Đăng ký Đăng nhập
Trang chủ Giáo án - Bài giảng Tiểu học Trọn bộ giáo án mỹ thuật_kết nối tri thức với cuộc sống...

Tài liệu Trọn bộ giáo án mỹ thuật_kết nối tri thức với cuộc sống

.DOC
40
130
92

Mô tả:

Giáo án TNXH 1_Kết nối tri thức với cuộc sống (TRỌN BỘ): 140K (Liên hệ Zalo 0917854898 để nhận trọn bộ giáo án này qua email)
GIÁO ÁN MÔN MĨ THUẬT LỚP 1 CẢ NĂM (SÁCH KẾT NỐI TRI THỨC VỚI CUỘC SỐNG) I. Tuần 1 PHÂN PHỐI CHƯƠNG TRÌNH THEO TIẾT ĐƠN Tên chủ đề CĐ1: Mỹ thuật trong nhà trường 3 nội dung: - Sản phẩm mĩ thuật - Mĩ thuật do ai tạo nên - Đồ dùng mĩ thuật - Hoạt động Quan sát: chấm màu trong tự nhiên - Hoạt động Thể hiện: tạo chấm từ hạt, vật liệu trong tự nhiên 2 3 Phân bổ nội dung dạy học CĐ2: Sáng tạo từ những chấm màu - Hoạt động Quan sát: chấm màu trong mĩ thuật - Hoạt động Thể hiện: tạo chấm từ màu (sáp/ chì/ nước,…) 4 - Hoạt động Thảo luận - Hoạt động Vận dụng 5 - Hoạt động Vận dụng (tiếp theo) - Trưng bày, nhận xét cuối chủ đề 6 - Hoạt động Quan sát: nhận diện một số nét và nét trong cuộc sống - Hoạt động Thể hiện: tạo nét vẽ bằng sáp màu CĐ3: Nét vẽ của em 7 - Hoạt động Thảo luận - Hoạt động Vận dụng 8 - Hoạt động Vận dụng (tiếp theo) - Trưng bày, nhận xét cuối chủ đề 9 - Hoạt động Quan sát: nhận diện hình cơ bản - Hoạt động Thể hiện: vẽ hình cơ bản mà em thích 10 CĐ 4: Sáng tạo từ những hình cơ bản - Hoạt động Quan sát: nhận diện đồ vật có dạng hình cơ bản - Hoạt động Thể hiện: vẽ một vật có dạng hình cơ bản mà em thích và tô màu theo các cách khác nhau 11 - Hoạt động Thảo luận: - Hoạt động Vận dụng: 12 - Hoạt động Vận dụng (tiếp theo) - Trưng bày, nhận xét cuối chủ đề 13 - Hoạt động Quan sát: nhận diện màu cơ bản - Hoạt động Thể hiện: vẽ một hình có màu cơ bản mà em thích 14 - Hoạt động Quan sát: nhận diện vật có màu cơ bản - Hoạt động Thể hiện: vẽ, xé - dán hoặc đắp nổi một vật có dạng màu cơ bản mà em thích CĐ 5. Màu cơ bản trong Mỹ thuật 15 - Hoạt động Thảo luận: - Hoạt động Vận dụng: 16 - Hoạt động Vận dụng (tiếp theo) - Trưng bày, nhận xét cuối chủ đề 17 Đánh giá định kỳ cuối học kỳ I 18 - Hoạt động Quan sát: nhận diện khối cơ bản - Hoạt động Thể hiện: nặn khối cơ bản mà em thích 19 - Hoạt động Quan sát: nhận diện vật có dạng khối cơ bản - Hoạt động Thể hiện: làm một vật có dạng khối cơ bản mà em thích từ đất nặn hoặc vật liệu tái sử dụng CĐ 6. Sáng tạo từ những khối cơ bản 20 - Hoạt động Thảo luận: - Hoạt động Vận dụng: 21 - Hoạt động Vận dụng (tiếp theo) - Trưng bày, nhận xét cuối chủ đề - Hoạt động Quan sát: tìm hiểu hình dáng, 22 màu sắc của một số loài hoa, loại quả trong thiên nhiên - Hoạt động Thể hiện: nặn hoa/ quả em yêu thích 23 - Hoạt động Quan sát: tìm hiểu hình dáng, màu sắc của một số loài hoa, loại quả trong sản phẩm mĩ thuật - Hoạt động Thể hiện: tạo hình hoa/ quả em theo hình thức tự chọn CĐ 7. Hoa quả 24 - Hoạt động Thảo luận: - Hoạt động Vận dụng: bày mâm quả 25 - Hoạt động Vận dụng: vẽ hoặc xé dán mâm quả đã bày 26 - Hoạt động Quan sát: tìm hiểu, mô tả hình ảnh về người thân của em - Hoạt động Thể hiện: Vẽ về chủ đề người thân của em 27 - Hoạt động Quan sát: tìm hiểu cách thể hiện hình ảnh về người thân qua một số bức tranh - Hoạt động Thể hiện: Thể hiện một sản phẩm mĩ thuật về chủ đề người thân theo cách mình yêu thích CĐ 8. Người thân của em 28 - Hoạt động Thảo luận: - Hoạt động Vận dụng: 29 - Hoạt động Vận dụng (tiếp theo) - Trưng bày, nhận xét cuối chủ đề 30 CĐ 9. Em là học sinh lớp 1 Tiết 1. Quan sát - Hoạt động Quan sát: tìm hiểu, mô tả hình ảnh liên quan đến chủ đề - Hoạt động Thể hiện: Thể hiện về chủ đề Em là học sinh lớp Một từ hình ảnh đã liên tưởng CĐ 9. Em là học sinh lớp 1 Tiết 2. Thể hiện - Hoạt động Quan sát: tìm hiểu về chủ đề thông qua một số bức tranh - Hoạt động Thể hiện: Thể hiện một sản phẩm mĩ thuật về chủ đề Em là học sinh lớp Một theo cách mình yêu thích 31 32 CĐ 9. Em là học sinh lớp 1 Tiết 3. Thảo luận - Hoạt động Thảo luận: - Hoạt động Vận dụng: 33 CĐ 9. Em là học sinh lớp 1 Tiết 4. Vận dụng - Hoạt động Vận dụng (tiếp theo) - Trưng bày, nhận xét cuối chủ đề 34 Đánh giá định kỳ cuối năm 35 Trưng bày sản phẩm (có thể điều chỉnh ở cuối học kì I cho đủ 18 tuần) II. GIÁO ÁN THEO TIẾT ĐƠN 1.1. CHỦ ĐỀ 1: MĨ THUẬT TRONG NHÀ TRƯỜNG 1.1.1. Mục tiêu Sau bài học, HS sẽ: Nhận biết được mĩ thuật có ở xung quanh và được tạo bởi những người khác nhau, nhấn mạnh đến đối tượng là học sinh trong nhà trường. Nhận biết được một số đồ dùng, công cụ, vật liệu để thực hành, sáng tạo trong môn học Bước đầu biết cách bảo quản, sử dụng một số đồ dùng học tập. Một số thông tin khác: 1.1.2. Phương pháp/ hình thức dạy học Dạy học theo chủ đề, dạy học khám phá – sáng tạo và vận dụng linh hoạt những phương pháp dạy học phù hợp với nhận thức học sinh, điều kiện cơ sở vật chất của nhà trường. 1.1.3. Chuẩn bị - Giáo viên  Tuỳ vào cơ sở vật chất của nhà trường, GV có thể chuẩn bị một số hình ảnh, clip liên quan đến chủ đề trình chiếu trên Powerpoint để HS quan sát.  Một số sản phẩm mĩ thuật. đồ dùng học tập, hình ảnh liên quan đến hoạt động học tập môn mĩ thuật giúp học sinh quan sát trực tiếp. - Học sinh  Sách Mĩ thuật lớp 1, Vở thực hành Mĩ thuật lớp 1, đồ dùng học tập trong môn học. - Bố trí lớp học GV có thể chia lớp thành các nhóm (khoảng từ 5 - 6 HS/ nhóm) ở phòng học mĩ thuật, hoặc ngồi bình thường như trong các giờ học khác. 1.1.4. Hoạt động dạy học Tiết Hoạt động của GV (Thời gian 1) 1. Sản phẩm mĩ thuật Giáo cụ trực quan tùy theo điều kiện nhà trường, khả năng của mỗi giáo viên. GV căn cứ gợi ý các hoạt động trong SGV để tổ chức. Căn cứ ý kiến phát biểu của HS, GV giải thích trên cơ sở phân tích trên giáo cụ trực quan/ hình minh họa trong sách. Để củng cố kiến thức, GV yêu cầu HS kể tên một số sản phẩm mĩ thuật mình đã làm hoặc đã thấy trong nhà trường. Chú ý 2. Mĩ thuật do ai tạo nên Giáo cụ trực quan tùy theo điều kiện nhà trường, khả năng của mỗi giáo viên. GV căn cứ hình minh họa và câu hỏi trong SGV và hỏi HS để làm rõ nội dung ở phần này. Nội dung này làm rõ: - Nghề Hoạt động của HS Đồ dùng, phương tiện DH Sách Mĩ thuật lớp 1, Vở Máy chiếu (giá treo thực hành Mĩ thuật lớp 1, giấy A0), bút trình đồ dùng học tập trong chiếu (nếu có). môn học. HS trình bày hiểu biết của mình về những sản phẩm mĩ thuật có trong sách. HS lắng nghe và đặt câu hỏi khi chưa hiểu. HS trả lời nội dung liên quan. Các sản phẩm mĩ thuật giới thiệu phần này sẽ là cơ sở giúp HS chiếm lĩnh kiến thức trong các bài tiếp theo, nên chỉ giới thiệu mà không đi sâu về chất liệu, cách làm. Sách Mĩ thuật lớp 1, Vở Máy chiếu (giá treo bài tập Mĩ thuật lớp 1, đồ giấy A0), bút trình dùng học tập trong môn chiếu (nếu có). học. HS nói những hiểu biết của mình về những ai thực hiện được các sản phẩm Mĩ thuật. 1 Việc phân bố thời gian ở mỗi nội dung giáo dục căn cứ theo sĩ số và năng lực của HS trong lớp. - Lứa tuổi GV tóm tắt lại các ý kiến HS đã nêu ở việc 1 và giải thích cho HS hiểu rõ thêm về những ai và lứa tuổi nào tham gia thực hiện được một sản phẩm mĩ thuật trong cuộc sống. Chú ý 3. Đồ dùng trong môn học Chuẩn bị Đặt câu hỏi Thực hành Chú ý GV căn cứ những ý kiến tóm tắt trên bảng, GV và HS cũng đi đến nhận xét: những ai và lứa tuổi nào tham gia vào Mĩ thuật. Một số vật dụng, đồ dùng Đồ dùng học tập thiết sử dụng trong môn học yếu trong môn học; Mĩ thuật. Một số đồ dùng học GV nêu câu hỏi làm rõ tập từ vật liệu tái sử học môn Mĩ thuật, cần dụng; những đồ dùng gì và cách sử dụng ra sao qua hệ thống câu hỏi gợi ý trong SGV. GV yêu cầu HS mở Vở bài tập Mĩ thuật lớp 1, trang 4 – 5. Tùy điều kiện cơ sở vật chất nhà trường mà giáo viên giới thiệu các dạng màu nước như: màu nước, màu oát, màu a cờ ry líc,… 1.2. CHỦ ĐỀ 2: SÁNG TẠO TỪ NHỮNG CHẤM MÀU 1.2.1. Mục tiêu Sau bài học, HS sẽ:  Tạo được chấm bằng nhiều cách khác nhau;  Biết sử dụng chấm để tạo nét, tạo hình và trang trí sản phẩm;  Thực hiện được các bước để làm sản phẩm.  Một số thông tin khác: 1.2.2. Phương pháp/ hình thức dạy học Dạy học theo chủ đề, dạy học khám phá – sáng tạo và vận dụng linh hoạt những phương pháp dạy học phù hợp với nhận thức học sinh, điều kiện cơ sở vật chất của nhà trường. 1.2.3. Chuẩn bị - Giáo viên o Một số sản phẩm mĩ thuật có sử dụng hình thức chấm màu như tranh vẽ, sản phẩm được trang trí từ những chấm màu,... o Một số dụng cụ học tập môn học này như sáp màu dầu, màu acylic (hoặc màu Oát, màu bột đã pha sẵn), giấy trắng, tăm bông, que gỗ tròn nhỏ,… o Tùy vào cơ sở vật chất nhà trường, giáo viên có thể chuẩn bị một số loại hạt phổ biến, thông dụng ở địa phương, một số tờ bìa cứng khổ 15 x 10 cm theo sĩ số học sinh trong lớp, và keo sữa cho phần thực hành gắn hạt tạo hình một sản phẩm mĩ thuật đơn giản. - Học sinh Sách Mĩ thuật lớp 1, Vở thực hành Mĩ thuật lớp 1, đồ dùng học tập trong môn học. Hạt, vật liệu từ tự nhiên có dạng chấm. - Bố trí lớp học GV có thể chia lớp thành các nhóm (khoảng từ 5 - 6 HS/ nhóm) ở phòng học mĩ thuật, hoặc ngồi bình thường như trong các giờ học khác. 1.2.4. Hoạt động dạy học Tiết (Thời gian 2) Hoạt động của GV Hoạt động Đồ dùng, phương tiện DH của HS Hoạt động 1. Quan sát (chấm màu trong tự nhiên) GV đặt câu hỏi giúp HS quan sát và nhận biết sự xuất hiện của chấm trong tự nhiên. 1 HS trình bày hiểu biết của mình về sự xuất hiện của chấm trong tự nhiên. Máy chiếu (giá treo giấy A0), bút trình chiếu (nếu có); Một số hình ảnh về chấm xuất hiện trong cuộc sống gần gũi với HS địa phương. Căn cứ ý kiến của HS, GV HS lắng nghe giải thích cho HS hiểu rõ và đặt câu hỏi thêm về sự xuất hiện của khi chưa hiểu. chấm màu trong tự nhiên có nhiều hình dáng và màu sắc khác nhau. Hoạt động 2. Thể hiện (tạo chấm từ hạt, vật liệu trong tự nhiên) GV yêu cầu HS thực hành HS thực hành Vật liệu dạng chấm từ tự nhiên; cách tạo chấm bằng hạt theo theo vật liệu Miếng bìa nhỏ hoặc giấy A4. các cách khác nhau. đã chuẩn bị để tạo chấm. a. Bắt buộc: HS tạo được một vài chấm từ Mức độ cần đạt (tham khảo) vật liệu có trong tự nhiên. b. Khuyến khích: HS xếp chấm tạo được một mảng/ hình. c. Tùy ý: HS sử dụng chấm tạo nên một sản phẩm mĩ thuật cụ thể. Hoạt động 1. Quan sát (chấm màu trong mĩ thuật) - GV căn cứ theo hình minh họa trong sách, hoặc giáo cụ trực quan đặt câu hỏi giúp học sinh nhận biết yếu tố chấm trong sản phẩm/ tác phẩm mĩ thuật. HS trình bày hiểu biết của mình về sự xuất hiện của chấm trong sản phẩm mĩ - GV tham khảo gợi ý hoạt thuật. Máy chiếu (giá treo giấy A0), bút trình chiếu (nếu có); Một số hình ảnh về chấm xuất hiện trong sản phẩm mĩ thuật do GV chuẩn bị. 2 Việc phân bố thời gian ở mỗi nội dung giáo dục căn cứ theo sĩ số và năng lực của HS trong lớp. động trong SGV. Căn cứ ý kiến của HS, GV HS lắng nghe giải thích cho HS hiểu rõ và đặt câu hỏi thêm về chấm màu trong sản khi chưa hiểu. phẩm mĩ thuật. 2 Hoạt động 2. Thể hiện (tạo chấm từ màu (sáp/ chì/ nước,…) GV yêu cầu HS tạo chấm từ HS thực hành Đồ dùng học tập thiết yếu trong một số loại họa phẩm. tạo chấm từ môn học; họa phẩm. Màu dạng nước; Giấy trắng, tăm bông, que gỗ tròn nhỏ,… Mức độ cần đạt (tham khảo) a. Bắt buộc: HS tạo được một vài chấm từ màu theo cách tự chọn. b. Khuyến khích: HS xếp chấm màu tạo được một mảng/ hình. c. Tùy ý: HS sử dụng chấm màu tạo nên một sản phẩm mĩ thuật cụ thể. Hoạt động 3. Thảo luận GV tổ chức cho HS trả lời HS trình bày Máy chiếu (giá treo giấy A0), câu hỏi trong SGV. hiểu biết của bút trình chiếu (nếu có); mình về việc Sản phẩm mĩ thuật từ tiết 1, 2. GV yêu cầu HS mở sách Mĩ sắp xếp các thuật 1, xem hình minh họa chấm màu trang 15 và nêu câu hỏi trong sản trong sách cho HS thảo luận. phẩm mình đã thực hiện. HS thảo luận theo nhóm và phát biểu, tùy điều kiện sĩ số trong lớp học. 3 GV giải thích cho HS hiểu HS lắng nghe rõ về cách sắp xếp chấm để và đặt câu hỏi tạo nên các hình thức liên khi chưa hiểu. tiếp, xen kẽ. Hoạt động 4. Vận dụng GV cho HS xem và phân tích các bước dùng chấm màu trang trí một chiếc lọ thủy tinh, sách Mĩ thuật 1, trang 15, từ từng chấm tạo hình đơn lẻ cho đến hoàn thiện sản phẩm. HS quan sát Máy chiếu (giá treo giấy A0), và đặt câu hỏi bút trình chiếu (nếu có); khi chưa hiểu và các bước thực hiện trang trí một sản phẩm mĩ thuật từ chấm màu. - Trong trường hợp HS không chuẩn bị một đồ vật để trang trí bằng chấm màu. GV tổ chức cho HS xem và đặt câu hỏi, yêu cầu HS trả lời về những đồ vật khác trong cuộc sống cũng được trang trí bằng hình thức chấm màu. 4 HS trả lời về Sách học sinh; đồ vật nào thì Vở bài tập; vẽ đồ vật đó Màu, đồ dùng tạo chấm. ra Vở bài tập Mĩ thuật 1, trang 9 (hoặc giấy A4) và sử dụng chấm màu để trang trí, trong đó sử dụng cách sắp xếp theo ý thích. - Trong trường hợp HS chuẩn bị một đồ vật và sử dụng chấm màu để trang trí. GV cho HS sử dụng chấm màu trang trí một món đồ, trong đó sử dụng cách sắp xếp theo ý thích. HS sử dụng Đồ vật do HS chuẩn bị ở nhà. chấm màu để Cốc, đĩa giấy hay các vỏ hộp trang trí đồ trắng do GV chuẩn bị. vật. Trưng bày, nhận xét cuối chủ đề GV treo, bày một số sản HS bày sản Sản phẩm mĩ thuật ở HĐ Vận phẩm mĩ thuật của học sinh phẩm của dụng trên bảng, bục/ kệ (nếu có) mình lên trước mặt. GV mời HS giới thiệu về sản HS giới thiệu phẩm mĩ thuật của mình. sản phẩm của theo các gợi ý sau: mình theo các câu hỏi gợi ý mà GV đưa ra. Mức độ cần đạt (tham khảo) a. Bắt buộc: HS sử dụng chấm màu tạo được một hình trang trí đơn giản. b. Khuyến khích: HS sắp xếp chấm màu trang trí có chủ đích theo một cách sắp xếp đơn giản. c. Tùy ý: HS sử dụng nhiều cách tạo chấm màu trang trí đồ vật/ sản phẩm khác nhau có ý thức rõ ràng. 2.3. CHỦ ĐỀ 3: NÉT VẼ CỦA EM 2.3.1. Mục tiêu Sau bài học, HS sẽ:  Bước đầu nhận biết yếu tố nét trong một số đồ vật và sản phẩm mĩ thuật;  Mô phỏng, thể hiện yếu tố nét có kích thước khác nhau;  Sử dụng nét để vẽ và dùng nét trong trang trí, Vận dụng được nét để tạo nên sản phẩm mĩ thuật. 2.3.2. Phương pháp/ hình thức dạy học Dạy học theo chủ đề, dạy học khám phá – sáng tạo và vận dụng linh hoạt những phương pháp dạy học phù hợp với nhận thức học sinh, điều kiện cơ sở vật chất của nhà trường. 2.3.3. Chuẩn bị - Giáo viên: Tuỳ vào cơ sở vật chất của nhà trường, GV có thể chuẩn bị một số hình ảnh, clip liên quan đến chủ đề trình chiếu trên Powerpoint để HS quan sát. Một số hình minh hoạ về nét và đồ vật có sử dụng nét trong trang trí. - Học sinh: Sách Mĩ thuật lớp 1, Vở thực hành Mĩ thuật lớp 1, đồ dùng học tập trong môn học. - Bố trí lớp học: GV có thể chia lớp thành các nhóm (khoảng từ 5 - 6 HS/ nhóm) ở phòng học mĩ thuật, hoặc ngồi bình thường như trong các giờ học khác. 2.3.4. Hoạt động dạy học Tiết (Thời gian 3) Hoạt động của GV Hoạt động của HS Đồ dùng, phương tiện DH Hoạt động 1. Quan sát (nhận diện một số nét và nét trong cuộc sống) GV giới thiệu về một số HS lắng nghe và đặt câu Máy chiếu (giá treo loại nét và những đặc hỏi khi chưa hiểu. giấy A0), bút trình điểm nhận dạng chúng chiếu (nếu có); GV hỏi HS về các loại HS trao đổi nhóm 2, 4 và Một số hình minh hoạ về nét và đồ vật có sử nét ở mục a. gọi tên loại nét. GV hỏi về sự xuất hiện HS trình bày hiểu biết của dụng nét trong trang của nét trên hình minh mình về sự xuất hiện của trí. 3 Việc phân bố thời gian ở mỗi nội dung giáo dục căn cứ theo sĩ số và năng lực của HS trong lớp. 1 họa trong sách, hoặc giáo cụ trực quan giúp HS nhận biết yếu tố nét trong tự nhiên. GV gợi ý qua câu hỏi để HS liên tưởng đến sự xuất hiện nét trong cuộc sống, ở những vật gần gũi với HS. nét trong tự nhiên (trên đồ vật, con vật hay cảnh vật). HS trao đổi nhóm và trả lời. Hoạt động 2. Thể hiện (tạo nét vẽ bằng sáp màu) GV yêu cầu HS thực HS thực hành tạo nét Đồ dùng học tập. hành cách tạo nét bằng bằng sáp màu. sáp màu, SHS trang 18. GV yêu cầu HS dùng sáp màu để tạo nên những nét vẽ. GV lưu ý trong chủ đề này: - HS có thể sử dụng đất nặn để tạo nét. - HS có thể sử dụng màu dạng nước để tạo nét. Mức độ cần đạt (tham khảo) 2 Hoạt động 3. Thảo luận GV cho HS trao đổi nhóm (đôi hoặc nhóm bốn) về những nét có trong phần thực hành. GV yêu cầu HS mở sách Mĩ thuật 1, xem hình a. Bắt buộc: HS tạo được nét đơn lẻ từ sáp màu. b. Khuyến khích: HS sử dụng nét tạo nên hình. c. Tùy ý: HS sử dụng nhiều loại nét khác nhau để tạo nên một hình cụ thể. HS trao đổi theo nhóm và phát biểu trả lời câu hỏi, tùy điều kiện sĩ số trong lớp học mà theo cá nhân hay nhóm (đôi, bốn, theo dãy, theo tổ,…). Máy chiếu (giá treo giấy A0), bút trình chiếu (nếu có); Sản phẩm mĩ thuật từ tiết 1. minh họa trang 19 và nêu câu hỏi để HS nhận biết về các loại nét. Hoạt động 4. Vận dụng GV cho HS xem và phân tích các bước dùng nét để vẽ và trang trí hình con voi, từ vẽ hình cho đến dùng nét màu để trang trí (lưu ý không tô màu). GV giới thiệu một số sản phẩm mĩ thuật có yếu tố nét trong trang trí. HS quan sát và đặt câu hỏi khi chưa hiểu và các bước thực hiện trang trí một sản phẩm mĩ thuật từ chấm màu. Máy chiếu (giá treo giấy A0), bút trình chiếu (nếu có); Một số sản phẩm mĩ thuật có yếu tố nét trang trí. - Trong trường hợp HS sử dụng sáp màu để tạo hình trang trí. GV tham khảo gợi ý tổ HS thực hành theo hướng Sách học sinh; chức hoạt động trong dẫn vào Vở bài tập Mĩ Vở bài tập; SGV. thuật 1, trang 13 (hoặc Màu, đồ dùng tạo giấy A4). chấm. - Trong trường hợp HS sử dụng đất nặn/ hay chất liệu khác để tạo hình 3 trang trí. GV gợi ý các bước thực HS thực hiện theo chất Chất liệu do HS hiện cho HS, từ tạo hình liệu mình lựa chọn. chuẩn bị ở nhà. rồi sử dụng nét trang trí hình đã tạo cho sinh động. Trưng bày, nhận xét cuối chủ đề GV treo, bày một số sản HS bày sản phẩm của Sản phẩm mĩ thuật ở phẩm mĩ thuật của học sinh trên bảng, bục/ kệ (nếu có). GV mời HS giới thiệu về sản phẩm mĩ thuật của mình. theo các câu hỏi gợi ý trong SGV. Mức độ cần đạt (tham khảo 4) mình lên trước mặt. HĐ Vận dụng. HS giới thiệu sản phẩm của mình theo các câu hỏi gợi ý mà GV đưa ra. a. Bắt buộc: HS sử dụng nét tạo được một hình và dùng nét trang trí đơn giản. b. Khuyến khích: HS sử dụng các nét trang trí một hình có chủ đích một cách sinh động. c. Tùy ý: HS sử dụng nhiều nét khác nhau trang trí một hình có ý thức rõ ràng. 4 Việc xây dựng mức độ này, thầy cô căn cứ vào điều kiện cũng như năng lực của HS trong lớp. 2.4. CHỦ ĐỀ 4: SÁNG TẠO TỪ NHỮNG HÌNH CƠ BẢN 2.4.1. Mục tiêu Sau bài học, HS sẽ:  Biết mô tả hình dạng của hình cơ bản;  Bước đầu hình thành khả năng quan sát, liên tưởng hình cơ bản đến một số đồ vật xung quanh;  Biết vẽ được đồ vật có dạng hình cơ bản;  Biết sử dụng hình cơ bản trong trang trí đồ vật đơn giản;  Sử dụng được vật liệu sẵn có để thực hành, sáng tạo;  Sắp sếp được các sản phẩm cá nhân tạo thành sản phẩm nhóm;  Trưng bày và nêu được tên sản phẩm, biết chia sẻ cảm nhận về sản phẩm của cá nhân, của bạn bè. 2.4.2. Phương pháp/ hình thức dạy học Dạy học theo chủ đề, phương pháp mô phỏng, phương pháp hình học, khám phá – sáng tạo và vận dụng linh hoạt những phương pháp dạy học phù hợp với nhận thức học sinh, điều kiện cơ sở vật chất của nhà trường. 2.4.3. Chuẩn bị - Giáo viên  Một số hình ảnh, clip liên quan đến chủ đề trình chiếu trên Powerpoint để HS quan sát.  Mô hình 3 hình cơ bản bằng bìa cứng hoặc dây thép uốn, và một số hình minh hoạ các đồ vật có dạng hình cơ bản. - Học sinh Sách Mĩ thuật lớp 1, Vở thực hành Mĩ thuật lớp 1, đồ dùng học tập trong môn học, một hộp giấy sạch (vỏ hộp bánh, vỏ hộp sữa,…). - Bố trí lớp học GV có thể chia lớp thành các nhóm (khoảng từ 5 - 6 HS/ nhóm) ở phòng học mĩ thuật, hoặc ngồi bình thường như trong các giờ học khác. 2.4.4. Hoạt động dạy học Tiết Hoạt động của GV Hoạt động của HS Đồ dùng, phương (Thời gian 5) 1 2 tiện DH Hoạt động 1. Quan sát (nhận diện hình cơ bản) GV đặt câu hỏi giúp HS HS trình bày hiểu biết của Máy chiếu (giá treo quan sát và nhận biết về mình về hình cơ bản và giấy A0), bút trình hình cơ bản. hình cơ bản trong tranh chiếu (nếu có); GV đặt câu hỏi giúp HS vẽ. Mô hình hình tam quan sát và nhận biết về giác bằng dây thép, hình cơ bản trong tranh bìa,… vẽ. Hoạt động 2. Thể hiện (vẽ hình cơ bản mà em thích) GV yêu cầu HS vẽ và tô HS thực hành vào Vở bài Đồ dùng học tập thiết màu một hình cơ bản mà tập/ giấy A4. yếu trong môn học em thích. GV lưu ý HS những cách vẽ hình cơ bản trong SGV. Hoạt động 1. Quan sát (nhận diện đồ vật có dạng hình cơ bản) GV cho HS quan sát một HS trình bày hiểu biết của Máy chiếu (giá treo số vật có dạng hình tam mình về những vật có giấy A0), bút trình giác, hình vuông, hình dạng hình cơ bản xung chiếu (nếu có); tròn trong SHS, trang quanh hoặc đã biết. Mô hình hình tam 23, 24, 25. giác bằng dây thép, GV hỏi HS phát hiện bìa,… xung quanh mình xem có những đồ vật nào cũng có dạng hình cơ bản. Hoạt động 2. Thể hiện (vẽ một vật có dạng hình cơ bản mà em thích và tô màu theo các cách khác nhau) GV cho HS quan sát các HS quan sát và đặt câu Đồ dùng học tập thiết cách tô sáp màu vào hỏi khi chưa hiểu. yếu trong môn học. hình cơ bản khác nhau, trang 26 – 28 (SHS). GV yêu cầu HS vẽ và tô HS thực hành vào Vở bài màu một vật có dạng tập/ giấy A4. 5 Việc phân bố thời gian ở mỗi nội dung giáo dục căn cứ theo sĩ số và năng lực của HS trong lớp. hình cơ bản. Mức độ cần đạt (tham khảo) a. b. c. 3 Bắt buộc: HS vẽ được một vật có dạng hình cơ bản và tô kín hình. Khuyến khích: HS vẽ được một/ hoặc 2 vật có dạng hình cơ bản và tô màu theo đặc tính của hình. Tùy ý: HS tạo nên một sản phẩm mĩ thuật trong đó có vật dạng hình cơ bản, hình và nền tương quan hài hòa. Hoạt động 3. Thảo luận GV chia nhóm cho HS HS quan sát bài của bạn Sản phẩm mĩ thuật từ thảo luận theo câu hỏi và trả lời. Tùy điều kiện tiết 1, 2. gợi ý trong SGV. sĩ số trong lớp học trả lời theo nhóm hoặc cá nhân. Hoạt động 4. Vận dụng GV phân tích các bước HS quan sát và đặt câu Máy chiếu (giá treo dùng hình cơ bản để hỏi khi chưa hiểu về các giấy A0), bút trình trang trí một chiếc lọ bước thực hiện trang trí chiếu (nếu có); hoa, sách Mĩ thuật 1, một sản phẩm mĩ thuật từ trang 30 -31. hình cơ bản. - Xây dựng ý tưởng thực hiện việc sử dụng hình cơ bản để trang trí GV cho HS vẽ ý tưởng HS vẽ đồ vật cần trang trí Sách học sinh; sử dụng hình cơ bản để ra Vở bài tập/ giấy A4. Vở bài tập; trang trí một món đồ Sử dụng hình cơ bản yêu Màu, đồ dùng học (được tạo hình từ vỏ hộp thích để trang trí. tập. đã chuẩn bị) ra Vở bài tập/ giấy A4. - Thực hiện việc sử dụng hình cơ bản trang trí đồ vật GV cho HS tạo hình một HS sử dụng hình cơ bản Vỏ hộp (đã chuẩn bị); đồ vật từ vỏ hộp đã để trang trí một đồ vật Màu/ giấy màu, đồ chuẩn bị theo hình vẽ ý theo ý tưởng của mình. dùng học tập. tưởng đã thể hiện. Sử dụng hình cơ bản trang trí như đã thể hiện ở phần trên. Trưng bày, nhận xét cuối chủ đề GV bày một số sản HS bày sản phẩm của Sản phẩm mĩ thuật ở 4 phẩm mĩ thuật của học sinh trên bảng, bục/ kệ (nếu có) GV mời HS giới thiệu về sản phẩm mĩ thuật của mình. theo các câu hỏi gợi ý trong SGV. Mức độ cần đạt (tham khảo 6) mình lên trước mặt. HĐ Vận dụng HS giới thiệu sản phẩm của mình theo các câu hỏi gợi ý mà GV đưa ra. a. Bắt buộc: HS trang trí một vật có sử dụng hình cơ bản. b. Khuyến khích: HS sử dụng hình cơ bản trang trí có chủ đích một vật có, sự sắp xếp chính phụ. c. Tùy ý: HS sử dụng hình cơ bản trang trí đồ vật/ sản phẩm có ý thức rõ ràng, sắp xếp hài hòa. 6 Việc xây dựng mức độ này, thầy cô căn cứ vào điều kiện cũng như năng lực của HS trong lớp.
- Xem thêm -

Tài liệu liên quan