Đăng ký Đăng nhập
Trang chủ Giáo dục - Đào tạo Trung học cơ sở Tuyển tập 55 đề thi học sinh giỏi môn sinh học lớp 9 (có đáp án chi tiết)...

Tài liệu Tuyển tập 55 đề thi học sinh giỏi môn sinh học lớp 9 (có đáp án chi tiết)

.PDF
239
3266
74

Mô tả:

SỞ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO THANH HÓA ĐỀ CHÍNH THỨC Số báo danh: …………………. KỲ THI CHỌN HỌC SINH GIỎI TỈNH NĂM HỌC 2014- 2015 MÔN THI: SINH HỌC LỚP 9 THCS Ngày thi: 25/3/2015 Thời gian: 150 phút (không kể thời gian giao đề) (Đề gồm 02 trang, 8 câu) Câu 1 (3,0 điểm). a) Tại sao trong cấu trúc dân số, tỉ lệ nam : nữ xấp xỉ 1 : 1? Tỉ lệ 1 nam : 1 nữ chỉ đúng khi nào? b) Theo kết quả điều tra quần thể người Trung Quốc hiện nay, độ tuổi sơ sinh có tỉ lệ 116 bé trai : 100 bé gái. Hiện tượng trên gọi là gì? Nguyên nhân sâu xa dẫn đến tình trạng trên là gì? Nêu các giải pháp khắc phục. Câu 2 (2,5 điểm). a) Giải thích việc ứng dụng quy luật phân li trong sản xuất kèm theo sơ đồ minh họa? b) Những bệnh di truyền sau đây ở người thuộc dạng đột biến nào? - Bệnh đao. - Bệnh bạch tạng. - Bệnh câm điếc bẩm sinh. c) Cơ thể bình thường có kiểu gen Dd. Đột biến làm xuất hiện cơ thể có kiểu gen Od. Loại đột biến nào có thể xảy ra? Cơ chế phát sinh các dạng đột biến đó? Câu 3 (2,5 điểm). a) Sự khác nhau giữa quá trình tổng hợp ADN với quá trình tổng hợp ARN? Vì sao mARN được xem là bản sao của gen cấu trúc? b) Nói: cô ấy được mẹ truyền cho tính trạng “má lúm đồng tiền” có chính xác không? Nếu cần thì phải sửa lại câu nói này như thế nào? Câu 4 (2,0 điểm). a) Ở một loài động vật, giả sử có một tinh bào bậc 1 chứa hai cặp nhiễm sắc thể tương đồng Bb và Cc khi giảm phân sẽ cho ra mấy loại tinh trùng? Vì sao? b) Ở một loài động vật khác, giả sử có một noãn bào bậc 1 chứa ba cặp nhiễm sắc thể AaBbCc khi giảm phân sẽ cho ra mấy loại trứng? Vì sao? c) Các tế bào con được tạo ra qua nguyên phân khác với các tế bào con được tạo ra qua giảm phân như thế nào? Câu 5 (3,0 điểm). Xét một cặp nhiễm sắc thể tương đồng chứa một cặp gen dị hợp (Aa), mỗi gen đều dài 4080 Ăngstron. Gen trội A có 3120 liên kết hiđrô; gen lặn a có 3240 liên kết hiđrô. a) Số lượng từng loại nuclêôtit trong mỗi loại giao tử bình thường chứa gen nói trên bằng bao nhiêu? b) Khi có hiện tượng giảm phân I phân li không bình thường thì có những loại giao tử nào và số lượng từng loại nuclêôtit trong mỗi loại giao tử bằng bao nhiêu? 1 c) Nếu giảm phân I phân li bình thường, giảm phân II phân li không bình thường thì có những loại giao tử nào và số lượng từng loại nuclêôtit trong mỗi loại giao tử bằng bao nhiêu? Câu 6 (2,0 điểm). Cho lưới thức ăn của một hệ sinh thái đồng cỏ: ĐV ăn thịt 1 ĐV ăn thịt 3 ĐV ăn thịt 2 ĐV ăn thịt 4 ĐV ăn tạp ĐV ăn cỏ 1 ĐV ăn cỏ 2 SV sản xuất 1 SV sản xuất 2 a) Động vật ăn tạp tham gia vào những chuỗi thức ăn nào? b) Hãy sắp xếp các sinh vật theo từng thành phần của hệ sinh thái. c) Nếu quần thể động vật ăn thịt 4 bị con người săn bắt quá mức thì sẽ ảnh hưởng như thế nào tới quần thể động vật ăn cỏ 2 và quần thể động vật ăn tạp? Câu 7 (2,0 điểm). a) Liệt kê 6 chất khí thải gây ra hiệu ứng nhà kính. b) Giải thích nguyên nhân và nêu hậu quả của hiệu ứng nhà kính. Câu 8 (3,0 điểm). Ở Đậu Hà lan, khi cho lai hai cây hoa đỏ lưỡng bội với nhau, người ta thấy ở F1 xuất hiện cây hoa trắng. Biết rằng mỗi gen quy định một tính trạng, gen nằm trên nhiễm sắc thể thường không xảy ra hiện tượng đột biến. a) Hãy biện luận và viết sơ đồ lai. b) Nếu các cây hoa đỏ F1 tiếp tục tự thụ phấn thì tỉ lệ phân li kiểu hình sẽ như thế nào? c) Nếu cho các cây hoa đỏ ở F1 giao phối ngẫu nhiên với nhau. Xác định kết quả ở F2? .............................HẾT............................. 2 SỞ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO THANH HÓA KỲ THI CHỌN HỌC SINH GIỎI TỈNH NĂM HỌC 2013- 2014 MÔN THI: SINH HỌC LỚP 9 THCS Ngày thi: 25/3/2015 HƯỚNG DẪN CHẤM Nội dung Câu 1 Điểm (3,0đ) a) - Ở người, nam là giới dị giao tử (XY), nữ là giới đồng giao tử (XX). Qua 0,5 giảm phân ở mẹ chỉ sinh ra một loại trứng 22A + X, còn ở bố cho ra 2 loại tinh trùng là 22A + X và 22A + Y (tỷ lệ 1 : 1). - Sự thụ tinh giữa tinh trùng mang X với trứng tạo ra hợp tử XX và phát 0,5 triển thành con gái, còn tinh trùng mang Y thụ tinh với trứng tạo hợp tử XY và phát triển thành con trai. - Tỉ lệ con trai : con gái xấp xỉ 1: 1 là do 2 loại tinh trùng mang X và mang 0,5 Y được tạo ra với tỉ lệ ngang nhau, tham gia vào quá trình thụ tinh với xác suất ngang nhau. - Tỉ lệ 1 nam: 1 nữ chỉ đúng khi: Số lượng cá thể đủ lớn, xác suất thụ tinh 0,5 giữa tinh trùng mang X và mang Y là ngang nhau. b) - Hiện tượng trên gọi là mất cân bằng giới tính. Nguyên nhân sâu xa là do 0,5 quan niệm trọng nam, khinh nữ của người Trung Quốc và tình trạng chẩn đoán giới tính thai nhi trước khi sinh. - Cách khắc phục: Làm tốt công tác tuyên truyền, giáo dục để làm thay đổi 0,5 quan niệm trọng nam khinh nữ; nghiêm cấm tình trạng chẩn đoán giới tính thai nhi trước sinh với mục đích loại bỏ thai nhi nữ. 2 2,5 a) Ứng dụng của quy luật phân ly trong sản xuất: - Trên cơ thể sinh vật, thường các tính trạng trội là tốt, còn các tính lặn là các tính xấu có hại. Do đó trong sản xuất, để thu được con lai đồng loạt 3 0,25 mang tính trạng có lợi, người ta dùng cặp bố mẹ trong đó ít nhất phải có một cơ thể thuần chủng về tính trạng trội (AA) Ví dụ : P: AA (trội) x AA (trội) Gp: A F1: A AA 0,25 Kiểu hình đồng tính trội Hoặc: P: AA (trội) x Gp: A F1: aa (lặn) a Aa Kiểu hình đồng tính trội - Ngược lại để tránh con lai xuất hiện tính lặn (xấu) người ta không sử dụng cở thể dị hợp (không thuần chủng) làm giống, vì như vậy con lai sẽ có sự 0,25 phân tính và có kiểu hình lặn (xấu) Ví dụ : P Aa (không thuần chủng ) x Aa (không thuần chủng) Gp: A ,a F1 A, a 0,25 1AA ,2Aa,1aa Kiểu hình có ¼ mang tính trạng lặn (xấu) b) - Bệnh câm điếc bẩm sinh do đột biến gen lặn 0,25 - Bệnh đao là do đột biến thể dị bội (người có 3 NST thứ 21) 0,25 - Bệnh bach tạng do đột biến gen lặn nằm trên NST thường 0,25 c) - Loại đột biến có thể xảy ra: đột biến cấu trúc NST dạng mất đoạn và đột 0.25 biến số lượng NST thể dị bội. - Cơ chế: + Mất đoạn NST: do các tác nhân lí, hóa học làm cấu trúc của NST bị phá 0.25 vỡ làm mất đi 1 đoạn gen mang D. Giao tử chứa NST mất đoạn (không mang gen D) kết hợp với giao tử bình thường (mang gen b) tạo nên cơ thể có kiểu gen od. + Thể dị bội: cặp NST tương đồng (mang cặp gen tương ứng Dd) không 0.25 4 phân li trong giảm phân tạo nên giao tử O (n-1). Giao tử này kết hợp với giao tử bình thường mang gen d tạo nên thể dị bội Od. 3 2,5 Sự khác nhau giữa quá trình tổng hợp ADN với quá trình tổng hợp ARN: Cơ chế tự nhân đôi ADN Cơ chế tổng hợp ARN - Diễn ra suốt chiều dài của phân tử - Diễn ra trên từng đoạn của phân tử ADN ADN, tương ứng với từng gen hay từng nhóm gen. 0.25 -Các nuclêôtit tự do liên kết với các - Các nuclêôtit tự do chỉ liên kết với nuclêôtit của ADN trên cả 2 mạch các nuclêôtit trên mạch mang mã khuôn: A liên kêt với T và ngược gốc của ADN; A liên kết với U. 0.25 lại - Hệ enzim ADN polymeraza - Hệ enzim ARN polymeraza - Từ một phân tử ADN mẹ tạo ra 2 - Từ một phân tử ADN mẹ có thể 0.25 phân tử AND con giống nhau và tổng hợp nhiều loại ARN khác giống mẹ. nhau, từ một đoạn phân tử ADN có thể tổng hợp nhiều phân tử ARN 0.25 cùng loại. - Sau khi tự nhân đôi ADN con vẫn - Sau khi tổng hợp các phân tử ở trong nhân. ARN được ra khỏi nhân 0.25 - Chỉ xảy ra trước khi tế bào phân - Xảy ra trong suốt thời gian sinh chia. trưởng của tế bào. 0.25 - Giải thích mARN là bản sao của gen cấu trúc: Trình tự các nuclêôtit của mARN bổ sung với trình tự các nuclêôtit trên mạch khuôn của gen cấu trúc (mạch tổng hợp ARN) và sao chép nguyên vẹn trình tự các nuclêôtit trên mạch đối diện (mạch bổ sung) chỉ khác một chi tiết là T được thay bằng U. 5 0.5 b) Không chính xác: Mẹ chỉ truyền cho con thông tin quy định việc hình thành nên tính trạng “má lúm đồng tiền” dưới dạng trình tự các nuclêôtit xác 0.5 định, mà không truyền lại cho con các kiều hình đã có sẵn.Nói cách khác mẹ chỉ truyền cho con các alen quy định kiểu hình chứ không trực tiếp truyền cho con kiểu hình. 4 2,0 a) Cho hai loại tinh trùng: BC và bc hoặc Bc và bC vì sự phân li độc lập và 0,5 tổ hợp tự do khi kết thúc GP thì một tinh bào bậc 1 chỉ có một trong hai khả năng tổ hợp NST kép: (BB) (CC), (bb) (cc) hoặc (BB) (cc), (bb) (CC). b) Cho ra 1 trong 8 loại trứng: ABC,ABc,AbC,Abc,aBC,aBc,abC,abc.Vì một tế bào sinh trứng chỉ cho một trứng. 0,5 c) Sự khác nhau: Các tế bào con được tạo ra qua Các tế bào con tạo ra qua giảm phân 0.5 nguyên phân - Mang bộ NST lưỡng bội 2n. - Mang bộ NST đơn bội n. - Bộ NST trong các tế bào con - Bộ NST trong các giao tử khác nhau giống hệt nhau và giống hệt tế về nguồn gốc và chất lượng. 0.5 bào mẹ. 5 3,0 a) Tổng số Nu của Gen A = Gen a = - Giao tử chứa gen A: 4080 x 2 = 2400 nuclêôtit 3, 4 0,25 2A + 3G = 3120 2A + 2G = 2400. 0,25 - Giải ra ta có: A=T = 480; G=X= 720. - Giao tử chứa gen a: 2A + 3G = 3240 0,25 2A + 2G = 2400. - Giải ra ta có: A=T = 360; G=X= 840 b) Cặp Aa giảm phân không bình thường ở giảm phân I cho 2 loại giao tử: Aa và 0. 6 0,25 0,5 - Giao tử Aa có: A = T = 480 + 360 = 840 nuclêôtit G = X = 720 + 840 = 1560 nuclêôtit - Giao tử 0 có: A = T = G = X = 0 nuclêôtit 0,25 0,25 c) - Cặp Aa giảm phân I bình thường, giảm phân II không bình thường cho ra 0,5 3 loại giao tử: AA; aa; 0 - Gt: AA có: A =T = 480 x 2 = 960 Nucleotit; G = X = 720 x 2 = 1440 Nu 0,25 - Giao tử aa có: A = T = 360 x 2= 720 Nu; G = X = 840 x 2 = 1680 Nu - Giao tử 0 có: A = T = G = X = 0 Nu 0,25 6 2,0 a) Động vật ăn tạp tham gia vào các chuỗi thức ăn: - SV sản xuất 1 → ĐV ăn tạp → ĐV ăn thịt 1. - SV sản xuất 1 → ĐV ăn tạp → ĐV ăn thịt 2 → ĐV ăn thịt 3. - SV sản xuất 1 → ĐV ăn cỏ 1 → ĐV ăn tạp → ĐV ăn thịt 1. 0,5 - SV sản xuất 1 → ĐV ăn cỏ 1 → ĐV ăn tạp → ĐV ăn thịt 2 → ĐV ăn thịt 3. (HS viết được 2 chuỗi thức ăn cho 0,25 điểm;đủ 4 chuỗi thức ăn cho 0,5 điểm) b) Sắp xếp các sinh vật theo từng thành phần của hệ sinh thái: Thành phần sinh Quần thể 1,0 vật SV sản xuất SV sản xuất 1, SV sản xuất 2. SV tiêu thụ cấp 1 ĐV ăn cỏ 1, ĐV ăn cỏ 2, ĐV ăn tạp. SV tiêu thụ cấp 2 ĐV ăn tạp, ĐV ăn thịt 1, ĐV ăn thịt 2, ĐV ăn thịt 4. SV tiêu thụ cấp 3 ĐV ăn thịt 2, ĐV ăn thịt 3. SV tiêu thụ cấp 4 ĐV ăn thịt 3. (Nếu học sinh chỉ nêu: SV sản xuất, ĐV ăn thực vật, ĐV ăn động vật các cấp thì chỉ cho 50% số điểm câu b) c) - Nếu quần thể ĐV ăn thịt 4 suy giảm số lượng do bị con người săn bắt 7 quá mức thì quần thể động vật ăn cỏ 2 tăng số lượng → quần thể sinh vật 0,25 sản xuất 1 giảm số lượng do bị quần thể động vật ăn cỏ 2 khai thác mạnh. - Quần thể động vật ăn thịt 4 suy giảm số lượng → quần thể ĐV ăn tạp giảm 0,25 số lượng do nguồn thức ăn là quần thể sinh vật sản xuất 1 giảm số lượng. 7 2,0 a) 6 chất khí thải gây ra hiệu ứng nhà kính: CO2, SO2, NO2, CO, CH4, 0,5 HFCs,... b) *Nguyên nhân gây hiệu ứng nhà kính: - Chủ yếu do hoạt động của con người gây ra như đốt cháy nhiên liệu (củi, 0,5 than, dầu mỏ, khí đốt,..), trong công nghiệp giao thông vận tải và đun nấu,.. - Do hoạt động của tự nhiên như núi lửa, lụt lội. 0,5 * Hậu quả của hiệu ứng nhà kính: Nhiệt độ Trái Đất tăng dần, Băng tan ở hai cực của Trái Đất, mực nước biển dâng cao, thay đổi khí hậu Trái Đất 0,5 ảnh hưởng đến sinh vật gây thiên tai, dịch bệnh, sức khoẻ của con người bị suy giảm. 8 3,0 a) * Ta có P: Đỏ x Đỏ F1 xuất hiện cây hoa trắng. Chứng tỏ hoa đỏ là tính 0,25 trạng trội; hoa trắng là tính trạng lặn. * Quy ước: Gen A quy định tính trạng hoa đỏ; a- Hoa trắng - Để F1 xuất hiện cây hoa trắng (aa) thì bố mẹ đều cho giao tử a. Suy ra P có kiểu gen Aa. * Sơ đồ lai; P: Aa G: A; a 0,5 x Aa A; a F1: 3 A – (hoa đỏ) : 1 aa (hoa trắng) 0,25 b) * Khi cho các cây hoa đỏ F1 tự thụ phấn: 0,25 - Cây hoa đỏ F1 có kiểu gen AA và Aa với tỉ lệ 1/3AA: 2/3 Aa. * Khi xảy ra tự thụ phấn: F1: 1/3 (AA x AA) 0,25 và 2/3 (Aa x Aa) 8 F2: 1/3 AA và 2/3( 1/4AA: 2/4 Aa : 1/4aa) 0,25 - Tỉ lệ kiểu gen: (1/3 + 2/3.1/4)AA + 2/3. 2/4Aa + 2/3.1/4 aa = 3/6AA + 2/6Aa + 1/6 aa. 0,25 - Tỉ lệ kiểu hình: 5 đỏ : 1 trắng. c) * Khi cho các cây hoa đỏ ở F1 giao phối ngẫu nhiên. Sẽ có 3 phép lai xảy ra: Phép lai Kiểu gen F2 Kiểu hình F2 1/3.1/3( AA x AA) 1/9 AA 1/9 đỏ 2.1/3.2/3(AA x Aa) 2/9AA : 2/9 Aa 4/9 đỏ 2/3.2/3(Aa x Aa) 1/9AA: 2/9Aa : 1/9 aa 3/9 đỏ: 1/9 trắng - Tỉ lệ kiểu gen ở F2: 4/9 AA : 4/9 Aa : 1/9 aa - Tỉ lệ phân li kiểu hình: 8 Hoa đỏ : 1 Hoa trắng * Lưu ý: Học sinh làm cách khác, nếu đúng vẫn cho điểm như đáp án. 9 0,5 0,25 0,25 Së GD &§T Qu¶ng B×nh ĐỀ THI CHÍNH THỨC SỐ BÁO DANH: K× thi chän häc sinh giái CẤP tØnh líp 9 THCS NĂM HỌC 2012 - 2013 Môn thi: sinh häc (Khóa ngày 27 tháng 3 năm 2013) (Thời gian làm bài:150 phút – Không kể thời gian giao đề) Câu 1 (1,0 điểm). Tại sao trong phép lai phân tích, nếu kết quả lai có hiện tượng đồng tính thì cơ thể đem lai mang tính trạng trội phải có kiểu gen đồng hợp? Nếu có hiện tượng phân tính thì cơ thể đem lai mang tính trạng trội có kiểu gen dị hợp? Câu 2 (2,0 điểm). a) Hoạt động của nhiễm sắc thể ở kì đầu, kì giữa và kì sau trong giảm phân I có gì khác với trong nguyên phân? b) Kết quả của giảm phân I có điểm nào khác cơ bản so với kết quả của giảm phân II? Trong hai lần phân bào của giảm phân, lần nào được coi là phân bào nguyên nhiễm, lần nào được coi là phân bào giảm nhiễm? Câu 3 (1,5 điểm).Trình bày ảnh hưởng của ánh sáng tới hình thái và sinh lí của cây theo bảng sau: Khi cây sống trong bóng râm, Những đặc điểm của cây Khi cây sống nơi quang đảng dưới tán cây khác, trong nhà Đặc điểm hình thái - Lá - Thân Đặc điểm sinh lí - Quang hợp - Thoát hơi nước Câu 4 (2,0 điểm). Điểm khác nhau cơ bản (nguyên nhân, cơ chế, tính chất biểu hiện, vai trò) giữa biến dị tổ hợp và biến dị đột biến. Câu 5 (1,5 điểm). Một tế bào sinh dục của ruồi giấm đực có bộ nhiễm sắc thể được kí hiệu: AaBbCcXY (mỗi chữ cái ứng với một nhiễm sắc thể đơn). a) Nếu tế bào đó nguyên phân liên tiếp, trong quá trình đó đã hình thành 127 thoi tơ vô sắc thì có bao nhiêu lần nguyên phân? Trong quá trình nguyên phân đó, môi trường nội bào đã cung cấp nguyên liệu tạo ra tương đương với bao nhiêu nhiễm sắc thể đơn? b) Nếu nguyên phân bị rối loạn ở cặp nhiễm sắc thể giới tính XY. Viết kí hiệu bộ nhiễm sắc thể trong các tế bào con tạo ra, trong những trường hợp có thể xảy ra. Câu 6 (2,0 điểm). Xét một cặp nhiễm sắc thể tương đồng chứa một cặp gen dị hợp (Aa), mỗi gen đều dài 4080 Ăngstron. Gen trội A có 3120 liên kết hiđrô; gen lặn a có 3240 liên kết hiđrô. a) Số lượng từng loại nuclêôtit trong mỗi loại giao tử bình thường chứa gen nói trên bằng bao nhiêu? b) Khi có hiện tượng giảm phân I phân li không bình thường thì số lượng từng loại nuclêôtit trong mỗi loại giao tử được hình thành bằng bao nhiêu? c) Nếu cho các loại giao tử không bình thường đó tái tổ hợp với giao tử bình thường chứa gen lặn nói trên thì số lượng từng loại nuclêôtit của mỗi loại hợp tử bằng bao nhiêu? (Thí sinh không được sử dụng tài liệu. Cán bộ coi thi không giải thích gì thêm) - - - Hết - - - Së GD &§T Qu¶ng B×nh K× thi chän häc sinh giái CẤP tØnh líp 9 THCS NĂM HỌC 2012 - 2013 Môn thi: sinh häc HƯỚNG DẪN CHẤM Câu 1. 2. a. b. 3 Hướng dẫn chấm Điểm 1.0đ - Phép lai phân tích là phép lai giữa cơ thể có tính trạng trội với cơ thể mang tính trạng lặn. Cơ thể mang tính trạng lặn chỉ cho một loại giao tử mang gen lặn (a) 0.25 => Loại giao tử này không quyết định được kiểu hình ở đời con lai mà là giao tử của cơ thể mang tính trạng trội. 0.25 - Nếu đời con lai đồng tính tức là chỉ có một kiểu hình thì cơ thể đem lai mang tính trạng trội chỉ cho ra một loại giao tử, nó phải có kiểu gen đồng hợp (AA): AA x aa → Aa 0.25 - Nếu đời con lai có hiện tượng phân tính với tỉ lệ 1:1 tức là cho hai kiểu hình với tỉ lệ 1:1 thì cơ thể đem lai mang tính trạng trội đã cho ra 2 loại giao tử với tỉ lệ là 1:1, nó là dị hợp tử (Aa): Aa x aa → Aa : aa 0.25 2.0đ - Ở kì đầu của giảm phân I: Có sự tiếp hợp và có thể có sự bắt chéo giữa các NST 0.25 trong cặp NST tương đồng. Nguyên phân không có. - Ở kì giữa I: Các NST kép xếp thành 2 hàng trên mặt phẳng xích đạo của thoi vô sắc, 0.5 còn trong NP các NST kép xếp thành 1 hàng trên mặt phẳng xích đạo của thoi vô sắc. - Ở kì sau I: + Có sự phân li của mỗi NST kép trong cặp tương đồng về 1 cực của tế bào, ở 0.25 nguyên phân là sự phân li của mỗi NST đơn. + Có sự phân li độc lập và tổ hợp tự do của các NST kép trong cặp tương đồng, ở 0.25 nguyên phân là sự phân li đồng đều. - Qua giảm phân I, số lượng NST ở tế bào con giảm đi 1 nửa nhưng mỗi NST ở trạng thái kép. 0.25 - Qua giảm phân II, từ 1 tế bào chứa n NST kép hình thành 2 tế bào con, mỗi tế bào con chứa n NST đơn. 0.25 - Trong 2 lần phân bào: lần I giảm nhiễm, lần II nguyên nhiễm. 0.25 1.5đ Ảnh hưởng của ánh sáng tới hình thái và sinh lí của cây. Những đặc điểm của cây Khi cây sống nơi quang Khi cây sống trong bóng đảng râm, dưới tán cây khác, trong nhà - Phiến lá nhỏ, hẹp, màu - Phiến lá lớn, màu xanh Đặc điểm hình thái 0.25 - Lá xanh nhạt thẩm - Thân - Thân cây thấp, số cành - Chiều cao bị hạn chế cây nhiều Đặc điểm sinh lí - Quang hợp 4 bởi chiều cao của tán cây phía trên, của trần 0,25 nhà….số cành cây ít. - Cường độ quang hợp - Cây có khả năng quang hợp cao trong điều kiện ánh trong điều kiện ánh sáng yếu, sáng mạnh. quang hợp yếu trong điều 0.5 kiện ánh sáng mạnh. - Thoát hơi nước - Cây điều tiết thoát hơi nước - Cây điều tiết thoát hơi linh hoạt: thoát hơi nước tăng nước kém: thoát hơi nước cao trong điều kiện ánh sáng tăng cao trong điều kiện 0.5 mạnh, thoát hơi nước giảm ánh sáng mạnh, khi thiếu khi cây thiếu nước nước cây dễ bị héo. 2.0đ Tiêu chí SS Biến dị tổ hợp Biến dị đột biến Xuất hiện nhờ quá trình giao Xuất hiện do tác động của Nguyên nhân phối. môi trường trong và ngoài 0.25 cơ thể. Phát sinh do cơ chế PLĐL, tổ Phát sinh do rối loạn quá Cơ chế hợp tự do trong quá trình tạo giao trình phân bào hoặc do rối tử và sự kết hợp ngẫu nhiên trong loạn qúa trình tái sinh NST quá trình thụ tinh. đã làm thay đổi số lượng, cấu trúc vật chất di truyền 0.25 (ĐB NST, ĐB gen) Tính chất biểu BD tổ hợp dựa trên cơ sở tổ hợp Thể hiện đột ngột, ngẫu lại các gen vốn có ở bố mẹ và tổ nhiên, cá biệt không định hiện tiên, vì thế có thể làm xuất hiện hướng. các tính trạng đã có hoặc chưa có Phần lớn có hại. 0.5 ở thế hệ trước, do đó có thể dự đoán được nếu biết trước được kiểu di truyền của bố mẹ. - Là nguồn nguyên liệu BD di - Là nguồn nguyên liệu BD Vai trò truyền thứ cấp cung cấp cho quá di truyền sơ cấp cung cấp trình tiến hoá. cho quá trình tiến hoá. - Trong chọn giống dựa trên cơ - Trong chọn giống, người 0.5 chế xuất hiện các BD tổ hợp đề ta đã xây dựng các phương xuất các phương pháp lai giống pháp gây ĐB nhằm nhanh nhằm nhanh chóng tạo ra các chóng tạo ra những ĐB có giống có giá trị. giá trị, góp phần tạo ra các giống mới có năng suất cao, thích nghi tốt. 5. k a. b. - Số lần nguyên phân: 2 - 1 =127 (k>0) → k = 7 lần nguyên phân. - Số NST: (27 - 1) x 8 = 1016 NST Gồm các trường hợp: - AaBbCcXXYY, AaBbCc - AaBbCcXX, AaBbCcYY - AaBbCcXXY, AaBbCcY - AaBbCcXYY, AaBbCcX 6. Gen = a. b. c. 4080 x 2 = 2400 nuclêôtit 3, 4 2A + 3G = 3120 2A + 2G = 2400. Giải ra ta có: A=T = 480; G=X= 720. Giao tử chứa gen a: 2A + 3G = 3240 2A + 2G = 2400. Giải ra ta có: A=T = 360; G=X= 840 Có 2 loại giao tử: Aa và 0. Giao tử Aa có: A = T = 480 + 360 = 840 nuclêôtit G = X = 720 + 840 = 1560 nuclêôtit Giao tử 0 có: A = T = G = X = 0 nuclêôtit Số lượng từng loại nuclêôtit của mỗi loại hợp tử: - Aaa có: A = T = 1200 nuclêôtit G = X = 2400 nuclêôtit - a0 có: A = T = 360 nuclêôtit G = X = 840 nuclêôtit 0.5 1.5 0.25 0.25 0.25 0.25 0.25 0.25 2.0đ 0.25 Giao tử chứa gen A: Lưu ý: Nếu học sinh làm theo cách khác nhưng cho kết quả đúng vẫn cho điểm tối đa. - 0.25 0.25 0.25 0.25 0.25 0.25 0.25 SỞ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO TỈNH ĐĂK NÔNG ĐỀ CHÍNH THỨC KỲ THI CHỌN HỌC SINH GIỎI CẤP TỈNH LỚP 9 THCS NĂM HỌC 2010-2011 Khóa thi ngày: 10/3/2011 Môn thi: SINH HỌC Thời gian: 150 phút (không kể thời gian giao đề) Câu 1: (2,0 điểm) Dựa vào sự hiểu biết của mình về hệ tuần hoàn em hãy đưa ra lời khuyên đối với người bị bệnh cao huyết áp? Câu 2: (2,0 điểm) a. Trình bày các nguyên tắc cần tuân thủ khi truyền máu? b. Vẽ sơ đồ truyền máu ở người? Câu 3: (2,0 điểm) a. Cần làm gì để có một hệ hô hấp khoẻ mạnh? b. Trồng nhiều cây xanh có lợi ích gì trong việc làm sạch bầu không khí quanh ta? Câu 4: (3,0 điểm) Ở một loài có NST 2n = 18. Quan sát 1 nhóm tế bào đang nguyên phân ở các kỳ khác nhau, người ta đếm được 720 NST bao gồm cả NST kép đang nằm trên mặt phẳng xích đạo của thoi phân bào lẫn NST đơn đang phân li về 2 cực tế bào, trong đó số NST kép nhiều hơn số NST đơn là 144. Hãy xác định: a. Các tế bào đang nguyên phân ở kỳ nào? b. Số lượng tế bào ở mỗi kỳ là bao nhiêu? c. Nếu nhóm tế bào trên đều có nguồn gốc từ 1 tế bào khởi đầu thì chúng đã trải qua mấy đợt phân bào? Câu 5: (2,0 điểm) Hút thuốc lá thụ động là gì? Phụ nữ mang thai hút thuốc lá thụ động có tác hại như thế nào tới hệ hô hấp và có hại gì đố với thai nhi? Câu 6: (3,0 điểm) Một gen có chiều dài 5100A0, có Ađênin chiếm 30% số nucleotit của gen. Khi gen nhân đôi liên tiếp một số lần môi trường nội bào đã cung cấp 45 000 nucleotit. a. Hãy tính số lượng từng loại nucleotit của gen. b. Tính số lượng từng loại nucleotit môi trường cung cấp cho quá trình nhân đôi của gen. Câu 7: (2,0 điểm) Nêu những nguy cơ khi có thai ở tuổi vị thành niên? Các nguyên tắc của các biện pháp tránh thai? Câu 8: (2,0 điểm) a. Giao phối gần và tự thụ phấn bắt buộc qua nhiều thế hệ gây hiện tượng gì? Lấy ví dụ minh họa? b. Trong chọn giống người ta sử dụng hai phương pháp này nhằm mục đích gì? Câu 9: (2,0 điểm) Kể tên các con đường lây truyền HIV/AIDS? Phòng tránh lây nhiễm HIV bằng cách nào? Theo em có nên lánh xa người bệnh để tránh lây nhiễm? Vì sao? --------HẾT------- SỞ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO HẢI DƯƠNG ĐỀ CHÍNH THỨC KÌ THI CHỌN HỌC SINH GIỎI TỈNH LỚP 9 THCS NĂM HỌC 2012 – 2013 MÔN SINH HỌC Thời gian làm bài: 150 phút Đề thi gồm: 01 trang Ngày thi: 27/03/2013 Câu 1 (2 điểm) a. Thế nào là tính trạng, cặp tính trạng tương phản? Tại sao Menđen lại chọn các cặp tính trạng tương phản khi thực hiện các phép lai? b. Theo quan điểm của Menđen, các nhân tố di truyền tồn tại và vận động như thế nào? Câu 2 (1,5 điểm) a. Những cơ chế sinh học nào xảy ra đối với các cặp NST tương đồng ở cấp độ tế bào đã làm biến dị tổ hợp xuất hiện phong phú ở những loài sinh sản hữu tính ? b. Kí hiệu bộ NST của một loài sinh vật như sau: Aa BD Ee XX. bd Khi giảm phân bình thường, không có trao đổi đoạn, có thể tạo ra bao nhiêu loại giao tử? Hãy viết kí hiệu các loại giao tử đó? Câu 3 (1,5 điểm) Tính đặc trưng và đa dạng của ADN được thể hiện ở những điểm nào? Những yếu tố cấu trúc và cơ chế sinh học nào giúp duy trì ổn định cấu trúc ADN? Câu 4 (1 điểm) a. Trong các dạng đột biến cấu trúc NST thì dạng nào gây hậu quả lớn nhất? Giải thích. b. Cơ thể bình thường có kiểu gen Bb. Đột biến làm xuất hiện cơ thể có kiểu gen Ob. Loại đột biến nào có thể xảy ra? Cơ chế phát sinh các dạng đột biến đó? Câu 5 (1,5 điểm) a. Ở người, bệnh máu khó đông do gen lặn liên kết với giới tính quy định. Một phụ nữ bình thường có cha bị bệnh máu khó đông kết hôn với một người đàn ông bình thường. Cặp vợ chồng dự định sinh 2 người con. Tính xác suất để 2 người con: đều là con trai bình thường, đều là con trai bị bệnh, đều là con gái bình thường. b. Tại sao khả năng mắc bệnh máu khó đông ở nữ giới ít hơn ở nam giới, trong khi đó khả năng mắc bệnh Đao ở hai giới là ngang nhau? Câu 6 (1,5 điểm) a. Nhóm tuổi của quần thể có thể thay đổi không và giải thích? Nêu sự khác nhau giữa tháp dân số trẻ và tháp dân số già? b. Vào mùa xuân người ta thả một đôi sóc trưởng thành (1 đực, 1 cái) vào đồng cỏ mới có nhiều sinh vật khác cùng sống, cho biết tuổi đẻ của sóc là 1 năm. Giả sử mỗi năm con cái đẻ được 4 con (2 đực, 2 cái). Theo lý thuyết số lượng cá thể sóc sau 5 năm là bao nhiêu? Trong thực tế số lượng sóc có thể tăng được như vậy không và giải thích? Câu 7 (1 điểm) Quả hình tròn ở cà chua là tính trạng trội hoàn toàn so với quả bầu dục. Khi lai cà chua quả tròn với nhau, người ta thu được toàn bộ các cây F1 có quả tròn. Lai các cây F1 với nhau được F2 có cả quả tròn và quả bầu dục. a. Hãy biện luận để xác định kiểu gen của P và F1. b. Xác định tỷ lệ phân ly kiểu gen và kiểu hình có thể có ở F1 và F2. ---------------------------Hết--------------------------Họ và tên thí sinh:.........................................................Số báo danh:................. Chữ kí của giám thị 1:........................... Chữ kí của giám thị 2:......................... SỞ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO HẢI DƯƠNG ------------- HƯỚNG DẪN CHẤM VÀ BIỂU ĐIỂM MÔN SINH HỌC KÌ THI CHỌN HỌC SINH GIỎI TỈNH LỚP 9 THCS NĂM HỌC 2012-2013 (Đáp án gồm 03 trang) Câu 1 ( 2 điểm). Nội dung a. - Tính trạng: Là những đặc điểm về hình thái, cấu tạo, sinh lí của một cơ thể. - Cặp tính trạng tương phản: Là hai trạng thái biểu hiện trái ngược nhau của cùng loại tính trạng. Menđen chọn các cặp tính trạng tương phản, vì: - Trên cơ thể sinh vật có rất nhiều các tính trạng không thể theo dõi và quan sát hết được - Khi phân tích các đặc tính sinh vật thành từng cặp tính trạng tương phản sẽ thuận tiện cho việc theo dõi sự di truyền của các cặp tính trạng và đánh giá chính xác hơn. b. - Nhân tố di truyền là loại vật chất di truyền nằm trong nhân tế bào và quy định nên tính trạng của cơ thể sinh vật. - Trong tế bào nhân tố di truyền(NTDT) luôn tồn tại thành từng cặp nhưng không trộn lẫn vào nhau. - Trong quá trình phát sinh giao tử các NTDT trong cặp nhân tố di truyền phân li về giao tử, các cặp NTDT phân li độc lập nhau. - Trong quá trình thụ tinh, sự kết hợp giữa giao tử của bố với giao tử của mẹ đã đưa đến sự tổ hợp lại các cặp nhân tố di truyền. Điểm 0,25 0,25 0,25 0,25 0,25 0,25 0,25 0,25 Câu 2 ( 1,5 điểm). Nội dung a. - Ở kì đầu I xảy ra hiện tượng tiếp hợp và trao đổi chéo giữa 2 crômatít khác nguồn trong cặp NST tương đồng. - Tại kì giữa I các cặp NST kép tương đồng sắp xếp ngẫu nhiên trên mặt phẳng xích đạo của thoi phân bào. - Ở kì sau I diễn ra sự phân li độc lập và tổ hợp tự do của các cặp NST kép tương đồng về hai cực của tế bào. Khi kết thúc phân bào hai tế bào mới được tạo thành đều có bộ NST đơn bội kép (nNST kép) khác nhau về nguồn gốc. - Trong quá trình thụ tinh có sự kết hợp ngẫu nhiên giữa các giao tử đực với các giao tử cái giúp các cặp NST tương đồng tái tổ hợp. b. Số loại giao tử được tạo ra: 23= 8 loại .................................................................................... ABDEX, ABDeX, AbdEX, AbdeX, aBDEX, aBDeX, abdEX, abdeX ..................... Điểm 0,25 0,25 0,25 0,25 0,25 0,25 Câu 3 ( 1,5 điểm). Nội dung * Tính đặc trưng và đa dạng của ADN được thể hiện ở các đặc điểm sau: ..................................... - Đặc trưng bởi số lượng, thành phần, trình tự phân bố các nuclêôtít. Vì vậy từ 4 loại nuclêôtít đã tạo nên tính đặc trưng và tính đa dạng ADN. - Đặc trưng bởi tỉ lệ A+T / G+X cho mỗi loài. - Đặc trưng bởi số lượng, thành phần và trình tự phân bố các gen trên mỗi phân tử ADN. * Những yếu tố cấu trúc: - Trên mỗi mạch đơn của phân tử ADN, các Nu liên kết với nhau bằng liên kết cộng hóa trị bền vững. - Trên mạch kép các Nu liên kết với nhau bằng liên kết H không bền vững nhưng do số liên kết H trên phân tử ADN rất lớn đã đảm bảo cấu trúc không gian ADN bền vững. - ADN liên kết với phân tử prôtêin tạo cấu trúc ADN ổn định. *Cơ chế sinh học: Quá trình tự nhân đôi của ADN vào kì trung gian theo nguyên tắc bổ sung. Điểm 0,5 0,25 0,25 0,25 0,25
- Xem thêm -

Tài liệu liên quan