Đăng ký Đăng nhập
Trang chủ Giáo dục - Đào tạo Vật lý 40 đề thi thử đại học môn vật lý (có đáp án và lời giải chi tiết)...

Tài liệu 40 đề thi thử đại học môn vật lý (có đáp án và lời giải chi tiết)

.PDF
372
249
59

Mô tả:

40 đề thi thử đại học môn Vật lý (có đáp án và lời giải chi tiết)
Phiên bản 2014 GSTT GROUP 6/2/14 Cho đi là nhận về mãi mãi GSTT GROUP TUYỂN TẬP 40 ĐỀ THI THỬ ĐẠI HỌC MÔN VẬT LÝ phiên bản 2014 LOVEBOOK.VN & VEDU.EDU.VN hân hạnh tài trợ ấn phẩm này Cho đi là nhận về mãi mãi | 1 Giới Thiệu Tổng Quát Về GSTT Group Cuốn sách này được viết bởi toàn bộ các bạn đến từ GSTT GROUP. Vì vậy, chúng tôi xin được gửi tới các em học sinh và các độc giả đôi nét về tập thể tác giả này. Bài viết được trích trong profile của GSTT GROUP. I. Giới thiệu chung Sống trong đời sống cần có một tấm lòng Để làm gì em biết không ? Để gió cuốn đi… Lấy cảm hứng từ ca từ trong bài hát “Để gió cuốn đi” của cố nhạc sĩ Trịnh Công Sơn và câu hỏi là “làm thế nào để cống hiến cho xã hội nhiều nhất khi mình đang còn là sinh viên?”, chúng tôi đã thành lập nên GSTT Group. Được thành lập vào ngày 6/5/2011, GSTT Group đã trải qua hơn một năm hình thành và phát triển. GSTT Group là nơi hội tụ các sinh viên ưu tú đến từ các trường đại học. Các thành viên của GSTT Group đều có những thành tích đáng nể trong học tập. Các thành viên của GSTT Group đều là những thủ khoa, á khoa, đạt giải Olympic Quốc gia, quốc tế và những bạn sinh viên giỏi ở các trường. Trong những ngày đầu thành lập GSTT Group chủ yếu hoạt động ở mảng online bằng việc thực hiện những bài giảng trực tuyến và hỗ trợ các em học sinh trên diễn đàn. Kể từ đầu năm 2012, GSTT Group đã mở rộng hoạt động của mình sang các lĩnh vực khác như tổ chức giảng dạy tình nguyện ở các trung tâm bảo trợ xã hội, tổ chức thi thử đại học cho học sinh 12, tổ chức chương trình giao lưu với học sinh lớp 12 tại các trường cấp 3,… Không chỉ giàu lòng nhiệt huyết với các thế hệ đàn em đi sau, GSTT Group còn rất chú trọng tới việc học tập của các thành viên. Kể từ năm học 2012—2013, GSTT Group thành lập các câu lạc bộ học tập dành cho các thành viên. Một số câu lạc bộ đã đi vào hoạt động như : Câu lạc bộ tiếng Anh, câu lạc bộ Luật, Câu lạc bộ kinh tế đối ngoại, Câu lạc bộ Y. Ngoài ra, để các thành viên GSTT Group có điều kiện trải nghiệm, làm quen với công việc khi ra trường, GSTT Group tổ chức chương trình JOB TALK. Những chia sẻ về công việc và cuộc sống của các vị khách mời sẽ giúp các thành viên trưởng thành hơn khi ra trường. Với phương châm “cho đi là nhận về mãi mãi ”, chúng tôi nguyện đem hết sức mình để mang những kiến thức của mình truyền đạt lại cho các thế hệ đàn em Sứ mệnh: Kết nối yêu thương Tầm nhìn: Trong 1 năm tới hình ảnh GSTT Group sẽ đến với tất cả các em học sinh trên cả nước, đặc biệt là những em có mảnh đời bất hạnh. GSTT Group sẽ là một đại gia đình với nhiều thế hệ học sinh, sinh viên, ăn sâu trong tiềm thức học sinh, sinh viên Việt Nam. Slogan: 1. Light the way 2. Sharing the value II. Danh mục hoạt động: Hướng tới học sinh 1. Hoạt động online a. Video bài giảng trực tuyến các cấp và đại học, trọng tâm ôn thi đại học b. Hỗ trợ các học sinh học tập trên diễn đàn học tập GSTT GROUP | 2 2. Hoạt động offline a. Giảng dạy tình nguyện thường xuyên tại các trung tâm bảo trợ xã hội và ở vùng sâu vùng xa b. Giao lưu chia sẻ kinh nghiệm thi cử tới các trường cấp 3 Hướng tới sinh viên 1. Hoạt động online a. Bài giảng trực tuyến các môn học b. Hỗ trợ học tập trên diễn đàn học tập 2. Hoạt động offline a. Các câu lạc bộ học tập: câu lạc bộ tiếng Anh, Câu lạc bộ Y, câu lạc bộ Kinh tế đối ngoại, câu lạc bộ tài chính ngân hàng, câu lạc bộ Luật,… b. Chương trình JOB TALK. Chương trình giao lưu, trò chuyện với người từ các ngành nghề lĩnh vực khác nhau. c. Giảng dạy cho sinh viên ngay tại giảng đường các trường đại học III. Một số thành tựu nổi bật đạt được: 1. Thực hiện 230 bài giảng trực tuyến 2. Hỗ trợ học tập trên diễn đàn GSTT.VN và trên fan page facebook cho trên 40.000 học sinh trên cả nước từ năm 2011 – 2013. 3. Hỗ trợ ôn thi cuối kỳ cho hơn 200 sinh viên ĐH Bách Khoa HN 4. Giúp đỡ 169 em ở làng trẻ SOS – Hà Nội học tập. 5. Tổ chức 2 chương trình giao lưu cùng thủ khoa đại học ở trường THPT chuyên Lương Văn Tụy – Ninh Bình và THPT Nguyễn Siêu – Hưng Yên 6. Tổ chức thi thử đại học cho 1000 em học sinh ở khu vực Hà Nội. GSTT GROUP Ngôi nhà chung của học sinh, sinh viên Việt Nam Website: http://www.gstt.vn Facebook: http://www.faceook.com/SHARINGTHEVALUE Mail: [email protected] Youtube: http://www.youtube.com/luongthuyftu Cho đi là nhận về mãi mãi | 3 Anh chị GSTT GROUP cầu chúc tất cả các em học sinh yêu quý trên cả nước sẽ đỗ đại học và ….sớm đoàn tụ về mới nhà GSTT GROUP và để rồi tiếp tục… CHO ĐI LÀ NHẬN VỀ MÃI MÃI! HÃY VƯƠN LÊN KHÔNG CHI BẰNG KHỐI ÓC MÀ BẰNG CẢ TRÁI TIM CỦA MÌNH NỮA CÁC EM NHÉ! Hiện tại, anh chị và các em KHÔNG THỂ CHO NGƯỜI NGHÈO TIỀN BẠC, VẬT CHẤT NHƯNG CHÚNG TA CÓ THỂ GIÚP ĐỠ NGƯỜI TA BẰNG CHÍNH KIẾN THỨC MÌNH CÓ. Vậy nên hãy học thật giỏi, hãy vào đại học để rồi tiếp tục cùng anh chị đem những kiến thức mà mình từng học được để giúp đỡ những người em sinh ra trong điều kiện khó khăn, nghèo khó trong xã hội các em nhé. HƠN NỮA, HÃY HỌC GIỎI ĐỂ BẢO VỆ LẤY TỔ QUỐC VIỆT NAM YÊU QUÝ CỦA CHÚNG TA. Mỗi cá nhân chúng ta là một tế bào của Tổ Quốc. Nếu tất cả tế bào đều khỏe mạnh thì cơ thể mới khỏe mạnh. Khi cơ thể mạnh rồi thì sẽ không bị vi khuẩn xâm hoại và nếu nó có ý đồ xâm hại cơ thể ta thì sẽ chẳng thể khiến chúng ta bị tổn thương! HÃY DÙNG TRÍ TUỆ ĐỂ ĐÁNH GIẶC NGOẠI XÂM CÁC EM NHÉ! GSTT GROUP | 4 LỜI CẢM ƠN Nhóm GSTT Group xin gủi lời cảm ơn chân thành tới nhà sách giáo dục LOVEEBOOK và trung tâm đào tạo VEDU (http://vedu.edu.vn) đã giúp đỡ chúng tôi thực hiện thành công cuốn ebook này. Chúc quý nhà sách và trung tâm đào tạo ra nhiều tân sinh viên nữa cho đất nước! Các em tham khảo bộ sách của LOVEBOOK: (tính tới ngày 02/06/2014) Cho đi là nhận về mãi mãi | 5 TỪ BỎ LÀ ĐÁNH MẤT HẠNH PHÚC Hãy biết nỗ lực cho đến giây phút cuối cùng, cho đến thời điểm kết quả ngã ngũ, để không tiếc nuối và dằn vặt vì hai từ “giá như”. Chúng ta đã bao nhiêu lần bỏ qua cơ hội được đón nhận hạnh phúc cho mình? Là những lần dễ dàng buông tay đánh rơi những cơ hội khác nhau, là những lần mặc nhiên cắt đứt tất cả cội rễ tình cảm để cố kiếm tìm những cái khác xa xôi hơn? Mỗi một lần từ bỏ, là một lần đánh mất cơ hội để hạnh phúc. Bởi vì may mắn vốn chỉ là một vài lần ghé qua. Khi còn trẻ, người ta dễ dàng từ bỏ cơ hội để được hạnh phúc, vì người ta nghĩ rằng, sẽ có những thứ hạnh phúc khác tìm đến. Thế nhưng, người ta không biết rằng, hạnh phúc thật sự chỉ đến một lần trong đời mà thôi. Tức là, nếu không nắm lấy thì sẽ mất vĩnh viễn, nếu không trân trọng thì sẽ chẳng có lần sau. Cuộc đời có bao nhiêu thời gian để phung phí, cũng như cơ hội đến bao nhiêu lần để mà đứng nhìn nó lướt qua? Từ bỏ hay khước từ, cũng chính là một cách thức nhận thua quá sớm, khi trở thành kẻ hèn nhát mỗi khi gặp thử thách đón đường. Thế nên, khi tình yêu đến thì hãy nắm lấy thật chặt, khi cơ may đến thì hãy biết tận dụng, có điều kiện thì hãy phấn đấu hết mình cho những mục tiêu, khi còn có thể thì đừng buông bỏ bất cứ thứ gì, kể cả ước mơ thời thơ bé. Nếu bạn chưa cố gắng hết mình mà từ bỏ, nếu bạn chưa thử níu kéo mà từ bỏ, nếu bạn vì ngần ngại chần chừ mà từ bỏ, có thể, bạn đã bỏ qua hạnh phúc lớn lao nhất của cuộc đời mình. Không từ bỏ không phải là cố chấp giằng co, không từ bỏ chính là việc bạn thử cố gắng để giữ lại những thứ thuộc về mình, hoặc những thứ nên thuộc về mình, chứ không phải cố ngoái lại những gì đã chẳng phải là của mình nữa. Không từ bỏ có nghĩa là, bạn đem tất cả khả năng và nỗ lực của bản thân ra đánh cược, để rồi kể cả có thua cuộc cũng không hổ thẹn vì buông tay quá sớm, cũng không tiếc nuối vì đã cố gắng hết mình. Nhiều trong chúng ta đều cho rằng, cuộc đời dài đằng đẵng, rồi sẽ có rất nhiều cơ hội sẽ dần đến phía sau lưng, thế nên chỉ đợi chờ mà không gắt gao nắm lấy từng mảnh vỡ nhỏ nhặt để ghép thành cuộc sống cho riêng mình. Nhưng, những gì đã đi qua, còn có thể lấy lại lần nữa hay sao? Hãy biết nâng niu những thứ đến gần với cuộc sống của bạn, hãy biết trân trọng từng chút một những thứ hạnh phúc bé nhỏ thuộc về mình, rồi sẽ có ngày, bạn sẽ nhận thấy mình sáng suốt biết bao, vì đã không từ bỏ. Hãy biết nỗ lực cho đến giây phút cuối cùng, cho đến thời điểm kết quả ngã ngũ, để không tiếc nuối và dằn vặt vì hai từ “giá như”. Những người hay nói “giá như”, là những người thường từ bỏ dễ dàng, là những người bỏ qua quá nhiều cơ hội để hạnh phúc, là những người sẽ ôm sự nuối tiếc đến mãi về sau. Vậy nên cho dù thế nào cũng đừng từ bỏ điều gì quá dễ dàng, bởi vì chỉ cần một lần vô tâm mà nới lỏng tay, hạnh phúc có thể sẽ theo những thứ trượt ra khỏi cuộc sống của bạn khi ấy, và bay mất, không trở về. Bạn à, thế nên, đừng nghĩ đến việc từ bỏ cái gì quá sớm, bởi vì biết đâu đấy, chỉ cần kiên nhẫn một chút, bạn sẽ giữ được hạnh phúc cả đời của mình ... GSTT GROUP | 6 Đề số 1 Câu 1. Trong thí nghiệm giao thoa Iâng, thực hiện đồng thời với hai ánh sáng đơn sắc λ1 và λ2 = 0,4 µm . Xác định λ1 để vân sáng bậc 2 của λ2 = 0,4 µm trùng với một vân tối của λ . Biết 0,4 µm ≤ λ1 ≤ 0,76 µm . A. 8/15µm . B. 7/15 µm . C. 0,6 µm . D. 0,65 µm . Câu 2. Phát biểu nào sau đây là không đúng khi nói về tia hồng ngoại? A. Tia hồng ngoại có tần số nhỏ hơn tần số của ánh sáng đỏ. B. Tia hồng ngoại có màu hồng. C. Cơ thể người có thể phát ra tia hồng ngoại. D. Tia hồng ngoại được dùng để sấy khô một số nông sản. Câu 3. Sóng trung là sóng có đặc điểm: A. Bị tầng điện li phản xạ tốt. B. Ban ngày bị tầng điện li hấp thụ mạnh, ban đêm bị tầng điện li phản xạ. C. Ít bị nước hấp thụ nên dùng để thông tin dưới nước. D. Không bị tầng điện li hấp thụ hoặc phản xạ. Câu 4. Trong thí nghiệm giao thoa ánh sáng với khe Iâng, khoảng cách giữa hai khe a = 1mm, khoảng cách từ hai khe đến màn quan sát D = 2m. Chiếu vào hai khe đồng thời hai bức xạ có bước sóng λ1 = 0,6µm và λ2 . Trong khoảng rộng L = 2,4 cm trên màn đếm được 33 vân sáng, trong đó có 5 vân sáng là kết quả trùng nhau của hai hệ vân. Tính λ biết hai trong năm vân sáng trùng nhau nằm ở ngoài cùng của trường giao thoa. A. λ2 = 0,65 µm B. λ2 = 0,55 µm C. λ2 = 0,45 µm D. λ2 = 0,75 µm Câu 5. Một đoạn mạch gồm cuộn dây có điện trở thuần 100√3 Ω, có độ tự cảm L nối tiếp với tụ điện có điện dung C = 0,00005/π (F). Đặt vào hai đầu đoạn mạch một hiệu điện thế xoay chiều u = U0 cos(100πt − π/4)V thì biểu thức cường độ dòng điện tức thời qua mạch i = √2 cos(100πt − π/12) A . Độ tự cảm của cuộn dây là: A. L = 0,4/π H. B. L = 0,5/π H. C. L = 0,6/π H. D. L = 1/π H. 210 210 Câu 6. Bitmut 83 Bi là chất phóng xạ. Hỏi Bitmut 83 Bi phóng ra hạt gì khi biến đổi thành pôlôni 210 Po ? 84 A. Pôzitrôn. B. Nơtrôn. C. Electrôn. D. Prôtôn. Câu 7. Chọn phương án sai khi nói về hệ Mặt Trời. A. Đa số các hành tinh lớn còn có các vệ tinh chuyển động quanh nó. B. Tám hành tinh lớn quay xung quanh Mặt Trời. C. Mặt trời ở trung tâm Hệ và là thiên thể duy nhất của vũ trụ nóng sáng. D. Trong Hệ còn có các tiểu hành tinh, các sao chổi, thiên thạch. Câu 8: Biên độ của một vật dao động điều hòa bằng 5cm. Quãng đường vật đi được trong thời gian bằng 4 chu kỳ dao động là: A. 5cm. B. 40cm. C. 80cm. D. 20cm. Câu 9: Khi ánh sáng đi từ nước ra không khí thì điều nào sau đây là đúng? A. Tần số tăng lên và vận tốc giảm đi. B. Tần số giảm đi và bước sóng trong nước nhỏ hơn trong không khí. C. Tần số không đổi nhưng bước sóng trong nước lớn hơn trong không khí. D. Tần số không đổi nhưng bước sóng trong nước nhỏ hơn trong không khí. Câu 10: Điều nào sau đây là sai khi nói vềđộng cơ không đồng bộ ba pha? A. Có hai bộ phận chính là Stato và Rôto. B. Biến đổi điện năng thành năng lượng khác. C. Từ trường quay trong động cơ là kết quả của việc sử dụng dòng điện xoay chiều một pha. D. Hoạt động dựa trên cơ sở hiện tượng cảm ứng điện từ và sử dụng từ trường quay. Câu 11: Chất phóng xạ pôlôni 210 Po có chu kì bán rã 138 ngày. Khối lượng pôlôni có độ phóng xạ 2 Ci là: A. 0,222 mg. B. 0,444 mg. C. 0,444 g. D. 0,222 g. Cho đi là nhận về mãi mãi | 7 Câu 12: Biểu thức dòng điện đi qua tụđiện có C = 10−4 /2𝜋 H là i = √2 sin(100πt + π/6) A. Hiệu điện thế hai đầu tụ điện là: A. u = 200√2sin(100πt + 2π/3) V. B. u = 200√2sin(100πt − π/3) V. C. u = 200√2 sin(100πt + π/6 ) V. D. u = 200√2sin(100πt + π/3) V. Câu 13: Điện áp giữa hai đầu một đoạn mạch RLC nối tiếp sớm pha π/4 so với cường độ dòng điện. Phát biểu nào sau đây là đúng đối với đoạn mạch này? A. Hiệu số giữa cảm kháng và dung kháng bằng điện trở thuần của đoạn mạch. B. Tổng trở của đoạn mạch bằng hai lần điện trở thuần của mạch. C. Tần số dòng điện trong đoạn mạch nhỏ hơn giá trị cần để xảy ra cộng hưởng. D. Điện áp giữa hai đầu điện trở thuần sớm pha π/4 so với điện áp giữa hai bản tụ điện Câu 14: Trong đoạn mạch RLC không phân nhánh. Cho biết cuộn dây có điện trở thuần r = 20Ω và độ tự cảm L = 1/5π H, tụ điện có điện dung thay đổi được. Đặt vào hai đầu đoạn mạch một hiệu điện thế xoay chiều u = 120 √2 cos(100πt) V. Điều chỉnh C để hiệu điện thế hiệu dụng hai đầu cuộn dây cực đại, giá trị cực đại đó là 40√2 V thì giá trị của R là: A. 30 Ω . B. 20 Ω . C. 40 Ω . D. 50 Ω . Câu 15: Chọn phương án sai. Quá trình truyền sóng là: A. một quá trình truyền vật chất. B. một quá trình truyền năng lượng. C. một quá trình truyền pha dao động. D. một quá trình truyền trạng thái dao động. Câu 16: Sự phát sáng của vật nào dưới đây là sự phát quang? A. Bóng đèn pin. B. Bóng đèn ống. C. Hồ quang. D. Tia lửa điện. Câu 17: Bom nhiệt hạch dùng phản ứng: D + T → α + n. Biết khối lượng của các hạt nhân D, T và α lần lượt là mD = 2,0136u, mT = 3,0160u và mα = 4,0015u; khối lượng của hạt n là mn = 1,0087u; 1u = 931,5 (MeV/c 2); số vogadro N = 6,023.1023 mol−1 . Năng lượng toả ra khi 1 kmol heli được tạo thành là: A. 18,07 MeV. B. 1,09.1025MeV. C. 2,89.10−15 kJ. D. 1,74.1012 kJ. Câu 18: Trên mặt nước có hai nguồn kết hợp S1 , S2 cách nhau 6√2 cm dao động theo phương trình u = acos20πt (mm). Biết tốc độ truyền sóng trên mặt nước là 40 cm/s và biên độ sóng không đổi trong quá trình truyền. Điểm gần nhất ngược pha với các nguồn nằm trên đường trung trực của S1 S2 cách S1 S2 một đoạn: A. 2 cm. B. 18 cm. C. 6 cm. D. 3√2 cm. Câu 19: Trong thí nghiệm Iâng về giao thoa ánh sáng, khoảng cách giữa hai khe S1 và S2 là 1mm, khoảng cách từ hai khe đến màn quan sát là 2m. Chiếu sáng hai khe bằng ánh sáng đơn sắc có bước sóng 0,6 µm . Khoảng vân giao thoa là: A. 1,3mm. B. 1,2mm. C. 1,4mm. D. 1,5mm. Câu 20: Một mạch dao động điện từ LC có C = 5µF, L = 50mH, cường độ dòng điện cực đại trong mạch I0 = 0,6 A thời điểm mà cường độ dòng điện trong mạch là i = 0,03√3 A thì hiệu điện thế trên tụ có độ lớn là: A. 3V. B. 2V. C. 3 √3V . D. 2 √2V . Câu 21: Mạch dao động L (C1 // C2 ) có tần số f =24kHz, mạch dao động LC1 có tần số f1 =30kHz. Mạch dao động LC2 có tần số nhận giá trị nào sau đây: A. 40kHz. B. 36kHz. C. 80kHz. D. 62,5kHz. Câu 22: Bước sóng FM của đài tiếng nói Việt nam là 3m. Tần số của sóng này là: A. 10MHz. B. 300MHz. C. 100MHz. D. 1MHzm. Câu 23: Đoạn mạch xoay chiều AB chứa 3 linh kiện R, L, C. Đoạn AM chứa L, MN chứa R và NB chứa C. R = 50Ω, ZL = 50 √3 Ω, ZC = (50 √3 ) Ω . Khi uAN = 80 √3 V thì uMB = 60V. uAB có giá trị cực đại là: 3 A. 100V. B. 150V. C. 50 √7 V. D. 100 √3 V. Câu 24: Một vật tham gia đồng thời hai dao động điều hoà cùng phương, có phương trình lần lượt là x1 = 2 sin(10t − π/3) cm; x2 = cos(10t + π/6) cm (t tính bằng giây). Vận tốc cực đại của vật của vật là: GSTT GROUP | 8 A. 20 cm/s. B. 1 cm/s. C. 5 cm/s. D. 10 cm/s. Câu 25. Sau khi xảy ra hiện tượng cộng hưởng nếu A. giảm độ lớn lực ma sát thì chu kì tăng. B. tăng độ lớn lực ma sát thì biên độ giảm. C. giảm độ lớn lực ma sát thì tần số tăng. D. tăng độ lớn lực ma sát thì biên độ tăng. Câu 26. Vật dao động điều hòa với phương trình: x = 20cos(2πt − π/2) (cm) (t đo bằng giây). Gia tốc của vật tại thời điểm t = 1/12 (s) là: A. 2 m/s 2 B. 9,8 m/s 2 C. - 4 m/s 2 D. 10 m/s 2 Câu 27. Chiếu lần lượt 2 bức xạ có bước sóng λ1 = 0,2 μm, λ2 = 0,4 μm vào catốt của một tế bào quang điện thì vận tốc ban đầu cực đại của electron quang điện là v1 và v2 = 0,5 . Bước sóng giới hạn quang điện là: A. 0,375 μm. B. 0,72 μm. C. 0,75 μm. D. 0,6 μm. Câu 28. Một con lắc lò xo treo thẳng đứng, khi vật treo cân bằng thì lò xo giãn 1,5cm. Kích thích cho vật dao động tự do theo phương thẳng đứng với biên độ A = 3cm thì trong một chu kỳ dao động T, thời gian lò xo không bị nén là: T T T 2T 𝐀. . 𝐁. . 𝐂. . 𝐃. . 6 3 4 3 Câu 29. Với nguyên tử hiđrô, bán kính quỹđạo dừng L là 2,12.10−10 m. Bán kính quỹđạo dừng N là: A. 8,48.10−10 m. B. 4,24.10−10 m. C. 2,12.10−10 m. D. 1,06.10−10 m. Câu 30: Chọn phương án sai khi nói về hiện tượng quang dẫn. A. Mỗi phôtôn ánh sáng bị hấp thụ sẽ giải phóng một electron liên kết để nó trở thành một electron dẫn. B. Năng lượng cần để bứt electrôn ra khỏi liên kết trong bán dẫn thường lớn nên chỉ các phôtôn trong vùng tử ngoại mới có thể gây ra hiện tượng quang dẫn. C. Các lỗ trống tham gia vào quá trình dẫn điện. D. Là hiện tượng giảm mạnh điện trở của bán dẫn khi bị chiếu sáng. Câu 31. Trong dao động điều hòa của một vật thì gia tốc và vận tốc tức thời biến thiên theo thời gian: A. Lệch pha một lượng π/4. B. Vuông pha với nhau. C. Cùng pha với nhau. D. Ngược pha với nhau. Câu 32: Công thoát của một kim loại dùng làm catốt của một tế bào quang điện là A, giới hạn quang điện của kim loại này là λ . Nếu chiếu bức xạ đơn sắc có bước sóng λ = 0,6λ0 vào catốt của tế bào quang điện trên thì động năng ban đầu cực đại của các electron quang điện tính theo A là: A. 2A/3. B. 5A/3. C. 1,5A. D. 0,6 A. Câu 33. Trong thí nghiệm giao thoa trên mặt nước, hai nguồn kết hợp A và B dao động cùng pha với tần số f = 20Hz; AB = 8cm. Biết tốc độ truyền sóng trên mặt nước là 30cm/s. Một đường tròn có tâm tại trung điểm O của AB, nằm trong mặt phẳng chứa các vân giao thoa, bán kính 3cm. Sốđiểm dao động cực đại trên đường tròn là: A. 9. B. 14. C. 18. D. 16. Câu 34: Quang phổ vạch thu được khi chất phát sáng ở thể: A. Khí hay hơi nóng sáng dưới áp suất thấp. C. Rắn. B. Khí hay hơi nóng sáng dưới áp suất cao. D. Lỏng. Câu 35. Cho một đoạn mạch xoay chiều nối tiếp gồm điện trở R, cuộn dây thuần cảm L và tụ C. Đặt vào hai đầu đoạn mạch hiệu điện thế u = 100√2 sin(100πt) V , lúc đó ZL = 2ZC và hiệu điện thế hiệu dụng hai đầu điện trở là UR = 60V . Hiệu điện thế hiệu dụng hai đầu tụ C là: A. 160V. B. 80V. C. 120V. D. 60V. Câu 36. Một con lắc đơn có chiều dài 40cm được cho dao động điều hoà với biên độ góc 0,2 rad. Li độ dài của con lắc tại vị trí mà ở đó động năng và thế năng dao động của con lắc bằng nhau là: A. 4 √2cm . B. ±4cm . C. ±4 √2cm . D. ±20 √2cm . 9 Câu 37. Hạt α có động năng 5,3 MeV bắn vào một hạt nhân 4 Be đứng yên, gây ra phản ứng: α + 49 Be → n + X . Hạt n chuyển động theo phương vuông góc với phương chuyển động của hạt α . Cho biết phản ứng tỏa ra một năng lượng 5,7 MeV. Tính động năng của hạt nhân X. Coi khối lượng xấp xỉ bằng số khối. Cho đi là nhận về mãi mãi | 9 A. 0,5 MeV. B. 2,5 MeV. C. 8,3 MeV. D. 18,3 MeV. Câu 38. Dòng điện xoay chiều chạy qua một đoạn mạch có biểu thức i = 2 √2 cos(100πt + π) (A), t tính bằng giây (s). Tính từ lúc ban đầu, dòng điện có cường độ bằng không lần thứ năm vào thời điểm: A. 0,025 s. B. 0,015 s. C. 0,035 s. D. 0,045 s. Câu 39: Sóng dừng trên một sợi dây có biên độ ở bụng là 5cm. Điểm M có biên độ 2,5cm cách điểm nút gần nó nhất 6cm. Tìm bước sóng. A. 108cm. B. 18cm. C. 36cm. D. 72cm. Câu 40. Một máy biến thế có số vòng cuộn sơ cấp là 2200 vòng. Mắc cuộn sơ cấp vào mạng điện xoay chiều 220 V – 50 Hz, khi đó hiệu điện thế giữa hai đầu cuộn thứ cấp để hở là 6 V. Số vòng dây cuộn thứ cấp là : A. 60 vòng. B. 42 vòng. C. 80 vòng. D. 30 vòng. Câu 41. Hạt nhân càng bền vững khi có: A. năng lượng liên kết riêng càng lớn. B. số nuclôn càng nhỏ. C. số nuclôn càng lớn. D. năng lượng liên kết càng lớn. Câu 42. Biết gia tốc cực đại và vận tốc cực đại của một dao động điều hoà là a0 và v0 . Biên độ dao động là: 1 . v02 a20 𝐀. . 𝐁. a0 v0 . 𝐂. . 𝐃. . a0 v0 a0 v0 Câu 43. Cường độ ngưỡng nghe của âm chuẩn là I = 10−12 Wm2 . M c cường độ của một âm là L = 80dB. Cường độ của âm đó là: A. 10−8 Wm2 . B. 10−4 Wm2 . C. 4.10−4 Wm2 . D. 10−12 Wm2 . Câu 44. Hai âm có cùng độ cao thì chúng có cùng: A. bước sóng. B. năng lượng. C. cường độ âm. D. tần số. 2m Câu 45: Một con lắc đơn dao động điều hòa tại nơi có = π 2 . Chiều dài của dây treo con lắc là 25cm thì tần số dao s động là: A. 0,1Hz. B. 100Hz. C. 10Hz. D. 1Hz. Câu 46: Mạch điện xoay chiều gồm 3 phần tử R, L, C mắc nối tiếp như hình vẽ. Điện trở R và tụ điện C có giá trị không đổi, cuộn dây thuần cảm có độ tự cảm L có thể thay đổi giá trị. Đặt vào hai đầu A, B của mạch điện một điện áp xoay chiều có tần số f, điện áp hiệu dụng U ổn định, điều chỉnh L để có uMB vuông pha với uAB . Tiếp đó tăng giá trị của L thì trong mạch sẽ có: A. UAM tăng, I giảm. B. UAM giảm, I tăng. C. UAM giảm, I giảm D. UAM tăng, I tăng. Câu 47: Khi nói về quan hệ giữa điện trường và từ trường của điện từ trường trên thì kết luận nào sau đây là đúng? A. Tại mỗi điểm của không gian, điện trường và từ trường luôn luôn dao động lệch pha nhau π/2. B. Điện trường và từ trường biến thiên theo thời gian với cùng chu kì. C. Véctơ cường độ điện trường và cảm ứng từ cùng phương và cùng độ lớn. D. Tại mỗi điểm của không gian, điện trường và từ trường luôn luôn dao động ngược pha. Câu 48: Cho phản ứng hạt nhân: T + D → α + n. Biết năng lượng liên kết riêng của hạt nhân T là εT = 2,823 (MeV), năng lượng liên kết riêng của α là εα = 7,0756 (MeV) và độ hụt khối của D là 0,0024u. Lấy 1u = 931,5 (MeV/c 2 ). Phản ứng toả năng lượng A. 17,6 MeV. B. 17,5 MeV. C. 17,4 MeV. D. 17,7 MeV. Câu 49: Trong thí nghiệm Iâng về giao thoa ánh sáng, hai khe hẹp cách nhau một khoảng 0,5 mm, khoảng cách từ mặt phẳng chứa hai khe đến màn quan sát là 1,5 m. Hai khe được chiếu bằng bức xạ có bước sóng 0,6 µm . Trên màn thu được hình ảnh giao thoa. Tại điểm M trên màn cách vân sáng trung tâm một khoảng 5,4 mm có A. vân sáng bậc 3. B. vân sáng bậc 6. C. vân sáng bậc 2. D. vân tối thứ 3. Câu 50. Đơn vị nào không phải là đơn vị của động lượng? 1 A. MeV/s. B. kgm/s. C. MeV/c. ĐÁP ÁN GSTT GROUP | 10 D. (kg. MeV)2 1A 11B 21A 31B 41A 2B 12B 22C 32A 42C 3B 13A 23C 33D 43B 4D 14C 24D 34A 44D 5D 15A 25B 35B 45D 6C 16B 26C 36C 46C 7C 17D 27D 37B 47B 8C 18D 28D 38D 48A 9D 19B 29A 39D 49A 10C 20A 30B 40A 50A HƯỚNG DẪN GIẢI CHI TIẾT Câu 1. Đáp án A (2k + 1)λ1 8 gt ⟹ 2λ = 2 ⟹ 0,55 ≤ k ≤ 1,5 ⟹ k = 1 ⟹ λ1 = μm { 2 15 0,4 ≤ λ1 ≤ 0,76 Câu 2. Đáp án B Tia hồng ngoại là bức xạ không nhìn thấy Câu 3. Đáp án B Sách giáo khoa. Câu 4. Đáp án D Xét mỗi bên của trường giao thoa bỏ vân trung tâm ⟹ mỗi bên có 2 vân trùng λ1 D i1 = = 1,2 (mm) a 24 ⟹ Tại vị trí ngoài cùng là vân thứ = 10.2 + 1 = 21 vân 2.1,2 ∑ vân sáng hai hệ vân (có tính trường) = 33 + 5 = 38 vân ⟹ Số vân sáng λ2 trên L. 38 − 21 = 17 vân ⟹ Mỗi bên trường giao thoa có số vân sáng λ2 . ⟹ 8i2 = 12 ⟹ i2 = 17 − 1 = 8 vân 2 12 λ2 D = 1,5 ⟹ = 1,5 ⟹ λ2 = 0,75μm 8 a Câu 5.Đáp án D T ∆φ = φU − φi = − ; ZC = 200Ω 6 π 1 ZMB = ZAM . tan = 100Ω ⟹ ZMN = ZL = 100Ω ⟹ L = 6 π Câu 6. Đáp án C 210 210 0 83 Bi ⟹ 84 Po + −1 e Câu 7. Đáp án C Nhiều thiên thể sáng Câu 8. Đáp án C S = 4. (4A) = 4.4.5 = 80 Câu 9. Đáp án D Ánh sáng đi từ H2 O ⟹ không khí ⟹ n giảm ⟹ v tăng ⟹ λ tăng v λ= f Ánh sáng có f không đổi ⟹ f giữ nguyên, v tăng Câu 10. Đáp án C Đường điện xoay chiều ba pha Câu 11. Đáp án B Cho đi là nhận về mãi mãi | 11 2Ci = 2.3,7.1010 Bq ⟹ λ. N = 7,4.1010 (Bq) ln 2 ⟹ . n. 6,02.1023 = 7,4.1010 138.86400 ⟹ n = 2,11.10−6 (mol) ⟹ mPo = 2,11.10−6 . 210 = 0,444.10−3 g = 0,444mg Câu 12. Đáp án B ZC = 200Ω ⟹ UO C = 200√2V ∆φ = φU − φI = − π π π π ⟹ φU = − + = − 2 2 6 3 Câu 13. Đáp án A π ZL − ZC φU − φI = ⟹ ZL > ZC ⟹ tan φ = 1 ⟹ = 1 ⟹ ZL − ZC = R 4 R ⟹ Z = √2R ⟹ B sai. Vậy A đúng Câu 14. Đáp án C C biến đổi để UL cực đại ⟹ cộng hưởng ZL = 20 ⟹ ZC = ZL = 20V UrL 40√2 ZrL = 20√2Ω ⟹ i = = = 2A ZrL 10√2 120 ⟹Z= = 60Ω 2 ⟹ Z = r + R ⟹ R = 60 − r = 40Ω Câu 15. Đáp án A A. vật chất tại chỗ Câu 16. Đáp án B Câu 17. Đáp án D Năng lượng tỏa ra khi 1 kmol He tạo thành. E = NA . (mD + mT − mα − mN )c 2 = 100.6,023.1023 . 0,0194. u2c = 1,087.1028 MeV = 1,087.1028 . 10−13 . 1,6.10−3 kJ = 1,74.1012 kJ Câu 18. Đáp án D v 40 λ= = = 4cm f 10 2πd π Điểm trên trung trực ngược pha với nguồn = (2k + 1) λ 2 λ ⟹ d = (2k + 1) = 2(2k + 1) 4 S1 S2 Do d > = 3√2 ⟹ k > 0,56 ⟹ 𝑐ℎọn k = 1 2 ⟹ d = 6cm ⟹ SH = 3√2 𝑐𝑚 Câu 19. Đáp án B λD i= = 1,2mm a Câu 20. Đáp án A U 2 i 2 √3 i = 0,03√3A = Io ⟹ ( ) + ( ) = 1 2 U0 I0 ⟹ U 3 1 = √1 − = U0 4 2 GSTT GROUP | 12 ⟹U= U 0 I0 L = √ = 3V 2 2 C Câu 21. Đáp án A L(C1 //C2 ) ⟹ C = C1 + C2 1 1 1 1 1 1 = 2+ 2⟹ 2+ 2= 2 2 f f1 f2 f1 f2 24 f1 = 30 ⟹ f2 = 40 kHz Câu 22. Đáp án C v c f = = = 100MHz λ λ Câu 23. Đáp án C Dễ thấy UMB ⊥ UAN UMB = cos(ωt + φ) = 60 ⟹ UAN = UAN sin(ωt + φ) = 80√3 UMB ZMB 100√3 1 = = = UAN ZAN 100 √3 ⟹ UAN = √3UMB (1) 2 60 2 80√3 Có ( ) +( ) = 1(2) UMB UAN Từ(1)và (2) ⟹ { 50√7 UAN = 100√3 ⟹ I = √3A ⟹ U0AB = √3. Z = √3. = 50√7 V UMB = 100 √3 Câu 24. Đáp án D Sử dụng máy tính. x = cos (10t − 5π ) ⟹ vmax = ωA = 10cm/s 6 Câu 25. Đáp án B Câu 26. Đáp án C π a = −ω2 x = −4π2 . 20 cos(2πt − ) 2 1 400cm Tại t = ⇒a=− = −4m/s2 12 s Câu 27. Đáp án D hc = A + 4Wđ2 λ1 hc = A + Wđ2 { λ2 hc hc hc ⟹ − = 3Wđ2 ⟹ A = − Wđ2 λ1 λ2 λ2 hc hc 1 hc hc ⟹ = − ( − ) λ0 λ2 3 λ1 λ2 ⟹ λ0 = 0,6μm Câu 28. Đáp án D g 2000 2π 3π ω2 = = ⟹T= = ∆l 3 ω 10√15 thời gian lò xo không bị nén ⟺ góc quay 2π − 2π 4π 2T 2T = ⟺ ⇒t= 3 3 3 3 Cho đi là nhận về mãi mãi | 13 t= 2.3π = π s 10√5. 3 5√15 Câu 29. Đáp án A RL RN = . 16 = 4R L = 8,48.10−10 m 4 Câu 30. Đáp án B Năng lượng bứt e trong CBD nhỏ. Câu 31. Đáp án B Câu 32. Đáp án A hc hc A 2 = + WđA ⟹ WđA = −A= A 0,6. λ0 λ0 0,6 3 Câu 33. Đáp án D Xét trên CD. Số điểm dao động cực đại λ = 1,5cm CD ] + 1 = 9 điểm λ 2. 2 Hai đầu mút C; D là CĐ ⟹ Trên (O)có số điểm dao động cực đại. (9 − 2). 2 + 2 = 16 điểm Câu 34. Đáp án A Câu 35. Đáp án B Câu 36. Đáp án C Biên độ A = φ0 . l = 0,08m = 8cm 1 1 tại vị trí Wđ = Wt ⟹ Wt = W ⟹ x = ± A 2 √2 1 ⟹x=± . 8 = ±4√2cm √2 Câu 37. Đáp án B 12 12 6 X hay 6C K α + 5,7 = K n + K X K n + K X = 5,7 + 5,3 = 11MeV (1) Mặt khác Pα2 + Pn2 = PX2 ⟹ mα K α + mn K n = mX K X ⟹ 12k x − K n = 4.5,3 = 21,2 (2) (1); (2) ⟹ K X ≈ 2,5MeV Câu 38. Đáp án D Tại trung điểm ban đầu. ⟹ Trong một chu kỳ i = 0. 2 lần π ⟹ lần 5i = 0 thì quay được một góc 2π. 2 + 2 T 9T 9.2π hay 2T + = = = 0,045s 4 4 4.100π Câu 39. Đáp án D Coi sóng tuần hoàn chu kỳ T Nhìn vào giản đồ ̅̅̅̅̅̅̅̅̅̅̅̅̅̅ AM = 6cm λ = 6 ⟹ λ = 72cm 12 Câu 40. Đáp án A 2. [ GSTT GROUP | 14 N1 U1 220 110 = = = ⟹ N2 = 60 vòng N2 U2 6 3 Câu 41. Đáp án A Câu 42. Đáp án C v02 a = ω2 A ⟹A= { 0 v0 = ωA a Câu 43. Đáp án B I I L = lg ⟹ = 108 ⟹ I = 108 . I0 = 10−4 Wm2 I0 I0 Câu 44. Đáp án D Câu 45. Đáp án D 1 √g f= = 1Hz 2π l Câu 46. Đáp án C L thay đổi. UMB hay URC ⊥ UAB ZC2 + R2 R2 R2 ⟹ UL max ⟹ tăng L thì UL giảm ⟹ ZL = = ZC + ⟹ (ZL − ZC ) = ZC ZC ZC L tăng ⟹ ZL − ZC tăng ⟹ Z tăng ⟹ I giảm Câu 47. Đáp án B Câu 48. Đáp án A ET = εT . 3 = 8,469MeV Eα = 7,07564 = 28,30224MeV ED = 0,024.931,5 = 2,2356MeV Phản ứng tỏa năng lượng. E = Eα − ED − ET ≈ 17,6MeV Câu 49. Đáp án A λD i= = 1,8mm a 5,4 Tại M. = 3 ⟹ vân sáng bậc 3 1,8 Câu 50. Đáp án A Cho đi là nhận về mãi mãi | 15 Đề số 2 Câu 1. Trong thí nghiệm Y  âng về giao thoa ánh sáng, khoảng cách giữa hai khe là a  1 mm , khoảng cách từ mặt phẳng chứa hai khe đến màn quan sát là D  2 m . Nguồn S phát đồng thời 2 bức xạ có bước sóng 1  0, 48 m và 2 . Trong khoảng rộng trên màn dài L  19, 2 mm , chính giữa là vân trung tâm, đếm được 35 vân sáng trong đó có 3 vân sáng là kết quả trùng nhau của hệ hai bức xạ. Tính 2 biết hai trong ba vân sáng trùng nhau đó nằm ở ngoài cùng của bề rộng L? A. 0, 75 m B. 0, 50 m C. 0, 60 m D. 0, 40 m Câu 2. Trong dao động điều hòa của con lắc lò xo thẳng đứng thì phát biểu nào sau đây là đúng? A. Hợp lực tác dụng lên vật có độ lớn bằng nhau khi vật ở vị trí lò xo có chiều dài ngắn nhất hoặc dài nhất. B. Lực đàn hồi luôn cùng chiều với chiều chuyển động khi vật đi về vị trí cân bằng. C. Với mọi giá trị của biên độ, lực đàn hồi luôn ngược chiều với trọng lực. D. Lực đàn hồi đổi chiều tác dụng khi vận tốc bằng không Câu 3. Một con lắc lò xo nằm ngang gồm vật nhỏ khối lượng m  200 g , lò xo có độ cứng k  10 N m , hệ số ma sát giữa vật và mặt phẳng ngang là   0, 1 . Ban đầu vật được giữ ở vị trí lò xo dãn 10 cm. Sau đó thả nhẹ để con lắc dao động tắt dần. Lấy g  10 m s2 . Trong thời gian kể từ lúc thả cho tới khi tốc độ của vật bắt đầu giảm thì công của lực đàn hồi bằng A. 48 mJ B. 20 mJ C. 50 mJ D. 42 mJ Câu 4. Hạt nhân X phóng xạ biến thành hạt nhân bền Y. Ban đầu có một mẫu chất X tinh khiết. Tại thời điểm t nào đó, tỉ số của số hạt nhân Y so với số hạt nhân X là 3 . 1 thì sau đó 110 phút, tỉ số đó là 127 . 1. Chu kì bán rã của X bằng A. 11 phút B. 22 phút C. 27,5 phút D. 55 phút Câu 5. Cho đoạn mạch điện xoay chiều gồm hai phần tử X và Y mắc nối tiếp. Khi đặt vào hai đầu đoạn mạch điện áp xoay chiều có giá trị hiệu dụng là U thì điện áp hiệu dụng giữa hai đầu phần tử X và Y lần lượt là U 3 và 2U . Phần tử X và Y tương ứng là A. tụ điện và cuộn dây không thuần cảm. B. tụ điện và cuộn dây thuần cảm. C. cuộn dây và điện trở thuần. D. tụ điện và điện trở thuần. Câu 6. Một máy phát điện xoay chiều ba pha mắc hình sao có điện áp pha 220 V , tải tiêu thụ mắc hình sao gồm điện trở R  220  ở pha 1 và pha 2, tụ điện có dung kháng ZC  220  ở pha 3. Dòng điện trong dây trung hòa có giá trị hiệu dụng bằng A. 1 A B. 0A C. 2 A D. 2 A Câu 7. Con lắc lò xo treo thẳng đứng. Khi vật ở vị trí cân bằng thì lò xo dãn l . Kích thích cho con lắc dao động điều hòa theo phương thẳng đứng với chu kì T thì thấy thời gian độ lớn gia tốc của con lắc không lớn hơn gia tốc rơi tự do g nơi đặt con lắc là T 3 . Biên độ dao động A của con lắc bằng A. 2 l B. 3 l C. l 2 D. 2l Câu 8. Cho đoạn mạch RLC không phân nhánh, cuộn dây thuần cảm. Đặt vào hai đầu đoạn mạch điện áp xoay chiều có giá trị hiệu dụng U không đổi, tần số góc  thay đổi được. Khi   1  50  rad s  thì hệ số công suất của mạch bằng 1. Khi   1  150  rad s  thì hệ số công suất của mạch là 1 3 . Khi   3  100  rad s  thì hệ số công suất của mạch là A. 0,689 B. 0,783 C. 0,874 D. 0,866 Câu 9. Dòng điện qua một đoạn mạch có biểu thức i  2 cos 100t  A  . Điện lượng chuyển qua một tiết diện thẳng của đoạn mạch trong thời gian 0,005 s kể từ t = 0 là GSTT GROUP | 16 A. 1 25 C  B. 1 50 C  C. 0  C  D. 1 100 C  Câu 10. Đặt điện áp xoay chiều có biểu thức u  120 2 cos 100t   2 (V ) vào hai đầu đoạn mạch gồm biến trở R, cuộn cảm thuần có độ tự cảm L và tụ điện có điện dung C mắc nối tiếp. Điều chỉnh biến trở R đến giá trị R 0 thì công suất điện của mạch đạt cực đại, giá trị đó bằng 144 W và điện áp hiệu dụng giữa hai bản tụ điện có giá trị 30 2 V . Biểu thức cường độ dòng điện tức thời trong mạch khi đó là A. i  1, 2 2 cos 100t   4  ( A ) C. i  2, 4cos 100t  3 4  (A) B. i  2, 4cos 100t   4  (A) D. i  1, 2 2 cos 100t  3 4  ( A ) Câu 11. Một sóng dừng trên dây có bước sóng  và N là một nút sóng. Hai điểm M1, M2 nằm về 2 phía của N và có vị trí cân bằng cách N những đoạn lần lượt là  12 và  3 . Ở vị trí có li độ khác không thì tỉ số giữa li độ của M1 so với M2 là A. u1 u2   1 3 B. u1 u2   1 C. u1 u2   3 D. u1 u2  1 3 Câu 12. Kích thích cho các nguyên tử Hidro chuyển từ trạng thái cơ bản lên trạng thái kích thích sao cho bán kính quỹ đạo dừng tăng 25 lần. Trong quang phổ phát xạ của Hidro sau đó, tỉ số giữa bước sóng dài nhất và bước sóng ngắn nhất bằng A. 742 5 B. 384 9 C. 423 8 D. 529 3 Câu 13. Đoạn mạch AB gồm đoạn mạch AM nối tiếp với MB. Đoạn AM gồm điện trở thuần R mắc nối tiếp với cuộn cảm thuần có L thay đổi được. Đoạn MB chỉ có tụ điện C. Đặt vào 2 đầu đoạn mạch AB điện áp xoay chiều u  100 2 cos100t  V  . Điều chỉnh L  L1 thì cường độ dòng điện hiệu dụng trong mạch là I1  0, 5 A , điện áp hiệu dụng UMB  100 V và dòng điện trễ pha 600 so với điện áp hai đầu mạch. Điều chỉnh L  L2 để điện áp hiệu dụng UAM đạt cực đại. Giá trị của L2 là A. 1 2 H  B. 1 3 H  C. 2 3 H  D. 2, 5  H  Câu 14. Một dòng các nơtron có động năng 0,0327 eV. Biết khối lượng nơ tron là 1, 675.1027 kg . Nếu chu kì bán rã của nơ tron là 646 s thì đến khi chúng đi được quãng đường 10 m, tỉ phần các nơtron bị phân rã là A. 105 % B. 4, 29.104 % C. 107 % D. 4, 29.106 % Câu 15. Một con lắc đơn gồm vật nặng khối lượng m, dây treo có chiều dài l dao động điều hòa với biên độ góc  0 tại một nơi có gia tốc trọng trường g. Độ lớn lực căng dây tại vị trí có động năng gấp hai lần thế năng là A. T  mg 2  2 cos 0  B. T  mg  4  cos 0  C. T  mg  4  2 cos 0  D. T  mg 2  cos 0  Câu 16. Một mạch dao động LC lí tưởng. Ban đầu nối hai đầu cuộn cảm thuần với nguồn điện có suất điện động  , điện trở trong r  2  . Sau khi dòng điện qua mạch ổn định thì ngắt cuộn dây khỏi nguồn rồi nối nó với tụ điện 6 thành mạch kín thì điện tích cực đại trên một bản tụ là 4.10 C. Biết khoảng thời gian ngắn nhất kể từ khi năng  6 lượng điện trường cực đại đến khi năng lượng trên tụ bằng 3 lần năng lượng trên cuộn cảm là .10 s. Giá trị 6 của  là A. 2 V B. 4 V C. 6 V D. 8 V Câu 17. Cho đoạn mạch điện xoay chiều AB mắc nối tiếp theo thứ tự từ trái sang phải gồm đoạn mạch AM chỉ có 3 tụ điện có điện dung C  10 3   F  , đoạn mạch MN chỉ có điện trở thuần R  10  , đoạn mạch NB là một hộp kín X chứa hai trong ba phần tử điện trở thuần R0, cuộn cảm thuần L0, tụ điện C0. Đặt vào hai đầu đoạn điện áp Cho đi là nhận về mãi mãi | 17 xoay chiều có giá trị hiệu dụng U  120 V , tần số f  50 Hz thì điện áp giữa A và N có biểu thức u AN  60 6 cos100t  V  , điện áp hiệu dụng UNB  60 V . Hộp X chứa A. R0  10 , L0  0, 1 3 C. R0  10 , L0  10 3 H B. R0  20 , L0  0, 2 3 H D. R0  20 , L0  10 3 H 2 3 H Câu 18. Đặt một âm thoa trên miệng một ống hình trụ. Khi rót nước vào ống một cách từ từ, người ta nhận thấy âm thanh phát ra nghe to nhất khi khoảng cách từ mặt chất lỏng trong ống đến miệng trên của ống nhận hai giá trị liên tiếp là h1  75 cm và h2  25 cm . Tần số dao động của âm thoa là 340 Hz. Tốc độ truyền âm trong không khí là A. 310 m s B. 328 m s C. 340 m s D. 342 m s Câu 19. Chiếu ánh sáng đơn sắc có bước sóng   0, 30 m vào một chất thì thấy chất đó phát ra ánh sáng có bước sóng  '  0, 50 m . Cho rằng công suất của chùm sáng phát quang chỉ bằng 0,01 công suất của chùm sáng kích thích. Một phôtôn ánh sáng phát quang ứng với bao nhiêu phôtôn ánh sáng kích thích? A. 500 B. 60 C. 800 D. 400 Câu 20. Một con lắc lò xo đang dao động tắt dần. Người ta đo được độ giảm tương đối của biên độ trong ba chu kì đầu tiên là 10 %. Độ giảm tương đối của thế năng là A. 10 % B. 19 % C. 0,1 % D. 12 % Câu 21. Phóng xạ 234 92 U  là 7,1 MeV, của hạt  234 92 U 4 2 He  230 90Th tỏa năng lượng 14 MeV. Cho biết năng lượng liên kết riêng của hạt là 7,63 MeV. Năng lượng liên kết riêng của 230 90Th là A. 7,7 MeV B. 7,2 MeV C. 8,2 MeV D. 8,7 MeV Câu 22. Một bóng đèn sợi đốt dùng để thắp sáng có công suất tiêu thụ điện là 25 W. Trong một phút, bóng đèn phát ra 2,08.1020 phôtôn trong vùng ánh sáng nhìn thấy. Năng lượng trung bình của các phôtôn này bằng năng lượng của phô tôn ánh sáng màu vàng có bước sóng 0, 55 m . Hiệu suất sử dụng điện của bóng đèn bằng A. 25 % B. 5 % C. 65 % D. 9 % Câu 23. Cho đoạn mạch xoay chiều gồm điện trở thuần R, cuộn dây thuần cảm L và tụ điện C mắc nối tiếp. Đặt vào hai đầu đoạn mạch điện áp xoay chiều ổn định thì cường độ hiệu dụng của dòng điện là I 1. Nếu nối tắt tụ điện thì cường độ dòng điện hiệu dụng là I2  2I1 , đồng thời hai dòng điện i1 và i2 vuông pha với nhau. Hệ số công suất của đoạn mạch khi không nối tắt tụ điện là A. 0, 5 B. 0, 2 5 C. 0, 4 5 D. 0, 75 Câu 24. Hai con lắc lò xo (con lắc 1 và con lắc 2) thực hiện hai dao động điều hòa có biên độ lần lượt là A1 , A2 với A1 > A2 . Nếu so sánh cơ năng hai con lắc thì A. Chưa đủ căn cứ để kết luận B. Cơ năng con lắc 1 lớn hơn C. Cơ năng con lắc 2 lớn hơn D. Cơ năng 2 con lắc bằng nhau Câu 25. Ba điểm A, B, C thuộc nửa đường thẳng từ A. Tại A đặt một nguồn phát âm đẳng hướng có công suất thay đổi. Khi P  P1 thì mức cường độ âm tại B là 60 dB, tại C là 20 dB . Khi P  P2 thì mức cường độ âm tại B là 90 dB và mức cường độ âm tại C là A. 50 dB B. 60 dB C. 10 dB D. 40 dB Câu 26.Khi ống tia X hoạt động, dòng điện qua ống 12.104 A , hiệu điện thế giữa anot va catot là 15 kV. Bỏ qua động năng ban đầu của electron bứt ra khỏi catot. Đối catot là một bản Platin có khối lượng 4 g. Giả sử 60% động năng của electron đập vào đối catot là để đốt nóng catot. Hỏi sau 1 phút, nhiệt độ của bản đối catot tăng thêm bao nhiêu? Biết nhiệt dung riêng của Platin là c  125 J kg.K ? A. 1273 0C GSTT GROUP | 18 B. 1450 0C C. 1296 0C D. 1304 0C Câu 27 . Cho đoạn mạch RLC không phân nhánh, R  25  , cuộn dây thuần cảm. Đặt vào hai đầu đoạn mạch điện áp xoay chiều thì thấy uRL  150 cos 100t   3 V và uRC  50 6 cos 100t   12 V . Cường độ dòng điện hiệu dụng qua mạch là A. 3 A B. 3 2 A C. 3, 3 A D. 3 2 2 A Câu 28.Đặt điện áp xoay chiều u  U0 cost  V  , với U0 và  không đổi, vào hai đầu đoạn mạch RLC trong đó cuộn dây thuần cảm có L thay đổi được. Khi L  L1 hay L  L2 với L1  L2 thì công suất tiêu thụ điện của đoạn mạch tương ứng là P1 , P2 với P1  3P2 . Độ lệch pha giữa điện áp hai đầu mạch và dòng điện trong mạch tương ứng là 1 , 2 với 1  2   2 . Độ lớn của 1 , 2 lần lượt là A.  3;  6 B.  6 ;  3 C. 5  12;  12 D.  12; 5  12 Câu 29. Nguyên nhân nào sau đây không phải là nguyên nhân gây ra sự mất mát năng lượng trong máy biến áp A. Tỏa nhiệt trên các điện trở thuần của các cuộn dây B. Tỏa nhiệt do dòng phuco trong lõi thép C. Năng lượng dự trữ trong các cuộn dây D. Bức xạ sóng điện từ Câu 30. Cường độ âm được xác định bằng A. Áp suất tại môi trường mà sóng âm truyền qua B. Bình phương biên độ dao động của các phần tử môi trường C. Năng lượng mà sóng âm truyền trong một đơn vị thời gian qua một đơn vị diện tích (đặt vuông góc với phương truyền sóng) D. Cơ năng toàn phần của các phần tử của môi trường trong một đơn vị thể tích của môi trường tại điểm mà sóng âm truyền qua Câu 31. Một quả cầu bán kính R  10 cm , làm bằng kim loại có giới hạn quang điện 0  0, 5 m . Chiếu vào quả cầu ánh sáng tử ngoại có bước sóng   0, 3 m . Thí nghiệm được thực hiện trong không khí và thời gian chiếu đủ dài. Điện tích cực đại của quả cầu là A. 18, 4 pC B. 18, 4 C C. 28, 0 pC D. 28, 0 C Câu 32. Cho mạch điện gồm một động cơ điện ghép nối tiếp với một tụ điện. Đặt vào hai đầu mạch điện áp xoay chiều có giá trị hiệu dụng U  100 V , tần số không đổi thì hệ số công suất của mạch là 0,9. Động cơ hoạt động bình thường với hiệu suất 80 %, hệ số công suất là 0,75. Động cơ có điện trở hoạt động r  10  . Cường độ dòng điện hiệu dụng qua động cơ bằng A. 2, 0 A B. 1, 2 A C. 2, 4 A D. 1, 8 A Câu 33. Mạch điện xoay chiều AB gồm đoạn mạch AM và MB. Đoạn mạch AM là cuộn dây có điện trở hoạt động r, độ tự cảm L. Đoạn mạch MB gồm điện trở R mắc nối tiếp với tụ điện có điện dung C. Đặt vào hai đầu đoạn mạch điện áp xoay chiều có giá trị hiệu dụng U  200 V , tần số không đổi. Biết UMB  2UR và cường độ dòng điện hiệu dụng trong mạch là I  1 A . Điện áp uMB lệch pha  2 so với điện áp hai đầu mạch. Công suất tiêu thụ của mạch bằng A. 100 W B. 100 2 W C. 50 W D. 100 3 W Câu 34 . Trong thí nghiệm Y  âng về giao thoa ánh sáng, nguồn S phát ra bức xạ bước sóng  , khoảng cách từ mặt phẳng chứa hai khe đến màn là D. Khi khoảng cách giữa hai khe S 1, S2 là a  2a thì khoảng vân là 3 mm. Khi khoảng cách giữa hai khe S1, S2 là a  3a thì khoảng vân là 4 mm. Khi khoảng cách giữa hai khe S1, S2 là a thì khoảng vân là A. 10 3 mm B. 16 5 mm C. 18 5 mm D. 7 3 mm Câu 35. Một con lắc đơn có chiều dài dây treo là l được treo vào trần của một toa xe chuyển động trượt xuống dốc nghiêng góc  so với mặt phẳng ngang. Hệ số ma sát giữa xe và mặt phẳng nghiêng là  , gia tốc trọng trường là g. Chu kì dao động điều hòa của con lắc đơn là Cho đi là nhận về mãi mãi | 19
- Xem thêm -

Tài liệu liên quan