Đăng ký Đăng nhập
Trang chủ Phân tích thiết kế hệ thống quản lý nhân sự và quản lý tiền lương...

Tài liệu Phân tích thiết kế hệ thống quản lý nhân sự và quản lý tiền lương

.DOCX
25
1657
100

Mô tả:

MỤC LỤC A. GIỚI THIỆU HỆ THỐNG 1 I. Mô tả hệ thống quản lý nhân sự và quản lý tiền lương 1 1. Quản lí nhân sự: 1 2. Quản lí công tác: 3 3. Khen thưởng kỉ luật: 3 4. Quản lí lương: 3 5. Quản lí chấm công: 3 6. Quản lí chính sách: 4 7. Báo cáo thống kê: 4 II. Chức năng của hệ thống quản lý nhân sự và tiền lương cho phép: 4 1. Người quản trị: 4 2. Nhân viên phòng nhân sự: 5 3. Nhân viên tài chính: 5 4. Nhân viên công đoàn: 5 B. PHA PHÂN TÍCH 5 I. Xây dựng biểu đồ user case: 5 II. Biểu đồ user case: 7 1. Biểu đồ user case tổng quát của Quản trị hệ thống 8 2. Biểu đồ user case tổng quát của quản lý phòng nhân sự: 9 3. Biểu đồ user case tổng quát của quản lý phòng tài chính 10 4. Biểu đồ user case tổng quát của quản lý chính sách: 10 III. Class Diagram 11 1. Class Diagram của hệ thống quản lý nhân sự và tiền lương 11 IV. State diagram: 11 1. State diagram lương 12 2. State Diagram Nhân viên: 12 3. State Diagram Hợp đồng lao động 13 4. State Diagram Khen thưởng/Kỉ luật: 13 V. Sequence Diagram: 14 1. Sequence Diagram đăng nhập hệ thống: 14 2. Sequence Diagram cấp quyền người dùng: 15 4. Sequence Diagram quản lý hồ sơ: 16 6. Sequence Diagram quản lý khen thưởng/ kỉ luật 17 7. Sequence Diagram quản lý phòng ban: 17 8. Sequence Diagram quản lý trình độ học vấn: 18 9. Sequence Diagram Quản lý phụ cấp: 18 10. Sequence Diagram Quản lý chế độ: 19 VI. Activity Diagram: 19 1. Activity Diagram cho lớp hồ sơ nhân viên: 20 2. Activity Diagram cho lớp khen thưởng, kỉ luật: 20 VII. Component diagram: 21   ĐỀ TÀI: PHÂN TÍCH THIẾT KẾ HỆ THỐNG QUẢN LÝ NHÂN SỰ VÀ QUẢN LÝ TIỀN LƯƠNG Bài này sẽ trình bày chi tiết các vấn đề liên quan đến hệ thống, xác định đầy đủ yêu cầu hệ thống và các biểu đồ UML trong quá trình phân tích thiết kế hệ thống. Trong pha thiết kế, sau pha xây dựng biểu đồ lớp thiết kế , hệ thống sẽ được thiết kế theo từng chức năng (các use case) trong đó mỗi chức năng được thiết kế gồm các thành phần: giao diện của chức năng đó, lớp điều khiển và lớp thực thể. A. GIỚI THIỆU HỆ THỐNG I. Mô tả hệ thống quản lý nhân sự và quản lý tiền lương 1. Quản lí nhân sự: - Khi có nhu cầu bổ sung nhân lực, các phòng ban, trungtâm, phân xưởng, cửa hàng lên danhsách những vị trí thiếu gửi lên phòng tổ chứclao động cho Ban lãnh đạo duyệt. Nếu được duyệt, Ban lãnh đạo sẽ ra quyết địnhtuyển dụng và phòng tổ chức lao động sẽ đưa ra thông báo tuyển dụng tới ngườilao động.Sau khi đọc thông báo, người lao động sẽ nộp hồ sơ lao động vào xí nghiệpđể xin thi tuyển. Hồ sơ thi tuyển phải đầy đủ các thông tin về bản thân, trình độchuyên môn, trình độ học vấn . Sau khi tiếp nhận hồ sơ lao động,bộ phòng tổ chức lao động cùng với nhânviên phòng ban cần bổ sung lao động sẽ trực tiếp duyệt hồ sơ và phỏng vấn ngườilao động.Nếu đạt, công ty sẽ kí hợp đồng thử việc với người lao động.Trong thờigian thử việc, người lao động sẽ được hưởng mức lương và chế độ ưu đãi của chếđộ thử việc.Sau thời gian thử việc, nếuđạt công ty sẽ kí hợp đồng lao động với ngườilao động theo thời hạn Và sau khi hết thời hạn hợp đồng,hợp đồng sẽ được kí lại.Sau khi đã kí hợp đồng lao động với người lao động, công ty có trách nhiệm đóngBHXHcho người lao động để đảo bảo lợi ích chính đáng cho người lao độngtrong thời gian làm việc tại công ty.Tùyvào từng khả năng trình độ chuyên môn của người lao động và nhucầu, vị trí của đơn vị có nhu cầu bổ sung laođộng mà người lao động sẽ được phân công lao động vào từng vị trí khác nhau.Việc phân công lao động sẽ đượcghi trong quyết định bổ nhiệm lao động. 2. Quản lí công tác: - Trong quá trình làm việc tại xí nghiệp, người lao động sẽchịu sự giám sát và quản lýtrực tiếp của đơn vị đó. Và người lao động có thể làmđơn yêu cầu chuyển công tác sang đơn vị khác trong công ty. Đơn yêu cầu này sẽđược chuyển đến phòng tổ chức lao động để gửi lên Banh lãnh đạo duyệt. Nếuđược duyệt thì phòng tổ chức lao động sẽ ra quyết định chuyển công tác đến ngườilaođộng. Hoặc người lao động có thể chuyển công tác theo nhu cầu làm việc củacông ty. Và tại một đơn vị mới người lao động sẽ được xếp vào vị trí, chức vụ vàcó các mức phụ cấp chức vụ có thể giống hoặc khác khi ở đơn vị cũ.Khi làm trong công ty, tùy vào từng chức vụ đảm nhiệm mà người lao độngcó thể đi công tác ở đơn vị bạn. Và phòng kế toán sẽ theo dõi quá trình công tác đểthực hiện tính lương và các phụ cấp(nếu có) cho người lao động. 3. Khen thưởng kỉ luật: - Trong khi làm việc, Hội đồng kỉ luật của công ty cótrách nhiệm khen thưởng, kỉ luật những cá nhân, tập thể có thành tích tốt cũng nhưvi phạm lao động, vi phạm an toàn lao động. Những thành tích hay kỉ luật này sẽđược lưu trong quyết định khen thưởng hay quyết định kỉ luật của công ty.. 4. Quản lí lương: - Khi mới vào công ty, tùy từng trình độ mà người lao độngsẽ có mức lương và bậc lương khởi đầu. Trong thời gian làm việc, nếu người laođộng hoàn thành tốt nhiệm vụ được giao, không có vi phạm kỉ luật lao động,không có vi phạm an toàn lao động thì sau 3 năm sẽ nâng bậc lương một lần. Việcnâng bậc lưong tùy vào trình độ học vấn của người lao động. Bậc lương hiện thờisẽ được lưu vào quyết định nâng bậc lương. 5. Quản lí chấm công: - Hàng ngày, quá trình công tác của người lao độngđược theo dõi qua bảng chấm công và hàng tháng xét lương cho người lao động. bảng chấm công sẽ gồm nhiều ca làm việc và ghi nhận tình trạng làm việccủa nhân viên.Ngoài ra, tùy vào từng chức vụ mà người lao động sẽ được hưởng mức phụcấp chức vụ khác nhau .Các hệ số phụ cấp này được lưu tại bảng phụ cấp chức vụ. 6. Quản lí chính sách: - Trong quá trình lao động tại công ty công đoàn cótrách nhiệm giải quyết các chính sách để đảm bảo cho lợi ích vật chất cũng như lợiích tinh thần của người lao động như: +Giải quyết chế độ nghỉ hưu: đối với người lao động có 20 năm công tác, 55tuổi đối với nữ và 60 tuổi đối với nam.Những người lao động đủ tuổi nghỉ hưuđược lưu trong quyết định nghỉ hưu và được theo dõi trong sổ theo dõi nghỉ hưuvà được hưởng lương từ sở LĐTBXH. + Giải quyết các trường hợp nghỉ chế độ: như ốm, nghỉ đẻ, đi học để nângcao trình độ tay nghề … thì họ được xét lương và hưởng các mức phụ cấp để đảmbảo lợi ích cho họ và họ được công ty theo dõi trong Sổ theo dõi nghỉ chế độ. +Giải quyết các trường hợp thôi việc thì tùy theo nguyên nhân thôi việc. Nếulỗi từ công ty, người lao động tiếp tục được hưởng 5 tháng lương tiếp theo trongthời gian chờ việc khác. Còn nều lỗi thuộc về người lao động thì công ty khôngphải trợ cấp bất cứ khoản kinh phí nào. Các trường hợp thôi việc sẽ có quyết địnhthôi việc và được theo dõi trong sổ theo dõi thôi việc. + Đối với các trường hợp bị tai nạn trong khi làm việc thì sẽ được xét nguyênnhân và bồi thường một cách thích đáng. Với trường hợp vi phạm nội quy laođộng, vi phạm an toàn lao động thì tùy theo mức độ năng nhẹ của vi phạm mà xửlí. Nhẹ thì phạt tiền, nặng thì đuổi việc. Các vi phạm này sẽ được lưu trong biênbản vi phạm lao động và biên bản vi phạm an toàn lao động. 7. Báo cáo thống kê: - Phòng tổ chức hành chính lao động tiền lương hàngtháng sẽ phải báo cáo thống kê cho Ban lãnh đạo theo tháng, hoặc theo từng quýhoặc những khi đột xuất.Phân tích thiết kế hệ thống. II. Chức năng của hệ thống quản lý nhân sự và tiền lương cho phép: 1. Người quản trị:  Đăng nhập hệ thống  Thay đổi mật khẩu  Cấp quyền cho người dùng  Quản lý tài khoản người dùng  Sao lưu dữ liệu 2. Nhân viên phòng nhân sự:  Đăng nhập hệ thống  Thay đổi mật khẩu  Quản lý hồ sơ nhân viên  Quản lý trình độ học vấn  Quản lý phòng ban 3. Nhân viên tài chính:
BỘ CÔNG THƯƠNG TRƯỜNG CAO ĐẲNG KINH TẾẾ ĐÔẾI NGOẠI ĐẾỀ TÀI: Phân tích thiếết kếế hệ thốếng quản lý nhân sự và tiếền lương Giảng viên: Lê Hương Sao Mai Sinh viên: Đỗỗ Thị Thảo Lớp: Tin học Quản lý 18 MỤC LỤC A. GIỚI THIỆU HỆ THÔẾNG............................................................................................................1 I. Mô tả hệ thôống quản lý nhân sự và quản lý tiềền lương.......................................................1 1. Quản lí nhân sự:.....................................................................................................................1 2. Quản lí cống tác:.....................................................................................................................3 3. Khen thưởng kỉ luật:.............................................................................................................3 4. Quản lí lương:.........................................................................................................................3 5. Quản lí châếm cống:.................................................................................................................3 6. Quản lí chính sách:.................................................................................................................4 7. Báo cáo thốếng kế:...................................................................................................................4 Chức năng của hệ thôống quản lý nhân sự và tiềền lương cho phép:...................................4 II. 1. Người quản trị:......................................................................................................................4 2. Nhân viến phòng nhân sự:....................................................................................................5 3. Nhân viến tài chính:...............................................................................................................5 4. Nhân viến cống đoàn:............................................................................................................5 B. PHA PHÂN TÍCH..........................................................................................................................5 I. Xây dựng biểu đôề user case:.....................................................................................................5 II. Biểu đôề user case:.......................................................................................................................7 1. Biểu đốề user case tổng quát của Quản trị hệ thốếng.......................................................8 2. Biểu đốề user case tổng quát của quản lý phòng nhân sự:.............................................9 3. Biểu đốề user case tổng quát của quản lý phòng tài chính...........................................10 4. Biểu đốề user case tổng quát của quản lý chính sách:...................................................10 III. 1. IV. Class Diagram.......................................................................................................................11 Class Diagram của hệ thốếng quản lý nhân sự và tiếền lương.......................................11 State diagram:.......................................................................................................................11 1. State diagram lương............................................................................................................12 2. State Diagram Nhân viền:....................................................................................................12 3. State Diagram Hợp đôềng lao động....................................................................................13 4. State Diagram Khen thưởng/Kỉ luật:...............................................................................13 V. Sequence Diagram:...................................................................................................................14 1. Sequence Diagram đăng nhập hệ thôống:..........................................................................14 1 2. Sequence Diagram câốp quyềền người dùng:......................................................................15 4. Sequence Diagram quản lý hôề sơ:......................................................................................16 6. Sequence Diagram quản lý khen thưởng/ kỉ luật............................................................17 7. Sequence Diagram quản lý phòng ban:.............................................................................17 8. Sequence Diagram quản lý trình độ học vâốn:..................................................................18 9. Sequence Diagram Quản lý phụ câốp:.................................................................................18 10. VI. Sequence Diagram Quản lý chềố độ:...............................................................................19 Activity Diagram:..................................................................................................................19 1. Activity Diagram cho lớp hôề sơ nhân viền:.......................................................................20 2. Activity Diagram cho lớp khen thưởng, kỉ luật:..............................................................20 VII. Component diagram:...........................................................................................................21 2 ĐẾỀ TÀI: PHÂN TÍCH THIẾẾT KẾẾ HỆ THÔẾNG QUẢN LÝ NHÂN SỰ VÀ QUẢN LÝ TIẾỀN LƯƠNG Bài này sẽỗ trình bày chi tiêết các vấến đêề liên quan đêến h ệ thỗếng, xác đ ịnh đấềy đủ yêu cấều hệ thỗếng và các biểu đỗề UML trong quá trình phấn tích thiêết kêế hệ thỗếng. Trong pha thiêết kêế, sau pha xấy dựng bi ểu đỗề l ớp thiêết kêế , h ệ thỗếng sẽỗ được thiêết kêế thẽo từng chức năng (các usẽ casẽ) trong đó mỗỗi ch ức năng được thiêết kêế gỗềm các thành phấền: giao diện của chức năng đó, l ớp điêều khiển và lớp thực thể. A. GIỚI THIỆU HỆ THÔẾNG I. Mô tả hệ thôống quản lý nhân sự và quản lý tiềền lương 1. Quản lí nhân sự: - Khi có nhu cấều bổ sung nhấn lực, các phòng ban, trung tấm, phấn xưởng, cửa hàng lên danh sách những vị trí thiêếu gửi lên phòng tổ chức lao động cho Ban lãnh đạo duyệt. Nêếu được duyệt, Ban lãnh đạo sẽỗ ra quyêết định tuyển dụng và phòng tổ chức lao động sẽỗ đưa ra thỗng báo tuyển dụng tới người lao động. Sau khi đọc thỗng báo, người lao động sẽỗ nộp hỗề sơ lao động vào xí nghiệp để xin thi tuyển. Hỗề sơ thi tuyển phải đấềy đủ các thỗng tin vêề b ản thấn, trình độ chuyên mỗn, trình độ học vấến . Sau khi tiêếp nhận hỗề sơ lao động, bộ phòng tổ chức lao động cùng với nhấn viên phòng ban cấền bổ sung lao động sẽỗ trực tiêếp duyệt hỗề sơ và phỏng vấến người lao động. Nêếu đạt, cỗng ty sẽỗ kí hợp đỗềng thử việc với người lao động.Trong thời gian thử việc, người lao động sẽỗ được hưởng mức lương và chêế độ ưu đãi của chêế độ thử việc. Sau thời gian thử việc, nêếu đạt cỗng ty sẽỗ kí hợp đỗềng lao động với người lao động thẽo thời hạn Và sau khi hêết thời hạn hợp đỗềng,hợp đỗềng sẽỗ được kí lại. Sau khi đã kí hợp đỗềng lao động với người lao động, cỗng ty có trách nhiệm đóng BHXH cho người lao động để đảo bảo lợi ích chính đáng cho người lao động trong thời gian làm việc tại cỗng ty. Tùy vào từng khả năng trình độ chuyên mỗn của người lao động và nhu cấều, vị trí của đơn vị có nhu cấều bổ sung lao động mà người lao động sẽỗ được phấn cỗng lao động vào từng vị trí khác nhau.Việc phấn cỗng lao động sẽỗ được ghi trong quyêết định bổ nhiệm lao động. 3 2. Quản lí cống tác: - Trong quá trình làm việc tại xí nghiệp, người lao động sẽỗ chịu sự giám sát và quản lý trực tiêếp của đơn vị đó. Và người lao động có thể làm đơn yêu cấều chuyển cỗng tác sang đơn vị khác trong cỗng ty. Đơn yêu cấều này sẽỗ được chuyển đêến phòng tổ chức lao động để gửi lên Banh lãnh đạo duyệt. Nêếu được duyệt thì phòng tổ chức lao động sẽỗ ra quyêết định chuyển cỗng tác đêến người lao động. Hoặc người lao động có thể chuyển cỗng tác thẽo nhu cấều làm việc của cỗng ty. Và tại một đơn vị mới người lao động sẽỗ được xêếp vào vị trí, chức vụ và có các mức phụ cấếp chức vụ có thể giỗếng hoặc khác khi ở đơn vị cũ. Khi làm trong cỗng ty, tùy vào từng chức vụ đảm nhiệm mà người lao động có thể đi cỗng tác ở đơn vị bạn. Và phòng kêế toán sẽỗ thẽo dõi quá trình cỗng tác để thực hiện tính lương và các phụ cấếp (nêếu có) cho người lao động. 3. Khen thưởng kỉ luật: - Trong khi làm việc, Hội đỗềng kỉ luật của cỗng ty có trách nhiệm khẽn thưởng, kỉ luật những cá nhấn, tập thể có thành tích tỗết cũng như vi phạm lao động, vi phạm an toàn lao động. Những thành tích hay kỉ luật này sẽỗ được lưu trong quyêết định khẽn thưởng hay quyêết định kỉ luật của cỗng ty.. 4. Quản lí lương: - Khi mới vào cỗng ty, tùy từng trình độ mà người lao đ ộng sẽỗ có mức lương và bậc lương khởi đấều. Trong thời gian làm việc, nêếu người lao động hoàn thành tỗết nhiệm vụ được giao, khỗng có vi phạm kỉ luật lao động, khỗng có vi phạm an toàn lao động thì sau 3 năm sẽỗ nấng bậc lương một lấền. Việc nấng bậc lưong tùy vào trình độ học vấến của người lao động. Bậc lương hiện thời sẽỗ được lưu vào quyêết định nấng bậc lương. 5. Quản lí châếm cống: - Hàng ngày, quá trình cỗng tác của người lao động được thẽo dõi qua bảng chấếm cỗng và hàng tháng xét lương cho người lao động. bảng chấếm cỗng sẽỗ gỗềm nhiêều ca làm việc và ghi nhận tình tr ạng làm việc của nhấn viên. Ngoài ra, tùy vào từng chức vụ mà người lao động sẽỗ được hưởng mức phụ cấếp chức vụ khác nhau .Các hệ sỗế phụ cấếp này được lưu tại bảng phụ cấếp chức vụ. 6. Quản lí chính sách: 4 - Trong quá trình lao động tại cỗng ty cỗng đoàn có trách nhiệm giải quyêết các chính sách để đảm bảo cho lợi ích vật chấết cũng nh ư l ợi ích tinh thấền của người lao động như: + Giải quyêết chêế độ nghỉ hưu: đỗếi với người lao động có 20 năm cỗng tác, 55 tuổi đỗếi với nữ và 60 tuổi đỗếi với nam.Những ng ười lao động đủ tuổi nghỉ hưu được lưu trong quyêết định nghỉ hưu và được thẽo dõi trong sổ thẽo dõi nghỉ hưu và được hưởng lương từ sở LĐTBXH. + Giải quyêết các trường hợp nghỉ chêế độ: như ỗếm, nghỉ đẻ, đi h ọc đ ể nấng cao trình độ tay nghêề … thì họ được xét lương và hưởng các mức phụ cấếp để đảm bảo lợi ích cho họ và họ được cỗng ty thẽo dõi trong Sổ thẽo dõi nghỉ chêế độ. + Giải quyêết các trường hợp thỗi việc thì tùy thẽo nguyên nhấn thỗi việc. Nêếu lỗỗi từ cỗng ty, người lao động tiêếp tục được hưởng 5 tháng lương tiêếp thẽo trong thời gian chờ việc khác. Còn nêều lỗỗi thuộc vêề người lao động thì cỗng ty khỗng phải trợ cấếp bấết cứ khoản kinh phí nào. Các trường hợp thỗi việc sẽỗ có quyêết định thỗi việc và được thẽo dõi trong sổ thẽo dõi thỗi việc. + Đỗếi với các trường hợp bị tai nạn trong khi làm việc thì sẽỗ được xét nguyên nhấn và bỗềi thường một cách thích đáng. Với trường hợp vi phạm nội quy lao động, vi phạm an toàn lao động thì tùy thẽo mức độ năng nhẹ của vi phạm mà xử lí. Nhẹ thì phạt tiêền, nặng thì đuổi việc. Các vi phạm này sẽỗ được lưu trong biên bản vi phạm lao động và biên bản vi phạm an toàn lao động. 7. Báo cáo thốếng kế: - Phòng tổ chức hành chính lao động tiêền lương hàng tháng sẽỗ phải báo cáo thỗếng kê cho Ban lãnh đạo thẽo tháng, hoặc thẽo từng quý hoặc những khi đột xuấết. Phấn tích thiêết kêế hệ thỗếng. II. Chức năng của hệ thôống quản lý nhân sự và tiềền lương cho phép: 1. Người quản trị:  Đăng nhập hệ thỗếng  Thay đổi mật khẩu  Cấếp quyêền cho người dùng  Quản lý tài khoản người dùng  Sao lưu dữ liệu 2. Nhân viến phòng nhân sự:  Đăng nhập hệ thỗếng  Thay đổi mật khẩu 5  Quản lý hỗề sơ nhấn viên  Quản lý trình độ học vấến  Quản lý phòng ban 3. Nhân viến tài chính:  Đăng nhập hệ thỗếng  Thay đổi mật khẩu  Quản lý bậc lương  Quản lý phụ cấếp 4. Nhân viến cống đoàn:      Đăng nhập hệ thỗếng Thay đổi mật khẩu Quản lý hợp đỗềng lao động Quản lý khẽn thưởng/kỉ luật Quản lý chính sách B. PHA PHÂN TÍCH I. Xây dựng biểu đôề user case:  Usẽr casẽ: Đăng nhập hệ thỗếng  Actor: Người dùng (Nhấn viên quản lý khách hàng, nhấn viên thu cước, nhấn viên tính cước), người quản trị, nhấn viên tài chính, nhấn viên cỗng đoàn, nhấn viên phòng nhấn s ự.  Mục đích: Đăng nhập vào hệ thỗếng để thực hiện các cỗng việc của mình.  Mỗ tả: Khi muỗến sử dụng hệ thỗếng thì phải đăng nhập, form đăng nhập là tên đăng kí và mật khẩu. Hệ thỗếng kiểm tra, nêếu đúng, cho phép truy cập và thiêết lập trạng thái người dùng. Nêếu sai, thì hệ thỗếng báo lỗỗi cho người dùng và yêu cấều nhập lại.  Usẽr casẽ: Cấếp quyêền người dùng  Actor: Người quản trị  Mục đích: Cấếp quyêền để người dùng thực hiện các cỗng vi ệc của mình.  Mỗ tả: Người dùng muỗến tham gia vào hệ thỗếng thì phải được cấếp quyêền đúng với chức năng cỗng việc của mình. Người quản trị kiểm tra và cấếp quyêền cho người dùng, quyêền cấếp phải có trong danh sách quyêền của hệ thỗếng. Thỗng tin 6       quyêền người dùng được cập nhật vào bảng chi tiêết quyêền người dùng ghi lại dữ liệu. Usẽr casẽ: Sao lưu dữ liệu  Actor: Người quản trị  Mục đích: Lưu lại thỗng tin dữ liệu của hệ thỗếng để có thể khỗi phục khi có sự cỗế.  Mỗ tả: Định kì người quản trị phải thực hiện sao lưu dữ liệu có trong hệ thỗếng vào một thư mục khác. Trong quá trình sao lưu, người quản trị chọn thư mục lưu, nhập filẽ và tiêến hành sao lưu. Thỗng tin dữ liệu sẽỗ được lưu vào mục khác, người quản trị phải lưu lại đường dấỗn filẽ để quản lý. Usẽr casẽ: Quản lí hỗề sơ nhấn viên  Actor: Nhấn viên phòng nhấn sự  Mục đích: Lưu trữ thỗng tin nhấn viên  Mỗ tả: Mỗỗi nhấn viên đêều có thỗng tin. Người qu ản lý sẽỗ ki ểm tra và lưu vào cơ sở dữ liệu. Thỗng tin sẽỗ được sửa hoặc xóa khi có yêu cấều. Usẽr casẽ: Quản lí hợp đỗềng lao động  Actor: Nhấn viên phòng nhấn sự  Mục đích: Sau thời gian thử việc, người đạt sẽỗ kí hợp đỗềng với thời hạn nhấết định. Khi hêết hạn lại kí hợp đỗềng.  Mỗ tả: Cập nhật ngày lập hợp đỗềng, cập nhật ngày kêết thúc hợp đỗềng, in hợp đỗềng. Usẽr casẽ: Quản lý phòng ban  Actor: Nhấn viên phòng nhấn sự  Mục đích: Lưu trữ thỗng tin các phòng ban, lưu trữ , qu ản lý thỗng tin nhấn viên trong các phòng ban đó.  Mỗ tả: Cập nhật phòng ban, In danh sách nhấn viên phòng ban. Usẽr casẽ: Quản lý trình độ học vấến  Actor: Nhấn viên phòng nhấn sự  Mục đích: Lưu trữ thỗng tin trình độ học vấến của nhấn viên trong cỗng ty, cập nhật thỗng tin trình độ học vấến của nhấn viên khi có sự thay đổi.  Mỗ tả: Cập nhật trình độ, in danh sách trình độ. Usẽr casẽ: Quản lý phụ cấếp  Actor: Nhấn viên phòng tài chính 7  Mục đích: Lưu trữ thỗng tin và cập nhật phụ cấếp cho nhấn viên  Mỗ tả: Cập nhật, lập danh sách, in danh sách phụ cấếp.  Usẽr casẽ: Quản lý bậc lương  Actor: Nhấn viên phòng tài chính  Mục đích: Lưu trữ và cập nhật bậc lương của cỗng ty  Mỗ tả: Cập nhật, in danh sách bậc lương.  Usẽr casẽ: Quản lý khẽn thưởng, kỉ luật  Actor: Cỗng đoàn  Mục đích: Xét các quyêết định khẽn thưởng và kỉ luật đ ể lưu trữ trong quyêết định khẽn thưởng, kỉ luật và được phòng nhấn sự lưu trữ.  Mỗ tả: Lập danh sách, xét và in danh sách khẽn thưởng, k ỉ luật.  Usẽr casẽ: Quản lý chêế độ  Actor: Cỗng đoàn  Mục đích: Giải quyêết chêế độ nghỉ hưu, các trường hợp nghỉ chêế độ, các trường hợp thỗi việc và các trường hợp bị tai nạn trong khi làm việc.  Mỗ tả: Lập danh sách nghỉ chêế độ, lập danh sách thỗi việc, giải quyêết chính sách, in danh sách. II. Biểu đôề user case:  Khái niệm:  Usẽ casẽ diagram là sơ đỗề biểu diêỗn chức năng của hệ thỗếng từ quan điểm người dùng. Từ các yêu cấều của hệ thỗếng, usẽ casẽ diagram chỉ ra hệ thỗếng cấền thực hiện điêều gì. Đi kèm với usẽ casẽ diagram là các kịch bản (scẽnario).  Usẽ casẽ diagram chỉ ra sự tương tác giữa các tác nhấn (actor) và hệ thỗếng thỗng qua các usẽ casẽ. Mỗỗi usẽ casẽ mỗ tả một chức năng mà hệ thỗếng cấền phải có. Tác nhấn là con ng ười hay hệ thỗếng khác cung cấếp thỗng tin hay tác động tới hệ thỗếng.  Usẽ casẽ diagram là tập hợp các actor, các usẽ casẽ và các mỗếi quan hệ giữa chúng. 1. Biểu đốề user case tổng quát của Quản trị hệ thốếng 8 2. Biểu đốề user case tổng quát của quản lý phòng nhân s ự: 9 10 3. Biểu đốề user case tổng quát của quản lý phòng tài chính 4. Biểu đốề user case tổng quát của quản lý chính sách: 11 III. Class Diagram  Khái niệm:  Class diagram là sơ đỗề dùng để mỗ tả một hệ thỗếng băềng các khái niệm lớp (bao gỗềm các thuộc tính và phương thức) và mỗếi quan hệ giữa các lớp với nhau. 1. Class Diagram của hệ thốếng quản lý nhân sự và tiếền l ương IV. IV. IV. IV. IV. IV. IV. IV. IV. IV. IV. IV. IV. IV. IV. State diagram:  Khái niệm:  Statẽ diagram (còn có tên gọi là statẽ machinẽ) là sơ đỗề dùng để mỗ tả các trạng thái có thể có của một đỗếi tượng và sự chuy ển đổi giữa các trạng thái (transition) khi có các sự ki ện (ẽvẽnt) tác động.  Đỗếi với các đỗếi tượng có nhiêều trạng thái thì statẽ diagram là sự lựa chọn tỗết nhấết giúp hiểu rõ hơn vêề hệ thỗếng. 12 1. State diagram lương 2. State Diagram Nhân viền: 13 3. State Diagram Hợp đôềng lao động 4. State Diagram Khen thưởng/Kỉ luật: 14 V. Sequence Diagram:  Khái niệm:  Sẽquẽncẽ diagram là sơ đỗề dùng để: - Biểu diêỗn những tương tác giữa các đỗếi tượng trong một usẽ casẽ. - Mỗ tả cách thức mà những thành phấền trong hệ thỗếng tương tác với nhau để thực hiện một chức năng và thứ tự xuấết hiện của các tương tác khi một usẽ casẽ được thực thi. - Sẽquẽncẽ diagram biểu diêỗn thứ tự hoạt động của các thành phấền trong hệ thỗếng để thực hiện một cỗng việc nào đó. 1. Sequence Diagram đăng nhập hệ thôống: 15 2. Sequence Diagram câốp quyềền người dùng: 3. Sequen diagram sao lưu dữ liệu: 16 4. Sequence Diagram quản lý hôề sơ: 5. Sequence Diagram quản lý hợp đôềng lao động: 17 18 6. Sequence Diagram quản lý khen thưởng/ kỉ luật 7. Sequence Diagram quản lý phòng ban: 8. Sequence Diagram quản lý trình độ học vâốn: 19
- Xem thêm -

Tài liệu liên quan