Đăng ký Đăng nhập
Trang chủ Giáo dục - Đào tạo Trung học cơ sở Tuyển tập 30 đề thi học sinh giỏi môn địa lí lớp 8 (có thang điểm và đáp án chi ...

Tài liệu Tuyển tập 30 đề thi học sinh giỏi môn địa lí lớp 8 (có thang điểm và đáp án chi tiết)

.PDF
117
8670
106

Mô tả:

PHÒNG GD&ĐT TAM DƯƠNG ĐỀ THI GIAO LƯU HỌC SINH GIỎI LỚP 8 Năm học: 2012-2013 Môn: Địa lí Thời gian làm bài: 120 phút Đề thi này gồm 01 trang ĐỀ CHÍNH THỨC Câu 1 (2,5 điểm) a. Dân cư châu Á có những đặc điểm gì? Nhân tố nào ảnh hưởng tới sự phân bố dân cư và đô thị châu Á? b. Trình bày đặc điểm sông ngòi châu Á. Nêu giá trị của sông ngòi. Câu 2 (2,5 điểm) Dựa vào Atlat địa lí Việt Nam và kiến thức đã học, em hãy: a. Xác định sự phân bố khoáng sản của nước ta. Tại sao Việt Nam là quốc gia giàu tài nguyên khoáng sản? b. Tại sao nói: “Đồi núi là bộ phận quan trọng nhất của cấu trúc địa hình Việt Nam”? c. Nét độc đáo của khí hậu nước ta được thể hiện ở những đặc điểm nào? Câu 3 (2,5 điểm) a. Kể tên các giai đoạn trong lịch sử phát triển của tự nhiên Việt Nam. Nêu rõ đặc điểm và ý nghĩa của giai đoạn Tân kiến tạo. b. Lập bảng so sánh ba nhóm đất chính ở nước ta về: + Đặc tính. + Sự phân bố. + Giá trị sử dụng. Câu 4 (2,5 điểm) Dựa vào bảng số liệu: Tỉ trọng các ngành trong tổng sản phẩm trong nước của Việt Nam năm 1990 và năm 2007 ( đơn vị %) Nông nghiệp Công nghiệp Dịch vụ 1990 2007 1990 2007 1990 2007 38,7 20,3 22,7 41,5 38,6 38,2 a. Vẽ biểu đồ thể hiện cơ cấu tổng sản phẩm trong nước của nước ta qua hai năm 1990 và 2007. b. Nhận xét về sự chuyển dịch cơ cấu kinh tế của nước ta. ----------------HẾT----------------Cán bộ coi thi không giải thích gì thêm. Họ tên thí sinh..................................................SBD:..................... PHÒNG GD&ĐT TAM DƯƠNG KÌ THI GIAO LƯU HSG LỚP 8 NĂM HỌC 2012-2013 ĐỀ CHÍNH THỨC HƯỚNG DẪN CHẤM MÔN ĐỊA (HDC này gồm 4 trang) Câu 1: ( 2,0 điểm) Phần a. b. Nội dung trình bày * Trình bày đặc điểm dân cư châu Á: + Đông dân nhất thế giới.(dẫn chứng) 0,25 + Tỉ lệ gia tăng tự nhiên dân số: 1,3% (năm 2002) bằng mức trung bình của thế giới. + Mật độ dân số cao: 84,8 người/km2 (năm 2002) 0,25 + Phân bố không đều: Tập trung đông ở các đồng bằng, ven biển Nam Á, Đông Nam Á, Đông Á: mật độ trên 100 người/km2. Thưa thớt ở các vùng núi cao, khí hậu lạnh hoặc khô hạn như: Trung Á, Bắc Á, Tây Nam Á: mật độ dưới 1 người/km2. * Những nhân tố nào ảnh hưởng tới sự phân bố dân cư và đô thị châu Á: - Vị trí địa lí. - Địa hình. - Khí hậu. - Lịch sử khai phá lãnh thổ. - Trình độ triển kinh tế. * Trình bày đặc điểm sông ngòi châu Á: - Sông ngòi châu Á khá phát triển có nhiều hệ thống sông lớn. - Phân bố không đều và chế độ nước khá phức tạp: + Bắc Á: Mạng lưới sông dày, hướng từ nam lên bắc. Mùa đông đóng băng, mùa xuân có lũ băng lớn. (Ô-bi, I-ê-nit-xây,…) + Đông Á, Nam Á, Đông Nam Á: Mạng lưới sông dày, nhiều sông lớn. Nước lớn vào cuối hạ đầu thu, cạn vào cuối đông đầu xuân ( Hoàng Hà, Mê Công, Ấn, Hằng…) + Tây Nam Á và Trung Á: Kém phát triển, nguồn nước do tuyết và băng tan núi cao cung cấp, càng về hạ lưu lượng nước càng giảm ( Xưa-đa-ri-a, A-mu-đa-ri-a, Ti-grơ...). * Giá trị: + Bắc Á: Giao thông, thủy điện. + Các khu vực khác: Giao thông, thủy điện, thủy sản, du lịch, cung cấp nước cho sản xuất và đời sống. Câu 2: (2,5 điểm) Phần Nội dung trình bày a. Điểm * Xác định sự phân bố các khoáng sản ở nước ta: 0,25 0,25 0,5 0,1 0,1 0,1 0,1 0,1 0,5 Điểm b. c. - Nước ta đã thăm dò và phát hiện được 5000 điểm quặng và tụ khoáng của 60 loại khoáng sản khác nhau thuộc các nhóm. * Khoáng sản năng lượng (dẫn chứng át lát) 0,25 * Khoáng sản kim loại( dẫn chứng át lát) 0,25 * Khoáng sản phi kim loại (dẫn chứng át lát) 0,25 * Khoáng sản vật liệu xây dựng (dẫn chứng át lát) 0,25 * Nước ta có nhiều khoáng sản vì: - Nước ta nằm ở nơi giao nhau của 2 vành đai sinh khoáng lớn Địa Trung Hải và Thái Bình Dương. - Lịch sử phát triển địa chất lâu dài và phức tạp. 0,25 Đồi núi là bộ phận quan trọng nhất trong cấu trúc địa hình Việt Nam. * Đồi núi: - Chiếm ¾ diện tích lãnh thổ trong đó chủ yếu là đồi núi thấp. + Địa hình dưới 1000m: chiếm 85%. + Núi cao trên 2000m: chỉ chiếm 1% 0,25 - Đồi núi tạo thành cánh cung lớn hướng ra biển Đông kéo dài 1400 km từ miền Tây Bắc đến miền Đông Nam Bộ 0,25 * Đồng bằng: - Chỉ chiếm ¼ diện tích lãnh thổ phần đất liền và bị đồi núi ngăn cách thành nhiều khu vực, điển hình là dải đồng bằng duyên hải miền Trung. 0,25 Nét độc đáo của khí hậu nước ta: - Nằm trong vùng nhiệt đới nhưng Việt Nam lại có mùa đông lạnh, nhiệt độ hạ thấp, thấp nhất so với các nước có cùng vĩ độ. Một số vùng xuất hiện sương muối, sương giá, băng tuyết ... 0,25 - Việt Nam có lựơng mưa lớn, độ ẩm cao nên không hình thành hoang mạc như các nước có cùng vĩ độ như Tây Á, Bắc Phi. 0,25 Câu 3: (2,5 điểm) Phần a. Nội dung trình bày - Các giai đoạn trong lịch sử phát triển của tự nhiên Việt nam: + Giai đoạn Tiền Cambri. + Giai đoạn Cổ kiến tạo. Điểm 0,25 + Giai đoạn Tân kiến tạo. b * Đặc điểm của giai đoạn Tân kiến tạo: - Xảy ra cách đây khoảng 25 triệu năm trong Đại Tân sinh. Là giai đoạn ngắn nhưng rất quan trọng với nước ta và thế giới. 0,25 - Vận động Tân kiến tạo (vận động Himalaya) diễn ra với cường độ mạnh nhưng không làm phá vỡ kiến trúc cổ đã hình thành từ trước. 0,25 - Sinh vật phát triển phong phú và hoàn thiện, giữ vai trò thống trị là động vật có vú và cây hạt kín. 0,25 * Ý nghĩa của giai đoạn Tân kiến tạo: - Nâng cao địa hình làm núi non, sông ngòi trẻ lại. - Hình thành các cao nguyên bazan và các đồng bằng phù sa trẻ. - Mở rộng biển Đông và thành tạo các bể trầm tích ở thềm lục địa và đồng bằng châu thổ. - Quá trình tiến hóa của giới sinh vật. - Đặc biệt là sự xuất hiện của loài người. 0,5 Nhóm đất Feralit Phù sa 0,5 Đặc tính - Chua, nghèo mùn, nhiều sét. - Có màu đỏ, vàng do chứa nhiều hợp chất sắt và nhôm. - Dễ bị kết von hoặc thành đá ong - Tơi xốp, giàu - Tơi xốp, ít mùn. chua, giàu mùn, - Có màu đen, có độ phì cao. nâu - Dễ canh tác và - Dễ bị xói làm thủy lợi. mòn rửa trôi nếu mất lớp phủ thực vật Phân bố - Vùng núi cao trên 2000m - Đồng bằng, ven biển. - Phát triển lâm nghiệp, trồng rừng đầu nguồn. - Trồng cây lương thực (đặc 0,25 biệt là lúa nước), hoa màu, cây ăn quả - Vùng đồi núi thấp Giá trị sử - Trồng cây công nghiệp lâu năm, dụng cây lấy gỗ, cây ăn quả... Câu 4: (2,5 điểm) Phần a. Mùn núi cao Nội dung trình bày a. Vẽ 2 biểu đồ: - Hai biểu đồ hình tròn năm 1990 và 2007 0,25 Điểm 2,0 b. - Đảm bảo chính xác, khoa học. - Có bảng chú giải và tên biểu đồ. b. Nhận xét: - Từ năm 1990 đến năm 2007 cơ cấu kinh tế có sự thay đổi: + Giảm mạnh tỉ trọng ngành nông nghiệp: 18,4% + Tăng mạnh tỉ trọng ngành công nghiệp: 18,8% + Duy trì vai trò của ngành dịch vụ. (biến động nhẹ giảm: 0,4%) - Cơ cấu kinh tế nước ta đang chuyển dịch rõ rệt theo hướng: Công nghiệp hóa hiện đại hóa, tỉ trọng của ngành công nghiệp, dịch vụ cao. 0,5 Giám khảo chú ý: - HDC chỉ là một cách giải. HS có thể giải theo cách khác, giám khảo căn cứ vào bài làm cụ thể của HS để cho điểm. - Điểm các phần, các câu không làm tròn. Điểm toàn là tổng điểm của các câu thành phần. ………. PHÒNG GD&ĐT QUỲNH LƯU KHẢO SÁT NĂNG KHIẾU HỌC SINH LỚP 8 NĂM HỌC 2014-2015 ĐỀ THI CHÍNH THỨC Đề thi môn: Địa lý Thời gian: 120 phút (Không kể thời gian giao đề) Câu 1 (3,5 điểm). a) Nêu đặc điểm chung của địa hình nước ta? b) Nguồn gốc hình thành các dạng địa hình: Cacxtơ, cao nguyên Badan, đồng bằng phù sa trẻ, đê sông, đê biển? Câu 2 (3,5 điểm). a) Cho bảng thể hiện mùa lũ trên các lưu vực sông ở nước ta Tháng 1 2 3 4 5 Sông ở Bắc Bộ 6 7 8 9 10 + + ++ + + + ++ Sông ở Trung Bộ + Sông ở Nam Bộ + 11 12 + ++ + + + Nhận xét mùa lũ trên các sông và giải thích nguyên nhân? b) Cho biết cách phòng chống lũ ở Đồng bằng sông Hồng và Đồng bằng sông Cửu Long khác nhau như thế nào? c) Nêu giá trị kinh tế của sông ngòi nước ta. d) Em hãy nêu những nguyên nhân làm cho nước sông bị ô nhiễm. Câu 3 (3,0 điểm). Cho bảng số liệu: Bình quân GDP/ người của một số nước châu Á năm 2001 (Đơn vị: USD) Quốc gia Nhật Bản Hàn Quốc Trung Quốc Viêt Nam GDP/ người 33.400 8.861 911 415 a) Vẽ biểu đồ cột thể hiện mức thu nhập bình quân đầu người (GDP/ người) của một số nước châu Á năm 2001. b) Từ biểu đồ đã vẽ rút ra nhận xét và giải thích. ------ Hết -----Họ và tên thí sinh: ...................................................................... SBD: ........................................... HƯỚNG DẪN CHẤM VÀ BIỂU ĐIỂM Câu Ý 1 a (3,5 Nội dung Điểm Đặc điểm chung của địa hình nước ta: - Đồi núi là bộ phận quan trọng nhất trong cấu trúc địa hình Việt Nam 0,5 nhưng chủ yếu là đồi núi thấp (chiếm 85%). Đồi núi chiếm ¾ diện tích, đồng bằng chỉ chiếm ¼ diện tích. điêm) - Cấu trúc địa hình khá đa dạng do Tân kiến tạo nâng lên tạo thành nhiều bậc kế tiếp nhau, thấp dần từ nội địa ra biển. Địa hình gồm 2 0,5 hướng chính: Tây Bắc – Đông Nam và hướng vòng cung. - Địa hình nước ta mang tính chất nhiệt đới gió mùa ẩm và chịu tác 0,5 động mạnh mẽ của con người. b Nguồn gốc hình thành các dạng địa hình: - Địa hình cacxtơ: Do trong nước mưa có thành phần CO2, khi tác dụng 0,5 với đá vôi gây ra phản ứng hòa tan đá. - Địa hình cao nguyên badan: Dung nham núi lửa phun trào theo các 0,5 đứt gãy trong giai đoạn Tân kiến tạo. - Địa hình đồng bằng phù sa trẻ: Được bồi đắp vật liệu trầm tích do 0,5 sông ngòi bóc mòn từ miền núi đưa tới. - Địa hình đê sông đê biển: Địa hình nhân tạo do con người xây dựng. 2 a (3,5 điểm) Mùa lũ trên các sông ở 3 miền có sự khác nhau: 0,5 0,5 - Sông ngòi Bắc Bộ: lũ từ tháng 6 đến tháng 10 - Sông ngòi Trung Bộ: lũ từ tháng 9 đến tháng 12 - Sông ngòi Nam Bộ: lũ từ tháng 7 đến tháng 11 Do: chế độ mưa của 3 miền khác nhau… b Sông Hồng Sông Cửu Long - Đắp đê lớn dọc sông - Đắp đê bao nhỏ hạn chế lũ - Xã lũ theo nhánh sông - Tiêu lũ ra vùng kênh - Cho vào ô trũng, bơm rạch phía tây ra biển nước ra sông - Chủ động sống chung với lũ 0,5 1,0 - Làm nhà nổi - Xây dựng nơi cư trú ở vùng đất cao c Giá trị của sông ngòi: 0,5 + Cung cấp nước tưới tiêu, sinh hoạt, công nghiệp + Cung cấp phù sa bồi đắp mở rộng đồng bằng + Phát triển giao thông vận tải thủy + Nuôi trồng, đánh bắt thủy sản + Phát triển du lịch sông nước + Xây dựng nhà máy thủy điện (Nêu đươc 3 ý tính 0,5 điểm) d 3 a Nguyên nhân làm cho nước sông bị ô nhiễm: + Rác thải từ khu dân cư đô thị 0,25 + Hóa chất độc hại từ khu công nghiệp 0,25 + Phân bón, thuốc trừ sâu dư thừa trong sản xuất nông nghiệp 0,25 + Đánh bắt thủy sản bằng chất độc: mìn, xung điện 0,25 Vẽ biểu đồ cột đơn, đầy đủ, chính xác, thẩm mĩ, có tên biểu đồ, chú 2,0 giải (3 điểm) b Nhận xét: + Thu nhập bình quân đầu người giữa các nước không đều. 0,25 + Nhật Bản là nước có GDP/ người cao nhất, sau đó đến Hàn Quốc, Trung Quốc và thấp nhất là Việt Nam 0, 25 Giải thích: + Nhật Bản là nước phát triển nhất châu Á, cường quốc kinh tế thứ 2 thế giới, kinh tế - xã hội phát triển toàn diện. Hàn Quốc là nước công nghiệp mới, có mức công nghiệp hóa cao và nhanh. 0,25 + Trung Quốc công nghiệp phát triển cao, nông nghiệp đóng vai trò quan trọng và là quốc gia có số dân đông nhất thế giới. Việt Nam kinh 0,25 tế đang phát triển, nên kinh tế đang dựa chủ yếu vào nông nghiệp ------Hết------ PHÒNG GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO HUYỆN HÒA AN ĐỀ THI CHỌN HỌC SINH GIỎI CẤP HUYỆN NĂM HỌC 2011-2012 Môn: Địa lí - Lớp 8 Thời gian làm bài: 150 phút (Không kể thời gian giao đề) ĐỀ BÀI ĐỀ CHÍNH THỨC Câu 1: (3 điểm) Một chiếc máy bay khởi hành tại Luân Đôn (Anh) lúc 05 giờ ngày 28/2/2011 (giờ ở nước Anh). Sau 12 giờ bay máy bay hạ cánh xuống sân bay Nội Bài. Em hãy cho biết ở Việt Nam lúc đó là mấy giờ? Ngày, tháng, năm nào? Vì sao? Câu 2: (3 điểm) Dựa vào kiến thức địa lí đã học em hãy: a) Trình bày sự khác nhau giữa hiện tượng núi lửa và hiện tượng động đất? b) Tại sao núi lửa gây nhiều tác hại cho con người, nhưng quanh các núi lửa vẫn có dân cư sinh sống? Câu 3: (3 điểm) Điền nội dung vào bảng theo mẫu sau: Khí hậu và cảnh quan của khu vực Đông Á Địa điểm Khí hậu Cảnh quan Nửa phía đông phần đất liền và phần hải đảo Nửa phía tây phần đất liền Câu 4: (5 điểm) Em hãy cho biết a) Khu vực Nam Á có mấy miền địa hình? Nêu đặc điểm của từng miền địa hình đó? b) Địa hình có ảnh hưởng như thế nào đến khí hậu và sự phân bố lượng mưa của khu vực Nam Á? Câu 5: (3 điểm) Những thành tựu về nông nghiệp các nước Châu Á được biểu hiện như thế nào? Câu 6: (3 điểm) Cho bảng số liệu sau: Sự gia tăng dân số Châu Á từ năm 1800 - 2002 (Đơn vị: Triệu người) Năm 1800 1900 1950 1970 1990 2002 Số dân 600 880 1402 2100 3110 3766 a) Vẽ biểu đồ đường thể hiện sự gia tăng dân số Châu Á giai đoạn 1800 2002? b) Từ bảng số liệu và biểu đồ đã vẽ hãy nhận xét sự gia tăng dân số của Châu Á? ********************Hết************************ KỲ THI CHỌN HỌC SINH GIỎI KHỐI 8 NĂM HỌC 2011 - 2012 ĐÁP ÁN: MÔN ĐỊA LÍ Thời gian: 150 phút Câu Nội dung Điểm - Lúc máy bay khởi hành ở Luân Đôn là 5 giờ ngày 28/02/2011 thì ở Việt Nam là 12 giờ ngày 28/02/2011 (giờ Việt Nam sớm hơn giờ ở Luân Đôn. 1,0đ Việt Nam ở múi giờ số 7). Câu 1 - Sau 12 giờ bay máy bay hạ cánh xuống sân bay Nội Bài thì ở Việt Nam là: 12 giờ + 12 giờ = 24 giờ (tức 0 giờ) ngày 01/3/2011 (Vì năm 2011 không 1,5đ phải là năm nhuận nên tháng 2 không có 29 ngày). - Vậy lúc máy bay hạ cánh xuống sân bay Nội Bài là 0 giờ ngày 01/3/2011 0,5đ a- Sự khác nhau: + Núi lửa là hình thức phun trào mắc ma ở dưới sâu lên mặt đất. 0,75đ + Động đất là hiện tượng xảy ra đột ngột từ một điểm ở dưới sâu trong lòng 0,75đ Câu 2 đất làm cho các lớp đất đá gần mặt đất bị rung chuyển. b- Núi lửa gây nhiều tác hại nhưng khi núi lửa tắt để lại lớp dung nham, khi bị phân hủy sẽ tạo thành một loại đất đỏ phì nhiêu thích hợp trồng các loại 1,5đ cây công nghiệp: cao su, cà phê... nên có sức hấp dẫn lớn đối với dân cư. Khí hậu và cảnh quan của khu vực Đông Á Câu 3 Địa điểm Khí hậu Nửa phía đông phần đất liền và phần hải đảo (2,0đ) - Một năm có 2 mùa gió khác nhau (0,5đ) - Mùa đông: gió mùa Đông Bắc khô và lạnh, riêng ở Nhật Bản do gió Tây Bắc đi qua biển nên vẫn có mưa (0,5đ) Cảnh quan Nhờ khí hậu ẩm nên có rừng bao phủ (0,5đ) - Mùa hạ: Gió mùa Đông Nam từ biển thổi vào mát, ẩm và mưa nhiều (0,5đ) Nửa phía Nằm sâu trong đất liền, gió mùa từ biển Thảo nguyên khô, Tây phần đất không xâm nhập vào được, quanh năm bán hoang mạc, liền (1,0đ) khô hạn (0,5đ) hoang mạc (0,5đ) Câu 4 a) Khu vực Nam Á có 3 miền địa hình - Phía Bắc: + Là hệ thống núi Hi-ma-lay-a hùng vĩ chạy theo hướng Tây Bắc - Đông 0,25đ Nam dài gần 2600km, rộng trung bình từ 320 - 400km. + Dãy Hi-ma-lay-a là ranh giới khí hậu giữa 2 khu vực Trung Á và Nam Á. 0,25đ + Mùa Đông: Dãy Hi-ma-lay-a chắn không khí lạnh từ Trung Á tràn xuống 0,25đ làm cho Nam Á ấm áp. + Mùa hạ: Dãy Hi-ma-lay-a chắn gió mùa Tây Nam từ Ấn Độ Dương thổi 0,25đ đến gây mưa lớn cho sườn núi phía Nam. - Phía Nam: + Là sơn nguyên Đê can tương đối thấp và bằng phẳng. 0,25đ + 2 rìa phía Tây và phía Đông là các dãy Gát Tây và Gát Đông. 0,25đ - Ở giữa: + Là đồng bằng Ấn - Hằng rộng và bằng phẳng 0,25 + Kéo dài từ bờ biển ARáp đến bờ vịnh Ben - Gan 0,25 b) Ảnh hưởng của địa hình đến khí hậu và sự phân bố mưa ở khu vực này. - Hệ thống núi Hi-ma-lay-a là bức tường khí hậu giữa Trung Á và Nam Á; 1,0đ Phía Bắc có khí hậu ôn đới lục địa, phía Nam có khí hậu nhiệt đới gió mùa. - Hệ thống núi Hi-ma-lay-a là bức tường thành ngăn gió mùa Tây Nam từ 1,0đ biển thổi vào gây mưa lớn ở sườn núi phía Nam, còn sườn phía Bắc có khí hậu khô hạn. - Dãy núi Gát Tây và Gát Đông ngăn ảnh hưởng của gió mùa Tây Nam làm 1,0đ cho nội địa sơn nguyên Đê can ít mua còn duyên hải phía Tây mưa nhiều. - Châu Á chiếm gần 93% sản lượng lúa gạo và khoảng 39% sản lượng lúa 1,0đ mì của thế giới (năm 2003). Câu 5 - Trung Quốc và Ấn Độ là 2 nước đông dân nhất thế giới, trước đây thường 1,0đ xuyên thiếu lương thực nay đã đủ và còn thừa để xuất khẩu. - Thái Lan, Việt Nam đã trở thành những nước xuất khẩu gạo đứng thứ nhất, thứ 1,0đ hai thế giới. Câu 6 a) Vẽ biểu đồ - Vẽ biểu đồ đường - Yêu cầu: Vẽ đẹp, cân đối, tỉ lệ chính xác, khoảng cách hợp lí, ghi đầy đủ tên, 1,5đ chú giải... b. Nhận xét: Từ năm 1800 - 2002 - Dân số Châu Á tăng liên tục, tăng nhanh nhưng không đều. - Từ 1800 - 1900 (100 năm) tăng 280 triệu người - Tăng chậm - Từ năm 1900 - 2002 (102 năm) tăng 2886 triệu người - Tăng nhanh gấp hơn 3 0,5đ 0,5đ 0,5đ lần. ĐỀ THI CHỌN HỌC SINH GIỎI MÔN: ĐỊA LÍ 8 Thời gian: 90 phút (Không kể thời gian giao đề) Câu 1. (1 điểm) Quan sát sơ đồ sau Đất liền Biển Hãy trình bày quá trình hình thành mưa trên Trái Đất? Nêu cách tính lượng mưa trung bình năm của một địa phương? Câu 2 (1 điểm). Dựa vào kiến thức đã học, hãy xác định các hướng còn lại (Đông, Tây, Bắc, Đông Bắc, Tây Bắc, Đông Nam, Tây Nam) theo mũi tên chỉ hướng Nam ở hình dưới đây: Nam Câu 3 (2 điểm) Cho bảng sau: Mùa lũ trên các lưu vực sông Ghi chú: + là tháng lũ. Tháng Lưu vực sông Các sông ở Bắc Bộ Các sông ở Trung Bộ Các sông ở Nam Bộ 1 2 3 4 5 6 7 8 9 10 11 12 + + + + + + + + + + + + + + Nêu và giải thích sự khác nhau về mùa lũ trên các sông thuộc các khu vực ở nước ta. Câu 4 (3 đ). a. Phân tích biểu hiện của tính chất nhiệt đới ẩm gió mùa qua các thành phần địa hình, sông ngòi ở nước ta? 2.5 . Hãy giải thích vì sao cùng một vĩ độ mà nhiệt độ ở Việt Nam và Ấn Độ khác nhau như: * Tháng giêng: - Hà Nội (Việt Nam) nhiệt độ thấp hơn Nac-pơ (Ấn Độ) là 4,4oC. - Vinh (Việt Nam) nhiệt độ thấp hơn Mum-Bai (Ấn Độ) là 6,3oC Câu 5(3 đ). Dựa vào bảng số liệu về dân số nước ta từ năm 1996 – 2009 (Đơn vị: Nghìn người) Năm Nam Nữ 1996 2000 2003 2006 2009 35857.3 38166.4 39755.4 41354.9 42482.6 37922.4 39469.0 41170.0 42781.9 43307.0 a. Hãy vẽ biểu đồ thích hợp thể hiện dân số nước ta từ năm 1996 – 2009? b. Nhận xét tình hình gia tăng dân số của nước ta và tỉ lệ giới tính trong giai đoạn này ? --------------- HẾT --------------- PHÒNG GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO ---------------- Đáp án Câu 1 HƯỚNG DẪN CHẤM THI CHỌN HSG MÔN: ĐỊA LÍ 8 Điểm Quá trình hình thành mưa + Nước trên mặt biển bốc hơi, tạo thành mây + Mây được gió đưa vào trong đất liền + Mây vào đất liền chuyển động đi lên, (không khí bị lạnh đi, nhiệt độ xuống dưới điẻm xương, sự ngưng kết hơi nước được diễn ra)ngưng tụ hơi nước tạo thành các hạt nước, rơi xuống tạo thành mưa Lượng mưa trung bình năm của một địa phương = Lương mưa trung bình nhiều năm của địa phương đó cộng lại chia cho tổng số năm (đơn vị: mm/n) - Hoàn thành theo đúng sơ đồ. ĐB Đông 0.25 0.25 0.25 0.25 ĐN Bắc Nam TB TN 2 1 Tây => Đúng phương hướng, mà không đúng theo yêu cầu phương hướng của đề: Trừ 0.5 đ 3 4 * Mùa lũ trên các sông ở các vùng của nước ta có sự khác nhau: 0.5 - Các sông ở Bắc Bộ có mùa lũ đến sớm nhất và kết thúc cũng sớm nhất (dẫn chứng) vì khi gió mùa đông bắc kết thúc vào tháng 4 thì gió đông nam ẩm bắt đầu hoạt động kết hợp với bão. 0.5 - Các sông ở khu vực Trung Bộ có mùa lũ đến muộn nhất và kết thúc muộn nhất (dẫn chứng) vì khi gió mùa tây nam khô nóng kết thúc thì bão và dải hội tụ nhiệt đới hoạt động, gió mùa đông bắc kết hợp với địa hình. - Các sông ở Nam Bộ có mùa lũ từ tháng 7 đến tháng 11 vì gió mùa Tây Nam hoạt động đều đặn trong thời gian này. a. Phân tích - Địa hình: * Xâm thực mạnh ở vùng đồi núi - Bề mặt địa hình bị cắt xẻ, nhiều nơi đất trơ sỏi đá. Địa hình ở vùng núi đá vôi có nhiều hang động, thung khô. - Các vùng thềm phù sa cổ bị bào mòn tạo thành đất xám bạc màu. - Hiện tượng đất trượt, đá lở xảy ra khi mưa lớn. * Bồi tụ nhanh ở đồng bằng hạ lưu sông: ĐBSH và ĐBSCL hằng năm lấn ra biển vài chục đến hàng trăm mét. - Sông ngòi: - Mạng lưới sông ngòi dày đặc. Con sông có chiều dài hơn 10 km, nước ta có 2.360 con sông. Trung bình cứ 20 km đường bờ biển gặp một cửa sông. - Sông ngòi nhiều nước, giàu phù sa. Tổng lượng nước là 839 tỷ m3/năm. Tổng lượng phù sa hàng năm khoảng 200 triệu tấn. - Chế độ nước theo mùa. Mùa lũ tương ứng với mùa mưa, mùa cạn tương ứng mùa khô. Chế độ mưa thất thường cũng làm cho chế độ dòng chảy của sông ngòi cũng thất thường. b. Giải thích: Khí hậu ở Việt Nam có nét khác biệt rõ rệt so với các nước cùng vĩ độ 0.5 0.5 0.25 0.25 0.25 0.25 0.5 0.5 0.5 0.5 trong đai nội chí tuyến như Ấn Độ. Vì Việt Nam mưa nhiều, ẩm hơn, tính chất đó do gió mùa đem lại, đặc biệt ảnh hưởng của gió mùa Đông Bắc làm tính chất nhiệt đới bị suy giảm. a. 5 Năm 1996 Nam 35857.3 Nữ Tổng số 2000 2003 2006 2009 38166.4 39755.4 41354.9 42482.6 37922.4 39469.0 41170.0 42781.9 43307.0 73156.7 77635.4 80902.4 84136.8 85789.6 b. Vẽ biểu đồ - Hình cột ghép - Có ghi đủ các nội dung: Tên, chú thích, các số liệu ..... có liên quan. - Tính mĩ thuật. c. Nhận xét - Dân số tăng, tăng theo giai đoạn. - Tỉ lệ nữ luôn luôn cao hơn tỉ lệ nam.  có minh họa bắng số liệu --------------- HẾT --------------- 0.5 1.0 1.5 ĐỀ THI CHỌN HỌC SINH GIỎI MÔN: ĐỊA LÝ 8 Thời gian: 90 phút( Không kể thời gian giao đề) Câu 1: ( 1,5đ) Một bức thư chuyển đi lúc 1giờ ngày 1/3/2012 từ Việt Nam.( múi giờ thứ 7) đến NewYork ( múi giờ 19) Một giờ sau trao cho người nhận.Hỏi bức thư đến tay người nhận là mấy giờ ,ngày bao nhiêu? Câu 2:(1,5đ)Cho biết các đồng bằng sau đây thuộc các châu lục nào trên thế giới? Tên đồng bằng Đồng bằng hạ lưu sông Đa-nuýp Đồng bằng Laphlata Đồng bằng Hoa Bắc Đồng bằng Trung Tâm Đồng bằng Amadôn Đồng bằng Lưỡng Hà Châu lục Câu3:(3đ) Nêu đặc điểm chung của khí hậu Việt Nam? Tại sao Việt Nam lại có các đặc điểm khí hậu đó? Câu4:(3đ) Cho bảng số liệu sau: Diện tích và số dân một số khu vực Châu Á Khu vực Diện tích Dân số năm 2001( Triệu 2) (Nghìn km người) Đông Á 11 762 1503 Nam Á 4489 1356 Đông Nam Á 4495 519 Trung Á 4002 56 Tây Nam Á 7016 286 a. hãy vẽ biểu đồ thể hiện mật độ của các khu vực Châu Á . b Nhận xét. Câu 5: (1điểm) Muốn khai thác lâu bền và bảo vệ tốt môi trường biển Việt Nam, chúng ta cần phải làm gì? ………………………HẾT…………………………. HƯỚNG DẪN CHẤM THI CHỌN HSG MÔN: ĐỊA LÝ 8 Câu 1 2 3 Đáp án Tính giờ Điểm (1,5đ) New York cách Việt Nam 12 múi giờ ( 19- 7=12) 0,5 Khi Việt Nam là 1 giờ ngày 1/3/2012 thì New York sẽ là 13 giờ ngày 29/2/2012 (Việt Nam cách New York 12 múi giờ về phía Tây).Vì năm 2012 là năm nhuận nên tháng 2 có 29 ngày. Một giờ sau trao cho người nhận ,lúc đó sẽ là: 13 giờ + 1= 14 giờ ngày 29/2/2012 Nêu vị trí các đồng bằng lớn trên thế giới. Đồng bằng hạ lưu Đa-nuýt Châu Âu Đồng bằng Lablata Nam Mỹ Đồng bằng Hoa Châu Á Đồng bằng Trung Tâm Bắc Mỹ Đồng bằng Amadon Nam Mỹ Đồng bằng Lưỡng Hà Châu Á Đặc điểm khí hậu Việt Nam a.Tính chất nhiệt đới gió mùa ẩm thể hiện - Nhiệt độ trung bình trên 210C, số giờ nắng đạt từ 1400- 3000 giờ trên năm. -Khí hậu nước ta có hai mùa gió: Mùa gió đông Bác và mùa gió Tây nam . Lượng mưa lớn từ 1500- 2000mm. Độ ẩm không khí trên 80%. Một số nơi đón gió có lượng mưa cao hơn VD Bắc Quang 4802mm, Huế 2867mm.  Khí hậu nước ta có tính chất trên là do vị trí nước ta nằm trong khí hậu nhiệt đới, nằm ở khu vực hoạt động gió mùa điển hình trên thế giới.Do nước ta nằm gần biển, chịu nhiều ảnh hưởng của biển. b.Tính chất đa dạng và thất thường thể hiện : - Khí hậu thay đổi theo thời gian, một năm có 4 nùa Xuân,Hạ,Thu,Đông. - Khí hậu thay đổi theo không gian thể hiện khí hậu khác nhau giữa các miền, các vùng. • Miền khí hậu phía Bắc….. • Mền khí hậu đông Trường Sơn ....... • Miền khí hậu phía nam..... • Miền khí hậu biển đông...... - Một số vùng núi phía Bắc có sương mù , có tuyết rơi - Tính chất đa dạng thể hiện năm rét sớm, năm rét muộn năm mua nhiều, năm mưa ít.... 0,5 0,5 (1,5đ) 0,25 0,25 0,25 0,25 0,25 0,25 (3đ) 1,5đ 0,25 0,25 0,25 0,5 1,5đ 0,25 0,25 0,25 0,25 0,25  Do vị trí nước ta kéo dài 15 vĩ độ ,do địa hình,do ảnh 0,25 hưởng của biển..... 4 5 .Vẽ biểu đồ và nhận xét 3đ - Xử lý số liệu chính xác Đông Á -> 127,8 người /km2 Nam Á -> 302 người /km2 Đông Nam Á -> 115 người /km2 Trung Á -> 14 người /km2 Tây Nam Á -> 41 người /km2 Vẽ biểu đồ cột đúng, đẹp . Nếu sai một chi tiết trừ Nhận xét : Mật độ dân số châu Á không đồng đều. + Caao nhất ở Đông Nam Á, thấp nhất ở Trung Á. Bảo vệ tốt môi trường biển Việt Nam 0,5 - Ngăn chặn dầu tràn trên biển,xử lý tốt khi dầu tràn. 0,25 2đ -0,25 0,25 0,25 1đ - Nghiêm cẩm xả chất thải sinh hoạt, chất thải sản xuất ra 0,25 biển. - Khai thác hải sản, khoáng sản biển phải hợp lý 0,25 - Bảo vệ tốt vùng biển chủ quyền của đất nước. 0,25 ………………………HẾT…………………………. ĐỀ THI CHỌN HỌC SINH GIỎI NĂM HỌC 2012-2013 MÔN: ĐỊA LÍ 8 Thời gian: 90 phút (Không kể thời gian giao đề) Câu 1: ( 2 điểm ) Phân biệt lục địa và các châu lục? Kể tên các lục địa và các châu lục trên thế giới? Câu 2: ( 2,5 điểm ) Đặc điểm của sông ngòi nước ta? Sông ngòi nước ta chịu ảnh hưởng của khí hậu như thế nào? Câu 3: ( 2,5 điểm ) Chứng minh nước ta có nguồn tài nguyên khoáng sản phong phú? Em hãy nêu một số nguyên nhân làm cạn kiệt nhanh một số tài nguyên khoáng sản nước ta? Câu 4: (3 điểm) Cho bảng số liệu về diện tích rừng ở Việt Nam qua một số năm, hãy: a. Tính tỉ lệ (%) che phủ rừng so với diện tích đất liền (làm tròn là 33 triệu ha) b. Vẽ biểu đồ theo tỉ lệ đó ? c. Nhận xét về xu hướng biến động của diện tích rừng Việt Nam ? Diện tích rừng Việt Nam (đơn vị triệu ha) Năm Diện tích rừng 1943 14,3 1993 8,6 --------------- HẾT --------------- 2001 11,8
- Xem thêm -

Tài liệu liên quan