Đăng ký Đăng nhập

Tài liệu 2.2. phai sinh tien te

.PDF
7
59
133

Mô tả:

Madura: International Financial Management Chapter 5 Ch đ 2.2 Phái sinh Tiền tệ Quách Mạnh Hào BSc (Econ, NEU) MBA (Fin, B’ham) PhD (Fin, B’ham) Hợp đồng kỳ hạn Các mục tiêu Giới thiệu các công cụ phái sinh tiền tệ, bao gồm: Hợp đồng kỳ hạn Hợp đồng tương lai Hợp đồng quyền chọn Những hợp đồng này được sử dụng như thế nào phục vụ các mục đich khác nhau chẳng hạn rào chắn rủi ro hoặc đầu cơ dựa trên sự biến động của tỷ giá. Niêm yết kỳ hạn Hợp đồng kỳ hạn về tiền tệ (thường) là một thoả thuận giữa một công ty và một ngân hàng thương mại nhằm trao đổi một lượng xác định tiền tệ với một mức tỷ giá xác định (gọi là tỷ giá kỳ hạn) vào một ngày xác định trong tương lai. Cũng giống như tỷ giá giao ngay, có một dải Mua/Bán (bid/ask) đối với tỷ giá kỳ hạn. Nếu tỷ giá kỳ hạn vượt quá tỷ giá giao ngay hiện tại, khi đó ta gọi là Bù đắp (premium). Khi công ty đa quốc gia dự toán nhu cầu hoặc các khoản phải thu trong tương lai, họ có thể tham gia các hợp đồng kỳ hạn nhằm cố định tỷ giá. Nếu tỷ giá kỳ hạn thấp hơn tỷ giá giao ngay hiện tại, khi đó ta gọi là Giảm trừ (discount). Các hợp đồng kỳ hạn thường có giá trị 1 triệu đô hoặc hơn, và thường không được dùng bởi các cá nhân hoặc các doanh nghiệp nhỏ.. Bù đắp hay Giảm trừ thực chất phản ảnh sự kỳ vọng biến động tỷ giá. Niêm yết kỳ hạn Niêm yết kỳ hạn giá kỳ hạn – giá giao ngay giá giao ngay × trong đó n là số ngày tính đến ngày chuyển giao Giả sử USD/£ giao ngay 90-ngày £ kỳ hạn = $1.681 = $1.677 Currency per USD Friday Currency per USD Thursday 0.3309 0.3292 3.0221 3.0377 0.5906 0.5934 1.6932 1.6852 Brazil (Real) 360 n USD equiv Thursday Argentina (Peso) 0.2939 0.2879 3.4025 3.4734 Britain (Pound) 1.5627 1.566 0.6399 0.6386 1 Month forward = USD equiv Friday Australia (Dollar) Bù đắp/Giảm trừ (premium/discount) kỳ hạn theo năm: 1.5596 1.5629 0.6412 0.6398 3 Months forward 1.5535 1.5568 0.6437 0.6423 6 Months forward 1.5445 Country South-Western/Thomson Learning © 2003 0.6475 0.6461 0.6751 1.4943 1.4813 1 Month Forward $1.677 – $1.681 x 360 = – 0.95% $1.681 90 Do vậy, giảm trừ kỳ hạn = 0.95%. 1.5477 0.6692 0.6681 0.6741 1.4968 0.6658 0.6717 1.502 1.4888 6 Months Forward 0.662 0.6678 1.5106 Rõ ràng, các thành viên thị trường kỳ vọng đồng Bảng sẽ giảm trong 6 tháng tới. 1.4835 3 Months Forward Mức Bù đắp/giảm trừ kỳ hạn theo năm bằng bao nhiêu: __________ 1.4975 Canada (Dollar) Page 5 - 1 Madura: International Financial Management Trang thái Kỳ hạn Sẽ nhận - Sẽ trao (Long and Short) Nếu bạn đồng ý Bán một thứ gì đó (kỳ hạn hay tương lai), nghĩa là bạn “Sẽ trao” (Short). Nếu bạn đồng ý Mua một thứ gì đó (kỳ hạn hoặc tương lai), nghĩa là bạn “Sẽ nhận” (Long). Chapter 5 Thanh toán – Sẽ trao (Short) Lợi nhuận $.0097 0 F180($/¥) = $.009524 Nếu bạn đồng ý Bán ngoại tệ kỳ hạn, bạn “Sẽ trao”. Nếu bạn đồng ý Mua ngoại tệ kỳ hạn, bạn “Sẽ nhận”. Nếu bạn đồng ý bán một thứ gì đó tại một mức giá xác định và giá giao ngay sau đó tăng thì bạn sẽ lỗ. Tỷ giá giao ngay tương lai S180($/¥) hoặc giá trị tương lai đồng ¥ Nếu bạn đồng ý bán một thứ gì đó tại một mức giá xác định và giá giao ngay sau đó giảm thì bạn sẽ lãi. Trạng thái sẽ trao Lỗ Câu hỏi: BẠN SẼ TRAO CÁI GÌ Ở ĐÂY? ¥ HAY $ (Cái gì tăng giá trị làm bạn lỗ/lãi) Thanh toán – S nh n Lợi nhuận -F180($/¥) Nếu bạn đồng ý mua bất cứ cái gì tại một mức giá xác định trước và giá giao ngay sau đó tăng thì bạn sẽ lãi. S nh n 0 F180($/¥) = $.00952 Lỗ Thanh toán – Nhận <> Trao Lợi nhuận F180(¥/$) Giá giao ngay Stương lai 180(¥/$) S180($/¥) hoặc giá trị tương lai của ¥ Nếu bạn đồng ý mua một thứ gì đó tại một mức giá xác định và giá giao ngay sau đó giảm thi bạn sẽ lỗ.. Hợp đồng tương lai tiền tệ Hợp đồng tương lai tiền tệ chỉ rõ một khối lượng tiêu chu n của một đồng tiền nào đó được trao đổi vào một ngày xác định với tỷ giá xác định trước. Thông thường, ngày chuyển giao là Ngày Thứ Tư thứ 3 của tháng Ba, Sáu, Chín và Mười Hai. South-Western/Thomson Learning © 2003 Vì đây là một trò chơi có tổng bằng không, sẽ nhận đối xứng với sẽ trao. Sẽ nhận S180(¥/$) 0 F180(¥/$) = 105 -F180(¥/$) Sẽ trao L Sử dụng hợp đồng tương lai Hợp đồng tương lai tiền tệ có thể được các công ty đa quốc gia mua để rào chắn các khoản phải trả, hoặc bán để rào chắn các khoản phải thu. Khi đó, tương lai và kỳ hạn sẽ có vai trò tương đối giống nhau. Các nhà đầu cơ thường bán hợp đồng tương lai tiền tệ khi họ kỳ vọng đồng tiền chuyển giao giảm giá, và mua hợp đồng tương lai tiền tệ khi họ kỳ vọng đồng tiền chuyển giao tăng giá. Page 5 - 2 Madura: International Financial Management Sử dụng hợp đồng tương lai Thị trường Tương lai tiền tệ Người giữ hợp đồng tương lai tiền tệ có thể xoá bỏ trạng thái bằng cách bán hợp đồng tương lai tương tự. Người bán có thể xoá bỏ trạng thái bằng cách mua các hợp đồng tương tự. Hầu hết các hợp đồng tương lai tiền tệ đều được xoá bỏ trước ngày chuyển giao. Bù trừ hàng ngày Hiện tại $1 = ¥140. Các hợp đồng có thể được giao dịch bởi các doanh nghiệp hoặc cá nhân thông qua các nhà môi giới trên sàn giao dịch của Sở giao dịch (ví dụ Chicago Mercantile Exchange), trên hệ thống giao dịch hối đoái toàn cầu (ví dụ. GLOBEX), hoặc trên thị trường OTC. Các hợp đồng tương lai tiền tệ không có rủi ro tín dụng vì chúng được bảo đảm bởi trung tâm bù trừ của sở giao dịch. Để giảm rủi ro, Sở giao dịch áp đặt yêu cầu tiền duy trì tối thiểu nhằm đảm bảo trang trải cho sự biến động giá trị của hợp đồng. Bù trừ hàng ngày: Ví dụ Một trong những đặc điểm quan trọng của Hợp đồng tương lai là Bù trừ hàng ngày. Giả sử bạn muốn đầu cơ tăng giá cho tỷ giá ¥/$ (cụ thể bạn nghĩ rằng đồng đô la sẽ tăng giá hoặc yên sẽ giảm giá). Japan (yen) 1-month forward 3-months forward 6-months forward Chapter 5 U.S. $ equivalent Wed Tue 0.007142857 0.007194245 0.006993007 0.007042254 0.006666667 0.006711409 0.00625 0.006289308 Currency per U.S. $ Tue 139 142 149 159 Wed 140 143 150 160 Hiện tại, $1 = ¥140 và có vẻ như đồng đô la sẽ tăng giá. Nếu bạn tham gia vào một hợp đồng tương lai 3 tháng để bán đồng ¥ với giá $1 = ¥150 (hay $0.00667= ¥ 1) bạn sẽ kiếm được tiền nếu đồng Yên giảm giá. Giả sử quy mô hợp đồng là ¥12,500,000, giá trị của hợp đồng sẽ là: 12,500,000/150= $83,333.33 Giả sử tiền yêu cầu ban đầu là 4% của giá trị hợp đồng, tiền bạn phải bỏ vào tài khoản là: 4%*83,333.33 = $3,333.33 Giá kỳ hạn 3 tháng là $1=¥150. Bù trừ hàng ngày: Ví dụ Nếu ngày mai,giá tương lai 3 tháng đóng cửa ở mức $1 = ¥149 (hoặc $0.00671= ¥ 1) , nghĩa là ¥ tăng giá so với dự báo ngày hôm qua ($1 = ¥150 (or $0.00667= ¥ 1) Tại mức giá tương lai mới, giá trị của hợp đồng là: 12,500,000/149 = $83,892.62 So với giá ngày hôm nay, ngày hôm qua bạn đã bán ¥ rẻ hơn (với giá $1/150 so với $1/149 một ¥) K t c c: B n đã l : 83,892.62 - 83,333.33 =$559.28. B n l b i vì đ ng Yên đã tăng giá so v i d ki n! N u b n nghĩ r ng đ ng Yên ti p t c tăng giá thì cách t t nh t là b n hãy xóa b tr ng thái hi n t i. South-Western/Thomson Learning © 2003 Bù trừ hàng ngày: Ví dụ Số tiền $559.28 được lấy ra khỏi tài khoản tiền tối thiểu $3,333.33 của bạn, còn lại $2,774.05 Nhà môi giới của bạn sẽ để bạn bù trừ cho đến khi bạn đạt tới mức duy trì (maintenance margin). Khi đó, bạn phải đưa thêm tiền vào tài khoản hoặc trạng thái của bạn sẽ bị xoá bỏ. Trường hợp này thường hoàn tất bằng một giao dịch đối xứng. Page 5 - 3 Madura: International Financial Management Chapter 5 So sánh Tương lai - Kỳ hạn Đọc niêm yết hợp đồng tương lai Kỳ h n Open Hi Lo Settle Change Lifetime High Sept .9282 .9325 .9276 .9309 +.0027 1.2085 Thay đ i trong ngày Giá đóng c a Giá th p nh t trong ngày Giá cao nh t trong ngày Giá m c a Tháng đáo h n Lifetime Low Open Interest 74,639 Giá th p nh t và cao nh t trong su t th i gian t nt ic ah p đ ng. Quy mô Tho thu n Chu n hoá Ngày chuy n giao Tho thu n Chu n hoá Thành viên Ngân hàng, môi gi i, MNCs. Đ u cơ công khai không đư c khuy n khích Ngân hàng, môi gi i, MNCs. Đ u cơ công khai đ tiêu chu n đư c khuy n khích. Ti n c c .8636 C n tài kho n ngân hàng bù tr ho c tín d ng. C n ti n c c nh S h p đ ng còn l i So sánh Tương lai - Kỳ hạn Kỳ hạn Tương lai So sánh Tương lai - Kỳ hạn Tương lai Hoạt động thanh toán Thực hiển bởi các ngân hàng và nhà môi giới. Thực hiện bởi trung tâm thanh toán bù trừ. Gắn với thị trường. Thị trường Hệ thống điện thoại toàn cầu Sàn giao dịch trung tâm với kết nối toàn cầu Kỳ hạn Tương lai Quyền chọn trao cho người mua nó quyền, chứ không phải nghĩa vụ, mua hoặc bán một lượng tài sản nào đó trong tương lai, tại một mức giá thoả thuận ngày hôm nay. Quyền Mua - Quyền Bán Quyền Mua trao cho người giữ nó quyền, chứ không phải nghĩa vụ, mua một lượng tài sản vào một thời điểm trong tương lai, tại mức giá thoả thuận ngày hôm nay. Quyền Bán trao cho người giữ nó quyền, chứ không phải nghĩa vụ, bán một lượng tài sản vào một thời điểm trong tương lai, tại mức giá thoả South-Western/Thomson Learning © 2003 Tự điều chỉnh Uỷ ban giao dịch HĐ Tương lai hàng hoá, Hiệp hội HĐ Tương lai quốc gia Thanh khoản Hầu hết chuyển giao thực tế Hầu hết được thực hiện bằng bù trừ trạng thái Chi phí giao dịch Quyền chọn Điều chỉnh Chênh lệch Mua-Bán (Bid-Ask) Phí môi giới có thể thoả thuận Quyền chọn kiểu Châu Âu và kiểu Mỹ Quyền chọn châu Âu chỉ có thể được thực hiện vào ngày đến hạn. Quyền chọn kiểu Mỹ có thể được thực hiện tại bất cứ thời điểm nào cho đến, và bao gồm, ngày đến hạn. Vì quyền chọn được thực hiện sớm thường có giá trị nên các quyền chọn kiểu Mỹ thường có giá trị hơn các quyền chọn kiểu châu Âu, các yếu tố khác không đổi. Page 5 - 4 Madura: International Financial Management Quyền Mua Tiền tệ Giá trị Quyền chọn Giá trị thật bên trong Sự khác biệt giữa giá thực hiện của quyền chọn và giá giao ngay của tài sản trao đổi. Giá trị thời gian/đầu cơ Sự khác biệt giữa phí quyền chọn và giá trị thật bên trong của quyền chọn. Phí quyền chọn = Chapter 5 Giá trị thật + Một quyền mua tiền tệ trao cho người giữ nó quyền mua một đồng tiền xác định tại một mức giá xác định (được gọi là giá thực hiện hoặc giá giao dịch) trong một thời hạn xác định.. Một quyền mua in the money hiện, at the money hiện, Giá trị thời gian/Đầu cơ nếu giá giao ngay > giá thực nếu giá giao ngay = giá thực out of the money thực hiện. Quyền mua tiền tệ Người sở hữu quyền có thể bán hoặc thực hiện quyền. Họ có thể chọn để quyền hết hạn. Trong hầu hết trường hợp, họ sẽ mất khoản phí trả để mua quyền.. Phí quyền sẽ cao hơn khi: (giá giao ngay – giá thực hiện) là lớn. Thời gian cho tới khi đáo hạn là dài. Sự dao động của đồng tiền là lớn. Sử dụng Quyền mua tiền tệ Các nhà đầu cơ mong đợi một ngoại tệ tăng giá có thể mua quyền mua đồng tiền đó. Họ cũng có thể bán quyền mua một đồng tiền mà họ kỳ vọng xuống. Ví dụ: Nếu dự báo đồng USD sẽ tăng giá có thể mua quyền chọn mua đồng USD. Nếu dự báo đồng GBP xuống giá có thể bán quyền mua đồng GBP. Sử dụng Quyền mua tiền tệ Doanh nghiệp có trạng thái mở về ngoại tệ có thể dùng quyền mua ngoại tệ để bảo đảm các trạng thái đó. Họ có thể mua quyền chọn mua tiền tệ để rào chắn các khoản phải trả tương lai; để rào chắn các chi phí phát sinh khi đấu thầu dự án; và Rào chắn các chi phí tiềm tàng khi thôn tính các doanh nghiệp khác. Ví dụ: Doanh nghiệp Việt nam có khoản phải trả $100,000 có thể rào chắn bằng một quyền mua USD. Quyền mua tiền tệ Người mua Quyền mua £ Người bán Quyền mua £ Giá thực hiện = $1.50 Phí quyền = $ .02 Giá thực hiện = $1.50 Phí quyền = $ .02 Lãi ròng đơn vị Lãi ròng đơn vị +$.04 +$.04 +$.02 +$.02 0 Giao ngay tương lai 0 $1.46 - $.02 - $.04 South-Western/Thomson Learning © 2003 nếu giá giao ngay < giá $1.50 $1.54 Giao ngay tương lai $1.46 $1.50 $1.54 - $.02 - $.04 Page 5 - 5 Madura: International Financial Management Chapter 5 Quyền bán tiền tệ Quyền bán Tiền tệ Một quyền bán tiền tệ trao cho người giữ nó quyền bán một đồng tiền xác định tại mức giá xác định (giá thực hiện) trong một khoảng thời gian xác định.. - Phí quyền bán sẽ cao hơn khi: (giá thực hiện – giá giao ngay) là lớn; Thời gian đến khi đáo hạn là dài; và Một quyền bán là: in the money at the money Sự biến động tiền tệ là lớn. nếu giá giao ngay < giá thực hiện, nếu giá giao ngay = giá thực hiện, out of the money Sử dụng Quyền nếu giá giao ngay > giá thực hiện. bán tiền tệ Quyền Bán Tương tư như quyền chọn mua nhưng với trạng thái tiền tệ ngược lại. Các doanh nghiệp có các khoản phải thu có thể mua Quyền bán để đảm bảo khoản phải thu đó. Các nhà đầu cơ dự đoán ngoại tệ giảm có thể mua quyền bán đồng tiền đó. Họ cũng có thể bán quyền chọn bán đồng tiền kỳ vọng giảm giá. Người mua Quyền bán £ Người bán Quyền bán £ Giá thực hiện = $1.50 Phí quyền = $ .03 Giá thực hiện = $1.50 Phí quyền = $ .03 Lãi ròng đơn vị Lãi ròng đơn vị +$.04 +$.04 Giao ngay tương lai +$.02 0 $1.46 $1.50 +$.02 0 $1.54 $1.46 - $.02 - $.02 - $.04 - $.04 $1.50 $1.54 Giao ngay tương lai Quyền chọn tiền tệ có điều kiện Giá trị thị trường, Giá trị thời gian, và Giá trị thật với một Quyền mua kiểu Mỹ Lãi Đường màu đỏ thể hiện khoản thanh toán khi đến hạn, không phải lợi nhuận, của quyền mua. Long 1 call Intrinsic value Chú ý là ngay cả một Time value quyền mua out-of-themoney cũng có giá trị - đó là giá trị thời Out-of-the-money In-the-money gian. Lỗ E ST South-Western/Thomson Learning © 2003 - Một quyên chọn tiền tệ có thể được thiết kế theo đó phí phụ thuộc và biến động tiền tệ thực tế trong giai đoạn quan tâm. - Giả sử một quyền bán có điều kiện đồng £ có giá thực hiện là $1.70, và một (tạm dịch) điểm chu n trigger là $1.74. Phí sẽ phải trả khi giá trị của đồng £ vượt quá điểm chu n. (Ai có lợi và khi nào?). - Về bản chất thì điều này đơn giả chỉ là phí sẽ đắt hơn với những khoảng giá khác nhau. Page 5 - 6 Madura: International Financial Management Quyền chọn tiền tệ có điều kiện Tiền ròng thu được Kiểu quyền Bán thường Bán điều kiện Giá thực hiện $1.70 $1.70 Trigger $1.74 Phí $0.02 $0.04 Quyền bán thường $1.78 $1.76 $1.74 $1.72 Quyền bán điều kiện Quyền bán điều kiện Chapter 5 Quyền chọn tiền tệ có điều kiện - Tương tự như vậy, một quyền mua có điều kiện đồng £ có thể chỉ rõ một giá thực hiện $1.70, và một điểm chu n $1.67. Phí quyền chọn sẽ chỉ phải trả khi giá trị £ giảm xuống dưới điểm chu n. - Trong cả hai trường hợp, thanh toán phí quyền có thể tránh được nhưng chịu nguy cơ trả phí quyền cao hơn. $1.70 $1.68 $1.66 Giao ngay $1.66 $1.70 $1.74 $1.78 $1.82 Quyền chọn tiền tệ kiểu Châu Âu • Lưu ý rằng những phân tích trên đây là dành cho Quyền chọn kiểu Mỹ. • Quyền chọn kiểu Châu Âu tương tự như kiểu Mỹ ngoại trừ rằng chúng chỉ có thể được thực hiện vào ngày đến hạn. • Với những doanh nghiệp mua quyền chọn để rào chắn dòng tiền tương lai, sự thiệt thời xét ở góc độ linh hoạt có thể không phải là vấn đề gì lớn. Do vậy, nếu mức phí quyền thấp hơn, quyền chọn kiểu châu Âu có thể sẽ được ưa thích hơn. Tính hiệu quả của HĐ Quyền chọn và Tương lai tiền tệ - Nếu các thị trường ngoại hối là hiệu quả, đầu cơ vào các thị trường quyền chọn và tương lai tiền tệ không tạo ra những khoản lợi nhuận lớn một cách thường xuyên. - Chiến lược đầu cơ đòi hỏi nhà đầu cơ phải dám rủi ro. Mặt khác, các công ty sử dụng Quyền chọn và HĐ Tương lai để giảm những rủi ro liên quan tới biến động tỷ giá. Tác động của Phái sinh tiền tệ tới giá trị của MNC Tương lai Tiền tệ Quyền chọn tiền tệ m   ∑ [E (CFj , t )× E (ER j , t )]  j =1  Value = ∑   (1 + k )t t =1       n E (CFj,t ) = dòng tiền mong đợi tính bằng đồng tiền j được nhận bởi công ty của U.S. trong khoảng thời gian t E (ERj,t ) = tỷ giá mong đợi mà tại đó đòng tiền j có thể được chuyển đổi sang đô la vào cuối giai đoạn t k = chi phí vốn bình quân của công ty South-Western/Thomson Learning © 2003 Page 5 - 7
- Xem thêm -

Tài liệu liên quan