Đăng ký Đăng nhập
Trang chủ Giáo dục - Đào tạo Trung học phổ thông 289 câu trắc nghiệm chương di truyền học gv đinh đức hiền file word có lời g...

Tài liệu 289 câu trắc nghiệm chương di truyền học gv đinh đức hiền file word có lời giải chi tiết.image.marked.image.marked

.PDF
142
21
138

Mô tả:

Di truyền học Câu 1: Trong các mức cấu trúc siêu hiển vi của nhiễm sắc thể điển hình ở sinh vật nhân thực, mức cấu trúc nào sau đây có đường kính 300 nm? A. Crômatit. B. Vùng xếp cuộn (siêu xoắn). C. Sợi cơ bản. D. Sợi nhiễm sắc. Câu 2: Có nhiều giống mới được tạo ra bằng phương pháp gây đột biến nhân tạo. Để tạo ra được giống mới, ngoài việc gây đột biến lên vật nuôi và cây trồng thì không thể thiếu công đoạn nào sau đây? A. Lai giữa các cá thể mang biến dị đột biến với nhau. B. Sử dụng kĩ thuật di truyền để chuyến gen mong muốn. C. Chọn lọc các biến dị phù hợp với mục tiêu đã đề ra. D. Cho sinh sản để nhân lên thành giống mới Câu 3: Xét cặp NST giới tính XY của một cá thể đực. Trong quá trình giảm phân ở một số tế bào xảy ra sự rối loạn phân li bất thường ở kì sau. Cá thể trên có thể tạo ra loại giao tử nào? A. X, Y, XX, YY, XY và O. B. XY, XX, YY và O. C. X, Y, XY và O. D. XY và O. Câu 4: Trong một chu kì tế bào, kết luận đúng về sự nhân đôi của ADN và sự phiên mã diễn ra trong nhân là: A. Có một lần nhân đôi và nhiều lần phiên mã. B. Tùy theo từng loại tế bào mà số lần nhân đôi và số lần nhân đôi và số lần phiên mã có thể như nhau hoặc có thể khác nhau. C. Số lần nhân đôi và số lần phiên mã bằng nhau. D. Số lần nhân đôi gấp nhiều lần số lần phiên mã. Câu 5: Khi nói về đột biến gen, các phát biểu nào sau đây đúng? (1) Đột biến thay thế một cặp nuclêôtit luôn dẫn đến kết thúc sớm quá trình dịch mã. (2) Đột biến gen tạo ra các alen mới làm phong phú vốn gen của quần thể. (3) Đột biến điểm là dạng đột biến gen liên quan đến một số cặp nuclêôtit. (4) Đột biến gen có thể có lợi, có hại hoặc trung tính đối với thể đột biến. (5) Mức độ gây hại của alen đột biến phụ thuộc vào tổ hợp gen và điều kiện môi trường. A. (3), (4), (5). B. (1), (3), (5). C. (2), (4), (5). D. (1), (2), (3). Câu 6: Từ quần thể cây lưỡng bội người ta có thể tạo được quần thể cây tứ bội. Quần thể cây tứ bội này có thể xem là một loài mới vì A. quần thể cây tứ bội có sự khác biệt với quần thể cây lưỡng bội về số lượng NST. B. quần thể cây tứ bội không thể giao phấn được với các cây của quần thể cây lưỡng bội. C. quần thể cây tứ bội giao phấn được với các cá thể của quần thể cây lưỡng bội cho ra cây lai tam bội bị bất thụ. D. quần thể cây tứ bội có các đặc điểm hình thái như kích thước các cơ quan sinh dưỡng lớn hơn hẳn các cây của quần thể lưỡng bội. Câu 7: Cho biết mỗi gen quy định 1 tính trạng, trội lặn hoàn toàn, không xảy ra đột biến. Cho phép lai: ♀AaBbddEe x ♂AabbDdEE, đời con có thể có bao nhiêu loại kiểu gen và bao nhiêu loại kiểu hình? A. 24 kiểu gen và 8 kiểu hình. B. 27 kiểu gen và 16 kiểu hình. C. 24 kiểu gen và 16 kiểu hình. D. 16 kiểu gen và 8 kiểu hình. Câu 8: Quy trình kỹ thuật của liệu pháp gen không có bước nào sau đây ? A. Dùng virut sống trong cơ thể người làm thể truyền sau khi đã loại bỏ đi những gen gây bệnh virut B. Dùng enzym cắt bỏ gen đột biến C. Thể truyền được gắn gen lành cho xâm nhập vào tế bào của bệnh nhân D. Tế bào mang ADN tái tổ hợp của bệnh nhân được đưa vào cơ thể bệnh nhân để sản sinh ra những tế bào bình thường thay thế tế bào bệnh. Câu 9: Ở một loài thực vật có hoa, khi cho cây đực có kiểu gen AA thụ phấn cho cây có kiểu gen aa, giả sử quá trình thụ phấn và thụ tinh diễn ra bình thường, hỏi nội nhũ được hình thành có kiểu gen nào sau đây? A. AAA. B. AAa. C. Aaa. D. aaa. Câu 10: Cho phả hệ sau. trong đó các ô đen là người bị bệnh, các ô không màu là người bình thường và không có đột biến xảy ra trong các thế hệ. Khi cá thể II-1 kết hôn với cá thể có kiểu gen giống với II-2 thì xác suất họ sinh được một con trai bị bệnh và một con gái bình thường là bao nhiêu? A.18,75% B. 9,375% C. 2,34% D. 4,69% Câu 11: Một quần thể thực vật tự thụ phấn có tỉ lệ kiểu gen ở thế hệ P là: 0,45AA : 0,30Aa : 0,25aa. Cho biết các cá thể có kiểu gen aa không có khả năng sinh sản. Tính theo lí thuyết, tỉ lệ các kiểu gen thu được ở F2 là: A. 21/40 AA : 3/20 Aa : 13/40 aa B. 7/10 AA : 2/10 Aa : 1/10 aa C. 9/25 AA : 12/25 Aa : 4/25 aa D. 15/18 AA : 1/9 Aa : 1/18 aa Câu 12: Ở một loài thực vật, màu sắc hạt do một gen có 2 alen qui định: Gen B qui định hạt vàng trội hoàn toàn so với alen b qui định hạt xanh. Cho các quần thể sau: Quần thể 1: 100% cây cho hạt vàng; quần thể 2: 100% cây cho hạt xanh; quần thể 3: 25% cây cho hạt xanh. Quần thể luôn ở trạng thái cân bằng Hacđi-Vanbec là A. Quần thể 2 và quần thể 3. B. Quần thể 1. C. Quần thể 2. D. Quần thể 1 và quần thể 2. Câu 13: Ở đậu Hà Lan, alen A quy định thân cao trội hoàn toàn so với alen a quy định thân thấp. Cho cây thân cao (P) tự thụ phấn, thu được F1 gồm 75% cây thân cao và 25% cây thân thấp. Cho tất cả các cây thân cao F1 giao phấn với các cây thân thấp. Theo lí thuyết, thu được đời con có kiểu hình phân li theo tỉ lệ A. 3 cây thân thấp: 1 cây thân cao. B. 1 cây thân cao: 1 cây thân thấp. C. 3 cây thân cao: 1 cây thân thấp. D. 2 cây thân cao: 1 cây thân thấp. Câu 14: Ở một loài xét 4 cặp gen dị hợp nằm trên 3 cặp NST. Khi đem lai giữa hai cơ thể P: Ab/aB DdEe x Ab/aB DdEe, thu được F1. Biết cấu trúc của NST không thay đổi trong quá trình giảm phân. Tính theo lý thuyết, trong số cá thể được tạo ra ở F1, số cá thể có kiểu hình mang hai tính trạng trội và hai tính trạng lặn chiếm tỉ lệ A.1/32 B.1/8 C.7/32 D.9/64 Câu 15: Cho biết A quy định thân cao trội hoàn toàn so với a thân thấp; B quy định hoa đỏ trội hoàn toàn so với b quy định hoa trắng. Cho cây thân cao, hoa đỏ dị hợp tự thụ phấn, đời F1 có bốn kiểu hình, trong đó cây thân, cao hoa đỏ chiếm tỉ lệ 66%. Nếu hoán vị gen xảy ra ở cả hai giới với tỉ lệ ngang nhau thì tần số hoán vị gen là A. 20%. B. 33%. C. 44%. D. 40% Câu 16: Xét 3 gen A, B, C lần lượt có số alen là 3,4,5. Biết mỗi gen nằm trên nhiễm sắc thể thường và phân li độc lập. Trong quần thể xét tới 3 gen trên sẽ có số kiểu gen đồng hợp về 2 cặp và dị hợp về 2 cặp lần lượt là: A. 290 và 370. B. 240 và 270. C. 180 và 270. D. 270 và 390. Câu 17: Ở một loài thực vật, chiều cao cây do gen trội không alen tương tác cộng gộp với nhau qui định. Cho lai cây cao nhất với cây thấp nhất thu được F1. Cho các cây F1 tự thụ phấn, F2 có 9 kiểu hình. Trong các kiểu hình ở F2, kiểu hình thấp nhất cao 70 cm, kiểu hình cao 90 cm chiếm tỉ lệ nhiều nhất. Ở F2 thu được 1. Cây cao nhất có chiều cao 100 cm 2. Cây mang 2 alen trội có chiều cao 80 cm 3. Cây có chiều cao 90 cm chiếm tỉ lệ 27,34% 4. F2 có 27 kiểu gen Phương án đúng là: A. 1, 4 B. 1, 3 C. 2, 4 D. 2, 3 Câu 18: Một cơ thể đực có kiểu gen AB/ab DE/de. Có 200 tế bào sinh tinh của cơ thể này đi vào giảm phân bình thường tạo tinh trùng. Trong đó có 20% tế bào có hoán vị giữa A và a, 30% tế bào khác có hoán vị giữa D và d. Loại tinh trùng mang gen ab de chiếm tỉ lệ bao nhiêu? A. 19,125% B. 18,75% C. 25% D. 22,5% Câu 19: Trên mạch 1 của gen, tổng số nucleotit loại A và G bằng 50% tổng số nuleotit. Trên mạch 2 của gen này, tổng số loại A và X bằng 60% và tổng số nucleotit X và G bằng 70% tổng số nucleotit của mạch. Ở mạch 2, tỉ lệ số nucleotit loại X so với tổng số nuletit của mạch là: A. 20% B.30% C.10% D.40% Câu 20: Cho biết trong quá trình giảm phân của cơ thể đực có một số tế bào có cặp NST mang cặp gen Dd không phân li trong GPI, giảm phân II diễn ra bình thường, các tế bào khác giảm phân bình thường. Trong quá trình GP của cơ thể cái có một số cặp NST mang cặp gen Bb không phân li trong GPII, giảm phân I diễn ra bình thường, các tế bào khác giảm phân bình thường. Ở đời con của phép lai đực AaBbDd x cái AaBbDd sẽ có tối đa bao nhiêu loại KG đột biến lệch bội về cả 2 cặp NST nói trên? A. 24 B. 72 C. 48 D.36 Câu 21: Trong tạo giống bằng ưu thế lại, người ta không dùng con lai F1 làm giống vì: A. Tỉ lệ tổ gen đồng hợp lặn tăng B. Các gen tác động qua lại với nhau dễ gây đột biến gen C. Tần số hoán vị gen cao, tạo điều kiện cho các gen quý tổ hợp lại trong 1 nhóm gen D. Đời con sẽ phân li, ưu thế lai giảm dần Câu 22: Một đoạn mạch đơn của phân tử ADN có trình tự sắp xếp như sau: - A - G - X - T - A - X - G - T - Đoạn mạch đơn bổ sung với nó có trình tự như thế nào? A. – A – U - X - G - A - U - G - X – A B. – A - X - G - A - A - G - X – A C. – U - X - T - A - U - G - T - A D. – T - X - G - A - T - G - X - ACâu 23: Dạng đột biến cấu trúc nhiễm sắc thể không làm ảnh hưởng đến số lượng vật chất di truyền là A. chuyển đoạn, lặp đoạn. B. mất đoạn, chuyển đoạn. C. đảo đoạn, chuyển đoạn trên cùng một nhiễm sắc thể D. lặp đoạn, mất đoạn. Câu 24: Học thuyết tế bào (Matthias Schleiden & Theodor Schwann 1838 – 1839) cho rằng A. tất cả các cơ thể sinh vật từ đơn bào đến động, thực vật đều được cấu tạo từ tế bào. B. tất cả các cơ thể sinh vật từ đơn bào đến đa bào đều được cấu tạo từ tế bào. C. tất cả các cơ thể sinh vật từ đơn bào đến động vật, nấm đều được cấu tạo từ tế bào. D. tất cả các cơ thể sinh vật từ đơn bào đến nấm, thực vật đều được cấu tạo từ tế bào. Câu 25: Cho hình vẽ dưới đây: Số nhận định đúng là: 1. Một operon gồm các thành phần: vùng khởi động (P), vùng vận hành (O), cụm gen cấu trúc (Z, Y, A), gen điều hòa R. 2. Trong một operon các gen cấu trúc có số lần nhân đôi và phiên mã như nhau 3. Chỉ khi môi trường không có lactose, gen điều hòa R mới hoạt động. 4. Khi đường lactose bị phân giải hết thì protein ức chế lại liên kết vùng vận hành và quá trình phiên mã dừng lại. 5. Nếu vùng vận hành O bị đột biến thì chất ức chế do gen điều hòa R tạo ra có thể không liên kết được với vùng này, do đó nhóm gen cấu trúc (Z, Y, A) vẫn có thể được phiên mã. A. 5 B. 4 C. 3 D. 2 Câu 26: Bệnh mù màu (do gen lặn gây nên) thường thấy ở nam ít thấy ở nữ vì nam giới A. chỉ cần mang 1 gen gây bệnh đã biểu hiện, nữ cần mang 2 gen lặn mới biểu hiện. B. cần mang 2 gen gây bệnh đã biểu hiện, nữ cần mang 2 gen lặn mới biểu hiện C. chỉ cần mang 1 gen đã biểu hiện, nữ cần mang 1 gen lặn mới biểu hiện. D. cần mang gen trội đã biểu hiện, nữ cần mang 2 gen lặn mới biểu hiện. Câu 27: Khi nói về quá trình phiên mã ở sinh vật nhân thực, có các phát biểu sau 1. Tất cả các gen trên NST đều được phiên mã nhưng với số lần không bằng nhau 2. Sự phiên mã này chỉ xảy ra ở trong nhân tế bào 3. Không phải tất cả quá trình phiên mã đều trải qua giai đoạn hoàn thiện mARN 4. Quá trình phiên mã thường tạo ra nhiều loại mARN trưởng thành khác nhau từ 1 gen duy nhất. 5. Quá trình phiên mã chỉ xảy ra trong pha G1 của chu kỳ tế bào Số phát biểu đúng là: A. 4 B. 2 C. 3 D. 1 Câu 28: Ở một loài thực vật, alen A thân cao trội hoàn toàn so với alen a, thân thấp alen B hoa tím trội hoàn toàn so với alen b hoa trắng. Cho giao phấn hai cây tứ bội AaaaBbbb và AaaaBBbb. Biết rằng không phát sinh đột biến mới, các cây tứ bội giảm phân bình thường cho các giao tử 2n có khả năng thụ tinh theo lí thuyết, tỉ lệ phân li kiểu hình ở đời con là: A. 35:33:1:1 B. 33:3:1:1 C. 33:11:3:1 D. 105:35: 3:1 Câu 29: Một gen có 2 alen nằm trên NST giới tính X ở đoạn không tương đồng với Y, alen lặn quy định tính trạng bệnh, alen trội quy định tính trạng bình thường. Tỷ lệ người bị bệnh trong quần thể người là 0,0208. Hai người bình thường không có quan hệ họ hàng kêt hôn với nhau, cho rằng quần thể có sự cân bằng di truyền về tính trạng trên. Xác suất để sinh con bị bệnh của cặp vợ chồng trên là: A. 1,92% B. 1,84% C. 0,96% D 0,92% Câu 30: Alen B dài 221 nm và có 1669 liên kết hiđrô, alen B bị đột biến thành alen b. Từ một tế bào chứa cặp gen Bb qua hai lần nguyên phân bình thường, môi trường nội bào đã cung cấp cho quá trình nhân đôi của cặp gen này 1689 nuclêôtit loại timin và 2211 nuclêôtit loại xitôzin. Dạng đột biến đã xảy ra với alen B là A. thay thế một cặp A-T bằng một cặp G-X B. mất một cặp A-T C. mất một cặp G-X D. thay thế một cặp G-X bằng một cặp A-T. Câu 31: Xét một gen cấu trúc ở sinh vật nhân thực người ta thấy có 8 đoạn intron, trong các đoạn exon chỉ có 1 đoạn mang bộ ba AUG và 1 đoạn mang bộ ba kết thúc, sau quá trình phiên mã từ gen trên, phân tử mARN trải qua quá trình biến đổi, cắt bỏ intron, nối các đoạn exon lại để trở thành mARN trưởng thành. Biết rằng các đoạn exon được lắp ráp lại theo các thứ tự khác nhau sẽ tạo nên các phân tử mARN khác nhau.Tính theo lí thuyết. Tối đa có bao nhiêu chuỗi polypeptid khác nhau được tạo ra từ gen trên? A. 5040 B.120 C.720 D.40320 Câu 32: Xét 3 gen nằm trên cùng một cặp NST thường không xảy ra hoán vị gen, trong đó 1 gen có 3 alen, một gen có 4 alen và 1 gen có 5 alen. Trong quần thể có thể có tối đa bao nhiêu kiểu gen mà khi cơ thể giảm phân tạo 2 loại giao tử? A. 445. B. 1830. C. 60. D. 1770 Câu 33: Một quần thể có tần số kiểu gen ban đầu là 0,1AA : 0,5Aa : 0,4aa. Biết rằng các cá thể dị hợp có khả năng sinh sản bằng 1/2 so với cá thể đồng hợp, các cá thể có kiểu gen đồng hợp có khả năng sinh sản như nhau và bằng 100%. Sau 1 thế hệ tự thụ phấn, tần số các cá thể có kiểu gen đồng hợp trội là A. 61,67%. B. 52,25%. C. 21,67%. D. 16,67%. Câu 34: Ở một loài thực vật, alen A (hoa đỏ) trội hoàn toàn so với alen a (hoa trắng), alen B (quả vàng) trội hoàn toàn so với alen b (quả xanh); alen D (quả ngọt) trội hoàn toàn so với alen d (quả chua); alen E (quả tròn) trội hoàn toàn so với alen e (quả dài). Tính theo lí thuyết, phép lai AB/ab DE/de x AB/ab DE/de khi phát sinh giao tử đực và giao tử cái đều xảy ra hoán vị gen giữa alen B và b với tần số 20%, giữa các alen E và e với tần số 10%, cho đời F1 có kiểu hình hoa đỏ, quả vàng, ngọt, tròn chiếm tỉ lệ: A. 30,25% B. 46,36% C. 18,75% D. 66,25% Câu 35: Các chữ in hoa là alen trội và chữ thường là alen lặn. Mỗi gen quy định 1 tính trạng. Thực hiện phép lai: P: ♀ AaBbCcDd x ♂ AabbCcDd. Tỉ lệ phân li ở F1 về kiểu gen không giống cả bố lẫn mẹ là A. 1/4. B. 7/8. C. 1/16. D. 1/32. Câu 36: Ở một loài thực vật, nếu trong kiểu gen có mặt cả hai alen trội A và B thì kiểu hình quả dẹt, nếu thiếu một alen trội nói trên thì cho kiểu hình quả tròn, nếu thiếu cả hai gen trội nói trên thì sẽ cho kiểu hình quả dài. Alen D quy định hoa đỏ trội hoàn toàn so với alen d quy định hoa vàng. Cho giao phấn giữa cây có quả dẹt, hoa đỏ với cây quả dài, hoa vàng đều thuần chủng, thu được F1 đồng loạt quả dẹt, hoa đỏ. Cho F1 tự thụ phấn, đời F2 phân li kiểu hình như sau: 9 cây quả dẹt, hoa đỏ; 3 cây quả tròn, hoa đỏ; 3 cây quả tròn, hoa vàng; 1 cây quả dài, hoa vàng. Biết các gen quy định các tính trạng này nằm trên NST thường, quá trình giảm phân không xảy ra đột biến và hoán vị gen. Kiểu gen của cây F1 là: A. Ad/aD Bb. B. Ad/ad Bb C. AD/ad Bb. D. Aa bD/Bd Câu 37: Cho 5 tế bào có kiểu gen như sau AB//ab DE//dE HhGgXY giảm phân sinh tinh trùng thực tế số giao tử tối đa mà các tế bào có thể tạo ra. Biết đã xảy ra hiện tượng hoán vị giữa gen A và a; giữa D và d A . 10 B. 5 Câu 38: Ở một loài động vật, xét 3 phép lai sau: C. 20 D. 15 Phép lai 1: (P) XAXA× XaY. Phép lai 2: (P) XaXa× XAY. Phép lai 3: (P) Dd × Dd. Biết rằng mỗi gen quy định một tính trạng, alen trội là trội hoàn toàn và không xảy ra đột biến; các phép lai trên đều tạo ra F1, các cá thể F1 của mỗi phép lai ngẫu phối với nhau tạo ra F2. Theo lí thuyết, trong 3 phép lai (P) có: (1) 2 phép lai đều cho F2 có kiểu hình giống nhau ở hai giới. (2) 2 phép lai đều cho F2 có kiểu hình phân li theo tỉ lệ: 3 cá thể mang kiểu hình trội : 1 cá thể mang kiểu hình lặn. (3) 1 phép lai cho F2 có kiểu hình lặn chỉ gặp ở một giới. (4) 2 phép lai đều cho F2 có tỉ lệ phân li kiểu gen giống với tỉ lệ phân li kiểu hình. Trong các kết luận trên, có bao nhiêu kết luận đúng? A. 3. B. 1. C. 4. D. 2. Câu 39: Dưới đây là phả hệ của bệnh do gen lặn liên kết X quy định. Xác suất để cặp vợ chồng (đánh dấu ?) sinh con bị bệnh là bao nhiêu? A. 0,031 B. 0,125 C. 0,0625 D. 0,25 Câu 40. Phương pháp gây đột biến nhân tạo thường đạt hiệu quả cao nhất đối với đối tượng là A. Thực vật B. Vi sinh vật C. Động vật D. Thực vật bậc thấp Câu 41. Giả sử ở một loài thực vật có bộ nhiễm sắc thể 2n = 6, các cặp nhiễm sắc thể tương đồng được kí hiệu là Aa, Bb và Dd. Trong các dạng đột biến lệch bội sau đây, dạng nào là thể một? A. AaBbDdd. B. AaBbd C. AaBb. D. AaaBb Câu 42. Điều hòa hoạt động của gen chính là: A. Điều hòa lượng mARN, tARN, rARN tạo ra để tham gia tổng hợp protein. B. Điều hòa lượng enzim tạo ra để tham gia tổng hợp protein. C. Điều hòa lượng sản phẩm của gen đó được tạo ra. D. Điều hòa lượng ATP cần thiết cho quá trình tổng hợp protein. Câu 43. Hạt phấn của loài thực vật A có 7 NST. Các tế bào rễ của loài thực vật B có 22 NST. Thụ phấn loài B bằng hạt phấn loại A, người ta thu được một số cây lai bất thụ. Các cây lai bất thụ: 1. Không thể trở thành loài mới vì không sinh sản được 2. Có thể trở thành loài mới nếu có khả năng sinh sản sinh dưỡng 3. Không thể trở thành loài mới vì có NST không tương đồng 4. Có thể trở thành loài mới nếu có sự đa bội hóa tự nhiên thành cây hữu thụ Có bao nhiêu đáp án đúng A.1 B. 2 C. 3 D. 4 Câu 44: Nội dung nào sau đây là đúng khi nói về sự tự nhân đôi của ADN? A. Khi ADN tự nhân đôi, chỉ có 1 gen được tháo xoắn và tách mạch. B. Sự lắp ghép nucleotit của môi trường vào mạch khuôn của ADN tuân theo nguyên tắc bổ sung (A liên kết với U, G liên kết với X). C. Cả 2 mạch cuả ADN đều là khuôn để tổng hợp 2 mạch mới. D. Tự nhân đôi của ADN chủ yếu xảy ra ở tế bào chất. Câu 45. Có mấy nhận xét không đúng về nguyên nhân và cơ chế phát sinh đột biến gen trong số 4 nhận xét dưới đây? (1) Trong quá trình nhân đôi ADN, sự có mặt của bazơ nitơ dạng hiếm có thể làm phát sinh đột biến gen. (2) Đột biến gen được phát sinh chủ yếu trong quá trình nhân đôi ADN. (3) Tần số phát sinh đột biến gen không phụ thuộc vào liều lượng, cường độ của tác nhân gây đột biến (4) Tác nhân gây đột biến gen có thể là tác nhân vật lí hoặc tác nhân hoá học. A. 2 B. 3 C. 4 D. 1 Câu 46: Một cá thể đực có kiểu gen Aa BD/bd. Biết tần số hoán vị gen giữa B và D là 30%. Cơ thể này giảm phân bình thường sẽ cho tối đa bao nhiêu loại giao tử và tỉ lệ giao tử A Bd là bao nhiêu ? A. 8 loại, 15% B. 4 loại, 20% C. 8 loại, 7,5% D. 4 loại, 10% Câu 47. Bằng phương pháp nghiên cứu tế bào, người ta có thể phát hiện được nguyên nhân của những bệnh và hội chứng nào sau đây ở người? (1) Hội chứng Etuốt. (2) Hội chứng Patau. (3) Hội chứng suy giảm miễn dịch mắc phải (AIDS) (4) Bệnh máu khó đông (5) Hội chứng khóc như tiếng mèo kêu. (6) Bệnh ung thư máu. (7) Bệnh thiếu máu hồng cầu hình liềm. Phương án đúng là: A. (2), (3), (6), (7). B. (1), (2), (4), (6 ). C. (3), (4), (6), (7). D. (1), (2), (3), (5). Câu 48. Trong một gia đình mẹ có kiểu gen XB Xb bố có kiểu gen Xb Y sinh được con gái có kiểu gen XB XB Xb. Biết rằng quá trình giảm phân ở bố và mẹ đều không xảy ra đột biến gen và đột biến cấu trúc nhiễm sắc thể. Kết luận nào sau đây là đúng về quá trình giảm phân ở bố và mẹ? A. Quá trình giảm phân 2, ở bố nhiễm sắc thể giới tính không phân li, ở mẹ giảm phân bình thường. B. Quá trình giảm phân 2, ở mẹ nhiễm sắc thể giới tính không phân li, ở bố giảm phân bình thường C. Quá trình giảm phân 1, ở mẹ nhiễm sắc thể giới tính không phân li, ở bố giảm phân bình thường. D. Quá trình giảm phân 1, ở bố nhiễm sắc thể giới tính không phân li, ở mẹ giảm phân bình thường. Câu 49. Cho biết A quy định thân cao trội hoàn toàn so với a quy định thân thấp, B quy định hoa đỏ trội hoàn toàn so với b quy định hoa trắng. Cho giao phấn 2 cây thân cao, hoa đổ đều có 2 cặp gen dị hợp khác nhau. F1 thu được 4 loại kiểu hình, trong đó cây thân cao. hoa trắng chiếm tỉ lệ 19,24 %. Nếu hoán vị gen xảy ra ở cả 2 giới với tỉ lệ ngang nhau thì tần số hoán vị gen là A. 34%. B. 40%. C. 48%. D. 36%. Câu 50. Có bao nhiêu quần thể sinh vật ngẫu phối sau đạt trạng thái cân bằng? (1) (2,25%AA: 25,5%Aa: 72,25%aa). (2) (36%AA: 48%Aa: 16%aa). (3) (36%AA: 28%Aa: 36%aa). (4) (36%AA: 24%Aa: 40%aa). A. 1. B. 2. C. 3. D.4. Câu 51. Cho cây lá xanh thụ phấn với cây lá đốm thu được F1 100% lá xanh, cho cây F1 tự thụ phấn bắt buộc thu được F2 100% lá xanh, cho F2 tiếp tục thụ phấn F3 thu được 100% lá xanh. Đặc điểm di truyền của tính trạng màu lá là: A.Màu xanh là trội hoàn toàn so với màu lá đốm B. Màu lá đốm do gen gây chết tạo nên C. Màu lá do 2 cặp gen tương tác với nhau quy đinh D. Màu lá do gen nằm ở lục lạp của tế bào thực vật chi phối Câu 52. Ở ruồi giấm, A qui định mắt đỏ, a qui định mắt trắng. Khi hai gen nói trên tự tái bản 4 lần thì số nucleotit trong các gen mắt đỏ ít hơn gen mắt trắng 32 nucleotit tự do và gen mắt trắng tăng lên 3 liên kết hidro. Kiểu biến đổi có thể xảy ra gen đột biến là: A. Mất 1 cặp G-X B. Thêm 1 cặp G-X C. Thay thế 1 cặp G-X bằng 1 cặp A-T D. Thay thế 1 cặp A-T bằng 1 cặp G-X Câu 53. Ở một loài thực vật, A quy định hoa đỏ, a quy định hoa trắng, kiểu gen Aa biểu hiện thành hoa hồng. Quần thể ban đầu có 1000 cây, trong đó có 300 cây hoa đỏ, 300 cây hoa trắng. Cho quần thể tự thụ phấn qua 2 thế hệ. Trong trường hợp không có đột biến, tính theo lý thuyết ở thế hệ thứ 2, tỷ lệ các cây là: A. 0,45 đỏ : 0,1 hồng : 0,45 trắng. B. 0,55 đỏ : 0,1 hồng : 0,35 trắng. C. 0,35 đỏ : 0,1 hồng : 0,55 trắng. D. 0,3 đỏ : 0,4 hồng : 0,3 trắng. Câu 54. Cho 1 cây hoa lai với 2 cây hoa khác cùng loài. -Với cây thứ nhất, thế hệ lai thu được tỉ lệ : 1 đỏ: 2 hồng: 1 trắng -Lai với cây thứ 2, thế hệ lai có tỉ lệ: 9 cây hoa đỏ: 6 cây hoa hồng: 1 cây hoa trắng. Kiểu gen của cây P, cây thứ nhất và cây thứ 2 lần lượt là: A. P: AaBb; cây 1: AABB; cây 2: AaBb B. P: Aa; cây 1: Aa, cây 2 aa, trội lặn KHT C. P: AaBb; cây 1: aaBb; cây 2: AaBb D. P: AaBb; cây 1: aabb; cây 2: AaBb Câu 55. Cho phép lai giữa các cây tứ bội sau đây: 1. AAAABbbb x AAaaBBbb 2. Aaaabbbb x Aaaabbbb 3. AAAaBbbb x AaaaBBBb 4. AaaaBbbb x AAAaBbbb 5.AAAaBBbb x aaaaBBbb 6. AaaaBbbb x AAAaBBBb Các cây tứ bội giảm phân chỉ cho các giao tử lưỡng bội có khả năng thụ tinh bình thường. Trong các phép lai trên, phép lai cho đời con có kiểu gen phân li theo tỉ lệ 4:2:2:1:1:2:2:1:1 là: A.1 B.2 C.3 D.4 Câu 56. Bệnh mù màu là tính trạng lặn liên kết với giới tính X. Nếu con trai của một gia đình có mẹ bị bệnh mù màu và bố không bị bệnh cưới một cô gái mà mẹ cô ta bị bệnh mù màu còn bố thì không bị bệnh, xác suất để cặp vợ chồng đó có một con gái bình thường (không bị bệnh) là? A. 50% B.25% C. 75% D. 100% Câu 57. Lưới thức ăn của một quần xã sinh vật trên cạn được mô tả như sau: Các loài cây là thức ăn của sâu đục thân, sâu hại quả, chim ăn hạt, côn trùng cánh cứng ăn vỏ cây và một số loài động vật ăn rễ cây. Chim sâu ăn côn trùng cánh cứng, sâu đục thân và sâu hại quả. Chim sâu và chim ăn hạt đều là thức ăn của chim ăn thịt cỡ lớn. Động vật ăn rễ cây là thức ăn của rắn, thú ăn thịt và chim ăn thịt cỡ lớn. Phân tích lưới thức ăn trên cho thấy: A. Chim ăn thịt cỡ lớn có thể là bậc dinh dưỡng cấp 2, cũng có thể là bậc dinh dưỡng cấp 3. B. Chuỗi thức ăn dài nhất trong lưới thức ăn này có tối đa 4 mắt xích. C. Nếu số lượng động vật ăn rễ cây bị giảm mạnh thì sự cạnh tranh giữa chim ăn thịt cỡ lớn và rắn gay gắt hơn so với sự cạnh tranh giữa rắn và thú ăn thịt. D. Các loài sâu đục thân, sâu hại quả, động vật ăn rễ cây và côn trùng cánh cứng có ổ sinh thái trùng nhau hoàn toàn. Câu 58. Ở một loài thực vật, cho cây thân cao tự thụ phấn, đời F1 thu được 2 loại kiểu hình với tỉ lệ 9 cây thân cao: 7 cây thân thấp cho tất cả các cây thân cao F1 giao phấn ngẫu nhiên thì tỷ lệ kiểu hình ở đời con là: A. 9 cao : 7 thấp B. 17 cao: 64 thấp C. 7 cao: 9 thấp D. 64 cao: 17 thấp Câu 59. Ở một quần thể người đang cân bằng di truyền về tính trạng màu mắt thấy có 64% người mắt nâu, Biết rằng trong quần thể chỉ có 2 màu mắt nâu và đen, tính trạng trội – lặn hoàn toàn. Người ta thấy rằng khi quan sát quần thể thì có nhiều gia đình có bố , mẹ đều mắt nâu và con của họ có mắt đen. Một cặp vợ chồng mắt nâu trong quần thể kết hôn. Xác suất để họ sinh được 3 đứa con đều có mắt nâu là bao nhiêu?. Biết rằng không có đột biến xảy ra. A. 75,39% B.63,47% C.85,94% Câu 60. Trong tế bào động vật, gen không phân mảnh tồn tại ở: A. Ti thể B. Lạp thể C. Ti thể và lạp thể D.67,48% D. Ribosome Câu 6. Chuỗi pôlipeptit sau khi được tổng hợp xong bởi quá trình dịch mã sẽ: A. Hoàn thiện cấu trúc không gian bậc 2, 3 hoặc bậc 4 để trở thành những prôtêin có hoạt tính sinh học B. Được hoàn thiện cấu trúc không gian trong lưới nội sinh chất hoặc tế bào chất C. Có thể kết hợp với các chuỗi pôlipeptit khác để tạo nên những phân tử prôtêin có cấu trúc bậc 4 D. A, B và C đều đúng Câu 61. Trong tự nhiên, loài tam bội chỉ được hình thành khi A. Nó trở nên hữu thụ B. Lai dạng tứ bội với dạng thường C. Nó sinh sản vô tính được D. Đột biến thành lục bội Câu 62. Cây pomato –cây lai giữa khoai tây và cà chua được tạo ra bằng phương pháp. A.cấy truyền phôi. B.nuôi cấy tế bào thực vật invitro tạo mô sẹo. C.dung hợp tế bào trần. D.nuôi cấy hạt phấn. Câu 63: Vì sao virut HIV làm mất khả năng miễn dịch của cơ thể? A. Vì nó tiêu diệt tế bào tiểu cầu,làm rối loạn chức năng của đại thực bào, bạch cầu đơn nhân. B. Vì nó tiêu diệt tế bào hồng cầu, làm rối loạn chức năng của đại thực bào, bạch cầu đơn nhân. C. Vì nó tiêu diệt tất cả các loại tế bào bạch cầu, làm rối loạn chức năng của đại thực bào, bạch cầu đơn nhân. D. Vì nó tiêu diệt tế bào bạch cầu Th, làm rối loạn chức năng của đại thực bào, bạch cầu đơn nhân. Câu 64. Ở người, xét một gen có 3 alen IA, IB, IO lần lượt quy định nhóm máu A, B, O.Và biết gen này nằm trên NST thường, các alen IA, IB đều trội hoàn toàn so với alen IO, kiểu gen IAIB quy định nhóm máu AB. Theo lý thuyết, trong các cặp vợ chồng sau đây, bao nhiêu cặp có thể có con nhóm máu O. (1) vợ nhóm máu A, chồng nhóm máu A (2) vợ nhóm máu B, chồng nhóm máu B (3) vợ nhóm máu A, chồng nhóm máu B (4) vợ nhóm máu A, chồng nhóm máu O (5) vợ nhóm máu B, chồng nhóm máu O (6) vợ nhóm máu AB, chồng nhóm máu O A. 2 B. 3 C. 4 D. 5 Câu 65. Hiện tượng tiếp hợp trao đổi đoạn không cân giữa các NST tương đồng trong Giảm phân có thể dẫn tới hiện tượng đột biến cấu trúc NST nào sau đây: A. Đột biến chuyển đoạn B. Đột biến mất đoạn C. Đột biến lặp đoạn D. Đột biến mất đoạn, lặp đoạn Câu 66. Khi nói về cơ chế di truyền diễn ra trong nhân ở sinh vật nhân thực, trong điều kiện không có đột biến xảy ra, có những phát biểu sau: (1) Sự nhân đôi ADN xảy ra ở nhiều điểm trong mỗi phân tử ADN tạo ra nhiều đơn vị tái bản. (2) Enzym ARN polimeaza chỉ tác động lên mạch mới được tổng hợp liên tục (3) Trong quá trình nhân đôi ADN, sự kết cặp giữa các nuclêôtit theo nguyên tắc bổ sung diễn ra ở tất cả các nuclêôtit trên mỗi mạch đơn. (4) Đoạn mồi khi tổng hợp mạch ADN mới bản chất là ARN (5) Trong quá trình nhân đôi ADN, tại mỗi đơn vị tái bản, enzim ligaza chỉ tác động vào một mạch mới được tổng hợp. Trong các phát biểu trên, có bao nhiêu phát biểu KHÔNG đúng? A. 2. B. 1. C. 4. D. 3. Câu 67. Ở một số loài động vật có vú, cho phép lai (P): ♂ XbY x ♀ XBXb. Trong quá trình giảm phân ở con cái, ở một số tế bào, cặp nhiễm sắc thể giới tính phân li bình thường ở giảm phân I nhưng không phân li ở giảm phân II. Quá trình giảm phân ở con đực xảy ra bình thường. Các giao tử đực và cái kết hợp với nhau tạo thành các hợp tử. Những hợp tử có kiểu gen nào sau đây có thể được hình thành từ quá trình trên? A. XBXBXb; XBXBY; XbY B. XBXb; XbXb; XBYY; XbYY C. XBXBXB; XBXbXb; XBY; XbY D. XBXBXb; XbXb; XBXbY; XbY Câu 68. Cho 1 vi khuẩn( vi khuẩn này không chứa plasmid và ADN của nó được cấu tạo từ N15) vào môi trường nuôi chỉ có N14. Sau nhiều thế hệ sinh sản, người ta thu lấy toàn bộ các vi khuẩn, phá màng tế bào của chúng và tiến hành phân tích phóng xạ thu được 2 loại phân tử ADN trong đó loại ADN chỉ có N14 có số lượng nhiều gấp 15 lần loại phân tử N15. Phân tử ADN của vi khuẩn nói trên đã nhân đôi bao nhiêu lần? A. 4 lần. B. 15 lần. C. 16 lần. D. 5 lần Câu 69. Ở ruồi giấm, alen A quy định thân xám, alen a quy định thân đen; alen B quy định cánh dài, alen b quy định cánh cụt. Biết rằng chỉ xảy ra hoán vị gen ở giới cái. Theo lí thuyết, trong các phép lai sau đây, có bao nhiêu phép lai cho đời con có 3 loại kiểu hình? (1) ♀ AB/ab x ♂ AB/ab (2) ♀ Ab/ab x ♂ AB/ab (4) ♀ AB/ab x ♂ Ab/Ab (5) ♀ Ab/ab x ♂ aB/ab A. 1 B.4 (3) ♀ AB/ab x ♂ Ab/aB C.2 D.3 Câu 70. Ở người xét 3 gen quy định tính trạng. cho biết không xảy ra đột biến, mỗi gen quy định một tính trạng, alen trội là trội hoàn toàn. Một cặp vợ chồng có kiểu gen AaBbdd x AaBbDd đã sinh được người con đầu lòng mang 3 tính trạng trội. Dự đoán nào sau đây đúng ? A. Xác suất vợ chồng này sinh được đứa con thứ 2 có kiểu hình giống đứa con đầu lòng là 27/64 B. Xác suất để người con đầu lòng dị hợp về cả 3 cặp gen trên là 1/3 C. Xác suất để người con đầu lòng mang ít nhất 4 alen trội là 5/9 D. Xác suất để người con đầu lòng có kiểu gen đồng hợp về cả 3 cặp gen là 1/27 Câu 71. Ở 1 loài chim , một cơ thể có kiểu gen AaBbDdeeXfY giảm phân hình thành giao tử. Cho biết không xảy ra đột biến. Theo lý thuyết, số lượng tế bào sinh giao tử ít nhất cần để hình thành đủ tất cả các loại giao tử được tạo ra từ cơ thể có kiểu gen trên là A. 16 B. 4 C. 12 D.8 Câu 72. Ở một quần thể thực vật tự thụ phấn nghiêm ngặt, xét tính trạng hoa do một gen có hai alen (A, a) quy định, alen trội là trội hoàn toàn. Một quần thể ở thế hệ xuất phát (P) gồm toàn cây hoa đỏ; F1 có tỉ lệ phân li kiểu hình: 15/16 hoa đỏ : 1/16 hoa trắng. Theo lí thuyết, phát biểu nào sau đây đúng A. Ở F2, tỉ lệ kiểu gen mang alen lặn chiếm 31,2%. B. Ở F1 có tỉ lệ kiểu gen dị hợp chiếm 12,5%. C. Tỉ lệ kiểu gen ở thế hệ xuất phát là 0,25AA : 0,75Aa D. Sau 1 số thế hệ, quần thể đạt trạng thái cân bằng di truyền Câu 73. Ở ruồi giấm, tính trạng mắt trắng do gen lặn nằm trên NST giới tính X ở vùng không tương đồng với Y, alen trội tương ứng quy định mắt đỏ. Thế hệ xuất phát cho giao phối ruồi cái mắt đỏ dị hợp với ruồi đực mắt đỏ sau đó cho F1 tạp giao. Tỉ lệ phân tính ở F2 là: A. 13 đỏ: 3 trắng. B. 11 đỏ: 5 trắng C. 5 đỏ: 3 trắng. D. 3 đỏ: 1 trắng. Câu 74. Ở một loài thực vật giao phấn, xét một gen có 2 alen, alen A qui định hoa đỏ trội hoàn toàn so với alen a qui định hoa trắng. Một quần thể đang ở trạng thái cân bằng di truyền có số cây hoa đỏ chiếm tỉ lệ 84%. Theo lý thuyết, các cây kiểu gen đồng hợp tử trong quần thể chiếm tỉ lệ A.64% B. 42% C. 52% D.36% Câu 75. Ở một loài động vật ngẫu phối, xét 2 gen : gen thứ nhất có 2 alen, gen thứ hai có 3 alen. Theo lý thuyết, trong trường hợp nào sau đây sẽ tạo ra trong quần thể loài này nhiều kiểu gen nhất ? A. Gen thứ nhất nằm trên NST thường, gen thứ hai nằm ở vùng tương đồng của NST giới tính X và Y B. Hai gen cùng nằm trên vùng tương đồng của NST giới tính X và Y, liên kết không hoàn toàn. C. Hai gen cùng nằm trên vùng không tương đồng của NST giới tính X, liên kết không hoàn toàn. D. Hai gen cùng nằm trên một NST thường, liên kết không hoàn toàn Bài 76. Ở một loài thực vật, alen A qui định thân cao trội hoàn toàn với alen a qui định thân thấp, alen B qui định thân hoa đỏ trội hoàn toàn so với alen b qui định hoa trắng, alen D qui định quả tròn trội hoàn toàn với alen d qui định quả dẹt. Cho cây thân cao, hoa đỏ, quả tròn (P) tự thụ phấn được F1 gồm 602 cây thân cao, hoa đỏ, quả dẹt: 198 thân cao, hoa trắng, quả dẹt: 1201 thân cao, hoa đỏ, quả tròn: 400 cây thân cao, hoa trắng, quả tròn: 604 cây thân thấp, hoa đỏ, quả tròn: 200 cây thân thấp, hoa trắng, quả tròn. Kiểu gen của P là: A. Ad/aD Bb B. AB/ab Dd C. BD/bd Aa D.Bd/bD Aa Câu 77. Sơ đồ phả hệ dưới đây mô tả sự di truyền một bệnh ở người do một trong hai alen của một gen quy định. Biết rằng không phát sinh đột biến mới ở tất cả các cá thể trong phả hệ, xác suất sinh con đầu lòng mang alen gây bệnh của cặp vợ chồng III.14 – III.15 là A. 27/30 B. 7/15 C. 8/15 D. 13/30 Câu 78:Trong cấu trúc nhiễm sắc thể của sinh vật nhân thực, đơn vị cấu trúc gồm một đoạn ADN chứa 146 cặp nuclêôtit quấn quanh 8 phân tử prôtêin histon được gọi là A. sợi cơ bản. B. nuclêôxôm. C. crômatit. D. sợi nhiễm sắc. Câu 79: Đối với quá trình dịch mã di truyền, điều nào đúng với ribôxôm? A. Ribôxôm trượt từ đầu 3' đến 5' trên mARN. B. Cấu trúc của Ribôxôm gồm tARN và protein histon. C. Bắt đầu tiếp xúc với mARN từ bộ ba mã AUG. D. Tách thành 2 tiểu đơn vị sau khi hoàn thành dịch mã. Câu 80. Người ta thường sử dụng đột biến đa bội lẻ cho những loài cây nào sau đây để nâng cao năng suất: 1. Ngô 2. Đậu tương 5. Dưa hấu 6. Nho A. 3,5,6 3.Củ cải đường B.1,2,5,6 4. Đại mạch C.2,3,4,5,6 D.2,6,5 Câu 81. Khi nói về đặc điểm của bệnh ở người, có các đặc điểm sau: 1. Cơ chế gây bệnh ở mức phân tử 2. Chủ yếu do đột biến gen 3. Do vi sinh vật gây nên 4. Có thể được di truyền qua các thế hệ 5. Không có khả năng chữa trị, chỉ có thể hạn chế bằng chế độ ăn kiêng 6. Có thể lây truyền ngang giữa người này với người khác qua tiếp xúc 7. Chữa trị bằng cách do dùng thuốc kháng sinh Số đặc điểm không đúng về bệnh di truyền phân tử A.5 B.4 Câu 82. Cho các phát biểu sau về đột biến gen: C.3 D.2 (1) Khi một gen bị đột biến điểm nhiều lần liên tiếp ở các vị trí khác nhau thì có thể tạo ra nhiều alen khác nhau. (2) Đột biến gen xảy ra ở những lần nguyên phân đầu tiên của hợp tử sẽ hình thành nên thể đột biến. (3) Ở mức độ phân tử, phần lớn đột biến gen là trung tính. (4) Một đột biến điểm xảy ra trong vùng mã hóa của gen có thể không ảnh hưởng gì đến chuỗi pôlypeptit do gen mã hóa. Trong các phát biểu trên, có bao nhiêu phát biểu đúng? A. 2. B. 4. C. 3. D. 1. Câu 83. F1 thân cao lai với cá thể khác được F2 gồm 5 thân thấp : 3 thân cao. Biết F1 dị hợp 2 cặp gen, kiểu gen không đồng thời chứa 2 alen trội quy định thân thấp. Kiểu gen của F1 và cây lai tương ứng là: A. AaBb x Aabb B. AaBb x aabb C. AaBb x AABb D. AaBb x AaBB Câu 84: Hoạt động nào không đúng đối với enzim ARN pôlimeraza thực hiện phiên mã? A. ARN pôlimeraza đến cuối gen gặp bộ ba kết thúc thì dừng và phân tử mARN vừa tổng hợp được giải phóng. B. Mở đầu phiên mã là enzim ARN pôlimeraza bám vào vùng khởi đầu làm gen tháo xoắn. C. ARN pôlimeraza trượt dọc theo gen, tổng hợp mạch mARN bổ sung với khuôn theo nguyên tắc bổ sung (A – U, T – A, G – X, X – G) theo chiều 5’ → 3’ trên mạch mARN được tổng hợp. D. ARN pôlimeraza trượt dọc theo gen, tổng hợp mạch mARN bổ sung với khuôn theo nguyên tắc bổ sung (A – U, T – A, G – X, X – G) theo chiều 3’ → 5’ trên mạch gốc. Câu 85: Ở người, alen A quy định nhìn màu bình thường, alen a quy định bệnh mù màu; alen B quy định máu đông bình thường, alen b quy định bệnh máu khó đông. Hai gen này cùng nằm trên nhiễm sắc thể X, cách nhau 20 cM. Một cặp vợ chồng bình thường, bên vợ có mẹ dị hợp tử đều về hai cặp gen, bố mắc bệnh mù màu. Xác suất cặp vợ chồng này sinh con trai đầu lòng bị bệnh là A. 29%. B. 25%. C. 14,5%. D. 7,25% Câu 86. Ở một loài thực vật có bộ NST 2n=14, A quy định hoa đỏ trội hoàn toàn so với a quy định hoa trắng, cho cây hoa đỏ dị hợp lai với cây hoa đỏ thuần chủng đời con thu được hầu hết cây hoa đỏ và một vài cây hoa trắng. Biết không xảy ra đột biến gen và đột biến cấu trúc NST. Số lượng NST có trong tế bào của cây hoa trắng là: A. 12 B.14 C.13 D.15 Câu 87. Ở một loài thực vật, alen A quy định hoa đỏ, alen a quy định hoa vàng, a1 quy định hoa trắng. Biết rằng alen A trội hoàn toàn so với alen a và a1, alen a trội hoàn toàn so với alen a1. Cho một cây hoa đỏ giao phấn với một cây hoa vàng thu được F1 . Theo lí thuyết, bao nhiêu tỉ lệ kiểu hình thu được ở F1 có thể có trong các trường hợp sau đây ? (1) 100% đỏ. (2) 75% đỏ : 25% vàng. (3) 50% đỏ: 50% vàng. (4) 50% đỏ : 50% trắng. (5) 50% đỏ : 25% vàng : 25% trắng. A. 1 B.3 C.2 D.4 Câu 88: Ở một quần thể có cấu trúc di truyền ở thế hệ P của một loài ngẫu phối là 0,3AA: 0,6Aa: 0,1 aa = 1. Nếu biết rằng sức sống của giao tử mang alen A gấp đôi giao tử mang alen a và sức sống của các hợp tử với các kiểu gen tương ứng là: AA (100%), Aa (75%), aa (50%). Nếu alen A qui định thân cao là trội hoàn toàn so với alen a qui định thân thấp thì tỉ lệ cây thân thấp thu được ở F1 là: A. 1/28. B. 1/25. C. 1/32. D. 1/36. Câu 89: Cho phép lai sau đây: AaBbCcDdEe X aaBbccDdee Biết gen trội là trội hoàn toàn, mỗi gen qui định 1 tính trạng, không có đột biến phát sinh. Có mấy kêt luận sau đây là đúng với phép lai trên: (1) tỉ lệ đời con có kiểu hình lặn về tất cả tính trạng là 1/128. (2) số loại kiểu hình được tạo thành là 32. (3) tỉ lệ kiểu hình trội về tất cả các tính trạng là: 9/128 (4) số loại kiểu gen được tạo thành: 64 A. 2. B. 3 C. 1. D. 4. Câu 90: Trong một quần thể thực vật tự thụ phấn có số lượng kiểu hình: 600 cây hoa đỏ; 100 cây hoa hồng; 300 cây hoa trắng. Biết gen A qui định hoa đỏ trội không hoàn toàn so với alen a qui định hoa trắng. Tỉ lệ cây hoa hồng sau hai thế hệ tự thụ phấn là A. 0,3375. B. 0,025. C. 0,6625. D. 0,445. Câu 91. Một phân tử ARN ở vi khuẩn sau quá trình phiên mã có 15% A, 20%G, 30% U, 35% X. Hãy cho biết đoạn phân tử ADN sợi kép mã hóa phân tử ARN này có thành phần như thế nào ? A. 15% T; 20% X; 30% A và 35% G B. 15% G;30% X; 20% A; 35% T C. 17.5% G; 17.5% X, 32.5% A; 32.5% T D. 22.5% T; 22.5% A; 27.5% G; 27.5%X Câu 92. Cho một cây lưỡng (I) lần lượt giao phấn với 2 cây lưỡng bội khác cùng loài, thu được kết quả sau: - Với cây thứ nhất đời con gồm: 210 cây thân cao, quả tròn : 90 cây thân thấp, quả bầu dục; 150 cây thân cao, quả bầu dục : 30 cây thân thấp, quả tròn. - Với cây thứ hai, đời con gồm: 210 cây thân cao, quả tròn, 90 cây thân thấp, quả bầu dục; 30 cây thân cao quả bầu dục; 150 cây thân thấp, quả tròn Cho biết: Tính trạng chiều cao cây được quy định bởi 1 gen có 2 alen (A,a). Tính trạng hình dạng quả được quy định bới 1 gen có hai alen (B, b), các cặp gen này đều nằm trên NST thường và không có đột biến xảy ra. Kiểu gen của cây lưỡng bội (I) là: A. AB/ab B. Ab/ab C. aB/ab D.Ab/aB Câu 93: Tính trạng màu hoa do hai cặp gen nằm trên hai cặp NST khác nhau tương tác theo kiểu bổ sung, trong đó có cả hai gen A và B thì quy định hoa đỏ, thiếu một trong 2 gen A hoặc B thì quy định hoa vàng, kiểu gen aabb quy định hoa trắng. Ở một quần thể đang cân bằng về di truyền, trong đó A có tần số 0,4 và B có tần số 0,3. Theo lí thuyết, kiểu hình hoa đỏ chiếm tỉ lệ A. 56,25%. B. 12%. C. 32,64%. D. 1,44% Câu 94: Khi khảo sát sự di truyền của hai cặp tính trạng hình dạng và vị quả ở một loài, người ta P tự thụ phấn thu được F1 có sự phân li kiểu hình theo số liệu: 4591 cây quả dẹt, vị ngọt: 2158 cây quả dẹt, vị chua: 3691 cây quả tròn, vị ngọt: 812 cây quả tròn, vị chua: 719 cây quả dài, vị ngọt: 30 cây quả dài, vị chua. Biết tính trạng vị quả do 1 cặp gen qui định. Nếu cho P lai phân tích thì tỉ lệ cây cho quả tròn, vị ngọt là bao nhiêu?? A. 40%. B. 25%. C. 15%. D. 5%. Câu 95: Sơ đồ phả hệ dưới đây mô tả sự di truyền của một bệnh ở người do một trong hai alen của một gen quy định. Biết rằng không có đột biến mới phát sinh, có bao nhiêu nhận định đúng về phả hệ trên? (1) Bệnh được qui định bởi gen lặn trên nhiễm sắc thể X. (2) Xác suất để cá thể 6; 7 mang kiểu gen AA=1/3, Aa=2/3. (3) cá thể số 15; 16 đều cho tỉ lệ giao tử A=1/2; a = 1/2. (4) xác suất sinh con đầu lòng không mang alen gây bệnh của cặp vợ chồng số 16;17 là 9/14. A. 1. B. 4. C. 2. D. 3. Câu 96. Đặc điểm mã di truyền, nội dung nào sau là không đúng? A. Mã di truyền có tính phổ biến, tức là các loại bộ ba đều mã hóa axit amin B. Mã di truyền mang tính thoái hóa, tức là nhiều bộ ba khác nhau cùng xác định một loại axit amin C. Mã di truyền mang tính đặc hiệu, tức là một bộ ba chỉ mã hóa cho 1 loại axit amin D. Mã di truyền đọc từ 1 điểm xác định theo từng bộ ba nucleotit mà không gối lên nhau Câu 97. Điều hòa hoạt động gen của sinh vật nhân sơ được hiểu là: A. Gen có được dịch mã hay không B. Gen có được biểu hiện thành kiểu hình hay không C. Gen có được phiên mã hay không D. Gen có được phiên mã hay dịch mã hay không Câu 98. Sản xuất insulin nhờ vi khuẩn là một cuộc cách mạng trong điều trị bệnh tiểu đường ở người. Các bước trong quy trình này bao gồm: (1) Phân lập dòng tế bào có chứa ADN tái tổ hợp. (2) Sử dụng enzim nối để gắn gen insulin của tế bào cho vào thể truyền tạo ADN tái tổ hợp. (3) Cắt ADN của tế bào cho và ADN của thể truyền bằng cùng một loại enzim cắt. (4) Tách thể truyền và gen insulin cần chuyển ra khỏi tế bào. (5) Chuyển ADN tái tổ hợp vào tế bào nhận. Thứ tự đúng của các bước trên là: A. (3) → (2) → (4) → (5) → (1). B. (4) → (3) → (2) → (5) → (1) C. (3) → (2) → (4) → (1) → (5). D. (1) → (4) → (3) → (5) → (2) Câu 99: Hầu hết các bệnh di truyền phân tử ở người là do đột biến gen gây nên. Có mấy lí do dưới đâydùng để giải thích nguyên nhân gây bệnh của gen đột biến? (1) gen đột biến hoàn toàn không tổng hợp được prôtêin. (2) gen đột biến tổng hợp ra prôtêin bị biến đổi về chức năng. (3) gen đột biến tổng hợp số lượng prôtêin quá nhiều. (4) gen đột biến tổng hợp số lượng prôtêin quá ít. A. 3. B. 1. C. 4. D. 2 Câu 100. Một gia đình bố bình thường mang kiểu gen là XAY, mẹ bình thường có kiểu gen XAXa. Họ sinh ra đứa con trai bị đột biến ba nhiễm và mang tính trạng do gen lặn qui định. Nguyên nhân tạo ra con bị đột biến và bện trên là: A. Mẹ có sự phân li không bình thường trong giảm phân 1 B. Bố có sự phân li không bình thường trong giảm phân 1 C. Bố có sự phân li không bình thường trong giảm phân 2 D. Mẹ có sự phân li không bình thường trong giảm phân 2
- Xem thêm -

Tài liệu liên quan