Đăng ký Đăng nhập
Trang chủ Giáo dục - Đào tạo Trung học cơ sở Tổng ôn cấp tốc lý thuyết hóa học luyện thi thpt file word, cực hay...

Tài liệu Tổng ôn cấp tốc lý thuyết hóa học luyện thi thpt file word, cực hay

.PDF
149
170
50

Mô tả:

Tài liệu độc, lạ chỉ duy nhất có trên http://topdoc.vn => Truy cập ngay http://topdoc.vn để tải file word đầy đủ ÔN CẤP TỐC TỔNG LỰC LÍ THUYẾT THI THPT QUỐC GIA HÓA HỌC (Phƣơng pháp và lời giải chi tiết) File word duy nhất trên http://topdoc.vn PHẦN 1: KĨ THUẬT TƢ DUY VÀ PHÂN TÍCH CÂU HỎI LÝ THUYẾT HÓA HỌC Các kĩ thuật này được cụ thể hóa bằng hệ thống câu hỏi sau. Quý thầy cô và các em học sinh nghiên cứu kĩ để tìm ra bản chất của kĩ thuật . Chúng ta cùng bắt đầu tìm hiểu! Bài 1 : Thực hiện các thí nghiệm sau : (I). Nhỏ từ từ dung dịch Na2CO3 tới dư vào dung dịch Al(NO3)3. (II). Nhỏ dung dịch NH3 dư từ từ tới dư vào dung dịch CuSO4. (III). Cho KOH vào dung dịch Ca(HCO3)2. (IV). Sục khí H2S vào dung dịch KMnO4 trong môi trường H2SO4 loãng. Số thí nghiệm khi kết thúc các phản ứng có kết tủa xuất hiện là : A. 3 B. 1 C. 2 D. 4 Phân tích. Để làm tốt câu hỏi này bạn đọc cần biết: 1. Muối cacbonat của nhôm, crom (III) và sắt (III) không bền trong dung dịch và bị thủy phân hoàn toàn .Thí dụ: Al2(CO3)3 + 3HOH → 2Al(OH)3 ↓ + 3CO2 2. Dung dịch NH3 có thể hòa tan được một số oxit, hiđroxit, muối của một số kim loại như bạc,đồng,kẽm,Coban,niken,thủy ngân,cađimi. Hay gặp các phản ứng: Ag2O ↓ + 4NH3 + H2O → 2[ Ag(NH3 )2 ]OH AgCl ↓ +2NH3 → [Ag(NH )3 ]Cl Cu(OH)2 ↓ + 4NH3 → 2 [Cu(NH3 )4 ](OH )2 Zn(OH)2 ↓ + 4NH3 → 2[Zn(NH3 )4 ](OH )2 3. Muối axit + bazơ → Muối trung hòa. Chẳng hạn: HCO3- + OH- → CO32- + H2O http://topdoc.vn - Sách tham khảo, giáo án dạy thêm, đề thi,...file word! Tài liệu độc, lạ chỉ duy nhất có trên http://topdoc.vn => Truy cập ngay http://topdoc.vn để tải file word đầy đủ S0   4  22 4. S ( trong H2S hoặc muối sunfua M2Sn) có tính khử mạnh (S   S O 2 ) khi gặp các  6 H 2 S O 4 chất oxi hóa O2, dd X2, muối Fe3+, KMnO4... 5. KMnO4 là chất oxi hóa ( nhận e, giảm số oxi hóa) rất mạnh ( tác nhân là Mn+7) và sản phẩm của tạo thành phụ 6 thuộc vào môi trường  OH   K Mn O4 2  thực hiện phản ứng : 4  H2O KMnO4     Mn O2  KOH  H 2    Mn  K  H 2O Hƣớng dẫn giải chi tiết  (I) . Na2CO3 + Al(NO3)3 →Al2(CO3)3 + NaNO3 Al2(CO3)2 + H2O → Al(OH)3 + CO2 Kết quả : 3Na2CO3 + 2Al(NO3)3 + 3H2O →6NaNO3 + 2Al(OH)3 ↓ + 3CO2 (II). CuSO4 + NH3 + H2O →Cu(OH)2 + (NH4)2SO4. Cu(OH)2 ↓ + 4NH3 →2[ Cu(NH3)4] (OH)2 Kết quả : CuSO4 + NH3 + H2O → [ Cu(NH3)4] (OH)2 + (NH4)2SO4 (III). 2KOH + Ca(HCO3)2 →K2CO3 + CaCO3↓ + 2H2O (IV) 5H2S + 2KMnO4 + 3H2SO4 → 5S↓ + 2MnSO4 + K2SO4 + 8H2O Vậy số thí nghiệm khi kết thúc các phản ứng có kết tủa xuất hiện là 3. Bài 2: Cho 4 chất : (1) Axit propionic, (2) axit acrylic, (3) phenol,(4) axit cacbonic.Chiều giảm tính axit (từ trái sang phải) của các chất trên là A. (2),(4),(1),(3). B. (1),(2),(3),(4). C. (2),(1),(4),(3). D. (2),(1),(3),(4). Phân tích Để làm tốt câu hỏi này,bạn đọc cần biết : 1.Về kiến thức -Nguyên tắc để xét độ mạnh của axit hữu cơ là xét độ phân cực của liên kết O –H (liên kết OH càng phân cực thì khả năng sinh H+ càng lớn và tính axit càng mạnh). - Trên cơ sở độ phân cực của liên kết OH,độ mạnh của axit được sắp xếp một cách tương đối như sau : http://topdoc.vn - Sách tham khảo, giáo án dạy thêm, đề thi,...file word! Tài liệu độc, lạ chỉ duy nhất có trên http://topdoc.vn => Truy cập ngay http://topdoc.vn để tải file word đầy đủ Axit vô cơ mạnh HCl,HNO3 Axit hữu cơ …) chứa halogen HCOOH Axit hữu co không no Axit hữu cơ no Axit vô cơ yếu ( H2CO3…) Phenol Ancol 2. Về kĩ năng. 2.1.Cần nhớ được tên gọi của các chất hữu cơ quan trọng. 2.2. Đây lại tiếp tục là một câu hỏi thuộc thể loại sắp xếp. Khi gặp thể loại câu hỏi sắp xếp tăng hoặc giảm thì để tìm được nhanh đáp án đúng và nhất là không bị nhầm lẫn thì bạn đọc nên sử dụng phương pháp loại trừ : - Với những câu hỏi sắp xếp giảm thì dùng mủi tên ,điều này có nghĩa là chất nào có tính chất đang xét lớn nhất thì đứng đầu,chất nào có tính chất đang xét nhỏ nhất thì đứng cuối. - Với những câu hỏi sắp xếp tăng thì dùng mủi tên , điều này có nghĩa là chất nào có tính chất đang xét lớn nhất thì đứng cuối,chất nào có tính chất đang xét nhỏ nhất thì đứng đầu. Với kĩ năng đó, bạn đọc chỉ cần : + Xác định chất lớn nhất, chất nhỏ nhất. + Nhìn vào vị tri của hai chất này trong các đáp án là bạn đọc nhanh chóng tìm ra đáp án phù hợp. ( Ghi chú : trong một số bài , đôi khi bạn phải xét thêm chất kế tiếp mới đưa ra được lựa chọn cuối cùng). Hƣớng dẫn giải chi tiết - Theo phân tích trên thì 2 tức axit acrylic CH2= CH-COOH là axit mạnh nhất,3 tức phenol C6H5OH là chất có tính axit nhỏ nhất, 1 có tính axit mạnh hơn 4. - Vì đề yêu cầu sắp xếp giảm ( )nên chất lớn nhất (2) phải đứng đầu và chất nhỏ nhất (3) phải đứng cuối, (1) phải đứng trước (4)→đáp án được chọn là : (2),(1),(4),(3). http://topdoc.vn - Sách tham khảo, giáo án dạy thêm, đề thi,...file word! ( Tài liệu độc, lạ chỉ duy nhất có trên http://topdoc.vn => Truy cập ngay http://topdoc.vn để tải file word đầy đủ Hi vọng rằng bạn đã rõ được quy trình làm.Tuy nhiên bạn cần sưu tầm thêm các thể loại bài tập này để luyện thêm nhé. Chúc bạn thành công và tìm được nhiều điều thú vị từ thể loại bài tập này. Bài 3: Chất X không tác dụng với Na,tham gia phản ứng tráng bạc và cộng hợp với brom theo tỉ lệ mol 1 :1 .Công thức cấu tạo thu gọn của X là A. HO- CH2-CH = CH – CHO. B. HCOOCH = CH2 C. HCOO-CH2-CHO. D. CH2=CH-O-CH3. Phân tích Để làm tốt câu hỏi này trong khoảng thời gian ngắn nhất bạn đọc nên biết : 1.Kiến thức. 1.1. Hợp chất hữu cơ tác dụng được với kim loại mạnh gồm : + Hợp chất có nhóm –OH. + Hợp chất có nhóm –COOH. 1.2.Hợp chất tham gia phản ứng tráng bạc là những hợp chất có nhóm chức anđehit.Cụ thể gồm : + Anđehit thuần túy. R(CHO)n. + Axit fomic : HCOOH +Este của axit fomic : HCOOR/. + Glucozơ : C5H11O5-CHO. +Mantozơ : C11H21O10-CHO. 1.3.Hợp chất cộng hợp với brom gồm : + Hợp chất có vòng 3 cạnh. + Hợp chất có liên kết bội C = C, C ≡ C. + Hợp chất có nhóm –CHO( lưu ý đây là phản ứng oxi hóa anđehit ,không phải phản ứng cộng hợp). 2. Kĩ năng. 2.1.Kĩ năng viết phản ứng tráng gương. + Chỉ cần thay Hthuộc CHO = ONH4. + Bộ số cân bằng của phản ứng : 1,2,3,1 →1,2,2 (Bộ số cân bằng này áp dụng với 1 chức anđehit, nếu có nhiều chức anđehit thì chỉ cần nhân hệ số = số nhóm CHO vào phản ứng là được). 2.2.Trong phản ứng cộng Br2( hoặc H2) thì quy luật phản ứng là : cứ 1 liên kết pi cần 1 Br2 ( hoặc H2). http://topdoc.vn - Sách tham khảo, giáo án dạy thêm, đề thi,...file word! Tài liệu độc, lạ chỉ duy nhất có trên http://topdoc.vn => Truy cập ngay http://topdoc.vn để tải file word đầy đủ Với những kĩ năng vừa phân tích như trên,hi vọng bạn đọc đã tìm được đáp án đúng của câu hỏi này rồi. Còn đây là lời giải của tác giả: Hƣớng dẫn giải chi tiết - Vì X không tác dụng với Na nên X không có nhóm – OH , không có nhóm –COOH →loại HO- CH2-CH = CH – CHO. - X tham gia phản ứng tráng gương →X phải có nhóm –CHO hoặc HCOO- →loại CH2=CH- O-CH3. - X tham gia phản ứng cộng với Br2 theo tỉ lệ 1:1 →X phải có vòng 3 cạnh hoặc liên kết bội C = C, C≡C →loại HCOO-CH2-CHO. Vậy đáp án được chọn là HCOOCH = CH2. Nhận xét.Theo quan điểm của tác giả, đây là câu hỏi “không phải dạng vừa đâu” mà khó vừa “hiểm” . Khó vì chứa đựng nhiều kiến thức tổng hợp( phản ứng của hợp chất hữu cơ với kim loại , phản ứng tráng gương, phản ứng cộng brom).Hiểm vì : - Chức andehit được ngụy trang trong những “anđehit không chính tắc” :HCOO-CH2-CHO, HCOOCH = CH2. - Ngôn từ dùng trong bài “cộng hợp với brom” làm cho nhiều bạn đọc đề không kĩ sẽ hiểu là «phản ứng với brom » và như vậy là hoàn toàn sai vì một chất hữu cơ tác dụng với brom thì có hai hướng : + Phản ứng cộng hợp brom +Phản ứng oxi hóa bằng brom. Phản ứng của chất hữu cơ có nhóm –CHO hoặc HCOO- là phản ứng oxi hóa chất hữu cơ bằng brom,không phải là phản ứng cộng hợp brom →nếu không cẩn thận thì “you đi xa quá” đáp án luôn. Cẩn thận nhé bạn đọc. Bài 4: Dãy gồm các chất đều tác dụng được với dung dịch AgNO3/NH3 và làm mất màu nước brom là A. Axetilen,glucozơ,etilen,but-2-in. B. Axetilen,glucozơ,etilen,anđehit axetic. C. glucozơ,etilen,anđehit axetic,fructozơ. D. Propin,glucozơ,mantozơ,vinyl axetilen. Phân tích Để làm tốt câu này bạn đọc cần biết : Về kiến thức 1. Các chất hữu cơ tác dụng với dung dịch AgNO3/NH3 là những chất có : 1.1 Nhóm chức anđehit : - CHO và nhóm chức : HCOO- . Cụ thể gồm : http://topdoc.vn - Sách tham khảo, giáo án dạy thêm, đề thi,...file word! Tài liệu độc, lạ chỉ duy nhất có trên http://topdoc.vn => Truy cập ngay http://topdoc.vn để tải file word đầy đủ + Anđehit thuần túy. R(CHO)n. + Axit fomic : HCOOH + Este của axit fomic : HCOOR/. + Glucozơ : C5H11O5-CHO. + Mantozơ : C11H21O10-CHO. + fructozơ : C6H12O6 (Fructozơ mặc dù không có nhóm –CHO hay nhóm HCOO- nhưng do phản ứng tráng gương thực hiện trong môi trường bazơ – môi trường NH3,mà trong môi trường này fructozơ sẽ chuyển thành glucozơ nên phản ứng vẫn diễn ra). 1.2. Liên kết ba ở đầu mạch( thường gọi là ank-1-in) :  C  CH n 2. Chất hữu cơ tác dụng với brom trong nước gồm : - Hợp chất có vòng 3 cạnh. - Hợp chất có liên kết bội C = C, C≡C. - Hợp chất có nhóm –CHO( lưu ý đây là phản ứng oxi hóa anđehit ,không phải phản ứng cộng hợp).Cụ thể: + Anđehit thuần túy. R(CHO)n. + Axit fomic : HCOOH + Este của axit fomic : HCOOR/. + Glucozơ : C5H11O5-CHO. + Mantozơ : C11H21O10-CHO. ( Chú ý. Hợp chất có liên kết bội C = C, C ≡ C cũng có thể tác dụng với dung dịch brom trong CCl4 nhưng các hợp chất có chức anđehit thì không tác dụng với dung dịch Brom trong CCl4). Về kĩ năng 1. Khi gặp câu hỏi gồm nhiều nhiều chất, để tìm ra đáp án đúng trong thời gian ngắn nhất bạn đọc nên sử dụng kĩ thuật loại trừ :tìm ra chất (chỉ cần tìm được một hoặc hai ) không phù hợp với yêu cầu của đề bài là bạn đọc có thể loại được khá nhiều đáp án. 2.Vì nền tảng của hóa học là phương trình phản ứng →trong quá trình ôn luyện bạn nên có thói quen viết các phản ứng .Việc làm này sẽ làm bạn mất khá nhiều thời gian trong quá trình ôn luyện nhưng bù lại bạn sẽ nhận được nhiều niềm vui từ những việc làm này trong phòng thi. 3. Trong đề thi, rất nhiều câu hỏi các chất hữu cơ được đề thi cho ở dạng tên gọi và nhiều bạn đã phải “dừng cuộc chơi ngay từ vòng sơ tuyển”vì chẳng nhớ tên gọi đó ứng với công thức http://topdoc.vn - Sách tham khảo, giáo án dạy thêm, đề thi,...file word! Tài liệu độc, lạ chỉ duy nhất có trên http://topdoc.vn => Truy cập ngay http://topdoc.vn để tải file word đầy đủ cấu tạo nào (mà chỉ công thức cấu tạo cho biết tính chất) → trong quá trình ôn luyện bạn đọc nên có thói quên nhớ tên gọi (và công thức cấu tạo tương ứng ) của các chất. 4. Cần phân biệt rõ hai kiểu câu hỏi về AgNO3/NH3. - Kiểu 1: Phản ứng tráng gương →Chỉ xét những chất có nhóm –CHO hoặc nhóm HCOO-. - Kiểu 2 : phản ứng với AgNO3/NH3 →phải xét cả phản ứng tráng gương, cả phản ứng của ank-1-in. Kinh nghiệm cho thấy ,do thiếu kinh nghiệm mà nhiều bạn đã phải “ôm hận” vì thể loại câu hỏi này.Bạn đọc chú ý nhé. Với những phân tích trên ,tin rằng bạn đọc đã tìm ra được đáp án của câu này rồi .Còn dưới đây là lời giải chi tiết giúp bạn hiểu rõ hơn những ý tưởng mà ad vừa trình bày ở trên. Hƣớng dẫn giải chi tiết - Etilen là chất chỉ tác dụng với nước brom nhưng không phản ứng được với AgNO3/NH3 →loại các đáp án có etilen →đáp án đúng là : Propin,glucozơ,mantozơ,vinyl axetilen. Các phản ứng : - Phản ứng với dung dịch brom : CH  C  CH3  2Br2  CHBr2  CBr  CH3 (kĩ năng viết: thay liên kết bội bằng liên kết đơn, gắn halogen vào C tại liên kết bội sao cho C đủ hóa trị IV). C5H11O5 – CHO + Br2 + H2O →C5H11O5-COOH + 2HBr ( Kĩ năng viết : thay -CHO bằng - COOH) C11H21O10-CHO + Br2 + H2O →C11H21O10-COOH + 2HBr CH2  CH  C  CH  3Br2  CH2 Br  CHBr  CBr2  CHBr2 - Phản ứng với dung dịch AgNO3/NH3: CH  C  CH  AgNO3  NH3  CAg  C  CH3   NH4 NO3 (kĩ năng viết : thay H tại liên kết ba bằng Ag) C5H11O5 – CHO + AgNO3+NH3 + H2O →C5H11O5-COONH4 + NH4NO3 + 2Ag↓ ( Kĩ năng viết : thay -CHO bằng – COONH4. Kĩ năng cân bằng : thuộc bộ hệ số 1,2,3,1→1,2,2 ). C11H21O10 – CHO + AgNO3+NH3 + H2O →C11H21O11-COONH4 + NH4NO3 + 2Ag↓ Bài 5: Hợp chất hữu cơ X mạch hở ,có CTPT C4H8O2.Cho X tác dụng với H2 ( Ni,t0 sinh ra ancol Y có khả năng hòa tan Cu(OH)2 ở nhiệt độ thường .Số chất bền phù hợp với Y là A. 5 B. 6 C. 4 D. 3 Phân tích http://topdoc.vn - Sách tham khảo, giáo án dạy thêm, đề thi,...file word! Tài liệu độc, lạ chỉ duy nhất có trên http://topdoc.vn => Truy cập ngay http://topdoc.vn để tải file word đầy đủ Để giải đúng và nhanh câu hỏi này cũng như những câu hỏi tương tự bạn đọc cần biết : 1. Về kiến thức . 1.1.Chất hữu cơ tác dụng được với Cu(OH)2 ở điều kiện thường gồm : - Ancol đa chức có ≥2OH kề nhau. - Hợp chất có nhóm chức axit ( -COOH). 1.2. Chất hữu cơ tác dụng được với H2 gồm : - Hợp chất có liên kết bội C = C hoặc C ≡ C. - Hợp chất có nhóm chức anđehit (-CHO) hoặc nhóm chức xeton(-CO-). - Hợp chất vòng 3 cạnh hoặc 4 cạnh. 2. Về kĩ năng. Căn cứ vào số oxi , số liên kết pi có trong phân tử và các nhóm chức được xét trong SGK bạn đọc sẽ biện luận được hợp chất mạch hở kiểu CnH2nO2 ( có 1 pi và 2 oxi) gồm các loại sau: 2.1. Ancol không no( 1 liên kết đôi C =C),mạch hở, 2 chức : CnH2n-2(OH)2. 2.2. Axit cacboxylic no,đơn chức,mạch hở : CnH2n+1COOH. 2.3.Este no, đơn chức,mạch hở : CnH2n+1COOCxH2x+1. 2.4. Hợp chất tạp chức Ancol – anđehit : HO –R(no) – CHO. 2.5.Hợp chất tạp chức ancol – xeton: HO – R(no) – CO- R/(no). Quá trình biện luận để tìm ra các trường hợp trên rất đơn giản,rất tiếc là tác giả không thể trình bày trực tiếp cho các bạn đọc nên bạn đọc chịu khó tư duy thêm một chút nhé.Nếu không tư duy được bạn đọc cũng đừng lo lắng vì bạn đang còn một phương pháp hiệu quả và đơn giản nữa : học thuộc lòng những gì tác giả đã trình bày và vận dụng là ok.Cố gắng lên bạn.Tôi tin bạn sẽ làm được! Hƣớng dẫn giải chi tiết. Theo phân tích trên, vì X là C4H8O2 tức là chất có kiểu CnH2nO2 tác dụng được với H2 nên X chỉ có thể là : - Ancol không no( 1 liên kết đôi C =C),mạch hở, 2 chức : CH2 = CH – CH(OH) – CH2-OH. - Hợp chất tạp chức Ancol – anđehit : HO –R(no) – CHO. HO-CH2-CH2-CH2-CHO; CH3-CH(OH)-CH2-CHO; CH3-CH2-CH(OH)-CHO (CH3)2CH(OH)-CHO; HO- CH2CH(CH3)-CHO. - .Hợp chất tạp chức ancol – xeton: HO – CH2-CO-CH2-CH3; HO – CH2- CH2- CO – CH3 HO – CH(CH3)-CO-CH3. http://topdoc.vn - Sách tham khảo, giáo án dạy thêm, đề thi,...file word! Tài liệu độc, lạ chỉ duy nhất có trên http://topdoc.vn => Truy cập ngay http://topdoc.vn để tải file word đầy đủ Vì các chất X ( C4H8O2) + H2 → C4H8(OH)2 tác dụng được với Cu(OH)2 ở điều kiện thường nên sản phẩm này phải có 2OH kề nhau.→chỉ có các CTCT sau của X là thỏa mãn: CH2 = CH – CH(OH) – CH2-OH. CH3-CH2-CH(OH)-CHO, (CH3)2CH(OH)-CHO, HO – CH2-CO-CH2-CH3 ,HO – CH(CH3)-CO-CH3. Như vậy có 5 CTCT của X thỏa mãn đề bài. Nhận xét. Đây là một câu hỏi hay và khá là khó vì chứa đựng nhiều kiến thức tổng hợp (tác dụng với H2, tác dụng với Cu(OH)2 ở điều kiện thường, kĩ năng viết đồng phân…) nên tác giả tin rằng sẽ có nhiều bạn đọc chưa hiểu hết được ý tưởng của tác giả. Tuy nhiên, bạn đọc cũng đừng quá lo lắng vì : - Nếu không hiểu được hết lời giải chi tiết của bài này thì qua phần phân tích bạn đọc cũng đã thu được rất nhiều kiến thức bổ ích. Bài 6: Cặp dung dịch không xảy ra phản ứng hóa học là A. K2CrO2O7 + HCl(đặc) B. Ba(OH)2 + K2CrO4 C. H2S + Pb(NO3)2 D. NaOH + K2CrO4 Phân tích Để giải tốt câu hỏi này bạn đọc cần biết : - Phản ứng trao đổi ion trong dung dịch xảy ra khi sản phẩm có hoặc chất kết tủa, hoặc chất bay hơi hoặc chất điện li yếu. - Các muối sunfua của kim loại từ Pb trở về sau không tan và không phản ứng với axit loãng( và kể cả HCl đặc). - Muối cromat ( muối chứa CrO42-) là muối màu vàng và chỉ có muối cromat của kim loại kiềm mới tan. - Nguyên tắc để điều chế Cl2 trong phòng thí nghiệm là thực hiện quá trình oxi hóa ion Cl-: 2Cl  Cl02  2e Chất oxi hoa (lấy e) được chọn để thực qua trinh này : MnO2, KMnO4,KClO3,K2Cr2O7,KClO3,KNO3… Hƣớng dẫn giải chi tiết - H2S + Pb(NO3)2 →PbS↓ + 2HNO3 - Ba(OH)2 + K2CrO4 →BaCrO4↓ +2KOH - K2Cr2O7 + 14HCl →3Cl2 + 2CrCl3 + 2KCl + 7H2O Vậy: cặp dung dịch không xảy ra phản ứng là NaOH + K2CrO4 http://topdoc.vn - Sách tham khảo, giáo án dạy thêm, đề thi,...file word! Tài liệu độc, lạ chỉ duy nhất có trên http://topdoc.vn => Truy cập ngay http://topdoc.vn để tải file word đầy đủ Nhận xét. Đây là một câu hỏi khó vì trong câu hỏi tập hợp nhiều kiến thức thuộc nhiều lớp khác nhau ( có cả 3 lớp : 10,11,12) và có những kiến thức thuộc phần khó của SGK và học sinh thường “bỏ qua” đó là tính chất của muối sunfua ( chương VI, lớp 10),muối cromat ( chương 7-lớp 12). Giải pháp hiệu quả để khắc phục hạn chế này là trong quá trình ôn luyện, bạn đọc cần làm thật nhiều đề thi,và mỗi khi gặp vấn đề vướng mắc thì ngay lập tức bạn đọc dùng SGK xem lại ngay các đơn vị kiến thức đó.Chúc bạn thành công ! Bài 7: Đốt cháy hoàn toàn hợp chất hữu cơ X ,thu được CO2 và H2O có tỉ lệ mol 1 :1.Biết X tác dụng với Cu(OH)2 trong môi trường kiềm khi đun nóng.X là A. CH3COCH3 B. (CHO)2 C. CH3CHO. D. CH2=CH-CH2OH Phân tích Để làm tốt câu hỏi này bạn đọc cần biết : 1. Về kiến thức. - Chất tác dụng với Cu(OH)2 trong môi trường kiềm khi đun nóng thì phải có chức CHO hoặc HCOO-. - Đốt cháy hợp chất hữu cơ mà n CO2  n H2O thì chất hữu cơ ban đầu luôn có dạng CnH2nABC ( A,B,C là nguyên tố bất kì) 2. Về kĩ năng. Với hình thức trắc nghiệm,các đáp án cũng là một thông tin cực quan trọng →trong quá trình tìm ra kết quả bạn đọc nên khai thác tối đa đáp án. - Để hệ thống và nắm vững kiến thức bạn đọc nên viết phản ứng nêu trong bài( đây là một thao tác cực quan trọng,còn vì sao thì tự bạn tìm câu trả lời nhé). Hƣớng dẫn giải chi tiết - Đốt cháy hợp chất hữu cơ mà n CO2  n H2O thì chất hữu cơ ban đầu luôn có dạng CnH2nABC ( A,B,C là nguyên tố bất kì) → Từ các đáp án ,loại đáp án: (CHO)2 . - Chất tác dụng với Cu(OH)2 trong môi trường kiềm khi đun nóng thì phải có chức CHO hoặc HCOO-→Từ 3 đáp án còn lại thì chất đƣợc chọn là CH3CHO. Phương trình hóa học : CH3CHO + 2O2 →2CO2 + 2H2O t  CH3COONa + Cu2O (đỏ gạch) + H2O CH3CHO + 2Cu(OH)2 + NaOH  0 Bài 8: Cho các chất CuCO3, dung dịch HCl,dung dịch NaOH,CO. Các hóa chất tối thiểu cần dùng điều chế Cu bằng phương pháp nhiệt luyện là A. CuCO3,HCl,NaOH và CO. B. CuCO3 và dung dịch HCl. http://topdoc.vn - Sách tham khảo, giáo án dạy thêm, đề thi,...file word! Tài liệu độc, lạ chỉ duy nhất có trên http://topdoc.vn => Truy cập ngay http://topdoc.vn để tải file word đầy đủ D. CuCO3 và CO. C. CuCO3. Phân tích Đây là một câu hỏi khá đơn giản,để làm tốt câu hỏi này bạn đọc chỉ cần biết : 1.Phương pháp nhiệt luyện là phương pháp dùng các chất khử như Al,H2CO,C,NH3( trong công nghiệp thường dùng C) để khử oxit kim loại thành kim loại ở nhiệt độ cao : Al2 O3 Al H 2O H 0  2 t MxOy     M  CO 2 CO  N2  NH3C CO 2 (Đk : M là kim loại sau Al thì phản ứng mới xảy ra) 2. Muối cacbonat không tan kém bền với nhiệt,dễ bị nhiệt phân: t M2  CO3 n   M2On  CO2 0 Từ các hóa chất đề cho chỉ cần dùng CuCO3 và CO là điều chế được Cu vì : t CuCO3   CuO + CO2 0 t CuO +CO   Cu+ CO2 0 Bài 9: Thủy phân hoàn toàn 1 mol pentapeptit X mạch hở thu được 1 mol glyxin(Gly), 2 mol Alanin, 2 mol valin(val).Mặt khác nếu thủy phân không hoàn toàn X có thu được sản phẩm chứa Al- Gly, Gly - Van.Số CTCT phù hợp của X là . A. 6 B. 8 C. 4 D. 2 Phân tích Để làm tốt thể loại câu hỏi này bạn đọc cần biết: 1- Peptit tạo thành do các α -amino axit " kết nối" lại. 2-Để tìm nhanh số công thức cấu tạo của peptit nên kí hiệu các α -amino tạo ra peptit bằng những con số, khi đó bạn đọc chuyển bài hóa đã cho thành bài toán tìm số biết những con số thành phần thỏa mãn tính chất nào đó.Hi vọng bạn đọc hiểu ý tưởng của tác giả,còn nếu chưa hiểu thì lời giải chi tiết dưới đây sẽ giúp bạn "Quẳng ghánh lo đi để vui sống" nhé. Hƣớng dẫn giải chi tiết - Kí hiệu Gly là số 1, Ala là số 2, Val là số 3. Câu hỏi đã cho trở thành tìm con số X có 5 chữ số (pentapeptit) được tạo ra từ 1 số 1(1 Gly), 2 số 2(2 Ala) và 2 số 3 ( 2 Val) biết trong con số có 5 chữ số đó có số 21(Al - Gly) và con số 13( Gly - Van).Đơn giản quá phải không bạn, các con số đó là : http://topdoc.vn - Sách tham khảo, giáo án dạy thêm, đề thi,...file word! Tài liệu độc, lạ chỉ duy nhất có trên http://topdoc.vn => Truy cập ngay http://topdoc.vn để tải file word đầy đủ 213 23 22133 23213 213 32 32132 32213 Ghi chú. Nguyên tắc tạo số cần tìm là : - Đứng đầu, chui vào giữa, chạy xuống cuối. - "San to" các số cuối và rồi lại thực hiện quy tắc :Đứng đầu, chui vào giữa, chạy xuống cuối. Vậy đáp án được chọn là 6 pentapeptit. Hi vọng bạn đọc đã hiểu toàn bộ ý tưởng của tác giả. Chúc bạn tìm ra nhiều "phép màu " trong học tập và có nhiều niềm vui từ những "phép màu" đó. Bài 10: Trường hợp nào sau đây không xảy ra phản ứng hóa học ? A. Sục khí CO2 vào dung dịch NaAlO2. B. Sục khí O2 vào dung dịch KI. C. Sục khí SO2 vào dung dịch KMnO4. D. Sục khí NO2 vào dung dịch NaOH. Phân tích Để làm tốt câu này trong một khoảng thời gian ngắn,bạn đọc cần biết : 1.Tính chất hóa học của SO2 .Cụ thể : SO2 có 3 tính chất hóa học : 1.1. SO2 là oxit axit : tác dụng với bazơ tan →muối + H2O. SO2 +2 NaOH →Na2SO3 + H2O SO2 + NaOH →NaHSO3. Loại phản ứng và loại muối nào được tạo ra là phụ thuộc vào tỉ lệ mol NaOH và SO2 1.2. SO2 là chất khử. 4 6 S O2  H2O  Br2  H 2 S O4  2HBr 4 6 S O2  H2O  KMnO4  H2 S O4  K 2SO4  MnSO4 (hai phản ứng này có dấu hiệu rõ ràng nên được dùng để nhận ra SO2, nhất là dung dịch Br2 vì nó rất nhạy). 1.3.SO2 là một chất oxi hóa. 4 S O2  H 2S  S0  H 2O 2. NO2 là một oxit axit kép tức là một hỗn hợp oxit axit ( NO2  N2O3.N2O5 vì N2O3 .N2O5  N4O8  NO2 ) nên khi tác dụng với dung dịch bazơ luôn cho hai muối.Thí dụ: NO2  NaOH  NaNO2  NaNO3  H2O 3. O2 là một chất oxi hóa mạnh nhưng không thể oxi hóa được I- và Ag: http://topdoc.vn - Sách tham khảo, giáo án dạy thêm, đề thi,...file word! Tài liệu độc, lạ chỉ duy nhất có trên http://topdoc.vn => Truy cập ngay http://topdoc.vn để tải file word đầy đủ O2  KI  H2O  O2  Ag  Ghi chú: Muốn oxi hóa được I- và Ag phải dùng chất có tính oxi hóa cực mạnh đó là “anh em sinh đôi” của oxi – Ozon: O3  KI  H2O  O2  KOH  I2 ( phản ứng này dùng để nhận ra O3 hoặc KI: I2 sinh ra được nhận ra bằng thuốc thử hồ tinh bột – tạo màu xanh tím). O3  Ag  O2  Ag 2O Đây là hai phản ứng chứng minh O3 có tính oxi hóa mạnh hơn O2. 3. Al  OH 3  HAlO2 .H2O là một axit cực yếu (axit aluminic) nên nó không chỉ bị axit mạnh như HCl,H2SO4 … mà còn bị ngay cả axit yếu như H2CO3 đẩy ra khỏi muối:  H2O NaAlO2  H 2O  CO2  NaHCO3  HAlO2   Al  OH 3 H2 CO3 Với những kiến thức tổng hợp vừa hệ thống hóa ở trên, ad hi vọng rằng câu hỏi này không còn là vấn đề với bạn đọc nữa. Hƣớng dẫn giải chi tiết 4 6 - Sục khí SO2 vào dung dịch KMnO: S O2  H2O  KMnO4  H2 S O4  K 2SO4  MnSO4 - Sục khí NO2 vào dung dịch NaOH: NO2  NaOH  NaNO2  NaNO3  H2O - Sục khí O2 vào dung dịch KI : O2  KI  H2O  - Sục khí CO2 vào dung dịch NaAlO2: NaAlO2  H 2O  CO2  NaHCO3  Al  OH 3 H2 CO3 Nhận xét. Đây là một câu hỏi chứa đựng kiến thức tổng hợp (từ nhiều phần,của nhiều lớp) nên không đơn giản tìm ra đáp án.Vì vậy,trong quá trình giảng dạy và ôn luyện bạn đọc nên : - Tổng hợp các kiến thức có liên quan trước khi giải. - Đơn vị kiến thức nào bạn chưa biết hoặc không nhớ thì nhất thiết phải dùng SGK xem (và ghi lại). Bài 11: Có 4 dung dịch riêng biệt : HCl, FeCl3,AgNO3,CuSO4.Nhúng vào dung dịch một thanh sắt nguyên chất. Số trường hợp xuất hiện ăn mòn hóa học là A. 4 B. 1 C. 3 D. 2 Phân tích Để làm tốt câu này bạn đọc cần biết : http://topdoc.vn - Sách tham khảo, giáo án dạy thêm, đề thi,...file word! Tài liệu độc, lạ chỉ duy nhất có trên http://topdoc.vn => Truy cập ngay http://topdoc.vn để tải file word đầy đủ 1. Ăn mòn hóa học là quá trình phá hủy kim loại hoặc hợp kim ( biến kim loại ion dương) . 2. Thủ phạm gây ra hiện tượng ăn mòn hóa học là các chất oxi hóa có mặt trong môi trường xung quanh kim loại. 3. Cách thức gây án của chất oxi hóa là gặp trực tiếp kim loại và trực tiếp cướp e của kim loại,chuyển e từ kim loại sang mình và biến kim loại thành ion. 4. HCl chỉ phản ứng được với kim loại trước H →muối (min) + H2. 5. Kim loại đứng trước đẩy kim loại đứng sau ra khỏi dung dịch muối: - Quy luật này chỉ áp dụng cho các kim loại từ Mg trở về sau. - Phản ứng đặc biệt : các kim loại từ Mg đến Cu có khả năng phản ứng với muối Fe3  Muối Fe2+. + Muối Fe3+ →Muối Fe2+ + Muối Mn+ M  Mg Cu  Hƣớng dẫn giải chi tiết - Cả 4 dung dịch trên đều tiếp xúc trực tiếp với thanh Fe. - Cả 4 dung dịch trên đều phản ứng với Fe , biến Fe thành ion Fe2+ hoặc Fe3+: 2 Fe0  2HCl  Fe Cl2  H 2 2 Fe0  2FeCl3  3Fe Cl2 2 Fe0  AgNO3  Fe  NO3 2  2Ag 2 ( Nếu AgNO3 còn thì có tiếp phản ứng : Fe  NO3 2  AgNO3  Fe  NO3 3  Ag ) 2 Fe0  CuSO4  FeSO4  Cu Như vậy là xảy ra 4 trƣờng hợp ăn mòn hóa học. Bài 12: Cho các thí nhiệm : (1).Cho dung dịch NaAlO2 vào dung dịch HCl dư. (2).Cho dung dịch CH3-NH2 vào dung dịch FeCl3. (3).Cho dung dịch AlCl3 vào dung dịch NH3. (4).Cho dung dịch NiCl2 vào dung dich NH3 dư. (5) Cho dung dịchCrCl3 vào dung dịch NaOH dư. (6).Cho dung dịch FeCl3 vào dung dịch Na2CO3 Những thí nghiệm mà cuối cùng thu được hiđroxit kết tủa là. A. (2),(3),(4),(6). B. (2),(3),(4). C. (1),(3),(6). D. (2),(3),(6). Phân tích http://topdoc.vn - Sách tham khảo, giáo án dạy thêm, đề thi,...file word! Tài liệu độc, lạ chỉ duy nhất có trên http://topdoc.vn => Truy cập ngay http://topdoc.vn để tải file word đầy đủ Để làm tốt câu hỏi này bạn đọc nên biết : Về kiến thức. 1.Muối aluminat ( muối có chứa AlO2-) là muối của axit cực yếu ( axit aluminic HAlO2) nên nó không chỉ phản ứng với axit mạnh( HCl,H2SO4…) mà còn phản ứng với ngay cả axit yếu ( H2CO3….).Thí dụ :  H2O NaAlO2  H 2O  CO2  NaHCO3  HAlO2   Al  OH 3  H2 CO3 2.Dung dịch ammoniac và các dung dịch amin có tính chất bazơ .Thí dụ:    NH 4  OH  NH3  H OH    (ion OH- gây nên tính bazơ của dung dịch amoniac và amin) Vì vậy dung dịch ammoniac và amin dễ dàng tác dụng với các dung dịch muối ( nếu tạo ra kết tủa).Thí dụ: 3CH3-NH2 + 3HOH + FeCl3 →3CH3-NH3 +Cl- +Fe(OH)3 ↓ 3.Muối cacbonat của nhôm, crom (III) và sắt (III) không bền trong dung dịch và bị thủy phân hoàn toàn .Thí dụ: Fe2(CO3)3 + 3HOH → 2Fe(OH)3 ↓ + 3CO2 4.Dung dịch NH3 có thể hòa tan được một số oxit, hiđroxit, muối của một số kim loại như bạc,đồng,kẽm,Coban,niken,thủy ngân,cađimi. Hay gặp các phản ứng: Ni  OH 2  4NH3  H2O  2  Ni  NH3 4   OH 2 AgCl  2NH3  Ag  NH 3  Cl Cu  OH 2  4NH3  2 Cu  NH3 4   OH 2 Zn  OH 2  4NH3  2  Zn  NH3 4   OH 2 5. Các hiđroxit Zn(OH)2, Al(OH)3,Cr(OH)3 có tính lưỡng tính : vừa tác dụng với axit, vừa tác dụng với bazơ.Thí dụ: Cr(OH)3 + NaOH →NaCrO2 + 2H2O Về kĩ năng. Khi gặp câu hỏi gồm nhiều mệnh đề hoặc nhiều phản ứng hoặc nhiều chất, để tìm ra đáp án đúng trong thời gian ngắn nhất bạn đọc nên sử dụng kĩ thuật loại trừ : - Tìm ra mệnh đề hoặc phản ứng, hoặc chất (chỉ cần tìm được một hoặc hai ) không phù hợp với yêu cầu của đề bài là bạn đọc có thể loại được khá nhiều đáp án. http://topdoc.vn - Sách tham khảo, giáo án dạy thêm, đề thi,...file word! Tài liệu độc, lạ chỉ duy nhất có trên http://topdoc.vn => Truy cập ngay http://topdoc.vn để tải file word đầy đủ - Mệnh đề hoặc chất hoặc phản ứng nào mà có tần suất xuất hiện trong nhiều đáp án nhất thì thường cũng sẽ có mặt trong đáp án đúng. Bài 13: Thực hiện các thí nghiệm sau : (1).Sục khí Cl2 vào dung dịch NaOH. (2).Sục khí CO2 vào nước Gia – ven. (3).Cho Fe2O3 vào dung dịch HNO3 loãng. (4).Sục khí SO2 vào dung dịch Na2CO3. (5).Cho FeSO4 vào dung dịch H2SO4 đặc. Số thí nghiệm xaỷ phản ứng ox hóa – khử là A. 3 B. 2 C. 1 D. 4 Phân tích. Để làm tốt câu hỏi này và những câu hỏi tương tự có liên quan ,bạn đọc nên biết : 1. Về kiến thức. - Phản ứng của Cl2 với dung dịch bazơ : + Ở đều kiện thường : Cl2 + NaOH →NaCl + NaClO+ H2O ( Phản ứng điều chế nước Gia – ven) t + Khi đụn nóng : Cl2 + NaOH   NaCl + NaClO3 + H2O 0 - Chất NaClO là muối của axit cực yếu ( Axit HClO : axit hipo clorơ) nên không chỉ bị axit mạnh và bị ngay cả axit yếu(điển hình là H2CO3) đẩy ra khỏi muối : Để làm tốt câu hỏi này và những câu hỏi tương tự có liên quan ,bạn đọc nên biết : 1. Về kiến thức. - Phản ứng của Cl2 với dung dịch bazơ : + Ở đều kiện thường : Cl2 + NaOH →NaCl + NaClO+ H2O ( Phản ứng điều chế nước Gia – ven) t  NaCl + NaClO3 + H2O + Khi đụn nóng : Cl2 + NaOH  0 - Chất NaClO là muối của axit cực yếu ( Axit HClO : axit hipo clorơ) nên không chỉ bị axit mạnh và bị ngay cả axit yếu(điển hình là H2CO3) đẩy ra khỏi muối : NaClO  H 2O  CO2  NaHCO3  HClO H2 CO3 - Mọi hợp chất sắt (III) khi tác dụng với A.loại 2 ( HNO3, H2SO4 đặc) đều chỉ là phản ứng trao đổi ( không tạo ra sản phẩm khử NO,SO2…).Ví dụ : Fe2O3  HNO3  Fe  NO3 3  NO  H2O http://topdoc.vn - Sách tham khảo, giáo án dạy thêm, đề thi,...file word! Tài liệu độc, lạ chỉ duy nhất có trên http://topdoc.vn => Truy cập ngay http://topdoc.vn để tải file word đầy đủ ( Do thói quen, nhiều bạn đọc cứ mỗi khi gặp phản ứng giữa hợp chất của sắt với HNO3 là luôn mặc định trong đầu là có sinh ra sản phẩm khử.Bạn nên thay đổi lối tư duy này ). - Sắt và mọi hợp chất của sắt chưa đạt hóa trị 3 khi tác dụng với A.loại 2( HNO3,H2SO4 đặc) đều là phản ứng oxi hóa – khử và xảy ra theo sơ đồ:  a 3 Fe, hợp chất Fe + A.loại 2 →Muối Fe3+ + Spk ( NO,SO2…) + H2O. Ví dụ: FeSO4 + H2SO4(đặc) → Fe2(SO4)3 + SO2 + H2O - H2SO3 mặc dù là axit yếu nhưng vẫn mạnh hơn H2CO3 nên H2SO3 vãn đủ khả năng đẩy H2CO3 ra khỏi muối cacbonat.Thí dụ : H 2SO3  Na 2CO3  Na 2SO3  H 2CO3 H2 O SO2 H 2O  CO2 2. Về kĩ năng. - Dấu hiệu (điều kiện) của một phản ứng oxi hóa – khử là trên phản ứng đó phải có sự thay đổi ( tăng và giảm) số oxi hóa của một hoặc vài nguyên tố. - Mọi phản ứng có sự tham gia của đơn chất luôn là phản ứng oxi hóa khử ( trừ phản ứng chuyển hóa giữa các dạng thù hình.Thí dụ : O2 →O3). Hi vọng rằng ,với những phân tích trên thì bạn đọc sẽ thấy câu hỏi trên và những câu hỏi tương tự sẽ không còn là vấn đề . Hƣớng dẫn giải chi tiết - Các phản ứng đã xay ra trong các thí nghiệm : 1 Cl2  2NaOH  NaCl1  Na Cl O  H 2O (1) NaClO  CO2  H2O  NaHCO3  HClO (2) 2 Fe2O3  HNO3  Fe  NO3 3  H2O (3) SO2  Na 2CO3  Na 2SO3  CO2 (4) 6 3 4 2 FeSO4  2H2 S O4  Fe2 SO4 3  S O2  2H2O (5) Như vậy có 2 phản ứng là phản ứng oxi hóa – khử : phản ứng (1) và phản ứng (5). Nhận xét. Theo quan điểm của cá nhân tác giả thì đây là một câu hỏi không khó nếu không muốn nói là dễ.Tuy nhiên,do không nhớ được tính chất của các chất đề cho (vì phân tán quá rộng do ở nhiều chương và nhiều lớp) nên vô tình đây lại là câu hỏi khó đối với nhiều bạn đọc. Và cách hiệu quả để bạn đọc khắc phục vấn đề này là bạn phải thường xuyên làm các câu hỏi lí thuyết trong đề thi ( của BGD và các đề thi thử của các trường có tiếng) và trong quá trình làm nếu gặp mảng kiến thức nào không có trong bộ nhớ của mình thì bạn đọc hãy http://topdoc.vn - Sách tham khảo, giáo án dạy thêm, đề thi,...file word! Tài liệu độc, lạ chỉ duy nhất có trên http://topdoc.vn => Truy cập ngay http://topdoc.vn để tải file word đầy đủ dùng SGK để tra cứu, truy cập ngay tức thì.Chúc bạn thành công và lấy được tối đa điểm từ các câu hỏi lí thuyết trong các bài thi của mình. Bài 14: Phát biểu nào sau đây đúng ? A. Nhôm tan được trong dung dịch NaOH là do nhôm phản ứng trực tiếp với NaOH. B. Cho nhôm vào dung dịch chứa NaNO3 và NaOH,đun nóng nhẹ thấy có khí không màu hóa nâu trong không khí thoát ra. C. Crom là kim loại cứng nhất trong các kim loại. D. Nhôm bị thụ động có thể hòa tan trong dung dịch H2SO4 loãng. Hƣớng dẫn giải chi tiết - Khi cho Al ( hoặc Fe,Cr) vào dung dịch HNO3 đặc,nguội hay H2SO4 đặc,nguội thì các kim loại này bị thụ động ( không phản ứng, không tan trong HNO3 đặc, nguội và H2SO4 đặc nguội) và nếu vớt các kim loại này ra rồi cho vào các dung dịch khác thì các kim loại này cũng không còn khả năng phản ứng và tan trong các dung dịch nữa →loại mệnh đề :Nhôm bị thụ động có thể hòa tan trong dung dịch H2SO4 loãng. - Trên bền mặt của các vật bằng nhôm tồn tại một lớp oxit Al2O3 dù rất mỏng nhưng lại rất bền,không cho nước thấm qua.Khi cho các vật bằng nhôm vào dung dịch kiềm thì các vật bằng nhôm sẽ tan dần bởi các quá trình : + Lớp oxit Al2O3 trên bề mặt ( Al2O3 có tính lưỡng tính) bị hòa tan bởi NaOH: Al2O3 + 2NaOH →2NaAlO2 + H2O (1) →Al lộ ra. + Trên bề mặt của Al không còn lớp Al2O3 nên H2O từ dung dịch tiếp xúc được với Al và xảy ra phản ứng : 2Al + 6H2O →2Al(OH)3 + 3H2 (2) + Al(OH)3 có tính lưỡng tính nên ngay lập tức bị NaOH hòa tan: Al(OH)3 + NaOH →NaAlO2 + 2H2O (3) Các phản ứng (2) và (3) xảy ra liên tục,đan xen nhau và sau một thời gian nhất định các vật bằng Al sẽ tan ra. Từ phân tích trên,bạn đọc có thể nhận thấy Al tan là do phản ứng với H2O,còn vai trò của NaOH là hòa tan lớp Al2O3 trên bề mặt và Al(OH)3 sinh ra trong quá trình phản ứng →loại mệnh đề: Nhôm tan được trong dung dịch NaOH là do nhôm phản ứng trực tiếp với NaOH. - Việc ion nitrat (NO3-) có tính oxi hóa trong môi trường axit là kiến thức quá quen thuộc với nhiều bạn đọc.Thí dụ : 3Cu  8H  2NO3  3Cu 2  2NO  4H2O http://topdoc.vn - Sách tham khảo, giáo án dạy thêm, đề thi,...file word! Tài liệu độc, lạ chỉ duy nhất có trên http://topdoc.vn => Truy cập ngay http://topdoc.vn để tải file word đầy đủ Tuy nhiên bạn đọc cũng cần biết, trong môi trường bazơ (OH-) thì ion nitrat (NO3-) cũng có tính oxi hóa khi tác dụng với các kim loại Al và Zn. Al  OH  NO3  AlO2  NH3  H2O →khí thoát ra là khí NH3 ( không màu, mùi khai)→loại mệnh đề :Cho nhôm vào dung dịch chứa NaNO3 và NaOH,đun nóng nhẹ thấy có khí không màu hóa nâu trong không khí thoát ra. Vậy mệnh đề đúng là: Crom là kim loại cứng nhất trong các kim loại. ( Lưu ý : Cr chỉ là kim loại cứng nhất, còn chất cứng nhất phải là kim cƣơng.Đừng nhầm lẫn bạn đọc nhé.). Nhận xét. Dây là một câu hỏi không khó nhưng khá là hay vì nó chứa đựng nhiều kiến thức khá mới lạ với bạn đọc,đồng thời câu hỏi cũng đòi hỏi người đọc thực sự hiểu bản chất mới tìm ra được đáp án đúng. Bài 15: Cho các công thức cấu tạo : CH3-CH=CH2, CH3 –CH=CH-Cl, CH3-CH-=C(CH3)2, C6H5CH=CH-CH3.Số CTCT có đồng phân hình học là A. 3 B. 1 C. 4 D. 2 Phân tích Để làm tốt câu hỏi này bạn đọc cần biết : 1. Về kiến thức. Đối với chương trình THPT thì một chất muốn có đồng phân hình học ( cis – trans) thì phân tử chất đó phải có hình dạng : ( Trong đó A,B,X,Y là nguyên tử hay nhóm nguyên tử bất kì và : A  B;X  Y ) → chỉ chất nào có liên kết đôi C =C mới đưa vào diện xét đồng phân hình học. 2.Về kĩ năng. Quy trình để bạn đọc xét đồng phân hình học: - Chỉ xét những công thức có liên kết đôi C =C. - Chỉ xét khi đề yêu cầu xét hoặc những bài yêu cầu viết đồng phân mà trên đề không có cụm từ “cấu tạo” - Cách xét: + Bóc,tách tất cả các nguyên tử , nhóm nguyên tử liên kết với hai C tại liên kết đôi ra, đưa CTCT đề cho về dạng http://topdoc.vn - Sách tham khảo, giáo án dạy thêm, đề thi,...file word! Tài liệu độc, lạ chỉ duy nhất có trên http://topdoc.vn => Truy cập ngay http://topdoc.vn để tải file word đầy đủ + Xét các cặp (A, B) và (X, Y) để đưa ra kết luận có hai không có đồng phân hình học ( A  B;X  Y là có). Hƣớng dẫn giải chi tiết Từ sự phân tích trên bạn đọc dễ thấy có 2 CTCT sau là có đồng phân hình học : CH3 –CH=CH-Cl, C6H5CH=CH-CH3 Hi vọng bạn đọc hiểu được quy trình làm. Chúc bạn thành công và có nhiều niềm vui từ thể loại bài tập này. Bài 16: Các chất vừa tác dụng với dung dịch Fe(NO3)2 vừa tác dụng với dung dịch NaOH là A. Al,HCl,NaHSO4,AgNO3 B. CO2,NaHCO3,Mg,Ca C. Al,HCl,Na2S,Cu(NO3)2 D. Al2O3,H2SO4,NH4Cl,Na2CO3 Phân tích Để giải tìm ra đáp án của câu này trong một thời gian ngắn bạn đọc nên biết: 1.Gặp những câu hỏi gồm nhiều mệnh đề hoặc nhiều phản ứng thì để nhanh chóng tìm ra đáp án bạn đọc nên : - Nên dùng phương pháp loại trừ để xử lí : tìm ra một mệnh đề hoặc một phản ứng không phù hợp với yêu cầu của đề bài là bạn đọc có thể loại được nhiều đáp án. - Dùng kinh nghiệm ; mệnh đề,phản ứng ,chất nào có tần suất có mặt ở nhiều đáp án thì cũng sẽ có mặt trong đáp án đúng. 2.Để nhớ được nhiều phản ứng ( nhất là các phản ứng lạ) cũng như điều kiện phản ứng và kĩ năng cân bằng phản ứng thì trong quá trình luyện thi ,sau mỗi câu hỏi bạn đọc nên viết,cân bằng và ghi rõ điều kiện phản ứng (nếu có) tất cả các phản ứng của bài đó.Việc làm này có vẻ mất nhiều thời gian và không dễ thực hiện với nhiều bạn nhưng bạn hãy nghe tác giả đi và bạn sẽ nhận được nhiều thành quả của việc làm này của mình . Hƣớng dẫn giải chi tiết - Bạn đọc dễ biết Mg không tác dụng với NaOH ( hoặc CO2 không tác dụng với Fe(NO3)2 ) → loại đáp án CO2,NaHCO3,Mg,Ca. - Na 2S không tác dụng với dung dịch NaOH→loại đáp án Al,HCl,Na2S,Cu(NO3)2. - Al2O3 không tác dụng với Fe(NO3)2 →loại đáp án Al2O3,H2SO4,NH4Cl,Na2CO3. Vậy đáp án đúng là : Al,HCl,NaHSO4,AgNO3. http://topdoc.vn - Sách tham khảo, giáo án dạy thêm, đề thi,...file word!
- Xem thêm -

Tài liệu liên quan