Đăng ký Đăng nhập
Trang chủ Giáo dục - Đào tạo Trung học phổ thông 398 câu trắc nghiệm chương di truyền học đề chinh phục điểm 9 10 file word c...

Tài liệu 398 câu trắc nghiệm chương di truyền học đề chinh phục điểm 9 10 file word có lời giải chi tiết.image.marked.image.marked

.PDF
223
104
85

Mô tả:

Di truyền học Câu 1: Khi nói về đột biến cấu trúc nhiễm sắc thể, phát biểu nào sau đây sai? A. Mất đoạn nhiễm sắc thể có thể làm thay đổi số lượng và thành phần gen của nhiễm sắc thể. B. Chuyển đoạn tương hỗ không làm thay đổi số lượng và thành phần gen của nhiễm sắc thể. C. Đột biến cấu trúc nhiễm sắc thể xảy ra ở cả nhiễm sắc thể thường và nhiễm sắc thể giới tính. D. Chuyển đoạn có thể làm cho gen từ nhóm liên kết này sang nhóm liên kết khác. Câu 2: Trong điều kiện phòng thí nghiệm, người ta sử dụng 3 loại nuclêôtit cấu tạo nên ARN để tổng hợp một phân tử mARN nhân tạo. Phân tử mARN này chỉ có thể thực hiện được dịch mã khi 3 loại nuclêôtit được sử dụng là: A. ba loại U, G, X. B. ba loại A, G, X. C. ba loại G, A, U. D. ba loại U, A, X. Câu 3: Ở một cá thể ruồi giấm cái, xét 2 tế bào sinh dục có kiểu gen là: Tế bào thứ nhất: dd ; tế bào thứ hai: AB dd ab AB Dd . Khi cả 2 tế bào cùng giảm phân bình thường, trên thực tế aB A. số loại trứng do tế bào thứ nhất sinh ra nhiều hơn so với số loại trứng tế bào thứ hai sinh ra. B. số loại trứng tối đa được tạo ra từ tế bào thứ nhất và tế bào thứ hai là 8 loại. C. số loại trứng do tế bào thứ hai sinh ra nhiều hơn so với số loại trứng tế bào thứ nhất sinh ra. D. số loại trứng do tế bào thứ nhất sinh ra bằng với số loại trứng tế bào thứ hai sinh ra. Câu 4: Kỹ thuật chuyển gen áp dụng ở thực vật nhằm A. củng cố và duy trì các đặc tính có lợi của một giống nhất định. B. tạo ra các giống cây thuần chủng về tất cả các cặp gen. C. tạo ra các giống cây trồng mang một số đặc tính mới có lợi. D. kết hợp tất cả các đặc tính sẵn có của hai loài bố mẹ trong một giống mới. Câu 5: Có bao nhiêu đặc điểm sau đây là không đúng khi nói về các cơ chế di truyền ở vi khuẩn? (1) Mọi cơ chế di truyền đều diễn ra trong tế bào chất. (2) Quá trình nhân đôivà phiên mã đều cần có sự tham gia của enzim ARN pôlimeraza. (3) Mỗi gen tổng hợp ra một ARN luôn có chiều dài đúng bằng chiều dài của vùng mã hóa trên gen. (4) Quá trình dịch mã có thể bắt đầu ngay khi đầu 5’ của phân tử mARN vừa tách khỏi sợi khuôn. (5) Các gen trên ADN vùng nhân luôn có số lần phiên mã bằng nhau. A. 1 B. 2 C. 3 D. 4 Câu 6: Khi nói về gen trên nhiễm sắc thể giới tính của người, cho các kết luận sau: (1) Chỉ có tế bào sinh dục mới có nhiễm sắc thể giới tính. (2) Trên nhiễm sắc thể giới tính chỉ có các gen quy định giới tính của cơ thể. (3) Gen nằm trên đoạn không tương đồng của nhiễm sắc thể Y thường tồn tại theo cặp alen. (4) Ở giới XY, gen nằm trên đoạn không tương đồng của nhiễm sắc thể X không tồn tại theo cặp alen. (5) Gen nằm trên đoạn tương đồng của nhiễm sắc thể X và Y luôn tồn tại theo cặp alen. (6) Đoạn không tương đồng của nhiễm sắc thể giới tính X có ít gen hơn đoạn không tương đồng của NST giới tính Y. Số kết luận đúng là: A. 1 B. 2 C. 3 D. 4 Câu 7: Một đột biến điểm loại thay thế cặp nulêôtit xảy ra ở E.coli nhưng không được biểu hiện ra kiểu hình. Cho các nguyên nhân sau đây: (1) Do tính thoái hóa của mã di truyền. (2) Do đột biến xảy ra làm alen trội trở thành alen lặn. (3) Dođột biến xảy ra ở các đoạn intron trên gen cấu trúc. (4) Đột biến xảy ra tại mã mở đầu của gen. (5) Đột biến xảy ra tại vùng khởi động của gen. Có bao nhiêu nguyên nhân là đúng? A. 1 B. 2 C. 3 D. 4 Câu 8: Ở ruồi giấm cái, noãn bào nằm giữa các tế bào nang trứng có vai trò cung cấp chất dinh dưỡng, prôtêin và mARN thiết yếu cho sự phát triển của phôi. Ở một trong các gen mà mARN của chúng được vận chuyển đến noãn bào có một đột biến X làm cho phôi bị biến dạng và mất khả năng sống sót. Có 4 phát biểu dưới đây: (1) Nếu đột biến là trội, các con ruồi cái ở đời con của ruồi bố có kiểu gen dị hợp tử và ruồi mẹ có kiểu gen đồng hợp lặn sẽ sống sót. (2) Nếu đột biến là trội, các cá thể có kiểu gen đồng hợp tử về đột biến X không thể sống sót đến giai đoạn trưởng thành. (3) Nếu đột biến là lặn, chỉ các phôi ruồi cái của ruồi mẹ dị hợp tử về đột biến X mới bị biến dạng. (4) Nếu đột biến là lặn và tiến hành lai hai cá thể dị hợp tử về đột biến X để thu F1, sẽ có khoảng 1/6 số cá thể ở F2 đồng hợp tử về gen X. Các phát biểu đúng là: A. (1), (3) và (4) B. (1), (2) và (3). C. (2), (3) và (4). D. (1), (2) và (4). Câu 9: Ở một loài động vật, kiểu gen AA quy định lông đen, kiểu gen Aa quy định lông vàng, kiểu gen aa quy định lông trắng. Thế hệ xuất phát của một quần thể ngẫu phối có 100 cá thể đực lông đen, 100 cá thể đực lông vàng, 300 cá thể cái lông trắng. Khi quần thể đạt trạng thái cân bằng di truyền, loại cá thể đực lông vàng chiếm tỉ lệ A. 1/4. B. 21/100. C. 15/64. D. 15/32. Câu 10: Ở một loài thực vật, alen B quy định hoa đỏ trội hoàn toàn so với alen b quy định hoa vàng; nếu trong kiểu gen có chứa alen A thì màu sắc hoa không được biểu hiện (hoa trắng), alen lặn a không có khả năng này. Alen D quy định thân cao trội hoàn toàn so với alen d quy định thân thấp. Cặp alen B, b nằm trên NST số 1, cặp alen A, a và D, d cùng nằm trên NST số 2. Cho một cây hoa trắng, thân cao giao phấn với một cây có kiểu gen khác nhưng có cùng kiểu hình, đời con thu được 6 loại kiểu hình, trong đó kiểu hình hoa vàng, thân thấp chiếm tỉ lệ 1%. Biết rằng nếu có hoán vị gen ở cả hai giới thì tần số hoán vị của hai giới bằng nhau. Tần số hoán vị gen có thể là: (1) 20%. (2) 40%. (3) 16%. (4) 32%. (5) 8%. Phương án đúng là A. (1), (3), (4). B. (1), (2), (3), (4) C. (1), (2), (5). D. (1), (3), (5). Câu 11: Ở một loài thực vật, tính trạng màu hoa do 1 cặp gen qui định. Cho lai giữa cây hoa đỏ với cây hoa trắng F1 thu được 100% cây hoa đỏ. Cho cây hoa đỏ ở đời F1 lai với cây hoa trắng P thu được Fa. Cho các cây Fa tạp giao với nhau, ở F2 thu được tỉ lệ kiểu hình 56,25% cây hoa trắng: 43,75% cây hoa đỏ. Tính xác suất để chọn được 4 cây hoa đỏ ở F2 mà khi cho các cây này tự thụ phấn thì tỉ lệ hạt mọc thành cây hoa trắng chiếm 6,25%. A. 6/2401 B. 32/81 C. 24/2401 D. 8/81. Câu 12: Trong quá trình giảm phân của ba tế bào sinh tinh có kiểu gen AaBb DE đều xảy ra de hoán vị thì trường hợp nào sau đây không xảy ra? A. 8 loại với tỉ lệ: 2:2:2:2:1:1:1:1. B. 8 loại với tỉ lệ 3:3:3:3:1:1:1:1. C. 4 loại với tỉ lệ 1:1: 1: 1. nhau. D. 12 loại với tỉ lệ bằng Câu 13: Ở một loài thực vật, tính trạng màu sắc hoa do hai gen không alen phân li độc lập quy định. Trong kiểu gen, khi có mặt đồng thời hai alen A và B cho kiểu hình hoa màu đỏ; khi chỉ có mặt một trong hai alen A hoặc B cho hoa màu hồng; không có mặt cả hai alen A và B cho hoa màu trắng. Nếu cho lai giữa hai cây có kiểu hình khác nhau, ở đời con thu được 50% số cây có hoa màu hồng. Phép lai nào sau đây là không phù hợp? A. AaBb x aabb B. AABb x AAbb. C. Aabb x aabb. D. AAbb x aaBb. AB De AB De HhX mY  HhX M X m thu ab dE aB de được F1. Tính theo lý thuyết, ở đời F1 có tối đa bao nhiêu kiểu gen? Câu 14: Cho lai giữa hai ruồi giấm có kiểu gen như sau: A. 768 B. 588 C. 192 D. 224 Câu 15: Ở một loài thực vật, hai cặp alen A, a và B, b tương tác bổ trợ với nhau quy định hình dạng quả theo tỷ lệ: 9 dẹt: 6 tròn: 1 dài; alen D quy định màu đỏ trội hoàn toàn so với d quy định màu trắng. Các cặp gen nằm trên các cặp NST khác nhau. Có bao nhiêu phép lai cho tỷ lệ cây hoa đỏ, quả dẹt là 56,25%? A. 7 B. 3 C. 11 D. 9 Câu 16: Có 5 tế bào (2n) của một loài cùng tiến hành nguyên phân 6 lần. Ở kỳ giữa của lần nguyên phân thứ 4 có 2 tế bào không hình thành được thoi vô sắc. Ở các tế bào khác và trong những lần nguyên phân khác, thoi vô sắc vẫn hình thành bình thường. Sau khi kết thúc 6 lần nguyên phân đó, tỉ lệ tế bào bị đột biến trong tổng số tế bào được tạo ra là bao nhiêu? A. 1/12. B. 1/7. C. 1/39. D. 3/20. Câu 17: Cho một số phát biểu sau về các gen trong operon Lac ở E. Coli (Xem mô hình hoạt động của operon Lac) (1) Mỗi gen mã hóa cho một chuỗi pôlipeptit khác nhau. (2) Mỗi gen đều có một vùng điều hòa nằm ở đầu 3’ của mạch mã gốc. (3) Các gen đều có số lần nhân đôi và số lần phiên mã bằng nhau. (4) Sự nhân đôi, phiên mã và dịch mã của các gen đều diễn ra trong tế bào chất. (5) Mỗi gen đều tạo ra 1 phân tử mARN riêng biệt. Số phát biểu đúng là: A. 3 B. 4 C. 2 D. 5 Câu 18: Các quần thể tự thụ phấn lâu đời trong tự nhiên nếu không có sự tác động của các nhân tố tiến hóa khác thì thường có đặc điểm: (1) Có tần số alen không thay đổi qua các thế hệ, (2) Phân hóa thành những dòng thuần khác nhau, (3) Không chứa các gen lặn có hại. Phương án đúng là: A. 1, 3. B. 1, 2, 3. C. 1, 2. D. 2, 3. Câu 19: Khi nói về đột biến gen, phát biểu nào sau đây là không đúng? A. Đột biến gen có thể phát sinh ngay cả khi trong môi trường không có tác nhân đột biến. B. Đột biến gen tạo ra các lôcut gen mới, làm tăng tính đa dạng di truyền cho loài. C. Các đột biến gen gây chết vẫn có thể được truyền lại cho đời sau. D. Đột biến gen trội vẫn có thể không biểu hiện ra kiểu hình của cơ thể bị đột biến. Câu 20: Phát biểu nào sau đây về các bệnh, tật di truyền là không đúng? A. Các bệnh, tật di truyền có thể phát sinh trong quá trình phát triển của cá thể. B. Các bệnh, tật di truyền có thể không truyền được qua các thế hệ. C. Sự biểu hiện của các bệnh, tật di truyền không phụ thuộc vào môi trường. D. Các bệnh, tật di truyền đều có nguyên nhân là sự biến đổi trong bộ máy di truyền. Câu 21: Phát biểu sau đây về quá trình phiên mã là không đúng? A. ARN polimeraza trượt sau enzim tháo xoắn để tổng hợp mạch ARN mới theo chiều 5’-3’. B. Sự phiên mã ở sinh vật nhân sơ luôn diễn ra trong tế bào chất, còn ở sinh vật nhân thực có thể diễn ra trong nhân hoặc ngoài nhân. C. Một số gen ở sinh vật nhân sơ có thể có chung một điểm khởi đầu phiên mã. D. Quá trình phiên mã giúp tổng hợp nên tất cả các loại ARN ở sinh vật nhân sơ và sinh vật nhân thực. Câu 18: Dạng đột biến nào sau đây ít gây hậu quả nghiêm trọng mà lại tạo điều kiện cho đột biến gen tạo thêm các gen mới cho quá trình tiến hóa? A. Đột biến gen trội thành gen lặn. B. Đột biến đảo đoạn nhiễm sắc thể. C. Đột biến gen lặn thành gen trội. D. Đột biến lặp đoạn nhiễm sắc thể. Câu 19: Đột biến chuyển đoạn tương hỗ A. thường ít ảnh hưởng đến sức sống của thể đột biến nên có thể được ứng dụng để chuyển gen từ người sang vi khuẩn. B. có thể làm giảm khả năng sinh sản của thể đột biến và làm thay đổi quy luật di truyền chi phối tính trạng. C. xảy ra do sự trao đổi đoạn không cân giữa hai crômatit khác nguồn gốc trong cùng cặp NST kép tương đồng. D. chỉ làm thay đổi thành phần các gen trong nhóm gen liên kết mà không làm thay đổi hình dạng NST. Câu 21: Một đột biến gen lặn làm mất màu lục lạp đã xảy ra số tế bào lá của một loại cây quý. Nếu sau đó người ta chỉ chọn phần lá xanh đem nuôi cấy để tạo mô sẹo và mô này được tách ra thành nhiều phần để nuôi cấy tạo các cây con. Cho các phát biểu sau đây về tính trạng màu lá của các cây con tạo ra: (1) Tất cả cây con đều mang số lượng gen đột biến như nhau. (2) Tất cả cây con tạo ra đều có sức sống như nhau. (3) Tất cả các cây con đều có kiểu hình đồng nhất. (4) Tất cả các cây con đều có kiểu gen giống mẹ. Số phát biểu đúng là: A. 0 B. 1 C. 2 D. 3 Câu 22: Ở một loài thực vật, tính trạng màu hoa do một gen có ba alen là A1, A2, A3 có quan hệ trội lặn hoàn toàn quy định (A1 quy định hoa vàng > A2 quy định hoa xanh > A3 quy định hoa trắng). Cho cây lưỡng bội hoa vàng thuần chủng lai với cây lưỡng bội hoa trắng thuần chủng được F1. Cho cây F1 lai với cây lưỡng bội hoa xanh thuần chủng được F2. Gây tứ bội hóa F2 bằng cônxisin thu được các cây tứ bội gồm các cây hoa xanh và cây hoa vàng. Cho cây tứ bội hoa vàng và cây tứ bội hoa xanh ở F2 lai với nhau thu được F3. Cho biết thể tứ bội giảm phân chỉ sinh ra giao tử lưỡng bội, thể lưỡng bội giảm phân chỉ sinh ra giao tử đơn bội. Phát biểu nào sau đây không đúng về kết quả ở đời F3? A. Có 3 kiểu gen qui định kiểu hình hoa xanh. B. Không có kiểu hình hoa vàng thuần chủng. C. Trong số hoa xanh, tỉ lệ hoa thuần chủng là 1/6. D. Có 5 kiểu gen qui định kiểu hình hoa vàng. Câu 23: Ở một loài thực vật, cho giao phấn giữa cây hoa đỏ thuần chủng với cây hoa trắng được F1 toàn hoa đỏ, cho F1 tự thụ phấn thì kiểu hình ở F2 là 3 hoa đỏ: 1 hoa trắng. Có bao nhiêu phương pháp sau đây có thể xác định được kiểu gen của cây hoa đỏ ở F2? (1) Lai cây hoa đỏ ở F2 với cây hoa đỏ ở P. (2) Cho cây hoa đỏ ở F2 tự thụ phấn. (3) Lai cây hoa đỏ ở F2 với cây F1. (4) Lai cây hoa đỏ ở F2 với cây hoa trắng ở P. A. 1 B. 2 C. 3 D. 4 Câu 24: Ở gà gen A quy định mào hình hạt đậu, gen B quy định mào hoa hồng. Sự tương tác giữa A và B cho mào hạt đào; giữa a và b cho mào hình lá. Cho các phép lai sau đây: (1) AABb × aaBb. (2) AaBb × AaBb. (3) AaBb × aabb. (4) Aabb × aaBb. (5) AABb × aabb. Các phép lai cho tỷ lệ gen và tỉ lệ kiểu hình giống nhau là: A. (1), (2), (3). B. (1), (2). C. (3), (4). D. (3), (4), (5). Câu 25: Ở một loài thực vật, alen A quy định hoa đỏ trội hoàn toàn so với alen a quy định hoa vàng. Cho 4 cây hoa đỏ (P) tự thụ phấn, tỉ lệ phân li kiểu hình ở đời lai F1 có thể là: a) 3 đỏ : 1 vàng. b) 19 đỏ : 1 vàng. c) 11 đỏ : 1 vàng. e) 15 đỏ : 1 vàng. f) 100% đỏ. g) 13 đỏ : 3 vàng. d) 7 đỏ : 1 vàng. h) 5 đỏ : 1 vàng. Tổ hợp đáp án đúng gồm: A. c, d, e, g, h. B. a, d, e, f, g. C. b, c, d, f, h. D. a, b, c, e, f. Câu 26: Ở một loài thực vật, alen B qui định hạt vàng trội hoàn toàn so với alen b qui định hạt trắng. Alen A át chế sự biểu hiện của B và b làm màu sắc không được biểu hiện (màu trắng), alen a không có chức năng này. Alen D qui định hoa đỏ là trội hoàn toàn so với alen a qui định hoa vàng. Cho cây P dị hợp về tất cả các cặp gen tự thụ phấn thu được đời F1 có kiểu hình hạt vàng, hoa vàng chiếm tỉ lệ 12%. Có bao nhiêu phát biểu sau đây là đúng? (1) Kiểu gen của F1 là Aa Bd AD hoặc Bb . bD ad (2) Tần số hoán vị gen là 40%. (3) Cây hạt trắng, hoa đỏ ở F1có 14 kiểu gen qui định. (4) Tỉ lệ cây hạt trắng, hoa đỏ thu được ở F1 là 68,25%. A. 1 B. 2 C. 3 D. 4 Câu 27: Ở ruồi giấm, alen A quy định thân xám, alen a quy định thân đen; alen B quy định cánh dài, alen b quy định cánh cụt. Biết rằng chỉ xảy ra hoán vị gen ở giới cái. Theo lí thuyết, trong các phép lai sau đây, có bao nhiêu phép lai cho đời con có 3 loại kiểu hình? (1) ♀ AB AB ♂ ab ab (2) ♀ AB Ab ♂ ab ab (3) ♀ AB Ab ♂ ab aB (4) ♀ AB Ab ♂ ab Ab A. 1 (5) ♀ Ab aB  ab ab B. 4 (6) ♀ AB AB ♂ ab ab C. 2 D. 3 Câu 28: Ở một loài động vật, lai con cái lông đen với con đực lông trắng, thu được F1 có 100% con lông đen. Cho F1 giao phối ngẫu nhiên với nhau F2 thu được 9 lông đen : 7 lông trắng. Trong đó lông trắng mang toàn gen lặn chỉ có ở con đực. Cho các con lông đen ở F2 giao phối với nhau thì tỉ lệ lông đen thu được ở F3 là bao nhiêu ? Biết giảm phân thụ tinh xảy ra bình thường và không có đột biến xảy ra. A. 7/9. B. 9/16. C. 3/16. D. 1/32. Câu 29: Bệnh mù màu do đột biến gen lặn trên NST X ở đoạn không tương đồng với Y, alen trội qui định người bình thường. Vợ mang gen dị hợp có chồng bị bệnh mù màu. Xác suất để trong số 5 người con của họ có nam bình thường, nam mù màu, nữ bình thường, nữ mù màu là bao nhiêu? A. 15/64. B. 35/128. C. 15/128. D. 35/64. Câu 30: Cho hai giống đậu Hà Lan thuần chủng và khác nhau về các cặp tính trạng tương phản lai với nhau, thu được F1 100% hoa mọc ở trục, màu đỏ (đối lập với kiểu hình này là hoa mọc ở đỉnh, màu trắng). Tiếp tục cho F1 giao phấn với nhau, giả sử ở F2 thu được 1000 cây thì theo lý thuyết, số cây khi tự thụ phấn có thể cho các hạt nảy mầm thành các cây có hoa mọc ở đỉnh và màu đỏ là bao nhiêu nếu có sự phân li độc lập của hai tính trạng đã cho? A. 500 B. 125 C. 188 D. 563 Câu 31: Trong một quần thể ngẫu phối, ban đầu có 0,64AA + 0,32Aa + 0,04aa. Nếu khả năng thích nghi của kiểu gen AA và Aa kém hơn so với kiểu gen aa thì tỉ lệ của kiểu gen dị hợp (Aa) sẽ thay đổi như thế nào trong các thể hệ tiếp theo của quần thể? A. Ở giai đoạn đầu tăng, sau đó giảm dần. B. Liên tục tăng dần qua các thế hệ. C. Liên tục giảm dần qua các thế hệ. D. Ở giai đoạn đầu giảm dần, sau đó tăng dần. Câu 32: Khi nhuộm các tế bào được tách ra từ vùng sinh sản ở ống dẫn sinh dục đực của một cá thể động vật, người ta quan sát thấy ở có khoảng 20% số tế bào có hiện tượng được được mô tả ở hình sau đây: Một số kết luận được rút ra như sau: (1) Tế bào trên đang ở kỳ sau của quá trình nguyên phân. (2) Trong cơ thể trên có thể tồn tại 2 nhóm tế bào lưỡng bội với số lượng NST khác nhau. (3) Giao tử đột biến có thể chứa 3 hoặc 5 NST. (4) Đột biến này không di truyền qua sinh sản hữu tính. (5) Cơ thể này không bị ảnh hưởng đến khả năng sinh sản. (6) Loài này có bộ nhiễm sắc thể lưỡng bội bình thường là 2n = 4. Số kết luận đúng là: A. 1 B. 2 C. 3 D. 4 Câu 33: Quy trình chuyển gen sản sinh protein của sữa người vào cừu tạo ra cừu chuyển gen bao gồm các bước: (1) tạo vectơ chứa gen người và chuyển vào tế bào xoma của cừu. (2) chọn lọc và nhân dòng tế bào chuyển gen. (3) nuôi cấy tế bào xoma của cừu trong môi trường nhân tạo. (4) lấy nhân tế bào chuyển gen rồi cho vào trứng đã bị mất nhân tạo ra tế bào chuyển nhân. (5) chuyển phôi đã phát triển từ tế bào chuyển nhân vào tử cung của cừu để phôi phát triển thành cơ thể. Thứ tự các bước tiến hành là: A. (2)→(1)→(3)→(4)→(5). B. (3)→(2)→(1)→(4)→(5). C. (1)→(2)→(3)→(4)→(5). D. (1)→(2)→(3)→(4)→(5). Câu 34: Có bao nhiêu kết luận sau đây là không đúng khi nói về sự biểu hiện của đột biến gen? (1) Đột biến gen xảy ra trong những lần nguyên phân đầu tiên của hợp tử có thể di truyền cho thế hệ sau bằng con đường sinh sản vô tính hoặc hữu tính. (2) Đột biến trội phát sinh trong quá trình giảm phân tạo giao tử sẽ luôn biểu hiện ngay ở thế hệ sau và di truyền được sinh sản hữu tính. (3) Đột biến gen lặn xảy ra trong tế bào chất của tế bào xôma sẽ không bao giờ được biểu hiện ra kiểu hình và không có khả năng di truyền qua sinh sản hữu tính. (4) Chỉ có các đột biến gen phát sinh trong quá trình nguyên phân mới có khả năng biểu hiện ra kiểu hình của cơ thể bị xảy ra đột biến. (5) Thể đột biến phải mang ít nhất là một alen đột biến. A. 1 B. 2 C. 3 D. 4 Câu 35: Cho các thông tin sau: (1) Vi khuẩn thường sống trong các môi trường có nhiều tác nhân gây đột biến. (2) Vi khuẩn sinh sản rất nhanh, thời gian thế hệ ngắn. (3) Ở vùng nhân của vi khuẩn chỉ có một phân tử ADN mạch kép, có dạng vòng nên hầu hết các đột biến đều biểu hiện ngay ở kiểu hình. (4) Vi khuẩn có thể sống kí sinh, hoại sinh hoặc tự dưỡng. Những thông tin được dùng làm căn cứ để giải thích sự thay đổi tần số alen trong quần thể vi khuẩn nhanh hơn so với sự thay đổi tần số alen trong quần thể sinh vật nhân thực lưỡng bội là: A. (2), (3). B. (1), (4). C. (3), (4). D. (2), (4). Câu 36: Có bao nhiêu nhận xét sau đây đúng khi nói về sự di truyền của tính trạng? (1) Trong cùng một tế bào, các tính trạng di truyền liên kết với nhau. (2) Khi gen bị đột biến thì quy luật di truyền của tính trạng sẽ bị thay đổi. (3) Mỗi tính trạng chỉ di truyền theo quy luật xác định và đặc trưng cho loài. (4) Tính trạng chất lượng thường do nhiều cặp gen tương tác cộng gộp qui định. (5) Hiện tượng đột biến cấu trúc nhiễm sắc thể có khả năng làm thay đổi mối quan hệ giữa các tính trạng. A. 1 B. 2 C. 3 D. 4 Câu 37: Ở một loài thực vật, quả tròn trội hoàn toàn so với quả dẹt, hạt trơn trội hoàn toàn so với hạt nhăn. Thực hiện phép lai P giữa cây có quả tròn, hạt trơn với cây quả dẹt, hạt trơn, đời F1 thu được 4 loại kiểu hình, trong đó kiểu hình cây có quả tròn, hạt trơn chiếm tỉ lệ 40%. Trong trường hợp giảm phân bình thường, phát biểu nào sau đây về là đúng về F1? A. Cây quả tròn, hạt nhăn chiếm tỉ lệ nhỏ nhất. B. Cây quả tròn, hạt nhăn chiếm tỉ lệ nhỏ nhất. C. Tổng tỉ lệ cây hạt dẹt, nhăn và và hạt dẹt, trơn là 75%. D. Cây dẹt, trơn thuần chủng chiếm tỉ lệ 15%. Câu 38: Khi khảo sát sự di truyền của hai cặp tính trạng hình dạng và vị quả ở một loài, người ta P tự thụ phấn thu được F1 có sự phân li kiểu hình theo số liệu: 4591 cây quả dẹt, vị ngọt: 2158 cây quả dẹt, vị chua: 3691 cây quả tròn, vị ngọt: 812 cây quả tròn, vị chua: 719 cây quả dài, vị ngọt: 30 cây quả dài, vị chua. Biết tính trạng vị quả do 1 cặp gen qui định. Nếu cho cây P lai phân tích thì tỉ lệ cây cho quả tròn, vị ngọt là bao nhiêu?? A. 10% B. 25%. C. 15% D. 5% Câu 39: Người mắc bệnh hoặc hội chứng nào sau đây thuộc thể ba? A. Đao. B. Bạch tạng. C. Máu khó đông. D. Câu 40: Phát biểu nào sau đây về cơ chế di truyền ở sinh vật nhân sơ là chính xác? A. Một mARN có thể được dịch mã thành các chuỗi pôlipeptit có cấu trúc hoàn toàn khác nhau. B. Một gen có thể mã hóa cho nhiều phân tử ARN có cấu trúc hoàn toàn khác nhau. C. Trên một mARN chỉ có thể có một mã mở đầu và một mã kết thúc. D. Một gen có thể mã hóa cho nhiều chuỗi pôlipeptit có cấu trúc hoàn toàn khác nhau. Câu 41: Phát biểu đúng khi nói về mức phản ứng là A. Các gen trong một kiểu gen chắc chắn sẽ có mức phản ứng như nhau. B. Mức phản ứng không do kiểu gen qui định. C. Mỗi gen trong một kiểu gen có mức phản ứng riêng. D. Tính trạng số lượng có mức phản ứng hẹp, tính trạng chất lượng có mức phản ứng rộng. Câu 42: Cho một số phát biểu sau đây về các gen trên ADN vùng nhân của tế bào nhân sơ? (1) Một số gen không có vùng vận hành. (2) Các gen đều được nhân đôi và phiên mã cùng một lúc. (3) Các gen đều có cấu trúc dạng vòng. (4) Số lượng gen điều hòa thường ít hơn gen cấu trúc. (5) Các gen có thể có một hoặc nhiều alen trong cùng một tế bào. (6) Các gen đều có cấu trúc mạch kép. Số phát biểu đúng là: A. 2 B. 3 C. 4 D. 5 Câu 43: Có bao nhiêu đặc điểm sau đây chỉ có ở đột biến gen mà không có ở đột biến cấu trúc NST? (1) Không làm thay đổi vị trí của gen trên NST. (2) Có thể biểu hiện ra kiểu hình dưới dạng thể khảm. (3) Cần trải qua ít nhất là hai lần nhân đôi. (4) Tỉ lệ giao tử mang các đột biến khác nhau trong quần thể lưỡng bội chỉ khoảng 10-6 đến 10-4. (5) Là nguồn nguyên liệu sơ cấp và chủ yếu cho chọn giống và tiến hóa. Phương án đúng là: A. 2 B. 3 C. 4 D. 5 Câu 44: Trong phép lai một cặp tính trạng tương phản (P) ở các thí nghiệm của Menđen, cần phải có bao nhiêu điều kiện trong các điều kiện sau để F2 có sự phân ly kiểu hình theo tỉ lệ 3 trội: 1 lặn? (1) Mỗi cặp gen nằm trên một cặp NST. (2) Tính trạng trội phải hoàn toàn. (3) Số lượng cá thể thu được ở đời lai phải lớn. (4) Quá trình giảm phân xảy ra bình thường. (5) Mỗi gen qui định một tính trạng. (6) Bố và mẹ thuần chủng. Số điều kiện cần thiết là: A. 3 B. 4 C. 5 D. 6 Câu 45: Có bao nhiêu phương pháp sau đây cho phép tạo ra được nhiều dòng thuần chủng khác nhau chỉ sau một thế hệ? (1) Nuôi cấy hạt phấn. (2) Lai xa kết hợp với gây đa bội hóa. (3) Nuôi cấy mô tế bào thực vật. (4) Tách phôi thành nhiều phần và cho phát triển thành các cá thể. (5) Dung hợp 2 tế bào sinh dưỡng cùng loài. (6) Dung hợp hai tế bào sinh dưỡng khác loài. A. 4 B. 3 C. 2 D. 1 Câu 46: Một nhiễm sắc thể có các đoạn khác nhau sắp xếp theo trình tự ABCDEG*HKM đã bị đột biến. Nhiễm sắc thể đột biến có trình tự ABCDCDEG*HKM. Trong các phát biểu sau, có bao nhiêu phát biểu đúng về dạng đột biến này? (1) Thường làm xuất hiện nhiều alen mới trong quần thể. (2) Thường gây chết cho cơ thể mang nhiễm sắc thể đột biến. (3) Thường làm thay đổi thành phần gen trong nhóm gen liên kết của loài. (4) Thường làm tăng hoặc giảm cường độ biểu hiện tính trạng. (5) Thường tạo điều kiện cho đột biến gen tạo nên các gen mới trong quá trình tiến hóa. A. 1 B. 2 C. 3 D. 4 Câu 47: Quan sát quá trình phân bào của một tế bào sinh tinh và một tế bào sinh trứng ở một loài động vật (2n = 4) dưới kính hiển vi với độ phóng đại như nhau, người ta ghi nhận được một số sự kiện xảy ra ở hai tế bào này như sau: Biết rằng trên NST số 1 chứa alen A, trên NST số 1’ chứa alen a; trên NST số 2 chứa alen B, trên NST số 2’ chứa alen b và đột biến chỉ xảy ra ở một trong hai lần phân bào của giảm phân. Cho một số phát biểu sau đây: (1) Tế bào X bị rối loạn giảm phân 1 và tế bào Y bị rối loạn giảm phân 2. (2) Tế bào X không tạo được giao tử bình thường. (3) Tế bào Y tạo ra giao tử đột biến với tỉ lệ 1/2. (4) Tế bào X chỉ tạo ra được hai loại giao tử là ABb và a (5) Nếu giao tử tạo ra từ hai tế bào này thụ tinh với nhau có thể hình thành nên 2 hợp tử với kiểu gen AaBbb và aab. Số phát biểu đúng là: A. 1 B. 2 Câu 48: Một gen có tỉ lệ giữa các loại nuclêôtit là C. 3 D. 4 G+ X 1 = . Tính theo lí thuyết, tỉ lệ phần A+T 7 trăm từng loại nuclêôtit của gen là: A. %A = %T = 43,75%; %G = %X = 6,25%. B. %A = %T = 37,5%; %G = %X = 12,5%. C. %A = %T = 35%; %G = %X = 15% D. %A = %T = 30%; %G = %X = 20%. DE . Người ta tiến hành thu hạt de phấn của cây này rồi tiến hành nuôi cấy trong điều kiện thí nghiệm, sau đó lưỡng bội hóa thành công toàn bộ các cây con. Cho rằng quá trình phát sinh hạt phấn có 40% số tế bào đã xảy ra hoán vị gen giữa các alen D và d. Theo lí thuyết, số loại kiểu gen tối đa của các cây con lưỡng bội và tỉ lệ của dòng thuần mang toàn các alen trội thu được từ quá trình nuôi cấy nói trên lần lượt là: Câu 49: Ở một loài thực vật, xét một cá thể có kiểu gen AaBb A. 16; 10%. B. 400; 40%. C. 16; 40%. D. 400; 10%. Câu 50: Ở một loài thực vật, alen A quy định thân cao trội hoàn toàn so với alen a quy định thân thấp; alen B quy định quả tròn trội hoàn toàn so với alen b quy định quả dài. Các cặp gen này phân li độc lập. Cho hai cây lai với nhau, thu được F1 có tỉ lệ kiểu hình cây thân cao, quả dài chiếm 25%. Biết rằng không phát sinh đột biến. Có bao nhiêu phép lai phù hợp với kết quả trên? A. 5 phép lai. B. 3 phép lai. C. 4 phép lai. D. 6 phép lai. Câu 51: Xét 1 quần thể người ở trạng thái cân bằng, trong đó tỉ lệ người bị thuận tay trái (aa) là 16%, một gen lặn khác (m) nằm trên vùng không tương đồng của NST giới tính X qui định bệnh P. Tần số xuất hiện bệnh ở người nữ là 1/100. Xác suất để một cặp vợ chồng thuận tay phải và không bị bệnh P sinh ra một đứa con gái thuận tay trái và không mang alen gây bệnh P là bao nhiêu? Biết rằng các tính trạng đều có quan hệ trội lặn hoàn toàn. A. 6/539 B. 20/539 C. 3/539. D. 2/539. Câu 52: Ở một loài thú, tính trạng màu mắt do một gen quy định. Khi cho con đực mắt đỏ giao phối với con cái mắt đỏ, F1 thu được tỉ lệ 75% mắt đỏ: 25% mắt trắng, trong đó tất cả các cá thể mắt trắng đều là cái. Nếu cho các cá thể mắt đỏ F1 giao phối tự do với nhau thì tỉ lệ con cái mắt đỏ thu được ở đời lai là bao nhiêu? A. 3/16 B. 3/8. C. 1/2. D. 1/16. Câu 53: Sơ đồ phả hệ dưới đây mô tả hai bệnh di truyền ở người, bệnh bạch tạng do một gen có 2 alen năm tren NST thường quy định, bệnh mù màu do một gen có 2 alen nằm trên NST X tại vùng không tương đồng trên Y quy định. Xác suất sinh một con gái không bị bệnh nào của cặp vợ chồng (13) và (14) là A. 7/81 B. 7/9. C. 1/72. D. 4/9. Câu 54: Đặc điểm nào sau đây không có ở đột biến thay thế 1 cặp nucleotit? A. Dễ xảy ra hơn so với dạng đột biến gen khác. B. Có nhiều thể đột biến hơn so với các dạng đột biến gen khác. C. Chỉ có thể làm thay đổi thành phần nuclêôtit của một bộ ba. D. Thường gây hậu quả nghiêm trọng so với các dạng đột biến gen khác. Câu 55: Ở 1 loài thực vật, xét 2 gen, mỗi gen có 2 alen trội lặn hoàn toàn. Biết rằng 2 gen này nằm trên 2 cặp NST khác nhau. Gen A đột biến thành a, gen b đột biến thành gen B. Trong quần thể của loài trên ta xét các cơ thể có kiểu gen: (1) AABb. (2) AaBb. (3) aaBB. (4) Aabb. (5) aabb. Trong các cơ thể trên, thể đột biến bao gồm: A. (1), (2), (3), (5). B. (2), (3), (4), (5). C. (3), (4), (5). D. (5). Câu 56: Để xác định tính trạng nào đó do gen trong nhân hay do gen trong tế bào chất quy định thì người ta dùng phép lai nào sau đây? A. Lai phân tích. B. Lai xa. C. lai khác dòng. D. Lai thuận nghịch. Câu 57: Thông tin di truyền trong ADN được biểu hiện thành tính trạng trong đời cá thể nhờ cơ chế: A. Nguyên phân và giảm phân. B. Nhân đôi và dịch mã C. Phiên mã và dịch mã. D. Nhân đôi, phiên mã và dịch mã. Câu 58: Khi nói về cơ chế điều hòa theo mô hình Operon Lac ở vi khuẩn E.Coli. Nhận định nào sau đây không đúng? A. Các gen cấu trúc trong operon thường có liên quan về chức năng và có chung một cơ chế điều hòa. B. Trong mô hình Opêron Lac ở E.coli, vùng điều hòa gồm: vùng khởi động và vùng vận hành. C. Trong mô hình Opêron Lac ở E.coli, vùng điều hòa gồm: gen điều hòa và vùng khởi động. D. Gen cấu trúc gồm 3 vùng trình tự nuclêôtit là: vùng điều hòa, vùng mã hóa và vùng kết thúc. Câu 59: Cho biết mỗi tính trạng do 1 cặp gen quy định và gen trội là trội hoàn toàn. Xét các phép lai: (1) aaBbDd xAaBBdd. (2) AaBbDd x aabbDd. (3) AabbDd x aaBbdd. (4) aaBbDD x aabbDd. (5) AaBbDD x aaBbDd. (6) AABbdd x AabbDd. Theo lí thuyết, trong các phép lai trên, có bao nhiêu phép lai mà đời con có 4 loại kiểu hình chiếm tỉ lệ bằng nhau? A. 3 B. 2 C. 4 D. 1 Câu 60: Trong các cơ chế di truyền ở cấp độ phân tử, đặc điểm nào sau đây có ở cả enzim ARN – pôlimeraza và enzim ADN – pôlimeraza? (1) Có khả năng tháo xoắn phân tử ADN. (2) Có khả năng tổng hợp mạch pôlinuclêôtit mới theo chiều 5’ – 3’ mà không cần đoạn mồi. (3) Có khả năng tách hai mạch của ADN mẹ. (4) Có khả năng hoạt động trên cả hai mạch của phân tử ADN. (5) Có khả năng lắp ráp các nuclêôtit của mạch mới theo nguyên tắc bổ sung với các nuclêôtit của mạch ADN khuôn. Phương án đúng là: A. (4), (5). B. (1), (2), (3), (4), (5). C. (1), (3), (4), (5) D. (1), (2), (3) Câu 61: Một gen có 4050 liên kết hiđrô, tổng phần trăm giữa G với một loại nuclêôtit khác là 70%. Trên mạch đơn thứ nhất của gen có A + G = 40% số nuclêôtit của mạch và X – T là 20% số nuclêôtit của mạch.Số nuclêôtit loại A trên một mạch của gen là: A. 150. B. 450 C. 600 D. 750 Câu 62: Trạng thái cân bằng di truyền của quần thể là trạng thái mà A. số lượng cá thể của quần thể duy trì không đổi do tỉ lệ sinh sản cân bằng với tỉ lệ tử vong. B. số lượng cá thể của quần thể được duy trì tương đối ổn định phù hợp với khả năng cung cấp nguồn sống của môi trường. C. tần số alen và tần số kiểu gen của quần thể được duy trì ổn định qua các thế hệ. D. tỉ lệ đực và cái của quần thể cân bằng và được duy trì ổn định qua các thế hệ. Câu 63: Cho biết các bước của một quy trình như sau: (1) Trồng những cây này trong điều kiện môi trường khác nhau (2) Theo dõi ghi nhận biều hiện của các tính trạng ở những cây trồng này. (3) Tạo ra được các cá thể sinh vật có cùng một kiểu gen. (4) Xác định số kiểu hình tương ứng với những điều kiện môi trường cụ thể. Để xác định mức phản ứng của một kiểu gen quy định 1 tính trạng nào đo ở cây trồng, người ta phải thực hiện theo trình tự: A. (1) →(2) → (3) → (4). B. (1) →(2) → (4) → (3). C. (4) →(2) → (1) → (3). D. (3) →(1) → (2) → (4). Câu 64: Tính trạng do gen thuộc vùng không tương đồng nằm trên NST giới tính X quy định có bao nhiêu đặc điểm phù hợp trong các đặc điểm sau đây? (1) Tính trạng lặn dễ biểu hiện ở giới dị giao. (2) Có hiện tượng di truyền chéo. (3) Tính trạng lặn không bao giờ biểu hiện ở giới đồng giao. (4) Lai thuận và lai nghịch có thể cho kết quả khác nhau. (5) Mẹ (XX) dị hợp sẽ luôn sinh ra hai dạng con đực với tỉ lệ ngang nhau. (6) Bố (XY) bị bệnh sẽ sinh ra tất cả các con đực đều không bị bệnh. A. 6 B. 4 C. 3 D. 5 Câu 65: Cho chuột đuôi ngắn, cong lai với đuôi dài thẳng. F1 toàn đuôi ngắn cong. Cho các con F1 lai với nhau được F2 với số lượng như sau: 203 chuột đuôi ngắn cong; 53 chuột dài thẳng; 7 chuột ngắn thẳng; 7 chuột dài, cong. Biết rằng mỗi tính trạng do 1 gen quy định, 2 gen quy định 2 tính trạng nằm trên cùng 1 NST. Nếu có HVG chỉ xảy ra ở con chuột cái. Ở F2 có 1 số con chuột mang gen đồng hợp lăn chết trong giai đoạn phôi. Số chuột đồng hợp lặn chết trong giai đoạn phôi là: A. 5 B. 7 C. 10 D. 13 Câu 66: Ở một loài thực vật lưỡng bội, alen A quy định thân cao trội hoàn toàn so với a quy định thân thấp; alen B quy định hoa đỏ trội không hoàn toàn so với b quy định hoa trắng, kiểu gen Bb quy định cây có màu hoa hồng. Các cặp gen này nằm trên các cặp NST tương đồng khác nhau. Theo lý thuyết, có bao nhiêu phép lai cho kết quả đời con có tỉ lệ phân ly kiểu gen đúng bằng tỉ lệ phân ly kiểu hình (không kể đến vai trò của bố mẹ)? Biết rằng không có đột biến xảy ra, sức sống các cá thể là như nhau. A. 26 B. 20 C. 16 D. 30 Câu 67: Xét hai tế bào sinh tinh ở một loài (2n = 8) có kiểu gen AaBbDdXEY thực hiện quá trình giảm phân, trong đó, ở mỗi tế bào đều xảy ra hiện tượng cặp NST thường chứa cặp gen Aa không phân li ở lần phân bào I, NST giới tính Y không phân li ở lần phân bào II, còn các cặp NST khác đều phân li bình thường. Số loại giao tử tối đa được tạo thành là: A. 4 B. 6 C. 8 D. 16 Câu 68: Ở một loài động vật có bộ NST 2n = 8 (mỗi cặp nhiễm sắc thể gồm 1 chiếc có nguồn gốc từ bố và 1 chiếc có nguồn gốc từ mẹ). Nếu trong quá trình giảm phân tạo tinh trùng có 32% số tế bào chỉ xảy ra trao đổi chéo tại một điểm ở cặp số 1, có 40% số tế bào chỉ xảy ra trao đổi chéo tại một điểm ở cặp số 3, các tế bào còn lại không xảy ra trao đổi chéo. Theo lí thuyết, loại tinh trùng mang tất cả các nhiễm sắc thể có nguồn gốc từ bố có tỉ lệ là A. 2,5%. B. 4% . C. 7,5% D. 5% AB DE , biết khoảng cách giữa các gen A và gen B là 40cM, ab de gen D và và gen E là 30cM. Các tế bào sinh tinh của cá thể trên giảm phân bình thường hình thành giao tử. Tính theo lý thuyết, trong số các loại giao tử ra, loại giao tử Ab DE chiếm tỷ lệ: Câu 69: Một cá thể có kiểu gen A. 6%. B. 7% C. 12%. D. 18%. Câu 70: Ở một loài lưỡng bội, xét hai gen I và II cùng nằm trên 1 cặp NST thường, trong đó gen I có 3 alen, gen II có 4 alen. Gen III và gen IV đều nằm trên vùng tương đồng của cặp NST giới tính XY, mỗi gen có 2 alen. Trong điều kiện không có đột biến, trong quần thể sẽ có tối đa bao nhiêu kiểu gen dị hợp về tất cả các cặp gen? A. 108 B. 216 C. 72 D. 144. Câu 71: Theo lí thuyết, đời con của phép lai nào sau đây sẽ có nhiều loại kiểu gen nhất? AB DE H h AB DE H X X  X Y ab de ab De A. AB DE Ab De Hh  hh ab de ab de B. C. AB DE Ab De Hh  Hh ab de aB dE D. AaBbDdEeHh × AaBbDdEeHh. Câu 72: Trong một quần thể bướm sâu đo bạch dương (P) có cấu trúc di truyền là: 0,4AA: 0,4Aa: 0,2aa = 1 (A qui định cánh đen và a qui định cánh trắng). Nếu những con bướm cùng màu chỉ thích giao phối với nhau và quần thể không chịu sự tác động của các nhân tố tiến hóa khác thì theo lý thuyết, ở thế hệ F2, tỉ lệ bướm cánh trắng thu được là bao nhiêu? A. 52% B. 48% C. 25% D. 28%. Câu 73: Ở một loài hoa, xét ba cặp gen phân li độc lập, các gen này quy định các enzim khác nhau cùng tham gia vào một chuỗi phàn ứng hóa sinh để tạo nên sắc tố ở cánh hoa theo sơ đồ sau: Các alen lặn đột biến a, b, c đều không tạo ra được các enzim A, B và C tương ứng. Khi các sắc tố không được hình thành thì hoa có màu trắng. Cho cây hoa đỏ đồng hợp tử về cả ba cặp gen giao phấn với cây hoa trắng đồng hợp tử về ba cặp gen lặn, thu được F1. Cho các cây F1 giao phấn với nhau, thu được F2. Biết rằng không xảy ra đột biến. Có bao nhiêu phát biểu sau đây là đúng về mặt lý thuyết? (1) Ở F2 có 8 kiểu gen qui định kiểu hình hoa đỏ. (2) Ở F2 có 12 kiểu gen qui định kiểu hình trắng. (3) Ở F2, kiểu hình hoa vàng có ít kiểu gen qui định nhất. (4) Trong số hoa trắng ở F2, tỉ lệ hoa trắng có kiểu gen dị hợp là 78,57%. (5) Nếu cho tất cả các cây hoa đỏ ở F2 tạp giao, tỉ lệ hoa trắng thu được ở đời lai là 29,77%. A. 3 B. 2 C. 1 D. 4 Câu 74: Ở một loài thực vật, tính trạng chiều cao là do một cặp gen quy định, tính trạng hình dạng quả do một cặp gen khác quy định. Cho cây thân cao, quả dài thuần chủng giao phấn với cây thân thấp, quả tròn thuần chủng (P) thu được F1 100% thân cao, quả tròn. Cho các cây F1 tự thụ phấn, thu được F2 gồm 4 loại kiểu hình, trong đó cây thân cao, quả tròn chiếm tỷ lệ 50,64%. Biết rằng trong quá trình phát sinh giao tử đực và cái đều xảy ra hoán vị gen với tần số như nhau. Trong các kết luận sau, kết luận nào đúng với phép lai trên? (1) F2 có 10 loại kiểu gen. (2) F2 có 4 loại kiểu gen cùng quy định kiểu hình mang 1 tính trạng trội và một tính trạng lặn. (3) Ở F2, số cá thể có kiểu gen khác với kiểu gen F1 chiếm tỷ lệ 64,72%. (4) F1 xảy ra hoán vị gen với tần số 8%. (5) Ở F2 , số cá thể có kiểu hình thân thấp, quả tròn chiếm tỷ lệ 24,84%. A. (1), (2), (3) B. (1), (2), (4). C. (1), (2), (5). D. (5), (2), (3). Câu 75: Ở một quần thể thực vật đang cân bằng di truyền, xét hai cặp gen A, a và B, b phân li độc lập. Trong quần thể này, tần số alen A là 0,8; tần số alen b là 0,6. Theo lí thuyết, có bao nhiêu dự đoán sau đây đúng? (1) Trong quần thể này có 35,36% số cây đồng hợp 2 cặp gen. (2) Trong quần thể này có 31,2% số cây dị hợp 1 cặp gen. (3) Trong quần thể này có số cây đồng hợp 2 cặp gen lớn hơn số cây dị hợp 2 cặp gen. (4) Trong quần thể này có 9 loại kiểu gen thuộc về 2 cặp gen đang xét. A. 1 B. 2 C. 3 D. 4 Câu 76: Ở người, bệnh mù màu do một gen có 2 alen quy định. Quan sát phả hệ bên dưới và cho biếtcó bao nhiêu nhận xét đúng. (1) Những người trong phả hệ trên có thể có 5 loại kiểu gen. (2) Bệnh này gặp ở người nam nhiều hơn nữ. (3) Trong phả hệ trên có 4 người chưa biết chắc chắn kiểu gen do không đủ dữ kiện. (4) Xác suất để người III4 có kiểu gen giống người III3 là 50%. (5) Nếu người phụ nữ số III4 kết hôn với một người đàn ông có kiểu gen giống với người III8 thì xác suất sinh một người con trai mắc bệnh là . (6) Xác suất kiểu gen của người II1 là XMXM: XMXm. A. 5 B. 4 C. 2 D. 3 Câu 77: Nhiễm sắc thể được cấu tạo từ 2 thành phần chính là A. ADN và ARN B. ADN và prôtêin histon. C. ARN và prôtêin histon D. Axit nuclêic và prôtêin. Câu 78: Một tế bào có kiểu gen AABb tiến hành giảm phân nếu ở kỳ sau của giảm phân 2 các NST kép đều không phân li thì A. mỗi giao tử có bộ NST (n+1). B. Tạo ra các giao tử có bộ NST n kép là AABB, AAbb. C. tạo ra giao tử có bộ NST n đơn là AB, Ab. D. không tạo ra giao tử hoặc giao tử bị chết. Câu 79: Quá trình nào không diễn ra theo nguyên tắc bổ sung thì sẽ làm phát sinh đột biến gen A. Phiên mã tổng hợp ARN. B. Nhân đôi ADN. C. Dịch mã tổng hợp prôtêin. D. Phiên mã tổng hợp ARN và nhân đôi ADN. Câu 80: Nguồn biến dị nào sau đây không được dùng làm nguyên liệu cho quá trình tạo giống mới? A. Thường biến. B. ADN tái tổ hợp. C. Biến dị tổ hợp D. Đột biến.
- Xem thêm -

Tài liệu liên quan