Đăng ký Đăng nhập
Trang chủ Khảo sát nghiệp vụ của hệ thống ATM phân tích thiết kế hướng đối tươ...

Tài liệu Khảo sát nghiệp vụ của hệ thống ATM phân tích thiết kế hướng đối tượng

.DOCX
50
6352
66

Mô tả:

MỤC LỤC LỜI NÓI ĐẦU..............................................................................................................3 I – Mô tả hệ thống.....................................................................................................4 II. Xác nhận tác nhân trong hệ thống........................................................................4 III. Xác định các ca sử dụng của hệ thống.................................................................5 Chương II. Phân tích hệ thống......................................................................................6 I. Biểu đồ ca sử dụng mức khung cảnh.....................................................................6 1. Biểu đồ Usecase chính..........................................................................................6 2. Biểu đồ Usecase thanh toán điện tử.......................................................................7 II - Đặc tả ca sử dụng................................................................................................7 1. 1. Ca sử dụng Đăng nhập.............................................................................7 2. 2. Ca sử dụng Lỗi mã PIN............................................................................8 3. 3. Ca sử dụng Đổi mã PIN............................................................................8 4. 4. Ca sử dụng Vấn tin tài khoản...................................................................9 5. 5. Ca sử dụng thanh toán mua hàng qua mạng.............................................9 6. 6. Ca sử dụng thanh toán mua hàng tại quầy.............................................11 7. Ca sử dụng khởi động.................................................................................11 8. Ca sử dụng tắt hệ thống..............................................................................12 9. Ca sử dụng chuyển khoản...........................................................................13 10. Ca sử dụng rút tiền bằng thẻ ATM.............................................................13 11. Ca sử dụng gửi tiền tiết kiệm có kỳ hạn bằng thẻ ATM............................14 III. Biểu đồ lớp lĩnh vực của hệ thống.....................................................................15 IV. Xác định lớp tham gia các ca sử dụng...............................................................16 1. Ca sử dụng khách hàng đăng nhập hệ thống...............................................16 2. Ca sử dụng đổi mã PIN..............................................................................17 3. Ca sử dụng lỗi đăng nhập...........................................................................20 4. Ca sử dụng Vấn tin tài khoản.....................................................................21 5. Ca sử dụng thanh toán bán hàng qua mạng................................................24 6. Ca sử dụng thanh toán mua hàng tại quầy..................................................27 7. Biểu đồ ca sử dụng chuyển khoản..............................................................29 8. Biểu đồ ca sử dụng khởi động/ tắt hệ thống................................................31 9. Biểu đồ ca sử dụng gửi tiền........................................................................33 10. Biểu đồ ca sử dụng rút tiền thẻ ATM.........................................................36 11. Biểu đồ ca sử dụng rút tiền thẻ VISA.........................................................39 1 V. Xây dựng biểu đồ hoạt động cho các luồng ca sử dụng......................................41 1. Biểu đồ hoạt động Vấn tin tài khoản..........................................................41 2. Biểu đồ hoạt động Thanh toán mua hàng qua mạng...................................42 3. Biểu đồ hoạt động Thanh toán mua hàng tại quầy......................................43 4. Biểu đồ hoạt động Gửi tiền.........................................................................44 5. Biểu đồ hoạt động Rút tiền............................................................................45 VI. Xây dựng biểu đồ thành phần...........................................................................45 1. Biểu đồ thành phần máy chủ......................................................................46 2. Biểu đồ thành phần máy chạm....................................................................46 VII. Xây dựng biểu đồ triển khai.............................................................................46 IX. Thiết kế cơ sở dữ liệu........................................................................................47 2 LỜI NÓI ĐẦU Ngày nay, công nghệ thông tin đã có những bước phát triển mạnh mẽ theo cả chiều rộng và sâu. Máy tính điện tử không còn là một thứ phương tiện quý hiếm mà đang ngày càng trở thành một công cụ làm việc và giải trí thông dụng của con người, không chỉ ở công sở mà còn ngay cả trong gia đình. Đứng trước vai trò của thông tin hoạt động cạnh tranh gay gắt, các tổ chức và các doanh nghiệp đều tìm mọi biện pháp để xây dựng hoàn thiện hệ thống thông tin của mình nhằm tin học hóa các hoạt động tác nghiệp của đơn vị. Hiện nay các công ty tin học hàng đầu thế giới không ngừng đầu tư và cải thiện các giải pháp cũng như các sản phẩm nhằm cho phép tiến hành thương mại hóa trên Internet. Thông qua các sản phẩm và công nghệ này, chúng ta dễ dàng nhận ra tầm quan trọng và tính tất yếu của thương mại điện tử. Với những thao tác đơn giản trên máy có nối mạng Internet bạn sẽ có tận tay những gì mình cần mà không phải mất nhiều thời gian. Nhằm nâng cao tính tiện lợi,an toàn,nhanh chóng cho khách hàng thì hiện nay tất cả các ngân hàng đều đang đẩy mạnh đầu tư xây dựng cho mình hệ thống giao dịch tự động,các dịch vụ thanh toán điện tử… qua ngân hàng của mình. Để tiếp cận và góp phần đẩy mạnh sự phổ biến của thương mại điện tử tại việt nam chúng em đã chọn đề tài “Phân tích hệ thống ATM” . Đây là đề tài thử thách đối với chúng em. Giúp chúng em có thêm kinh nghiệm , hiểu biết rõ về quy trình phân tích thiết kế một hệ thống hướng đối tượng và dễ dàng thích nghi vào công việc sau khi ra trường. Để hoàn thành bài tập lớn này ngoài sự nỗ lực làm việc của các thành viên trong nhóm chúng em xin chân thành cảm ơn cô Vũ Thị Dương – GV môn Phân tích thiết kế hệ thống hướng đối tượng đã tận tình góp ý chỉ bảo cho chúng em trong suốt quá trình làm bài tập lớn này và chúng em cũng xin cảm ơn các bạn sinh viên trong lớp KTPM2-K5 trường Đại học công nghiệp Hà Nội đã đóng góp ý kiến giúp chúng em hoàn thành tốt bài tập lớn này. Trong quá trình hoàn thành bài tập lớn chúng em sẽ không tránh khỏi những sai sót, rất mong sự thông cảm và đóng góp ý kiến bổ sung của cô giáo và của tất cả các bạn sinh viên. Chúng em chân thành tiếp thu và cảm ơn.! 3 Chương I. Khảo sát nghiệp vụ của hệ thống ATM I – Mô tả hệ thống Phần mềm được thiết kế để quản lý tự động máy rút tiền tự động (ATM) Khách hàng có thể tương tác với hệ thống qua điều khiển bằng màn hình và màn hình và chỉ nhân viên điều hành mới có quyền tắt mở hệ thống. Máy rút tiền sẽ giao tiếp với máy tính của ngân hàng bằng 1 liên kết giao tiếp thích hợp. Khi bắt đầu 1 giao dịch Khách hàng sẽ phải đưa thẻ ATM vào khe thẻ và nhập vào mã PIN - Các thông tin này sẽ được gửi trực tiếp đến ngân hàng sau đó khách hàng có thể thực hiện một hoặc nhiều giao dịch. Thẻ sẽ được giữ lại trong máy cho đến khách hàng kết thúc giao dịch thẻ sẽ được trả lại cho khách hàng. Những dịch vụ mà khách hàng sẽ được cung cấp:  Khách hàng có thể rút tiền mặt từ bất kỳ tài khoản thích hợp liên kết đến thẻ Có thể gửi tiền mặt đến bất kỳ tài khoản nào có liên kết với thẻ  Có thể chuyển tiền đến bất kỳ tài khoản nào có liên kết với thẻ  Các giao dịch này cần phải có sự xác minh của ngân hàng  Có thể xem thông tin cũng như số dư tài khoản  Với khách hàng dùng thẻ VISA có thể thanh toán điện tử ở những nơi chấp nhận thẻ Khách hàng có thể hủy giao dịch đang diễn ra bằng cách ấn Hủy bỏ thay vì đáp ứng yêu cầu từ máy. Mọi thông tin của giao dịch sẽ được gửi trực tiếp đến ngân hàng.Trong trường hợp khách hàng nhập vào sai mã PIN hện thống sẽ yêu cầu khách hàng nhập lại mã PIN trước khi có thể tiến hành giao dịch .Nếu khách hàng nhập mã PIN sai quá 3 lần thẻ sẽ bị giữ lại trong máy và khách hàng sẽ phải liên hệ trực tiếp đến ngân hàng để lấy lại thẻ.Khi đó máy sẽ hiển thị 1 thông báo chi tiết về các lỗi của giao dịch và sẽ yêu cầu khách hàng dừng giao dịch hoặc thực hiện 1 giao dịch khác. Khi kết thúc 1 phiên giao dịch khách sẽ nhận được 1 biên lai gồm các thông tin chi tiết của giao dịch gồm :Thời gian, địa điểm của giao dịch ,loại giao dịch ,số dư tài khoản.... Chỉ có Nhân viên ngân hàng mới có quyền khởi đọng hoặc tắt máy ATM để kiểm tra bảo dưỡng định kỳ.Máy chỉ được tắt khi không có giao dịch của khách hàng Nhân viên có thể kiểm tra lượng tiền còn lại trong máy nếu hết thì sẽ được nạp thêm .Sau khi quá trình kiểm tra hoàn tất NV sẽ khởi động lại máy. Toàn bộ phiên giao dịch sẽ được ghi chú lại để có thể thuận lợi trong việc khắc phục sự cố khi giao dịch xảy ra lỗi do phần cứng của máy.Ghi chú này được bắt đầu từ lúc máy được khởi động cho đến lúc máy bị tắt và sẽ được gửi đến ngân hàng . Mã số thẻ và lượng tiền rút sẽ được lưu lại nhưng vì lý do bảo mật nên Mã PIN sẽ không được lưu. II. Xác nhận tác nhân trong hệ thống Tác nhân Khách hàng: Là những người có tài khoản trong Hệ thống ngân hàng và thực hiện các giao dịch thống qua máy ATM 4 Tác nhân Nhân viên ngân hàng: Là người có nhiệm vụ khởi động và tắt hệ thống ATM Tác nhân Ngân hàng: Quản trị giao dịch của máy ATM III. Xác định các ca sử dụng của hệ thống  Chuyển khoản  Đăng nhập  Đổi mã PIN  Gửi tiền  Khởi động hệ thống  Lỗi đăng nhập  Rút tiền mặt  Sử dụng thẻ thường  Sử dụng thẻ VISA  Tắt hệ thống  Vấn tin tài khoản Các tác nhân Các ca sử dụng Khách hàng Đổi mã PIN Đăng nhập Lỗi đăng nhập Chuyển khoản Vấn tin tài khoản Gửi tiền Rút tiền mặt Nhân viên ngân hàng Khởi động hệ thống Tắt hệ thống Ngân hàng Chuyển khoản Gửi tiền Rút tiền mặt 5 Chương II. Phân tích hệ thống I. Biểu đồ ca sử dụng mức khung cảnh 1. Biểu đồ Usecase chính KhoiDongHeThong SuDungTheVISA NhanVienNganHa ng TatHeThong SuDungTheThuong VanTinTaiKhoan ChuyenKhoan <> <> GuiTien RutTienMat <> <> <> <> KhachHang GiaoDich <> NganHang <> DoiMaPIN <> LoiDangNhap DangNhap 6 2. Biểu đồ Usecase thanh toán điện tử KiemTraPIN <> KhachHang LoiPIN <> (from Use Case Vi ew) GiaoDich NganHang (from Use Case Vi ew) (from Use Case Vi ew) <> ThanhToanQuaMang NhanVien Thanh Toan Dien Tu <> ThanhToanTaiQuay II - Đặc tả ca sử dụng 1. 1. Ca sử dụng Đăng nhập a. Mô tả tóm tắt - Tên ca sử dụng: Đăng nhập - Mục đích: Ca sử dụng này cho phép người dùng đăng nhập hệ thông máy ATM - Tác nhân: Khách hàng b. Các luồng sự kiện - Luồng rẽ nhánh chính: Ca sử dụng này bắt đầu khi người dùng muốn đăng nhập hệ thống giao dịch ATM Người dùng đưa thẻ vào máy Hệ thống yêu cầu chọn ngôn ngữ Người dùng chọn 1 ngôn ngữ Hệ thống yêu cầu người dùng nhập mã PIN Người dùng nhập mã PIN của mình Hệ thống xác nhận mã PIN của người dùng. Nếu mã PIN không hợp lệ thực hiện luồng A1 - Các luồng rẽ nhánh: Luồng A1: Mã PIN không hợp lệ - Hệ thống hiển thị thông báo lỗi - Nếu người dùng nhập sai mã PIN quá 3 lần. Hệ thống khóa tài khoản c. Tiền điều kiện Không d. Hậu điều kiện Nếu việc đăng nhập thành công, hệ thống sẽ hiển thị màn hình giao dịch chính 7 2. a. b. - 2. Ca sử dụng Lỗi mã PIN Mô tả tóm tắt Tên ca sử dụng: Lỗi mã PIN Mục đích: Ca sử dụng này kích hoạt khi người dùng nhập sai mã PIN của mình Tác nhân: Khách hàng Các luồng sự kiện Luồng rẽ nhánh chính: Người dùng nhập sai mã PIN Hệ thống thông báo lỗi Người dùng nhập sai mã PIN 3 lần Hệ thống khóa tài khoản. luốt thẻ - Các luồng rẽ nhánh: c. Tiền điều kiện Không d. Hậu điều kiện Không 3. a. b. - 3. Ca sử dụng Đổi mã PIN Mô tả tóm tắt Tên ca sử dụng: Đổi mã PIN Mục đích: Ca sử dụng thực hiện chức năng đổi mã PIN cho người dùng Tác nhân: Khách hàng Các luồng sự kiện Luồng rẽ nhánh chính: Người dùng chọn đổi mã PIN Hệ thống yêu cầu nhập vào mã PIN cũ Người dùng nhập vào đúng mã PIN cũ. Hệ thống thực hiện luồng A1. Ngược lại thực hiện luồng B. Hệ thống yêu cầu nhập 6 số cuối của CMND. Người dùng nhập đúng số CMND. Hệ thống thực hiện luồng A2. Ngược lại hệ thống thực hiện luồng B. Hệ thống yêu cầu nhập vào 6 số cho mã PIN mới Người dùng nhập vào hệ thống Hệ thống yêu cầu xác nhận lại 6 số vừa nhập Người dùng nhập vào hệ thống. Nếu lần 2 không hợp lệ hệ thống thực hiện luồng B. Hệ thống hiển thị thông báo lên màn hình - Các luồng rẽ nhánh: Luồng A1: Hệ thống hiển thị bước tiếp theo là: nhập 6 số cuối của CMND để xác nhận Luồng A2: Hệ thống hiển thị bước tiếp theo là: yêu cầu người dùng nhập vào 6 số cho mã PIN mới. Luồng B: Hệ thống hiển thị thông báo lỗi. c. Tiền điều kiện 8 Ca sử dụng chỉ được thực hiện khi người dùng đăng nhập thành công vào hệ thống d. Hậu điều kiện Không 4. a. - 4. Ca sử dụng Vấn tin tài khoản Mô tả tóm tắt Tên ca sử dụng: Vấn tin tài khoản Mục đích: Ca sử dụng này cho phép người dùng vấn tin, xem số dư, in sao kê thông tin tài khoản - Tác nhân: Khách hàng b. Các luồng sự kiện - Luồng rẽ nhánh chính: Người dùng chọn giao dịch Xem số dư Hệ thống hiển thị số dư trong tài khoản của người dùng. Hệ thống yêu cầu người dùng có muốn in hóa đơn hay không Người dùng đồng ý in hóa đơn. Hệ thống thực hiện A1, ngược lại thực hiện A2 Hệ thống xác nhận có muốn thực hiện giao dịch khác hay không Người dùng đồng ý thực hiện A3, ngược lại hệ thống trả thẻ. Giao dịch kết thúc - Các luồng rẽ nhánh: A1: Hệ thống in hóa đơn số dư trong tài khoản cho người dùng A2: Hệ thống trở về màn hình chính A3: Hệ thống trở về màn hình chính c. Tiền điều kiện Ca sử dụng chỉ được thực hiện khi người dùng đăng nhập thành công vào hệ thống d. Hậu điều kiện 5. 5. Ca sử dụng thanh toán mua hàng qua mạng a. Mô tả tóm tắt Tên ca sử dụng: thanh toán qua mạng bằng thẻ VISA Mục đích : Cho phép khách hàng có thể thanh toán hóa đơn hàng hóa từ mạng internet thông qua dịch vụ do ngân hàng cung cấp. Tác nhân: KhachHang. b. Các luồng sự kiện  Luồng sự kiện chính - Ca sử dụng bắt đầu khi khách hàng nhấn vào nút thanh toán bằng thẻ thanh toán quốc tế (VISA, Matter Card…) - Hệ thống yêu cầu người dùng nhập thông tin cái nhân như (tên,tuổi, địa chỉ nhận hàng,sđt…) để lấy thông tin chuyển hàng hoặc khiếu nại về sau. - Hệ thống kiểm tra các thông tin vừa nhập có đúng định dạng hay không. Nếu không thực hiện luống A1. - Hệ thông hiển thị các hình thức thanh toán (Thanh toán ngay, và thanh toán tạm giữ.) - Nếu khách hàng chọn thanh toán ngay. Hệ thống thực hiện luồng A2. - Nếu khách hàng chọn thanh toán tạm giữ, hệ thống sẽ thực hiện luồng A3. 9  Các luồng rẽ nhánh. - Luồng A1. Khách hàng nhập thông tin không hợp lệ.  Hệ thống sẽ thông báo lỗi và yêu cầu nhập lại.  Khách hàng có thể chọn nhập lại thông tin và tiếp tục thực hiện thanh toán, hoặc hủy bỏ để thoát khỏi hệ thống. - Luồng A2: khách hàng chọn thanh toán ngay.  Hệ thống yêu cầu khách hàng nhập thông tin thẻ VISA  Khách hàng nhập đầy đủ thông tin thẻ của mình  Hệ thống kết nối với ngân hàng để kiểm tra thông tin (tính hợp vệ của số pin, số dư trong tài khoản có lớn hơn số tiền thanh toán + phí giao dịch )  Hệ thống trả lời cho khách hàng biết  Hệ thống yêu cầu khách hàng xác nhận giao dịch  Khách hàng xác nhận giao dịch  Hệ thống tiến hành giao dịch chuyển tiền qua bên tài khoản người bán, trừ tiền trong tài khoản khách hàng + chi phí, cập nhật lại hệ thống, lưu thông tin giao dịch.  Hệ thống gửi mail xác nhận,và tất cả các thông tin giao dịch đến cho khách hàng. - Luồng A3. Khách hàng chọn thanh toán tạm giữ  Hệ thống yêu cầu khách hàng chọn thời gian tạm giữ  Hệ thống yêu cầu khách hàng nhập thông tin thẻ VISA  Khách hàng nhập đầy đủ thông tin thẻ của mình  Hệ thống kết nối với ngân hàng để kiểm tra thông tin (tính hợp vệ của số pin, số dư trong tài khoản có lớn hơn số tiền thanh toán + phí giao dịch)  Hệ thống trả lời cho khách hàng biết  Hệ thống yêu cầu khách hàng xác nhận giao dịch  Khách hàng xác nhận giao dịch  Hệ thống tiến hành đóng băng số tiền trong tài khoản khách hàng giao dịch và gửi cho khách hàng yêu cầu xác nhận giao dịch.  Hệ thống gửi mail xác nhận , và tất cả các thông tin giao dịch đến khách hàng. c. Tiền điều kiện. Khách hàng phải đăng nhập vào hệ thống mua hàng d. Hậu điều kiện. Giao dịch thành công thì số tiền số tiền phải được chuyển tới tài khoản bán và tài khoản người thanh toán phải bị trừ đi. 6. 6. Ca sử dụng thanh toán mua hàng tại quầy a. Mô tả tóm tắt Tên ca sử dụng: thanh toán mua hàng tại quầy Mục đích : Cho phép khách hàng có thể thanh toán hóa đơn hàng hóa thông qua máy quẹt thẻ Tác nhân: KhachHang,NhanVien b. Các luồng sự kiện 10 Các luồng sự kiện chính ca sử dụng bắt đầu khi khách hàng yêu cầu nhân viên thanh toán bằng thẻ. Nhân viên quẹt thẻ vào máy Máy sẽ đọc các thông tin thẻ ghi trên thẻ và gửi đến ngân hàng xác nhận trong vòng vài giây. - Nếu thẻ không hợp lệ sẽ tiếp tục ( thẻ bị mất, bị khóa,có số dư tài khoản lớn nhỏ số tiền thanh toán + phí dịch vụ), thì thực hiện luồng A4. - Khách hàng nhập số pin - Hệ thống kiểm tra số pin và hiển thị thông báo - Nếu pin hợp lệ hệ máy đọc thẻ sẽ tạo biên lai - Hệ thống sẽ lấy các thông tin về giao dịch và in biên lai - Nhân viên yêu cầu khách hàng kí vào biên lai - Khách hàng giữ lại biên lai gốc  Các luồng sự kiện rẽ nhánh - Luồng A4. Lỗi thẻ không hợp lệ  Hệ thống thông báo lỗi và yêu cầu khách hàng thanh toán bằng hình thức khác. c. Tiền điều kiện - Khách hàng phải có thẻ thanh toán quốc tế và còn hợp lệ d. Hậu điều kiện - Giao dịch thành công thì số tiền số tiền phải được chuyển tới tài khoản bán và tài khoản người thanh toán phải bị trừ đi.  - 7. Ca sử dụng khởi động Mô tả tóm tắt Tên ca sử dụng: khởi động hệ thống Mục đích : khởi động hệ thống ATM,mở lại kết nối tới ngân hàng Tác nhân: NhanVienNganHang Các luồng sự kiện  Luồng sự kiện chính - Ca sử dụng bắt đầu khi nhân viên ngân hàng nhấn nút on trên màn hình giao diện chính - Hệ thống yêu cầu nhân viên nhập mã key - Nhân viên nhập mã key - Hệ thống kiếm tra mã, nếu sai thực hiện luồng A1. - Hệ thống yêu cầu nhân viên chọn việc - Nhân viên chọn khởi động - Máy hiển thị số tiền còn trong máy - Hệ thống yêu cầu nhân viên nhập tiền vào máy - Nhân viên nhập tiền vào máy. - Hệ thống kiểm tra số tiền nhập và hiển thị - Hệ thống mở lại kết nối tới ngân hàng - Thông tin nhập tiền sẽ được gửi tới ngân hàng.  Các luồng rẽ nhánh. - Luồng A1. Nhân viên nhập mã key không hợp lệ. 11 1. Hệ thống sẽ thông báo lỗi và yêu cầu nhập lại. 2. Nhân viên có thể chọn nhập lại thông tin và tiếp tục thực hiện thanh toán, hoặc hủy bỏ để thoát khỏi hệ thống. Tiền điều kiện. Máy ATM đang tắt Hậu điều kiện. Máy ATM được khởi động, được nạp tiền nếu hết và kết nối lại với ngân hàng 8. Ca sử dụng tắt hệ thống a. Mô tả tóm tắt Tên ca sử dụng: tắt hệ thống Mục đích : Tắt máy ATM và ngắt kết nối tới ngân hàng Tác nhân: NhanVien b. Các luồng sự kiện  Các luồng sự kiện chính - Ca sử dụng bắt đầu khi nhân viên ấn nút OFF trên màn hình chính - Hệ thống yêu cầu Nhân Viên nhập vào mã key - Hệ thống yêu cầu nhân viên nhập mã key - Nhân viên nhập mã key - Hệ thống kiếm tra mã, nếu sai thực hiện luồng A2 - Hệ thống yêu cầu Nhân viên xác nhận việc tắt máy - Nhân Viên xác nhận - Máy ATM được tắt và ngắt kết nối tới ngân hàng  Các luồng sự kiện rẽ nhánh - Luồng A2.Mã key không hợp lệ  Hệ thống sẽ thông báo lỗi và yêu cầu nhập lại.  Nhân viên có thể chọn nhập lại thông tin và tiếp tục thực hiện thanh toán, hoặc hủy bỏ để thoát khỏi hệ thống. Tiền điều kiện - Không có ai đang thực hiện giao dịch Hậu điều kiện - Máy ATM được tắt và ngắt kết nối tới ngân hàng 9. Ca sử dụng chuyển khoản. Mô tả tóm tắt Tên ca sử dụng : Chuyển khoản bằng thẻ ATM Mục đích: Ca sử dụng này cho phép người dùng thưc hiện giao dich chuyển khoản bằng thẻ ATM tại các điểm có đặt máy ATM. Tác nhân:Khách hàng,tài khoản khách hàng muốn gửi đến. - Các luồng sự kiện Các luồng sự kiện chính 12  Ca sử dụng bắt đầu khi người muốn thực hiện giao dịch gửi tiền tiết kiệm có kỳ hạn  Người sử dụng sẽ đưa thẻ vào máy. Máy sẽ yêu cầu khách hàng lựa chọn ngôn ngữ Tiếng Việt hoặc Tiếng Anh.  Máy yêu cầu khách hàng nhập mã PIN. Khách hàng sẽ nhập mà Pin hệ thống sẽ kiểm tra ma PIN  Hệ thống sẽ hiển thị các loại giao dịch  Khách hàng sẽ lựa chọn giao dịch chuyển khoản  Hệ thống sẽ yêu cầu khách hàng nhập số tài khoản/số CMND/sô hồ sơ khách hàng của người nhận tiền từ tài khoản của bạn.  Khách hàng nhập thông tin mà hệ thống yêu cầu  Lưu ý: Giao dịch chỉ áp dụng cho chuyển khoản trong cùng 1 hệ thống ngân hàng thông qua máy ATM.  Hệ thống yêu câu khách hàng nhập số tiền cần gửi  Khách hàng nhâp số tiền cần gửi  Hệ thống sẽ lấy thông tin về tài khoản của khách hàng và tài khoản nhân tiền sau đó câp nhật lai tài khoản  Hệ thống yêu khách hàng xác nhận lại tài khoản đến và số tiền cần chuyển.  Khách hàng xác nhân tài khoản đến và số tiền cần chuyển  Hệ thống sẽ tự động tạo và in biên lai cho khách hàng  Khách hàng sẽ nhận biên lai từ máy ATM - Tiền điều kiện: Khách hàng phải nhập đúng mã PIN - Hậu điều kiện: tài khoản mà khách hàng muốn chuyển phải nhỏ hơn hoăc bằng tài khoản 13 Luồng sự kiện rẽ nhánh: - số tiền mà khách hàng muốn chuyển lớn hơn số tiền trong tài khoản của khách hàng. Hệ thống sẽ thồng báo cho khách hàng giao dịch thất bại 10. Ca sử dụng rút tiền bằng thẻ ATM a. Mô tả tóm tắt Tên ca sử dụng:Rút tiền bằng thẻ ATM Mục đích:Ca sử dụng này cho phép người dùng thưc hiện giao dich rút tiền bằng thẻ ATM tại các điểm có đặt máy ATM. Tác nhân:Khách hàng b. Các luồng sự kiện  Luồng sự kiện chính:  Ca sử dụng bắt đầu khi người muốn thực hiện giao dịch rút tiền  Người sử dụng sẽ đưa thẻ vào máy. Máy sẽ yêu cầu khách hàng lựa chọn ngôn ngữ Tiếng Việt hoặc Tiếng Anh.  Máy yêu cầu khách hàng nhập mã PIN. Khách hàng sẽ nhập mà Pin hệ thống sẽ kiểm tra ma PIN  Hệ thống sẽ hiển thị các loại giao dịch  Khách hàng sẽ lựa chọn giao dịch rút tiền  Hệ thống sẽ hiển thị số tiền mặc định muốn rút  Khách hàng sẽ chọn số tiền muốn rút hoặc nhập số tiền muốn rút  Hệ thống sẽ tự động lấy thông tin tài khoản rồi kiểm tra cập nhật lại tài khoản cho khách hàng.  Hệ thống sẽ tự động tạo và in hóa đơn cho khách hàng  May ATM sẽ đẩy tiền và hóa đơn qua khe qua cho khách hàng  Khách hàng nhận tiền và hóa đơn cho khách hàng  Máy sẽ đẩy thẻ qua khe cho khách hàng  Khách hàng nhận lại thẻ 14 c. Tiền điều kiện: Người dùng phải nhập đúng mã PIN tài khoản d. Hậu điều kiện:Số tiền khách hàng muốn rút phải nhỏ hơn hoặc bằng số tiền trong tài khoản của quý khách  - Các luồng sự kiện rẽ nhánh: Khi số tiền mà khách hàng muốn rút lớn hơn số tiền trong tài khoản thi giao dịch sẽ không thành công. Hệ thống sẽ hiển thị thông báo cho khách hàng. 11. Ca sử dụng gửi tiền tiết kiệm có kỳ hạn bằng thẻ ATM a. Mô tả tóm tắt Tên ca sử dụng:Gửi tiền tiết kiệm bằng thẻ ATM Mục đích:Ca sử dụng này cho phép người dùng thưc hiện giao dich gửi tiền tiết kiệm có kỳ hạn bằng thẻ ATM tại các điểm có đặt máy ATM. Tác nhân:Khách hàng b. Các luồng sự kiện Các luồng sự kiện chính  Ca sử dụng bắt đầu khi người muốn thực hiện giao dịch gửi tiền tiết kiệm có kỳ hạn  Người sử dụng sẽ đưa thẻ vào máy. Máy sẽ yêu cầu khách hàng lựa chọn ngôn ngữ Tiếng Việt hoặc Tiếng Anh.  Máy yêu cầu khách hàng nhập mã PIN. Khách hàng sẽ nhập mà Pin hệ thống sẽ kiểm tra ma PIN  Hệ thống sẽ hiển thị các loại giao dịch  Khách hàng sẽ lựa chọn giao dịch gửi tiền tiết kiệm có kỳ hạn  Hệ thống sẽ hiển thị các kỳ hạn gửi tiền tiết kiệm(1 tháng,2 tháng…)  Khách hàng sẽ lựa chọn kỳ hạn gửi tiền  Hệ thống sẽ yêu cầu khách hàng nhập số tiền cần gửi  Khách hàng nhập số tiền cần gửi (Số tiền gửi tối thiểu 1.000.000 VNĐ và phải chẵn triệu). Máy ATM sẽ hiển thông tin chi tiết lãi suất tương ứng với kỳ hạn khách hàng đã lựa chọn.  Hệ thống sẽ yêu cầu khách hàng xác nhận việc gửi tiền tiết kiệm có kỳ hạn 15  Khách xác nhận việc gửi tiền. Hệ thống sẽ lấy thông tin và tự động trừ tiền trong tài khoản của khách hàng và chuyển sang kỳ hạn tương ứng khách hàng đã chọn.  Hệ thống sẽ cập nhật lại tài khoản cho khách hàng.  Máy ATM sẽ tạo biên lai và lưu biên lai. Sau in biên lai ra cho khách hàng. c. Tiền điều kiện: Khách hàng nhập đúng mã PIN để thực hiện giao dịch d. Hậu điều kiện: Số tiền quý khách muốn gửi tiết kiệm có kỳ hạn phải nhỏ hơn hoặc bằng số tiền hiện có trong tài khoản hiện có của khách hàng. Luồng sự kiện rẽ nhánh: Số tiền trong mà khách hàng muốn gửi vượt quá số tiền hiên có trong tài khoản thì giao dịch. Giao dịch thất bại.hệ thống sẽ hiển thị thông báo cho khách hàng.Trong quá trình thực hiện giao dịch,hệ thống yêu câu xác nhân tiền gửi tiền. khách hàng có thể hủy bỏ thực hiện lênh gửi tiền. III. Biểu đồ lớp lĩnh vực của hệ thống TaiKhoanTheVISA loaiThe soThe soDu ngayHetHan CW/CVC2 TaiKhoanTheThuong Khach Hang maKH soTaiKhoan tenKH ngaySinh diaChi soCMND soDienThoai LayTaiKhoan() LayMaPIN() 1 1..n n ThongTinGiaoDich ngayThang thoiGian idGiaoDich 0..n kieuGiaoDich TaoGiaoDich() 1 LoiDangNhap() KiemTraMaPIN() LayTaiKhoan() CapNhatMaPIN() LuuThongTin() 1..n ThanhToan() ChuyenKhoan() LayTT() Luu TT() Tai Khoan soTaiKhoan soPIN soDu Thanh Toan Dien Tu Chuyen Khoan n May ATM maMayATM soTien minSoTien 1 Ngan Hang maNH tenNH 1..n khoiDong() tatMay() layID() 0..nlayDiaDiem() 1 LayThongTin() ChuyenKhoan() 1 Gui Tien Gui Tien() 1 BienLai soBienLai ngay gio maMayATM soTaiKhoan soGiaoDich soTien soDu lePhi VAT KhoiTao() InHoaDon() LuuThongTinGiaoDich() LayThongTin() Van Tin Tai Khoan VanTinXemSoDu() InHoaDon() Rut Tien RutTien() Tinh/ThanhPho 0..n maTinh tenTinh 16 IV. Xác định lớp tham gia các ca sử dụng Dựa vào văn bản mô tả bài toán và dựa vào văn bản đặc tả bài toán các ca sử dụng, ta xác các lớp tham gia vào các ca sự dụng sau: 1. Ca sử dụng khách hàng đăng nhập hệ thống Lớp biên gồm: W_DangNhap: là giao diện đăng nhập của khách hàng để sau đó có thể thực hiện được giao dịch trong máy ATM Lớp điều khiển: QL_DangNhap Lớp thực thể: TaiKhoan KhachHang (from Use Case View) W_DangNhap QL_DangNhap tenDN matKhau Tai Khoan (from Logical View) LayTenDN() LayMK() KiemTraMaPIN() NhapTenDN() NhapMK() KiemTraDN() HienThi() Hien Thi() soTaiKhoan soPIN soDu LoiDangNhap() KiemTraMaPIN() LayTaiKhoan() CapNhatMaPIN() LuuThongTin() Hình 2 Biểu đồ trình tự đăng nhập hệ thống 17 : KhachHang : W_DangNhap 1: DuaTheVaoMay : QL_DangNhap : W_Main : Tai Khoan 2: YeuCauChonNgonNgu 3: ChonNgonNgu 4: YeuCauMaPIN 5: NhapMaPIN 6: KiemTraMaPIN( ) 7: KiemTraMaPIN( ) 8: tra loi 9: tra loi 10: Hien Thi( ) Hình 3 2. Ca sử dụng đổi mã PIN Các lớp biên gồm: W_DangNhap: Đăng nhập hệ thống W_Main: Giao diện chính của hệ thống. Từ giao diện này người dùng có các lựa chọn cho nhu cầu giao dịch của mình W_DoiMaPIN: Giao diện cho người dùng nhập mã PIN mới để lưu thay đổi Lớp điều khiển: QL_DoiMaPIN Lớp thực thể: TaiKhoan 18 W_DoiMaPIN Tai Khoan (from Logical View) Hien Thi() Xac Nhan Ma PIN() soTaiKhoan soPIN soDu QL_DoiMaPIN KhachHang (from Use Case View) LayTaiKhoan() CapNhatMaPIN() W_Main LoiDangNhap() KiemTraMaPIN() LayTaiKhoan() CapNhatMaPIN() LuuThongTin() Hien Thi() KiemTraTenDN() W_DangNhap tenDN matKhau NhapTenDN() NhapMK() KiemTraDN() HienThi() Hien Thi() Hình 4 19 Biểu đồ trình tự đổi mã PIN : KhachHang : W_DangNhap : W_Main : W_DoiMaPIN : QL_DoiMaPIN : Tai Khoan 1: DangNhap 2: KiemTraDN( ) 3: Hien Thi( ) 4: YeuCauChonViec 5: ChonDoiMaPIN 6: Hien Thi( ) 7: Yeu cau nguoi dung nhap ma PIN cu 8: Nhap vap ma PIN cu 9: LayTaiKhoan( ) 10: KiemTraMaPIN( ) 11: Tra loi 12: Tra loi 13: Hien Thi( ) 14: Nhap 6 so cuoi CMND 15: LayTaiKhoan( ) 16: LayTaiKhoan( ) 17: Tra loi 18: Tra loi 19: Hien Thi( ) 20: Nhap vao ma PIN moi 21: Yeu cau nhap lai ma PIN 22: Nhap lai ma PIN 23: Xac Nhan Ma PIN( ) 24: LayTaiKhoan( ) 25: KiemTraMaPIN( ) 26: Tra loi 27: Tra loi 28: Hien Thi( ) Hình 5 20
- Xem thêm -

Tài liệu liên quan