Đăng ký Đăng nhập
Trang chủ Giáo dục - Đào tạo Trung học phổ thông 342 câu trắc nghiệm chương di truyền học đề sở gd file word có lời giải chi ...

Tài liệu 342 câu trắc nghiệm chương di truyền học đề sở gd file word có lời giải chi tiết.image.marked.image.marked

.PDF
116
39
127

Mô tả:

Di truyền học Câu 1 (Nhận biết): Bệnh pheninketo niệu xảy ra do A. thừa enzim chuyển tirozin thành pheninalanin làm xuất hiện pheninalanin trong nước tiểu. B. thiếu enzim xúc tác cho phản ứng chuyển pheninalanin trong thức ăn thành tirozin. C. chuỗi beta trong phân tử hemoglobin trong thức ăn thành tirozin. D. đột biến cấu trúc nhiễm sắc thể giới tính X. Câu 2 (Nhận biết): Khi riboxom gặp bộ ba nào trên mARN thì quá trình dịch mã hoàn tất? A. 5'AUU3'. B. 5'UUU3'. C. 5'AGU3'. D. 5'UAA3'. Câu 3 (Nhận biết): Trong quá trình nhân đôi ADN, nucleotit loại A trên mạch khuôn sẽ liên kết với nucleotit tự do loại A. T. B. X. C. U. D. G. Câu 4 (Nhận biết): Tập hợp tất cả các alen có trong quần thể ở một thời điểm xác định tạo nên A. thành phần kiểu gen của quần thể. B. tần số các kiểu hình của quần thể. C. tần số các kiểu gen. D. vốn gen của quần thể. Câu 5 (Nhận biết): Một người có ngoại hình không bình thường, phân tích NST của người này thì thấy ở cặp NST thứ 21 có 3 chiếc, các cặp còn lại đều có 2 chiếc. Người này bị bệnh, hội chứng bệnh nào sau đây? A. ung thư máu. B. mù màu. C. đao. D. claiphentơ. Câu 6 (Thông hiểu): Cá thể có kiểu gen nào sau đây không tạo giao tử ab? A. aabb. B. AaBb. C. AABb. D. aaBb. Câu 7 (Nhận biết): Di truyền qua tế bào chất có đặc điểm nào sau đây? A. vai trò chủ yếu thuộc về tế bào chất của tế bào sinh dục cái. B. cặp nhiễm sắc thể giới tính XX đóng vai trò quyết định. C. vai trò chủ yếu thuộc về tế bào chất của tế bào sinh dục đực. D. vai trò của tế bào sinh dục đực và cái là như nhau. Câu 8 (Thông hiểu): Cá thể mang đột biến đã biểu hiện ở kiểu hình được gọi là thể A. đồng hợp lặn. B. đột biến. C. dị hợp. D. đồng hợp trội. Câu 9 (Nhận biết): Yếu tố nào không thay đổi ở các thế hệ trong quần thể tự thụ phấn? A. tần số của các alen. B. tần số kiểu gen và kiểu hình. C. tần số kiểu gen. D. tần số kiểu hình. Câu 10 (Nhận biết): Đột biến ở vị trí bộ ba nào trong gen làm cho quá trình tổng hợp chuỗi polipeptit không thực hiện được? A. giữa gen. B. giáp mã kết thúc. C. kết thúc. D. mở đầu. Câu 11 (Nhận biết): Trường hợp nào sau đây không tạo ra sinh vật biến đổi gen? A. Hệ gen được tái tổ hợp lại từ bố mẹ qua sinh sản hữu tính. B. Đưa thêm một gen lạ của một loài khác vào hệ gen của mình. C. loại bỏ hoặc làm bất hoạt một gen nào đó trong hệ gen. D. Làm biến đổi một gen đã có sẵn trong hệ gen. Câu 12 (Nhận biết): Thứ tự nào sau đây là đúng với quy trình tạo giống mới bằng phương pháp gây đột biến? A. xử lí mẫu vật bằng tác nhân đột biến, chọn lọc thể đột biến có kiểu hình mong muốn, tạo dòng thuần chủng. B. tạo dòng thuần chủng, xử lí mẫu vật bằng tác nhân đột biến, chọn lọc thể đột biến có kiểu hình mong muốn. C. xử lí mẫu vật bằng tác nhân đột biến, tạo dòng thuần chủng, chọn lọc thể đột biến có kiểu hình mong muốn. D. tạo dòng thuần chủng, chọn lọc thể đột biến có kiểu hình mong muốn, xử lí mẫu vật bằng tác nhân đột biến. Câu 13 (Nhận biết): Trong mô hình điều hòa hoạt động của các gen trong operon Lac do F.Jacop và J.Mono phát hiện thì chất cảm ứng là A. protein ức chế. B. glucozơ. C. lactozơ. D. galactozơ. Câu 14 (Thông hiểu): Nếu ở thế hệ bố mẹ (P) thuần chủng khác nhau về n cặp gen di truyền độc lập thì tỉ lệ phân li kiểu hình ở F2 tuân theo công thức là A. (1+2+1)n. B. (3+1)2. C. (3+1)n. D. (1+2+1)2. Câu 15 (Nhận biết): Một nucleoxom có cấu trúc gồm A. ADN chứa khoảng 146 cặp nucleotit được bọc ngoài bởi 8 phân tử histon. B. 9 phân tử histon được quấn quanh bởi 1 đoạn ADN chứa khoảng 140 nucleotit. C. 8 phân tử histon được quấn quanh bởi 1 đoạn ADN chứa khoảng 140 nucleotit. D. 8 phân tử histon được 1 đoạn ADN chứa khoảng 146 cặp nucleotit quấn quanh 1 3 vòng. 4 Câu 16 (Nhận biết): Các bước trong phương pháp lai và phân tích con lai của Menđen như sau: (1) tiến hành thí nghiệm chứng minh cho giả thuyết của mình; (2) lai các dòng thuần chủng khác biệt nhau bởi một hoặc nhiều tính trạng rồi phân tích kết quả lai ở đời F1, F2 và F3; (3) tạo các dòng thuần chủng về từng tính trạng bằng cách cho cây tự thụ phấn qua nhiều thế hệ; (4) sử dụng toán xác suất để phân tích kết quả lai, sau đó đưa ra giả thuyết giải thích kết quả; Trình tự các bước Menđen đã tiến hành nghiên cứu để phát hiện ra các quy luật di truyền cơ bản là A. (3) - (2) - (4) - (1). B. (3) - (2) - (1) - (4). C. (2) - (3) - (1) - (4). D. (2) - (1) - (3) - (4). Câu 17 (Thông hiểu): Một quần thể có cấu trúc: 0,3AA + 0,6Aa + 0,1aa = 1. Quần thể sẽ đạt trạng thái cân bằng di truyền qua mấy thế hệ ngẫu phối? A. 4. B. 1. C. 2. D. 3. Câu 18 (Nhận biết): Ví dụ nào sau đây không được xem là thường biến? A. Màu hoa cẩm tú cầu biến đổi theo pH của đất trồng. B. Da người sạm đen khi ra nắng trong một thời gian dài. C. Lá của cây bàng rụng hết vào mùa thu mỗi năm. D. Không phân biệt được màu sắc ở người bệnh mù màu. Câu 19 (Nhận biết): Điều kiện nghiệm đúng đặc trưng của quy luật phân li độc lập là A. có hiện tượng trội lặn hoàn toàn. B. các cặp alen quy định các tính trạng khác nhau nằm trên các cặp NST tương đồng khác nhau. C. số lượng cá thể con lai phải lớn. D. các cặp alen quy định các tính trạng khác nhau nằm trên các cặp NST tương đồng. Câu 20 (Nhận biết): Để tạo ra nguồn biến dị tổ hợp người ta thường sử dụng phương pháp A. lai hữu tính. B. gây đột biến. C. chọn lọc các biến dị. D. tạo dòng thuần chủng. Câu 21 (Nhận biết): Khi nói về quần thể ngẫu phối, nhận định nào sau đây không đúng? A. các cá thể trong các quần thể khác nhau của một loài không thể giao phối với nhau. B. quần thể ngẫu phối duy trì được sự đa dạng di truyền của quần thể. C. quần thể ngẫu phối tạo ra nhiều biến dị tổ hợp, tạo nguồn nguyên liệu cho tiến hóa. D. các cá thể trong quần thể chỉ giống nhau ở những nét cơ bản và khác nhau về nhiều chi tiết. Câu 22 (Nhận biết): Đặc điểm nào sau đây đúng với nhiễm sắc thể giới tính? A. không tồn tại thành từng cặp tương đồng. B. luôn tồn tại thành những cặp tương đồng. C. giống nhau ở hai giới. D. khác nhau ở hai giới. Câu 23 (Nhận biết): Ưu thế lai là hiện tượng A. con lai có năng suất kém, sức chống chống chịu cao, khả năng sinh trưởng và phát triển kém hơn so với các dạng bố mẹ. B. con lai có năng suất cao, sức chống chống chịu thấp, khả năng sinh trưởng và phát triển cao vượt trội so với các dạng bố mẹ. C. con lai có năng suất thấp, sức chống chống chịu kém, khả năng sinh trưởng và phát triển chậm hơn so với các dạng bố mẹ. D. con lai có năng suất, sức chống chống chịu, khả năng sinh trưởng và phát triển cao vượt trội so với các dạng bố mẹ. Câu 24 (Thông hiểu): Một gen có tỷ lệ dài của gen nhưng tỷ lệ A+T 2 = . Một đột biến không thể làm thay đổi chiều G+ X 3 A+T = 65, 28% . Đây là dạng đột biến G+ X A. thay thế cặp G-X bằng cặp A-T. B. thay thế cặp A-T bằng cặp G-X. C. mất một cặp nucleotit. D. thêm 1 cặp G-X. Câu 25 (Nhận biết): Theo di truyền y học, khi bố mẹ đều có kiểu gen dị hợp, gen quy định tính trạng nằm trên NST thường, trong đó alen lặn gây bệnh ở người thì xác suất đời con bị bệnh được dự đoán là A. 75%. B. 50%. C. 100%. D. 25%. Câu 26 (Nhận biết): Ở ngô, các gen liên kết ở NST số II phân bố theo trật tự bình thường như sau: gen bẹ lá màu xanh nhạt - gen lá láng bóng - gen có lông ở lá - gen màu socola ở lá bì Người ta phát hiện ở một dòng ngô đột biến có trật tự như sau: gen bẹ lá màu xanh nhạt - gen có lông ở lá - gen lá láng bóng - gen màu socola ở lá bì Dạng đột biến nào đã xảy ra? A. chuyển đoạn. B. mất đoạn. C. đảo đoạn. D. lặp đoạn. Câu 27 (Thông hiểu): Khi tiến hành phép lai giữa cây đậu Hà Lan thuần chủng hoa đỏ với cây thuần chủng hoa trắng thu được F1 toàn cây hoa đỏ. Biết rằng tính trạng này do một gen quy định. Khi cho các cây F1 tự thụ phấn thì ở F2 có tỉ lệ phân li kiểu hình là A. 1 hoa đỏ : 3 hoa trắng. B. 3 hoa đỏ : 1 hoa trắng. C. 100% hoa đỏ. D. 1 hoa đỏ : 1 hoa trắng. Câu 28 (Thông hiểu): Giả thuyết cho lai giữa cây cải củ có kiểu gen AABB với cây cải bắp có kiểu gen DDee thu được F1, đa bội hóa F1 thu được thể song nhị bội. Biết rằng không có đột biến gen và đột biến cấu trúc nhiễm sắc thể, thể song nhị bội này có kiểu gen là A. AaBbDDee. B. ABDDee. C. AABBDDee. D. AABBDe. AB , nếu trong quá trình giảm phân xảy ra aB hoán vị gen với tần số 30% thì loại giao tử AB chiếm tỉ lệ là Câu 29 (Thông hiểu): Xét một cá thể có kiểu gen A. 15%. B. 70%. C. 20%. D. 30%. o Câu 30 (Thông hiểu): Một cặp alen Aa, mỗi alen dài 4080 A . Alen A có 3120 liên kết hidro, alen a có 3240 liên kết hidro. Do đột biến dị bội đã xuất hiện thể ba nhiễm (2n + 1) có số nucleotit loại A = 1320; G = 2280. Kiểu gen của thể dị bội này là A. Aaa. B. aaa. C. AAa. D. AAA. Câu 31 (Nhận biết): Ở người, bệnh bạch tạng và pheninketo niệu đều do gen lặn nằm trên các NST thường khác nhau quy định. Nếu một cặp vợ chồng đều dị hợp về hai tính trạng này thì con của họ có khả năng mắc 2 bệnh trên là bao nhiêu phần trăm? A. 6,25%. B. 18,75%. C. 12,5%. D. 25%. Câu 32 (Thông hiểu): Người ta tiến hành nuôi cấy các hạt phấn của cây có kiểu gen AaBbddEeGG thành các dòng mô đơn bội, sau đó xử lí hóa chất gây lưỡng bội hóa để tạo ra các dòng cây lưỡng bội thuần chủng. Theo lý thuyết, quá trình này sẽ tạo ra tối đa bao nhiêu dòng thuần có kiểu gen khác nhau? A. 5. B. 6. C. 10. D. 8. Câu 33 (Thông hiểu): Một quần thể thực vật lưỡng bội, xét một gen có 2 alen nằm trên NST thường, alen trội là trội hoàn toàn. Thế hệ xuất phát (P) của quần thể này có số cá thể mang kiểu hình trội gấp 4 lần số cá thể mang kiểu hình lặn. Sau hai thế hệ tự phấn, thu được F1 có số cá thể mang kiểu hình lặn chiếm 35%. Biết rằng quần thể không chịu tác động của các nhân tố tiến hóa khác. Theo lý thuyết trong tổng hợp cá thể mang kiểu hình trội ở P, số cá thể có kiểu gen dị hợp tử chiếm A. 20%. B. 40%. Câu 34 (Thông hiểu): Cho sơ đồ phá hệ sau: C. 80%. D. 50%. Sơ đồ phả hệ trên mô tả sự di truyền một bệnh ở người do một trong hai alen của một gen quy định. Biết rằng không xảy ra đột biến ở tất cả các cá thể trong phả hệ. Trong những người thuộc phả hệ trên, những người chưa thể xác định được chính xác kiểu gen do chưa có đủ thông tin là A. 1 và 6. B. 17 và 19. C. 16 và 18. D. 9 và 11. Câu 35 (Nhận biết): Một số bệnh, tật và hội chứng di truyền ở người sau đây: (1) Hội chứng Claiphento. (2) Bệnh máu khó đông. (3) Bệnh mù màu. (4) Tật dính ngón tay 2 và 3. (5)Hội chứng 3X. (6)Hội chứng Tocno. (7) Bệnh ung thư máu. Có mấy trường hợp chỉ gặp ở nam mà không có ở nữ? A. 6. B. 2. C. 4. D. 3. Câu 36 (Thông hiểu): Ở người, bệnh máu khó đông do gen lặn a nằm trên NST giới tính X quy định, alen A quy định máu đông bình thường. NST Y không mang gen tương ứng. Trong một gia đình bố, mẹ bình thường sinh con trai đầu lòng bị bệnh, xác suất bị bệnh của đứa con trai thứ hai là A. 12,5%. B. 50%. C. 6,25%. D. 25%. Câu 37 (Vận dụng): Trong một phép lai giữa hai cá thể có cùng kiểu gen dị hợp về 2 cặp gen (Aa và Bb), trong đó các gen trội là trội hoàn toàn và diễn biến NST của tế bào sinh giao tử ở cá thể bố, mẹ giống nhau, người ta thống kê kết quả kiểu hình ở F1 như sau: - Kiểu hình A-B-có tỉ lệ lớn nhất. - Kiểu hình aabb nhiều hơn kiểu hình A-bb là 7%. Theo lý thuyết, trong số các nhận định sau đây có bao nhiêu nhận định chính xác? (1) Kiểu gen của bố và mẹ là AB và tần số hoán vị gen f = 20%. ab (2) Số kiểu gen đồng hợp ở F1 nhiều hơn số kiểu gen dị hợp. (3) Kiểu hình A-bb có số kiểu gen cùng quy định nhiều hơn so với kiểu hình aaB. (4) F1 có 6 kiểu gen dị hợp. (5) Tổng tỉ lệ các kiểu gen dị hợp 1 cặp gen bằng tổng tỉ lệ các kiểu gen dị hợp hai cặp gen. A. 5. B. 4. C. 2. D. 3. Câu 38 (Nhận biết): Ở một loài thực vật, 2 gen không alen tương tác quy định 1 tính trạng về hình dạng của lá. Kiểu gen có đủ 2 loại gen trội biểu hiện lá có cạnh phẳng, thiếu 1 trong 2 loại gen trội trên biểu hiện có răng nhọn, riêng kiểu gen đồng hợp lặn biểu hiện lá có răng bầu dục. Hình dạng lá di truyền theo quy luật A. liên kết gen không hoàn toàn. B. tác động gen kiểu bổ sung. C. liên kết gen hoàn toàn. D. tác động gen kiểu cộng gộp. Câu 39: Khi nói về quá trình dịch mã, phát biểu nào sau đây sai? A. Axit amin mở đầu chuỗi pôlipeptit ở sinh vật nhân thực là mêtiônin. B. Ribôxôm dịch chuyển trên phân tử mARN theo chiều 3’→ 5’. C. Trên mỗi phân tử mARN có thể có nhiều ribôxôm cùng tham gia dịch mă. D. Anticodon của mỗi phân tử tARN khớp bổ sung với một côđon tương ứng trên phân tử mARN. Câu 40: Khi nói về hội chứng Đao ở người, có bao nhiêu phát biểu sau đây đúng? I. Hội chứng Đao là do thừa một nhiễm sắc thể số 21. II. Hội chứng Đao thường gặp ở nam nhiều hơn ở nữ. III. Người măc hội chúng Đao vẫn có thể sinh con bình thưòng. IV. Có mối liên hệ khá chặt chẽ giữa tuổi mẹ với khả năng sinh con mắc hội chứng Đao A. 4 B. 1 C. 2 D. 3 Câu 41: Một loài thực vật có bộ nhiễm sắc thể lưỡng bội 2n =14. Số NST có trong tế bào sinh dưỡng của thể một thuộc loài này là A. 13 B. 15 C. 27 D. 23 Câu 42: Có bao nhiêu thành tựu sau đây là ứng dụng của tạo giống bằng phương pháp gây đột biến? I. Tạo chủng vi khuẩn E. coli mang gen sản xuất insulin của người. II. Tạo giống dâu tằm tam bội có năng suất lá tăng cao hơn so với dạng lưỡng bội bình thường. III. Tạo giống bông mang gen kháng thuốc diệt có của thuốc lá cảnh Petunia. IV. Tạo giống lúa gạo vàng có khả năng tổng hợp β-carôten trong hạt. A. 2 B. 3 C. 4 D. 1 Câu 43: Theo lí thuyết, một tế bào sinh tinh có kiểu gen AaBbCcDD tối đa bao nhiêu loại giao tử? A. 6 B. 8 C. 2 D. 4 Câu 44: Bộ ba nào sau đày mang tín hiệu kết thúc quá trình dịch mã? A. 5’UGU 3’ B. 5’AUX3’ C. 5’ UAG3’ D. 5’AAG3’. Câu 45: Ở thú, xét một gen nằm ở vùng không tương đồng trên nhiễm sắc thể giới tính X có hai alen (A và a). Cách viết kiểu gen nào sau đây đúng? A. XaYA B. Aa C. XAYA D. XAY Câu 46: Thành phần nào sau đây không thuộc cấu trúc Opêron Lac ở vi khuẩn E. coli? A. Gen điều hòa (R). B. Vùng vận hành (O). C. Vùng khởi động (P). A). D. Các gen càu trúc (Z, Y, Câu 47: Khi nói về bệnh di truyền phân tử ở người, phát biểu nào sau đây sai? A. Các bệnh lí do đột biến ở người đều được gọi là bệnh di truyền phân tử. B. Bệnh thiểu máu hồng cầu hình liềm là do đột biến gen gây nên. C. Bệnh di truyền phân tử là bệnh di truyền được nghiên cứu cơ chế gây bệnh ở mức phân tử. D. Phần lớn các bệnh di truyền phân tử đều do các đột biến gen gây nên. Câu 48: Có bao nhiêu phương pháp sau đây có thể tạo ra giống mới có kiểu gen đồng hợp tử về tất cả cảc gen? I. Gây đột biến gen. II. Lai tế bào sinh dưỡng. III. Công nghệ gen. IV. Lai xa kèm theo đa bội hóa. V. Nuôi cấy hạt phấn rồi lưỡng bội hóa. A. 4 B. 1 C. 2 D. 3 Câu 49: Cho cây thân cao, hoa đỏ (P) tự thụ phấn, thu được F1 gồm 59% cây thân cao, hoa đỏ; 16% cây thân cao hoa trắng; 16% cây thân thấp, hoa đỏ; 9% cây thân thấp, hoa trắng. Biết rằng mỗi gen quy định một tính trạng, không xảy ra đột biến nhưng xảy ra hoán vị gen ở cả quá trình phát sinh giao tử đực và giao tử cái với tần số băng nhau. Theo lí thuyết, tần số hoán vị gen là A. 30% B. 10% C. 40% D. 20% Câu 50: Sơ đồ phả hệ ở hình bên mô tả sự di truyền bệnh P và bệnh Q ở một dòng họ người. Cho biết không phát sinh đột biến mới; bệnh P dược quy định bởi một trong hai alen của một gen nằm trên nhiễm sắc thể thường; bệnh Q được quy định bởi alen lặn của một gen có hai alen nằm ở vùng không tương đồng trên nhiễm sắc thể giới tỉnh X và người số (7) mang alen gây bệnh P. Có bao nhiêu dự đoán sau đây đúng? I. Cặp (10) và (11) sinh con trai bị cả bệnh P và Q với xác suất là 3/150. II. Người số (11) chắc chắn dị hợp tử về cả hai cặp gen. III. Cặp (10) và (11) sinh con trai chi bị bệnh P với xác suất là 9/160. IV. Người số (10) có thể mang alen lặn. A. 4 B. 3 C. 2 D. 1 Câu 51: Một loài động vật có 4 cặp nhiễm sắc thể được kí hiệu là Aa, Bb, Dd và Ee. Trong các cơ thể có bộ nhiễm sắc thể sau đây, có bao nhiêu thể ba? I. AaaBbDdEe. II. ABbDdEe. III. AaBBbDdEe. I. AaBbDdEee. V AaBbdEe. VI. AaBbDdE. B. 2 C. 1 A. 3 D. 4 Câu 52: Hệ nhóm máu A, AB, B và O ở người do một gen trên nhiễm sắc thể thường có 3 alen là IA, IB và IO quy định; kiểu gen IA IA, IAIO quy định nhóm máu A; kiểu gen IBIB, IBIO quy định nhóm máu B; kiểu gen IAIB quy định nhóm máu AB; kiểu gen IOIO quy định nhóm máu O. Một quần thể người đang cân bằng di truyền có 4% người nhóm máu O, 21% người nhóm máu B còn lại là người nhóm máu A và AB Theo li thuyết, tỉ lệ nguời nhóm máu A có kiểu gen dị hợp tử trong quần thể này là A. 54%. B. 20%. C. 40%. D. 25% Câu 53: Lai cây bí quả dẹt thuần chủng với cây bí quả dài thuần chủng (P), thu được F1. Cho các câv F1 tự thụ phấn, thu được F2 gồm 180 cây bí quả dẹt, 120 cây bí quả tròn và 20 cây bí quả dài. Cho biết không xảy ra đột biến. Theo lý thuyết, có bao nhiêu phát biêu sau đây đúng? I. Các cây F1 giảm phân cho 4 loại giao tử. II. F2 có 9 loại kiểu gen. III. Tất cả các cây quả tròn F1 đều có kiểu gen giống nhau. IV. Trong tổng số cây bí quả dẹt F2, số cây thuần chủng chiếm tỉ lệ 1/16. A. 2 B. 4 C. 3 D. 1 Câu 54: Cho biết các gen liên kết hoàn toàn và không xảy ra đột biến. Theo lí thuyết, cho cây có AB AB kiểu gen tự thụ phấn, thu được đời con có số cây có kiểu gen chiếm tỉ lệ ab ab A. 100%. B. 50%. C. 25%. D. 75%. Câu 55: Ở một loài thực vật, alen A quy định thân cao trội hoàn toàn so với alen a quy định thân thấp, alen B quy định hoa đỏ trội hoàn toàn so với alen b quy định hoa trắng. Lai phân tích một cây dị hợp tử hai cặp gen (cây X), thu được đời con gồm: 399 cây thân cao hoa đỏ: 100 cây thân cao, hoa trắng: 99 cây thân thấp, hoa đỏ: 398 cây thân thấp, hoa trắng. Cho biết không xảy ra đột biến, kết luận nào sau đây đúng? A. Các cây thân cao, hoa đỏ ở đời con có một loại kiểu gen. B. Quá trình giảm phân ở cây X đã xảy ra hoán vị gen với tần số 10%. C. Đời con có 8 loại kiểu gen. D. Đời con có 25% số cây dị hợp về một trong hai cặp gen. Câu 56: Ở một loài thực vật, tính trạng màu hoa do một cặp gen quy định, tính trạng dạng quả do một cặp gen khác quy định. Cho cây hoa đỏ quả tròn thuần chủng giao phấn với cây hoa vàng, quả bầu dục thuần chủng (P), thu được F1 gồm 100% cây hoa đỏ, quả tròn. Cho các cây F1 tự thụ phấn, thu được F2 gồm 4 loại kiểu hình, trong đỏ có 16% số cây hoa vàng, quả tròn. Biết rằng không xảy ra đột biến nhưng xảy ra hoán vị gen trong cả quá trình phát sinh giao tử đực và giao tử cái với tần số bàng nhau. Theo lí thuyết, có bao nhiêu kết luận sau đây đúng? I. F2 có 10 loại kiểu gen. II. F2 có 5 loại kiểu gen cũng quy định kiểu hình hoa đỏ. quả tròn. III. Trong tổng số cây F2 có 26% số cây có kiểu gen giống kiểu gen của cây F1. IV. Quá trình giảm phân của cây F1 đã xảy ra hoán vị gen với tần số 40%. V. Trong tổng số cây F2 có 24% số cây hoa đỏ, quả tròn dị hợp tử về một cặp gen. VI. F2 có 2 loại kiểu gen cùng quy định kiểu hình hoa đỏ, quả bầu dục. A. 3 B. 6 C. 5 D. 4 Câu 57: Theo li thuyểt, từ cây có kiểu gen AaBbDDEe, bằng phương pháp tự thụ phấn qua nhiều thế hệ, có thể tạo ra tối đa bao nhiêu loại dòng thuần? A. 16 B. 4 C. 8 D. 27 Câu 58: Một quần thể thực vật, alen A quy định hoa đỏ trội hoàn toàn so với alen a quy định hoa trắng. Thế hệ xuất phát của quần thể này có 90% số cây hoa đỏ. Qua tự thụ phấn, ở thế hệ F2 có 32,5% số cây hoa trắng. Theo lí thuyết, có bao nhiêu nhận định sau đây đúng? I. Thế hệ xuất phát có 60% số cây thân hoa đỏ dị hợp. II. Trong tổng số cây hoa đỏ ở F2 có 45% cây hoa đỏ thuần chủng. III. Ở F2, tỉ lệ cây dị hợp luôn lớn hơn tỉ lệ cây đồng hợp. IV. Tần số alen A ở F2 lớn hơn tần số alen A ở thế hệ xuất phát. A. 3 B. 1 C. 2 D. 4 AB B b AB B X X ×♂ X Y. thu được F1. Trong ab ab tổng số cá thể F1, có 16,5% số cá thể đực có kiểu hình trội về cả ba tính trạng. Cho biết mỗi gen quy định một tính trạng, các alen trội là trội hoàn toàn; không xảy ra đột biến nhưng xảy ra hoán vị gen ở cả qụá trình phát sinh giao tử đực và giao tử cái với tần số bằng nhau. Theo lí thuyết, có bao nhiêu phát biểu sau đây đúng? Câu 59: Ở mội loài thú,tiến hành phép lai P: ♀ I. F1 có 40 loại kiểu gen. II. Khoảng cách giữa gen A và gen B là 40 cM. III. F1 có 8,5% so cá thể cái dị hợp tử vè 3 cặp gen. IV. F1 có 28% số cá thể có kiểu hình trội về 2 tính trạng. A. 2 B. 3 C. 4 D. 1 Câu 60: Ở đậu Hà Lan, alen A quy định thân cao trội hoàn toàn so với alen a quy định thân thấp, alen B quy định hoa đỏ trội hoàn toàn so với alen b quy định hoa trắng. Hai cặp gen nảy phân li độc lập với nhau. Cho cây thân cao. hoa trắng giao phấn với cây thân thấp, hoa đỏ (P). thu được F1 có kiểu hình phân li theo tỉ lệ 1 cây thân cao. hoa đỏ: I cây thân cao, hoa trắng. Cho biết không xảy ra đột biến, kiểu gen của P A. AAbb × aaBB. B. Aabb × aaBB. C. AAbb × aaBb. D. Aabb × aaBb. Câu 61: Cho biết mỗi gen quy định một tính trạng, các alen trội là trội hoàn toàn và không xảy ra đột biến. Theo lí thuyết, các phép lai nào sau đây cho đời con có tỉ lệ phân li kiểu gen khác với tỉ lệ phân li kiểu hình? A. Aabb × aabb và AAbb × aaBB. C. Aabb × AaBb và AaBb × AaBb B. Aabb × aaBb và AaBb × aabb. D. Aabb × aaBb và AaBB × aaBB Câu 62: Ở một loài thực vật, xét một gen nằm trên nhiễm sắc thể thường có hai alen, alen A quy định thân cao trội hoàn toàn so với alen a quy định thân thấp. Một quần thể thuộc loài này đang ở trạng thái cân bằng di truyền có 64% số cây thân cao; cho cây thân cao giao phấn với cây thân thấp (P). Xác suất thu được cây thân cao ở F1 là A. 37,5%. B. 62,5%. C. 43,5%. D. 50%. Câu 63: Một gen ở sinh vật nhân thực dài 510nm và có 3800 liên kết hiđrô. Mạch thứ nhất của gen có nuclêôtit loại adenin chiếm 30% số nuclêôtit của mạch và có số nuclêôtit loại xitôzin bằng 1/2 số nuclêôtit loai ađênin. Theo lí thuyết, có bao nhiêu phát biểu sau đây đúng? A. Mạch thứ nhất của gen có T/X= 1/2. B. Mạch thứ hai của gen có T = 2A. C. Mạch thứ hai của gen có G/T=1/2. D. Mạch thứ nhất của gen có (A + G)=(T + X) Câu 64 (Nhận biết): Khi nói về vai trò của hoán vị gen, phát biểu nào sau đây không đúng? Hoán vị gen… A. làm xuất hiện các biến dị tổ hợp. B. tạo các điều kiện cho các gen tốt tổ hợp lại với nhau. C. được ứng dụng để lập bản đồ di truyền. D. làm thay đổi cấu trúc của nhiễm sắc thể. Câu 65 (Nhận biết): Trình tự các bước trong quy trình tạo giống mới bằng phương pháp gây đột biến là (1). Tạo dòng thuần chủng các thể đột biến có kiểu hình mong muốn. (2). Xử lí mẫu vật bằng tác nhân gây đột biến. (3). Chọn lọc các thể đột biến có kiểu hình mong muốn. A. (2) → (1) → (3). B. (1) → (3) → (2). C. (1) → (2) → (3). D. (2) → (3) → (1). Câu 66 (Nhận biết): Sản phẩm của quá trình dịch mã là A. mARN. B. ADN. C. tARN. D. prôtêin. Câu 67 (Nhận biết): Nhóm động vật nào sau đây có cặp nhiễm sắc thể giới tính ở giới đực là XX và giới cái là XY? A. Hổ, báo, mèo rừng. B. Gà, bồ câu, bướm. C. Trâu, bò, hươu. D. Thỏ, ruồi giấm, sư tử. Câu 68 (Nhận biết): Hiện tượng kiểu hình của một cơ thể có thể thay đổi trước các điều kiện môi trường khác nhau gọi là A. thường biến. B. mức phản ứng của kiểu gen. C. biến dị cá thể. D. biến dị tổ hợp. Câu 69 (Nhận biết): Một loài sinh vật có bộ nhiễm sắc thể lưỡng bội (2n). Thể một thuộc loài này có bộ nhiễm sắc thể là A. 2n - 1. B. n + 1. C. 2n +1. D. n - 1. Câu 70 (Nhận biết): Trong kĩ thuật tạo ADN tái tổ hợp, enzim được sử dụng để gắn gen cần chuyển với thể truyền là A. restrictaza. B. ligaza. C. ARN pôlimeraza. D. ADN pôlimeraza. Câu 71 (Nhận biết): Điều kiện nghiệm đúng quy luật phân li của Menđen là A. F2 có hiện tượng phân tính theo tỉ lệ 3 trội : 1 lặn. B. các cặp alen nằm trên các cặp nhiễm sắc thể tương đồng khác nhau. C. quá trình giảm phân tạo giao tử diễn ra bình thường. D. trong tế bào sinh dưỡng, các nhiễm sắc thể luôn tồn tại thành từng cặp tương đồng. Câu 72 (Thông hiểu): Khi lai hai thứ bí ngô quả tròn thuần chủng với nhau thu được F1 gồm toàn bí ngô quả dẹt. Cho F1 tự thụ phấn thu được F2 có tỉ lệ kiểu hình là 9 quả dẹt : 6 quả tròn : 1 quả dài.Tính trạng hình dạng quả bí ngô A. do một cặp gen quy định. B. di truyền theo tương tác bổ sung. C. di truyền theo tương tác cộng gộp. D. di truyền theo liên kết gen. Câu 73 (Nhận biết): Trong " Sơ đồ mô hình cấu trúc của opêron Lac ở vi khuẩn E.coli, số (2) là nơi A. ARN pôlimeraza bám vào và khởi đầu quá trình phiên mã. B. chứa thông tin mã hóa các axit amin trong phân tử prôtêin. C. prôtêin ức chế có thể liên kết để ngăn cản quá trình phiên mã. D. mang thông tin quy định cấu trúc prôtêin ức chế. Câu 74 (Nhận biết): Về khái niệm, đột biến điểm là dạng đột biến gen A. làm thay đổi số liên kết hiđrô của gen. B. luôn biểu hiện thành thể đột biến. C. phần lớn gây hại cho bản thân sinh vật. D. liên quan đến một cặp nuclêôtit. Câu 75 (Nhận biết): Ở sinh vật nhân thực, đơn vị cấu trúc nhiễm sắc thể là A. ribôxôm. B. axit amin. C. nuclêôtit. D. nuclêôxôm. Câu 76 (Nhận biết): Khâu đầu tiên của nhà chọn giống cần làm để tạo giống mới là A. tạo nguồn biến dị di truyền. B. tạo dòng thuần. C. chọn lọc bố mẹ. D. tạo môi trường thích hợp cho giống mới. Câu 77 (Nhận biết): Ở người, dạng đột biến lệch bội nào sau đây có ở cả nam và nữ? A. Hội chứng Tơcnơ. B. Hội chứng Đao. C. Hội chứng Claiphentơ. D. Hội chứng 3X. Câu 78 (Nhận biết): Trong quá trình nhân đôi ADN, enzim ARN pôlimeraza có vai trò A. Tổng hợp đoạn mới. B. tổng hợp và kéo dài đoạn mới. C. tháo xoắn phân tử ADN. D. nối các đoạn Okazaki với nhau. Câu 79 (Nhận biết): Phát biểu sai về ý nghĩa của quy luật phân li độc lập là A. cơ sở góp phần giải thích tính đa dạng phong phú của sinh vật trong tự nhiên. B. cơ sở khoa học của phương pháp lai tạo để hình thành biến dị. C. trong chọn giống, tập trung nhiều tính trội có giá trị cao vào cùng một giống. D. có thể dự đoán được kết quả phân li kiểu hình ở đời sau. Câu 80 (Nhận biết): Khi nói về ưu thế lai, phát biểu nào sau đây đúng? A. Ưu thế lai biểu hiện cao nhất ở đời F1 của phép lai khác dòng. B. Ưu thế lai có thể được duy trì và củng cố bằng phương pháp tự thụ phấn hoặc giao phối gần. C. Ưu thế lai tỉ lệ thuận với số lượng cặp gen đồng hợp tử trội có trong kiểu gen của con lai. D. Ưu thế lai chỉ xuất hiện ở phép lai giữa các dòng thuần chủng có kiểu gen giống nhau. Câu 81 (Nhận biết): Khi nói về tâm động của nhiễm sắc thể, phát biểu nào sau đây đúng? A. Tâm động bao giờ cũng nằm ở đầu tận cùng của nhiễm sắc thể. B. Tâm động là những điểm mà tại đó ADN bắt đầu tự nhân đôi. C. Tâm động có vai trò bảo vệ nhiễm sắc thể cũng như giúp nhiễm sắc thể không dính vào nhau D. Tùy theo vị trí của tâm động mà hình thái của nhiễm sắc thể có thể khác nhau. Câu 82 (Nhận biết): Hợp tử được hình thành trong trường hợp nào sau đây có thể phát triển thành thể đa bội lẻ? A. giao tử (2n) kết hợp với giao tử (2n). B. Giao tử (n) kết hợp với giao tử (2n). C. Giao tử (n-1) kết hợp với giao tử (n +1). D. Giao tử (n) kết hợp với giao tử (n + 1). Câu 83 (Nhận biết): Đặc điểm nào sau đây không phải của mã di truyền? A. Nhiều axit amin được mã hóa bởi một bộ ba. B. Một bộ ba chỉ mã hóa cho một axit amin. C. Đa số dùng chung cho tất cả các sinh vật. D. Đọc liên tục từ một điểm xác định theo từng cụm ba nuclêôtit kế tiếp nhau. Câu 84 (Thông hiểu): Ở một loài thực vật, khi cho lai giữa cây có hạt màu đỏ với cây có hạt màu trắng đều thuần chủng được F1 100% hạt màu đỏ, cho F1 tự thụ phấn, F2 phân li theo tỉ lệ 15/16 hạt màu đỏ : 1/16 hạt màu trắng. Biết rằng các gen quy định tính trạng nằm trên nhiễm sắc thể thường. Tính trạng trên chịu sự chi phối của hiện tượng di truyền ( quy luật) A. tương tác át chế. B. tương tác bổ trợ. C. tương tác cộng gộp. D. phân tính. Câu 85 (Thông hiểu): Cho biết quá trình giảm phân không xảy ra đột biến, một gen quy định một tính trạng, các gen phân li độc lập và tác động riêng rẽ, các alen trội là trội hoàn toàn. Theo lí thuyết, phép lai AaBb x AaBB cho đời con có tối đa A. 6 loại kiểu gen và 2 loại kiểu hình. B. 9 loại kiểu gen và 4 loại kiểu hình. C. 8 loại kiểu gen và 6 loại kiểu hình. D. 6 loại kiểu gen và 4 loại kiểu hình. Câu 86 (Thông hiểu): Trong cơ chế điều hòa hoạt động của opêron Lac, khi môi trường có lactôzơ, sự kiện nào sau đây không diễn ra? A. Các gen cấu trúc Z, Y, A phiên mã tạo ra các phân tử mARN tương ứng. B. Prôtêin ức chế liên kết với vùng vận hành ngăn cản quá trình phiên mã của gen cấu trúc. C. Enzim ARN pôlimeraza liên kết với vùng khởi động của opêron Lac và tiến hành phiên mã D. Gen điều hòa thực hiện phiên mã tạo ARN và tổng hợp prôtêin ức chế. Câu 87 (Nhận biết): Khi nói về mức phản ứng của kiểu gen, phát biểu nào sau đây không đúng? A. Mức phản ứng càng rộng, sinh vật càng dễ thích nghi với môi trường. B. Mức phản ứng không phụ thuộc vào kiểu gen của cơ thể và môi trường. C. Tính trạng chất lượng thường có mức phản ứng hẹp hơn tính trạng số lượng. D. Mức phản ứng do kiểu gen quy định nên di truyền được Câu 88 (Thông hiểu): Trong một quần thể ngẫu phối ở trạng thái cân bằng di truyền, xét một lôcut gồm 2 alen A và a, tần số alen A là 0,2 thì cấu trúc di truyền của quần thể này là A. 0,64 AA : 0,32 Aa : 0,04 aa. B. 0,01 AA : 0,18 Aa : 0,81 aa. C. 0,25 AA : 0,5 Aa : 0,25 aa. D. 0,04 AA : 0,32 Aa : 0,64 aa. Câu 89 (Nhận biết): Có mấy điểm giống nhau giữa quá trình nhân đôi ADN và phiên mã tổng hợp ARN? (1). Nguyên liệu dùng tổng hợp sản phẩm. (2) Xảy ra trên toàn bộ phân tử ADN. (3) Sản phẩm tạo thành. (4) Chiều tổng hợp sản phẩm. A. 3. B. 4. C. 1. D. 2. Câu 90 (Nhận biết): Khi nói về vai trò của thể truyền plasmit trong kĩ thuật chuyển gen vào tế bào vi khuẩn, phát biểu nào sau đây đúng? A. Nếu không có thể truyền plasmit thì gen cần chuyển sẽ tạo ra quá nhiều sản phẩm trong tế bào nhận. B. Nhờ có thể truyền plasmit mà gen cần chuyển gắn được vào ADN vùng nhân của tế bào nhận. C. Nhờ có thể truyền plasmit mà gen cần chuyển được nhân lên trong tế bào nhận. D. Nếu không có thể truyền plasmit thì tế bào nhận không phân chia được. Câu 91 (Nhận biết): Khi nói về nhiễm sắc thể giới tính ở động vật, phát biểu nào sau đây đúng? A. Nhiễm sắc thể giới tính chỉ chứa các gen quy định tính trạng giới tính. B. Hợp tử mang cặp nhiễm sắc thể giới tính XY bao giờ cũng phát triển thành cơ thể đực. C. Nhiễm sắc thể giới tính có thể bị đột biến về cấu trúc và số lượng. D. Nhiễm sắc thể giới tính chỉ có ở tế bào sinh dục Câu 92 (Nhận biết): Ở sinh vật nhân sơ, giả sử mạch bổ sung của gen có bộ ba 5'AGX3' thì bộ ba tương ứng trên phân tử mARN được phiên mã từ gen này là A. 5'AGX3'. B. 5'XGU3'. C. 3'UXG5'. D. 3'UXG5'. Câu 93 (Nhận biết): Ở đậu Hà Lan, thân cao (A) là tính trạng trội hoàn toàn so với thân thấp (a). Nếu F1 thu được hai kiểu hình gồm cây thân cao và cây thân thấp thì kiểu gen của bố, mẹ là (1) Aa x Aa. (2). Aa x aa. (3).AA x aa. (4). AA x AA. A. (1), (3). B. (1), (2). C. (2), (3). D. (2), (4). Câu 94 (Nhận biết): Hình 1 mô tả dạng đột biến cấu trúc nhiễm sắc thể nào sau đây? A. Đảo đoạn. B. Chuyển đoạn. C. Mất đoạn. D. Lặp đoạn. Câu 95: (Nhận biết) Một quần thể ở trạng thái cân bằng di truyền, xét một gen có 2 alen ( A và a) nằm trên nhiễm sắc thể thường, người ta thấy tần số alen trôị (A) gấp 3 lần tần số alen lặn (a). Theo lí thuyết, tỉ lệ % số cá thể dị hợp trong quần thể này là A. 56,25%. B. 18,75%. C. 37,5%. D. 6,25%. Câu 96: (Nhận biết): Trong quy trình kỹ thuật lai giống thực vật, các thao tác khử nhị trên cây được chọn làm mẹ thực hiện lần lượt là: (1). Dùng kẹp gắp nhị bỏ vào đĩa đồng hồ, chà nhẹ lên các bao phấn để hạt phấn bung ra. (2). Dùng bút lông chấm hạt phấn của cây bổ lên đầu nhụy hoa của cây mẹ. (3). Chọn những hoa còn là nu có màu vàng nhạt, phấn hoa trắng sữa. (4). Giữ lấy nụ hoa, tách bao hoa ra, tỉa từng nhị. (5). Bao cách li các hoa đã khử nhị. A. (3) → (4) → (5). B. (4) → (1) → (2). C. (3) → (1) → (2). D. (4) → (2) → (5). Câu 97 (Nhận biết): Trong các phương pháp tạo giống sau đây, có bao nhiêu phương pháp có thể tạo ra giống mới mang nguồn gen của hai loài sinh vật khác nhau? (1). Tạo giống thuần chủng dựa trên nguồn biến dị tổ hợp. (2). Nuôi cấy hạt phấn. (3). lai tế bào sinh dưỡng tạo nên các giống lai khác loài. (4). tạo giống nhờ công nghệ gen. A. 3. B. 2. C. 1. D. 4. Câu 98 (Nhận biết): Ở một loài thực vật, khi có cả hai gen trội (A, B) trong cùng kiểu gen thì hoa có màu đỏ, các kiểu gen khác đều cho hoa màu trắng. Với phép lai P : AaBb x aabb ( Aa, Bb phân li độc lập ) thì F1 có tỉ lệ kiểu hình A. 1 hoa đỏ: 2 hoa trắng. B. 3 hoa đỏ : 1 hoa trắng. C. 1 hoa đỏ : 1 hoa trắng. D. 1 hoa đỏ : 3 hoa trắng. Câu 99 (Nhận biết): Nếu tần số hoán vị gen là 20%, cơ thể có kiểu gen lệ là: Ab tạo giao tử AB có tỉ aB A. 40%. B. 20%. C. 80%. D. 10%. Câu 100 (Vận dụng): Ở một loài động vật ngẫu phối, xét một gen có 2 alen trên nhiễm sắc thể thường, alen A ( lông đen) trội hoàn toàn so với alen a ( lông trắng). Có bốn quần thể thuộc loài này đều ở trạng thái cân bằng di truyền về gen trên và có tỉ lệ kiểu hình lặn như sau: Quần thể 1: 64%; Quần thể 2: 6,25%; Quần thể 3: 9%; Quần thể 4: 25%. Trong các nhận xét về các quần thể trên, có bao nhiêu nhận xét đúng? (1). Trong bốn quần thể trên, quần thể 1 có tỉ lệ kiểu gen dị hợp cao nhất. (2). Trong tổng số cá thể lông đen ở quần thể 2, số cá thể có kiểu gen dị hợp tử chiếm 40%. (3). Quần thể 3 có số cá thể lông đen đồng hợp lớn hơn số cá thể lông đen đồng hợp của quần thể 4. (4). Quần thể 4 có tần số kiểu gen đồng hợp bằng tần số kiểu gen dị hợp tử. A. 4. B. 2. C. 3. D. 1. Câu 101 (Vận dụng): Lai hai cây cà chua thuần chủng (P) khác biệt nhau về các cặp tính trạng tương phản F1 thu được 100% cây thân cao, hoa đỏ, quả tròn. Cho F1 lai với cây khác, tỉ lệ phân li kiểu hình ở F2 là 4 cây thân cao, hoa đỏ, quả dài: 4 cây thân cao, hoa vàng, quả tròn : 4 cây thân thấp, hoa đỏ, quả dài : 4 cây thân thấp, hoa vàng, quả tròn: 1 cây thân cao, hoa đỏ, quả tròn : 1 cây thân cao, hoa vàng, quả dài : 1 cây thân thấp, hoa đỏ, quả tròn : 1 cây thân thấp, hoa vàng, quả dài. Biết rằng mỗi gen quy định một tính trạng, mọi quá trình sinh học diễn ra bình thường. Các nhận xét nào sau đây là đúng? (1). Khi cho F1 tự thụ phấn thì tỉ lệ kiểu hình thân thấp, hoa vàng, quả dài ở đời con là 0,0025. (2). Cặp tính trạng chiều cao thân di truyền liên kết với cặp tính trạng màu sắc hoa. (3). Hai cặp gen quy định màu sắc hoa và hình dạng quả di truyền liên kết và có xảy ra hoán vị gen. (4). Tần số hoán vị gen 20%. A. (1), (2), (3), (4). B. (2), (3), (4). C. (1), (3), (4). D. (1), (2), (3). Câu 102 (Vận dụng): Một gen ở sinh vật nhân sơ có chiều dài 408 nm và số nuclêôtit loại G chiếm 20% tổng số nuclêôtit của gen. Mạch thứ nhất của gen có 200 nuclêôtit loại T và số nuclêôtit loại X chiếm 15% tổng số nuclêôtit của mạch. Có bao nhiêu phát biểu nào sau đây đúng? (1). Mạch 1 của gen có tỉ lệ ( T + X)/(A+G) = 19/41. (2). Mạch 2 của gen có tỉ lệ A/X = 1/3. (3). Khi gen thực hiện nhân đôi liên tiếp 5 lần thì số nuclêôtit trong tất cả các gen con là 74400. (4). Gen bị đột biến điểm làm tăng 1 liên kết hidro thì số nuclêôtit loại G của gen sau đột biến là 479. A. 3. B. 2. C. 4. D. 1. Câu 103 (Thông hiểu): Ở đậu Hà Lan, tính trạng hoa đỏ (A), quả trơn (B) trội hoàn toàn so với tính trạng hoa trắng (a), quả nhăn (b); các cặp alen này di truyền độc lập. Có mấy phát biểu sau đây đúng? (1). Kiểu gen của cây hoa đỏ, quả nhăn thuần chủng là AABB và AAbb. (2). Cây hoa trắng, quả trơn có kiểu gen aaBb giảm phân bình thường cho 2 loại giao tử. (3). Lai phân tích cây hoa đỏ, quả trơn đời con có kiểu gen phân li theo tỉ lệ 1:1:1:1. (4). Phép lai P : aaBb x Aabb cho đời con F1 có tỉ lệ kiểu gen khác với tỉ lệ kiểu hình. A. 4. B. 1. C. 3. D. 2. Câu 104 (Nhận biết): Một quần thể giao phối có cấu trúc di truyền ở thế hệ xuất phát là 0,4AA + 0,2Aa + 0,4aa = 1. Theo lí thuyết, kết quả đúng khi cho quần thể này giao phấn qua các thế hệ là A. tần số alen A, a không đổi. B. kiểu gen đồng hợp tử giảm dần. C. tỉ lệ kiểu hình không đổi. D. tần số kiểu gen không đổi. Câu 105 (Nhận biết): Điều kiện cơ bản đảm bảo cho sự di truyền độc lập của các cặp tính trạng là A. gen trội lấn át hoàn toàn gen lặn. B. các gen nằm trên các cặp nhiễm sắc thể khác nhau. C. các gen quy định các cặp tính trạng không hòa vào nhau. D. số lượng cá thể nghiên cứu lớn. Câu 106 (Nhận biết): Enzim cắt giới hạn được dùng trong kĩ thuật chuyển gen là A. pôlimeraza. B. ligaza. C. amilaza. D. restrictaza. Câu 107 (Nhận biết): Trong một quần thể thực vật lưỡng bội, xét một gen có hai alen, p là tần số của alen trội, q là tần số của alen lặn. Quần thể cân bằng di truyền về gen đang xét khi tỉ lệ các kiểu gen của quần thể tuân theo công thức A. p2 + 2pq + q2 = 1. B. p2 + pq + q2 = 1. C. p + pq + q = 1. D. p2 + 4pq + q2 = 1. Câu 108 (Nhận biết): Hiện tượng con lai có năng suất, sức chống chịu, khả năng sinh trưởng và phát triển cao vượt trội so với các dạng bố mẹ được gọi là A. thoái hóa giống. B. đột biến. C. di truyền ngoài nhân. D. ưu thế lai. Câu 109 (Nhận biết): Ưu thế nổi bật của lai tế bào sinh dưỡng trong công nghệ tế bào thực vật là A. tạo giống cây trồng có kiểu gen đồng hợp tử. B. tạo giống cây trồng mang đặc điểm của hai loài. C. nhân nhanh được nhiều giống cây trồng quý hiếm. D. tạo ra nhiều giống cây trồng biến đổi gen. Câu 110 (Nhận biết): Vi khuẩn E.coli mang gen insulin của người đã được tạo ra nhờ A. dung hợp tế bào trần. B. gây đột biến nhân tạo. C. nhân bản vô tính. D. công nghệ gen. Câu 111 (Nhận biết): Đặc điểm của mã di truyền phản ánh tính thống nhất của sinh giới là A. tính phổ biến. B. tính đặc hiệu. C. tính liên tục. D. tính thoái hóa. Câu 112 (Nhận biết): Hóa chất 5 - brôm uraxin thường gây đột biến gen dạng thay thế một cặp A. A - T bằng T - A. B. G - X bằng A - T. C. G - X bằng X - G. D. A - T bằng G - X. Câu 113 (Nhận biết): Trong thực tiễn, hoán vị gen góp phần A. tạo được nhiều tổ hợp gen độc lập. C. làm giảm số kiểu hình trong quần thể. B. tổ hợp các gen có lợi về cùng nhiễm sắc thể. D. hạn chế xuất hiện nguồn biến dị tổ hợp. Câu 114 (Nhận biết): Tập hợp các kiểu hình của cùng một kiểu gen dưới tác dụng của môi trường khác nhau được gọi là A. đột biến. B. tính trạng. C. mức phản ứng. D. biến dị. Câu 115 (Nhận biết): Enzim xúc tác cho quá trình phiên mã là A. restrictaza. B. ARN pôlimeraza. C. ADN pôlimeraza. D. ligaza. Câu 116 (Nhận biết): Trong mô hình cấu trúc của opêron Lac, vùng vận hành là nơi A. ARN pôlimeraza bám vào và khởi đầu phiên mã. B. prôtêin điều hòa có thể bám vào để ngăn cản sự phiên mã. C. chứa thông tin mã hóa các axit amin trong prôtêin cấu trúc. D. mang thông tin quy định cấu trúc prôtêin ức chế. Câu 117 (Nhận biết): Thể đột biến mà trong tế bào sinh dưỡng có một cặp nhiễm sắc thể tương đồng tăng thêm một chiếc được gọi là A. thể ba. B. thể tứ bội. C. thể tam bội. D. thể một. Câu 118 (Nhận biết): Trong cấu trúc siêu hiển vi của nhiễm sắc thể ở sinh vật nhân thực, crômatit có đường kính là: A. 30 nm. B. 11 nm. C. 700 nm. D. 1400 nm.
- Xem thêm -

Tài liệu liên quan