Đăng ký Đăng nhập
Trang chủ Giáo dục - Đào tạo Trung học cơ sở Tuyển tập 90 đề thi học sinh giỏi môn hóa học lớp 9 (kèm đáp án chi tiết)...

Tài liệu Tuyển tập 90 đề thi học sinh giỏi môn hóa học lớp 9 (kèm đáp án chi tiết)

.PDF
533
7827
96

Mô tả:

UBND HUYỆN NGHI XUÂN PHÒNG GIÁO DỤC – ĐÀO TẠO ĐỀ THI CHỌN HỌC SINH GIỎI LỚP 9 NĂM HỌC 2013 - 2014 ĐỀ CHÍNH THỨC Môn: HOÁ HỌC; Thời gian: 150 phút làm bài Câu 1: Viết các PTHH thực hiện chuỗi biến hóa sau: Zn → ZnCl2 → Zn(NO3)2 → Zn(OH)2 → ZnO → Zn → ZnSO4 ↓ Na2ZnO2 → Zn(OH)2 → ZnSO4 → ZnCl2 → Zn(OH)2 → K2ZnO2 → KCl → KNO3 Câu 2: a. Chỉ được dùng thêm một thuốc thử hãy nêu phương pháp hóa học nhận biết các dung dịch sau: Fe2(SO4)3, FeSO4, Al2(SO4)3, Na2SO4, MgSO4, (NH4)2SO4 b. Có một hỗn hợp bột gồm 2 kim loại Fe và Cu. Hãy giới thiệu phương pháp hóa học xác định thành phần phần trăm theo khối lượng của mỗi kim loại trong hỗn hợp trên. Câu 3: a. Khử hoàn toàn 23,2g một oxit kim loại bằng CO ở nhiệt độ cao thành kim loại. Dẫn toàn bộ khí sinh ra vào bình đựng 250ml dung dịch Ba(OH)2 1M thấy tạo ra 19,7g kết tủa. Nếu cho lượng kim loại sinh ra hòa tan hết vào dung dịch HCl dư thì thu được 6,72 lít khí (đktc). Xác định oxit kim loại đó. b. Cho 11,6g oxit kim loại trên vào 250g dung dịch HCl 7,3%. Tính C% của dung dịch thu được sau phản ứng. Câu 4: Hòa tan hoàn toàn 17,2g hỗn hợp kim loại kiềm A và oxit của nó (A2O) vào nước được dung dịch B. Cô cạn dung dịch B thu được 22,4g hiđroxit (AOH) khan. Xác định tên kim loại và khối lượng mỗi chất trong hỗn hợp. Câu 5: Hòa tan hoàn toàn a (g) hỗn hợp Al và Fe vào dung dịch H2SO4 loãng dư thu được dung dịch A và 11,2 lít khí (đktc). Cho từ từ dung dịch NaOH vào dung dịch A đến khi lượng kết tủa bắt đầu không đổi nữa (kết tủa B); lọc B thu được dung dịch nước lọc C; đem nung B trong không khí đến lượng không đổi thu được 16g chất rắn D. a. Viết các PTHH và xác định A, B, C, D b. Tính a. c. Cho từ từ dung dịch HCl 2M vào dung dịch C sau phản ứng thu được 7,8g kết tủa. Tính thể tích dung dịch HCl 2M đã dùng. Câu 6: Hòa tan 3,6g một kim loại (chỉ có một hóa trị duy nhất trong hợp chất) vào 200ml dung dịch hỗn hợp HCl 1,25M và H2SO4 1,5M. Dung dịch thu được sau phản ứng làm đỏ quỳ tím và phải trung hòa bằng 100ml dung dịch hỗn hợp NaOH 2,5M và Ba(OH)2 1,5M. Xác định kim loại. Cho biết: Al = 27; Fe = 56; S = 32; O = 16; H = 1; Na = 23; Ba = 137; C = 12; Cl = 35,5; Cu = 64; Mg = 24. …………………….Hết………………………. Họ tên thí sinh:………………………….. SBD:……………………………………… Cán bộ coi thi không giải thích gì thêm! 1 PHÒNG GIÁO DỤC – ĐÀO TẠO NGHI XUÂN ĐÁP ÁN ĐỀ THI CHỌN ĐỘI TUYỂN HSG LỚP 9 – NĂM HỌC 2013 - 2014 MÔN: HÓA HỌC Thời gian làm bài: 120 phút Câu Đáp án 1 Zn + 2HCl → ZnCl2 + H2 ↑ (3,5đ) ZnCl2 + 2AgNO3 → Zn(NO3)2 + 2AgCl ↓ Zn(NO3)2 + 2NaOH → Zn(OH)2 ↓ + 2NaNO3 to Zn(OH)2 → ZnO + H2O to ZnO + H2 → Zn + H2O Zn + H2SO4(l) → ZnSO4 + H2 Zn + 2NaOH → Na2ZnO2 + H2 ↑ Na2ZnO2 + 2HCl → 2NaCl + Zn(OH)2 ↓ Zn(OH)2 + H2SO4 → ZnSO4 + 2H2O ZnSO4 + BaCl2 → ZnCl2 + BaSO4 ↓ ZnCl2 + 2NaOH → Zn(OH)2 ↓ + 2NaCl Zn(OH)2 + 2KOH → K2ZnO2 + 2H2O K2ZnO2 + 2HCl 2KCl + Zn(OH)2 ↓ KCl + AgNO3 → KNO3 + AgCl ↓ (Mỗi PƯ viết đúng được 0,25 đ) 2a, (3 đ) 2b, (1 đ) - Dùng dung dịch NaOH dư: + Nhận ra dd Fe2(SO4)3 do có kết tủa màu đỏ nâu xuất hiện Fe2(SO4)3 + 6NaOH → 2Fe(OH)3 ↓ + 3Na2SO4 + Nhận ra dd FeSO4 do có kết tủa trắng rồi hóa nâu FeSO4 + 2NaOH → Fe(OH)2 ↓ + Na2SO4 4Fe(OH)2 + O2 + 2H2O → 4Fe(OH)3 + Nhận ra dd Al2(SO4)3 do có kết tủa trắng rồi tan Al2(SO4)3 + 6NaOH → 2Al(OH)3 ↓ + 3Na2SO4 Al(OH)3 + NaOH → NaAlO2 + 2H2O + Nhận ra dd (NH4)2SO4 do có khí mùi khai thoát ra (NH4)2SO4 + 2NaOH → Na2SO4 + 2NH3 ↑ + 2H2O + Nhận ra dd MgSO4 do có tạo kết tủa trắng MgSO4 + 2NaOH → Mg(OH)2 ↓ + Na2SO4 + Còn lại không có hiện tượng gì là dd Na2SO4 (Nhận biết đúng được một chất được 0,5 đ) Điểm 3,5 3đ - Cân lấy 100g hỗn hợp rồi cho vào dd HCl dư, sắt tan vào dd: 1đ Fe + 2HCl → FeCl2 + H2 ↑ - Lọc lấy chất không tan làm khô cân lại giả sử có khối lượng là a(g) chính là khối lượng của Cu 2 ⇒ % Cu = a % ⇒ % Fe = 100 % − a % 19,7 6,72 nBa (OH ) 2 = 0,25.1 = 0,25(mol ); nBaCO3 = = 0,1(mol ); nH 2 = = 0,3(mol ) 197 22,4 3a, (3,5đ) to yCO + AxOy → xA + yCO2 ↑ 2A + 2aHCl → 2ACla + aH2 ↑ 0,6 a (1) (2) 0,3 Khi cho khí CO2 vào dd Ba(OH)2 có thể xảy ra: TH1: Chỉ tạo BaCO3 (Ba(OH)2 có thể dư) CO2 + Ba(OH)2 → BaCO3 ↓ + H2O (3) 0,1 0,1 Từ (1) ta có: nO(trong AxOy) = nCO2 = 0,1(mol) → mA = 23,2 – 0,1.16 = 21,6(g) => M A = 21,6 = 36a ( g ) (a=1,2 hoặc 3) 0,6 a + a =1 → MA = 36 (loại) + a =2 → MA = 72 (loại) + a =3 → MA = 108 (loại) TH2: Tạo 2 muối CO2 + Ba(OH)2 → BaCO3 ↓ + H2O 0,25 0,25 0,25 CO2 + BaCO3 + H2O → Ba(HCO3)2 0,15 (0,25-0,1) Từ (1) ta có: nO(trong AxOy) = nCO2 = 0,25 + 0,15 = 0,4(mol) → mA = 23,2 – 0,4.16 = 16,8(g) => M A = 16,8 = 28a ( g ) 0,6 a + a =1 → MA = 28 (loại) + a =2 → MA = 56(Fe) + a =3 → MA = 84 (loại) 16,8 x 0,3 3 nFe = = 0,3(mol ); → = = ; → CTHH : Fe3 O4 56 y 0,4 4 nFe 3 O 4 = 3b, (1 đ) 11 , 6 250 . 7 ,3 = 0 , 05 ( mol ); nHCl = = 0 ,5 ( mol ) 232 100 . 36 ,5 Fe3O4 + 8HCl → 2FeCl3 + FeCl2 + 4H2O Ban đầu 0,05 0,5 PƯ 0,05 0,4 0,1 Sau pư 0 0,1 0,1 mdd sau pư = 11,6 + 250 = 261,6(g) 1đ 1đ 1đ 0,5 đ 1đ 0,05 0,05 0,1 .162 ,5 0,05 .127 × 100 % ≈ 6, 212 %; C % FeCl 2 = × 100 % ≈ 2,43 % 261,6 261,6 0,1 .36 ,5 C % HCldu = × 100 % ≈ 1,395 % 261,6 C % FeCl 3 = 4 3 (2 đ) 2A + 2H2O → 2AOH + H2 ↑ x x A2O + H2O → 2AOH y 2y  xA + 2 yA + 16 y = 17,2 5,2 − 17 x ⇒ 17 x + 18 y = 5,2 ⇒ y =  18  xA + 17 x + 2 yA + 34 y = 22,4 10,4 A − 226,4 5,2 ⇒x= (0 < x < ) 16 A + 272 17 10,4 A + 226,4 5,2 ⇒0< < 16 A + 272 17 ⇒ 21,8 < A < 56,256 A là KLK ⇒ A là K hoặc Na 1đ 1đ * Nếu A là Na: 23x + 62 y = 17,2  x = 0,02 mNa = 0,02.23 = 0,46( g ) ⇒ ⇒   x + 2 y = 0,56  y = 0,27 mNa 2 O = 0,27.62 = 16,74( g ) * Nếu A là K: 39 x + 94 y = 17,2  x = 0,2 mK = 7,8( g ) ⇒ ⇒   x + 2 y = 0,4  y = 0,1 mK 2 O = 9,4( g ) 5a, 2Al + 3H2SO4 → Al2(SO4)3 + 3H2 ↑ x 0,5x 1,5x Fe + H2SO4 → FeSO4 + H2 ↑ y y y Dung dịch A: Al2(SO4)3, FeSO4 và H2SO4 dư H2SO4 + 2NaOH → Na2SO4 + 2H2O Al2(SO4)3 + 6NaOH → 2Al(OH)3 ↓ + 3Na2SO4 0,5x x FeSO4 + 2NaOH → Fe(OH)2 ↓ + Na2SO4 y y Al(OH)3 + NaOH → NaAlO2 + 2H2O x x Kết tủa B: Fe(OH)2 Dung dịch C: NaAlO2, Na2SO4 2đ to 4Fe(OH)2 + O2 → 2Fe2O3 + 4H2O y 0,5y Chất rắn D: Fe2O3 5b, 11,2  1,5 x + y = 22,4  x = 0,2 ⇒   y = 0,2 0,5 y = 16  160 2đ a = 0,2.27 + 0,2.56 = 16,6(g) 5c, 4 nNaAlO2 = x = 0,2mol nAl (OH ) 3 = 7,8 = 0,1(mol ) 78 Cho dd HCl vào dd C: NaAlO2 + HCl + H2O → NaCl + Al(OH)3 ↓ (1) Có thể có tiếp pư: (2) 3HCl + Al(OH)3 → AlCl3 + 3H2O TH1: Chỉ xảy ra pư (1): NaAlO2 + HCl + H2O → NaCl + Al(OH)3 ↓ 0,1 0,1 0,1 ⇒ VddHCl = 0,1 = 0,05(l ) 2 TH2: Có pư (2) xảy ra, Al(OH)3 bị hòa tan một phần: NaAlO2 + HCl + H2O → NaCl + Al(OH)3 ↓ (1) 0,2 0,2 0,2 3HCl + Al(OH)3 → AlCl3 + 3H2O (2) 0,3 (0,2-0,1) ⇒ VddHCl = 6 0,2 + 0,3 = 0,25(l ) 2 nHCl = 0,2.1,25 = 0,25(mol ) ⇒ nH + = 0,25(mol ) nH 2 SO4 = 0,2.1,5 = 0,3(mol ) ⇒ nH + = 2.0,3 = 0,6(mol ) 2đ ⇒ ∑ nH + = 0,25 + 0,6 = 0,85(mol ) nNaOH = 0,1.2,5 = 0,25(mol ) ⇒ nOH − = 0,25(mol ) nBa(OH ) 2 = 0,1.1,5 = 0,15(mol ) ⇒ nOH − = 2.0,15 = 0,3(mol ) ∑ nOH − = 0,25 + 0,3 = 0,55(mol ) 2A + 2xHCl → 2AClx + xH2 (1) 2A + xH2SO4 → A2(SO4)x + xH2 (2) (3) HCl + NaOH → NaCl + H2O 2HCl + Ba(OH)2 → BaCl2 + 2H2O (4) H2SO4 + 2NaOH → Na2SO4 + 2H2O (5) H2SO4 + Ba(OH)2 → BaSO4 + 2H2O (6) nH+(trong hỗn hợp axit dư) = nOH-(trong hỗn hợp bazơ) = 0,55(mol) ⇒ nH+ (pư 1 và 2) = 0,85 – 0,55 = 0,3(mol) Từ (1) và (2): nA = 1 0,3 3,6 nH + = (mol ); M A = = 12 x( g ) 0,3 x x x (x = 1, 2 hoặc 3) + x = 1 ⇒ MA = 12 (loại) + x = 2 ⇒ MA = 24 (Mg) + x = 3 ⇒ MA = 36 (loại) Vậy kim loại cần tìm là Mg Nếu HS giải theo cách khác, đúng vẫn được điểm tối đa 5 PHÒNG GD&ĐT YÊN LẠC ------------ĐỀ CHÍNH THỨC KỲ THI CHỌN HỌC SINH GIỎI LÓP 9 NĂM HỌC 2013 - 2014 ĐỀ THI MÔN: HOÁ HỌC (Thời gian làm bài: 150 phút, không kể thời gian giao đề) Đề thi gồm 01 trang Bài 1 (2,0 điểm). 1. Chỉ dùng chất chỉ thị phenolphtalein, hãy phân biệt các dung dịch riêng biệt NaHSO4, Na2CO3, AlCl3, Fe(NO3)3, NaCl, Ca(NO3)2. Viết các phản ứng minh họa. 2. Cho Zn dư vào dung dịch H2SO4 96% thì đầu tiên có khí không màu, mùi xốc bay ra, sau một thời gian thấy xuất hiện kết tủa màu vàng, sau đó lại có khí mùi trứng thối và sau cùng có khí không màu, không mùi thoát ra. Hãy giải thích và viết các phương trình phản ứng. Bài 2: (2,0 điểm). 1. Bằng phương pháp hóa học hãy tách riêng từng chất ra khỏi hỗn hợp gồm: Cu, Ag, S, Fe. 2. Hãy nêu một muối (cho mỗi trường hợp sau) vừa tác dụng với dung dịch NaOH vừa tác dụng với dung dịch HCl thỏa mãn điều kiện: a. Cả hai phản ứng đều tạo chất khí b. Phản ứng với dung dịch HCl tạo khí, phản ứng với dung dịch NaOH tạo kết tủa. c. Cả hai phản ứng đều tạo kết tủa. Bài 3: (2,0 điểm) 1. Một loại thuỷ tinh dùng làm cửa kính hoặc đồ dùng gia đình có thành phần: 9,623% Na; 8,368% Ca; 35,146% Si; 46,863% O. Hãy tìm công thức của thuỷ tinh dưới dạng các oxit. 2. Công thức hóa học của hợp chất A có dạng XY3. Tổng số hạt proton, nơtron, electron trong phân tử A là 120. Trong đó, số hạt mang điện bằng 2 lần số hạt không mang điện. Nguyên tử X có số hạt mang điện nhiều hơn số hạt mang điện trong nguyên tử Y là 16 hạt. Xác định công thức hóa học của A. Bài 4: (1,0 điểm) Một hỗn hợp X gồm các chất: K2O, KHCO3, NH4Cl, BaCl2 có số mol mỗi chất bằng nhau. Hoà tan hỗn hợp X vào nước, rồi đun nhẹ thu được khí Y, dung dịch Z và kết tủa M. Xác định các chất trong Y, Z, M và viết phương trình phản ứng minh họa. Bài 5: (1,5 điểm). Hòa tan 4,8 gam kim loại M hoặc hòa tan 2,4 gam muối sunfua của kim loại này, bằng dung dịch HNO3 đặc nóng dư, thì đều thu được lượng khí NO2 (sản phẩm khử duy nhất) như nhau. 1) Viết các phương trình phản ứng xẩy ra. 2) Xác định kim loại M, công thức phân tử muối sunfua. 3) Hấp thụ khí sinh ra ở cả hai phản ứng trên vào 300 ml dung dịch NaOH 1M, rồi thêm vào đó một ít phenolphtalein. Hỏi dung dịch thu được có màu gì? Tại sao? Bài 6. (1,5 điểm) Cho 20 gam hỗn hợp A gồm FeCO3, Fe, Cu, Al tác dụng với 60 ml dung dịch NaOH 2M thu được 2,688 lít khí (đktc) hiđro. Sau khi kết thúc phản ứng cho tiếp 740 ml dung dịch HCl 1M và đun nóng đến khi hỗn hợp khí B ngừng thoát ra. Lọc và tách cặn rắn C chỉ chứa kim loại. Cho B hấp thụ từ từ vào dung dịch Ca(OH)2 dư thì thu được 10 gam kết tủa. Cho C tác dụng hết với axit HNO3 đặc, nóng, dư, thu được dung dịch D và 1,12 lít một chất khí (đktc) duy nhất. Cô cạn D rồi nhiệt phân muối khan đến khối lượng không đổi được m gam sản phẩm rắn. Tính khối lượng của các chất trong hỗn hợp A và giá trị m. -------------------------- Hết -------------------------Cán bộ coi thi không giải thích gì thêm, học sinh được sử dụng bảng hệ thống tuần hoàn Họ tên thí sinh..........................................................................SBD:................Phòng................................ PHÒNG GD - ĐT YÊN LẠC -------------------ĐÁP ÁN ĐỀ CHÍNH THỨC KỲ THI CHỌN HỌC SINH GIỎI LỚP 9 NĂM HỌC 2013 - 2014 HƯỚNG DẪN CHẤM MÔN: HOÁ HỌC (Hướng dẫn chấm gồm 05 trang) Bài Nội dung Bài 1 1. (1đ) Chỉ dùng chất chỉ thị phenolphtalein, hãy phân biệt các dung dịch (2,0đ) riêng biệt NaHSO4, Na2CO3, AlCl3, Fe(NO3)3, NaCl, Ca(NO3)2. Viết các phản ứng minh họa. Đáp án: Trích mẫu thử cho mỗi lần thí nghiệm:  Cho phenolphtalein vào mỗi mẫu thử. Mẫu thử có màu hồng là dung dịch Na2CO3, các mẫu thử còn lại không màu.  → NaHCO3 + NaOH Na2CO3 + H2O ←   Dùng Na2CO3 làm thuốc thử để cho vào các mẫu thử còn lại. Mẫu thử có sủi bọt khí không màu là NaHSO4 2NaHSO4 + Na2CO3 → H2O + CO2↑ + 2Na2SO4 Mẫu thử tạo kết tủa trắng keo và sủi bọt khí không màu là AlCl3 2AlCl3 + 3Na2CO3 + 3H2O → 2Al(OH)3↓+ 3CO2↑ +6NaCl Mẫu thử tạo kết tủa đỏ nâu và sủi bọt khí không màu là Fe(NO3)3 2Fe(NO3)2 + 3Na2CO3 + 3H2O → 2Fe(OH)3↓+ 3CO2↑ + 6NaNO3 Mẫu thử tạo kết tủa trắng là Ca(NO3)2 Ca(NO3)2 + Na2CO3 → CaCO3↓ + 2NaNO3 Mẫu thử không tạo hiện tượng là NaCl 2. (1đ) Cho Zn dư vào dung dịch H2SO4 96% thì đầu tiên có khí không màu, mùi xốc bay ra, sau một thời gian thấy xuất hiện kết tủa màu vàng, sau đó lại có khí mùi trứng thối và sau cùng có khí không màu, không mùi thoát ra. Hãy giải thích và viết các phương trình phản ứng. Đáp án: Ban đầu H2SO4 đặc → SO2 (mùi xốc) 2H2SO4 + Zn → ZnSO4 + 2H2O + SO2 ↑ Về sau do H2SO4 bị pha loãng do tiêu hao và do H2O sinh ra, nên tạo kết tủa S ( màu vàng) 4H2SO4 + 3Zn → 3ZnSO4 + 4H2O + S ↓ Tiếp đến là : 5H2SO4 + 4Zn → 4ZnSO4 + 4H2O + H2S ↑ ( mùi trứng thối) Khi nồng độ H2SO4 đủ loãng thì → H2: H2SO4 + Zn → ZnSO4 + H2 ↑ Bài 2 1. (1,0đ) Bằng phương pháp hóa học hãy tách riêng từng chất ra khỏi hỗn (2,0đ) hợp gồm: Cu, Ag, S, Fe. Đáp án: Sơ đồ tách chất: + Zn FeCl 2  → Fe + HCl Cu, Ag,S, Fe → +H S + O2 Cu, Ag,S  → Các phương trình phản ứng xảy ra: 2 →S SO 2  + HCl Ag, CuO → đpdd CuCl 2  → Cu Ag Điểm 0,25 0,25 0,25 0,25 0,25 0,25 0,25 0,25 - - Cho hỗn hợp chất rắn vào dung dịch HCl dư, lọc lấy chất rắn không tan gồm Cu, Ag, S và dung dịch nước lọc Fe + 2HCl → FeCl2 + H2 Đem dung dịch còn lại điên phân thì thu được Fe đpdd FeCl2  → Fe + Cl2 Đốt cháy chất rắn còn lại, rồi thu lấy khí và cho đi qua dung dịch H2S, rồi lọc chất rắn được S. 0,25 0,5 0 t → 2CuO 2Cu +O2  0 t → SO2 S + O2  H2S + SO2 → S + H2O - Hòa tan chất rắn còn lại vào dung dịch HCl dư, rồi lọc chất rắn không tan ta được Ag. CuO + 2HCl → CuCl2 + H2O - Đem dung dịch còn lại điên phân thì thu được Cu đpdd CuCl2  → Cu + Cl2 2. (1,0đ) Hãy nêu một muối (cho mỗi trường hợp sau) vừa tác dụng với dung dịch NaOH vừa tác dụng với dung dịch HCl thỏa mãn điều kiện: a. Cả hai phản ứng đều tạo chất khí b. Phản ứng với dung dịch HCl tạo khí, phản ứng với dung dịch NaOH tạo kết tủa. c. Cả hai phản ứng đều tạo kết tủa. Đáp án: Các muối thỏa mãn điều kiện: a) (NH4)2CO3 + 2NaOH → Na2CO3 + 2NH3 ↑ + 2H2O (NH4)2CO3 + 2HCl → 2NH4Cl + CO2 ↑ + H2O hoặc NH4HCO3 b) Ca(HCO3)2 + 2HCl → CaCl2 + 2H2O + 2CO2 ↑ Ca(HCO3)2 + 2NaOH → CaCO3 ↓ + Na2CO3 + 2H2O c) AgNO3 + HCl → AgCl ↓ + HNO3 2AgNO3 + 2NaOH → Ag2O ↓ + H2O + 2NaNO3 Hoặc AgNO3 + NaOH → AgOH ↓ + NaNO3 Bài 3 1. (1,0 đ) Một loại thuỷ tinh dùng làm cửa kính hoặc đồ dùng gia đình có (2,0đ) thành phần: 9,623% Na; 8,368% Ca; 35,146% Si; 46,863% O. Hãy tìm công thức của thuỷ tinh dưới dạng các oxit. Đáp án: Gọi công thức của thuỷ tinh là: xNa2O. yCaO. zSiO2 Theo bài ta có: 46 x .100% = 9, 623%; M TT 28 z % Si = .100% = 35,146%; M TT % Na = %Ca = 40 y .100% = 8,368%; M TT Ta có: 46x : 40y : 28z = 9,623 : 8,368 : 35,146 ⇒ x : y : z = 1 : 1 : 6 Công thức thuỷ tinh là Na2O. CaO. 6SiO2 2. (1,0 đ) Công thức hóa học của hợp chất A có dạng XY3. Tổng số hạt proton, nơtron, electron trong phân tử A là 120. Trong đó, số hạt mang điện bằng 2 lần số hạt không mang điện. Nguyên tử X có số hạt mang điện nhiều hơn số hạt mang điện trong nguyên tử Y là 16 hạt. Xác định công thức hóa học của A. 0,25 Nếu viết đúng 1TH: 0,25đ 2TH: 0,75đ 0,25 0,5 0,25 Đáp án: Đặt pA, eA, nA lần lượt là số p, số e, số n trong phân tử A. pX, eX, nX lần lượt là số p, số e, số n trong nguyên tử X. pY, eY, nY lần lượt là số p, số e, số n trong nguyên tử Y. Ta có: 0,25  p A + eA + n A = 120 n A = 40 ⇒   p A + e A = 2n A  p A + e A = 80 Phân tử A có dạng XY3 ⇒ (pX + eX) + 3(pY + eY) = 80 Mặt khác: (pX + eX) - (pY + eY) = 16 Với: p X = eX ; p Y = eY 2 p X + 6 pY = 80  p X = 16 ⇒ ⇔ 2 p X − 2 pY = 16  pY = 8 Vậy: X là Lưu huỳnh (S) ; Y là Oxi (O). CTHH của A là: SO3 Bài 4 Một hỗn hợp X gồm các chất: K2O, KHCO3, NH4Cl, BaCl2 có số mol (1,0đ) mỗi chất bằng nhau. Hoà tan hỗn hợp X vào nước, rồi đun nhẹ thu được khí Y, dung dịch Z và kết tủa M. Xác định các chất trong Y, Z, M và viết phương trình phản ứng minh họa. Đáp án: Xác định Y, Z, M: - Đặt số mol mỗi chất = a(mol) K2O + H2O → 2KOH ; a 2a (mol) KHCO3 + KOH →K2CO3 + H2O a a a (mol) NH4Cl + KOH → KCl + NH3 ↑ + H2O a a (mol) BaCl2 + K2CO3 → BaCO3 ↓ + 2KCl a a (mol) Vậy : Y là NH3 ; dung dịch Z : KCl ; M : BaCO3 Bài 5 Hòa tan 4,8 gam kim loại M hoặc hòa tan 2,4 gam muối sunfua của (1,5đ) kim loại này, bằng dung dịch HNO3 đặc nóng dư, thì đều thu được lượng khí NO2 (sản phẩm khử duy nhất) như nhau. 1) Viết các phương trình phản ứng xẩy ra. 2) Xác định kim loại M, công thức phân tử muối sunfua. 3) Hấp thụ khí sinh ra ở cả hai phản ứng trên vào 300 ml dung dịch NaOH 1M, rồi thêm vào đó một ít phenolphtalein. Hỏi dung dịch thu được có màu gì? Tại sao? Đáp án: 1. Phương trình phản ứng: M + 2mHNO3 → M(NO3)m + mNO2 + mH2O (1) M2Sn + 2(2m +3n)HNO3→ 2M(NO3)m+nH2SO4+(2m+6n)NO2 + 2(m+n)H2O (2) 2. Vì số mol NO2 ở hai trường hợp là bằng nhau nên ta có: 4,8 2,4 m= (2m + 6n ) M 2M + 32n 0,5 0,25 0,25 0.25 0,25 0,25 0,25 0,25 0,25 64mn  M = ⇒  6n − 2m ⇒ nghiệm thích hợp là n = 1, m = 2 và M = 64.  n, m = 1,2,3 0,25 Vậy M là Cu và công thức muối là Cu2S. 3. n Cu = 4,8 = 0,075mol 64 0,25 Cu + 4HNO3 → Cu(NO3)2 + 2NO2 + 2H2O ⇒ n NO2 = 2 × 2 × 0,075 = 0,3mol = n NaOH ⇒ đã xảy ra vừa đủ phản ứng: 2NO2 + 2NaOH → NaNO3 + NaNO2 + H2O Dung dịch thu được có màu hồng do NaNO2 tạo môi trường bazơ: 0,25 NaNO2 + H2O  HNO2 + NaOH Bài 6 Cho 20 gam hỗn hợp A gồm FeCO3, Fe, Cu, Al tác dụng với 60 ml (1,5đ) dung dịch NaOH 2M thu được 2,688 lít khí (đktc) hiđro. Sau khi kết thúc phản ứng cho tiếp 740 ml dung dịch HCl 1M và đun nóng đến khi hỗn hợp khí B ngừng thoát ra. Lọc và tách cặn rắn C chỉ chứa kim loại. Cho B hấp thụ từ từ vào dung dịch Ca(OH)2 dư thì thu được 10 gam kết tủa. Cho C tác dụng hết với axit HNO3 đặc, nóng, dư, thu được dung dịch D và 1,12 lít một chất khí (đktc) duy nhất. Cô cạn D rồi nhiệt phân muối khan đến khối lượng không đổi được m gam sản phẩm rắn. Tính khối lượng của các chất trong hỗn hợp A và giá trị m. Đáp án: Al + NaOH + H2O → NaAlO2 + 3 H2 ↑ 2 0,08 0,08 0,12 (mol) → NaOH dư 0,04 mol; nAl = 0,08 mol → mAl = 2,16 gam NaOH + HCl → NaCl + H2O 0,04 0,04 (mol) → HCl dư 0,7 mol NaAlO2 + 4HCl → NaCl + AlCl3 + 2H2O 0,08 0,32 (mol) → HCl dư 0,38 mol C+ HNO3 được khí duy nhất → FeCO3 đã phản ứng hết với HCl FeCO3 + 2HCl → FeCl2 + CO2 + H2O CO2 + Ca(OH)2 → CaCO3 + H2O → nFeCO3 = nCaCO3 = 0,1 mol; → mFeCO3 = 11,6 gam HCl dư 0,18 mol. B là hỗn hợp khí → Có cả CO2 và H2 → có phản ứng Fe và HCl 2HCl + Fe → FeCl2 + H2 − TH1: Fe hết Cu + 4HNO3 → Cu(NO3)2 + 2NO2 ↑ + H2O 0,025 0,025 0,05 (mol) → mCu = 1,6 gam. mFe = 20 − mCu − mAl − m FeCO3 = 4,64 gam Cu(NO3)2→ CuO + NO2 ↑+ O2↑ m = mCuO = 2 gam 0,25 0,5 0,25 − TH2: Fe dư n Fe phản ứng = ½ nHCl = 0,09 (mol) Gọi Fe dư: x mol; Cu: y mol mFe dư + mCu =20 − mFe phản ứng − mAl − m FeCO3 = 1,2 gam 56x + 64y = 1,2 (I) Cu + 4HNO3 → Cu(NO3)2 + 2NO2 ↑ + H2O Fe + 6HNO3 → Fe(NO3)3 + 3NO2 ↑ + H2O (II) → n NO2 = 3x + 2y = 0,05 Giải hệ phương trình (I) & (II) được x = 0,01; y = 0,01 → mCu = 0,64 gam; mFe = 0,56 gam Cu(NO3)2→ CuO + NO2 ↑+ ½ O2↑ 3 2Fe(NO3)3→ Fe2O3 + 6NO2 ↑+ O2↑ 2  m = mCuO + m Fe 2 O3 = 1,6 gam Lưu ý: - 0,25 0,25 Thí sinh có thể giải nhiều cách, nếu đúng vẫn được điểm tối đa. Nếu thí sinh giải đúng trọn kết quả của 1 ý theo yêu cầu đề ra thì cho điểm trọn ý mà không cần tính điểm từng bước nhỏ, nếu từng ý giải không hoàn chỉnh, có thể cho một phần của tổng điểm tối đa dành cho ý đó. Điểm toàn bài là tổng các điểm thành phần, không làm tròn. ---------------------HẾT -------------------- PHÒNG GD&ĐT ĐỀ THI CHÍNH THỨC (Đề gồm có 01 trang) KỲ THI CHỌN HỌC SINH GIỎI HUYỆN NĂM HỌC 2012 – 2013 Môn: Hóa học Thời gian: 120 phút (Không kể thời gian giao đề) Câu1(3,5 điểm): 1. Hãy xác định các chất có trong A,B,C,D,E,F,G và viết phương trình phản ứng xảy ra trong thí nghiệm sau: Nung nóng kim loại Al trong không khí, sau một thời gian được chất rắn A. Hoà tan chất rắn A trong H2SO4 đặc nóng (vừa đủ) được dung dịch B và khí C có mùi sốc. Cho Natri kim loại vào dung dịch B thu được khí D, dung dịch E và kết tủa G; Cho khí D tác dụng với dung dịch KOH thu được dung dịch F, F vừa tác dụng với dd BaCl2 vừa tác dụng với dd NaOH. Câu 2( 3,5điểm):Thí sinh bảng B không phải làm ý b của câu này a. Từ quặng pirit sắt , muối ăn, nước, chất xúc tác và các điều kiện thí nghiệm cần thiết khác hãy điều chế : dd FeCl3, FeSO4, Fe2(SO4)3 và Fe(OH)3. b. Bằng phương pháp hóa học hãy tách riêng từng kim loại ra khỏi hỗn hợp gồm Mg, Al, Cu. Câu 3(4,5điểm):Thí sinh bảng B không phải làm ý 2 của câu này. Cho 3,28 gam hỗn hợp A gồm Fe và Mg vào 400ml dung dịch CuSO4. Sau khi phản ứng xảy ra hoàn toàn thu được 4,24 gam chất rắn B và dung dịch C. Thêm dung dịch NaOH dư vào dung dịch C , lọc lấy kết tủa nung ngoài không khí đến khối lượng không đổi được 2,4 gam chất rắn D. 1. Tính nồng độ mol/lit của dung dịch CuSO4 . 2. Tính thành phần phần trăm khối lượng của mỗi kim loại trong hỗn hợp A. Câu 4(5,5điểm): Dùng V lít khí CO khử hoàn toàn 4 gam một oxit kim loại, phản ứng kết thúc thu được kim loại và hỗn hợp khí X. Tỷ khối của X so với H2 là 19. Cho X hấp thụ hoàn toàn vào 2,5 lít dung dịch Ca(OH)2 0,025M người ta thu được 5 gam kết tủa. a. Xác định kim loại và công thức hoá học của oxit đó. b. Tính giá trị của V và thể tích của SO2 (đktc) tạo ra khi cho lượng kim loại thu được ở trên tan hết vào dung dịch H2SO4 đặc, nóng dư. Câu 5(3,0điểm): Nung hoàn toàn 15g một muối cacbonat của một kim loại hóa trị II không đổi. Toàn bộ khí thoát ra cho hấp thụ hết vào 100 ml dung dịch Ba(OH)2 1M thấy thu được 9,85 gam kết tủa. Xác định công thức hóa học của muối cacbonat ? Cho: Mg = 24; Zn = 65; Fe = 56;Cu = 64; S = 32; O = 16; N = 14; Na = 23; C = 12; H = 1; Ca = 40; S =32; Cl = 35,5 -----------------------------------Hết-------------------------------- Họ và tên thí sinh:…………………………………………….SBD:…………………... PHÒNG GD&ĐT KỲ THI CHỌN HỌC SINH GIỎI HUYỆN CẤP HUYỆN NĂM HỌC 2012 – 2013 ĐÁP ÁN VÀ BIỂU ĐIỂM Môn: Hóa học Nội dung Điểm 1. A: Al, Al2O3; B: Al2(SO4)3 ; C: SO2 ; D: H2; E: Na2SO4, NaAlO2; G: 2Al(OH)3; F: KHSO3, K2SO3 0,5 Mỗi pư đúng cho 0,25đ. t 4Al + 3O2  → 2Al2O3 (1) Do A tác dụng với H2SO4 đđ thu được khí D: Chứng tỏ chất rắn A có Al dư. (2) 2Aldư + 6H2SO4 Đ/N → Al2(SO4)3 + 3SO2 + 6H2O 2Al2O3+ H2SO4 Đ/N → Al2(SO4)3 + H2O (3) (4) 2Na + 2H2O → 2NaOH + H2 Câu 1 Al2(SO4)3 + 6NaOH → 2Al(OH)3 + 3Na2SO4 (5) 3,5đ Al(OH)3 + NaOH  NaAlO2 + 2H2O (6) Do dd F vừa tác dụng được với dd BaCl2, tác dụng với dd NaOH: Chứng tỏ dd F có chứa 2 muối SO2 + KOH → KHSO3 (7) (8) SO2 + 2KOH → K2SO3 + H2O ( hoặc : KHSO3 + KOH dư → K2SO3 + H2O ) 2KHSO3 + 2NaOH → K2SO3 + Na2SO3 + 2H2O (9) K2SO3 + BaCl2 → BaSO3 + 2KCl (10) a. Điều chế 2. 2NaCl + 2H2O Đpmn 2NaOH + Cl2 + H2 (1) đp 2H2O 2H2 + O2 (2) t0 4FeS2 + 11O2  → 2Fe2O3 + 8SO2 (3) t0 2SO2 + O2  → 2SO3 (4) 0 V2O5, SO3 + H2O → H2SO4 t0 Fe2O3 + 3H2  → 2Fe + 3H2O 0 (5) (6) t FeCl3 : 2Fe + 3Cl2  → 2FeCl3 cho vào H2O (7) (8) FeSO4: Fe + H2SO4(loãng) → FeSO4 + H2 Fe2(SO4)3: Fe2O3 + 3H2SO4 → Fe2(SO4)3 +3H2O (9) Câu 2 Fe(OH)3: FeCl3 + 3NaOH → Fe(OH)3 + 3NaCl (10) b. Hoà tan hỗn hợp trong dd NaOH dư, Al tan theo phản ứng: 3,5đ 2Al + 2NaOH + 2H2O → 2NaAlO2 + 3H2. - Lọc tách được Mg, Cu không tan. Thổi CO2 dư vào nước lọc: NaAlO2 + CO2 + 2H2O → Al(OH)3 + NaHCO3 - Lọc tách kết tủa Al(OH)3, nung đến khối lượng không đổi thu được Al2O3, điện phân nóng chảy thu được Al: t0 2Al(OH)3  → Al2O3 + 3H2O dpnc 2Al2O3  → 4Al + 3O2 - Hoà tan hỗn hợp kim loại trong dd HCl dư, tách được Cu không tan và dung dịch muối: Mg + 2HCl → MgCl2 + H2 cô cạn dung dịch và đem điện phân nóng chảy. dpnc MgCl2  → Mg + Cl2 Mg + CuSO4  MgSO4 + Cu (1) Fe + CuSO4  FeSO4 + Cu (2) MgSO4 +2 NaOH  Mg(OH)2 + Na2SO4 (3) Câu 3 FeSO4 +2 NaOH  Fe(OH)2 + Na2SO4 (4) Mg(OH)2  MgO + H2O (5) 4,5đ 4Fe(OH)2 + O2  2Fe2O3 + 4 H2O (6) Theo đề bài mFe+Mg = 3,28(g) Theo phương trình (1,2,3,4,5,6) thì m Fe2O3 + MgO = 2,4(g) < 3,28(g) => vô lý 0,5 Mỗi pư đúng cho 0,2đ. Thí sinh bảng B cho 0,35đ. Tách được mỗi chất cho 0,5 điểm Đúng cho 0,125 đ 0,25 Vậy CuSO4 thiếu ,kim loại dư. * Giả sử chỉ có Mg phản ứng , gọi số mol của Mg đã phản ứng là a mol. Mg + CuSO4  MgSO4 + Cu (1) a= ( 4,24 – 3,28) : (64 - 24) = 0,024 (mol) MgSO4 +2 NaOH  Mg(OH)2 + Na2SO4 (3) Mg(OH)2  MgO + H2O (5) Theo phương trình (1),(3),(5) thì nMgO = 0,024 mol => mMgO = 0,024. 40 = 0,96 < 2,4 => vô lý. Vậy Mg phản ứng hết và sắt có phản ứng 1 phần. Gọi số mol của Mg có trong hỗn hợp là x, số mol của sắt ban đầu là y, số mol của sắt đã phản ứng là z mol. Theo phương trình (1,2,3,4,5,6) và số liệu ra trong đề bài ta có : 24x + 56y = 3,28 (7) 64x + 64z + 56(y-z) = 4,24 (8) 40x + 160z/2 = 2,4 (9) Giải (7,8,9) ta được : x= 0,02 mol y= 0,05 mol z= 0,02 mol 1. CM(CuSO4) = 0,04/0,4 = 0,1 M 2.Ta có: mMg = 0,02. 24 = 0,48 (g) => %mMg = (0,48/3,28).100% = 14,63% %mFe = 100% - 14,63% = 85,37% Đặt công thức của oxit kim loại là: A2Ox Các PTHH: A2Ox + xCO  2 A(r) + xCO2 (k) (1) CO2 + Ca(OH)2  CaCO3 + H2O (2) Có thể: CaCO3 + CO2 + H2O  Ca(HCO3)2 (3) nCa(OH)2 = 2,5 . 0,025 = 0,0625 (mol); nCaCO3 = 5/100 = 0,05 (mol) Bài toán phải xét 2 trường hợp 1.TH1: Ca(OH)2 dư → phản ứng (3) không xảy ra Từ (2): nCO2 = n CaCO3 = 0,05 mol → theo (1) n A2Ox = 1/x . 0,05 mol Ta có pt: 2(MA + 16x) . 0,05/x = 4 Giải ra ta được: MA/x = 32 với x = 2; MA = 64 thoả mãn Vậy A là Cu Đặt n CO dư trong hh khí X là t ta có phương trình tỉ khối 28t + 44.0, 05 = 19 → t = 0,03 mol (t + 0, 05).2 Câu 4 5,5đ 0,25 0,5 0,5 1,0 0,25 0,5 0,5 1,0 0,5 0,5 → giá trị của VCO ban đầu = (0,03 + 0,05) . 22,4 = 1,792 (lít) PTHH khi cho Cu vào dd H2SO4 đặc, nóng Cu + 2H2SO4 đn CuSO4 + SO2 + 2 H2O (4) Từ (1): n Cu = n CO2 = 0,05 mol. Theo (4): n SO2 = 0,05 mol 0,5 → V SO2 = 0,05 . 22,4 = 1,12 (lít) 2. TH2: CO2 dư → phản ứng (3) có xảy ra Từ (2): n CO2 = n CaCO3 = n Ca(OH)2 = 0,0625 mol Bài ra cho: n CaCO3 chỉ còn 0,05 mol → n CaCO3 bị hoà tan ở (3) là: 0,0625 – 0,05 = 0,01251,0 (mol) Từ (3): n CO2 = n CaCO3 bị hoà tan = 0,0125 mol → Tổng n CO2 = 0,0625 + 0,0125 = 0,075 (mol) Từ (1): n A2Ox = 1/x . 0,075 (mol) Ta có pt toán: (2MA + 16x) . 0,075/x = 4 → MA/x = 56/3 0,5 Với x = 3; MA = 56 thoả mãn. Vậy A là Fe Tương tự TH 1 ta có phương trình tỷ khối: 28t + 44.0, 075 = 19 (t + 0, 075).2 → V = (0,075 + 0,045) . 22,4 = 2,688 (lít) PTHH khi cho Fe vào dd H2SO4 đn: Giải ra ta được t = 0,045 1,0 2Fe(r) + 6 H2SO4 đn (dd)  Fe2(SO4)3 (dd) + 3 SO2 (k) + 6 H2O(l)(5) nFe = 0,025 . 2 = 0,05 (mol) → n SO2 = 0,05 . 3/2 =0,075 mol → VSO2 = 0,075 . 22,4 = 1,68 (lít) Gọi CT của muối cacbonat cần tìm là MCO3 MCO3 MO + CO2 (1) Vì < nên ta xét 2 trường hợp: Trường hợp 1: Tạo muối BaCO3 Ba(OH)2 + CO2 BaCO3 + H2O 0,05 0,05 Câu 5 Từ (1) => M + 60 = 300 => M = 240 (loại) 3,0đ Trường hợp 2: Tạo 2 muối BaCO3 và Ba(HCO3)2 Ba(OH)2 + CO2 BaCO3 + H2O 0,05 0,05 0,05 Ba(OH)2 + 2CO2 Ba(HCO3)2 0,05 0,1 => Từ (1) => M + 60 = 100 => M = 40 => M là Ca Vậy CTHH của muối cần tìm là CaCO3 Chú ý: Nếu thí sinh có cách giải khác mà đúng thì vẫn cho điểm tối đa. 0,5 0,25 0,25 0,25 0,25 0,25 0,25 0,25 0,25 0,25 0,25 0,25 0,25 PHÒNG GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO HUYỆN HÒA AN ĐỀ THI CHỌN HỌC SINH GIỎI CẤP HUYỆN NĂM HỌC 2011-2012 Môn thi: HÓA HỌC 9 Thời gian làm bài: 150 phút (Không kể thời gian giao đề) ĐỀ CHÍNH THỨC Câu I : (4,0 điểm). a) Cho một mẩu kim loại natri vào các dung dịch sau: CuSO4, AlCl3 Có hiện tượng gì xảy ra? Viết phương trình hoá học và giải thích? b) Có 5 dung dịch: Na2CO3, HCl, BaCl2, H2SO4 và NaCl được kí hiệu bất kỳ bằng 5 chữ cái A, B, C, D, E. Biết rằng: - Khi đổ B vào A thấy có kết tủa. - Khi đổ B vào D cũng có kết tủa xuất hiện. - Khi đổ A vào C thấy có khí bay ra. Hãy xác định các chất tương ứng với các chữ cái? Giải thích? Câu II : (4,0 điểm) Đốt cháy hoàn toàn 2,4 gam một chất vô cơ A trong không khí thì chỉ thu được 1,6 gam sắt (III) oxit và 0,896 lít khí sunfurơ SO2 (đktc) . a) Xác định công thức phân tử của A. b) Viết phương trình phản ứng để thực hiện dãy chuyển đổi hoá học sau: A → SO2 → C → D → SO2 → E → F → SO2 Câu III (4,0 điểm). Nhiệt phân một lượng MgCO3 sau một thời gian thu được chất rắn A và khí B. Hấp thụ hết khí B bằng dung dịch NaOH thu được dung dịch C. dung dịch C vừa tác dụng với BaCl2, vừa tác dụng với KOH . Hoà tan chất rắn A bằng axit HCl dư thu được khí B và dung dịch D. cô cạn dung dịch D thu được muối khan E. điện phân E nóng chảy tạo ra kim loại M. Xác định thành phần A, B, C, D, E, M. Viết PTHH của phản ứng Câu IV ( 3 điểm) . Cho 307 gam Na2CO3 tác dụng vừa đủ với 365g dung dịch HCl nồng độ a%. Sau phản ứng thu được dung dịch muối có nồng độ 9%. Hãy tính nồng độ a% của dung dịch HCl. Câu V ( 5 điểm) . Hoà tan 43,71 gam hỗn hợp gồm 3 muối Cacbonat, Hiđrocacbonat, Clorua của một kim loại kiềm (hoá trị I) vào một thể tích dung dịch HCl 10,52% ( D = 1,05 g/ml ) lấy dư được dung dịch A và 17,6 gam khí B. Chia dung dịch A thành hai phần bằng nhau : Phần 1 : Cho tác dụng với AgNO3 dư, được 68,88 gam kết tủa Phần 2 : Phản ứng vừa đủ với 125 ml dung dịch KOH 0,8 M sau phản ứng cô cạn được 29,68 gam hỗn hợp muối khan. a) Tìm tên kim loại kiềm? b) Tính % khối lượng mỗi muối ban đầu? c) Tính thể tích dung dịch HCl đã dùng? ( Biết: Fe = 56; S=32; O=16; Na=23; C=12; H=1; Cl=35,5; K=39; Ag =108; N=14 ) * Học sinh được sử dụng bảng hệ thống tuần hoàn và bảng tính tan. ----------------- Hết -------------------- ĐÁP ÁN - THANG ĐIỂM Môn: Hoá học lớp 9 - HSG năm 2011-2012 Hướng dẫn chấm Câu I :(4,0 điểm). a) ∗Hiên tượng chung: Đều sủi bọt khí Do: 2Na + 2H2O → 2NaOH + H2 ↑ - Ở dung dịch CuSO4: Xuất hiện kết tủa xanh. 2NaOH + CuSO4 → Na2SO4 + Cu(OH)2 ↓ -Ở dung dịch AlCl3: Xuất hiện kết tủa keo trắng tan dần trong kiềm dư: 3NaOH + AlCl3 → 3NaCl + Al(OH)3 ↓ NaOH + Al(OH)3 → Na AlO2 + 2H2O b) - B có khả năng tạo kết tủa với 2 chất A và D ⇒ B là BaCl2 BaCl2 + Na2CO3 → BaCO3 ↓ + 2NaCl BaCl2 + H2SO4 → BaSO4 ↓ + 2HCl - A tạo kết tủa với B và tạo khí với C + Nếu A là H2SO4 thì C là Na2CO3 ⇒ B sẽ không tạo kết tủa với D (HCl hoặc NaCl) ⇒ A phải là Na2CO3 Điểm 0,75 0,5 0,25 0,5 0,5 0,5 0,5 D là H2SO4 ⇒ C là HCl ; E là NaCl + PTPƯ: Na2CO3 + 2HCl → 2 NaCl + H2O + CO2 ↑ Na2CO3 + H2SO4 → Na2SO4 + H2O + CO2 ↑ 0,5 C©u II : (4,0 ®iÓm) a) chất vô cơ A chứa các nguyên tố Fe, S, và có thể có O nữa . 0,25 1, 6 Ta có: n F e 2 O 3 = = 0,01mol => nFe = 0,02mol 0,25 160 => mFe = 0,02.56 =1,12 g nSO2 = 0,896 = 0,04 mol => nS = 0,04 mol => mS = 0,04.32 = 1,28g 22, 4 => mO = 0 gam Vậy A chỉ chữa hai nguyên tố là Fe, S Đặt công thức phân tử của A là FexSy ta có: x:y= 1,12 1, 28 : = 0,02:0,04 = 1:2 56 32 công thức phân tử của A là FeS2 t Các PTPƯ: 4FeS2 + 11 O2  → 2Fe2O3 + 8SO2 SO2 + NaOH → NaHSO3 NaHSO3 + NaOH → Na2SO3 + H2O Na2SO3 + 2HCl → 2NaCl + H2O + SO2 2SO2 + O2 → 2SO3 0 0,25 0,75 0,75 0,25 0,25 0,25 0,25 SO3 + H2O → H2SO4 2H2SO4 + Cu → CuSO4 + 2H2O + SO2 (đặc,nóng) Câu III (4 điểm). t MgCO3  → MgO + CO2 Khí B là CO2 , Chất rắn A là MgCO3 , MgO CO2 + 2NaOH → Na2CO3 + H2O CO2 + NaOH → NaHCO3 dd C chứa hai muối là Na2CO3 và NaHCO3 muối Na2CO3 tác dụng BaCl2 với còn NaHCO3 tác dụng với KOH Na2CO3 + BaCl2 → BaCO3 ↓ + 2 NaCl 2NaHCO3 + 2KOH → Na2CO3 + K2CO3 + 2H2O MgO + 2HCl → MgCl2 + H2O MgCO3 + 2HCl → MgCl2 + H2O + CO2 - dd D gồm MgCl2 và HCl . muối khan E là MgCl2 dpnc → Mg + Cl2 MgCl2  Kim loại M là Mg Câu IV ( 3 điểm) 0,25 0,25 0,25 0 0,1a mol → 0,1a mol 2 Theo đề bài , ta có : 0,5 0,5 0,5 0,5 0,5 2NaCl + 0,1a mol mdd sau phản ứng : 307 + 365 - 0,75 0,5 0,25 365.a mHCl = g 100 365a n HCl = = 0,1a (mol ) 100 × 36,5 Phương trình phản ứng : 2HCl + Na2CO3 0,75 0,1a × 44 2 CO2 ↑ + H2O 0,5 0,1a mol 2 0,5 = 672 - 2,2a 0,1a × 58,5 × 100% = 9% 672 − 22a Giải phương trình : a = 10 % Câu V ( 5 điểm) Gọi CTHH của ba muối trên là : M2CO3, MHCO3, MCl Gọi x, y, z lần lượt là số mol của ba muối trên đã dùng M2CO3 +2HCl → 2 MCl + CO2 ↑ + H2O (1) x mol 2x mol 2x mol x mol MHCO3 + HCl → MCl + CO2 ↑ + H2O (2) y mol y mol y mol y mol Còn MCl không phản ứng với HCl A gồm các dd MCl ( ban đầu và sinh ra ở (1) và (2) ) + HCl dư 0,5 0,5 0,25 0,5 0,5
- Xem thêm -

Tài liệu liên quan