Đăng ký Đăng nhập

Tài liệu 24 ĐỀ KIỂM TRA HÓA 10 HAY

.DOCX
67
371
108

Mô tả:

ĐỀ SỐ 1: TRƯỜNG TẠ QUANG BỬU, NĂM 2014 – 2015Câu 1:Cho 3 nguyên tố N, O, P.a)Viết cấu hình electron của 3 nguyên tố trên.b)So sánh tính chất của 3 nguyên tố trên.Câu 2:Viết công thức electron và công thức cấu tạo của các chất sau: CO2, N2, HClO3.Câu 3:Cho ion N3−, Fe2+ (biết Fe có Z = 26).a)Viết phương trình biểu diễn sự hình thành các ion trên từ đơn chất.b)Viết cấu hình electron của các ion trên.Câu 4:Viết phương trình phản ứng biểu diễn sự di chuyển electron khi tạo thành hợp chất sau từ các đơn chất: CaO, K2S.Câu 5:Cân bằng phản ứng oxi hóa khử bằng phương pháp thăng bằng electron.a)Zn + HNO3 → Zn(NO3)2 + NO + H2O.b)S + KOH → K2S + K2SO3 + H2O.Câu 6:Hợp chất khí với hiđro của nguyên tố R là RH2. Trong oxit cao nhất R chiếm 40% về khối lượng. Xác định tên nguyên tố R.Câu 7: Cho 10,8 gam hỗn hợp hai kim loại nhóm IIA thuộc hai chu kì liên tiếp trong bảng tuần hoàn vào dung dịch axit HCl dư thì thu được 7,84 lít khí (đktc). Tìm tên hai kim loại.ĐỀ SỐ 2: TRƯỜNG NGUYỄN THÁI BÌNH, NĂM 2014 – 2015Câu 1: Cation X3+ và anion Y− có cấu hình electron của phân lớp ngoài cùng là 2p6.a)Viết cấu hình electron của nguyên tử X, Y. Xác định tên nguyên tố X, Y.b)Xác định vị trí (số thứ tự, chu kỳ, nhóm) của Y trong bảng tuần hoàn (không giải thích). Viết công thức oxit cao nhất, công thức hợp chất khí với hiđro (nếu có) của nguyên tố X.c)Hãy sắp xếp các nguyên tố X, Y, 19K, 12Mg theo chiều tính kim loại giảm dần.Câu 2:Cho các phân tử NH3, K3N, P2O3.a)Dự đoán kiểu liên kết của các phân tử trên.b)Viết sơ đồ hình thành liên kết các phân tử trên.Câu 3:Nguyên tố B thuộc nhóm IIA. Trong công thức oxit cao nhất của B, có chứa 40% khối lượng oxi.a)Định tên nguyên tố B.b)Tính thành phần % theo khối lượng của B trong công thức hiđroxit của B.Câu 4:Cho phương trình phản ứng: KI + KBrO3 + HCl → KBr + I2 + KCl + H2O.a)Cân bằng phản ứng oxi hóa
ĐỀ SỐ 1: TRƯỜNG TẠ QUANG BỬU, NĂM 2014 – 2015 Câu 1: Cho 3 nguyên tố N, O, P. a) Viết cấu hình electron của 3 nguyên tố trên. b) So sánh tính chất của 3 nguyên tố trên. Câu 2: Viết công thức electron và công thức cấu tạo của các chất sau: CO2, N2, HClO3. Câu 3: Cho ion N3−, Fe2+ (biết Fe có Z = 26). a) Viết phương trình biểu diễn sự hình thành các ion trên từ đơn chất. b) Viết cấu hình electron của các ion trên. Câu 4: Viết phương trình phản ứng biểu diễn sự di chuyển electron khi tạo thành hợp chất sau từ các đơn chất: CaO, K2S. Câu 5: Cân bằng phản ứng oxi hóa khử bằng phương pháp thăng bằng electron. a) Zn + HNO3 → Zn(NO3)2 + NO + H2O. b) S + KOH → K2S + K2SO3 + H2O. Câu 6: Hợp chất khí với hiđro của nguyên tố R là RH 2. Trong oxit cao nhất R chiếm 40% về khối lượng. Xác định tên nguyên tố R. Câu 7: Cho 10,8 gam hỗn hợp hai kim loại nhóm IIA thuộc hai chu kì liên tiếp trong bảng tuần hoàn vào dung dịch axit HCl dư thì thu được 7,84 lít khí (đktc). Tìm tên hai kim loại. ĐỀ SỐ 2: TRƯỜNG NGUYỄN THÁI BÌNH, NĂM 2014 – 2015 3+ Câu 1: Cation X và anion Y− có cấu hình electron của phân lớp ngoài cùng là 2p6. a) Viết cấu hình electron của nguyên tử X, Y. Xác định tên nguyên tố X, Y. b) Xác định vị trí (số thứ tự, chu kỳ, nhóm) của Y trong bảng tuần hoàn (không giải thích). Viết công thức oxit cao nhất, công thức hợp chất khí với hiđro (nếu có) của nguyên tố X. c) Hãy sắp xếp các nguyên tố X, Y, 19K, 12Mg theo chiều tính kim loại giảm dần. Câu 2: Cho các phân tử NH3, K3N, P2O3. a) Dự đoán kiểu liên kết của các phân tử trên. b) Viết sơ đồ hình thành liên kết các phân tử trên. Câu 3: Nguyên tố B thuộc nhóm IIA. Trong công thức oxit cao nhất của B, có chứa 40% khối lượng oxi. a) Định tên nguyên tố B. b) Tính thành phần % theo khối lượng của B trong công thức hiđroxit của B. Câu 4: Cho phương trình phản ứng: KI + KBrO3 + HCl → KBr + I2 + KCl + H2O. a) Cân bằng phản ứng oxi hóa khử trên theo phương pháp cân bằng electron. Xác định chất khử và chất bị khử. b) Tính khối lượng I2 sinh ra, biết khối lượng KI phản ứng ban đầu là 3,32 gam. ĐỀ SỐ 3: TRƯỜNG NGUYỄN TRUNG TRỰC, NĂM 2014 – 2015 Câu 1: Xác định vị trí (ô, chu kỳ, nhóm) và tính chất (kim loại, phi kim hay khí hiếm) không cần giải thích trong các trường hợp sau: a) X có cấu hình electron phân mức năng lượng cao nhất là 3d7. b) Ion Mn2+ có cấu hình electron 1s22s22p63s23p63d5. Câu 2: So sánh tính chất: a) Cho Mg, Al, Ca, K. Hãy sắp xếp các nguyên tố trên theo chiều tăng dần tính kim loại. 1 b) Cho A (Z = 7), X (Z = 15), Y (Z = 14), D (Z = 8). Hãy sắp xếp các nguyên tố trên theo chiều giảm dần tính phi kim. Câu 3: Viết sơ đồ hình thành liên kết trong phân tử Mg3N2. Câu 4: Viết công thức electron, công thức cấu tạo của các chất sau: a) N2O3. b) CCl4. Câu 5: Xác định số oxi hóa của các nguyên tố trong: a) Ion MnO42−. b) Hợp chất NaHCO3. Câu 6: Nguyên tố R có cấu hình electron phân mức năng lượng cao nhất là 3p 5. Trong oxit cao nhất nguyên tố này chiếm 38,8% về khối lượng. Tìm tên nguyên tố R. Câu 7: Cân bằng phản ứng sau theo phương pháp thăng bằng electron. Xác định chất khử, chất oxi hóa, sự khử, sự oxi hóa. a) P + H2SO4 đặc, nóng → H3PO4 + SO2 + H2O. b) KClO3 + NH3 → KNO3 + KCl + Cl2 + H2O. Câu 8: Hòa tan hoàn toàn 21,4 gam R(OH)3 thì cần vừa đủ 245 ml dung dịch H2SO4 10% (d = 1,2 g/ml). Xác định tên kim loại R. Câu 9: Cho phản ứng Al + HNO3 → Al(NO3)3 + NH4NO3 + H2O. Tính thể tích dung dịch HNO3 1,5M cần dùng để hòa tan hoàn toàn 0,3 mol Al. ĐỀ SỐ 4: TRƯỜNG HÙNG VƯƠNG, NĂM 2014 – 2015 Câu 1: Sắp xếp theo chiều tính kim loại tăng dần của các nguyên tố sau, có giải thích Al, Mg, Ca, Si, Sr. Câu 2: Giải thích sự tạo thành liên kết ion trong phân tử MgCl 2. Viết phương trình hóa học có sự chuyển dời electron. Câu 3: Dựa vào quy tắc bát tử, viết công thức cấu tạo của các hợp chất sau: HNO3, P2O5, SO2, C2H6. Câu 4: Cân bằng các phản ứng sau theo phương pháp thăng bằng electron. Chỉ rõ chất khử, chất oxi hóa, quá trình khử, quá trình oxi hóa. a) Cu + HNO3 → Cu(NO3)2 + NO2 + H2O. b) FeS2 + O2 → Fe2O3 + SO2. Câu 5: Một nguyên tố R có hóa trị trong hợp chất oxit cao nhất gấp 3 lần hóa trị của R trong hợp chất khí với hiđro. Trong oxit cao nhất, oxi chiếm 60% về khối lượng. a) Xác định nguyên tố R. b) Tính tỉ khối hợp chất khí với hiđro của R so với nitơ. Câu 6: Hòa tan hoàn toàn 7,8 gam một kim loại kiềm A vào nước, sau phản ứng thu được 2,24 lít khí hiđro (đktc) và dung dịch X. a) Xác định tên kim loại A. b) Để trung hòa dung dịch X cần 200 gam dung dịch H 2SO4. Tính nồng độ % của dung dịch H2SO4 cần dùng. ĐỀ SỐ 5: TRƯỜNG TÂY THẠNH, NĂM 2014 – 2015 Câu 1: a) Tổng số hạt của một nguyên tố X là 82 hạt. Số hạt không mang điện nhiều hơn số hạt mang điện âm là 4 hạt. Xác định kí hiệu của nguyên tử X. b) Cho giá trị độ âm điện: Al = 1,61; Ca = 1,00; Cl = 3,16. Dựa vào giá trị hiệu độ âm điện của hai nguyên tử trong phân tử, hãy xác định loại liên kết trong CaCl2, AlCl3. 2 Câu 2: Cho các nguyên tử của nguyên tố: X (Z = 14); Y (Z = 20). a) Xác định nhóm của X, Y trong bảng tuần hoàn. Cho biết công thức hiđroxit của X, Y (ghi rõ kí hiệu hóa học của nguyên tố trong công thức). b) Nguyên tử X hay nguyên tử Y có bán kính lớn hơn? Vì sao? Câu 3: Cân bằng các phản ứng sau theo phương pháp thăng bằng electron (nêu rõ chất khử, chất oxi hóa). a) H2S + HClO3 → HCl + H2SO4. b) Cr2O3 + Na2CO3 + NaNO3 → Na2CrO4 + NaNO2 + CO2. Câu 4: Một nguyên tố có tổng số hạt mang điện trên các phân lớp s và phân lớp p là 18. Xác định số electron lớp ngoài cùng và cho biết nguyên tử này là kim loại, phi kim hay khí hiếm? Câu 5: Giải thích sự hình thành liên kết trong hợp chất khi cho nhôm tác dụng với oxi và viết phương trình biểu diễn sự di chuyển electron. Câu 6: Cho 5,46 gam Kali vào dung dịch HX lấy dư (X là nguyên tố thuộc nhóm VIIA), sau phản ứng thu được 10,43 gam muối. Phản ứng xảy ra hoàn toàn. Xác định công thức HX. Câu 7: Tổng số hạng mang điện trong anion MO x2− là 78 hạng. Biết rằng M là nguyên tố thuộc nhóm A và x là số nguyên dương lẻ. Xác định công thức của ion trên. ĐỀ SỐ 6: TRƯỜNG TÂN BÌNH, NĂM 2014 – 2015 Câu 1: Cân bằng các phản ứng oxi hóa khử sau bằng phương pháp thăng bằng electron, hãy cho biết chất khử, chất oxi hóa, sự khử, sự oxi hóa? a) KClO3 + HBr → Br2 + KCl + H2O. b) Mg + H2SO4 → MgSO4 + H2S + H2O. Câu 2: a) Cấu hình electron của ion X2− giống cấu hình electron của khí hiếm Ar (Z = 18). Viết cấu hình electron của nguyên tử X. Xác định vị trí của nguyên tố X trong bảng tuần hoàn (ô nguyên tố, chu kỳ, nhóm) giải thích? b) Ion R2+ có tổng số các loại hạt là 11. Trong ion R 2+ số hạng mang điện bằng 1,2 lần số hạt không mang điện. Viết cấu hình electron của nguyên tử R? Câu 3: a) Cho các chất sau: Cl2, HCl, AlF3, CH4. Cho biết chất nào được hình thành từ liên kết ion? Viết sơ đồ tạo liên kết ion trong phân tử chất đó. b) Viết công thức cấu tạo của các chất sau: C2H4, N2, NH3, CO2. Câu 4: Oxi cao nhất của R có dạng RO 3. Trong hợp chất khí với hiđro, R chiếm 94,12% về khối lượng. Xác định nguyên tố R? Câu 5: Cho 2,55 gam hỗn hợp hai kim loại nhóm IA thuộc hai chu kì liên tiếp nhau phản ứng với lượng nước có dư. Sau phản ứng thu được dung dịch A và 1,008 lít khí H2 (đktc). a) Xác định hai kim loại? b) Để trung hòa hết dung dịch A cần dùng V ml dung dịch H 2SO4 6% có khối lượng riêng là 1,03 g/ml. Tính V? ĐỀ SỐ 7: TRƯỜNG NGUYỄN VĂN CỪ, NĂM 2014 – 2015 I/ Phần chung. 7 điểm Câu 1: ( 3 điểm). Cho A ( Z = 9), B ( Z= 17) và C ( Z = 26 ) 3 1. Viết cấu hình electron nguyên tử của A, B, C. Cho biết vị trí của A, B,C trong bảng tuần hoàn hóa học. 2. Cho biết A, B, C là kim loại , phi kim hay khí hiếm? vì sao? 3. So sánh tính chất phi kim của A và B? Giải thích? Câu 2: ( 2 điểm ). Tổng số hạt proton, nơtron, electron của nguyên tử một nguyên tố X là 58. Trong đó số hạt không mang điện bằng 52,64% số hạt mang điện. a. Tính số khối của X b. Viết cấu hình electron nguyên tử của X. X là kim loại,phi kim hay khí hiếm? Vì sao? c. Viết cấu hình electron của ion mà X có thể tạo thành. Câu 3. ( 2 điểm ). Clo (Cl) tự nhiên là hỗn hợp của 2 đồng vị chiếm 75,77%. 1. Tính nguyên tử khối trung bình của clo 2. 1. 2. 1. 2. và trong đó đồng vị Tính % khối lượng của đồng vị trong hợp chất CuCl2. Cho Cu ( M= 64) II/ Phần riêng. 3 điểm Câu 4. (3 điểm ). Dành cho các lớp 10A4, 10A5 Hòa tan hoàn toàn 6,9 gam một kim loại kiềm thuộc nhóm IA bằng 500 ml dung dịch HCl dư, sau phản ứng thu được 3,36 lít khí H2 (đktc) và dung dịch X Xác định tên kim loại . Tính nồng độ mol/lít (CM) của muối trong dung dịch thu được Câu 5.( 3 điểm) . Dành cho các lớp 10A1, 10A2, 10A3. Cho 2,8 gam kim loại M ( chưa biết hóa trị ) tác dụng với khí Cl2 được 8,125 g muối clorua. Tìm M Để hòa tan hết 4,2 gam M ở trên cần dùng bao nhiêu ml dung dịch HCl 3,65% (d= 1,18g/ml ). Cho: Li ( M = 7), Na ( M= 23), K ( M= 39),Al ( M = 27) , Cu ( M= 64), Fe ( M= 56), Cl ( M= 35,5), H (M=1). ĐỀ SỐ 8: TRƯỜNG CHU VĂN AN, NĂM 2014 – 2015 Câu 1: (1 điểm) Ion X- có cấu hình electron là 1s22s22p6. Trong ion X- số hạt mang điện nhiều hơn số hạt không mang điện là 9. Viết kí hiệu nguyên tử của nguyên tố X. Câu 2: (2 điểm) R là nguyên tố nhóm A, công thức hợp chất khí của R với hiđro là RH 3. Trong hợp chất oxit cao nhất của R, oxi chiếm 56,34% về khối lượng. a. Xác định tên của R. b. Viết công thức electron, công thức cấu tạo phân tử hợp chất của R với hiđro. Câu 3: (2 điểm) Nguyên tố X thuộc chu kì 3 nhóm IA, nguyên tố Y thuộc chu kì 3 nhóm VIIA. a. Viết cấu hình electron nguyên tử của các nguyên tố X và Y. b. Viết sơ đồ hình thành liên kết trong phân tử tạo bởi hai nguyên tố X và Y. Câu 4: (3 điểm) Cân bằng các phản ứng oxi hóa- khử sau bằng phương pháp thăng bằng electron và cho biết chất oxi hóa, chất khử, sự oxi hóa, sự khử ở mỗi phản ứng: 4 a. Mg + H2SO4 -> MgSO4 + S + H2O b. NH3 + CuO -> Cu + N2 + H2O Câu 5: (2 điểm) Cho 10,2 gam oxit của kim loại R thuộc nhóm IIIA tác dụng vừa đủ với 600 ml dung dịch HCl 1M (D = 1,12 g/ml), sau phản ứng thu được dung dịch X. a. Xác định công thức phân tử của oxit đã cho. b. Tính nồng độ phần trăm của chất tan trong dung dịch X. Cho biết nguyên tử khối của các nguyên tố: H = 1; Be = 9; B = 11; C = 12; N = 14; O = 16; Na = 23; Al = 27; Si = 28; P = 31; Cl = 35,5; Ca = 40; Ga = 70; Ba = 137. ĐỀ SỐ 9: TRƯỜNG CHU VĂN AN, NĂM 2014 – 2015 Câu 1: (1 điểm) Nguyên tử của nguyên tố X có tổng số hạt n, p và e là 58, trong đó số hạt mang điện nhiều hơn số hạt không mang điện là 18. Viết kí hiệu nguyên tử của nguyên tố X. Câu 2: (2 điểm) R là nguyên tố nhóm A, công thức hợp chất khí của R với hiđro là RH 3. Trong hợp chất oxit cao nhất, R chiếm 25,93% về khối lượng. a. Xác định tên của R. b. Viết công thức electron, công thức cấu tạo phân tử hợp chất của R với hiđro. Câu 3: (2 điểm) Nguyên tử của nguyên tố X có tổng số electron ở các phân lớp s là 7. Nguyên tử của nguyên tố Y có cấu hình electron ở phân lớp ngoài cùng là 3p5. a. Viết cấu hình electron nguyên tử của các nguyên tố X và Y. b. Viết sơ đồ hình thành liên kết trong phân tử tạo thành từ X và Y. Câu 4: (3 điểm) Cân bằng các phản ứng oxi hóa- khử sau bằng phương pháp thăng bằng electron và cho biết chất oxi hóa, chất khử, sự oxi hóa, sự khử ở mỗi phản ứng: a. Cu + HNO3 -> Cu(NO3)2 + NO + H2O b. NH3 + O2 -> NO + H2O Câu 5: (2 điểm) Cho 2,7 g kim loại R thuộc nhóm IIIA tác dụng vừa đủ với 135,84 ml dung dịch HCl (D=1,08 g/ml). Sau phản ứng, thu được dung dịch D và 3,36 lít khí H2 ở điều kiện tiêu chuẩn. a. Xác định tên kim loại R. b. Tính nồng độ phần trăm của chất tan trong dung dịch D. Cho biết nguyên tử khối của các nguyên tố: H = 1; Be = 9; B = 11; C = 12; N = 14; O = 16; Na = 23; Al = 27; Si = 28; P = 31; Cl = 35,5; Ca = 40; Ga = 70; Ba = 137 ĐỀ SỐ 10: TRƯỜNG CHU VĂN AN, NĂM 2014 – 2015 Câu 1: (1 điểm) Ion X+ có cấu hình electron là 1s22s22p6. Trong ion X+, số hạt mang điện nhiều hơn số hạt không mang điện là 9. Viết kí hiệu nguyên tử của nguyên tố X. Câu 2: (2 điểm) R là nguyên tố nhóm A, oxit cao nhất của R là RO2. Trong hợp chất khí với hiđro, R chiếm 75% về khối lượng. 5 a. Xác định tên của R. b. Viết công thức electron, công thức cấu tạo phân tử hợp chất của R với hiđro. Câu 3: (2 điểm) Nguyên tố X thuộc chu kì 4 nhóm IA, nguyên tố Y thuộc chu kì 2 nhóm VIIA. a. Viết cấu hình electron nguyên tử các nguyên tố X, Y. b. Viết sơ đồ hình thành liên kết trong phân tử tạo thành từ X và Y. Câu 4: (3 điểm) Cân bằng các phản ứng oxi hóa- khử sau bằng phương pháp thăng bằng electron và cho biết chất oxi hóa, chất khử, sự oxi hóa, sự khử ở mỗi phản ứng: a. Zn + H2SO4 -> ZnSO4 + SO2 + H2O b. KMnO4 + HCl -> KCl + MnCl2 + Cl2 + H2O Câu 5: (2 điểm) Hòa tan 4,8 g kim loại R thuộc nhóm IIA bằng một lượng vừa đủ dung dịch HCl (D=1,08 g/ml). Sau phản ứng, thu được 200 g dung dịch X và 4,48 lít khí H2 ở điều kiện tiêu chuẩn. a. Xác định tên kim loại R. b. Tính thể tích dung dịch HCl cần dùng. Cho biết nguyên tử khối của các nguyên tố: H = 1; Be = 9; C = 12; N = 14; O =16; Na = 23; Mg = 24; Si = 28; P = 31; Cl = 35,5; Ca = 40; Cu = 64; Ba = 137. ĐỀ SỐ 11: TRƯỜNG CHU VĂN AN, NĂM 2014 – 2015 Câu 1: (1 điểm) Biết ion X- và ion M2+ có cấu hình electron lần lượt là: 1s 22s22p6, [Ar]3d104s24p6. Viết cấu hình electron của nguyên tử X, M. Câu 2: (0,75 điểm) Viết cấu hình electron nguyên tử dưới dạng ô lượng tử của các nguyên tố mà nguyên tử ở trạng thái cơ bản có 3 electron độc thân thỏa mãn 13 < Z < 28. Câu 3: (1,0 điểm) Hợp chất MY3 chứa 18,73% M về khối lượng. Trong nguyên tử M, số nơtron nhiều hơn số proton là 4 hạt. Trong nguyên tử Y, tỷ lệ giữa số proton và nơtron tương ứng là 35 : 46. Tổng số proton trong phân tử MY3 là 131. Xác định số khối của M và Y. Câu 4: (1,0 điểm) a. Viết công thức electron và công thức cấu tạo của các phân tử sau: NH3, C2H4. b. Nguyên tử N và C trong các phân tử trên ở trạng thái lai hóa nào? (Biết ZH = 1, ZC = 6; ZN= 7). Câu 5: (1,0 điểm) Nguyên tố R thuộc nhóm VIIA. Tỉ lệ khối lượng mol giữa hợp chất khí với hiđro và oxit cao nhất của R là 73 : 366. Xác định nguyên tử khối của R. Câu 6: ( 2,0 điểm) Lập phương trình hóa học của phản ứng oxi hóa – khử theo các sơ đồ dưới đây và cho biết chất oxi hóa, chất khử, quá trình oxi hóa, quá trình khử của mỗi phản ứng: a. Fe(OH)2 + H2SO4 → Fe2( SO4)3 + SO2 + H2O b. K2SO3 + Na2Cr2O7 + NaHSO4 → K2SO4 + Na2SO4 + Cr2(SO4)3 + H2O Câu 7: (1,5 điểm) 6 Cho 23,3 gam hỗn hợp bột gồm Mg và BaCO3 tác dụng vừa đủ với dung dịch H2SO4 9,8%. Sau khi phản ứng kết thúc thu được dung dịch X và 5,6 lít hỗn hợp khí Y (đktc). a. Tính khối lượng BaCO3 trong hỗn hợp ban đầu. b. Tính nồng độ C% của chất tan trong dung dịch X. Câu 8: (0,75 điểm) Khối lượng riêng của canxi kim loại là 1,55 g/cm 3. Giả thiết rằng, trong tinh thể canxi các nguyên tử là những hình cầu chiếm 74% thể tích tinh thể, phần còn lại là khe rỗng. Tính bán kính nguyên tử canxi. Biết nguyên tử khối của Ca = 40,08. Câu 9: (1,0 điểm) Sắp xếp theo chiều tăng dần bán kính nguyên tử các nguyên tố sau: A (Z = 7), X (Z = 11), Y (Z = 14), M (Z = 19). Giải thích sự sắp xếp đó. (Cho biết nguyên tử khối của: H = 1, C = 12, O = 16, Mg = 24, S = 32, Ba = 137, Cl = 35,5). TRƯỜNG THPT HÙNG VƯƠNG ĐỀ THI HỌC KỲ I – NĂM HỌC 2016 -2017 MÔN: HÓA HỌC 10 Thời gian làm bài: 45 phút; (30 câu trắc nghiệm) Mã đề thi 132 Lưu ý: Học sinh không được dùng bảng tuần hoàn các nguyên tố hóa học Cho biết nguyên tử khối của nguyên tử các nguyên tố là: Na = 23, Mg = 24, Ca = 40, Fe = 56, Li = 7, P = 31, Ba = 137, Cu =64, C = 12, N = 14, O = 16, H = 1, S = 32, Cl = 35,5, As = 75, Al =27, Zn = 65, K = 39. Câu 1: Cation R+ có cấu hình electron phân lớp ngoài cùng là 2p6. Vậy cấu hình electron của R là? A. 1s22s22p3 B. 1s22s22p63s1 Câu 2: Trong phản ứng: 2Na + Cl2 A. Bị oxi hoá  C. 1s22s22p4 D. 1s22s22p5 2NaCl. Các nguyên tử Na B. Không bị oxi hoá, không bị khử 7 C. Vừa bị oxi hoá, vừa bị khử D. Bị khử Câu 3: Hỗn hợp X gồm 3 kim loại (Mg, Al, Zn) có khối lượng 8,6 gam được chia thành 2 phần bằng nhau. Phần I đem đốt cháy hoàn toàn trong khí oxi dư thu được 7,5 gam hỗn hợp oxit. Phần II hoà tan hoàn toàn trong axit HNO3 đặc, nóng, dư thu được V lít khí NO2 (sản phẩm khử duy nhất) (ở đktc). Giá trị của V là ? A. 6,72 lít B. 3,36 lít C. 11,2 lít D. 8,96 lít Câu 4: Số electron tối đa trong 1 phân lớp p là? A. 10 B. 6 Câu 5: Phản ứng: D. 4 3 0 Fe C. 8 → Fe + 3e biểu thị quá trình nào sau đây? A. quá trình phân hủy oxi hóa B. quá trình khử C. quá trình hòa tan D. quá trình Câu 6: Cho 19,2 gam Cu tan hết trong dung dịch HNO 3 dư thu được V lít khí NO (đktc). Giátrị của V là? A. 4,48 lít B. 2,24 lít C. 3,36 lít D. 5,6 lít Câu 7: Hợp chất nào sau đây có liên kết cộng hóa trị? A. CO2 B. KBr C. NaF D. LiCl Câu 8: Công thức phân tử của hợp chất khí tạo bởi nguyên tố R và hiđro là RH 3. Trong oxit mà R có hoá trị cao nhất thì oxi chiếm 56,34% về khối lượng. Nguyên tố R là? A. As. B. S. C. N. D. P. Câu 9: Nguyên tử của nguyên tố X có cấu hình electron 1s2 2s2 2p6 3s2 3p3. Vị trí của X trong bảng tuần hoàn là? A. chu kỳ 2 nhóm IIIA chu kỳ 3, nhóm V A B. chu kỳ 3, nhóm IIIA C. chu kỳ 2, nhóm VA D. Câu 10: Cho các nguyên tố: Na (Z = 11), Si (Z = 14), Mg (Z = 12). Dãy gồm các nguyên tố được sắp xếp theo chiều giảm dần tính kim loại từ trái sang phải là? A. Na, Si, Mg B. Mg, Na, Si, C. Na, Mg, Si 8 D. Si, Mg, Na. Câu 11: Cho biết độ âm điện của các nguyên tố: O ( 3,44), Cl (3,16), Br( 2,96), Na( 0,93), Mg (1,31), Ca(1,00), B(2,04). Phân tử có độ phân cực của liên kết cao nhất là? A. MgO B. BCl3 C. NaBr D. CaO Câu 12: Theo quy luật biến đổi tính chất đơn chất của các nguyên tố trong bảng tuần hoàn thì phi kim mạnh nhất là? A. Oxi B. Nito C. Flo. D. Cacbon Câu 13: Trong bảng tuần hoàn các nguyên tố, nhóm gồm những nguyên tố kim loại điển hình là? A. IA. B. VIIA. C. IIIA D. VA Câu 14: Cho 0,78 gam một kim loại kiềm M tác dụng với dung dịch axit HCl dư thu được 1,49 gam một muối clorua. Tên M là? A. Kali B. Canxi C. Liti 63 29 Cu Câu 15: Nguyên tố Cu có hai đồng vị bền: trung bình của nguyên tố Cu là? A. 65,34. B. 64,53 D. Natri 65 29 Cu chiếm 73% và C. 63,54. chiếm 27%. Nguyên tử khối D. 64,35 Câu 16: A và B là hai nguyên tố trong cùng một nhóm A và ở hai chu kì liên tiếp của bảng tuần hoàn. Tổng số proton trong hạt nhân của hai nguyên tử A và B bằng 26. Hai nguyên tố đó là ? A. Mg và Ca B. O và S. C. N và P. D. F và Cl Câu 17: Trong bảng hệ thống tuần hoàn, nhóm A bao gồm các nguyên tố A. Chỉ có khối p B. Chỉ có khối s C. Khối s và p D. Khối d và f Câu 18: Một nguyên tố R có cấu hình electron nguyên tử: 1s 22s22p3. Công thức hợp chất khí với hiđro và công thức oxit cao nhất của R là? A. RH2, RO. B. RH4 , RO2 C. RH3 , R2O5. D. RH2 , RO3. Câu 19: Số oxi hóa của lưu huỳnh (S) trong H2S, SO2, H2SO4 lần lượt là? A. –2, +4, +8. B. 0, +4, +8. C. - 2, +4,+6 9 D. +2, +4, +8 Câu 20: Có 3 nguyên tử học? A. Y và Z 12 6 X , 14Y , 14 Z 7 6 . Những nguyên tử nào là các đồng vị của cùng một nguỵên tố hoá B. Z và X C. X và Y D. X, Y và Z Câu 21: Một nguyên tử M có 26 electron và 30 nơtron. Kí hiệu của nguyên tử M là? A. 56 26 M B. 26 56 M C. 30 26 M D. 56 30 M Câu 22: Cấu hình electron nguyên tử X và Y lần lượt là 1s 22s22p63s1 và 1s22s22p5. Liên kết hoá học giữa nguyên tử X và nguyên tử Y thuộc loại liên kết A. Cho – nhận B. Ion C. Kim loại D. Cộng hoá trị Câu 23: Nguyên tử nguyên tố X có tổng số hạt proton, electron, nơtron là 48. Trong hạt nhân số nơtron bằng số proton. Số khối của nguyên tử nguyên tố X là? A. 46 B. 16 C. 32 D. 35 Câu 24: Trong các phản ứng sau, phản ứng oxi hóa khử là? A. HNO3 + NaOH → NaNO3 + H2O B. N2O5 + H2O → 2HNO3 C. 2HNO3 + 3H2S → 3S + 2NO + 4H2O D. 2Fe(OH)3 →Fe2O3 + 3H2O Câu 25: Nguyên tố X thuộc chu kì 3, nhóm VIIA. Cấu hình electron nguyên tử nguyên tố X là? A. 1s22s22p63s23p5 B. 1s22s22p3 C. 1s22s22p63s23p3 D. 1s22s22p63s23p6 Câu 26: Cho 19,7 gam bột BaCO3 vào 300 ml dung dịch axit H 2SO4 1M đến khi phản ứng kết thúc thu được V lít khí CO2 (đktc). Giá trị của V là? A. 3,36 lít B. 2,24 lít C. 4,48 lít D. 6,72 lít Câu 27: Tổng các hạt electron trong các phân lớp p của nguyên tử nguyên tố X là 7. Vậy số hiệu nguyên tử của nguyên tố X là? A. 12 B. 13 C. 11 D. 14 Câu 28: Cho các phát biểu sau: 1. Nguyên tố hoá học là những nguyên tử có cùng điện tích hạt nhân 2. Các electron trên cùng một lớp có năng lượng bằng nhau. 10 3. Các phản ứng trao đổi không phải là phản ứng oxi hoá – khử. 4. Trong bảng tuần hoàn các nguyên tố, có 4 chu kì nhỏ và 3 chu kì lớn. 5. Liên kết giữa các phi kim là liên kết cộng hoá trị. Số phát biểu đúng là? A. 2 B. 3 C. 4 D. 5 Câu 29: Các hạt cấu tạo nên hầu hết các nguyên tử là? A. nơtron và electron. B. nơtron và proton . C. proton và electron. D. nơtron, proton và electron. Câu 30: Cho phương trình phản ứng: a Fe + b H2SO4  c Fe2(SO4)3 + d SO2 + e H2O Hệ số cuả chất khử và chất oxi hóa lần lượt là? A. 2 và 6 B. 1 và 6 C. 2 và 4 D. 1 và 4 --------------------------------------------------------- HẾT ---------BỘ GIÁO DỤC & ĐÀO TẠO ĐỀ KIỂM TRA HỌC KÌ I NĂM HỌC 2016-2017 TRƯỜNG THPT ĐÔNG THỌ Môn thi: Hóa Học 10 Thời gian làm bài:45 phút; (25 câu trắc nghiệm) Điểm Mã đề thi 132 (Thí sinh không được sử dụng tài liệu) 11 Họ, tên thí sinh:..................................................................... Lớp 10A ............................. Điền đáp án đúng vào các ô dưới đây: câ u 1 2 3 4 5 6 7 8 9 1 0 1 1 1 2 1 3 1 4 1 5 1 6 1 7 1 8 1 9 2 0 2 1 2 2 2 3 2 4 2 5 Đ A ( cho N=14, S=32. P=31, As = 75) Câu 1: Chọn định nghĩa đúng nhất về liên kết cộng hóa trị: Liên kết cộng hóa trị là liên kết giữa hai nguyên tử ... A. Giống nhau, được tạo thành do sự góp chung electron. B. được tạo thành do sự góp chung một hay nhiều electron. C. khác nhau, được tạo thành do sự góp chung electron. D. được tạo thành do sự cho nhận electron giữa chúng. Câu 2: Trong các phản ứng sau phản ứng nào là phản ứng oxi hoá - khử? A. SO3 + H2O  H2SO4. B. CaCO3  CaO + CO2. C. HNO3 + NaOH  NaNO3 + H2O. D. MnO2 + 4HCl  MnCl2 + Cl2 + 2H2O. Câu 3: Phát biểu nào sau đây không đúng? A. Phản ứng oxi hóa - khử là phản ứng luôn xảy ra đồng thời sự oxi hóa và sự khử. B. Phản ứng oxi hóa - khử là phản ứng có sự thay đổi số oxi hóa của tất cả các nguyên tố. C. Phản ứng oxi hóa - khử là phản ứng có sự thay đổi số oxi hóa của một vài nguyên tố. D. Phản ứng oxi hóa - khử là phản ứng có sự chuyển electron giữa các chất phản ứng. 0 Câu 4: Trong quá trình Br → Br A. nhận thêm một proton −1 , nguyên tử Br đã: B. cho đi một proton 12 C. nhận thêm một electron D. cho đi một electron Câu 5: Oxit cao nhất của ngtố R là RO 3. Hợp chất khí của R với hiđro có 5,88 % hiđro về khối lượng. Tìm R. A. S. B. As. C. N. D. P. Câu 6: Tổng hệ số (các số nguyên, tối giản) của tất cả các chất trong phương trình phản ứng Cu + HNO3 → Cu(NO3) + NO + H2O A. 9. B. 11. C. 21. D. 20. Câu 7: Trong nguyên tử, hạt mang điện là A. electron B. electron và nơtron C. proton và nơtron D. proton và electron 12 6 C Câu 8: Nguyên tố cacbon có hai đồng vị bền: trung bình của nguyên tố cacbon là A. 12,5 B. 12,011 Câu 9: Cho kí hiệu nguyên tử A. 17,36,36 C chiếm 98,89% và C. 12,02 36 17 Cl B. 17,17,36 13 6 chiếm 1,11%.Nguyên tử khối D. 12,05 .Số proton,nơtron,electron lần lượt là C. 17,19,17 D. 17,17,19 Câu 10: Cấu hình electron của ion X2+ là 1s22s22p6 .Vị trí của nguyên tố X trong bảng tuần hoàn là A. Chu kì 2,nhóm VIIIA B. Chu kì 2,nhóm VIA C. Chu kì 3,nhóm IIA D. Chu kì 3,nhóm IVA Câu 11: Cho phản ứng: FeS2 + HNO3  Fe(NO3)3 + SO2 + NO + H2O Tổng hệ số của các chất (là những số nguyên, tối giản) trong phương trình phản ứng là A. 53. B. 53. C. 55. D. 47. Câu 12: Sự sắp xếp các nguyên tố trong bảng hệ thống tuần hoàn dựa vào: A. độ âm điện B. điện tích hạt nhân C. khối lượng nguyên tử D. số electron hóa trị 13 Câu 13: Trong các hợp chất NH3,N2O,HNO2,số oxi hóa N trong các phân tử lần lượt là A. -3,+1,+3 B. +3,+1,-3 C. -3,+3,+1 D. -3,+2,+3 Câu 14: Trong một nhóm A (phân nhóm chính), trừ nhóm VIIIA (phân nhóm chính nhóm VIII), theo chiều tăng của điện tích hạt nhân nguyên tử thì A. tính kim loại tăng dần, bán kính nguyên tử giảm dần. B. độ âm điện giảm dần, tính phi kim tăng dần. C. tính kim loại tăng dần, độ âm điện tăng dần. D. tính phi kim giảm dần, bán kính nguyên tử tăng dần. Câu 15: Cấu hình electron của nguyên tử X: 1s22s22p63s23p5. Hợp chất với hidro và oxi cao nhất có dạng A. HX, X2O7. B. H2X, XO3 C. XH4, XO2 D. H3X, X2O5 Câu 16: Cho dãy các nguyên tố chu kì 3 theo thứ tự tăng dần điện tích hạt nhân gồm: P( Z=15), S (Z=16) ,Cl ( Z=17). Tính phi kim thay đổi theo chi ều: A. giảm dần B. tăng rồi giảm C. giảm rồi tăng D. tăng dần Câu 17: Trong phản ứng : FeO + H2 → Fe + H2O . Chất khử là A. Fe. B. FeO. C. H2O. D. H2. Câu 18: Tổng số proton, nơtron, electron trong nguyên tử của nguyên tố X là 28, trong đó số hạt mang điện nhiều hơn số hạt không mang điện là 8, nguyên tố X là A. O (Z=8) B. Ar (Z=18) C. F (Z=9) D. K (Z=19) Câu 19: Cấu hình electron nguyên tử của nguyên tố có số hiệu Z = 17 là A. 1s22s22p63s23p5 B. 1s22s22p63s23d5 C. 1s22s22p63s23p34s2 D. 1s22s22p63s23p44s1 Câu 20: Nguyên tố có số hiệu nguyên tử Z= 10 là nguyên tố A. không xác định B. khí hiếm C. kim loại D. phi kim Câu 21: Một nguyên tử X có tổng số electron ở phân lớp p là 11. Số lớp electron của nguyên tử X là: A. 3 B. 4 C. 2 D. 5 14 Câu 22: Công thức phân tử hợp chất khí tạo bởi nguyên tố R và hiđro là RH 3. Trong oxit mà R có hóa trị cao nhất thì oxi chiếm 74,07% về khối lượng. Nguyên tố R là A. As. B. S. C. P. D. N. Câu 23: Cấu hình electron lớp ngoài cùng của kim loại M là ns 1 và phi kim R là ns2np4.Theo qui tắc bát tử,hợp chất ion được tạo nên từ M và R là A. MR2 B. MR C. M2R D. M6R Câu 24: Hai nguyên tố H và Be có độ âm điện lần lượt là 2,2 và 1,57.Liên kết giữa hai nguyên tử là liên kết A. cộng hóa trị có cực B. ion C. cộng hóa trị không cực D. kim loại Câu 25: Loại phản ứng nào dưới đây luôn là phản ứng oxi hóa khử? A. Phản ứng trao đổi B. Phản ứng hoá hợp C. Phản ứng thế D. Phản ứng phân huỷ --------------------------------------------------------- HẾT ---------- BỘ GIÁO DỤC & ĐÀO TẠO ĐỀ KIỂM TRA HỌC KÌ I NĂM HỌC 2016-2017 TRƯỜNG THPT ĐÔNG THỌ Môn thi: Hóa Học 10 Thời gian làm bài:45 phút; (25 câu trắc nghiệm) Điểm Mã đề thi 132 15 (Thí sinh không được sử dụng tài liệu) Họ, tên thí sinh:..................................................................... Lớp 10A ............................. Điền đáp án đúng vào các ô dưới đây: câ u 1 2 3 4 5 6 7 8 9 1 0 1 1 1 2 1 3 1 4 1 5 1 6 1 7 1 8 1 9 2 0 2 1 2 2 2 3 2 4 2 5 Đ A ( cho N=14, S=32. P=31, As = 75) Câu 1: Chọn định nghĩa đúng nhất về liên kết cộng hóa trị: Liên kết cộng hóa trị là liên kết giữa hai nguyên tử ... A. Giống nhau, được tạo thành do sự góp chung electron. B. được tạo thành do sự góp chung một hay nhiều electron. C. khác nhau, được tạo thành do sự góp chung electron. D. được tạo thành do sự cho nhận electron giữa chúng. Câu 2: Trong các phản ứng sau phản ứng nào là phản ứng oxi hoá - khử? A. SO3 + H2O  H2SO4. B. CaCO3  CaO + CO2. C. HNO3 + NaOH  NaNO3 + H2O. D. MnO2 + 4HCl  MnCl2 + Cl2 + 2H2O. Câu 3: Phát biểu nào sau đây không đúng? A. Phản ứng oxi hóa - khử là phản ứng luôn xảy ra đồng thời sự oxi hóa và sự khử. B. Phản ứng oxi hóa - khử là phản ứng có sự thay đổi số oxi hóa của tất cả các nguyên tố. C. Phản ứng oxi hóa - khử là phản ứng có sự thay đổi số oxi hóa của một vài nguyên tố. D. Phản ứng oxi hóa - khử là phản ứng có sự chuyển electron giữa các chất phản ứng. 0 Câu 4: Trong quá trình Br → Br −1 , nguyên tử Br đã: 16 A. nhận thêm một proton B. cho đi một proton C. nhận thêm một electron D. cho đi một electron Câu 5: Oxit cao nhất của ngtố R là RO 3. Hợp chất khí của R với hiđro có 5,88 % hiđro về khối lượng. Tìm R. A. S. B. As. C. N. D. P. Câu 6: Tổng hệ số (các số nguyên, tối giản) của tất cả các chất trong phương trình phản ứng Cu + HNO3 → Cu(NO3) + NO + H2O A. 9. B. 11. C. 21. D. 20. Câu 7: Trong nguyên tử, hạt mang điện là A. electron B. electron và nơtron C. proton và nơtron D. proton và electron 12 6 C Câu 8: Nguyên tố cacbon có hai đồng vị bền: trung bình của nguyên tố cacbon là A. 12,5 B. 12,011 Câu 9: Cho kí hiệu nguyên tử A. 17,36,36 C chiếm 98,89% và C. 12,02 36 17 Cl B. 17,17,36 13 6 chiếm 1,11%.Nguyên tử khối D. 12,05 .Số proton,nơtron,electron lần lượt là C. 17,19,17 D. 17,17,19 Câu 10: Cấu hình electron của ion X2+ là 1s22s22p6 .Vị trí của nguyên tố X trong bảng tuần hoàn là A. Chu kì 2,nhóm VIIIA B. Chu kì 2,nhóm VIA C. Chu kì 3,nhóm IIA D. Chu kì 3,nhóm IVA Câu 11: Cho phản ứng: FeS2 + HNO3  Fe(NO3)3 + SO2 + NO + H2O Tổng hệ số của các chất (là những số nguyên, tối giản) trong phương trình phản ứng là A. 53. B. 53. C. 55. D. 47. Câu 12: Sự sắp xếp các nguyên tố trong bảng hệ thống tuần hoàn dựa vào: A. độ âm điện B. điện tích hạt nhân 17 C. khối lượng nguyên tử D. số electron hóa trị Câu 13: Trong các hợp chất NH3,N2O,HNO2,số oxi hóa N trong các phân tử lần lượt là A. -3,+1,+3 B. +3,+1,-3 C. -3,+3,+1 D. -3,+2,+3 Câu 14: Trong một nhóm A (phân nhóm chính), trừ nhóm VIIIA (phân nhóm chính nhóm VIII), theo chiều tăng của điện tích hạt nhân nguyên tử thì A. tính kim loại tăng dần, bán kính nguyên tử giảm dần. B. độ âm điện giảm dần, tính phi kim tăng dần. C. tính kim loại tăng dần, độ âm điện tăng dần. D. tính phi kim giảm dần, bán kính nguyên tử tăng dần. Câu 15: Cấu hình electron của nguyên tử X: 1s22s22p63s23p5. Hợp chất với hidro và oxi cao nhất có dạng A. HX, X2O7. B. H2X, XO3 C. XH4, XO2 D. H3X, X2O5 Câu 16: Cho dãy các nguyên tố chu kì 3 theo thứ tự tăng dần điện tích hạt nhân gồm: P( Z=15), S (Z=16) ,Cl ( Z=17). Tính phi kim thay đổi theo chi ều: A. giảm dần B. tăng rồi giảm C. giảm rồi tăng D. tăng dần Câu 17: Trong phản ứng : FeO + H2 → Fe + H2O . Chất khử là A. Fe. B. FeO. C. H2O. D. H2. Câu 18: Tổng số proton, nơtron, electron trong nguyên tử của nguyên tố X là 28, trong đó số hạt mang điện nhiều hơn số hạt không mang điện là 8, nguyên tố X là A. O (Z=8) B. Ar (Z=18) C. F (Z=9) D. K (Z=19) Câu 19: Cấu hình electron nguyên tử của nguyên tố có số hiệu Z = 17 là A. 1s22s22p63s23p5 B. 1s22s22p63s23d5 C. 1s22s22p63s23p34s2 D. 1s22s22p63s23p44s1 Câu 20: Nguyên tố có số hiệu nguyên tử Z= 10 là nguyên tố A. không xác định B. khí hiếm C. kim loại D. phi kim Câu 21: Một nguyên tử X có tổng số electron ở phân lớp p là 11. Số lớp electron của nguyên tử X là: 18 A. 3 B. 4 C. 2 D. 5 Câu 22: Công thức phân tử hợp chất khí tạo bởi nguyên tố R và hiđro là RH 3. Trong oxit mà R có hóa trị cao nhất thì oxi chiếm 74,07% về khối lượng. Nguyên tố R là A. As. B. S. C. P. D. N. Câu 23: Cấu hình electron lớp ngoài cùng của kim loại M là ns 1 và phi kim R là ns2np4.Theo qui tắc bát tử,hợp chất ion được tạo nên từ M và R là A. MR2 B. MR C. M2R D. M6R Câu 24: Hai nguyên tố H và Be có độ âm điện lần lượt là 2,2 và 1,57.Liên kết giữa hai nguyên tử là liên kết A. cộng hóa trị có cực B. ion C. cộng hóa trị không cực D. kim loại Câu 25: Loại phản ứng nào dưới đây luôn là phản ứng oxi hóa khử? A. Phản ứng trao đổi B. Phản ứng hoá hợp C. Phản ứng thế D. Phản ứng phân huỷ --------------------------------------------------------- HẾT ---------- TRƯỜNG THPT HÙNG VƯƠNG ĐỀ THI HỌC KỲ I – NĂM HỌC 2016 -2017 MÔN: HÓA HỌC 10 Thời gian làm bài: 45 phút; (30 câu trắc nghiệm) Mã đề thi 132 Lưu ý: Học sinh không được dùng bảng tuần hoàn các nguyên tố hóa học 19 Cho biết nguyên tử khối của nguyên tử các nguyên tố là: Na = 23, Mg = 24, Ca = 40, Fe = 56, Li = 7, P = 31, Ba = 137, Cu =64, C = 12, N = 14, O = 16, H = 1, S = 32, Cl = 35,5, As = 75, Al =27, Zn = 65, K = 39. Câu 1: Cation R+ có cấu hình electron phân lớp ngoài cùng là 2p6. Vậy cấu hình electron của R là? A. 1s22s22p3 B. 1s22s22p63s1 Câu 2: Trong phản ứng: 2Na + Cl2  C. 1s22s22p4 D. 1s22s22p5 2NaCl. Các nguyên tử Na A. Bị oxi hoá B. Không bị oxi hoá, không bị khử C. Vừa bị oxi hoá, vừa bị khử D. Bị khử Câu 3: Hỗn hợp X gồm 3 kim loại (Mg, Al, Zn) có khối lượng 8,6 gam được chia thành 2 phần bằng nhau. Phần I đem đốt cháy hoàn toàn trong khí oxi dư thu được 7,5 gam hỗn hợp oxit. Phần II hoà tan hoàn toàn trong axit HNO3 đặc, nóng, dư thu được V lít khí NO2 (sản phẩm khử duy nhất) (ở đktc). Giá trị của V là ? A. 6,72 lít B. 3,36 lít C. 11,2 lít D. 8,96 lít Câu 4: Số electron tối đa trong 1 phân lớp p là? A. 10 B. 6 Câu 5: Phản ứng: D. 4 3 0 Fe C. 8 → Fe + 3e biểu thị quá trình nào sau đây? A. quá trình phân hủy oxi hóa B. quá trình khử C. quá trình hòa tan D. quá trình Câu 6: Cho 19,2 gam Cu tan hết trong dung dịch HNO 3 dư thu được V lít khí NO (đktc). Giátrị của V là? A. 4,48 lít B. 2,24 lít C. 3,36 lít D. 5,6 lít Câu 7: Hợp chất nào sau đây có liên kết cộng hóa trị? A. CO2 B. KBr C. NaF 20 D. LiCl
- Xem thêm -

Tài liệu liên quan