0,3Aa : 0, 45aa D. 0,16AA : 0, 48Aa : 0,36aa Câu 29: Một quần thể ngẫu phối, alen A quy định lông dài trội hoàn toàn so với alen a quy định lông ngắn; alen B quy định lông đen trội không hoàn toàn so với alen b quy định lông vàng, kiểu gen Bb cho kiểu hình lông nâu. Hai cặp gen này nằm trên 2 cặp NST thường. Thế hệ xuất phát của quần thể này có tần số alen A là 0,2 và tần số alen B là 0,6. Khi quần thể đạt trạng thái cân bằng di truyền, phát biểu nào sau đây sai về quần thể này? A. Tần số kiểu hình lông dài, màu đen trong quần thể là 0,3024 B. Tần số kiểu gen AaBb là 0,1536 C. Quần thể có 9 loại kiểu gen và 6 loại kiểu hình D. Số cá thể lông ngắn, màu nâu chiếm tỉ lệ lớn nhất trong quần thể Câu 30: Ở một quần thể thực vật, cấu trúc di truyền ở thế hệ xuất phát p có dạng: 0, 2AA + 0, 6Aa + 0, 2aa = 1 . Sau hai thế thệ tự phối thì cấu trúc di truyền của quần thể sẽ là: A. 0,35AA + 0,30Aa + 0,35aa = 1 B. 0, 425AA + 0,15Aa + 0, 425aa = 1 C. 0, 25AA + 0,50Aa + 0, 25aa = 1 D. 0, 4625AA + 0, 075Aa + 0, 4625aa = 1 Câu 31: Một quần thể giao phối ở trạng thái cân bằng di truyền, xét một gen có hai alen (A và a), người ta thấy số cá thể đồng hợp trội nhiều gấp 9 lần số cá thể đồng hợp lặn. Tỉ lệ phần trăm số cá thể dị hợp trong quần thể này là A. 18,75% B. 56,25% C. 37,5% D. 3,75% Câu 32: Ở một loài động vật, alen A quy định lông đen trội hoàn toàn so với alen a quy định lông trắng. Gen này nằm trên nhiễm sắc thể thường. Một quần thể của loài này ở thế hệ xuất phát (P) có cấu trúc di truyền 0,6AA : 0,3Aa : 0,1 aa. Giả sử ở quần thể này, những cá thể có cùng màu lông chỉ giao phối ngẫu nhiên với nhau mà không giao phối với các cá thể có màu lông khác và quần thể không chịu tác động của các nhân tố tiến hóa khác.Theo lí thuyết, tỉ lệ cá thể lông trắng ở F1 là A. 1 40 B. 23 180 C. 1 8 D. 1 36 Câu 33: Một quần thể gồm 2000 cá thể trong đó có 400 cá thể có kiểu gen DD, 200 cá thể có kiểu gen Dd và 1400 cá thể có kiểu gen dd. Tần số alen D và d trong quần thể này lần lượt là A. 0,30 và 0,70 B. 0,40 và 0,60 C. 0,25 và 0,75 D. 0,20 và 0,80 Câu 34: Một quần thể thực vật tự thụ phấn có tỉ lệ kiểu gen ở thế hệ P là: 0,45AA : 0,30Aa : 0,25aa. Cho biết các cá thể có kiểu gen aa không có khả năng sinh sản. Tính theo lí thuyết, tỉ lệ các kiểu gen thu được ở F1 là: A. 0,525AA : 0,150Aa : 0,325aa. B. 0,36AA : 0,24Aa : 0,40aa. C. 0,36AA : 0,48Aa : 0,16aa. D. 0,7AA : 0,2Aa : 0,1aa. Câu 35: Ở một quần thể thực vật, sau 2 thế hệ giao phối ngẫu nhiên thì quần thể có cấu trúc di truyền : 0,4225AA + 0,455Aa + 0,1225aa = 1. Quần thể ban đầu gồm : A. 0,36 AA : 0,48 Aa : 0,16aa B. 180 cây có KG AA, 240 cây có KG Aa, 80 cây có KG aa C. 275 cây có KG AA, 100 cây có KG Aa, 125 cây có KG aa D. 200 cây có KG AA, 200 cây có KG Aa, 100 cây có KG aa Câu 36: Ở một quần thể thực vật giao phấn ngẫu nhiên, alen quy định thân cao trội hoàn toàn so với alen quy định thân thấp. Ở thế hệ xuất phát (P), số cây thân thấp chiếm tỉ lệ 10%. Ở F1, số cây thân thấp chiếm tỉ lệ 9%. Biết rằng quần thể không chịu tác động của các nhân tố tiến hóa. Theo lí thuyết, trong tổng số cây thân cao ở P, số cây có kiểu gen dị hợp tử chiếm tỉ lệ A. 2 5 B. 4 9 C. 4 5 D. 1 2 Câu 37: Cho một quần thể ngẫu phối có cấu trúc di truyền ở F0: 0,25AA + 0,5Aa + 0,25aa = 1. Do điều kiện môi trường thay đổi nên các cá thể có kiểu gen aa không sinh sản được nhưng vẫn có sức sống bình thường. Xác định cấu trúc di truyền ở F3 của quần thể? A. 0,36AA + 0,48Aa + 0,16aa B. 0,81AA + 0,18Aa + 0,01aa C. 0,49AA + 0,42Aa + 0,09aa D. 0,64AA + 0,32Aa + 0,04aa Câu 38: Ở một loài thực vật, alen A quy định hoa đỏ trội hoàn toàn so với alen a quy định hoa trắng. Một quần thể có số cây hoa trắng chiếm tỉ lệ 20%. Sau khi tiến hành tự thụ phấn qua 2 thế hệ, tỉ lệ cây hoa đỏ thuần chủng trong quần thể là 30%. Hãy tính tần số alen A và alen a trong quần thể nêu trên. A. A = 0,8; a = 0,2 B. A = 0,4; a = 0,6 C. A = 0,3; a = 0,7 D. A = 0,6; a = 0,4 Câu 39: Hai quần thể chuột đồng (I và II) có kích thước lớn, sống cách biệt nhau. Tần số alen A quy định chiều dài lông ở quần thể I là 0,7 và quần thể II là 0,4. Một nhóm cá thể từ quần thể I di cư sang quần thể II. Sau vài thế hệ giao phối, người ta khảo sát thấy tần số alen A ở quần thể II là 0,415. Số cá thể di cư của quần thể I chiếm bao nhiêu % so với quần thể II? A. 5,26%. B. 3,75% C. 5,9%. D. 7,5%. Câu 40: Một quần thể thực vật có tỉ lệ cây thân cao là 64%. Sau hai thế hệ tự thụ phấn, số cây thân thấp trong quần thể là 42%. Cho biết alen B quy định thân cao trội hoàn toàn so với alen b quy định thân thấp. Cấu trúc di truyền của quần thể ban đầu là: A. 0,64 BB : 0,32 Bb : 0,04 bb B. 0,48 BB : 0,16 Bb : 0,36 bb C. 0,16 BB : 0,48 Bb : 0,36 bb D. 0,36 BB : 0,22 Bb : 0,42 bb Câu 41: Ở một loài thực vật, gen trội A quy định quả đỏ, alen lặn a quy định quả vàng. Một quần thể của loài trên ở trạng thái cân bằng di truyền có 75% số cây quả đỏ và 25% số cây quả vàng. Tần số tương đối của các alen A và a trong quần thể là A. 0,2A và 0,8a. B. 0,4A và 0,6a. C. 0,5A và 0,5a. D. 0,6A và 0,4a. Câu 42: Đặc điểm về cấu trúc di truyền của một quần thể tự phối qua nhiều thế hệ là A. cấu trúc di truyền ổn định B. phần lớn các gen ở trạng thái đồng hợp C. tỉ lệ dị hợp ngày càng tăng D. các cá thể trong quần thể có kiểu gen đồng nhất. ĐÁP ÁN 1. B 11. B 21. A 31. C 41. C 2. C 12. D 22. C 32. D 42. B 3. C 13. C 23. A 33. C 4. D 14. C 24. B 34. D LỜI GIẢI CHI TIẾT Câu 1: Đáp án B Quy ước gen AA = đỏ; Aa = hồng; aa = trắng 5. B 15. D 25. A 35. C 6. B 16. A 26. C 36. B 7. D 17. C 27. D 37. D 8. C 18. A 28. D 38. B 9. C 19.D 29. A 39. A 10. B 20. B 30. B 40. B P: 0,4AA : 0,2Aa : 0,4aa = 1 - A, D sai vì nếu quần thể tự thụ phấn nghiêm ngặt thì tỉ lệ đồng hợp trội và đồng hợp lặn đều tăng, nhưng theo đề bài thì tỉ lệ đồng hợp lặn giảm. - C sai, B đúng vì qua các thế hệ tỉ lệ hoa đỏ tăng lên và hoa trắng giảm đi nên cây hoa đỏ có khả năng sinh sản. Câu 2: Đáp án C Tần số alen a của quần thể này là: aa = 0,36 + 0,48/2 = 0,6 Câu 3: Đáp án C Gọi tần số kiểu gen Aa ở thế hệ ban đầu là x. Tỉ lệ kiểu gen aa = 100 – 80 = 20% = 0,2. → P: (0,8 – x) AA : xAa : 0,2aa = 1 Qua một thế hệ ngẫu phối tần số alen a = 0,2 + x/2 → Qua một thế hệ ngẫu phối tỉ lệ 2 kiểu gen aa = ( 0, 2 + x / 2 ) = 0, 0625 → x = 0,1 → P : 0, 7 AA : 0,1Aa : 0, 2 aa = 1 Xét các phát biểu đưa ra: - I sai vì thế hệ P quần thể không cân bằng + p2  q 2 = 0, 7  0, 2 = 0,14  2pq  2  0,1  2  2pq  2 2 2 +  =  = 0, 0025 → p  q    → quần thể chưa cân bằng  2   2   2  - II sai vì thế hệ P số cá thể mang kiểu gen đồng hợp tử ( AA + aa ) = 0,7 + 0, 2 = 0,9 = 90% - III đúng Trong tổng số cá thể mang kiểu hình trội ở thế hệ P, số cá thể có kiểu gen dị hợp tử chiếm 0,1 = 12,5% 0, 7 - IV đúng Cá thể có kiểu hình trội ở thế hệ P: ( 0,7AA : 0,1Aa ) hay ( 7 / 8AA :1/ 8Aa ) = (15 /16A :1/16a ) Tất cả các cá thể mang kiểu hình trội ở thế hệ P giao phối ngẫu nhiên, thu được đời con có số cá thể mang kiểu hình lặn chiếm tỉ lệ: 1 1 1 . = 16 16 256 Vậy có 2 phát biểu đưa ra là đúng Câu 4: Đáp án D Tần số alen A của quần thể này là: A = 0,16 + 0,48/2 = 0,4 Câu 5: Đáp án B - Quần thể chứa 2 loại kiểu gen đồng hợp tử trội và đồng hợp tử lặn luôn không cân bằng → loại quần thể 1 - Quần thể chứa toàn kiểu gen dị hợp tử luôn không cân bằng → loại quần thể 2 - Quần thể 3: 0,49 AA + 0,42 Aa + 0,09 aa = 1 → cân bằng di truyền - Quần thể 4: 0,36 AA + 0,48 Aa + 0,16 aa = 1 → cân bằng di truyền - Quần thể 5: 0,64 AA + 0,32 Aa + 0,04 aa = 1 → cân bằng di truyền Vậy có 3 quần thể ở trạng thái cân bằng di truyền Câu 6: Đáp án B - (1) sai vì từ thế hệ F1 đến thế hệ F2 thành phần kiểu gen không đổi nên tần số alen không đổi. - (2) sai vì từ thế hệ F3 đến thế hệ F4 tỉ lệ kiểu hình đồng hợp trội vẫn tăng từ 0,5 → 0,6. - (3) đúng vì tần số alen ở thế hệ F2 (A = 0,2; a = 0,8); tần số alen ở thế hệ F3 (A = 0,7; a = 0,3) thay đổi một cách đột ngột → do yếu tố ngẫu nhiên → thế hệ F3 có thể đã có hiện tượng kích thước quần thể giảm mạnh. - (4) đúng vì tần số alen và thành phần kiểu gen không đổi qua các thế hệ. - (5) đúng vì từ thế hệ F3 sang thế hệ F4 tỉ lệ kiểu gen đồng hợp tăng lên, tỉ lệ kiểu gen dị hợp giảm đi → có hiện tượng tự phối đã xảy ra. Vậy có 3 nhận xét đưa ra là đúng Câu 7: Đáp án D A : bình thường >> a : bệnh bạch tạng Theo định luật Hacđi - Vanbec, khi đạt trạng thái cân bằng di truyền thì thành phần kiểu gen của quần thể thỏa mãn đẳng thức : p2AA + 2pqAa + q2aa=l (p và q lần lượt là tần số alen A và a; p + q = 1) Theo bài ra ta có : Tỉ lệ người bị bệnh bạch tạng là 1% = q2 → q = 0,1 → p = 1 - 0,1 = 0,9 Vậy thành phần kiểu gen của quần thể là: p2 AA + 2pqAa + q2aa= 0,81AA + 0,18Aa + 0,0 laa = l Người bình thường trong quần thể có thể mang kiểu gen AA hoặc Aa với xác suất : 0,81 0,18 9 2 AA : Aa = AA : Aa 0,81 + 0,18 0,81 + 0,18 11 11 - Khả năng để cặp vợ chồng bình thường trong quần thể nói trên sinh ra người con gái 2 2 1 1 1 bị bạch tạng là   ( Aa  Aa ) . ( aa ) . = → I đúng 4 2 242  11  - Xác suất để họ sinh ra một người con bình thường, một người con bạch tạng là 2 1 3 2  3  → II đúng.   ( Aa  Aa ) .  2. ( A − ) . ( aa )  = 4  11   4  242 2 2   1 2  1 - Xác suất để họ sinh ra 2 người con bạch tạng là   ( Aa  Aa ) .    ( aa )  = → 4 484  11      III đúng - Khi hai người bình thường kết hôn, xác suất họ sinh ra 2 người con bình thường là: 2   2 2  3   477 1 1 1 −    ( Aa  Aa ) .  2. ( A − ) . ( aa ) +   ( aa )   = → IV đúng  4   484   11  4 4       Vậy cả 4 dự đoán trên đều đúng Câu 3: Đáp án C A: tròn >> a: dài B: ngọt >> b: chua Tần số alen A = a = 0,5 → Cấu trúc di truyền về cặp tính trạng này là: 0,25AA : 0,5Aa : 0,25aa Tần số alen B = 0,7 → b = 0,3 → Cấu trúc di truyền về cặp tính trạng này là: 0,49BB : 0,42Bb : 0,09bb Vậy tỉ lệ kiểu hình quả dài ngọt (aaB-) = 0,25.0,91 = 22,75% Câu 8: Đáp án C Gọi p và q lần lượt là tần số alen A và a Quần thể đạt trạng thái cân bằng di truyền nên thành phần kiểu gen của quần thể thỏa mãn đẳng thức: 0,5p2 XA XA + p.qXA Xa + 0,5q 2Xa Xa + 0,5pXA Y + 0,5qXa Y = 1 Theo đề bài ra: q = 0,2; p = 1 – 0,2 = 0,8. Giới cái có kiểu hình mắt đỏ mang kiểu gen dị hợp chiếm: pq 0,16 = = 32% → (1) đúng. 2 0,5p + pq + 0,5q 0,5 2 Khi lấy ngẫu nhiên một cá thể cái có kiểu hình trội thì xác suất để cá thể này thuần chủng là: 0,5p2 0,32 2 = = → (2) đúng. 2 0,5p + pq 0,32 + 0,16 3 Ta thấy tỉ lệ cá thể mang kiểu hình lặn, tỉ lệ đực/cái là: Trong số các cá thể mang kiểu hình trội, tỉ lệ đực/cái là: 0,5q 0,1 5 = = → (3) đúng 2 0,5q 0, 02 1 0,5p 0, 4 5 = = → 2 0,5p + pq 0,32 + 0,16 6 (4) sai Vậy có 3 phát biểu đúng Câu 9: Đáp án B Tần số alen A = 0,4 + 0,4/2 = 0,6 Tần số alen a = 1 – 0,6 = 0,4 Câu 10: Đáp án B Gọi tần số alen của A và a lần lượt là p và q Quần thể cân bằng nên tuần theo định luận Hacđi - Vanbec nên ta có : p2 AA + 2pqAa + q2aa= 1 Theo bài ra ta có q2 = 0,025 → q = 0,05→ p = 1 – 0,05 = 0,95 Cây không bị bạch tạng nhưng mang alen lặn (Aa) chiếm tỉ lệ: 2pq = 2.0,95.0,05 = 0,095 Câu 11: Đáp án D Gọi p và q lần lượt là tần số alen A và a của quần thể Quần thể đang ở trạng thái cân bằng di truyền nên tần số alen của giới nam = tần số alen giới nữ. Cấu trúc di truyền của quần thể xét chung là: p A q p2 2pq A a q 2 a a X Y + Xa Y + XA XA + X X + X X =1 2 2 2 2 2 Theo bài ra ta có Tần số nam bị bệnh mù màu trong quần thể là 18% → q = 0,18 → q = 0,36 → p = 1 − 0,36 = 0, 64 → II sai vì tần số alen A và a lần lượt là 0,64 2 và 0,36. → Tần số nữ bị mù màu trong quần thể người đó là: q 2 0,362 = = 6, 48% → I sai. 2 2 - Số người nhìn màu bình thường trong quần thể là: 1 – nam mù màu – nữ mù màu = 100% - 18% - 6,48% = 75,52% → III sai. - Tần số nữ đồng hợp trong quần thể là: p 2 A A q 2 a a 0, 642 0,362 X X + XX = + = 0, 2696 = 26,96% → IV đúng. 2 2 2 2 Vậy có 1 phát biểu đưa ra là đúng. Câu 12: Đáp án C - Quần thể có cấu trúc di truyền 100% đổng hợp thì luôn ở trạng thái cân bằng di truyền → I, V ở trạng thái cân bằng di truyền → loại A, D. - Quần thể có cấu trúc di truyền 100% dị hợp thì không ở trạng thái cân bằng → loại VI → loại B. Câu 13: Đáp án C P : 0,36AA : 0,54Aa : 0,1aa , chọn lọc đào thải cá thể lặn nên ta viết lại cấu trúc di truyền của quần thể như sau : P : 0,36AA :, 054Aa hay Tần số alen A là 0, 4 + 0,36 0,54 AA : Aa  0, 4AA : 0, 6Aa 0,36 + 0,54 0,36 + 0,54 0, 6 = 0, 7 2 Tần số alen a là: 1 − 0, 7 = 0,3 → Qua ngẫu phối quần thể đạt trạng thái cân bằng nên có cấu trúc di truyền là: p2 AA + 2pqAa + q 2aa = 1 → 0, 49AA : 0, 42Aa : 0,09aa Câu 14: Đáp án D P : 0,5 AA : 0,5 Aa = 1 - I đúng, quần thể tự thụ phấn thì tỉ lệ đồng hợp tử tăng lên và tỉ lệ dị hợp tử giảm đi qua các thế hệ. - II đúng 1 1 1−   2 Tỉ lệ kiểu gen AA ở F1 là: 0,5 +   .0,5 = 62,5% 2 - III sai vì quần thể tự thụ phấn nên không đạt trạng thái cân bằng di truyền. - IV đúng 1 3 Tần số kiểu gen Aa ở thế hệ F3 là: Aa =   .0,5 = 0, 0625 = 6, 25% 2 - V sai 2 1 1−   2 Tần số kiểu gen aa ở thế hệ F2 là: aa = 0 +   .0,5 = 0,1875 = 18, 75% 2 Vậy có 3 phát biêu đúng là I, II, IV Câu 15: Đáp án A Tần số alen A của quần thể này là: A = 0, 04 + 0,32 = 0, 2 2 Câu 16: Đáp án C Quần thể sẽ không bị thay đổi tần số alen khi tỉ lệ kiểu gen đồng hợp luôn bằng nhau và không thay đổi. Vậy chỉ có trường hợp “20 cá thể mang kiểu gen Aa nhập cư đến quần thể” thì tần số alen của quần thể vẫn không thay đổi. Câu 17: Đáp án A Giới cái: ( 0,1AA : 0,6Aa : 0,3aa ) = ( 0, 4A : 0,6a ) Giới đực: ( 0, 49AA : 0, 42Aa : 0,09aa ) = ( 0,7A : 0,3a ) P. ( 0, 4A : 0,6a )  ( 0,7A : 0,3a ) - Tỉ lệ kiểu gen đồng hợp tử F1 là: 0, 4A.0, 7A + 0, 6a.0,3a = 0, 28 + 0,18 = 46% → (1) sai - Tỉ lệ kiểu gen đồng hợp lặn F1 chiếm tỉ lệ: 0, 6a.0,3a = 18% → (4) đúng - Tỉ lệ kiểu gen dị hợp ở F1 là: 100 − 28% −18% = 54% → (2) đúng - Tần số alen A A = 0, 4 + 0, 7 = 0,55; tần số alen a a = 1 − 0,55 = 0, 45 → (3) đúng 2 Vậy có 3 kết luận đúng Câu 18: Đáp án D Trong quần thể có cấu trúc di truyền là: x AA : y Aa : z aa ( x + y + z = 1) . Gọi q là tần số alen a, ta có: q = z + y 2 Theo bài ra, ta lại có x = 0, 4; z = 0,3 → y = 0,3 → q = z + y = 0,3 + 0,5.0,3 = 0, 45 2 Câu 19: Đáp án B Tần số alen A của quần thể (3) là 0, 2  500 0,5 1500 + = 0, 425 500 + 1500 500 + 1500 Tần số alen a của quần thể (3) là: 1 − 0, 425 = 0,575 Câu 20: Đáp án A Quy ước Alen A : da bình thường >> alen a : bệnh bạch tạng. Một quần thể người ở trạng thái cân bằng di truyền có số người bị bệnh bạch tạng chiếm ti lệ 1% → Theo định luật Hacđi - Vanbec, tần số alen a là: 1% = 0,1 → tần số alen A là: 1 − 0,1 = 9 → Quần thể có thành phần kiểu gen là: 0,81AA : 0,18Aa : 0,01aa. - Trong quần thể, một cặp vợ chồng bình thường dự tính sinh 2 người con.  0,18  + Xác suất sinh ra 2 người bị bệnh của cặp vợ chồng này là:    0,81 + 0,18  2 1 .  4 2 + Xác suất sinh ra 2 người con, trong đó có 1 người con bị bệnh, một người con bình 2  0,18  1 3 thường của cặp vợ chồng này là:   . . .2  0,81 + 0,18  4 4 → Xác suất sinh ra hai người con bình thường của một cặp vợ chồng bình thường là: 2 2 2 477  0,18   1   0,18  1 3 1−  .  −  . . .2 = = 98,55%   484  0,81 + 0,18   4   0,81 + 0,18  4 4 Câu 21: Đáp án C Tần số alen A = 0,4/2 = 0, 2 → tần số alen a = 0,8 Quần thể cân bằng di truyền nên tần số alen theo công thức: p2AA + 2pqAa + q 2aa = 1 → Tỉ lệ cá thể mang kiểu hình trội của quần thể nói trên là AA = q 2 = 0,22 = 4% Câu 22: Đáp án A A trội hoàn toàn so với a Nhìn thấy ngay quần thể II ( A = 0,4;a = 0,6) và quần thể IV ( A = 0,6;a = 0,4) → 2 quần thể này có tỉ lệ kiểu gen Aa bằng nhau → A là phát biểu sai Câu 23: Đáp án B - Đối với những bài toán như này, thì các em lên lấy ví dụ một cấu trúc di truyền thực tế Ví dụ: A : đỏ >>a : trắng P : 0, 2AA : 0,6Aa : 0, 2aa = 1 (tỉ lệ hoa đỏ = 0,2 + 0,6 = 0,8) nếu cho quần thể này tự thụ qua một thế hệ thu được cấu trúc di truyền ở thế hệ F1 : 0,35AA : 0,3Aa : 0,35aa (tỉ lệ hoa đỏ = 0,35 + 0,3 = 0,65). Nhìn vào thế hệ F1 ta thấy tỉ lệ hoa đỏ giảm so với thế hệ P là 0,8 − 0,65 = 0,15 Mặt khác ở thế hệ F1 tỉ lệ hoa đỏ thuần chủng AA tăng so với thế hệ P là: 0,35 − 0, 2 = 0,15 → Từ đây ta kết luận: Tỉ lệ hoa đỏ giảm qua các thế hệ đúng bằng tỉ lệ hoa đỏ thuần chủng tăng lên qua các thế hệ - Quay lại bài toán đã cho, gọi tỉ lệ kiểu gen dị hợp Aa ở thế hệ ban đầu lại y ( 0  y  1) - Qua hai thế hệ tự thụ phấn thì tỉ lệ kiểu gen đồng hợp quy định hoa đỏ tăng lên là 1 22  y = 0,3 (vì tỉ lệ hoa đỏ giảm qua các thế hệ đúng bằng tỉ lệ hoa đỏ thuần chủng 2 1− tăng lên qua các thế hệ) - Mặt khác, ở F2 tỉ lệ cây hoa đỏ thuần chủng gấp 1,5 lần tỉ lệ cây hoa đỏ dị hợp. Gọi tỉ lệ kiểu gen AA ở thế hệ ban đầu là z ( 0  z  1) + Tỉ lệ cây hoa đỏ dị hợp ở F2 là 1 1  y == 2  0,8 = 0, 2 n 2 2 + Tỉ lệ cây hoa đỏ thuần chủng ở thế hệ F2 là: z + 1 1 1− 2 2 2 y=z+ 2  0,8 = z + 0,3 2 2 1− Theo giả thiết ta có: z + 0,3 = 1,5.0, 2 → z = 0 → Tỉ lệ kiểu gen đồng hợp tử lặn ở thế hệ P = 1 − 0,8 = 0, 2 → Cấu trúc di truyền của quần thể ở thế hệ ban đầu là: 0,8Aa : 0, 2aa * Lưu ý 1: Đối với quần thể tự thụ phấn qua n thì tỉ lệ kiểu hình trội làm qua n thế hệ = tỉ lệ kiểu hình trội thuần chủng tăng qua n thế hệ = tỉ lệ kiểu hình lặn tăng qua n thế hệ * Lưu ý 2: Gọi x là tỉ lệ kiểu gen dị hợp ở quần thể ban đầu, qua mỗi thế hệ tự phối, tỉ lệ kiểu gen dị hợp giảm đi một nửa (còn lại x ), đồng thời tỉ lệ kiểu gen đồng hợp trội 2 và lặn đều tăng lên trị  x → tỉ lệ kiểu gen đồng hợp lặn (hoặc trội) ở thế hệ sau phải có giá 4 x 4 Câu 24: Đáp án A Gọi tần số alen A và a lần lượt là p và q Quần thể cân bằng nên tuân theo định luật Hacđi - Vanbec nên ta có: p2AA + 2pqAa + q 2aa = 1 Thay số vào ta có: 0, 42 AA : ( 2.0, 4.0,6 ) Aa : ( 0,6 ) aa = 1 2 hay bằng 0,16AA : 0, 48Aa : 0,36aa Câu 25: Đáp án C Gọi tần số alen IA ,IB ,IO lần lượt là p,q,r ( p + q + r = 1) Tỉ lệ người có nhóm máu O là: 150 / 3750 = 0,04 hay r 2 = 0,04 → r = 0,2 Tỉ lệ người có nhóm máu B là: 450 / 3750 = 0,12 = 2qr + q 2 → q = 0,2 → q = 1 − 0, 2 − 0, 2 = 0,6 Câu 26: Đáp án D Gọi tần số alen A và a lần lượt là p và q Quần thể cân bằng di truyền nên tuân theo công thức: p2AA + 2pqAa + q 2aa = 1 Theo bài ra ta có: 2pq = 8q 2 ;p + q = 1 → q = 0,2 Câu 27: Đáp án D Tần số alen A của quần thể là: 0, 25 + 0,15 = 0, 4 ; tần số alen a = 1 − 0, 4 = 0,6 Vì quần thể đã cho ngẫu phối nên tuân theo công thức: p2AA + 2pqAa + q 2aa = 1 Thay số vào ta được cấu trúc di truyền của quần thể cân bằng: 0,16AA : 0, 48Aa : 0,36aa Quần thể cân bằng nên không thay đổi cấu trúc qua các thế hệ → cấu trúc di truyền ở thế hệ F3 : 0,16AA : 0,48Aa : 0,36aa Câu 28: Đáp án A A : lông dài >> a : lông ngắn B : lông đen; b : lông vàng; Bb : lông nâu Tần số alen a = 1 − 0, 2 = 0,8 → Thành phần kiểu gen khi quần thể cân bằng: 0,04AA : 0,32Aa : 0,64aa Tần số alen b = 1 − 0,6 = 0, 4 → Thành phần kiểu gen khi quần thể cân bằng: 0,36BB : 0, 48Bb : 0,16bb Thành phần kiểu gen của quần thể về cả 2 lôcut là: ( 0,04aa : 0,32Aa : 0,64aa )( 0,36BB: 0,48Bb : 0,16bb ) - Tần số kiểu hình lông dài, màu đen trong quần thể là: A-BB = 0,36.0,36 = 12,96% → A sai - Tần số kiểu gen AaBb = 0,32.0, 48 = 0, 2536 → B đúng - Quần thể có số kiểu gen là: 3.3 = 9 ; số kiểu hình của quần thể là: 2.3 = 6 → C đúng - Số cá thể lông ngắn, màu nâu chiếm tỉ lệ: aaBb = 0,64.0, 48 = 0,3072 → lớn nhất → D đúng Câu 29: Đáp án B 2 1 - Sau 2 thế hệ tự phối tần số kiểu gen Aa =   .0, 6 = 0,15 → B đúng 2 Câu 30: Đáp án C Quần thể đã cho cân bằng dí truyền nên tuân theo công thức: p2 AA + 2pqAa + q 2aa = 1 p = 0, 75  p + q = 1 q = 0, 25 p2 = 9q 2 Theo bài ra ta có:  Vậy số cá thể dị hợp trong quần thể là: Aa = 2.pq = 2.0, 75.0, 25 = 37,5% Câu 31: Đáp án D A : đen >> a : trắng P : 0,6AA : 0,3Aa : 0,1 aa. Những cá thể có cùng màu lông chỉ giao phối ngẫu nhiên với nhau mà không giao phối với các cá thể có màu lông khác và quần thể không chịu tác động của các nhân tố tiến hóa khác → đây là dạng bài giao phối có chọn lọc nên ta có các phép lai như sau: - 0,1( aa  aa ) → F1 : 0,1aa 0,3  1   0, 6 5 AA : Aa  = 0,9  A : a  → giao phần thu được 0,9  6  6  0,9 - 0,9 ( 0, 6AA : 0,3Aa ) → 0,9  2 1 1 aa = 0,9.   = 40 6 Vậy tỉ lệ cá thể lông trắng ở F1 là: 0,1 + 1 1 = 40 8 Câu 32: Đáp án C Tần số kiểu gen DD = 400 200 = 0, 2; Tần số kiểu gen Dd = = 0,1 2000 2000 → Tần số alen D là 0, 2 + 0,1 = 0, 25 → Tần số alen d là = 1 − 0, 25 = 0, 75 2 Câu 33: Đáp án D Theo bài thì các cá thể aa không có khả năng sinh sản nên chỉ có AA và Aa tham gia vào quá trình tự thụ. P: (0.45AA : 0,3Aa) viết lại cấu trúc di truyền : 0,3  0, 45   0, 45 + 0,3 AA : 0, 45 + 0,3 Aa  = ( 0, 6AA : 0, 4 Aa ) tự thụ   - 0.6AA → F1 : 0,6AA - 0,4 (Aa x Aa) → F1 : 0,4( 1 1 2 AA : Aa : aa) = 0,1AA : 0,2Aa : 0,1aa 4 4 4 Vậy tỉ lệ các kiểu gen thu được ở F1 là: 0,7AA : 0,2Aa : 0,1 aa Câu 34: Đáp án C Qua 2 thế hệ ngẫu phối quần thể cân bằng di truyền Tần số alen A = 0, 4225 + 0, 455 = 0, 65 → tần số alen a = 1 − 0, 65 = 0,35 2 Qua các thế hệ ngẫu phối tần số alen của quần thể không đổi → A sai - Xét phương án B : có cấu trúc di truyền : 0,36 AA : 0,48Aa : 0,16aa → B sai - Xét phương án C : có cấu trúc di truyền là: 0,55AA : 0,2Aa : 0,25aa → ( A = 0, 65 ; a = 0,35 ) → thoả mãn. - Xét phương án D : có cấu trúc di truyền là: 0,4AA : 0,4Aa : 0,2aa → D sai. Câu 35: Đáp án B Quy định: A : cao >> a: thấp P: aa - 0,1; gọi tỉ lệ kiểu gen Aa ở thế thệ P là x ta có: P: (0,9 - x)AA : xAa : 0,1 aa = 1
- Xem thêm -

Tài liệu liên quan