Đăng ký Đăng nhập
Trang chủ Giáo dục - Đào tạo Trung học phổ thông 130 câu trắc nghiệm chương sinh thái học đề chinh phục điểm 9 10 file word c...

Tài liệu 130 câu trắc nghiệm chương sinh thái học đề chinh phục điểm 9 10 file word có lời giải chi tiết.image.marked.image.marked

.PDF
55
125
121

Mô tả:

Sinh thái học Câu 1: Khi nói về xu hướng biến đổi chính trong quá trình diễn thế nguyên sinh, xu hướng nào sau đây không đúng? A. Ổ sinh thái của mỗi loài được mở rộng. B. Tính đa dạng về loài tăng. C. Lưới thức ăn trở nên phức tạp hơn. D. Tổng sản lượng sinh vật được tăng lên. Câu 2: Sau khi phá rừng trồng lúa bà con nông dân có thể trồng lúa một hai vụ mà không phải bón phân. Tuy nhiên, sau đó nếu không bón phân thì năng suất lúa giảm đáng kể. Giải thích nào dưới đây là đúng? A. Các chất dinh dưỡng trong đất đã bị bốc hơi cùng với nước nên đất trở nên nghèo dinh dưỡng. B. Vì trồng lúa nước nên các chất dinh dưỡng từ đất đã bị pha loãng vào nước nên đất trở nên nghèo dinh dưỡng. C. Các chất dinh dưỡng đã bị rửa trôi nên đất trở nên nghèo dinh dưỡng. D. Các chất dinh dưỡng từ đất đã không được luân chuyển trở lại cho đất vì chúng đã bị con người đã chuyển đi nơi khác nên đất trở nên nghèo dinh dưỡng. Câu 3: Trong các dạng tài nguyên được kể tên sau đây, có bao nhiêu dạng tài nguyên tái sinh? (2) Năng lượng sóng biển và năng lượng thuỷ triều. (1) Khoáng sản. (3) Sinh vật. (4) Năng lượng mặt trời. (5) Đất và không khí sạch. (6) Nước. A. 1 B. 2 C. 3 D. 4 Câu 4: Xét các nhóm loài thực vật: (1) Các loài thực vật thân thảo có mô dậu phát triển, biểu bì dày. (2) Các loài thực vật thân thảo có mô dậu kém phát triển, biểu bì mỏng. (3) Các loài thực vật thân gỗ có lá dày, mô dậu phát triển, biểu bì dày. (4) Các loài thực vật thân cây bụi có mô dậu phát triển, biểu bì dày. Nhóm loài xuất hiện đầu tiên trong quá trình diễn thế nguyên sinh là: A. (1) B. (2) C. (3) D. (4) Câu 5: Sơ đồ bên mô tả một số giai đoạn của chu trình cacbon trong tự nhiên.Trong các phát biểu sau, có bao nhiêu phát biểu đúng? (1) Quá trình a bao gồm chủ yếu là quá trình quang hợp. (2) Nhóm A chỉ bao gồm các loài thực vật. (3) Sinh vật thuộc nhóm A bị suy giảm là một trong những nguyên nhân gây nên hiệu ứng nhà kính. (4) Các quá trình b, c, d , e đều là quá trình hô hấp của các sinh vật. A. 1 B. 2 C. 3 D. 4 Câu 6: rong một chuỗi thức ăn của một hệ sinh thái gồm có: Cỏ → châu chấu → cá rô. Nếu tổng năng lượng của cỏ là 7,6.108kcal, tổng năng lượng của châu chấu là 1,4.107kcal, tổng năng lượng của cá rô là 0,9.106kcal. Hiệu suất sinh thái của cá rô và của châu chấu lần lượt là A. 1,8% và 6,4%. B. 6,4% và 1,8%. C. 4,6% và 4,1%. D. 4,1% và 4,6%. Câu 7: Phát biểu nào sau đây là không đúng khi nói về đặc trưng về thành phần loài của quần xã? A. Trong các quần xã trên cạn, loài ưu thế thường là các loài thực vật có hạt. B. Loài ưu thế thường có số lượng nhiều và có vai trò khống chế sự phát triển của các loài khác. C. Loài đặc trưng có thể là loài có số lượng nhiều hơn hẳn các loài khác trong quần xã. D. Loài chỉ có mặt ở một quần xã nào đó được gọi là loài đặc trưng. Câu 8: Hệ sinh thái nào sau đây có mức độ khô hạn cao nhất ở vùng ôn đới? A. Thảo nguyên. B. Rừng Địa Trung Hải. C. Hoang mạc D. Savan. Câu 9: Trong nghề nuôi cá, để thu được năng suất tối đa trên một đơn vị diện tích mặt nước thì biện pháp nào sau đây là phù hợp? A. Nuôi nhiều loài cá thuộc cùng một chuỗi thức ăn. B. Nuôi nhiều loài cá với mật độ cao nhằm tiết kiệm diện tích nuôi trồng. C. Nuôi một loài cá thích hợp với mật độ cao và cho dư thừa thức ăn. D. Nuôi nhiều loài cá sống ở các tầng nước khác nhau. Câu 10: Khẳng định nào sau đây đúng khi nói về ổ sinh thái? A. Các loài cùng sống trong một khu vực thường có ổ sinh thái trùng nhau. B. Ổ sinh thái của loài càng rộng thì khả năng thích nghi của loài càng kém. C. Ổ sinh thái chính là tổ hợp các giới hạn sinh thái của loài về tất cả các nhân tố sinh thái. D. Quần xã càng đa dạng về thành phần loài thì ổ sinh thái của mỗi loài càng bị được mở rộng. Câu 11: Quan hệ hỗ trợ giữa các cá thể trong quần thể không có ý nghĩa nào sau đây? A. Làm tăng khả năng sống sót và sinh sản của các cá thể. B. Tăng cường dinh dưỡng và khả năng chống chịu của cá thể. C. Giúp quần thể khai thác tối ưu nguồn sống trong môi trường. D. Giúp duy trì mật độ của quần thể phù hợp với sức chứa của môi trường. Câu 12: Phát biểu nào sau đây là đúng khi nói về diễn thế sinh thái? A. Trong diễn thế sinh thái, tương ứng với sự biến đổi của quần xã là hình thành những nhóm loài ưu thế khác nhau. B. Diễn thế thứ sinh luôn xảy ra theo hướng ngược lại với diễn thế nguyên sinh và hình thành những quần xã không ổn định. C. Những quần xã xuất hiện sau trong diễn thế nguyên sinh thường có độ đa dạng thấp hơn những quần xã xuất hiện trước. D. Trong diễn thế sinh thái, sự biến đổi của quần xã diễn ra độc lập với sự biến đổi điều kiện ngoại cảnh. Câu 13: Khi nói về các chu trình sinh địa hóa cacbon, phát biểu nào sau đây là không đúng? A. Sự vận chuyển cacbon qua mỗi bậc dinh dưỡng phụ thuộc vào hiệu suất sinh thái của bậc dinh dưỡng đó. B. Cacbon được tích lũy ở mỗi bậc dinh dưỡng trong quần xã dưới dạng hợp chất hữu cơ. C. Chỉ có một phần nhỏ cacbon tách ra từ chu trình dinh dưỡng để đi vào các lớp trầm tích. D. Nguồn cung cấp cacbon trực tiếp cho quần xã sinh vật là từ các nhiên liệu hóa thạch. Câu 14: Có bao nhiêu biện pháp sau đây góp phần sử dụng bền vững tài nguyên rừng? (1) Thay thế dần các rừng nguyên sinh bằng các rừng thứ sinh có năng suất sinh học cao. (2) Tích cực trồng từng để cung cấp đủ củi, gỗ cho sinh hoạt và phát triển công nghiệp. (3) Tránh đốt rừng làm nương rẫy. (4) Xây dựng hệ thống các khu bảo vệ thiên nhiên. (5) Xây dựng các nhà máy thủy điện tại các rừng đầu nguồn quan trọng. A. 2 B. 3 C. 4 D. 5 Câu 15: Xét các mối quan hệ sinh thái giữa các loài sau đây: (1) Một số loài tảo nước ngọt nở hoa cùng sống trong một môi trường với các loài cá tôm. (2) Cây tầm gửi sống trên thân các cây gỗ lớn trong rừng. (3) Loài cá ép sống bám trên các loài cá lớn. (4) Dây tơ hồng sống trên tán các cây trong rừng. (5) Trùng roi sống trong ruột mối. Trong các mối quan hệ trên, có bao nhiêu mối quan hệ không gây hại cho các loài tham gia? A. 1 B. 2 C. 3 D. 4 Câu 16: Cho các ví dụ minh họa sau: (1) Các con ốc bươu vàng trong một ruộng lúa. (2) Các con cá sống trong cùng một ao. (3) Tập hợp các cây thông trong một rừng thông ở Đà Lạt. (4) Tập hợp các cây cỏ trên một đồng cỏ. (5) Tập hợp những con ong cùng sống trong một khu rừng nguyên sinh. (6) Các con chuột trong vườn nhà. Có bao nhiêu ví dụ không minh họa cho quần thể sinh vật? A. 4 B. 3 C. 5 D. 2 Câu 17: Phát biểu nào sau đây về các thành phần cấu trúc của hệ sinh thái là đúng? A. Thành phần hữu sinh của quần xã bao gồm các sinh vật và xác chết của các sinh vật. B. Sinh vật sản xuất chỉ bao gồm các loài thực vật và vi sinh vật có khả năng quang hợp. C. Sinh vật tiêu thụ bao gồm các loài động vật và một số loại nấm. D. Sinh vật tiêu thụ làm chậm sự tuần hoàn vật chất trong hệ sinh thái. Câu 18: Phát biểu nào sau đây về nguồn tài nguyên nước là không đúng? A. Nước là nguồn tài nguyên vô tận và rất ít thất thoát khi đi qua hệ sinh thái. B. Nguồn nước trên Trái Đất rất dồi dào nhưng phân bố không đều. C. Lượng nước ngầm ngày càng giảm là do diện tích rừng ngày càng bị thu hẹp. D. Nước là thành phần không thể thiếu và chiếm phần lớn khối lượng cơ thể sinh vật. Câu 19: Nếu kích thước quần thể giảm xuống dưới mức tối thiểu thì A. sự cạnh tranh giữa các cá thể giảm nên số lượng cá thể của quần thể tăng lên nhanh chóng. B. khả năng chống chọi với những thay đổi của môi trường của quần thể giảm. C. sự dư thừa thức ăn sẽ làm cho quần thể nhanh chóng khôi phục lại kích thước tối đa. D. sự giao phối gần thường xuyên diễn ra làm tăng tần số các alen lặn có hại. Câu 20: Quan hệ hỗ trợ và quan hệ cạnh tranh giữa các cá thể trong quần thể có điểm chung là A. chỉ xuất hiện khi mật độ quần thể tăng cao. B. đều có lợi cho sự tồn tại và phát triển của quần thể. C. đều làm tăng khả năng sống sót và sinh sản của các cá thể. D. đều giúp duy trì mật độ của quần thể ổn định qua các thế hệ. Câu 21: Trên cùng một vĩ độ, sự phân bố của các khu sinh học theo sự giảm dần về mức độ khô hạn trong trường hợp nào dưới đây là đúng? A. Hoang mạc → Savan → Rừng Địa Trung Hải. B. Rừng Địa Trung Hải → Thảo nguyên → Rừng rụng lá ôn đới. (SGK cơ bản) C. Thảo nguyên → Rừng Địa Trung Hải → Rừng mưa nhiệt đới. D. Savan→ Hoang mạc → Rừng mưa nhiệt đới. Câu 22: Tháp sinh thái luôn có dạng đáy rộng ở dưới, đỉnh hẹp ở trên là tháp biểu diễn A. số lượng cá thể của các bậc dinh dưỡng. B. sinh khối của các bậc dinh dưỡng. C. sinh khối và số lượng cá thể của các bậc dinh dưỡng. D. năng lượng của các bậc dinh dưỡng. Câu 23: Mối quan hệ nào sau đây đem lại lợi ích hoặc ít nhất không có hại cho các loài tham gia? A. Một số loài tảo biển nở hoa và các loài tôm, cá sống trong cùng một môi trường. B. Dây tơ hồng sống trên tán các cây trong rừng. C. Loài cá ép sống bám trên các loài cá lớn. D. Cây tầm gửi sống trên thân các cây gỗ lớn trong rừng. Câu 24: Ứng dụng quan trọng nhất của việc nghiên cứu diễn thế sinh thái là A. chủ động xây dựng được kế hoạch bảo vệ và khai thác tài nguyên. B. hiểu biết được các quy luật phát triển của quần xã sinh vật. C. dự đoán được các quần xã đã tồn tại trước đó và các quần xã sẽ thay thế trong tương lai. D. di nhập được các giống cây trồng, vật nuôi quý từ nơi khác về địa phương. Câu 25: Bao nhiêu phát biểu sau đây đúng về vật chất và năng lượng trong hệ sinh thái? (1) Năng lượng đi theo dòng và có sự thất thoát rất lớn qua mỗi bậc dinh dưỡng. (2) Sự trao đổi năng lượng hoàn toàn độc lập với sự trao đổi vật chất. (3) Năng lượng sinh học khởi đầu cho sự sống ở mọi hệ sinh thái. (4) Trao đổi vật chất và năng lượng được thực hiện qua chuỗi và lưới thức ăn. A. 1 B. 2 C. 3 D. 4 Câu 26: Bao nhiêu phát biểu sau đây đúng về các nhân tố sinh thái? (1) Ổ sinh thái của một loài là một “không gian sinh thái’ mà ở đó tất cả các nhân tố sinh thái của môi trường nằm trong giới hạn sinh thái cho phép loài đó tồn tại và phát triển. (2) Nhân tố vật lí, hóa học và sinh học của môi trường sống là nhân tố vô sinh. (3) Nhân tố sinh thái hữu sinh là thế giới hữu cơ của môi trường và là những mối quan hệ giữa các sinh vật với nhau. (4) Con người là nhân tố hữu sinh có ảnh hưởng lớn tới đời sống của nhiều sinh vật. A. 2 B. 3 C. 4 D. 5 Câu 27: Nhân tố sinh thái nào bị chi phối bởi mật độ cá thể của quần thể? A. Ánh sáng. B. Nước. C. Nhiệt độ. D. Mối quan hệ giữa các sinh vật. Câu 28: Trong một hồ tương đối giàu dinh dưỡng đang trong trạng thái cân bằng, người ta thả vào đó một số loài cá ăn động vật nổi để tăng sản phẩm thu hoạch, nhưng hồ lại trở nên dư thừa các chất dinh dưỡng, làm cá chết hàng loạt. Nguyên nhân chủ yếu do A. cá thải thêm phân vào nước gây ô nhiễm. B. cá làm đục nước hồ, cản trở quá trình quang hợp của tảo. C. cá khai thác quá mức động vật nổi. D. cá gây xáo động nước hồ, ức chế sự sinh trưởng và phát triển của tảo. Câu 29: Cho các phát biểu sau: (1) Quần thể sinh vật tăng trưởng theo tiềm năng sinh học có mức độ sinh sản giảm và mức độ tử vong tăng. (2) Quần thể sinh vật tăng trưởng theo tiềm năng sinh học khi điều kiện môi trường không bị giới hạn. (3) Quần thể sinh vật tăng trưởng theo tiềm năng sinh học khi điều kiện môi trường bị giới hạn và không đồng nhất. (4) Quần thể sinh vật tăng trưởng theo tiềm năng sinh học khi cá thể có kích thước nhỏ, sinh sản nhiều, đòi hỏi điều kiện chăm sóc nhiều. Theo phương diện lí thuyết, có bao nhiêu phát biểu đúng: A. 1 B. 3 C. 2 D. 4 Câu 30: Cho các phát biểu về khu sinh học trên cạn. (1) Mức độ phức tạp dần của lưới thức ăn theo trình tự là: Đồng rêu → Rừng lá kim phương bắc → Rừng rụng lá ôn đới → Rừng mưa nhiệt đới. (2) Các khu sinh học phân bố theo vĩ độ giảm dần là: Đồng rêu → Rừng lá kim phương bắc → Rừng rụng lá theo mùa → Rừng mưa nhiệt đới. (3) Trong các khi sinh học trên cạn, trên cùng 1 đơn vị diện tích, rừng mưa nhiệt đới có sinh khối lớn nhất. (4) Thảo nguyên là khu sinh học thuộc vùng ôn đới. Số phát biểu đúng là: A. 4 B. 3 C. 2 D. 1 Câu 31: Về phương diện lí thuyết, quần thể sinh vật tăng trưởng theo tiềm năng sinh học khi xảy ra bao nhiêu điều kiện điều trong số các điều kiện dưới đây? (1) Mức độ sinh sản giảm và mức độ tử vong tăng. (2) Nguồn sống của môi trường rất dồi dào. (3) Điều kiện môi trường bị giới hạn và không đồng nhất. (4) Không gian cư trú của quần thể không bị giới hạn. (5) Mức độ sinh sản và mức độ tử vong xấp xỉ như nhau. (6) Điều kiện ngoại cảnh hoàn toàn thuận lợi. (7) Khả năng sinh học của cá thể thuận lợi cho sự sinh sản. A. 3 B. 4 Câu 32: Cho các thông tin sau: C. 5 D. 6 (1) Tỉ lệ tử vong không đồng đều giữa các cá thể đực và cái. (2) Điều kiện nhiệt độ môi trường. (3) Tập tính và tập quán hoạt động. (4) Hàm lượng chất dinh dưỡng. Số lượng các nhân tố có ảnh hưởng đến tỉ lệ giới tính là A. 3 B. 4 C. 1 D. 2 Câu 33: Khi nói về kích thước của quần thể sinh vật, có bao nhiêu phát biểu sau đây đúng? (1) Kích thước quần thể dao động từ giá trị tối thiểu tới giá trị tối đa và sự dao động này khác nhau giữa các loài. (2) Kích thước quần thể là khoảng không gian cần thiết để quần thể tồn tại và phát triển. (3) Kích thước tối đa là giới hạn lớn nhất về số lượng mà quần thể có thể đạt được, phù hợp với khả năng cung cấp nguồn sống của môi trường. (4) Kích thước tối thiểu là số lượng cá thể ít nhất mà quần thể cần có để duy trì và phát triển. A. 2 B. 1 C. 3 D. 4 Câu 34: Nguyên nhân dẫn tới sự phân tầng trong quần xã là: A. do mỗi loài có nhu cầu ánh sáng khác nhau nên sự phân tầng giúp tăng khả năng sử dụng nguồn sống. B. do các loài có nhu cầu nhiệt độ khác nhau nên sự phân tầng làm giúp tiết kiệm diện tích. C. do nhu cầu làm giảm sự cạnh tranh nguồn sống, tiết kiệm diện tích. D. do sự phân bố các nhân tố sinh thái không giống nhau, đồng thời mỗi loài thích nghi với các điều kiện sống khác nhau. Câu 35: Cho lưới thức ăn đồng cỏ đơn giản như hiǹ h bên dưới. Hãy cho biết trong các nhận xét sau, có bao nhiêu nhận xét đúng? (1) Lưới thức ăn này chỉ có một loại chuỗi thức ăn. (2) Diều hâu có thể là sinh vật tiêu thụ bậc 3 hoặc sinh vật tiêu thụ bậc 4. (3) Ếch và chuột cùng thuộc một bậc dinh dưỡng. (4) Rắn là sinh vật thuộc bậc dinh dưỡng cấp 4 và là mô ̣t mắ t xić h chung. (5) Chuột và ếch có sự trùng lặp ổ sinh thái. A. 3 B. 4 C. 5 D. 2 Câu 36: Điểm khác nhau cơ bản của hệ sinh thái nhân tạo so với hệ sinh thái tự nhiên là ở chỗ: A. Để duy trì trạng thái ổn định của hệ sinh thái nhân tạo, con người thường bổ sung năng lượng cho chúng. B. Hệ sinh thái nhân tạo là một hệ mở còn hệ sinh thái tự nhiên là một hệ khép kín. C. Do có sự can thiệp của con người nên hệ sinh thái nhân tạo có khả năng tự điều chỉnh cao hơn so với hệ sinh thái tự nhiên. D. Hệ sinh thái nhân tạo có thành phần cấu trúc ít hơn so với hệ sinh thái tự nhiên. Câu 37: Tại sao những loài sinh vật ngoại lai thường là mối đe dọa cho sự cân bằng ở hệ sinh thái bản địa? A. Trong môi trường mới, loài ngoại lai xuất hiện các biến dị giúp chúng thích nghi hơn ban đầu. B. Loài ngoại lai luôn có sức đề kháng và khả năng chống chịu vượt trội so với những loài sinh vật bản địa. C. Trong môi trường mới, loài ngoại lai có thể không bị khống chế như trong môi trường ban đầu của chúng. D. Loài ngoại lai luôn sinh trưởng và phát triển vượt trội so với những loài sinh vật bản địa. Câu 38: Khi nói về thành phần hữu sinh của hệ sinh thái: (1) Thực vật là nhóm sinh vật duy nhất có khả năng tổng hợp chất hữu cơ từ chất vô cơ. (2) Tất cả các loài vi khuẩn đều là sinh vật phân giải, chúng có vai trò phân giải các chất hữu cơ thành các chất vô cơ. (3) Nấm là một nhóm sinh vật có khả năng phân giải các chất hữu cơ thành các chất vô cơ. (4) Sinh vật tiêu thụ gồm các động vật ăn thực vật, động vật ăn động vật và các vi khuẩn. (5) Trong chuỗi thức ăn mùn bã hữu cơ thì giun đất là bậc dinh dưỡng bậc 2. Số phát biểu đúng? A. 1 B. 2 C. 3 D. 4 Câu 39: Có bao nhiêu phát biểu dưới đây là điểm khác nhau cơ bản của hệ sinh thái nhân tạo so với hệ sinh thái tự nhiên là ở chỗ: (1) Hệ sinh thái nhân tạo là một hệ mở còn hệ sinh thái tự nhiên là một hệ khép kín. (2) Hệ sinh thái nhân tạo có độ đa dạng sinh học cao hơn so với hệ sinh thái tự nhiên do được con người bổ sung thêm các loài sinh vật. (3) Do có sự can thiệp của con người nên hệ sinh thái nhân tạo có khả năng tự điều chỉnh cao hơn so với hệ sinh thái tự nhiên. (4) Để duy trì trạng thái ổn định của hệ sinh thái nhân tạo, con người thường bổ sung năng lượng cho chúng. (5) Hệ sinh thái nhân tạo thường có chuỗi thức ăn ngắn và lưới thức ăn đơn giản hơn so với hệ sinh thái tự nhiên. A. 2 B. 3 C. 1 D. 4 Câu 40: Khi nói về thành phần cấu trúc của hệ sinh thái, cho các phát biểu sau: (1) Sinh vật phân giải có vai trò phân giải các chất hữu cơ thành chất vô cơ. (2) Tất cả các loài vi sinh vật đều được xếp vào nhóm sinh vật phân giải. (3) Các loài động vật ăn thực vật được xếp vào nhóm sinh vật tiêu thụ. (4) Các loài thực vật quang hợp được xếp vào nhóm sinh vật sản xuất. (5) Thành phần cấu trúc của hệ sinh thái tự nhiên phức tạp hơn hệ sinh thái nhân tạo. (6) Tất cả các chuỗi thức ăn đều có mắt xích cuối cùng là vi sinh vật. (7) Một số chuỗi thức ăn có sinh vật tiêu thụ trùng với bậc dinh dưỡng. Số phát biểu không đúng? A. 3 B. 2 C. 1 D. 4 Câu 41: Khi nói về mối quan hệ sinh vật chủ - sinh vật kí sinh và mối quan hệ con mồi - sinh vật ăn thịt: (1) Mối quan hệ sinh vật chủ - sinh vật kí sinh là nhân tố duy nhất gây ra hiện tượng khống chế sinh học. (2) Sinh vật kí sinh có kích thước cơ thể nhỏ hơn sinh vật chủ. (3) Loài bị hại luôn có số lượng cá thể nhiều hơn loài có lợi. (4) Đều là mối quan hệ đối kháng giữa hai loài. (5) Đều làm chết các cá thể của loài bị hại. (6) Trong một chuỗi thức ăn, sinh vật ăn thịt và con mồi không cùng một bậc dinh dưỡng. (7) Theo thời gian con mồi sẽ dần dần bị sinh vật ăn thịt tiêu diệt hoàn toàn. (8) Mỗi loài sinh vật ăn thịt chỉ sử dụng một loại con mồi nhất định làm thức ăn. (9) Tất cả các sinh vật kí sinh không có khả năng tự dưỡng. Có bao nhiêu phát biểu đúng? A. 3 B. 4 C. 1 D. 2 Câu 42: Cho các nhóm sinh vật trong một hệ sinh thái (2) Động vật nổi. (1) Thực vật nổi. (4) Cỏ. (3) Giun. (5) Cá ăn trắm cỏ. (6) Lục bình (Bèo Nhật bản). Số nhóm sinh vật thuộc bậc dinh dưỡng cấp 1 của hệ sinh thái là: A. 3 B. 1 C. 2 D. 4 Câu 43: Xét 3 loài chim ăn hạt sống trong cùng 1 khu vực. Ổ sinh thái dinh dưỡng thể hiện thông qua tỉ lệ phần trăm các loại kích thước mỏ của 3 loài trên được biểu diễn ở đồ thị sau. Dựa vào đồ thị, dự đoán nào sau đây về 3 loài chim trên là đúng? A. Loài 1 và loài 3 trong khu vực này gần như không cạnh tranh nhau về thức ăn. B. Số lượng cá thể loài 2 không ảnh hưởng đến số lượng cá thể loài 3 và ngược lại. C. Loài 1 và loài 2 có hiện tượng cạnh tranh gay gắt nguồn thức ăn với nhau. D. Các loài chim trong khu vực này có xu hướng mở rộng ổ sinh thái để tìm được nhiều thức ăn hơn. Câu 44: Khi thống kê tỉ lệ cá đánh bắt trong các mẻ lưới ở 3 vùng khác nhau, người ta thu được kết quả như sau: Nhóm tuổi Trước sinh sản Đang sinh sản Sau sinh sản Vùng A 78% 20% 2% B 50% 40% 10% C 10% 20% 70% Kết luận được rút ra về hiện trạng khai thác cá ở 3 vùng trên là: A. Vùng A: Khai thác hợp lý; vùng B: Khai thác quá mức; vùng C: Chưa khai thác hết tiềm năng. B. Vùng A: Khai thác quá mức; vùng B: Khai thác hợp lý; vùng C: Chưa khai thác hết tiềm năng. C. Vùng A: Chưa khai thác hết tiềm năng; vùng B: Khai thác quá mức; vùng C: Khai thác hợp lý. D. Vùng A: Chưa khai thác hết tiềm năng; vùng B: Khai thác hợp lý; vùng C: Khai thác quá mức. Câu 45: Trong một hệ sinh thái đồng cỏ, xét 5 loài với mức năng lượng như sau: Loài A có 2,8.105 kcal, loài B có 3,5.106 kcal, loài C có 2,1.105 kcal, loài D có 107 kcal và loài E có 104 kcal. Chuỗi thức ăn nào sau đây là chuỗi thức ăn dài nhất có thể xảy ra? A. D → B → A → C → E. B. D → B → C → A → E. C. D → B → A → E. D. D → B → C → A. Câu 46: Phát biểu nào sau đây đúng về dòng năng lượng trong hệ sinh thái? A. Năng lượng có thể được chuyển đổi từ dạng này sang dạng khác. B. Năng lượng được sử dụng liên tục và tạo thành chu trình trong hệ sinh thái. C. Năng lượng được vận chuyển thành dòng trong hệ sinh thái, mức độ tiêu hao ngày càng ít dần qua các bậc dinh dưỡng. D. Hiệu suất chuyển hóa năng lượng ở chuỗi thức ăn trên cạn cao hơn chuỗi thức ăn dưới nước. Câu 47: Phát biểu nào sau đây là không đúng khi nói về đặc trưng về thành phần loài của quần xã? A. Trong các quần xã trên cạn, loài ưu thế thường là các loài thực vật có hạt. B. Loài ưu thế thường có số lượng nhiều và có vai trò khống chế sự phát triển của các loài khác. C. Loài đặc trưng có thể là loài có số lượng nhiều hơn hẳn các loài khác trong quần xã. D. Loài chỉ có mặt ở một quần xã nào đó được gọi là loài đặc trưng. Câu 48: Khi nói về mối quan hệ cạnh tranh giữa các cá thể cùng loài, điều nào sau đây là đúng? A. Sự gia tăng mức độ cạnh tranh cùng loài sẽ làm giảm tốc độ tăng trưởng của quần thể. B. Quan hệ cạnh tranh chỉ xảy ra khi nguồn sống của môi trường không đủ cung cấp cho mọi cá thể trong quần thể. C. Quan hệ cạnh tranh thường dẫn đến sự diệt vong quần thể do làm giảm số lượng cá thể xuống dưới mức tối thiểu. D. Khi số lượng cá thể của quần thể xuống dưới mức tối thiểu thì sự cạnh tranh giữa các cá thể sẽ tăng lên. Câu 49: Quan hệ giữa cây phong lan sống trên cây thân gỗ và cây thân gỗ này là quan hệ A. hội sinh B. kí sinh C. ức chế - cảm nhiễm. D. cộng sinh. Câu 50: Quần xã nào sau đây có lưới thức ăn phức tạp nhất? A. Đồng rêu. B. Rừng mưa nhiệt đới. C. Rừng rụng lá ôn đới. D. Rừng lá kim phương Bắc. Câu 51: Trong cùng một ao nuôi cá, người ta thường nuôi ghép các loài cá như mè trắng, cá mè hoa, cá trắm cỏ, cá trắm đen, cá rô phi,... có các ổ sinh thái dinh dưỡng khác nhau chủ yếu nhằm mục đích gì? A. Làm tăng tính đa dạng sinh học trong ao. B. Giảm sự lây lan của dịch bệnh. C. Tận thu tối đa các nguồn thức ăn trong ao. D. Tăng cường mối quan hệ hỗ trợ giữa các loài. Câu 52: Đặc trưng nào không phải là đặc trưng sinh thái của quần thể? A. Mật độ quần thể. B. Tỷ lệ giới tính. C. Kiểu phân bố các cá thể trong quần thể. D. Tần số tương đối của các alen về một gen nào đó. Câu 53: Phát biểu nào sau đây không đúng về mối quan hệ hỗ trợ giữa các loài trong quần xã? A. Quan hệ hỗ trợ bao gồm quan hệ cộng sinh, hợp tác và hội sinh. B. Trong các mối quan hệ hỗ trợ, mỗi loài đều được hưởng lợi. C. Một số mối quan hệ hỗ trợ có thể không mang tính thiết yếu đối với sự tồn tại của loài. D. Trong các mối quan hệ hỗ trợ, các loài đều không bị hại. Câu 54: Khi nói về vấn đề quản lí tài nguyên cho phát triển bền vững, phát biểu nào sau đây không đúng? A. Con người phải tự nâng cao nhận thức và sự hiểu biết, thay đổi hành vi đối xử với thiên nhiên. B. Con người phải biết khai thác tài nguyên một cách hợp lí, bảo tồn đa dạng sinh học. C. Con người cần phải bảo vệ sự trong sạch của môi trường sống. D. Con người cần phải khai thác triệt để tài nguyên tái sinh, hạn chế khai thác tài nguyên không tái sinh. Câu 55: Trong quá trình phát sinh sự sống trên Trái Đất, A. các tế bào sơ khai là khởi đầu của giai đoạn tiến hóa tiền sinh học. B. các chất hữu cơ đơn giản đã được hình thành trong giai đoạn tiến hóa hóa học. C. khi tế bào nguyên thủy được hình thành thì tiến hóa sinh học sẽ kết thúc. D. các đại phân tử hữu cơ đã được hình thành trong giai đoạn tiến hóa sinh học. Câu 56: Giả sử lưới thức ăn sau đây gồm các loài sinh vật được kí hiệu: A, B, C, D, E, F, G, H, I. Cho biết loài A là sinh vật sản xuất và loài E là sinh vật tiêu thụ bậc cao nhất. Có bao nhiêu phát biểu sau đây đúng? (1) Lưới thức ăn này có tối đa 5 chuỗi thức ăn (2) Có 2 loài tham gia vào tất cả các chuỗi thức ăn. (3) Loài D có thể thuộc bậc dinh dưỡng cấp 3 hoặc cấp 4. (4) Loài F tham gia vào nhiều chuỗi thức ăn hơn loài G. A. 2 B. 1 C. 3 D. 4 Câu 57: Giả sử 4 quần thể của một loài thú được kí hiệu là A, B, C, D có diện tích khu phân bố và mật độ cá thể như sau: Quần thể A B C D Diện tích khu phân bố (ha) 25 240 193 195 Mật độ (cá thể/ha) 10 15 20 25 Cho biết diện tích khu phân bố của 4 quần thể đều không thay đổi, không có hiện tượng xuất cư và nhập cư. Theo lí thuyết, có bao nhiêu phát biểu sau đây đúng? (1) Quần thể A có kích thước nhỏ nhất. (2) Kích thước quần thề B lớn hơn kích thước quần thể C. (3) Nếu kích thước của quần thể B và quần thể D đều tăng 2%/năm thì sau một năm kích thước của hai quần thể này sẽ bằng nhau. (4) Thứ tự sắp xếp của các quần thể từ kích thước nhỏ đến kích thước lớn là: A, C, B, D. A. 4 B. 1 C. 2 D. 3 Câu 58: Nhân tố sinh thái nào sau đây là nhân tố vô sinh? A. Vi sinh vật. B. Động vật. C. Thực vật D. Nhiệt độ. Câu 59: Hoạt động nào sau đây không phải nguyên nhân trực tiếp làm tăng hàm lượng khí CO2 hiện nay trong khí quyển? A. Hiện tượng chặt phá rừng bừa bãi. B. Hoạt động sản xuất công nghiệp. C. Sự phát triển của các phương tiện giao thông vận tải D. Hiện tượng phun trào của núi lửa. Câu 60: Để khôi phục rừng tự nhiên tại các đồi trọc bị nhiễm chất độc màu da cam ở vùng núi A Lưới – tỉnh Thừa Thiên Huế, biện pháp nào sau đây là phù hợp nhất? A. Trồng các loài cây phù hợp có khả năng khép tán nhanh trước, sau đó trồng các cây rừng địa phương. B. Để cho quá trình diễn thế sinh thái diễn ra một cách tự nhiên để tạo ra sự cân bằng sinh thái. C. Chỉ trồng các cây rừng địa phương vì vốn đã thích nghi với điều kiện khí hậu địa phương. D. Trồng các cây rừng địa phương trước sau đó trồng thêm các loài cây phù hợp có khả năng khép tán nhanh Câu 61: Ở một vùng biển, năng lượng bức xạ chiếu xuống mặt nước đạt đến 3.106 kcal/m2/ngày. Tảo silic chỉ đồng hoá được 0,3% tổng năng lượng đó, giáp xác khai thác 10% năng lượng tích luỹ trong tảo, cá ăn giáp xác khai thác được 15% năng lượng của giáp xác. Phát biểu nào sau đây đúng? A. Năng lượng được tích lũy ở bậc dinh dưỡng có sinh khối lớn nhất là 900 kcal/m2/ngày. B. Bậc dinh dưỡng bậc 2 có sự thất thoát năng lượng nhỏ nhất. C. Năng lượng được tích lũy ở sinh vật tiêu thụ bậc 3 là 135 kcal/m2/ngày. D. Sinh vật sản xuất tích lũy được 9.105 kcal/m2/ngày. Câu 62: Mối quan hệ nào sau đây không mang tính chất thường xuyên và bắt buộc? A. Cây phong lan sống trên thân cây gỗ. B. Trùng roi sống trong ruột mối. C. Giun sán sống trong ruột người. D. Nấm sống chung với địa y. Câu 63: Một loài giun dẹp sống trong cát ở vùng ngập thủy triều ven biển. Trong mô của giun dẹp có các tảo lục đơn bào sống. Khi thủy triều xuống, giun dẹp phơi mình trên cát và khi đó tảo lục có khả năng quang hợp. Giun dẹp sống bằng tinh bột do tảo lục quang hợp tổng nên. Quan hệ giữa tảo lục đơn bào và giun dẹp là A. quan hệ cộng sinh B. quan hệ hội sinh C. quan hệ kí sinh D. quan hệ hợp tác. Câu 64: Trong quá trình diễn thế nguyên sinh, những quần xã xuất hiện sau so với các quần xã xuất hiện trước thường có đặc điểm là: A. Độ đa dạng loài tăng lên nhưng số lượng cá thể mỗi loài giảm xuống. B. Lưới thức ăn phức tạp hơn và chuỗi thức ăn mùn bã hữu cơ ngày càng kém quan trọng. C. Sản lượng sơ cấp tinh dùng làm thức ăn cho sinh vật dị dưỡng ngày càng tăng. D. Kích thước và tuổi thọ các loài đều giảm đi. Câu 65: Xét các mối quan hỗ trợ giữa các sinh vật trong quần xã, có bao nhiêu mối quan hệ đem lại lợi ích hoặc ít nhất không có hại cho các loài khác. A. 3 B. 2 C. 1 D. 4 Câu 66: Có những loài sinh vật bị con người săn bắt hoặc khai thác quá mức, làm giảm mạnh số lượng cá thể thì sẽ có nguy cơ bị tuyệt chủng. Cho các cách giải thích sau đây: (1) Khi số lượng cá thể của quần thể còn lại quá ít thì dễ xảy ra giao phối không ngẫu nhiên sẽ dẫn đến làm tăng tần số alen có hại. (2) Khi số lượng cá thể của quần thể còn lại quá ít thì đột biến trong quần thể dễ xảy ra, làm tăng tần số alen đột biến có hại. (3) Khi số lượng cá thể của quần thể còn lại quá ít thì dễ xảy ra biến động di truyền, làm nghèo vốn gen cũng như làm biến mất nhiều alen có lợi của quần thể. (4) Khi số lượng cá thể của quần thể giảm mạnh thì sẽ làm giảm di - nhập gen, làm giảm sự đa dạng di truyền của quần thể. Có bao nhiêu cách giải thích chưa hợp lí. A. 3 B. 2 C. 1 D. 4 Câu 67: Trong những hoạt động sau đây của con người, có bao nhiêu hoạt động góp phần vào việc sử dụng bền vững tài nguyên thiên nhiên? (1) Sử dụng tiết kiệm nguồn nước. (2) Tăng cường khai thác các nguồn tài nguyên tái sinh và không tái sinh. (3) Xây dựng hệ thống các khu bảo tồn thiên nhiên và đưa tất cả các loài vào chăm sóc. (4) Vận động đồng bào dân tộc sống định canh, định cư, tránh đốt rừng làm nương rẫy. (5) Tăng cường xây dựng các đập thuỷ điện, khai thác cát làm sạch lòng sông nhằm khai thông dòng chảy. (6) Sử du ̣ng biê ̣n pháp hoá học trong nông nghiê ̣p nhằm loại trừ côn trùng gây hại mùa màng. (7) Tăng cường khai thác rừng đầu nguồn nhằm lấn biển, mở rộng đất liền, xây các bến cảng. (9) Tăng cường sử du ̣ng chấ t tẩ y rửa hoá ho ̣c làm sa ̣ch mầ m bê ̣nh trong đất và nước. (10) Nước thải công nghiệp, y tế phải xử lí theo quy định môi trường trước khi thải ra cộng đồng. A. 6 B. 4 C. 3 D. 5 Câu 68: Hiện tượng nào sau đây là biểu hiện của mối quan hệ đối kháng trong quần xã sinh vật? A. Chim sáo thường đậu lên lưng trâu, bò bắt chấy, rận để ăn. B. Cây phong lan sống bám trên các cây thân gỗ khác. C. Trùng roi có khả năng phân giải xenlulôzơ sống trong ruột mối. D. Cây tầm gửi sống trên các cây gỗ khác. Câu 69: Lượng khí CO2 ngày càng tăng cao trong khí quyển là do nguyên nhân nào sau đây? A. Hiệu ứng nhà kính làm nhiệt độ Trái đất tăng cao. B. Việc trồng rừng nhân tạo để khai thác gỗ cung cấp cho sinh hoạt. C. Sự phát triển công nghiệp và giao thông vận tải. D. Sử dụng các nguồn năng lượng mới như: gió, thủy triều,… thay thế các nhiên liệu hóa thạch. Câu 70: Phát biểu sau đây về ổ sinh thái là đúng? A. Ổ sinh thái là một khoảng không gian sinh thái được hình thành bởi tổ hợp các nhân tố sinh thái. B. Hai loài có nơi ở trùng nhau thì luôn có xu hướng cạnh tranh với nhau về dinh dưỡng. C. Hai loài có ổ sinh thái dinh dưỡng không trùng nhau thì không bao giờ xảy ra sự cạnh tranh. D. Sinh vật chỉ có thể tồn tại và phát triển ổn định theo thời gian bên trong ổ sinh thái. Câu 71: Khi nói về diễn thế sinh thái, (1) Diễn thế sinh thái thứ sinh luôn khởi đầu từ môi trường chưa có sinh vật. (2) Loài ưu thế đóng vai trò quan trọng hơn loài đặc trưng trong quá trình diễn thế. (3) Trong diễn thế sinh thái, song song với quá trình biến đổi của quần xã là quá trình biến đổi về các điều kiện tự nhiên của môi trường. (4) Sự cạnh tranh giữa các loài trong quần xã là một trong những nguyên nhân gây ra diễn thế sinh thái. (5) Nghiên cứu về diễn thế sinh thái giúp chúng ta có thể khai thác triệt để nguồn tài nguyên thiên nhiên và khắc phục những biến đổi bất lợi của điều kiện môi trường. Số phát biểu sai là? A. 2 B. 3 C. 1 D. 4 Câu 72: Khi nói về các thành phần hữu sinh của hệ sinh thái, (1) Nấm hoại sinh là một trong số các nhóm sinh vật có khả năng phân giải chất hữu cơ thành các chất vô cơ. (2) Sinh vật sản xuất bao gồm thực vật, tảo và tất cả các loài vi khuẩn. (3) Sinh vật kí sinh và hoại sinh đều được coi là sinh vật phân giải. (4) Sinh vật tiêu thụ bậc 1 thuộc bậc dinh dưỡng cấp 1. Số phát biểu không đúng là: A. 2 B. 1 C. 3 D. 4 Câu 73: Quần xã nào sau đây có lưới thức ăn phức tạp nhất và có độ ổn định cao nhất? A. Đồng rêu. B. Rừng mưa nhiệt đới.C. Rừng rụng lá ôn đới D. Rừng lá kim. Câu 74: Trong quần xã sinh vật, mối quan hệ nào sau đây không phải là quan hệ đối kháng? A. Ức chế - cảm nhiễm. B. Kí sinh C. Cạnh tranh. D. Hội sinh Câu 75: Trong nghề nuôi cá, để thu được năng suất tối đa trên một đơn vị diện tích mặt nước thì biện pháp nào sau đây là phù hợp? A. Nuôi nhiều loài cá thuộc cùng một chuỗi thức ăn. B. Nuôi nhiều loài cá với mật độ cao nhằm tiết kiệm diện tích nuôi trồng. C. Nuôi một loài cá thích hợp với mật độ cao và cho dư thừa thức ăn. D. Nuôi nhiều loài cá sống ở các tầng nước khác nhau. Câu 76: Ứng dụng quan trọng nhất của việc nghiên cứu diễn thế sinh thái là A. chủ động xây dựng được kế hoạch bảo vệ và khai thác tài nguyên. B. hiểu biết được các quy luật phát triển của quần xã sinh vật. C. dự đoán được các quần xã đã tồn tại trước đó và các quần xã sẽ thay thế trong tương lai. D. di nhập được các giống cây trồng, vật nuôi quý từ nơi khác về địa phương. Câu 77: Phát biểu nào sau đây về tuổi và cấu trúc tuổi của quần thể là không đúng? A. Tuổi sinh lý thường cao hơn tuổi sinh thái. B. Tuổi quần thể là tổng số tuổi của tất cả các cá thể trong quần thể. C. Mỗi quần thể đều có cấu trúc tuổi đặc trưng. D. Cấu trúc tuổi của quần thể có thể biến động theo điều kiện môi trường. Câu 78: Mối quan hệ nào sau đây không mang tính chất thường xuyên và bắt buộc? A. Cây phong lan sống trên thân cây gỗ. B. Trùng roi sống trong ruột mối. C. Giun sán sống trong ruột người. D. Nấm sống chung với địa y. Câu 79: Khi quần thể đạt kích thước tối đa thì những sự kiện nào sau đây đang có khả năng xảy ra? (1) Sự cạnh tranh diễn ra gay gắt. (2) Mật độ cá thể cao nhất. (3) Mức sinh sản tăng do khả năng gặp gỡ giữa đực và cái tăng. (4) Khả năng lây lan của dịch bệnh cao. A. (1), (2), (3), (4). B. (1), (3), (4). C. (2), (4). D. (1), (2), (4). Câu 80: Hoạt động nào sau đây làm tăng nồng độ CO2 trong khí quyển? A. Tích cực nghiên cứu và sử dụng các nguồn năng lượng sạch như năng lượng gió, thủy triều,… B. Trồng rừng, phủ xanh đất trống đồi trọc. C. Hoạt động của các vi sinh vật phân giải chất hữu cơ trong đất. D. Tăng cường sử dụng các nguyên liệu hoá thạch trong công nghiệp và trong giao thông vận tải. Câu 81: Phát biểu nào sau đây sai khi nói về mật độ cá thể của quần thể? A. Mật độ cá thể của quần thể là số lượng cá thể trên một đơn vị diện tích hay thể tích của quần thể. B. Mật độ cá thể của quần thể ảnh hưởng đến mức độ sử dụng nguồn sống, mức độ tử vong và mức độ sinh sản của các cá thể trong quần thể. C. Mật độ cá thể của quần thể có thể thay đổi theo mùa, năm hoặc tùy theo điều kiện của môi trường sống. D. Mật độ cá thể của quần thể tăng lên quá cao so với sức chứa của môi trường sẽ làm tăng khả năng sinh sản của cá thể trong quần thể. Câu 82: Khi nói về mức sinh sản và mức tử vong của quần thể, phát biểu nào sau đây sai? A. Sự thay đổi về mức sinh sản và mức tử vong là cơ chế chủ yếu điều chỉnh số lượng cá thể của quần thể B. Mức sinh sản của một quần thể động vật chỉ phụ thuộc vào số lượng trứng (hay con non) của mỗi lứa đẻ. C. Mức sinh sản của quần thể thường giảm khi điều kiện sống không thuận lợi như thiếu thức ăn, điều kiện khí hậu thay đổi bất thường. D. Mức tử vong của quần thể phụ thuộc vào trạng thái của quần thể, các điều kiện sống của môi trường và mức độ khai thác của con người. Câu 83: Trong các đặc trưng sau, có bao nhiêu đặc trưng của quần xã sinh vật? (1) Mật độ cá thể. A. 1 (2) Loài ưu thế. B. 2 (3) Loài đặc trưng. C. 3 (4) Nhóm tuổi. D. 4 Câu 84: Cho các phát biểu sau đây về giới hạn sinh thái: (1) Giới hạn sinh thái là khoảng giá trị xác định của mỗi nhân tố sinh thái mà trong đó sinh vật có thể tồn tại và phát triển ổn định theo thời gian. (2) Ở khoảng thuận lợi, sinh vật thực hiện các chức năng sống tốt nhất. (3) Các cá thể trong cùng một loài đều có giới hạn sinh thái về mỗi nhân tố sinh thái giống nhau. (4) Giới hạn sinh thái của một nhân tố sinh thái chính là ổ sinh thái của loài về nhân tố sinh thái đó. Số phát biểu đúng là: A. 1 B. 2 C. 3 D. 4 Câu 85: Có bao nhiêu hiện tượng sau đây là biểu hiện của mối quan hệ cạnh tranh trong quần thể? (1) Bồ nông xếp thành hàng khi bắt cá.
- Xem thêm -

Tài liệu liên quan