Đăng ký Đăng nhập
Trang chủ Giáo dục - Đào tạo Trung học phổ thông 37 câu trắc nghiệm chương sinh trưởng và phát triển trường không chuyên file...

Tài liệu 37 câu trắc nghiệm chương sinh trưởng và phát triển trường không chuyên file word có lời giải chi tiết.image.marked.image.marked

.PDF
12
132
86

Mô tả:

Sinh trưởng và phát triển Câu 1. Tuổi vị thành niên là những người có độ tuổi khoảng từ? A. 10 đến dưới 18 tuổi B. Từ 5 đến dưới 10 tuổi C. Từ 13 đến 16 tuổi D. Từ trên 18 tuổi đến 25 tuổi Câu 2. Tuổi của cây một năm được tính theo: A. Số chồi nách. B. Số lá. C. Số lóng thân D. Số cành Câu 3. Trong quá trình phát triển của sâu bướm, giai đoạn phá hại ghê gớm nhất A. Sâu bướm B. trứng C. Bướm trưởng thành D. Nhộng Câu 4. Cho các nhận định sau (1) Cây bưởi có cả sinh trưởng sơ cấp và sinh trưởng thứ cấp. (2) Ếch và ruồi là những loài phát triển qua biến thái không hoàn toàn. (3) Sinh trưởng sơ cấp là sự sinh trưởng do hoạt động của mô phân sinh đỉnh và mô phân sinh bên (4) Ở thực vật hạt kín có diễn ra thụ tinh kép. Tức là hai tinh tử cùng tham gia thụ tinh (5) Sinh sản hữu tính có lợi trong trường hợp mật độ quần thể thấp. Những nhận định sai là A. (2), (3), (5) B. (1), (2), (3) C. (3), (5), (1) D. (1), (3), (4) Câu 5. Cho các loài sinh vật sau: sâu cuốn lá, ếch, châu chấu, gián, tằm, bọ ngựa. Trong các loài đó những loài nào trong chu trình sinh trưởng và phát triển theo kiểu biến thái không hoàn toàn. A. Châu chấu, bọ ngựa, ếch B. Châu chấu, gián, tằm C. Châu chấu, gián, bọ ngựa D. Sâu cuốn lá, ếch, tằm Câu 6. Ở thực vật có các loại mô phân sinh (1) Mô phân sinh đỉnh, (2) Mô phân sinh lóng (3) Mô phân sinh bên Cây một lá mầm có những loại mô phân sinh nào? A. (1) và (3) (2) B. (1), (2) và (3) C. (2) và (3) D. (1) và Câu 7. Nếu thiếu tirôxin sẽ dẫn đến hậu quả gì đối với trẻ em? A. Các đặc điểm sinh dục phụ nam kém phát triển. B. Chậm lớn hoặc ngừng lớn, trí tụê kém. C. Người bé nhỏ hoặc khổng lồ. D. Các đặc điểm sinh dục phụ nữ kém phát triển. Câu 8. Những hoocmôn thực vật thuộc nhóm kích thích sinh trưởng là A. auxin, gibêrelin, xitôkinin. B. auxin, gibêrelin, êtilen. C. auxin, êtilen, axit abxixic. D. auxin, gibêrelin, axit abxixic. Câu 9. Ở bướm, hoocmôn ecđixơn được sản xuất ra từ A. tuyến trước ngực. giáp. B. thể allata. C. tuyến yên. D. tuyến Câu 10. Phát biểu nào sau đây là không đúng ? A. Phát triển của động vật qua biến thái không hoàn toàn là kiểu phát triển mà ấu trùng trải qua nhiều lần lột xác, con non tương tự con trưởng thành. B. Phát triển của động vật qua biến thái hoàn toàn là kiểu phát triển trực tiếp không qua giai đoạn trung gian, con non khác con trưởng thành. C. Phát triển của động vật không qua biến thái là kiểu phát triển mà con non phát triển trực tiếp không qua lột xác biến đổi thành con trưởng thành. D. Phát triển của động vật không qua biến thái là kiểu phát triển mà con non có đặc điểm hình thái cấu tạo sinh lý tương tự con trưởng thành. Câu 11. Ở trẻ em, khi cơ thể bị thiếu loại hooc môn nào dưới đây sẽ mắc bệnh lùn? A. Hooc môn tirôxin. B. Hooc môn chống đa niệu (ADH). C. Hooc môn sinh trưởng (GH). D. Hooc môn testosteron. Câu 12. Nhận định nào dưới đây sai? A. Cơ quan tiếp nhận quang chu kì chu yếu là lá. B. Rễ cây cũng có hình thức vận động cảm ứng. C. Để tăng phân cành đối với cây quý, cây cảnh cần phải cắt ngọn. D. Cây con thường có hàm lượng xitokinin lớn hơn axit abxixic. Câu 13. Khi nói về hooc môn ở thực vật, phát biểu nào dưới đây sai? A. Trong hạt đang nảy mầm GA (Giberelin) tăng nhanh và đạt cực đại nhưng AAB giảm mạnh. B. Hooc môn ở thực vật có tính chuyên hoá cao hơn hooc môn động vật. C. Xitokinin là hooc môn làm chậm sự già hoá của cây. D. Hooc môn AAB (axit abxixic) được tích luỹ nhiều ở cơ quan đang hoá già. Câu 14. Nếu tuyến yên sản sinh ra quá ít hoặc quá nhiều hoocmon sinh trưởng ở giai đoạn trẻ em sẽ dẫn đến hậu quả: A. Người bé nhỏ hoặc khổng lồ phát triển B. Các đặc điểm sinh dục nam kém C. Các đặc điểm sinh dục phụ nữ kém phát triển kém D. Chậm lớn hoặc ngừng lớn, trí tuệ Câu 15. Ở người, hoocmon Tirôxin được sản sinh ra ở tuyến nào sau đây trong cơ thể. A. Tuyến giáp. trứng. B. Tuyến yên. C. Tinh hoàn. D. Buồng Câu 16. Đặc điểm nào không có ở sinh trưởng sơ cấp ở thực vật A. Làm tăng kích thước chiều dài của cây. B. Diễn ra hoạt động của tầng sinh bần. C. Diễn ra cả ở cây một lá mầm và cây hai lá mầm. D. Diễn ra hoạt động của mô phân sinh đỉnh. Câu 17. Những động vật sinh trưởng và phát triển qua biến thái hoàn toàn là: A. cánh cam, bọ rùa, bướm, ruồi. B. châu chấu, ếch, muỗi. C. bọ ngựa, cào cào, tôm, cua. D. cá chép, gà, thỏ, khỉ. Câu 18. Cây cà chua ra hoa khi đã đạt đến tuổi lá thứ A. 12. B.13. C. 14. D. 15. Câu 19. Hoocmôn thực vật nào sau đây có vai trò thúc quả chóng chín, rụng lá? A. Êtilen. Gibêrelin. B. Axit abxixic. C. Auxin. D. Câu 20. Nếu tuyến yên sản sinh ra quá ít hoặc quá nhiều hoocmôn sinh trưởng ở giai đoạn trẻ em sẽ dẫn đến hậu quả A. chậm lớn hoặc ngừng lớn, trí tuệ kém. kém phát triển. B. các đặc điểm sinh dục phụ nữ C. người bé nhỏ hoặc khổng lồ. phát triển. D. các đặc điểm sinh dục nam kém Câu 21. Tại sao tắm vào lúc ánh sáng yếu có lợi cho sự sinh trưởng và phát triển của trẻ nhỏ? A. Vì tia tử ngoại làm cho tiền vitamin D biến thành vitamin D có vai trò chuyển hoá Natri để hình thành xương. B. Vì tia tử ngoại làm cho tiền vitamin D biến thành vitamin D có vai trò chuyển hoá Canxi để hình thành xương. C. Vì tia tử ngoại làm cho tiền vitamin D biến thành vitamin D có vai trò chuyển hoá K ali để hình thành xương. D. Vì tia tử ngoại làm cho tiền vitamin D biến thành vitamin D có vai trò ôxy hoá để hình thành xương. Câu 22. Hậu quả thường xảy ra đối với trẻ em khi thiếu iôt là A. các đặc điểm sinh dục phụ nữ kém phát triển. kém phát triển. B. các đặc điểm sinh dục phụ nam C. người nhỏ bé hoặc khổng lồ. kém. D. chậm lớn hoặc ngừng lớn, trí tuệ Câu 23. Những hoocmôn thực vật thuộc nhóm kích thích sinh trưởng là: A. Auxin, Etylen, Axit absixic. B. Auxin, Gibêrelin, Axit absixic. C. Auxin, Gibêrelin, xitôkinin. D. Auxin, Gibêrelin, êtylen. Câu 24: Êtilen có vai trò A. giữ cho quả tươi lâu. B. giúp cây mau lớn. C. giúp cây chóng ra hoa. D. thúc quả chóng chín. Câu 25: Loài động vật có sự phát triển không qua biến thái? A. sâu đục thân. B. ếch nhái. C. châu chấu. D. gà. Câu 26: Đặc điểm nào sau đây không có ở hoocmôn thực vật? A. Với nồng độ rất thấp gây ra những biến đổi mạnh trong cơ thể. B. Được vận chuyển theo mạch gỗ và mạch rây. C. Được tạo ra một nơi nhưng gây ra phản ứng ở nơi khác. D. Tính chuyển hoá cao hơn nhiều so với hoocmôn ở động vật bậc cao. Câu 27: Sinh trưởng ở thực vật là: A. Sự tăng kích thước của tế bào ở mô phân sinh. B. Quá trình tăng về kích thước (chiều dài, bề mặt, thể tích) của cơ thể do tăng số lượng và kích thước của tế bào. C. Sự tăng số lượng tế bào ở một mô nào đó của cơ thể. D. Quá trình phân hóa của các tế bào trong cơ quan sinh sản. Câu 28: Nhận định nào sau đây không đúng? A. Êtylen có vai trò thúc quả chóng chín, rụng lá. B. Sinh trưởng và phát triển ở thực vật không liên quan đến nhau. C. Những nhân tố chi phối sự ra hoa gồm: tuổi cây, xuân hóa và quang chu kì. D. Sinh trưởng và phát triển ở thực vật có liên quan mật thiết và tương tác lẫn nhau . Câu 29: Hooc môn kích thích sự phát triển của thực vật gồm: A. Etylen, AAB, gibêrelin. B. Etylen, gibêrelin. C. Etylen, auxin. D. Auxin, gibêrelin, xitôkinin. Câu 30: Loại mô phân sinh không có ở cây lúa là: A. mô phân sinh bên. B. mô phân sinh đỉnh rễ. C. mô phân sinh lóng. D. mô phân sinh đỉnh thân. Câu 31 (Nhận biết): Trong sản xuất công nghiệp muốn cho quả chín nhanh hơn, người ta sử dụng hooc môn nào dưới đây? A. Etilen. B. Axit abxixic. C. Xitokinin. D. Gibberelin. Câu 32 (Nhận biết): Hooc môn kích thích sự phát triển của thực vật gồm A. Etylen, AAB, gibêrelin. B. Etylen, gibêrelin. C. Etylen, au xin. D. Auxin, gibêrelin, xitôkinin. Câu 33 (Nhận biết): Nhận định nào sau đây không đúng A. Những nhân tố chi phối sự ra hoa gồm tuổi cây, xuân hóa và quang chu kì. B. Sinh trưởng và phát triển ở thực vật không liên quan đến nhau. C. Sinh trưởng và phát triển ở thực vật có liên quan mật thiết và tương tác lẫn nhau. D. Ety len có vai trò thúc quả chín mọng, rụng lá. Câu 34 (Nhận biết): Sinh trưởng ở thực vật là: A. Sự tăng số lượng tế bào ở một mô nào đó của cơ thể. B. Sự tăng kích thước của tế bào ở mô phân sinh. C. Quá trình tăng về kích thước ( chiều dài, bề mặt, thể tích) của cơ thể do tăng số lượng và kích thước của tế bào. D. Quá trình phân hóa của tế bào trong cơ quan sinh sản. Câu 35: Sinh trưởng ở thực vật là A. Quá trình cây ra hoa và tạo quả. B. Quá trình từ lúc hạt nảy mầm đến lúc tạo quả, kết hạt. C. Quá trình từ lúc hạt nảy mầm đến lúc cây chết đi. D. Quá trình tăng lên về số lượng và kích thước của tế bào. Câu 36: Khi cây bị hạn, hàm lượng ABA trong tế bào khí khổng tăng có tác dụng A. tạo cho các ion đi vào khí khổng. B. kích thích các bơm ion hoạt động. C. làm tăng sức trương nước trong tế bào khí khổng. D. làm cho các tế bào khí khổng tăng áp suất thẩm thấu. Câu 37: Chức năng của mô phân sinh đỉnh là gì? A. làm cho thân cây dài và to ra. B. làm cho thân cây, cành cây to ra. C. làm cho rễ dài và to ra. D. làm cho thân và rễ cây dài ra. Đáp án 0 123- 0 B 0 C 0 A 1 A 1 C 1 B 1 A 2 B 2 D 2 D 2 D 3 A 3 B 3 C 3 B 4 A 4 A 4 D 4 C 5 C 5 A 5 D 5 D 6 D 6 B 6 B 6 B Lời giải chi tiết Câu 1. Chọn đáp án A Tuổi vị thành niên ở người có độ tuổi khoảng từ 10 đến dưới 18 tuổi. Từ trên 18 tuổi đến 25 tuổi là tuổi trưởng thành 7 B 7 A 7 B 7 D 8 A 8 C 8 B 8 9 A 9 A 9 D 9 Câu 2. Chọn đáp án B Cây một năm là cây chỉ sống được trong một năm. Tuổi của cây một năm được tính bằng số lá trên cây. Tuổi của cây lâu năm được tính bằng số vòng gỗ ở thân. Câu 3. Chọn đáp án A Câu 4. Chọn đáp án A Các phát biểu 1, 4 đúng (2) sai vì ếch phát triển qua biến thái hoàn toàn. (3) sai vì sinh trưởng sơ cấp ở cây hai lá mầ mới do hoạt động của mô phân sinh đỉnh và mô phân sinh bên, còn sinh trưởng sơ cấp ở cây một lá mầm do hoạt động của mô phân sinh đỉnh và mô phân sinh lóng. (5) sai. Vì sinh sản hữu tính có lợi trong trường hợp mật độ cao do xác suất gặp nhau giữa con đực và con cái cao. Câu 5. Chọn đáp án C Ếch, tằm phát triển qua biến thái hoàn toàn → Loại A, B, D Câu 6. Chọn đáp án D Cây một lá mầm có mô phân sinh đỉnh và mô phân sinh lóng, mô phân sinh bên chỉ có ở cây hai lá mầm. Vậy chọn đáp án D Câu 7. Chọn đáp án B Tác dụng của Tirôxin: kích thích chuyển hóa ở tế bào và kích thích quá trình sinh trưởng và phát triển bình thường của cơ thể. → Thiếu tiroxin trẻ em sẽ chậm lớn hoặc ngừng lớn, trí tuệ kém. Các đặc điểm sinh dục phụ nam kém phát triển là do thiếu hoocmon progesteron Các đặc điểm sinh dục phụ nữ kém phát triển là do thiếu hoocmon ostrogen. Người bé nhỏ hoặc khồng lồ là do thiếu hoocmon GH. Câu 8. Chọn đáp án A Câu 9. Chọn đáp án A Ở bướm, hoocmôn ecđixơn được sản xuất ra từ tuyến trước ngực. Câu 10. Chọn đáp án B Câu 11. Chọn đáp án C Hoocmon sinh trưởng (GH) được tiết ra từ thùy sau tuyến yên, bản chất là protein. Có tác dụng tăng cường quá trình tổng hợp protein trong tế bào, mô, cơ quan → tăng cường quá trình sinh trưởng của cơ thể nhưng hiệu quả sinh trưởng còn phụ thuộc vào loại mô và giai đoạn phát triển. Ở trẻ em, nếu thừa GH sẽ làm xương dài ra một cách bất thường → bệnh khổng lồ trong khi nếu thiếu GH sẽ làm xương trở nên ngắn → bệnh lùn ⇒ Chọn C Câu 12. Chọn đáp án D Câu 13. Chọn đáp án B Hoocmôn thực vật là các chất hữu cơ do cơ thể thực vật tiết ra có tác dụng điều tiết hoạt động sống của cây. Và có đặc điểm là hooc môn ở thực vật có tính chuyên hóa thấp hơn hooc môn động vật Phát biểu sai → Chọn B Câu 14. Chọn đáp án A Nếu hoocmon sinh trưởng được tiết ra ít hơn bình thường vào giai đoạn trẻ em đang lỡn dẫn đến ít phân chia tế bào, giảm số lượng và kích thước tế bào, giảm số lượng và kích thước tế bào, làm trẻ em chậm lớn hoặc ngừng lớn. Ngược lại, nếu hoocmon này tiết ra quá nhiều khi còn trẻ em thì tăng cường phân chia tế bào (do tăng tổng hợp protein và phát triển xương), kết quả là phát triển quá mức và trở thành người khổng lồ. → Đáp án A Câu 15. Chọn đáp án A - Tuyến giáp sản sinh hoocmon tiroxin - Tuyến yên sản sinh hoocmon sinh trưởng GH - Tinh hoàn sản sinh hoocmon testosterone - Buồng trứng sản sinh hoocmon ostrogen → Đáp án A Câu 16. Chọn đáp án B A. Đúng. Sinh trưởng sơ cấp là sinh trưởng theo chiều dài (hoặc cao) của thân, rễ → Làm tăng kích thước chiều dài cây. B. Sai. D đúng. Sinh trưởng sơ cấp diễn ra hoạt động của mô phân sinh đỉnh C. Đúng. Đối tượng sinh trưởng sơ cấp là cây một lá mầm và phần thân non của cây 2 lá mầm. → Đáp án B Câu 17. Chọn đáp án A - Những động vật sinh trưởng không qua biến thái: con non có các đặc điểm hình thái, cấu tạo và sinh lí tương tự như con trưởng thành; gặp ở đa số động vật có xương sống và nhiều động vật không xương sống. - Những động vật sinh trưởng qua biến thái không hoàn toàn: ấu trùng phát triển chưa hoàn thiện, trải qua nhiều lần lột xác ấu trùng biến đổi thành con trưởng thành; gặp ở một số côn trùng như: châu chấu, gián, tôm, cua … - Những động vật sinh trưởng qua biến thái hoàn toàn: ấu trùng có hình dạng, cấu tạo và sinh lí rất khác con trưởng thành, trải qua giai đoạn trung gian, ấu trùng biến đổi thành con trưởng thành; gặp ở đa số côn trùng (như: bướm, ruồi, ong…) và lưỡng cư. → Đáp án A Câu 18. Chọn đáp án C Cây cà chua ra hoa khi đã đạt đến tuổi lá thứ 14 Câu 19. Chọn đáp án A Hoocmôn thực vật nào sau đây có vai trò thúc quả chóng chín, rụng lá là etilen Axit abxixic: Gây nên sự rụng lá, ức chế nảy mầ, điều chỉnh sự đóng mở khí khổng, giúp cây chống chọi với điều kiện môi trường bất lợi. Auxin, Giberelin là các hoocmon kích thích sinh trưởng. Câu 20. Chọn đáp án C Nếu hoocmon sinh trưởng được tiết ra ít hơn bình thường vào giai đoạn trẻ em đang lớn dẫn đến ít phân chia tế bào, giảm số lượng và kích thước tế bào, làm trẻ em chậm lớn hoặc ngừng lớn. Ngược lại, nếu hoocmon này tiết ra quá nhiều khi còn trẻ em thì tăng cường phân chia tế bào (do tăng tổng hợp protein và phát triển xương), kết quả là phát triển quá mức và trở thành người khổng lồ. → Đáp án C Câu 21. Chọn đáp án B Tắm nắng cho trẻ khi ánh sáng yếu giúp đẩy mạnh quá trình hình thành xương của trẻ. Tia tử ngoại làm cho tiền vitamin D biến thành vitamin D. Vitamin D có vai trò chuyể hóa canxi để hình thành xương, qua đó ảnh hưởng lên quá trình sinh trưởng và phát triển của trẻ. → Đáp án B Câu 22. Chọn đáp án D Câu 23. Chọn đáp án C - Hoocmon thực vật kích thích sinh trưởng: auxin, giberelin, xitokinin. - Hoocmon thực vật ức chế sinh trưởng: etilen, axit absixic. → Đáp án C Câu 24: Đáp án D Đặc điểm của êtilen: + Êtilen đợc sinh ra ở lá già, hoa già, quả chín - Ê ti len điều chỉnh quá trình sinh trưởng và phát triển của cây. - Vai trò sinh lí của êtilen: điều chỉnh sự chín, sự rụng lá, tác động lên sự phân hóa gới tính. Câu 25: Đáp án D Phát triển không qua biến thái: con non có đặc điểm cấu tạo và hình thái tương tự con trưởng thành Phát triển không qua biến thái xảy ra ở đa số động vật có xương sống và rất nhiều loài động vật không xương sống. Trong các loài trên, gà là động vật có xương sống → Gà phát triển không qua biến thái Câu 26: Đáp án B Nước và ion khoáng mới được vận chuyển theo mạch gỗ và mạch rây. Hoocmon thực vật không được vận chuyển theo mạch gỗ và mạch rây. Câu 27: Đáp án B Sinh trưởng của thực vật là quá trình tăng về kích thước (chiều dài, bề mặt, thể tích) của cơ thể do tăng số lượng và kích thước của tế bào. Ví dụ : sự tăng kích thước chiều cao và đường kính thân của cây Câu 28: Đáp án B Trong các phát biểu trên, B đúng vì sinh trưởng và phát triển có mối liên quan mật thiết và tương tác lẫn nhau. Sinh trưởng và phát triển là hai quá trình liên tiếp nhau của quá trình trao đổi chất. Sự biến đổi về số lượng ở rễ, thân, lá dẫn đến sự thay đổi về chất lượng ở hoa, quả và hạt. Hai quá trình này gọi là pha sinh trưởng phát triển sinh dưỡng và pha sinh trưởng phát triển sinh sản (mốc là sự ra hoa). Một cơ quan hay bộ phận của cây có thể sinh trưởng nhanh nhưng phát triển chậm hay ngược lại. có thể cả hai đều nhanh hay đều chậm. Câu 29: Đáp án D Hooc môn kích thích sự phát triển của thực vật gồm: Auxin, gibêrelin, xitôkinin. Hooc môn ức chế sự phát triển của thực vật gồm: Etylen, AAB Câu 30: Đáp án A Cây lúa thuộc thực vật một lá mầm chỉ có mô phân sinh đỉnh (rễ, thân,..) và mô phân sinh lóng  tăng trưởng chiều cao và không tăng kích thước bề ngang (do không có mô phân sinh bên) Mô phân sinh bên chỉ có ở cây 2 lá mầm Câu 31: Đáp án A Câu 32: Đáp án D Hooc môn kích thích sự phát triển của thực vật gồm: Auxin, gibêrelin, xitôkinin. Hoocmon ức chế sinh trưởng của thực vật gồm etylen, axit abxixic Câu 33: Đáp án B Câu 34: Đáp án C Sinh trưởng của thực vật là quá trình tăng về kích thước (chiều dài, bề mặt, thể tích) của cơ thể do tăng số lượng và kích thước của tế bào. Ví dụ : sự tăng kích thước chiều cao và đường kính thân của cây Câu 35: Đáp án D Sinh trưởng của thực vật là quá trình tăng về kích thước (chiều dài, bề mặt, thể tích) của cơ thể do tăng số lượng và kích thước của tế bào. Ví dụ : sự tăng kích thước chiều cao và đường kính thân của cây Câu 36: Đáp án B Khi cây bị hạn, hàm lượng ABA trong tế bào khí khổng tăng, kích thích các bơm ion hoạt động → Các kênh ion mở → các ion bị hút ra khỏi tế bào khí khổng → áp suất thẩm thấu giảm → sức trương nước mạnh → khí khổng đóng. Câu 37: Đáp án D Mô phân sinh là nhóm các tế bào thực vật chưa phân hoá, duy trì được khả năng nguyên phân trong suốt đời sống của cây. Có các loại mô phân sinh sau: mô phân sinh đỉnh thân, đỉnh rễ, mô phân sinh bên, mô phân sinh lóng (ở cây 1 lá mầm). + Mô phân sinh đỉnh: nằm ở vị trí đỉnh của thân và rễ, có chức năng hình thành nên quá trình sinh trưởng sơ cấp của cây, làm gia tăng chiều dài của thân và rễ. Mô phân sinh đỉnh có cả ở cây Một lá mầm và cây Hai lá mầm. + Mô phân sinh bên: phân bố theo hình trụ và hướng ra phần ngoài của thân, có chức năng tạo ra sự sinh trưởng thứ cấp nhằm tăng độ dày (đường kính) của thân. Mô phân sinh bên chỉ có ở cây Hai lá mầm. + Mô phân sinh lóng: nằm ở vị trí các mắt của vỏ thân, có tác dụng gia tăng sinh trưởng chiều dài của lóng (hay các vị trí khác với đỉnh thân). Mô phân sinh lóng chỉ có ở cây Một lá mầm.
- Xem thêm -

Tài liệu liên quan