Đăng ký Đăng nhập
Trang chủ Xây dựng hệ thống quản lý chi tiêu cho các thành viên trong gia đình...

Tài liệu Xây dựng hệ thống quản lý chi tiêu cho các thành viên trong gia đình

.PDF
60
763
146

Mô tả:

Project I TRƯỜNG ĐẠI HỌC BÁCH KHOA HÀ NỘI VIỆN CÔNG NGHỆ THÔNG TIN VÀ TRUYỀN THÔNG -------------------------***------------------------- BÀI TẬP LỚN MÔN: PROJECT I Đề tài 15: Xây dựng hệ thống quản lý chi tiêu cho các thành viên trong gia đình Giảng viên hướng dẫn : TS Vũ Thị Hương Giang Th.S Nguyễn Ngọc Dũng Nhóm sinh viên thực hiện : Sinh viên thực hiện : Nhóm 3 Trịnh Đình Hiếu 20111579 (nhóm trưởng) Nguyễn Đức Cảnh 20111186 Nguyễn Hoàng Anh 20110025 Hà Nội, 18 tháng 12 năm 2013 Page | 1 Nhóm 3 – Lớp CNTT 2.4 K56 – MS 15 Project I MỤC LỤC LỜI MỞ ĐẦU.............................................................................................................................................. 4 PHÂN CÔNG THÀNH VIÊN TRONG NHÓM ...................................................................................... 5 PHẦN 1: CƠ SỞ LÍ LUẬN CHỌN ĐỀ TÀI ............................................................................................ 6 Sự cần thiết và vai trò của quản lí chi tiêu bằng phần mềm ....................................................... 6 1) 1.1 Sự cần thiết của quản lí bằng máy tính ................................................................................. 6 1.2 Khái niệm và vai trò của phần mềm quản lí......................................................................... 6 1.3 Đặc điểm của phần mềm quản lí chi tiêu .............................................................................. 6 Các phần mềm quản lí sẵn có ........................................................................................................ 6 2) 2.1 Phần mềm miễn phí ..................................................................................................................... 6 2.2 Phần mềm có phí .......................................................................................................................... 6 2.3 Phần mềm việt hóa ....................................................................................................................... 6 Những khó khăn khi sử dụng phần mềm có sẵn .......................................................................... 6 3) 3.1 Chi phí ........................................................................................................................................... 6 3.2 Cá nhân hóa chương trình .......................................................................................................... 7 Đặc tả yêu cầu bài toán ................................................................................................................... 7 4) 4.1 Một số yêu cầu phần mềm phải có......................................................................................... 7 4.2 Ràng buộc logic ban đầu khi thực hiện bài toán .................................................................. 7 Biểu đồ use case ............................................................................................................................... 8 5) 5.1 Biểu đồ use case tổng quan ..................................................................................................... 8 5.2 Biểu đồ use case phân rã......................................................................................................... 8 Đặc tả use case ............................................................................................................................... 11 6) 6.1 Đặc tả Use Case thanh toán giao dịch (Payment Normal)...................................................... 11 6.2 Đặc tả Use Case tìm kiếm giao dịch theo khoảng thời gian (follow date)................................ 13 6.3 Đặc tả Use Case tìm kiếm thông tin giao dịch theo khoản tiền (follow money)................... 14 6.4 Đặc tả Use Case tìm kiếm theo thành viên (follow member) ............................................... 15 6.5 Đặc tả Use Case thêm giao dịch chi tiêu (add Outcome) ........................................................ 16 6.6 Đặc tả Use Case thêm thành viên (add user) ............................................................................ 18 PHẦN 2: CÔNG NGHỆ VÀ THUẬT TOÁN SỬ DỤNG...................................................................... 20 2.1) Ứng dụng chạy trên máy tính .................................................................................................. 20 2.2) Công nghệ Java ......................................................................................................................... 20 Page | 2 Nhóm 3 – Lớp CNTT 2.4 K56 – MS 15 Project I 2.3) Cơ sở dữ liệu MySQL ............................................................................................................... 20 PHẦN 3: PHÂN TÍCH THIẾT KÊ BÀI TOÁN .................................................................................... 22 3.1) Thiết kế cơ sở dữ liệu ................................................................................................................ 22 3.2) Biểu đồ trình tự ......................................................................................................................... 26 3.3) Biểu đồ hoạt động...................................................................................................................... 30 3.4) Biểu đồ lớp ................................................................................................................................. 32 3.5) Thiết kế chi tiết một số lớp chính............................................................................................. 33 PHẦN 4: XÂY DỰNG CHƯƠNG TRÌNH MINH HỌA....................................................................... 38 4.1) Kết quả chương trình minh họa ................................................................................................... 38 4.2) Giao diện chương trình minh họa ................................................................................................ 45 PHẦN 5: HƯỚNG DẪN CÀI ĐẶT VÀ SỬ DỤNG PHẦN MỀM ........................................................ 54 5.1) Cấu hình hệ thống......................................................................................................................... 54 5.2) Hướng dẫn cài đặt ..................................................................................................................... 54 5.3) Hướng dẫn sử dụng phần mềm................................................................................................ 57 KẾT LUẬN VÀ HƯỚNG PHÁT TRIỂN ............................................................................................... 58 LỜI CẢM ƠN............................................................................................................................................ 59 TÀI LIỆU THAM KHẢO ........................................................................................................................ 59 Page | 3 Nhóm 3 – Lớp CNTT 2.4 K56 – MS 15 Project I LỜI MỞ ĐẦU Việc ứng dụng máy tính để quản lí thông tin đã phát triển mạnh ở các nước tiên tiến từ những thập niên trước. Tình hình nước ta hiện nay, máy tính ngày càng được sử dụng phổ biến trong cộng đồng, vấn đề áp dụng máy tính cũng như tin học để quản lí thông tin ngày càng trở thành nhu cầu bức thiết trong xã hội và quá trình hôi nhập của Việt Nam với thế giới. Thông qua tìm hiểu trên diện rộng, chúng em nhận thấy: Xã hội càng ngày càng hiện đại, con người cũng bận rộn với công việc của mình nhiều hơn.Qua đó, họ dành ít thời gian cho việc quan lí thu chi của bản thân cũng như gia đình, do vậy ảnh hưởng rất lớn đến sự thu chi của mọi người không được thống nhất, hợp lý gây thất thoát. Sau khi nhân được sự thống nhất giữa các thành viên, chúng em quyết định phân tích và thiết kế phần mềm Quản Lí Chi Tiêu dành cho gia đình. Đây cũng là lý do nhóm chúng em chọn đề tài này. Để hoàn thành được bài tập lớn này, nhóm chúng em xin gửi lời cảm ơn chân thành đến : Thầy cô hướng dẫn đề tài – TS Vũ Thị Hương Giang và Th.S Nguyễn Ngọc Dũng, giảng viên khoa Công Nghệ Thông Tin Trường Đại Học Bách Khoa Hà Nội – đã hết lòng giúp đỡ, hướng dẫn chỉ giạy tận tình, cùng những nhận xét đánh giá đúng đắn để giúp chúng em hoàn thành được đề tài này. Hà Nội, 18 tháng 12 năm 2013 Nhóm 3, Lớp CNTT-TT 2.4 1.Trịnh Đình Hiếu 2.Nguyễn Đức Cảnh 3. Nguyễn Hoàng Anh Page | 4 Nhóm 3 – Lớp CNTT 2.4 K56 – MS 15 Project I PHÂN CÔNG THÀNH VIÊN TRONG NHÓM Sau khi thống nhất các thành viên trong nhóm: Tuần 1-2 2-4 4–5 5–6 6 - 10 10 - 12 12 - 14 Trịnh Đình Hiếu Nghiên cứu nghiệp vụ - hoàn thành 80% Nghiên cứu cơ sở dữ liệu(MySQL) – hoàn thành 80% Tìm hiểu và sử dụng JDBC để kết nối Java – MySQL – hoàn thành 90% Thiết kế biểu đồ : use case, class, sequence, activity – hoàn thành 80% Code các lớp chức năng chương trình – hoàn thành 85% Chỉnh sửa và hoàn thiện chương trình – hoàn thành 90% Hoàn thiện , đóng gói chương trình –hoàn thiện 90% Nguyễn Đức Cảnh Nghiên cứu nghiệp vụ - hoàn thành 80% Nghiên cứu cơ sở dữ liệu(MySQL) – hoàn thành 80% Nguyễn Hoàng Anh Nghiên cứu nghiệp vụ - hoàn thành 80% Nghiên cứu cơ sở dữ liệu(MySQL) – hoàn thành 80% Tìm hiểu và sử dụng JDBC để kết nối Java – MySQL – hoàn thành 90% Thiết kế biểu đồ : use case, class, sequence, activity – hoàn thành 80% Hoàn thành cơ sở dữ liệu – hoàn thành 85% Tìm hiểu và sử dụng JDBC để kết nối Java – MySQL – hoàn thành 90% Thiết kế biểu đồ : use case, class, sequence, activity – hoàn thành 80% Code giao diện chương trình – hoàn thành 85% Viết báo cáo, slide – hoàn thành 90% Tự kiểm thử chương trình – hoàn thành 90% Hoàn thiện báo cáo, slide – hoàn thiện 90% Kiểm thử nhóm 5 và biên bản báo cáo kiểm thử - hoàn thiện 90% Page | 5 Nhóm 3 – Lớp CNTT 2.4 K56 – MS 15 Project I PHẦN 1: CƠ SỞ LÍ LUẬN CHỌN ĐỀ TÀI 1) Sự cần thiết và vai trò của quản lí chi tiêu bằng phần mềm 1.1 Sự cần thiết của quản lí bằng máy tính Trong giai đoạn hiện nay, môi trường làm việc bằng máy tính đã tỏ ra rất hiệu quả về giảm thiểu và hạn chế những thiếu sót mà môi trường làm việc truyền thống thể hiện. Ngoài ra việc sử dụng máy tính và công nghệ thông tin vào công việc giúp ta rất lớn trong việc: +Quản lí dữ liệu tập trung, lợi ích về việc tiết kiệm thời gian, tiết kiệm chi phí, nhân lực lao động chân tay, và giữ gìn về sinh môi trường. +Sử dụng phần mềm chuyên biệt để quản lí làm cho công việc đạt kết quả, hiệu suất cao hơn, công việc trở lên đơn giản, dễ dàng và nhanh tróng được thực hiện. 1.2 Khái niệm và vai trò của phần mềm quản lí Phần mềm dùng để giải quyết một nhu cầu hay một bài toán quản lí cụ thể nào đó. Nó phải có những tiêu chí cụ thể và giải quyết được nhu cầu thực tế như : Phần giao diện để người dùng thao tác, có cơ sở dữ liệu tập trung, có đầy đủ chức năng và thành phần phục vụ yêu cầu nghiệp vụ riêng. 1.3 Đặc điểm của phần mềm quản lí chi tiêu Quản lí chi tiêu là phần mềm giúp cho công việc quản lí thu chi trong gia đình, cá nhân đơn giản cũng như hiệu quả và tiết kiệm tối đa thời gian của từng thành viên. Với các chức năng thêm thành viên, bổ sung chỉnh sửa thông tin, các hoạt động giao dịch mua bán của từng thành viên được thống kê đầy đủ cũng như tìm kiếm đối với giao dịch hay các thành viên. Phần mềm quản lí chi tiêu ngày càng cho thấy vai trò quan trọng trong mỗi gia đình hay mỗi ca nhân. 2) Các phần mềm quản lí sẵn có 2.1 Phần mềm miễn phí • Chủ yếu là các phiên bản dùng thử, thời gian sử dụng giới hạn và chưa đầy đủ các chức năng. • Do là phần mềm miễn phí lên chưa được kiểm thử nhiều nên hay mắc nhiều lỗi cơ bản. 2.2 Phần mềm có phí • Phải trả phí giá thành khá cao, không cá nhân hóa, hay sửa chữa bảo trì theo yêu cầu của công ty sản xuất. Chủ yếu chạy trên nền tảng Windows mà không có hoặc ít chạy trên các nền tảng khác như Mac, Linux, Ubuntu. 2.3 Phần mềm việt hóa • Là các phần mềm quản lí chi tiêu của nước ngoài, khó cài đặt, triển khai, việt hóa chưa hoàn toàn khó nâng cấp và bảo trì và chủ yếu chạy trên nền tảng Windows mà chưa có nền tảng khác. 3) Những khó khăn khi sử dụng phần mềm có sẵn 3.1 Chi phí • Đối với một phần mềm quản lí chi tiêu gia đình tương đối nhỏ nên với những phần mềm trả phí thường khách hàng không chú ý cao dù là phần chạy rất tốt. Đi theo đó, còn kèm theo phí bảo trì hàng tháng, cùng với rắc rối khâu nâng cấp phần mềm cũng như sửa lỗi. Page | 6 Nhóm 3 – Lớp CNTT 2.4 K56 – MS 15 Project I 3.2 Cá nhân hóa chương trình • Việc sử dụng phần mềm có sẵn đối với việc cá nhân hóa chương trình khá khó khăn, vì phần mềm được thiết kế chung cho nhiều gia đình khác nhau và đa phần theo khuôn mẫu nhà thiết kế có thể không phù hợp với nhu cầu của bạn. 4) Đặc tả yêu cầu bài toán 4.1 Một số yêu cầu phần mềm phải có  Người sử dụng có thể lưu lại các thông tin chi tiêu hàng ngày. Các thông tin lưu trữ cho một phần chi tiêu bao gồm: thời gian, lý do, mục chi tiêu, hình ảnh liên quan….  Có phần thống kê, đánh giá theo các khoảng thời gian nhất định.  Các danh mục chi tiêu có thể được tạo ra bởi một người dùng một cách linh hoạt.  Có chức năng tìm kiếm theo tên, ngày tháng, mô tả….  Có chức năng đánh tag phục vụ cho tìm kiếm.  Có phân quyền người dùng, yêu cầu đăng nhập hệ thống. 4.2 Ràng buộc logic ban đầu khi thực hiện bài toán              Chỉ admin mới có quyền thêm và xóa thành viên của hệ thống. Admin không có quyền thay đổi thông tin người dùng,tuy nhiên có quyền xem mọi thông tin của các thành viên (trừ tiền trong tài khoản,mật khẩu thành viên). Mọi thành viên bình thường trong hệ thống không có quyền xem mật khẩu, tiền trong tài khoản hay bất cứ một khoản thu chi riêng nào của thành viên khác . Mọi người có quyền thay đổi thông tin cá nhân cũng như cập nhật đơn vị công tác và tài khoản ngân hàng. Mọi thu chi chung và nhóm đều được thực hiện chi trả trực tiếp bằng tiền mặt (mỗi thành viên đều có một tài khoản là tiền mặt). Mọi khoản chi tiêu chung và nhóm không thông dụng đều phải được tất cả thành viên tham gia đồng ý mới thực hiện thanh toán (thông qua khoản chi). Chi tiêu thông dụng được thực hiện bởi manager, đó là các khoản chi thông dụng hằng ngày và có hạn mức ,nếu các khoản chi chung và nhóm được thực hiện bởi manager và nằm trong hạn mức (vd: tiền chi < 100000 đ) thì mặc định là tất cả thành viên chấp nhận và thực hiện trừ tiền các thành viên,ngược lại nếu nó lớn hơn hạn mức thì khoản chi đó trở thành loại không thông dụng. Mọi giao dịch trong hệ thống chỉ thực hiện đến đơn vị hàng triệu tỉ (tức 15 chữ số). Không được xóa giao dịch đã được chấp nhận hoặc do thành viên khác khởi tạo. Mọi loại hình chi tiêu hay thu nhâp chỉ thực hiện với số tiền dương. Mọi khoản chi riêng chỉ được thực hiện khi tài khoản được chọn giao dịch còn đủ tiền. Nếu khoản chi tiêu chung hoặc nhóm đã được thành viên chấp nhận mà thành viên không còn đủ tiền thì hệ thống sẽ tự động trừ tiền khi tiền mặt của tất cả thành viên tham gia đủ chi trả. Thời hạn khởi tạo hệ thống mặc định là 10 ngày, các thu chi riêng thời hạn sẽ là -1, hệ thống sẽ tự động cập nhật lại thời hạn. Page | 7 Nhóm 3 – Lớp CNTT 2.4 K56 – MS 15 Project I  Dự án khởi tạo sẽ kết thúc khi mà thời hết hạn hoặc là có thành viên không chấp nhận, hệ thống thông báo thành viên khởi tạo ban đầu có thể khởi tạo lại dự án đó nếu thấy cần thiết. 5) Biểu đồ use case 5.1 Biểu đồ use case tổng quan Hình 1.1. Use case tổng quan 5.2 Biểu đồ use case phân rã Phân rã các use case chính để thu được các use case chi tiết phục vụ cho thiết kế và lập trình Page | 8 Nhóm 3 – Lớp CNTT 2.4 K56 – MS 15 Project I  Use case Management User Hình 1.2. Use case Management User  Use case Management Income/Outcome Hình 1.3. Use case Management Income/Outcome Page | 9 Nhóm 3 – Lớp CNTT 2.4 K56 – MS 15 Project I  Use case Management Information Personal Hình 1.4. Use case Management Information Personal  Use case Utility Hình 1.5. Use case Utility Page | 10 Nhóm 3 – Lớp CNTT 2.4 K56 – MS 15 Project I  Use case Export Hình 1.6. Use case Export 6) Đặc tả use case 6.1 Đặc tả Use Case thanh toán giao dịch (Payment Normal) 1. Tóm tắt Use case mô tả việc thanh toán giao dịch(thu nhập hoặc chi tiêu). 2. Dòng sự kiện 2.1 Dòng sự kiện chính  Hệ thống hiển thị danh sách thu nhập chi tiêu chung gia đình và cá nhân.  Hệ thống lấy thông tin giao dịch bao gồm : số tiền, tên đối tác, loại thu nhập hoặc chi tiêu, tài khoản sử dụng.  Hệ thống thực hiện giao dịch với các trường hợp  Thu nhập: hệ thống cộng tiền vào tài khoản được người dùng chọn  Chi tiêu :  Riêng : hệ thống sẽ kiểm tra tài khoản có đủ tiền cho dự án hay không, nếu đủ hệ thống trừ tiền vào tài khoản được người dùng chọn.  Chung : - hệ thống sẽ lấy thông tin tiền mặt của các thành viên Page | 11 Nhóm 3 – Lớp CNTT 2.4 K56 – MS 15 Project I - Chi tiêu thông dụng : nếu khoản chi dưới 100.000 đồng hệ thống sẽ tự trừ tiền mặt của các thành viên. - Chi tiêu không thông dụng : nếu khoản chi lớn hơn 100.000 đồng hệ thống sẽ kiểm tra các thành viên có đồng ý không , nếu tất cả thành viên đồng ý hệ thống sẽ kiểm tra cá nhân có đủ tiền không, nếu có cá nhân không đủ tiền hệ thống sẽ lưu tự động trừ tiền sau khi tất cả đủ tiền. Nếu các thành viên đủ tiền hệ thống sẽ trừ tiền vào tiền mặt các thành viên.  Nhóm : - Hệ thống sẽ đợi các thành viên trong nhóm đồng ý. - Nếu các thành viên trong nhóm đồng ý hệ thống kiểm tra tất cả thành viên có đủ tiền không, nếu đủ hệ thống trừ tiền vào các tài khoản, nếu không đủ tiền hệ thống sẽ lưu tự động trừ tiền sau khi tất cả đủ tiền. - Nếu các thành viên trong nhóm không đồng ý hệ thống tự động kết thúc phiên giao dịch này.  Hệ thống tự động cập nhật ngày tháng trong hệ thống để thực hiện thanh toán giao dịch.  Hệ thống cập nhật khoản thu nhập chi tiêu  Hiển thị lên màn hình thong tin khoản thu chi. 2.2 Dòng sự kiện khác Không có. 3. Các yêu cầu đặc biệt Không có 4. Điều kiện tiên quyết/ Tình trạng hệ thống trước khi thực hiện Hệ thống phải được khởi động thành công, không xảy ra lỗi. 5. Tình trạng hệ thống sau khi thực hiện Nếu use case thực hiện thành công thì mục giao dịch sẽ được cập nhật lên màn hình, ngược lại trạng thái hệ thống không đổi. 6. Điểm mở rộng Người dùng có thể xem chi tiêu chung và cá nhân. Page | 12 Nhóm 3 – Lớp CNTT 2.4 K56 – MS 15 Project I 6.2 Đặc tả Use Case tìm kiếm giao dịch theo khoảng thời gian (follow date) 1. Tóm tắt Thực hiện nghiệp vụ tìm kiếm thông tin giao dịch theo khoảng thời gian. 2. Dòng sự kiện 2.1 Dòng sự kiện chính  Use case bắt đầu khi người dùng muốn tìm kiếm các mục giao dịch, chọn nút tìm kiếm, chọn Tab Ngày tháng.  Người dùng nhập vào khoảng thời gian cần tìm kiếm.  Hệ thống sẽ liệt kê các thông tin giao dịch liên quan đến thành viên bao gồm: - Tên đăng nhập, tên thành viên, tên đối tác. - Số tiền. - Thời gian. - Hành động. - Nội dung. - Thời hạn. - Trạng thái.  Kết thúc use case. 2.2 Các dòng sự kiện khác  Hệ thống sẽ báo lỗi nếu người dùng chưa chọn khoảng thời gian.  Hệ thống sẽ báo lỗi nếu người dùng nhập sai khoảng thời gian. 3. Các yêu cầu đặc biệt Không có. 4. Điều kiện tiên quyết/ Tình trạng hệ thống trước khi thực hiện Hệ thống phải được khởi động thành công . 5. Tình trạng hệ thống sau khi thực hiện Nếu usecase được thực hiện thành công thì thông tin bảng thống kê thông tin giao dịch theo khoảng thời gian sẽ được hiển thị, ngược lại trạng thái hệ thống không đổi. 6. Điểm mở rông Không có. Page | 13 Nhóm 3 – Lớp CNTT 2.4 K56 – MS 15 Project I 6.3 Đặc tả Use Case tìm kiếm thông tin giao dịch theo khoản tiền (follow money) 1. Tóm tắt Thực hiện nghiệp vụ tìm kiếm thông tin giao dịch theo khoảng tiền 2. Dòng sự kiện 2.1 Dòng sự kiện chính  Use case bắt đầu khi người dùng muốn tìm kiếm thông tin giao dịch theo khoảng tiền, chọn nút tìm kiếm, chọn Tab Số tiền.  Người dùng nhập vào khoảng tiền cần tìm kiếm  Hệ thống liệt kê thông tin giao dich liên quan đến thành viên cần tìm kiếm bao gồm: - Tên đăng nhập, tên thành viên, tên đối tác, tên dự án. - Số tiền. - Thời gian. - Hành động. - Nội dung. - Thời hạn. - Trạng thái.  Kết thúc use case 2.2 Các dòng sự kiện khác  Hệ thống sẽ báo lỗi nếu người dùng không nhập đủ khoảng tiền tìm kiếm.  Hệ thống không cho phép người dùng nhập chữ vào nội dung khoảng tiền 3. Các yêu cầu đặc biệt Không có. 4. Điều kiện tiên quyết/ Tình trạng hệ thống trước khi thực hiện  Hệ thống phải được khởi động thành công  Phải nhập đầy đủ thông tin 5. Tình trạng hệ thống sau khi thực hiện Nếu use case được thực hiện thành công thì thông tin giao dịch theo khoảng tiền sẽ được hiển thị, ngược lại trạng thái hệ thống không đổi. 6. Điểm mở rộng Không có. Page | 14 Nhóm 3 – Lớp CNTT 2.4 K56 – MS 15 Project I 6.4 Đặc tả Use Case tìm kiếm theo thành viên (follow member) 1. Tóm tắt Thực hiện nghiệp vụ tìm kiếm thông tin giao dịch theo tên thành viên. 2.Dòng sự kiện 2.1 Dòng sự kiện chính  Use case bắt đầu khi người dùng muốn tìm kiếm thông tin giao dịch theo tên thành viên, chọn nút tìm kiếm, chọn Tab thành viên.  Người dùng chọn tên thành viên  Hệ thống liệt kê thông tin giao dịch liên quan đến tên thành viên muốn tìm kiếm bao gồm: - Tên đăng nhập, tên thành viên, tên đối tác, tên dự án. - Số tiền. - Thời gian. - Hành động. - Nội dung. - Thời hạn. - Trạng thái. 2.2 Dòng sự kiện khác Hệ thống sẽ báo lỗi nếu người dùng chưa chọn tên thành viên. 3.Các yêu cầu đặc biệt Không có. 4.Điều kiện tiên quyết/ Tình trạng hệ thống trước khi thực hiện Hệ thống phải được khởi động thành công. 5.Tình trạng hệ thống sau khi thực hiện Nếu use case được thực hiện thành công thì thông tin giao dịch theo tên thành viên sẽ được hiển thị, ngược lại trạng thái hệ thống không đổi. 6.Điểm mở rộng Không có. Page | 15 Nhóm 3 – Lớp CNTT 2.4 K56 – MS 15 Project I 6.5 Đặc tả Use Case thêm giao dịch chi tiêu (add Outcome) 1. Tóm tắt Use case thực hiện nghiệp vụ thêm giao dịch (thu nhập hoặc chi tiêu). 2. Dòng sự kiện 2.1 Dòng sự kiện chính  Use case được thực hiện khi người dùng muốn thêm một giao dịch.  Hệ thống hiển thị danh sách các mục giao dịch trước đó.  Người dùng chọn hình thức giao dịch: thu nhập hoặc chi tiêu  Thu nhập:  Người dùng phải điền đầy đủ thông tin bao gồm : tên đối tác, địa chỉ đối tác, số điện thoại đối tác, số tiền giao dịch, tên dự án.  Người dùng chọn loại chi: riêng, chung, nhóm - Riêng : người dùng chọn tài khoản tham gia giao dịch. Hệ thống kiểm tra tài khoản có thiếu tiền không nếu không thiếu tiền hệ thống lấy thông tin cần thiết cho giao dịch sau đó kiểm tra đầy đủ chính xác thông tin sau đó thêm giao dịch mới vào cơ sở dữ liệu. - Chung : Hệ thống sẽ mặc định chi tiêu bằng tài khoản tiền mặt, sau đó hệ thống lấy thông tin cần thiết cho giao dịch rồi kiểm tra đầy đủ chính xác thông tin, nếu đúng hệ thống thêm giao dịch vào cơ sở dữ liệu. - Nhóm : Người dùng chọn các thành viên cần tham gia giao dịch, sau đó hệ thống lấy thông tin cần thiết cho giao dịch rồi kiểm tra đầy đủ chính xác thông tin, nếu đúng hệ thống thêm giao dịch vào cơ sở dữ liệu. - Nếu khoản chi tiêu thuộc dạng chi tiêu thông dụng (Giới hạn tiền nhỏ hơn 100.000 đồng) hệ thống tự trừ tiền vào tài khoản tiền mặt của các thành viên trong nhóm. Nếu khoản chi tiêu không thuộc dạng chi tiêu thông dụng hệ Page | 16 Nhóm 3 – Lớp CNTT 2.4 K56 – MS 15 Project I    thống lưu thông báo đến các thành viên vào cơ sở dữ liệu. Nếu các thành viên đồng ý hệ thống trừ tiền vào tài khoản tiền mặt của mỗi thành viên trong nhóm. Hệ thống thiết lập lại giao dịch để thực hiện cho lần giao dịch tiếp theo. Hệ thống cập nhật vào cơ sở dữ liệu phiên giao dịch vừa nhập. Hiển thị lên màn hình khoản giao dịch vừa nhập. 2.2 Dòng sự kiến khác      Người dùng quên Click Điền đầy đủ thông tin đối tác, số tiền, tên dự án thì hệ thống sẽ báo lỗi để người dùng nhập đầy đủ thông tin giao dịch. Khi người dùng quên chọn hành động, tài khoản, loại chi thì hệ thống sẽ báo lỗi yêu cầu người dùng lựa chọn lại. Hệ thống sẽ báo lỗi nếu số tiền giao dịch vượt quá 15 chữ số. Mọi hoạt động giao dịch chỉ thực hiện được với số tiền dương. Khi người dùng chọn loại chi chung, hệ thống mặc định chọn tài khoản tiền mặt để thực hiện giao dịch. 3. Các yêu cầu đặc biệt Không có. 4. Điều kiện tiên quyết/ Tình trạng hệ thống trước khi thực hiện Hệ thống phải được khởi động thành công. Người dùng phải thực hiện yêu cầu chi tiêu từ hệ thống nếu có. 5. TÌnh trạng hệ thống sau khi thực hiện Nếu use case được thực hiện thành công thì mục giao dịch mới sẽ được hiển thị lên màn hình chi tiêu, ngược lại trạng thái hệ thống không thay đổi. 6. Điểm mở rộng Không có. Page | 17 Nhóm 3 – Lớp CNTT 2.4 K56 – MS 15 Project I 6.6 Đặc tả Use Case thêm thành viên (add user) 1. Tóm tắt Use case mô tả admin thêm thành viên mới. 2. Dòng sự kiện 2.1 Dòng sự kiện chính  Use case này bắt đầu khi người dùng với vai trò Admin muốn thêm mới 1 nhân viên.  Admin tiến hành nhập thông tin thành viên : họ tên, tên đăng nhập, điện thoại, mật khẩu, mã số thuế,địa chỉ, quyền hạn, ngày sinh.  Sau khi điền đầy đủ thông tin cần thiết về thành viên , Admin chọn chức năng thêm.  Hệ thống sẽ kiểm tra tính hợp lệ của thông tin: - Nếu không hợp lệ hệ thống báo lỗi bắt người Admin phải chỉnh lại. - Nếu hợp lệ thông tin của thành viên mới sẽ được thêm vào hệ thống và được hiển thị lên màn hình. - Thông tin của thành viên mới được thêm vào cơ sở dữ liệu.  Danh sách thành viên được cập nhật lại lên màn hình danh sách thành viên.  Hệ thống cho phép người Admin thiết lập lại các mục về trạng thái ban đầu để nhập thông tin cho lần tiếp theo.  Kết thúc use case. 2.2 Dòng sự kiện khác     Hệ thống báo lỗi nếu chưa điền đầy đủ thông tin tối thiểu phải có cho thành viên bắt người Admin điền đầy lại. Hệ thống tự mặc định nếu người Admin quên không chọn quyền hạn cho thành viên thì hệ thống báo lỗi bắt chọn quyền hạn cho thành viên. Nhập thông tin thành viên không hợp lệ thì hệ thống sẽ báo lỗi các thông tin chưa hợp lệ và yêu cầu Admin phải chỉnh sửa lại thông tin cho hợp lệ. Việc xác nhận không được người sử dụng hệ thống chấp thuận. Page | 18 Nhóm 3 – Lớp CNTT 2.4 K56 – MS 15 Project I  Nếu việc xác nhận các thao tác tương ứng không được người sử dụng chấp thuận hệ thống sẽ trở lại trạng thái trước đó của từng luồng sự kiện tương ứng. 3. Các yêu cầu đặc biệt Không có. 4. Điều kiện tiên quyết/ Tình trạng hệ thống trước khi thực hiện Hệ thống phải được khởi động thành công. Người đăng nhập phải có quyền hạn là Admin mới được sử dụng chức năng thêm thành viên. 5. Tình trạng hệ thống sau khi thực hiện Nếu use case được thực hiện thành công thì một thành viên mới được tạo lập, thông tin thành viên mới được hiển thị lên màn hình danh sách thành viên, ngược lại trạng thái hệ thống vẫn giữ nguyên. 6. Điểm mở rộng Không có. Page | 19 Nhóm 3 – Lớp CNTT 2.4 K56 – MS 15 Project I PHẦN 2: CÔNG NGHỆ VÀ THUẬT TOÁN SỬ DỤNG 2.1) Ứng dụng chạy trên máy tính • Với những vấn đề nêu trên, chúng em quyết định viết phần mềm quản lí chi tiêu sử dụng cho máy tính và cá nhân hóa theo mô hình các gia đình chung . • Với việc sử dụng máy tính ngày càng phổ biến như hiện nay, việc sử dụng phần mềm quản lí chi tiêu ngày càng dễ dàng và thuận tiện, đồng thời cũng dễ dàng bảo trì sửa chữa khi cần thiết. Đồng thời ta cũng có thể quản lí phần mềm và dữ liệu qua mạng máy tính. • Mọi dữ liệu đều tập trung ở máy chủ, do đó quá trình tìm kiếm, bổ sung hay update cũng không gây khó khăn. 2.2) Công nghệ Java Như đã nêu trên, việc sử dụng phần mềm trên nhiều nền tảng sẽ có tính linh hoạt và chủ động hơn và chủ động hơn trong việc cá nhân hóa sản phẩm theo yêu cầu. Để làm được việc này thì việc sử dụng caoong nghệ Java ta sẽ thấy được những lợi thế hơn hẳn : • Tính đa nền tảng : với một chương trình viết bằng Java ta có thể chạy trên các máy trạm có hệ điều hành khác nhau như: Windows, Linux, Unbutu, Mac… • Tính bảo mật : Đối với các sản phẩm làm từ Java gần như không có khái niệm bị virus hay phần mềm do thám đính kèm … Các cơ chế bảo mật cũng giúp tăng mức độ an toàn và phân quyền sử dụng trên cơ sở chức năng và vai trò của người dùng. • Tính mở : Công nghệ Java được sử dụng theo hướng mã mở, các module đều được viết rất linh hoạt và khả chuyển, sau này dễ dàng phát triển và mở rộng chức năng mới một cách đơn giản. • Tính tiết kiệm: Cấu hình máy trạm không cần phải quá mạnh để có thể chạy được ứng dụng Java. • Cài đặt đơn giản : Ứng dụng viết bằng Java có thể sao chép hoặc chuyển qua các máy rồi chạy mà không cần cài đặt. 2.3) Cơ sở dữ liệu MySQL So sánh yêu cầu thực tế sử dụng cơ sở dữ liệu MySQL có những ưu điểm như : • Tính linh hoạt : Máy chủ cơ sở dữ liệu MySQL cung cấp đặc tính linh hoạt, có sức chứa để xử lý các ứng dụng được nhúng sâu với dung lượng chỉ 1MB để chạy các kho dữ liệu đồ sộ lên đến hàng TB thông tin. Sự linh hoạt về flatform là một đặc tính lớn của MySQL với tất cả các phiên bản của Linux, Unix, và Window đang được hỗ trợ. Và dĩ nhiên, tính chất mã nguồn mở của MySQL cho phép sự tùy biến hoàn toàn theo ý muốn để thêm vào các yêu cầu thích hợp cho database sever. • Tính thực thi cao: Kiến trúc storage-engine cho phép các chuyên gia cơ sở dữ liệu cấu hình máy chủ cơ sở dữ liệu cấu hình máy chủ cơ sở dữ liệu MySQL đặc trưng cho các ứng dụng đặc thù. Dù ứng dụng là một hệ thống xử lý giao dịch tốc độ cao hay web site dung lượng lớn phục vụ hàng triệu yêu cầu mỗi ngày, MySQL có thể đáp ứng khả năng xử lý những đòi hỏi khắt khe nhất của bất kì hệ thống nào. Với các tiện ích tải tốc độ cao, đặc biệt bộ nhớ caches, và cơ chế xử lý nâng cao khác, MySQL đưa ra tất cả các vũ khí cần phải có cho các hệ thống doanh nghiệp khó tính ngày nay. • Có thể sử dụng ngay: Sự đáng tin cậy và tính “mì ăn liền” là những tiêu chuẩn đảm bảo của MySQL.MySQL đưa ra nhiều tùy chọn có thể dùng ngay từ cấu hình cải tạo chủ/tớ tốc độ cao, Page | 20 Nhóm 3 – Lớp CNTT 2.4 K56 – MS 15
- Xem thêm -

Tài liệu liên quan