Giáo án giảng dạy GDQP – AN lớp 11
Giáo viên:PHẠM QUỐC ĐẠT SƯU TẦM VÀ BIÊN SOẠN
Ngày soạn: 14/08/2011
Tiết: 01
Bài 1:
ĐỘI NGŨ ĐƠN VỊ
I/ MỤC TIÊU:
1. Kiến thức:
- Hiểu được ý nghĩa của điều lệnh đội ngũ góp phần xây dựng ý thức tổ chức kỉ luật, trong học tập và
rèn luyện của mỗi học sinh và lớp học.
- Nắm vững thứ tự các bước tập hợp đội hình cơ bản của tiểu đội, trung đội và động tác đội ngũ từng
người không có súng.
2. Kĩ năng:
- Làm được động tác tập hợp đội hình cơ bản của tiểu đội, trung đội và động tác đội ngũ từng người
không có súng.
- Biết vận dụng vào trong quá trình học tập, sinh hoạt tại trường.
3. Thái độ:
Xây dựng ý thức tổ chức kỉ luật, tự giác chấp hành điều lệnh đội ngũ và các nội quy của nhà trường.
II/ CHUẨN BỊ:
1. Giáo viên:
- Nghiên cứu nắm chắc nội dung, cách thức tổ chức và phương pháp duy trì luyện tập đội ngũ đơn vị.
- Chia lớp học thành 4 tổ để phù hợp với nội dung luyện tập.
- Giáo án, kế hoạch luyện tập; còi; sơ đồ về đội hình cơ bản của tiểu đội và đội hình trung đội.
2. Học sinh:
- SGK Giáo dục Quốc phòng - An ninh lớp 11.
- Trang phục thống nhất: đi giày hoặc dép có quai hậu, đội mũ.
III/ HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC:
1. Ổn định tình hình lớp: 2 phút
- Xác định vị trí tập hợp lớp, kiểm tra sĩ số, trang phục, vũ khí trang bị, sắp đặt vật chất, chỉnh đốn hàng
ngũ, báo cáo cấp trên (nếu có).
- Tập trung lắng nghe giảng bài, nghiêm túc trong luyện tập, giữ vệ sinh khu vực tập.
2. Giảng bài mới:
- Tên bài: Đội ngũ đơn vị.
- Tiến trình bài dạy:
IV/ THỰC HÀNH GIẢNG BÀI:
1. Lên lớp: 15 phút.
Nội dung
I. Đội ngũ tiểu đội:
1. Đội hình tiểu đội hàng ngang.
a. Tiểu đội 1 hàng ngang:
Gồm 4 bước:
+ Tập hợp đội hình
+ Điểm số
+ Chỉnh đốn hàng ngũ
+ Giải tán.
b. Tiểu đội 2 hàng ngang:
Gồm 3 bước:
+ Tập hợp đội hình
+ Chỉnh đốn hàng ngũ
Thời
Phương pháp
gian
5 phút - Sân bãi đảm bảo để học tập
và tập luyện. Tranh GDQP về
nội dung ĐLĐN.
- Trang phục của học sinh theo
đúng quy định của môn học
GDQP.
Trường THPT THỦ ĐỨC
GDQP
Vật chất
Tổ bộ môn: TD 1
Giáo án giảng dạy GDQP – AN lớp 11
+ Giải tán.
2. Đội hình tiểu đội hàng dọc.
a. Tiểu đội 1 hàng dọc:
Gồm 4 bước:
+ Tập hợp đội hình
+ Điểm số
+ Chỉnh đốn hàng ngũ
+ Giải tán.
b. Tiểu đội 2 hàng dọc:
Gồm 3 bước:
+ Tập hợp đội hình
+ Chỉnh đốn hàng ngũ
+ Giải tán.
3. Tiến, lùi, qua phải, qua trái.
a. Động tác tiến, lùi:
b. Động tác qua phải, qua trái:
4. Giãn đội hình, thu đội hình.
a. Giãn đội hình hàng ngang:
b. Thu đội hình hàng ngang:
c. Giãn đội hình hàng dọc:
d. Thu đội hình hàng dọc:
5. Ra khỏi hàng về vị trí.
Giáo viên:PHẠM QUỐC ĐẠT SƯU TẦM VÀ BIÊN SOẠN
5 phút
5 phút
1. Đối
với
giáo
viên:
- Nêu
tên
động
tác.
- Nêu
ý
nghĩa.
- Hô
và
phân
tích
khẩu
lệnh.
- Giới
thiệu,
làm
mẫu
động
tác
theo 3
bước:
Bước
1:
Làm
nhanh
không
phân
Trường THPT THỦ ĐỨC
GDQP
Tổ bộ môn: TD 2
Giáo án giảng dạy GDQP – AN lớp 11
Giáo viên:PHẠM QUỐC ĐẠT SƯU TẦM VÀ BIÊN SOẠN
tích
động
tác.
Bước
2:
Làm
chậm
có
phân
tích
thứ tự
động
tác.
Bước
3:
Làm
tổng
hợp.
2. Đối
với
học
sinh:
- Nhắc
lại nội
dung
những
động
tác đã
học
năm
lớp 10.
- Quan
sát,
lắng
nghe,
hiểu
và vận
dụng
tập
luyện
được
động
tác.
- Kiểm
tra
đánh
giá
theo
Trường THPT THỦ ĐỨC
GDQP
Tổ bộ môn: TD 3
Giáo án giảng dạy GDQP – AN lớp 11
Giáo viên:PHẠM QUỐC ĐẠT SƯU TẦM VÀ BIÊN SOẠN
yêu
cầu
của
giáo
viên.
2. Tổ chức luyện tập: 20 phút.
KẾ HOẠCH LUYỆN TẬP:
- Nội dung động tác: + Đội hình tiểu đội hàng ngang.
+ Đội hình tiểu đội hàng dọc.
+ Tiến, lùi, qua phải, qua trái.
+ Giãn đội hình, thu đội hình.
+ Ra khỏi hàng về vị trí.
- Tổ chức và phương pháp:
+ Tổ chức: Mỗi tổ là một đơn vị luyện tập – Từ 1 -> 2 hàng (tổ trưởng chỉ huy luyện tập).
+ Phương pháp: Người chỉ huy hô khẩu lệnh, thành viên của cả tổ tập luyện theo thứ tự các động tác (làm chậm,
làm nhanh và làm tổng hợp).
- Duy trì luyện tập cho đến hết thời gian đã phổ biến, giáo viên và chỉ huy các tổ theo dõi sửa tập.
- Vị trí và hướng tập:
+ Vị trí A: Tổ 1
+ Vị trí B: Tổ 2
+ Vị trí C: Tổ 3
+ Vị trí D: Tổ 4
- Ký, tín hiệu luyện tập: Do giáo viên quy định.
3. Kiểm tra, đánh giá: 05 phút.
- Nội dung: Tiến, lùi, qua phải, qua trái.
- Tổ chức và phương pháp: Theo tổ (mỗi tổ 02 học sinh); lớp trưởng hô khẩu lệnh để học sinh thực hiện.
- Những quy định (thang điểm, cách tính điểm): Tùy theo đặc điểm từng lớp dạy giáo viên quy định cụ thể.
V/ KẾT THÚC BÀI GIẢNG: 03 phút
- Giải đáp thắc mắc của học sinh:
- Hệ thống nội dung:
- Cho câu hỏi hoặc bài tập để học sinh ôn luyện:
- Nhận xét buổi học:
- Kiểm tra vũ khí, vật chất, học cụ:
VI/ RÚT KINH NGHIỆM VÀ BỔ SUNG:
………………………………………………………………………………………………………………………
………………………………………………………………………………………………………………………
………………………………………………………………………………………………………………………
………………………………………………………………………………………………………………………
Ngày soạn: 21/08/2011
Tiết:
02
Bài 1:
ĐỘI NGŨ ĐƠN VỊ
I/ MỤC TIÊU:
1. Kiến thức:
- Hiểu được ý nghĩa của điều lệnh đội ngũ góp phần xây dựng ý thức tổ chức kỉ luật, trong học tập và
rèn luyện của mỗi học sinh và lớp học.
- Nắm vững thứ tự các bước tập hợp đội hình cơ bản của tiểu đội, trung đội và động tác đội ngũ từng
người không có súng.
2. Kĩ năng:
- Làm được động tác tập hợp đội hình cơ bản của tiểu đội, trung đội và động tác đội ngũ từng người
không có súng.
- Biết vận dụng vào trong quá trình học tập, sinh hoạt tại trường.
3. Thái độ:
Trường THPT THỦ ĐỨC
GDQP
Tổ bộ môn: TD 4
Giáo án giảng dạy GDQP – AN lớp 11
Giáo viên:PHẠM QUỐC ĐẠT SƯU TẦM VÀ BIÊN SOẠN
Xây dựng ý thức tổ chức kỉ luật, tự giác chấp hành điều lệnh đội ngũ và các nội quy của nhà trường.
II/ CHUẨN BỊ:
1. Giáo viên:
- Nghiên cứu nắm chắc nội dung, cách thức tổ chức và phương pháp duy trì luyện tập đọi ngũ đơn vị.
- Chia lớp học thành 3 tổ để phù hợp với nội dung luyện tập.
- Giáo án, kế hoạch luyện tập; còi; sơ đồ về đội hình cơ bản của tiểu đội và đội hình trung đội.
2. Học sinh:
- SGK Giáo dục Quốc phòng - An ninh lớp 11.
- Trang phục thống nhất: đi giày hoặc dép có quai hậu, đội mũ.
III/ HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC:
1. Ổn định tình hình lớp:
- Xác định vị trí tập hợp lớp, kiểm tra sĩ số, trang phục, vũ khí trang bị, sắp đặt vật chất, chỉnh đốn hàng
ngũ, báo cáo cấp trên (nếu có).
- Tập trung lắng nghe giảng bài, nghiêm túc trong luyện tập, giữ vệ sinh khu vực tập.
2. Kiểm tra bài cũ: 2 phút
Câu 1: Thực hiện động tác tập hợp đội hình tiểu đội 1 và 2 hàng dọc.
Câu 1: Thực hiện động tác tập hợp đội hình tiểu đội 1 và 2 hàng ngang.
Dự kiến phương án trả lời: (Câu hỏi thực hành)
3. Giảng bài mới:
- Tên bài: Đội ngũ đơn vị.
- Tiến trình bài dạy:
IV/ THỰC HÀNH GIẢNG BÀI:
1. Lên lớp: 15 phút.
Nội dung
Thời
gian
II. Đội ngũ trung đội:
1. Đội hình trung đội hàng ngang:
8 phút
- Gồm: Trung đội 1, 2 và 3 hàng ngang.
- 4 bước tập trung đội hình:
+ Tập hợp đội hình
+ Điểm số (Trung đội 2 hàng ngang không
điểm số)
+ Chỉnh đốn hàng ngũ
+ Giải tán.
2. Đội hình trung đội hàng dọc:
7 phút
- Gồm: Trung đội 1, 2 và 3 hàng dọc.
- 4 bước tập trung đội hình:
+ Tập hợp đội hình
+ Điểm số (Trung đội 2 hàng ngang không
điểm số)
+ Chỉnh đốn hàng ngũ
+ Giải tán.
2. Tổ chức luyện tập: 20 phút.
Trường THPT THỦ ĐỨC
GDQP
Phương pháp
Vật chất
1. Đối với giáo viên:
- Nêu tên động tác.
- Nêu ý nghĩa.
- Hô và phân tích khẩu lệnh.
- Giới thiệu, làm mẫu động tác
theo 3 bước:
Bước 1: Làm nhanh không
phân tích động tác.
Bước 2: Làm chậm có phân
tích thứ tự động tác.
Bước 3: Làm tổng hợp.
- Sân bãi đảm
bảo để học tập
và tập luyện.
Tranh GDQP
về nội dung
ĐLĐN.
- Trang phục
của học sinh
theo đúng quy
định của môn
học GDQP.
2. Đối với học sinh:
- Nhắc lại nội dung những
động tác đã học năm lớp 10.
- Quan sát, lắng nghe, hiểu và
vận dụng tập luyện được động
tác.
- Kiểm tra đánh giá theo yêu
cầu của giáo viên.
Tổ bộ môn: TD 5
Giáo án giảng dạy GDQP – AN lớp 11
Giáo viên:PHẠM QUỐC ĐẠT SƯU TẦM VÀ BIÊN SOẠN
KẾ HOẠCH LUYỆN TẬP:
- Nội dung động tác:
+ Đội hình trung đội hàng ngang.
+ Đội hình trung đội hàng dọc.
- Tổ chức và phương pháp:
+ Tổ chức: Lớp học là đơn vị luyện tập – 1,2,3 hàng ngang (hàng dọc).
+ Phương pháp: Người chỉ huy hô khẩu lệnh, thành viên của cả lớp tập luyện theo thứ tự các động tác (làm
chậm, làm nhanh và làm tổng hợp).
- Duy trì luyện tập cho đến hết thời gian đã phổ biến, giáo viên chỉ huy các tổ theo dõi sửa tập.
- Vị trí và hướng tập:
+ Vị trí A: Tổ 1 + Tổ 2
+ Vị trí B: Tổ 3 + Tổ 4
- Ký, tín hiệu luyện tập: Do giáo viên quy định.
3. Kiểm tra, đánh giá: 05 phút.
- Nội dung: Các bước tập trung đội hình trung đội hàng ngang và hành dọc.
- Tổ chức và phương pháp: 2 tổ luyện tập; lớp trưởng hô khẩu lệnh để học sinh thực hiện.
- Những quy định (thang điểm, cách tính điểm): Tùy theo đặc điểm từng lớp dạy giáo viên quy định cụ thể.
V/ KẾT THÚC BÀI GIẢNG: 03 phút
- Giải đáp thắc mắc của học sinh:
- Hệ thống nội dung:
- Cho câu hỏi hoặc bài tập để học sinh ôn luyện:
- Nhận xét buổi học:
- Kiểm tra vũ khí, vật chất, học cụ:
VI/. RÚT KINH NGHIỆM VÀ BỔ SUNG:
………………………………………………………………………………………………………………………
………………………………………………………………………………………………………………………
………………………………………………………………………………………………………………………
………………………………………………………………………………………………………………………
………………………………………………………………………………………………………………………
Ngày soạn: 03/09/2011
Tiết:
03
LUẬT NGHĨA VỤ QUÂN SỰ
VÀ TRÁCH NHIỆM CỦA HỌC SINH
Bài 2:
I/ MỤC TIÊU:
1. Kiến thức:
Giúp cho học sinh nắm chắc những nội dung cơ bản của Luật Nghĩa vụ quân sự. Xác định rõ trách
nhiệm đối với nghĩa vụ bảo vệ Tổ quốc, hoàn thành chương trình Giáo dục quốc phòng với kết quả tốt.
2. Thái độ:
- Chấp hành đầy đủ các quy định về đăng ký nghĩa vụ quân sự, sẵn sàng nhập ngũ, sẵn sàng tham gia
vào các hoạt động quốc phòng ở nhà trường, ở địa phương và xây dựng quân đội.
Trường THPT THỦ ĐỨC
GDQP
Tổ bộ môn: TD 6
Giáo án giảng dạy GDQP – AN lớp 11
Giáo viên:PHẠM QUỐC ĐẠT SƯU TẦM VÀ BIÊN SOẠN
- Xây dựng niềm tự hào và trân trọng truyền thống vẻ vang của Quân đội nhân dân Việt Nam, sẵn sàng
nhập ngũ, sẵn sàng phục vụ trong ngạch dự bị động viên.
II/ CHUẨN BỊ:
1. Giáo viên:
a) Chuẩn bị nội dung:
- Chuẩn bị chu đáo giáo án, sách giáo khoa, Luật nghĩa vụ quân sự, tài liệu có liên quan đến nội dung bài
giảng.
- Thục luyện kỹ giáo án, kết hợp tốt các phương pháp dạy trong quá trình giảng; định hướng, hướng dẫn
học sinh tiếp cận nắm vững nội dung bài học.
b) Chuẩn bị phương tiện dạy học: (nếu có)
- Máy tính, máy chiếu.
2. Đối với học sinh:
- Ôn tập bài cũ.
- Đọc trước bài học.
- Vở ghi, sách giáo khoa...
III/ HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC:
1. Ổn định tình hình lớp: 2 phút
- Xác định phòng học, ổn định lớp, kiểm tra sĩ số, trang phục, sắp đặt vật chất, báo cáo cấp trên (nếu có).
- Tập trung lắng nghe giảng bài, ghi chép đầy đủ nội dung bài học, tích cực phát biểu xây dựng bài học.
2. Giảng bài mới:
- Giới thiệu bài:
Luật nghĩa vụ quân sự năm 1981 đã được Quốc Hội khoá VII thông qua tại kỳ họp thứ 2 ( 30/12/1981)
thay thế luật nghĩa vụ quân sự năm 1960.
Tuy nhiên, từ đó đến nay, trước yêu cầu của từng giai đoạn của sự nghiệp xây dựng và bảo vệ tổ quốc,
Luật này đã được Quốc Hội lần lượt sửa đổi bổ sung vào các năm 1990, 1994 và 2005. Hôm nay chúng ta cùng
tìm hiểu bài học: Luật Nghĩa vụ quân sự và trách nhiệm của học sinh.
IV/ THỰC HÀNH GIẢNG BÀI:
1. Lên lớp:
Nội dung
I. Mục đích của luật nghĩa vụ quân sự:
1. Kế thừa và phát huy truyền thống yêu nước,
chủ nghĩa anh hùng cách mạng của nhân dân:
- Dân tộc ta có truyền thống yêu nước, kiên cường,
bất khuất chống giặc ngoại xâm .
- QĐNDVN từ dân mà ra, vì nhân dân mà chiến
đấu nên được nhân dân tham gia, ủng hộ.
- Trong quá trình xây dựng QĐNDVN thực hiện
theo hai chế độ: Tự nguyện và thực hiện Luật
NVQS.
+ Trong kháng chiến chống Pháp và Mĩ : Thực chế
độ tòng quân .
+1960: miền Bắc thực hiện chế độ NVQS.
+1976: cả nước thực hiện theo chế độ NVQS
2. Thực hiện quyền làm chủ của công dân và
tạo điều kiện cho công dân làm làm trọn nghĩa
vụ bảo vệ Tổ quốc:
- Điều 77: Hiến pháp nước CHXHCNVN khẳng
Trường THPT THỦ ĐỨC
GDQP
Thời
gian
10
phút
10
phút
7
Phương pháp
Vật chất
1. Đối với giáo viên:
- Phòng học
- Làm rỏ truyền thống yêu đảm bảo để học
nước của dân tộc ta, làm rỏ tập.
truyền thống của QĐNDVN.
- Trang phục,
Trong quá trình xây dựng và tài liệu của học
trưởng thành, QĐND Việt sinh đầy đủ…
Nam thực hiện 2 chế độ tình
nguyện và Luật NVQS.
- Nêu câu hỏi: Tại sao phải ban
hành Luật NVQS?
- Giới thiệu và làm rỏ quyền
và nghĩa vụ để cho học sinh
nắm được và có trách nhiệm
trong việc xây dựng nền
QPTD.
- Phân tích yêu cầu và nhiệm
vụ của đất nước hiện nay.
- Giáo viên dẫn dắt tạo không
Tổ bộ môn: TD -
Giáo án giảng dạy GDQP – AN lớp 11
Giáo viên:PHẠM QUỐC ĐẠT SƯU TẦM VÀ BIÊN SOẠN
định:” BVTQ là nghĩa vụ thiêng liêng và quyền
cao quí của công dân, công dân có bổn phận làm
NVQS và tham gia xây dựng QPTD”
- Luật NVQS quy định nhiệm vụ của các cơ quan
Nhà nước, các tổ chức xã hội, nhà trường, gia đình
trong việc tạo điều kiện để công dân hoàn thành
nghĩa vụ với Tổ quốc.
3. Đáp ứng yêu cầu xây dựng quân đội trong
thời kỳ đẩy mạnh CNH - HĐH đất nước:
- Nhiệm vụ hàng đầu của QĐNDVN là sẳn sàng
chiến đấu bảo vệ Tổ quốc, bảo vệ Đảng, bảo vệ đời
sống nhân dân, bảo vệ chính quyền cách mạng,
tham gia xây dựng đất nước.
- Luật NVQS qui định việc tuyển chọn và gọi nhập
ngũ trong thời bình nhằm xây dựng lực lượng dự
bị ngày càng hùng hậu, sẵn sàng động viên trong
mọi tình huống cần thiết, đáp ứng yêu cầu xây
dựng quân đội trong giai đoạn cách mạng hiện nay.
II. Nhữnh nội dung cơ bản của Luật NVQS:
1. Giới thiệu khái quát về Luật NVQS:
Cấu trúc của Luật NVQS gồm: Lời nói đầu, 11
chương, 71 điều.
- Chương I: Gồm 11 điều: Những qui định chung.
- Chương II: Gồm 5 điều: Việc phụ tại ngũ của hạ
sĩ và binh sĩ.
- Chương III: Gồm 4 điều: Việc chuẩn bị cho
thanh niên phục vụ tại ngũ.
- Chương IV: Gồm 16 điều: Việc nhập ngũ và xuất
ngũ.
-Chương V: Gồm 8 điều: Việc phụ tại ngũ của hạ
sĩ quan và binh sĩ dự bị .
-Chương VI: Gồm 4 điều: Việc phục vụ của quân
nhân chuyên nghiệp.
-Chương VII: Gồm 9 điều: Nghĩa vụ quyền lợi của
quân nhân chuyên nghiệp, hạ sĩ quan, binh sĩ tại
ngũ và dự bị.
-Chương VIII: Gồm 5 điều: Việc đăng ký NVQS.
-Chương IX: Gồm 6 điều: Việc nhập ngũ theo lệnh
tổng động viên hoặc lệnh động viên cục bộ, việc
xuất ngũ theo lệnh phục viên
-Chương X: Gồm 1 điều: Xử lý vi phạm.
-Chương XI: Gồm 2 điều: Điều khoản cuối cùng.
10
phút
khí học tập.
- Nhận xét, bổ sung và kết
luận: Luật NVQS công bố
ngày 5/7/94 và Luật sửa đổi bổ
sung 1 số điều về Luật NVQS
tại kỳ họp thứ 7 quốc hội nước
CHXHCNVN khoá 11 năm
2005 gồm 11 chương và 71
điều.
2. Đối với học sinh:
Lắng nghe, ghi chép, trả lời;
các học sinh khác nghe, bổ
sung…
05
phút
2. Kiểm tra, đánh giá: 5 phút.
- Nội dung: Sự cần thiết phải ban hành Luật NVQS?
- Tổ chức và phương pháp:
+ Kiểm tra theo đối tượng học sinh (yếu, trung bình, khá,…)
+ Giáo viên nêu câu hỏi, học sinh trả lời.
- Những quy định (thang điểm, cách tính điểm):
V/ KẾT THÚC BÀI GIẢNG: 3 phút
Trường THPT THỦ ĐỨC
GDQP
Tổ bộ môn: TD 8
Giáo án giảng dạy GDQP – AN lớp 11
Giáo viên:PHẠM QUỐC ĐẠT SƯU TẦM VÀ BIÊN SOẠN
- Giải đáp thắc mắc của học sinh:
- Hệ thống nội dung:
Câu 1: Sự cần thiết phải ban hành Luật NVQS?
Câu 2: Luật NVQS đã sửa đổi bổ sung vào những năm nào? Luật gồ mấy chương, bao nhiêu điều?
- Nhận xét buổi học:
- Kiểm tra vật chất, học cụ:
VI/ RÚT KINH NGHIỆM VÀ BỔ SUNG:
………………………………………………………………………………………………………………………
………………………………………………………………………………………………………………………
………………………………………………………………………………………………………………………
………………………………………………………………………………………………………………………
………………………………………………………………………………………………………………………
Ngày soạn: 10/09/2011
Tiết:
04
LUẬT NGHĨA VỤ QUÂN SỰ
VÀ TRÁCH NHIỆM CỦA HỌC SINH
Bài 2:
I/ MỤC TIÊU:
1. Kiến thức:
Giúp cho học sinh nắm chắc những nội dung cơ bản của Luật Nghĩa vụ quân sự. Xác định rõ trách
nhiệm đối với nghĩa vụ bảo vệ Tổ quốc, hoàn thành chương trình Giáo dục quốc phòng với kết quả tốt.
Trường THPT THỦ ĐỨC
GDQP
Tổ bộ môn: TD 9
Giáo án giảng dạy GDQP – AN lớp 11
Giáo viên:PHẠM QUỐC ĐẠT SƯU TẦM VÀ BIÊN SOẠN
2. Thái độ:
- Chấp hành đầy đủ các quy định về đăng ký nghĩa vụ quân sự, sẵn sàng nhập ngũ, sẵn sàng tham gia
vào các hoạt động quốc phòng ở nhà trường, ở địa phương và xây dựng quân đội.
- Xây dựng niềm tự hào và trân trọng truyền thống vẻ vang của Quân đội nhân dân Việt Nam, sẵn sàng
nhập ngũ, sẵn sàng phục vụ trong ngạch dự bị động viên.
II/ CHUẨN BỊ:
1. Giáo viên:
a) Chuẩn bị nội dung:
- Chuẩn bị chu đáo giáo án, sách giáo khoa, Luật nghĩa vụ quân sự, tài liệu có liên quan đến nội dung bài giảng.
- Thục luyện kỹ giáo án, kết hợp tốt các phương pháp dạy trong quá trình giảng; định hướng, hướng dẫn học
sinh tiếp cận nắm vững nội dung bài học.
b) Chuẩn bị phương tiện dạy học: (nếu có)
- Máy tính, máy chiếu.
2. Đối với học sinh:
- Ôn tập bài cũ.
- Đọc trước bài học.
- Vở ghi, sách giáo khoa...
III/ HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC:
1. Ổn định tình hình lớp: 2 phút
- Xác định phòng học, ổn định lớp, kiểm tra sĩ số, trang phục, sắp đặt vật chất, báo cáo cấp trên (nếu có).
- Tập trung lắng nghe giảng bài, ghi chép đầy đủ nội dung bài học, tích cực phát biểu xây dựng bài học.
2 . Kiểm tra bài cũ:
- Câu hỏi: Sự cần thiết phải ban hành Luật Nghĩa vụ quân sự?
- Dự kiến phương án trả lời:
- Để kế thừa và phát huy truyền thống yêu nước, chủ nghĩa anh hùng cách mạng của nhân dân ta.
- Để thực hiện quyền làm chủ của công dân và tạo điều kiện cho công dân làm tròn nghĩa vụ bảo vệ Tổ quốc.
- Để đáp ứng yêu cầu xây dựng quân đội trong thời kỳ đẩy mạnh công nghiệp hoá, hiện đại hoá đất nước.
3. Giảng bài mới: Luật Nghĩa vụ quân sự và trách nhiệm của học sinh.
IV/ THỰC HÀNH GIẢNG BÀI:
1. Lên lớp:
Nội dung
II. Nhữnh nội dung cơ bản của Luật NVQS:
1. Giới thiệu khái quát về Luật NVQS:
2. Nội dung cơ bản của Luật NVQS năm 2005:
a. Những quy định chung:
- NVQS là nghĩa vụ vẻ vang của công dân phục vụ
trong Quân đội nhân dân Việt Nam.
- Làm NVQS bao gồm phục vụ tại ngũ và phục vụ
trong ngạch dự bị.
- Công dân thực hiện NVQS từ đủ 18 tuổi đến hết
45 tuổi.
- Phục vụ tại ngũ gọi là quân nhân tại ngũ (từ đủ
18 tuổi đến hết 25 tuổi).
- Phục vụ nghạch dự bị gọi là quân nhân dự bị (từ
đủ 18 tuổi đến hết 45 tuổi).
- Nghĩa vụ của quân nhân:
+ Tuyệt đối trung thành với Tổ quốc,nhân dân và
Thời
gian
25
phút
Trường THPT THỦ ĐỨC
GDQP
Phương pháp
Vật chất
1. Đối với giáo viên:
- Làm rỏ những quy định
chung của Luật NVQS.
- Nêu câu hỏi:
+ Thế nào là quân nhân tại
ngũ?
+ Thế nào là quân nhân dự bị?
- Giới thiệu và làm rỏ độ tuổi
thực hiện Luật NVQS.
- Phân tích yêu cầu và nhiệm
vụ của quân nhân trong Quân
đội.
- Giáo viên dẫn dắt tạo không
khí học tập.
- Phòng học
đảm bảo để học
tập.
- Trang phục,
tài liệu của học
sinh đầy đủ…
Tổ bộ môn: TD 10
Giáo án giảng dạy GDQP – AN lớp 11
Giáo viên:PHẠM QUỐC ĐẠT SƯU TẦM VÀ BIÊN SOẠN
Nhà nước, nêu cao tinh thần cách mạng, sẳn sàng
chiến đấu hi sinh bảo vệ Tổ quốc và hoàn thành
mọi nhiệm vụ được giao.
+ Tôn trọng quyền làm chủ tập thể của nhân dân,
bảo vệ tài sản XHCN, bảo vệ tài sản, tính mạng
của nhân dân.
+ Gương mẫu chấp hành các đường lối, chính sách
của Đảng, pháp luật của Nhà nước, điều lệnh, điều
lệ của Quân đội.
+ Ra sức học tập, rèn luyện bản thân, nâng cao bản
lĩnh chiến đấu.
b. Chuẩn bị cho thanh niên phục vụ tại ngũ:
- Làm tốt công tác giáo dục chính trị, tư tưởng.
- Huấn luyện quân sự phổ thông tại các trường
THPT (GDQP: 10,11,12).
- Đào tạo cán bộ, nhân viên chuyên môn kĩ thuật
cho quân đội.
- Đăng ký NVQS và kiểm tra sức khoẻ đối với
công dân nam đủ 17 tuổi.
10
phút
2. Đối với học sinh:
Lắng nghe, ghi chép, trả lời;
các học sinh khác nghe, bổ
sung…
2. Kiểm tra, đánh giá: 5 phút.
- Nội dung: Những quy định chung của Luật NVQS?
- Tổ chức và phương pháp:
+ Kiểm tra theo đối tượng học sinh (yếu, trung bình, khá,…)
+ Giáo viên nêu câu hỏi, học sinh trả lời.
- Những quy định (thang điểm, cách tính điểm):
V/ KẾT THÚC BÀI GIẢNG: 3 phút
- Giải đáp thắc mắc của học sinh:
- Hệ thống nội dung:
Câu 1: Những quy định chung của Luật NVQS?
- Nhận xét buổi học:
- Kiểm tra vật chất, học cụ:
VI/ RÚT KINH NGHIỆM VÀ BỔ SUNG:
………………………………………………………………………………………………………………………
………………………………………………………………………………………………………………………
………………………………………………………………………………………………………………………
………………………………………………………………………………………………………………………
………………………………………………………………………………………………………………………
Ngày soạn: 18/09/2011
Tiết:
05
Bài 2: LUẬT
NGHĨA VỤ QUÂN SỰ
VÀ TRÁCH NHIỆM CỦA HỌC SINH
I/ MỤC TIÊU:
1. Kiến thức:
Trường THPT THỦ ĐỨC
GDQP
Tổ bộ môn: TD 11
Giáo án giảng dạy GDQP – AN lớp 11
Giáo viên:PHẠM QUỐC ĐẠT SƯU TẦM VÀ BIÊN SOẠN
Giúp cho học sinh nắm chắc những nội dung cơ bản của Luật Nghĩa vụ quân sự. Xác định rõ trách
nhiệm đối với nghĩa vụ bảo vệ Tổ quốc, hoàn thành chương trình Giáo dục quốc phòng với kết quả tốt.
2. Thái độ:
- Chấp hành đầy đủ các quy định về đăng ký nghĩa vụ quân sự, sẵn sàng nhập ngũ, sẵn sàng tham gia
vào các hoạt động quốc phòng ở nhà trường, ở địa phương và xây dựng quân đội.
- Xây dựng niềm tự hào và trân trọng truyền thống vẻ vang của Quân đội nhân dân Việt Nam, sẵn sàng
nhập ngũ, sẵn sàng phục vụ trong ngạch dự bị động viên.
II/ CHUẨN BỊ:
1. Giáo viên:
a) Chuẩn bị nội dung:
- Chuẩn bị chu đáo giáo án, sách giáo khoa, Luật nghĩa vụ quân sự, tài liệu có liên quan đến nội dung bài giảng.
- Thục luyện kỹ giáo án, kết hợp tốt các phương pháp dạy trong quá trình giảng; định hướng, hướng dẫn học
sinh tiếp cận nắm vững nội dung bài học.
b) Chuẩn bị phương tiện dạy học (nếu có)
- Máy tính, máy chiếu.
2. Đối với học sinh:
- Ôn tập bài cũ.
- Đọc trước bài học.
- Vở ghi, sách giáo khoa...
III/ HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC:
1. Ổn định tình hình lớp: 2 phút
- Xác định phòng học, ổn định lớp, kiểm tra sĩ số, trang phục, sắp đặt vật chất, báo cáo cấp trên (nếu có).
- Tập trung lắng nghe giảng bài, ghi chép đầy đủ nội dung bài học, tích cực phát biểu xây dựng bài học.
2 . Kiểm tra bài cũ:
- Câu hỏi: NVQS là gì?Độ tuổi thực hiện NVQS và đăng kí NVQS, trách nhiệm của công dân trong
độ tuổi đăng kí NVQS?
- Dự kiến phương án trả lời:
- Nghĩa vụ quân sự là nghĩa vụ vẻ vang của công dân phục vụ trong Quân đội nhân dân Việt Nam.
- Công dân thực hiện Nghĩa vụ quân sự từ đủ 18 tuổi đến hết 45 tuổi (tuổi phục vụ tại ngũ từ đủ 18 tuổi
đến hết 25 tuổi. Tuổi phục vụ trong ngạch dự bị từ đủ 18 tuổi đến hết 45 tuổi).
- Độ tuổi đăng kí NVQS là 17 tuổi; công dan nam khi đủ 17 tuổi phải đi đăng kí nghĩa vụ quân sự và
kiểm tra sức khoẻ tại địa phương.
IV/ THỰC HÀNH GIẢNG BÀI: Luật Nghĩa vụ quân sự và trách nhiệm của học sinh.
1. Lên lớp:
Thời
Nội dung
Phương pháp
gian
II. Nhữnh nội dung cơ bản của Luật NVQS:
1. Đối với giáo viên:
1. Giới thiệu khái quát về Luật NVQS:
- Làm rỏ công tác phục vụ tại
2. Nội dung cơ bản của Luật NVQS năm 2005:
ngũ trong thời bình.
a. Những quy định chung:
- Nêu câu hỏi:
b. Chuẩn bị cho thanh niên phục vụ tại ngũ:
+ Thời gian phục vụ?
c. Phục vụ tại ngũ trong thời bình:
30 phút + Đối tượng nào được hoãn
Thời gian phục vụ tại ngũ:
NVQS?
+ Đối với hạ sĩ và binh sĩ 18 tháng .
+ Đối tượng nào được miễn
+ Đối với hạ sĩ kỉ thuật và binh sĩ trên tàu hải quân là
NVQS?
24 tháng .
- Phân tích làm rỏ chế độ chính
Đối tượng được tạm hoãn NVQS:
sách của Nhà nước đối với Hạ
- Chưa đủ sức khoẻ theo giám định của hội đồng y
sĩ quan , binh sĩ phục vụ trong
khoa.
Quân đội.
Trường THPT THỦ ĐỨC
GDQP
Vật chất
- Phòng học
đảm bảo để
học tập.
- Trang
phục, tài
liệu của học
sinh đầy
đủ…
Tổ bộ môn: TD 12
Giáo án giảng dạy GDQP – AN lớp 11
Giáo viên:PHẠM QUỐC ĐẠT SƯU TẦM VÀ BIÊN SOẠN
- Có anh chị em ruột đang phục vụ tại ngũ hoặc học tập
tại các trường của quân đội theo quy định của Bộ Quốc
phòng.
- Là TNXP, TNTN, trí thức trẻ, cán bộ, công chức, viên
chức đang công tác ở vùng sâu, vùng xa...gặp nhiều khó
khăn theo quy định của Nhà nước dưới 24 tháng.
- Người đang theo học tại các trường do Bộ GD – ĐT
quản ký.
Đối tượng được miễn NVQS:
- Con liệt sĩ, con thương binh hạng 1, con của bệnh binh
hạng 1.
- Một người anh hoặc em trai của liệt sĩ.
- Một người con trai của thương binh hạng 2.
- TNXP, TNTN, trí thức trẻ, cán bộ, công chức, viên
chức đã phục vụ từ 24 tháng trở lên ở vùng sâu, vùng
xa, vùng khó khăn theo quy định của Nhà nước.
Chế độ chính sách của hạ sĩ, binh sĩ:
- Bảo đảm tinh thần, vật chất phù hợp với tính chất
nhiệm vụ của quân đội.
- Được hưởng mọi chế độ chính sách theo qui định của
Nhà nước.
d. Xử lý các vi phạm:
- Xử lý nghiêm minh, triệt để theo quy định của Pháp
luật.
- Tùy theo mức độ vi phạm mà bị xử lý kĩ luật, xử phạt
hành chính, hoặc truy cứu trách nhiệm hình sự.
- Việc xét xữ các vi phạm Luật
NVQS theo đúng quy định của
Pháp luật.
- Giáo viên dẫn dắt tạo không
khí học tập.
5 phút
2. Đối với học sinh:
Lắng nghe, ghi chép, trả lời;
các học sinh khác nghe, bổ
sung…
2. Kiểm tra, đánh giá: 5 phút.
- Nội dung: Những quy định về công tác phục vụ tại ngũ trong thời bình?
- Tổ chức và phương pháp:
+ Kiểm tra theo đối tượng học sinh (yếu, trung bình, khá,…)
+ Giáo viên nêu câu hỏi, học sinh trả lời.
- Những quy định (thang điểm, cách tính điểm):
V/ KẾT THÚC BÀI GIẢNG: 3 phút
- Giải đáp thắc mắc của học sinh:
- Hệ thống nội dung: Công tác phục vụ tại ngũ trong thời bình?
- Nhận xét buổi học:
- Kiểm tra vật chất, học cụ:
VI/ RÚT KINH NGHIỆM VÀ BỔ SUNG:
………………………………………………………………………………………………………………………
………………………………………………………………………………………………………………………
………………………………………………………………………………………………………………………
………………………………………………………………………………………………………………………
………………………………………………………………………………………………………………………
Ngày soạn: 25/09/2011
Tiết:
06
LUẬT NGHĨA VỤ QUÂN SỰ
VÀ TRÁCH NHIỆM CỦA HỌC SINH
Bài 2:
Trường THPT THỦ ĐỨC
GDQP
Tổ bộ môn: TD 13
Giáo án giảng dạy GDQP – AN lớp 11
Giáo viên:PHẠM QUỐC ĐẠT SƯU TẦM VÀ BIÊN SOẠN
I/ MỤC TIÊU:
1. Kiến thức:
Giúp cho học sinh nắm chắc những nội dung cơ bản của Luật Nghĩa vụ quân sự. Xác định rõ trách
nhiệm đối với nghĩa vụ bảo vệ Tổ quốc, hoàn thành chương trình Giáo dục quốc phòng với kết quả tốt.
2. Thái độ:
- Chấp hành đầy đủ các quy định về đăng ký nghĩa vụ quân sự, sẵn sàng nhập ngũ, sẵn sàng tham gia
vào các hoạt động quốc phòng ở nhà trường, ở địa phương và xây dựng quân đội.
- Xây dựng niềm tự hào và trân trọng truyền thống vẻ vang của Quân đội nhân dân Việt Nam, sẵn sàng
nhập ngũ, sẵn sàng phục vụ trong ngạch dự bị động viên.
II/ CHUẨN BỊ:
1. Giáo viên:
a) Chuẩn bị nội dung:
- Chuẩn bị chu đáo giáo án, sách giáo khoa, Luật nghĩa vụ quân sự, tài liệu có liên quan đến nội dung bài giảng.
- Thục luyện kỹ giáo án, kết hợp tốt các phương pháp dạy trong quá trình giảng; định hướng, hướng dẫn học
sinh tiếp cận nắm vững nội dung bài học.
b) Chuẩn bị phương tiện dạy học:
- Máy tính, máy chiếu.
2. Đối với học sinh:
- Ôn tập bài cũ.
- Đọc trước bài học.
- Vở ghi, sách giáo khoa...
III/ HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC:
1. Ổn định tình hình lớp: 3 phút
- Xác định phòng học, ổn định lớp, kiểm tra sĩ số, trang phục, sắp đặt vật chất, báo cáo cấp trên (nếu có).
- Tập trung lắng nghe giảng bài, ghi chép đầy đủ nội dung bài học, tích cực phát biểu xây dựng bài học.
2 . Kiểm tra bài cũ:
- Câu hỏi: Những trường hợp nào được miễn gọi nhập ngũ và hoãn gọi nhập ngũ trong thời bình?
- Dự kiến phương án trả lời:
- Nêu các trường hợp tạm hoãn gọi nhập ngũ trong thời bình.
- Nêu các trường hợp miễn gọi nhập ngũ trong thời bình.
- Tên bài :Luật Nghĩa vụ quân sự và trách nhiệm của học sinh.
- Tiến trình bài dạy:
Lên lớp:
Nội dung
III. Trách nhiệm của học sinh trong việc chấp
hành Luật NVQS:
1. Học tập quân sự, chính trị, rèn luyện thể lực
do trường lớp tổ chức:
- Điều 17: Luật NVQS quy định: “…Việc huấn
luyện quân sự phổ thông cho học sinh ở các trường
thuộc chương trình chính khóa; nội dung huấn
luyện do Bộ trưởng Bộ Quốc phòng phối hợp với
Bộ trưởng Bộ Giáo dục quy định”
- Trách nhiệm của nhà trường và địa phương:
+ Tổ chức học tập xong chương trình GDQP phổ
thông.
- Trách nhiệm của học sinh:
+ Học tập xong chương trình GDQP phổ thông.
Thời
gian
35
phút
Trường THPT THỦ ĐỨC
GDQP
Phương pháp
Vật chất
1. Đối với giáo viên:
- Làm rỏ trách nhiệm của các
cơ quan Nhà nước và trách
nhiệm của công dân, học sinh
trong việc chấp hành Luật
NVQS.
- Nêu câu hỏi về các vấn đề:
+ Học tập quân sự - chính trị
do trường lớp tổ chức.
+ Chấp hành quy định về đăng
ký NVQS.
+ Đi kiểm tra và khám sức
khỏe.
+ Chấp hành tốt lệnh gọi nhập
- Phòng học
đảm bảo để học
tập.
- Trang phục,
tài liệu của học
sinh đầy đủ…
Tổ bộ môn: TD 14
Giáo án giảng dạy GDQP – AN lớp 11
Giáo viên:PHẠM QUỐC ĐẠT SƯU TẦM VÀ BIÊN SOẠN
+ Học tập nghiêm túc và vận dụng các kiến thức
đã học trong cuộc sống.
2. Chấp hành qui định về đăng kí NVQS:
- Trách nhiệm của cơ quan:
+ Có giấy gọi công dân đăng kí NVQS.
- Trách nhiệm của học sinh, công dân:
+ Công dân, học sinh nam đủ 17 tuổi phải đăng kí
NVQS.
3. Đi kiểm tra sức khoẻ và khám sức khoẻ:
- Trách nhiệm của cơ quan:
+ Kiểm tra sức và khám sức khoẻ cho công dân,
học sinh nam 17 tuổi theo quy định .
- Trách nhiệm của học sinh, công dân:
+ Đi kiểm tra sức khoẻ và khám sức khoẻ theo
giấy gọi của BCH Quân sự nơi mình cư trú và
chấp hành đúng nội quy quy định.
4. Chấp hành nghiêm chỉnh lệnh gọi nhập ngũ:
- Trách nhiệm của cơ quan:
+ Lệnh gọi nhập ngũ phải đưa trước cho công dân
15 ngày.
- Trách nhiệm của học sinh, công dân:
+ Chấp hành đúng theo lệnh gọi nhập ngũ.
+ Nếu vì lý do nào đó không đến đúng thời gian
quy định phải có xác nhận của Ủy ban nhân dân.
ngũ.
- Phân tích làm rỏ trách nhiệm
của từng bộ phận liên quan.
- Giáo viên dẫn dắt tạo không
khí học tập.
2. Đối với học sinh:
Lắng nghe, ghi chép, trả lời;
các học sinh khác nghe, bổ
sung…
Kiểm tra, đánh giá: 5 phút.
- Nội dung: Trách nhiệm của học sinh, công dân trong việc chấp hành Luật NVQS?
- Tổ chức và phương pháp:
+ Kiểm tra theo đối tượng học sinh (yếu, trung bình, khá,…)
+ Giáo viên nêu câu hỏi, học sinh trả lời.
- Những quy định (thang điểm, cách tính điểm):
IV/ KẾT THÚC BÀI GIẢNG: 2 phút
- Giải đáp thắc mắc của học sinh:
- Hệ thống nội dung:
Trách nhiệm của học sinh, công dân trong việc chấp hành Luật NVQS?
- Nhận xét buổi học:
- Kiểm tra vật chất, học cụ:
V/ RÚT KINH NGHIỆM VÀ BỔ SUNG:
………………………………………………………………………………………………………………………
………………………………………………………………………………………………………………………
………………………………………………………………………………………………………………………
………………………………………………………………………………………………………………………
………………………………………………………………………………………………………………………
Ngày soạn: 02/10/2011
Tiết: 07
Bài 3:
BẢO VỆ CHỦ QUYỀN LÃNH THỔ
Trường THPT THỦ ĐỨC
GDQP
Tổ bộ môn: TD 15
Giáo án giảng dạy GDQP – AN lớp 11
Giáo viên:PHẠM QUỐC ĐẠT SƯU TẦM VÀ BIÊN SOẠN
VÀ BIÊN GIỚI QUỐC GIA
I/ MỤC TIÊU:
1. Kiến thức:
- Hiểu được khái niệm, sự hình thành, các bộ phận cấu thành lãnh thổ quốc gia và chủ quyền lãnh thổ biên giới
quốc gia.
- Biết được cách xác định đường biên giới quốc gia trên đất liền, trên biển, trên không và trong lòng đất.
- Quán triệt các quan điểm của Đảng, Nhà nước về xây dựng, quản lý bảo vệ biên giới quốc gia; nội dung biện
pháp cơ bản về xây dựng, quản lý bảo vệ biên giới quốc gia.
2. Thái độ:
Xác định đúng thái độ trách nhiệm của công dân và bản thân trong xây dựng, quản lý bảo vệ biên giới
quốc gia.
II/ CHUẨN BỊ:
1. Giáo viên:
a- Chuẩn bị nội dung:
- Chuẩn bị chu đáo giáo án, sách giáo khoa, tài liệu có lên quan đến nội dung bài giảng.
- Luyện tập kỹ giáo án, kết hợp tốt các phương pháp dạy trong quá trình giảng; định hướng, hướng dẫn HS tiếp
cận nắm vững nội dung bài học.
b- Chuẩn bị phương tiện dạy học:
- Sách giáo khoa, Luật biên giới quốc gia.
- Chuẩn bị hình vẽ 3.1, 3.2, 3.3 trong sách giáo khoa.
- Máy tính và máy chiếu.
2. Đối với học sinh
- Ôn tập kiến thức bài trước.
- Đọc trước nội dung bài học.
- Vở ghi, sách giáo khoa, bút mực.
III/ HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC:
1. Ổn định tình hình lớp: 3 phút
- Xác định phòng học, ổn định lớp, kiểm tra sĩ số, trang phục, sắp đặt vật chất, báo cáo cấp trên (nếu có).
- Tập trung lắng nghe giảng bài, ghi chép đầy đủ nội dung bài học, tích cực phát biểu xây dựng bài học.
2 . Kiểm tra bài cũ:
- Câu hỏi:
Câu 1: Trách nhiệm của học sinh trong việc thực hiện Luật nghĩa vụ quân sự nói chung và đăng ký
nghĩa vụ quân sự nói riêng?
- Dự kiến phương án trả lời:
Câu 1: HS trả lời 4 ý chính sau:
a) Học tập chính trị, quân sự, rèn luyện thể lực do trường lớp tổ chức.
b) Chấp hành quy định về đăng ký nghĩa vụ quân sự.
c) Đi kiểm tra sức khỏe và khám sức khỏe.
d) Chấp hành nghiêm lệnh gọi nhập ngũ.
3. Giảng bài mới:
- Giới thiệu bài:
Lãnh thổ, dân cư và Nhà nước có chủ quyền là ba yếu tố cơ bản cấu thành một quốc gia, trong đó, lãnh
thổ là vấn đề quan trọng hàng đầu. Chủ quyền toàn vẹn lãnh thổ là vấn đề thiêng liêng đối với mỗi quốc gia, dân
tộc. Mỗi người dân Việt Nam đều ghi nhớ lời dạy của Bác Hồ kính yêu:
“Các vua Hùng đã có công dựng nước
Bác cháu ta phải cùng nhau giữ lấy nước”
Vì vậy, xây dựng, quản lí, bảo vệ biên giới, lãnh thổ cũng là mối quan tâm hàng đầu của mỗi quốc gia,
dân tộc, là trách nhiệm của toàn Đảng, toàn dân và toàn quân ta. Bài học “Bảo vệ chủ quyền lãnh thổ và biên
Trường THPT THỦ ĐỨC
GDQP
Tổ bộ môn: TD 16
Giáo án giảng dạy GDQP – AN lớp 11
Giáo viên:PHẠM QUỐC ĐẠT SƯU TẦM VÀ BIÊN SOẠN
giới quốc gia” không những cung cấp cho các em những kiến thức cơ bản về biên giới, lãnh thổ, xây dựng và
bảo vệ biên giới quốc gia mà qua bài học các em cần xác định đúng đắn trách nhiệm của mình trong xây dựng
và bảo vệ biên giới quốc gia.
- Tiến trình bài dạy:
Lên lớp:
Nội dung
I. Lãnh thổ quốc gia và chủ quyền lãnh thổ
quốc gia:
1. Lãnh thổ quốc gia:
a. Khái niệm lãnh thổ quốc gia:
- Lãnh thổ, cư dân, chính quyền là 3 yếu tố cấu
thành một quốc gia độc lập có chủ quyền.
Lãnh thổ là vấn đề quan trọng hàng đầu, là
không gian cần thiết, là cơ sở thực tế cho sự tồn tại
của quốc gia.
- Lãnh thổ quốc gia là một phần của trái đất bao
gồm vùng đất, vùng nước, vùng trời trên vùng đất
và vùng nước cũng như lòng đất dưới chúng thuộc
chủ quyền hoàn toàn và riêng biệt của mỗi quốc
gia nhất định.
b. Các bộ phận cấu thành lãnh thổ quốc gia:
Bao gồm: vùng đất, vùng nước, vùng trời và vùng
lòng đất.
- Vùng đất: là phần lãnh thổ chủ yếu và thường
chiếm diện tích lớn so với các phần lãnh thổ khác.
+ Gồm: đất liền, các đảo và quần đảo.
- Vùng nước: là toàn bộ các phần nước nằm trong
đường biên giới quốc gia.
+ Gồm: vùng nước nội địa, vùng nước biên giới,
vùng nước nội thủy và vùng nước lãnh hải.
- Vùng lòng đất: là toàn bộ phần nằm dưới vùng
đất và vùng nước thuộc chủ quyền quốc gia. Theo
nguyên tắc vùng lòng đất được tính sâu tận tâm
Trái đất.
- Vùng trời: là khoảng không bao trùm trên vùng
đất và vùng nước của quốc gia. Vùng trời chưa có
quy định cụ thể và thống nhất về độ cao.
- Vùng lãnh thổ đặc biệt: là vùng mà các quốc
gia được quyền sử dụng chung theo quy định của
quốc tế, hoạt động ngoài phạm vi lãnh thổ quốc gia
như: vùng biển quốc tế, vùng Nam cực, khoảng
không vũ trụ, … được thừa nhận như 1 vùng lãnh
thổ. Đó là lãnh thổ đặc biệt
Thời
gian
15
phút
20
phút
Kiểm tra, đánh giá: 5 phút.
- Nội dung: Lãnh thổ quốc gia là gì?
Các bộ phận cấu thành lãnh thổ quốc gia?
- Tổ chức và phương pháp:
Trường THPT THỦ ĐỨC
GDQP
17
Phương pháp
Vật chất
1. Đối với giáo viên:
- Làm rỏ khái niệm lãnh thổ
quốc gia.
- Nêu câu hỏi về các vấn đề
liên quan đến các bộ phận cấu
thành lãnh thổ quốc gia:
+ Vùng đất.
+ Vùng nước.
+ Vùng lòng đất.
+ Vùng trời.
+ Vùng lãnh thổ đặc biệt.
- Phân tích làm rỏ các vấn đề
liên quan.
- Giáo viên dẫn dắt tạo không
khí học tập.
- Phòng học
đảm bảo để học
tập.
- Trang phục,
tài liệu của học
sinh đầy đủ…
2. Đối với học sinh:
Lắng nghe, ghi chép, trả lời;
các học sinh khác nghe, bổ
sung…
Tổ bộ môn: TD -
Giáo án giảng dạy GDQP – AN lớp 11
Giáo viên:PHẠM QUỐC ĐẠT SƯU TẦM VÀ BIÊN SOẠN
+ Kiểm tra theo đối tượng học sinh (yếu, trung bình, khá,…)
+ Giáo viên nêu câu hỏi, học sinh trả lời.
- Những quy định (thang điểm, cách tính điểm):
IV/ KẾT THÚC BÀI GIẢNG: 2 phút
- Giải đáp thắc mắc của học sinh:
- Hệ thống nội dung:
Câu 1: Lãnh thổ quốc gia là gì?
Câu 2: Các bộ phận cấu thành lãnh thổ quốc gia?
- Nhận xét buổi học:
- Kiểm tra vật chất, học cụ:
V/ RÚT KINH NGHIỆM VÀ BỔ SUNG:
………………………………………………………………………………………………………………………
………………………………………………………………………………………………………………………
………………………………………………………………………………………………………………………
………………………………………………………………………………………………………………………
………………………………………………………………………………………………………………………
Trường THPT THỦ ĐỨC
GDQP
Tổ bộ môn: TD 18
Giáo án giảng dạy GDQP – AN lớp 11
Giáo viên:PHẠM QUỐC ĐẠT SƯU TẦM VÀ BIÊN SOẠN
Ngày soạn: 10/10/2011
Tiết:
08
Bài 3:
BẢO VỆ CHỦ QUYỀN LÃNH THỔ
VÀ BIÊN GIỚI QUỐC GIA
I/ MỤC TIÊU:
1. Kiến thức:
- Hiểu được khái niệm, sự hình thành, các bộ phận cấu thành lãnh thổ quốc gia và chủ quyền lãnh thổ
biên giới quốc gia.
- Biết được cách xác định đường biên giới quốc gia trên đất liền, trên biển, trên không và trong lòng đất.
- Quán triệt các quan điểm của Đảng, Nhà nước về xây dựng, quản lý bảo vệ biên giới quốc gia; nội
dung biện pháp cơ bản về xây dựng, quản lý bảo vệ biên giới quốc gia.
2. Thái độ:
Xác định đúng thái độ trách nhiệm của công dân và bản thân trong xây dựng, quản lý bảo vệ biên giới
quốc gia.
II/ CHUẨN BỊ:
1. Giáo viên:
a- Chuẩn bị nội dung:
- Chuẩn bị chu đáo giáo án, sách giáo khoa, tài liệu có lên quan đến nội dung bài giảng.
- Luyện tập kỹ giáo án, kết hợp tốt các phương pháp dạy trong quá trình giảng; định hướng, hướng dẫn HS tiếp
cận nắm vững nội dung bài học.
b- Chuẩn bị phương tiện dạy học:
- Sách giáo khoa, Luật biên giới quốc gia.
- Chuẩn bị hình vẽ 3.1, 3.2, 3.3 trong sách giáo khoa.
2. Đối với học sinh
- Ôn tập kiến thức bài trước.
- Đọc trước nội dung bài học.
- Vở ghi, sách giáo khoa, bút mực.
III/ HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC:
1. Ổn định tình hình lớp: 3 phút
- Xác định phòng học, ổn định lớp, kiểm tra sĩ số, trang phục, sắp đặt vật chất, báo cáo cấp trên (nếu có).
- Tập trung lắng nghe giảng bài, ghi chép đầy đủ nội dung bài học, tích cực phát biểu xây dựng bài học.
2 . Kiểm tra bài cũ:
- Câu hỏi:
Trình bày khái niệm lãnh thổ quốc gia, các bộ phận cấu thành lãnh thổ quốc gia.
- HS trả lời các ý chính sau:
- Lãnh thổ quốc gia là một phần của Trái Đất bao gồm vùng đất, vùng nước, vùng trời trên vùng đất và
vùng nước cũng như lòng đất dưới chúng thuộc chủ quyền hoàn toàn và riêng biệt của mỗi quốc gia nhất định.
- Các bộ phận cấu thành lãnh thổ quốc gia:
Lãnh thổ quốc gia gồm 4 bộ phận: Vùng đất, vùng nước, vùng trời, vùng lòng đất. Ngoài ra lãnh thổ
quốc gia theo quy định còn có phần đặc biệt nằm bên ngoài biên giới quốc gia đó là vùng lãnh thổ đặc biệt.
3. Giảng bài mới:
- Tên bài: Bảo vệ chủ quyền lãnh thổ và biên giới quốc gia.
Nội dung
Thời
gian
I. Lãnh thổ quốc gia và chủ quyền lãnh thổ
quốc gia:
1. Lãnh thổ quốc gia:
Phương pháp
Vật chất
1. Đối với giáo viên:
- Phòng học
- Làm rỏ khái niệm chủ quyền đảm bảo để học
lãnh thổ quốc gia.
tập.
Trường THPT THỦ ĐỨC
GDQP
Tổ bộ môn: TD 19
Giáo án giảng dạy GDQP – AN lớp 11
Giáo viên:PHẠM QUỐC ĐẠT SƯU TẦM VÀ BIÊN SOẠN
2. Chủ quyền lãnh thổ quốc gia:
a. Khái niệm:
- Chủ quyền lãnh thổ quốc gia là quyền tối cao,
tuyệt đối, hoàn toàn và riêng biệt của quốc gia đối
với lãnh thổ và trên lãnh thổ của mình.
- Hiến pháp 1992 quy định: “Nước Cộng hòa
XHCN Việt Nam là một nước độc lập có chủ
quyền, thống nhất và toàn vẹn lãnh thổ, bao gồm
đất liền, các hải đảo, vùng biển và vùng trời”.
b. Nội dung chủ quyền lãnh thổ quốc gia:
+ Có quyền tự do lựa chọn chế độ chính trị, kinh
tế, văn hóa, xã hội phù hợp mà không có sự can
thiệp, áp đặt bất kì hình thức nào từ bên ngoài.
+ Có quyền tự do trong việc lựa chọn phương
hướng phát triển của đất nước, thực hiện những cải
cách kinh tế, xã hội phù hợp với quốc gia đó.
+ Tự quy định chế độ pháp lý đối với từng vùng
lãnh thổ quốc gia.
+ Có quyền sở hữu hoàn toàn đối với tất cả tài
nguyên thiên nhiên trên lãnh thổ.
+ Có quyền xét xử đối với mọi công dân, tổ chức,
kể cả người nước ngoài và tổ chức nước ngoài
đang sinh sống, hoạt động trên lãnh thổ quốc gia
đó.
+ Có quyền áp đặt các biện pháp cưỡng chế thích
hợp, có quyền điều chỉnh, kiểm soát hoạt động của
các công ty đa quốc gia, sở hữu của người nước
ngoài cũng như các tổ chức tương tự.
+ Có quyền và nghĩa vụ bảo vệ, cải tạo lãnh thổ
quốc gia theo những nguyên tắc chung của pháp
luật quốc tế; có quyền quyết định sử dụng, thay đổi
lãnh thổ phù hợp với pháp luật
10
phút
- Nêu câu hỏi về các vấn đề - Trang phục,
liên quan đến nội dung về chủ tài liệu của học
quyền lãnh thổ quốc gia.
sinh đầy đủ…
- Trình bày khái quát các nội
dung, đi sâu vào phân tích cho
học sinh hiểu rõ từng nội dung
bài học.
- Giáo viên dẫn dắt tạo không
khí học tập.
25
phút
2. Đối với học sinh:
- Lắng nghe, ghi chép, trả lời;
các học sinh khác nghe, bổ
sung…
- Trả lời câu hỏi của 7 nội
dung chủ quyền lãnh thổ quốc
gia.
Kiểm tra, đánh giá: 5 phút.
- Nội dung: Chủ quyền lãnh thổ quốc gia là gì? Nội dung chủ quyền lãnh thổ quốc gia?
- Tổ chức và phương pháp:
+ Kiểm tra theo đối tượng học sinh (yếu, trung bình, khá,…)
+ Giáo viên nêu câu hỏi, học sinh trả lời.
- Những quy định (thang điểm, cách tính điểm):
IV/ KẾT THÚC BÀI GIẢNG: 2 phút
- Giải đáp thắc mắc của học sinh:
- Hệ thống nội dung:
Câu 1: Chủ quyền lãnh thổ quốc gia là gì?
Câu 2: Nội dung chủ quyền lãnh thổ quốc gia?
- Nhận xét buổi học:
- Kiểm tra vật chất, học cụ:
V/ RÚT KINH NGHIỆM VÀ BỔ SUNG:
………………………………………………………………………………………………………………………
………………………………………………………………………………………………………………………
………………………………………………………………………………………………………………………
Trường THPT THỦ ĐỨC
GDQP
Tổ bộ môn: TD 20
- Xem thêm -