Đăng ký Đăng nhập
Trang chủ Giáo dục - Đào tạo Trung học phổ thông 119 câu trắc nghiệm chương sinh thái học gv phan khắc nghệ, nguyễn quang anh ...

Tài liệu 119 câu trắc nghiệm chương sinh thái học gv phan khắc nghệ, nguyễn quang anh file word có lời giải chi tiết.image.marked.image.marked

.PDF
44
161
142

Mô tả:

Sinh thái học Câu 1: Loài sinh vật nào sau đây được gọi là sinh vật sản xuất? A. Nấm rơm B. Dây tơ hồng. C. Mốc tương D. Rêu Câu 2: Trong cùng một ao nuôi cá, người ta thường nuôi ghép các loài cá như mè trắng, cá mè hoa, cá trắm cỏ, cá trắm đen, cá rô phi,... có các ổ sinh thái dinh dưỡng khác nhau chủ yếu nhằm mục đích gì? A. Làm tăng tính đa dạng sinh học trong ao B. Giảm sự lây lan của dịch bệnh C. Tận thu tối đa các nguồn thức ăn trong ao D. Tăng cường mối quan hệ hỗ trợ giữa các loài Câu 3: Đặc trưng nào không phải là đặc trưng sinh thái của quần thể? A. Mật độ quần thể B. Tỷ lệ giới tính C. Kiểu phân bố các cá thể trong quần thể D. Tần số tương đối của các alen về một gen nào đó Câu 4: Phát biểu nào sau đây không đúng về mối quan hệ hỗ trợ giữa các loài trong quần xã? A. Quan hệ hỗ trợ bao gồm quan hệ cộng sinh, hợp tác và hội sinh. B. Trong các mối quan hệ hỗ trợ, mỗi loài đều được hưởng lợi C. Một số mối quan hệ hỗ trợ có thể không mang tính thiết yếu đối với sự tồn tại của loài. D. Trong các mối quan hệ hỗ trợ, các loài đều không bị hại. Câu 5: Cho biết ở Việt Nam, cá chép phát triển mạnh ở khoảng nhiệt độ 25 – 350C, khi nhiệt độ xuống dưới 20C và cao hơn 440C cá bị chết. Cá rô phi phát triển mạnh ở khoảng nhiệt độ 20 – 350C, khi nhiệt độ xuống dưới 5,60C và cao hơn 420C cá bị chết. Nhận định nào sau đây không đúng? A. Cá rô phi có giới hạn sinh thái về nhiệt độ hẹp hơn cá chép B. Cá rô phi có khoảng thuận lợi hẹp hơn cá chép. C. Cá chép thường có vùng phân bố rộng hơn so với cá rô phi. D. Ở nhiệt độ 100C, sức sống của cả hai loài cá có thể bị suy giảm. Câu 6: Khi nói về sự phân bố cá thể trong quần thể sinh vật, phát biểu nào sau đây không đúng? A. Phân bố theo nhóm là kiểu phân bố phổ biến nhất, giúp các cá thể hỗ trợ nhau chống lại điều kiện bất lợi của môi trường. B. Phân bố ngẫu nhiên thường gặp khi điều kiện sống phân bố đồng đều trong môi trường và không có sự cạnh tranh gay gắt giữa các cá thể trong quần thể. C. Phân bố đồng đều có ý nghĩa làm giảm mức độ cạnh tranh giữa các cá thể trong quần thể D. Phân bố theo nhóm thường gặp khi điều kiện sống phân bố đồng đều trong môi trường, có sự cạnh tranh gay gắt giữa các cá thể trong quần thể. Câu 7: Cho thông tin về các loài trong một chuỗi thức ăn trong bảng sau: Bậc dinh dưỡng Năng suất sinh học Cỏ 2, 2 106 calo Thỏ 1,1104 calo Cáo 1, 25 103 calo Hổ 0,5 102 calo Phát biểu nào sau đây là không đúng? A. Chuỗi thức ăn này có 4 bậc dinh dưỡng B. Cáo được gọi là động vật ăn thịt bậc 2 C. Năng lượng thất thoát cao nhất là ở bậc dinh dưỡng bậc 2. D. Năng lượng tích lũy cao nhất là ở bậc dinh dưỡng bậc 3 Câu 8: Cho các thông tin sau: (1) Tỉ lệ tử vong không đồng đều giữa các cá thể đực và cái. (2) Điều kiện nhiệt độ môi trường. (3) Tập tính sinh sản của động vật. (4) Hàm lượng chất dinh dưỡng. Số lượng các nhân tố có thể ảnh hưởng đến tỉ lệ giới tính là: A. 3 B. 4 C. 1 D. 2 Câu 9: Điểm khác nhau cơ bản của hệ sinh thái nhân tạo so với hệ sinh thái tự nhiên là ở chỗ: A. Để duy trì trạng thái ổn định của hệ sinh thái nhân tạo, con người thường bổ sung năng lượng cho chúng. B. Hệ sinh thái nhân tạo là một hệ mở còn hệ sinh thái tự nhiên là một hệ khép kín C. Do có sự can thiệp của con người nên hệ sinh thái nhân tạo có khả năng tự điều chỉnh cao hơn so với hệ sinh thái tự nhiên D. Hệ sinh thái nhân tạo có thành phần cấu trúc ít hơn so với hệ sinh thái tự nhiên Câu 10: Quan sát biểu đồ sau đây về sự biến động số lượng cá thể của hai quần thể thỏ và linh miêu: (1) Đường số 1 biểu thị sự biến động số lượng của quần thể thỏ và đường số 2 biểu thị sự biến động số lượng của linh miêu. (2) Sự biến động số lượng của cả hai loài đều là dạng biến động theo chu kỳ 9 – 10 năm. (3) Sự biến số lượng của quần thể thỏ kéo theo sự biến động của quần thể linh miêu và ngược lại. (4) Cả hai loài đều đạt đến kích thước tối đa vào cùng một thời điểm. Số phát biểu đúng là: A. 1 B. 2 C. 3 D. 4 Câu 11: Như sơ đồ này cho thấy, quần thể người được phân bố A. phân bố theo nhóm B. phân bố ngẫu nhiên C. phân bố đồng đều D. Không có kiểu nào ở trên Câu 12: Kiến biết bảo vệ, hoặc "có xu hướng" bảo vệ rệp khỏi động vật săn mồi, ngược lại kiến nhận được một số chất dinh dưỡng từ các con rệp. Trong hệ sinh thái khác vẫn ghi nhận được các trường hợp kiến và rệp không sống cùng nhau. Mối quan hệ này làm một ví dụ về : A. Quan hệ cộng sinh B. Quan hệ hợp tác C. Quan hệ hội sinh D. Quan hệ ký sinh Câu 13: Cho các dạng biến động số lượng cá thể của quần thể sinh vật sau: 1. Ở miền Bắc Việt Nam, số lượng bò sát giảm mạnh vào những năm có mùa đông giá rét, nhiệt độ xuống dưới 80 C. 2. Ở Việt Nam, vào mùa xuân và mùa hè có khí hậu ấm áp, sâu hại xuất hiện nhiều. 3. Số lượng cây tràm ở rừng U Minh Thượng giảm mạnh sau sự cố cháy rừng tháng 3 năm 2002. 4. Hàng năm, chim cu gáy thường xuất hiện nhiều vào mùa thu hoạch lúa, ngô. 5. Số lượng mu ỗi giảm về mùa đông ở miền Bắc Việt Nam Những dạng biến động số lượng cá thể của quần thể sinh vật theo chu kì là A. 2, 4, 5 B. 1, 3, 5 C. 1, 2, 4 D. 3, 4, 5 Câu 14: Khi nói về sự phân bố cá thể trong quần thể sinh vật, phát biểu nào sau đây không đúng? A. Phân bố theo nhóm là kiểu phân bố phổ biến nhất, giúp các cá thể hỗ trợ nhau chống lại điều kiện bất lợi của môi trường. B. Phân bố ngẫu nhiên thường gặp khi điều kiện sống phân bố đồng đều trong môi trường và không có sự cạnh tranh gay gắt giữa các cá thể trong quần thể. C. Phân bố đồng đều có ý nghĩa làm giảm mức độ cạnh tranh giữa các cá thể trong quần thể. D. Phân bố theo nhóm thường gặp khi điều kiện sống phân bố đồng đều trong môi trường, có sự cạnh tranh gay gắt giữa các cá thể trong quần thể. Câu 15: Biểu đồ dưới là hình ảnh về mối quan hệ về kích thước quần thể : cỏ, thỏ, cáo. Quần thể cáo gần như tuyệt chủng bởi nguyên nhân: A. Thỏ không có đủ cỏ để ăn Do cáo đã ăn gần hết cá thể thỏ B. Có loài động vật ăn thịt khác thay thế cáo D. Kích thước quần thể cáo vượt quá giới hạn môi trường Câu 16: Phá rừng dẫn đến các hậu quả sau 1. Làm tăng lượng O2 2. Làm tăng lượng CO2 3. Gây hiện tượng ấm lên toàn cầu 4. Tăng xói mòn đất 5. Giảm độ đa dạng loài Số hậu quả đúng là A. 5 B. 4 C. 3 D. 2 Câu 17: Nếu hệ sinh thái biển nhiễm DDT, thì DDT tập trung cao nhất ở A. Động thực vật phù du C. B. Cá nhỏ C. Cá lớn D. Bồ nông Câu 18: Cho các hoạt động của con người: (1) Bón phân, tưới nước, diệt cỏ dại đối với các hệ sinh thái nông nghiệp. (2) Khai thác triệt để các nguồn tài nguyên không tái sinh. (3) Loại bỏ các loài tảo độc, cá dữ trong các hệ sinh thái ao hồ nuôi tôm, cá. (4) Xây dựng các hệ sinh thái nhân tạo một cách hợp lí. (5) Bảo vệ các loài thiên địch. (6) Tăng cường sử dụng các chất hoá học để tiêu diệt các loài sâu hại. Có bao nhiêu hoạt động nhằm nâng cao hiệu quả sử dụng hệ sinh thái? A. 2 B. 3 C. 4 D. 5 Câu 19: Trong tự nhiên, một quần thể với cấu trúc 3 nhóm tuổi sẽ bị diệt vong khi mất đi A. Nhóm trước sinh sản và sau sinh sản B. Nhóm đang sinh sản. C. Nhóm đang sinh sản và sau sinh sản D. Nhóm đang sinh sản và trước sinh sản. Câu 20: Vai trò của hiện tượng khống chế sinh học là A. đảm bảo sự cân bằng sinh thái trong quần xã. B. làm cho một loài bị tiêu diệt. C. làm cho quần xã chậm phát triển. D. làm mất cân bằng sinh thái trong quần xã. Câu 21: Sự cạnh tranh giữa các cá thể cùng loài sẽ làm A. tăng số lượng cá thể của quần thể, tăng cường hiệu quả nhóm giúp tăng cường khả năng thích nghi với môi trường của quần thể. B. suy thoái quần thể do các cá thể cùng loài tiêu diệt lẫn nhau làm quần thể có nguy cơ bị diệt vong. C. giảm số lượng cá thể của quần thể đảm bảo tương ứng với khả năng cung cấp nguồn sống của môi trường. D. tăng mật độ cá thể của quần thể, khai thác tối đa nguồn sống của môi trường, tăng cường khả năng thích ứng của các cá thể của loài với môi trường. Câu 22: Nhân tố liên quan đến mật độ và có tác dụng giới hạn kích thước quần thể không phải là A. tập tính ăn thịt (hiệu quả săn bắt của loài ăn thịt cao khi loài con mồi có kích thước lớn) B. nhiệt độ thay đổi đột ngột (cao quá hoặc thấp quá) vượt quá giới hạn sinh thái có thể làm chết một số cá thể trong quần thể. C. sự cạnh tranh về nguồn thức ăn hoặc nơi sống giữa các cá thể trong quần thể tăng khi kích thước quần thể tăng lên làm giảm sức sống và sinh sản của các cá thể trong quần thể. D. các bệnh dịch truyền nhiễm và các chất thải độc tăng lên khi kích thước quần thể tăng lên, có thể gây chết các cá thể của quần thể. Câu 23: Khi truyền từ bậc dinh dưỡng thấp lên bậc dinh dưỡng cao liền kề của chuỗi thức ăn, dòng năng lượng trong hệ sinh thái bị mất đi trung bình 90%, do (1) phần lớn năng lượng bức xạ khi vào hệ sinh thái bị phản xạ trở lại môi trường. (2) một phần do sinh vật không sử dụng được, rơi rụng. (3) một phần do sinh vật thải ra dưới dạng chất bài tiết. (4) một phần bị tiêu hao dưới dạng hô hấp của sinh vật. Đáp án đúng là A. (2); (3); (4). B. (1); (2); (3). C. (1); (3); (4). D. (1); (2); (4). Câu 24: Quần xã sinh vật càng có độ đa dạng loài cao, mối quan hệ sinh thái càng chặt chẽ thì A. có cấu trúc càng ổn định vì lưới thức ăn phức tạp, một loài có thể dùng nhiều loài khác làm thức ăn. B. dễ dàng xảy ra diễn thế do tác động của nhiều loài trong quần xã làm cho môi trường thay đổi nhanh. C. có cấu trúc càng ít ổn định vì có số lượng lớn loài ăn thực vật làm cho các quần thể thực vật biến mất dần. D. có xu hướng biến đổi làm cho độ đa dạng thấp và từ đó mối quan hệ sinh thái lỏng lẻo hơn vì thức ăn trong môi trường cạn kiệt dần. Câu 25: Sơ đồ bên dưới minh họa lưới thức ăn trong một hệ sinh thái gồm các loài sinh vật A, B, D, X, Y, Z Cho các kết luận sau về lưới thức ăn này: (1) Nếu loài D bị loại ra khỏi quần xã loài A sẽ mất đi. (2) Loài B tham gia vào 3 chuỗi thức ăn trong quần xã (3) Loài X suy giảm về số lượng sẽ khiến cho cạnh tranh giữa 3 loài B, C, D tăng lên. Phương án trả lời đúng là A. (1) đúng; (2) sai; (3) đúng. B. (1) sai; (2) đúng; (3) sai. C. (1) sai; (2) đúng; (3) đúng. D. (1) đúng; (2) sai; (3) sai. Câu 26: Hệ sinh thái nào sau có sản lượng cao nhất? A. Đồng rêu đới lạnh B. Thảo nguyên C. Ngập mặn D. Đại dương Câu 27: Nguyên nhân làm nồng độ cao của các hóa chất độc hại có trong chim ăn cá? A. sự suy giảm của tầng ozone trong khí quyển B. khuếch đại sinh học C. hiệu ứng nhà kính D. hiện tượng phì dưỡng Câu 28: Khi nói về sự phận bố cá thể trong quần thể sinh vật, phát biểu nào sau đây không đúng? A. Phân bố theo nhóm là kiểu phân bố phổ biến nhất, giúp các cá thể hỗ trợ nhau chóng lại điều kiện bất lợi của môi trường B. Phân bổ ngẫu nhiên thường gặp khi điều kiện sống phân bố đồng đều trong môi trường và không có sự cạnh tranh gay gắt giữa các cá thể trong quần thể C. Phân bố đồng đều có ý nghĩa làm giảm mức độ cạnh tranh giữa các cá thể trong quần thể D. Phân bố theo nhóm thường gặp khi điều kiện sống phân bố đồng đều trong môi trường, có sự cạnh tranh gay gắt giữa các cá thể trong quần thể Câu 29: Nhận xét tính chính xác của các nội dung dưới đây về đặc điểm của quần thể (1) Tập hợp các cá thể cùng loại (2) Các cá thể có khả năng giao phối sinh ra thế hệ sau. (3) Các cá thể có kiểu gen giống nhau (4) Cách li ở mức nhất định với quần thể lân cận (5) Trong quá trình hình thành quần thể, các cá thể đều thích nghi với môi trường mà chúng phát tán đến. A. (1) đúng, (2) sai, (3) sai (4) đúng, (5) sai B. (1) đúng, (2) sai, (3) sai (4) đúng, (5) sai C. (1) đúng, (2) đúng, (3) sai (4) đúng, (5) sai D. (1) đúng, (2) đúng, (3) đúng, (4) đúng, (5) sai Câu 30: Trong hệ sinh thái nếu sinh khối của thực vật ở các chuỗi là bằng nhau, trong số các chuỗi thức ăn sau chuỗi thức ăn cung cấp năng lượng cao nhất cho con người là: A. thực vật → thỏ → người B. thực vật → động vật phù du → cá → người C. thực vật → người D. thực vật → cá → vịt → trứng vịt → người Câu 31: Khi nói về chu trình sinh địa hóa cacbon, phát biểu nào sau đây là đúng? A. Sự vận chuyển cacbon qua mỗi bậc dinh dưỡng không phụ thuộc vào hiệu suất sinh thái của bậc dinh dưỡng đó B. Cacbon đi vào chu trình dưới dạng cacbon monooxit (CO). C. Một phần nhỏ cacbon tách ra từ chu trình dinh dưỡng để đi vào các lớp trầm tích D. Toàn bộ lượng cacbon sau khi đi qua chu trình dinh dưỡng được trở lại môi trường không khí Câu 32: Hiện tượng nào sau đây phản ánh dạng biến động số lượng cá thể của quần thể sinh vật không theo chu kì? A. Ở Việt Nam, hàng năm vào thời gian thu hoạch lúa, ngô,… chim cu gáy thường xuất hiện nhiều B. Ở Việt Nam, vào mùa xuân khí hậu ấm áp, sâu hại thường xuất hiện nhiều. C. Ở miền Bắc Việt Nam, số lượng ếch nhái giảm vào những năm có mùa đông giá rét, nhiệt độ xuống dưới 8oC. D. Ở đồng rêu phương Bắc, cứ 3 năm đến 4 năm, số lượng cáo lại tăng lên gấp 100 lần và sau đó lại giảm. Câu 33: Trên đồ ng ruô ̣ng quầ n thể chuô ̣t có xu hướng tăng số lươ ̣ng cá thể . Bà con nông dân sử du ̣ng biê ̣n pháp bẫy và đánh bả(1). Mô ̣t số vùng bà con nông dân sử du ̣ng biê ̣n pháp quây nilong(2) . Hãy đánh giá hiê ̣u quả của 2 biê ̣n pháp trên A. (1) hiê ̣u quả hơn vì diê ̣t nhanh chóng cá thể chuô ̣t. B. (2) hiê ̣u quả hơn vì làm ha ̣n chế khu vực số ng của chuô ̣t. C. (1) hiê ̣u quả hơn vì cá thể chuô ̣t giảm, quầ n thể chuô ̣t không thể khôi phu ̣c. D. (2) hiê ̣u quả hơn vì có thể giữ chuô ̣t trong pha ̣m vi ruô ̣ng. Câu 34: Có bao nhiêu mố i quan hê ̣ cô ̣ng sinh dưới đây? (1) Vi khuẩ n cố đinh ̣ đa ̣m và cây ho ̣ đâ ̣u (2) Vi khuẩ n phân hủy xenlulo và trâu (3) Phong lan và cây rừng (4) Tảo và nấ m trong điạ y (5) Cây tầ m gửi và cây bưởi mố i (6) Trùng roi phân hủy xenlulo trong ruô ̣t A. 2 B. 3 C. 4 Câu 35: Cho các thông tin về diễn thế sinh thái như sau: (1) Xuất hiện ở môi trường đã có một quần xã sinh vật từng sống. D. 5 (2) Có sự biến đổi tuần tự của quần xã qua các giai đoạn tương ứng với sự biến đổi của môi trường. (3) Song song với quá trình biến đổi quần xã trong diễn thế là quá trình biến đổi về các điều kiện tự nhiên của môi trường. (4) Luôn dẫn tới quần xã bị suy thoái. Các thông tin phản ánh sự giống nhau giữa diễn thế nguyên sinh và diễn thế thứ sinh là A. (1) và (2). B. (1) và (4). C. (3) và (4). D. (2) và (3). Câu 36: Khi nói về chuỗi và lưới thức ăn, phát biểu nào sau đây là đúng? A. Trong một quần xã, mỗi loài sinh vật chỉ tham gia vào một chuỗi thức ăn. B. Khi thành phần loài trong quần xã thay đổi thì cấu trúc lưới thức ăn cũng bị thay đổi. C. Tất cả các chuỗi thức ăn đều được bắt đầu từ sinh vật sản xuất. D. Trong một lưới thức ăn, mỗi bậc dinh dưỡng chỉ có một loài. Câu 37: Có bao nhiêu mố i quan hê ̣ không phải là đố i kháng dưới đây? (1) Ong mắ t đỏ và sâu đu ̣c thân lúa (2) Hổ và thỏ (3) Chim mỏ đỏ và linh dương (4) Cá ép và cá mâ ̣p (5) Dây tơ hồ ng và cây hồ ng (6) Hải quỳ và cua A. 2 B. 3 C. 4 D. 5 Câu 38: Khi điều kiện môi trường thuận lợi, quần thể của loài có đặc điểm sinh học nào sau đây có đồ thị tăng trưởng hàm số mũ? A. Loài có số lượng cá thể đông, tuổi thọ lớn, kích thước cá thể lớn. B. Loài có tốc độ sinh sản chậm, vòng đời dài, kích thước cá thể lớn C. Loài có tốc độ sinh sản nhanh, vòng đời ngắn, kích thước cá thể bé. D. Loài động vật bậc cao, có hiệu quả trao đổi chất cao, tỉ lệ tử vong thấp Câu 39: Sự cạnh tranh giữa các cá thể cùng loài sẽ làm A. giảm số lượng cá thể của quần thể đảm bảo tương ứng với khả năng cung cấp nguồn sống của môi trường. B. suy thoái quần thể do các cá thể cùng loài tiêu diệt lẫn nhau làm quầ n thể có nguy cơ bi ̣tiêu diê ̣t. C. tăng số lượng cá thể của quần thể, tăng cường hiệu quả nhóm giúp tăng cường khả năng thích nghi với môi trường của quầ n thể . D. tăng mật độ cá thể của quần thể, khai thác tối đa nguồn sống của môi trường, tăng cường khả năng thích ứng của các cá thể của loài với môi trường. Câu 40: Nếu kích thước quần thể xuống dưới mức tối thiểu, quần thể dễ rơi vào trạng thái suy giảm dẫn tới diệt vong. Xét các nguyên nhân sau đây: (1) Số lượng cá thể quá ít nên sự giao phối gần thường xảy ra, đe dọa sự tồn tại của quần thể. (2) Sự hỗ trợ giữa các cá thể bị giảm, quần thể không có khả năng chống chọi với những thay đổi của môi trường. (3) Khả năng sinh sản giảm do cá thể đực ít có cơ hội gặp nhau với cá thể cái. (4) Sự cạnh tranh cùng loài làm giảm số lượng cá thể của loài dẫn tới diệt vong. Có bao nhiêu nguyên nhân đúng? A. 1 B. 2 C. 3 D. 4 Câu 41: Khi nói về môi trường và các nhân tố sinh thái, kết luận nào sau đây không đúng? A. Môi trường trên cạn bao gồm mặt đất và lớp khí quyển, là nơi sống của phần lớn sinh vật trên Trái Đất. B. Môi trường cung cấp nguồn sống cho sinh vật mà không làm ảnh hưởng đến sự tồn tại, sinh trưởng, phát triển của sinh vật. C. Nhân tố sinh thái là tất cả những nhân tố môi trường có ảnh hưởng trực tiếp hoặc gián tiếp tới đời sống sinh vật. D. Môi trường sống bao gồm tất cả các nhân tố xung quanh sinh vật, có tác động trực tiếp hoặc gián tiếp tới sinh vật. Câu 42: Cho chuỗi thức ăn sau: Cỏ → châu chấ u → ế ch → rắ n → đa ̣i bàng → vi sinh vâ ̣t. Sinh vâ ̣t di dươ ̣ ̃ ng là các sinh vâ ̣t là A. châu chấ u, ế ch, rắ n, đa ̣i bàng, vi sinh vâ ̣t B. cỏ, châu chấ u, ế ch, rắ n, đa ̣i bàng. C. châu chấ u, ế ch, rắ n, đa ̣i bàng. D. châu chấ u, ế ch, rắ n Câu 43: Khi nói về sự phân bố cá thể trong không gian của quần xã, phát biểu nào sau đây không đúng? A. Nhìn chung, sự phân bố cá thể trong tự nhiên có xu hướng làm giảm bớt mức độ cạnh tranh giữa các loài và nâng cao mức độ sử dụng nguồn sống của môi trường. B. Nhìn chung, sinh vật phân bố theo chiều ngang thường tập trung nhiều ở vùng có điều kiện sống thuận lợi. C. Sự phân bố cá thể trong không gian của quần xã tùy thuộc vào nhu cầu sống của từng loài. D. Trong hệ sinh thái rừng mưa nhiệt đới, kiểu phân bố theo chiều thẳng đứng chỉ gặp ở thực vật mà không gặp ở động vật. Câu 44: Phát biểu nào sau đây không đúng khi nói về mối quan hệ giữa các loài trong quần xã sinh vật? A. Mối quan hệ vật chủ - vật kí sinh là sự biến tướng của quan hệ con mồi - vật ăn thịt. B. Những loài cùng sử dụng một nguồn thức ăn không thể chung sống trong cùng một sinh cảnh. C. Trong tiến hoá, các loài gần nhau về nguồn gốc thường hướng đến sự phân li về ổ sinh thái của mình. D. Quan hệ cạnh tranh giữa các loài trong quần xã được xem là một trong những động lực của quá trình tiến hoá. Câu 45: Nhóm loài ưu thế là A. nhóm loài có tần suất xuất hiện và độ phong phú rất thấp, nhưng sự có mặt của chúng lại làm tăng mức độ đa dạng cho quần xã. B. nhóm loài có tần suất xuất hiện và độ phong phú cao, sinh khối lớn, quyết định chiều hướng phát triển của quần xã C. nhóm loài có vai trò thay thế cho nhóm loài khác khi nhóm này suy vong vì một nguyên nhân nào đó. D. nhóm loài có vai trò kiểm soát và khống chế sự phát triển của các loài khác, duy trì sự ổn định của quần xã. Câu 46: Khi nói về sự phân bố cá thể trong quần thể sinh vật, phát biểu nào sau đây không đúng? A. Phân bố theo nhóm là kiểu phân bố phổ biến nhất, giúp các cá thể hỗ trợ nhau chống lại điều kiện bất lợi của môi trường. B. Phân bố ngẫu nhiên thường gặp khi điều kiện sống phân bố đồng đều trong môi trường và không có sự cạnh tranh gay gắt giữa các cá thể trong quần thể. C. Phân bố đồng đều có ý nghĩa làm giảm mức độ cạnh tranh giữa các cá thể trong quần thể. D. Phân bố theo nhóm thường gặp khi điều kiện sống phân bố đồng đều trong môi trường, có sự cạnh tranh gay gắt giữa các cá thể trong quần thể. Câu 47: Cho các dạng biến động số lượng cá thể của quần thể sinh vật sau: (1) Ở miền Bắc Việt Nam, số lượng bò sát giảm mạnh vào những năm có mùa đông giá rét, nhiệt độ xuống dưới 80 C. (2) Ở Việt Nam, vào mùa xuân và mùa hè có khí hậu ấm áp, sâu hại xuất hiện nhiều. (3) Số lượng cây tràm ở rừng U Minh Thượng giảm mạnh sau sự cố cháy rừng tháng 3 năm 2002. (4) Hàng năm, chim cu gáy thường xuất hiện nhiều vào mùa thu hoạch lúa, ngô. Những dạng biến động số lượng cá thể của quần thể sinh vật theo chu kì là A. (2) và (4). B. (1) và (3). C. (1) và (4). D. (2) và (3). Câu 48: Biểu đồ dưới đây minh họa sự thay đổi số lượng cá thể quần thể thỏ trong khoảng thời gian 10 năm. Điều gì sau đây sẽ giải thích tốt nhất thay đổi này theo thời gian? A. Giảm tỷ lệ đột biến của những con thỏ có lông đen. B. Sự gia tăng lợi thế của việc có lông trắng C. giảm lợi thế của việc có lông trắng D. Sự gia tăng về số lượng nhiễm sắc thể của thỏ có lông đen. Câu 49: Quan sát lưới thức ăn dưới đây và cho biết có bao nhiêu kết luận chính xác (1) Sinh vật sản suất là tảo (2) Sinh vật ăn tạp là nhuyễn thể, cá tuyết, mực, chim cánh cụt, hải cẩu. (3) Khi thủy vực bị nhiễm độc DDT thì cá voi sát thủ có nguy cơ nhiễm độc nặng nhất. (4) Khi nhuyễn thể bị giảm số lượng thì loài bị ảnh hưởng về số lượng cá thể nhiều nhất là cá tuyết. (5) Động vật phù du là sinh vật tiêu thụ bậc 1 A. 2 B. 3 C. 4 D. 5 Câu 50: Có bao nhiêu tập hợp sinh vật dưới đây là quần thể? (1) Các cá thể cá trắm cỏ trong hồ nước. (2) Dân cư sống trong một làng ngoại thành Hà Nội. (3) Thực vật thủy sinh trong một hồ nước. (4) Một đàn kiến trong một thân cây mục (5) Thực vật hạt kín trong một khu rừng. (6) Các cá thể khỉ trong khu bảo tồn. A. 3 B. 4 C. 5 D. 6 Câu 51: Tham khảo hình minh họa dưới đây. Một hệ sinh thái nằm dọc theo đường xích đạo sẽ A. có một mùa sinh trưởng ngắn hơn nhiều so với một hệ sinh thái ở 30° vĩ độ bắc hay phía nam B. chứa loài ít hơn nhiều so với một hệ sinh thái ở 30° vĩ độ bắc hay phía nam C. có loài cao hơn phong phú hơn so với một hệ sinh thái ở 30° bắc hoặc vĩ độ nam. D. có ít mưa hơn là một hệ sinh thái ở 30° vĩ độ bắc hay phía nam. Câu 52: Đây là hình ảnh mô tả A. sự đa dạng loài B. diễn thế sinh thái C. cạnh tranh cùng loài D. cộng sinh Câu 53: Mối quan hệ nào sau đây đem lại lợi ích hoặc ít nhất không có hại cho các loài tham gia? A. Một số loài tảo biển nở hoa và các loài tôm, cá sống trong cùng một môi trường B. Cây tầm gửi sống trên thân các cây gỗ lớn trong rừng C. Loài cá ép sống bám trên các loài cá lớn. D. Dây tơ hồng sống trên tán các cây trong rừng Câu 54: Phát biểu nào sau đây không đúng khi nói về mối quan hệ giữa các loài trong quần xã sinh vật? A. Mối quan hệ vật chủ - vật kí sinh là sự biến tướng của quan hệ con mồi - vật ăn thịt. B. Những loài cùng sử dụng một nguồn thức ăn không thể chung sống trong cùng một sinh cảnh. C. Trong tiến hoá, các loài gần nhau về nguồn gốc thường hướng đến sự phân li về ổ sinh thái của mình. D. Quan hệ cạnh tranh giữa các loài trong quần xã được xem là một trong những động lực của quá trình tiến hoá. Câu 55: Sắp xếp các khái niệm dưới đây theo mức giảm dần mức độ tổ chức? A. Quần xã, hệ sinh thái, cá thể, quần thể B. Hệ sinh thái, quần xã, quần thể, cá thể C. Quần thể, hệ sinh thái, cá thể, quần thể D. cá thể, quần thể, quần xã, hệ sinh thái Câu 56: Yếu tố vô sinh sau đây có ảnh hưởng lớn nhất về hệ số trao đổi chất của thực vật và động vật? A. Nước B. gió C. nhiệt độ D. đất và đá Câu 57: Bạn đang quan sát một quần thể thằn lằn khi bạn nhận thấy rằng số cá thể lớn có tăng và cao hơn so với quan sát trước đây. Nguyên nhân của hiện tượng trên là do A. giảm tỷ lệ tử vong B. tăng nhập cư C. tăng di cư. D. giảm di cư Câu 58: Điều nào dưới đây phản ánh chính xác mối quan hệ tương tác giữa mật độ của hai quần thể? A. Vật ăn thịt- con mồi: là một quần thể tăng, quần thể còn lại cũng tăng B. Ký sinh- vật chủ: cả hai quần thể đều giảm C. Hội sinh: là một quần thể tăng quần thể còn lại không thay đổi. D. Cạnh tranh: cả hai quần thể đều tăng Câu 59: Trong các thành viên của một chuỗi thức ăn ở biển, thì nhóm nào chiếm mức năng lượng tương tự như châu chấu trong chuỗi thức ăn trên mặt đất? A. thực vật phù du B. động vật phù du C. sư tử biển Câu 60: Các loài ưu thế trong một quần xã là A. đặc trưng bởi các cá thể kích thước lớn với cuộc sống lâu dài. B. các đối thủ cạnh tranh tốt nhất trong quần xã. C. sinh vật tiêu thụ mạnh bậc cao nhất trong quần xã D. các loài đó đóng góp sinh khối lớn nhất cho quần xã D. cá mập Câu 61: Voi không phải là loài phổ biến nhất ở đồng cỏ châu Phi. Các đồng cỏ chứa rải rác cây thân gỗ, nhưng chúng được kiểm soát bởi các hoạt động nhổ của voi. Nếu số voi giảm, các đồng cỏ chuyển đổi thành rừng hoặc cây bụi. Các khu rừng mới có số loài ít hơn những đồng cỏ trước. Điều nào sau đây mô tả tại sao con voi là loài quan trọng trong diễn biến trên? A. Sự tồn tại của các loài phụ thuộc vào sự hiện diện của voi giúp duy trì quần xã đồng cỏ B. Chăn thả gia súc phụ thuộc vào việc những con voi sẽ chuyển đổi rừng thành đồng cỏ. C. Voi phòng chống hạn hán ở đồng cỏ châu Phi D. Voi là động vật ăn cỏ lớn nhất trong quần xã này nên có quyết định sự tồn tại của quần xã đồng cỏ Câu 62: Khi địa y mọc trên đá trọc, cuối cùng nó có thể tích lũy đủ chất hữu cơ xung quanh, sau đó thảm thực vật bắt đầu . Đánh giá như thế nào về mối quan hệ giữa địa y và các loài đến sau? A. Chịu đựng B. Ức chế C. Tạo điều kiện D. Loại trừ Câu 63: Cá ép có khả năng bám vào cá mập, nhờ vậy nó có thể tránh được những kẻ thù nguy hiểm. Đây là ví dụ về mối quan hệ A. hội sinh B. hợp tác C. vật ăn thịt- con mồi D. kí sinh – vật chủ Câu 64: Hình dưới mô tả cấu trúc tuổi của ba quần thể. Hãy cho biết (1) Quần thể nào trong quá trình giảm? (2) Quần thể nào ổn định? (3) Giả sử các biểu đồ mô tả quần thể người, trong đó quần thể nào có là tỷ lệ thất nghiệp tăng trong tương lai? A. III, II, I B. I, II, III C. II, III, I D. II, I, III. Câu 65: Kết luận nào sau đây là hợp lý nhất về sự phân bố của hai loài Chthamalus và Balanus? A. Chthamalus và Balanus cạnh tranh cùng một loại thức ăn B. Balanus ít có khả năng chống lại sự khô hạn hơn Chthamalus C. Chthamalus thích nhiệt độ cao hơn Balanus D. Chthamalus bị chim ăn thịt nhiều hơn Balanus vì kích thước của nó Câu 66: Kết luận nào sau đây mô tả tốt nhất một ổ sinh thái ? A. “Địa chỉ” của một sinh vật B. Mức độ dinh dưỡng của một cá thể. C. Cách mà sinh vật sử dụng nguồn tài nguyên vô sinh và hữu sinh. D. Tương tác của các sinh vật với các thành viên khác của quần xã. Câu 67: Vật chất và năng lượng được sử dụng như thế nào trong các hệ sinh thái? A. Vật chất được tái sử dụng; năng lượng thì không B. Năng lượng được tái sử dụng qua các bậc dinh dưỡng; vật chất thì không C. Năng lượng có thể được chuyển đổi thành vật chất; vật chất không thể được chuyển đổi thành năng lượng. D. Vật chất có thể được chuyển đổi thành năng lượng; năng lượng không thể được chuyển đổi thành vật chất. Câu 68: Để tái chế chất dinh dưỡng, tối thiểu một hệ sinh thái phải có là A. Sinh vật sản xuất. B. Sinh vật sản xuất và sinh vật phân hủy. C. Sinh vật sản xuất , sinh vật tiêu thụ và sinh vật phân hủy. D. Sinh vật sản xuất , sinh vật tiêu thụ bậc 1, 2 và sinh vật phân hủy. Câu 69: Trong đó các hệ sinh thái Trái Đất , hệ sinh thái có năng suất sinh học lớn nhất là A. đồng rêu đới lạnh B. đồng cỏ C. rừng ngập mặn D. đại dương Câu 70: Sơ đồ của một lưới thức ăn như sau Nếu đây là một lưới thức ăn ở biển, sinh vật có kích thước nhỏ nhất có thể là A. A B. F C. C D. I Câu 71: Trong giới hạn sinh thái, ở vị trí nào sau đây sinh vật phát triển tốt nhất? A. Khoảng cực thuận. B. Khoảng chống chịu. C. Điểm gây chết trên. D. Điểm gây chết dưới. Câu 72: Xét chuỗi thức ăn: Cây ngô → Sâu → Nhái → Rắn → Đại bàng. Trong chuỗi thức ăn này, loài nào được xếp vào sinh vật tiêu thụ bậc 3? A. Nhái. B. Đại bàng. C. Rắn. D. Sâu. Câu 73: Khi nói về tỉ lệ giới tính của quần thể, có bao nhiêu phát biểu sau đây đúng? I. Tỉ lệ giới tính là một đặc trưng của quần thể, luôn được duy trì ổn định và không thay đổi theo thời gian. II. Tất cả các loài sinh vật khi sống trong một môi trường thì có tỉ lệ giới tính giống nhau. III. Ở tất cả các loài, giới tính đực thường có tỉ lệ cao hơn so với giới tính cái. IV. Tỉ lệ giới tính ảnh hưởng đến tỉ lệ sinh sản của quần thể. A. 2. B. 1. C. 3. D. 4. Câu 74: Khi nói về chu trình tuần hoàn vật chất trong tự nhiên, có bao nhiêu phát biểu sau đây đúng? I. Nitơ từ môi trường thường được thực vật hấp thụ dưới dạng nitơ phân tử. II. Cacbon từ môi trường đi vào quần xã dưới dạng cacbon đioxit. III. Nước là một loại tài nguyên tái sinh. IV. Vật chất từ môi trường đi vàoquần xã, sau đó trở lại môi trường. A. 3. B. 2. C. 1. D. 4. Câu 75: Khi nói về giới hạn sinh thái và ổ sinh thái của các loài, có bao nhiêu phát biểu sau đây đúng? I. Các loài sống trong một môi trường thì sẽ có ổ sinh thái trùng nhau. II. Các loài có ổ sinh thái giống nhau, khi sống trong cùng một môi trường thì sẽ cạnh tranh với nhau. III. Giới hạn sinh thái về nhiệt độ của các loài sống ở vùng nhiệt đới thường rộng hơn các loài sống ở vùng ôn đới. IV. Loài có giới hạn sinh thái rộng về nhiều nhân tố thì thường có vùng phân bố hạn chế. A. 3. B. 2. C. 1. D. 4. Câu 76: Giả sử một quần xã có lưới thức ăn gồm 7 loài được kí hiệu là: A, B, C, D, E, G, H. Trong đó loài A là sinh vật sản xuất, các loài còn lại là sinh vật tiêu thụ. Theo lí thuyết, có bao nhiêu phát biểu sau đây đúng khi nói về lưới thức ăn này? I. Chuỗi thức ăn dài nhất có 6 bậc dinh dưỡng. II. Có tổng số 11 chuỗi thức ăn. III. Nếu loại bỏ bớt cá thể của loài A thì tất cả các loài còn lại đều giảm số lượng cá thể. IV. Nếu loài A bị nhiễm độc ở nồng độ thấp thì loài C sẽ bị nhiễm độc ở nồng độ cao hơn so với loài A. A. 1 B. 2 C. 4 D. 3
- Xem thêm -

Tài liệu liên quan