Khoa kế toán _ ĐHKTQD
Báo cáo thực tập tổng hợp
MỤC LỤC
LỜI MỞ ĐẦU.............................................................................................................
PHẦN 1: TỔNG QUAN VỀ ĐẶC ĐIỂM KINH TẾ - KĨ THUẬT VÀ TỔ
CHỨC BỘ MÁY QUẢN LÍ HOẠT ĐỘNG SẢN XUẤT KINH
DOANH CỦA CÔNG TY TNHH TUYẾT NGA.....................................
1.1.
LỊCH SỬ HÌNH THÀNH VÀ PHÁT TRIỂN CỦA CÔNG TY
TNHH TUYẾT NGA..................................................................................
1.2.
ĐẶC ĐIỂM HOẠT ĐỘNG SẢN XUẤT - KINH DOANH CỦA
CÔNG TY TNHH TUYẾT NGA..............................................................
1.2.1.
Chức năng, nhiệm vụ của công ty TNHH Tuyết Nga.....................................
1.2.
Đặc điểm hoạt động sản xuất - kinh doanh của công ty TNHH Tuyết Ng............
1.2.3.
Đặc điểm quy trình kinh doanh của công ty TNHH Tuyết Ng......................
1.3.
TỔ CHỨC BỘ MÁY QUẢN LÍ HOẠT ĐỘNG SẢN XUẤT KINH DOANH CỦA CT.............................................................................
1.4.
TÌNH HÌNH TÀI CHÍNH VÀ KẾT QUẢ KINH DOANH CỦA
CÔNG TY TNHH TUYẾT NG................................................................
PHẦN
: TỔ CHỨC BỘ MÁY KẾ TOÁN VÀ HỆ THỐNG KẾ TOÁN
TẠI CÔNG TY TRÁCH NHIỆM HỮU HẠN TUYẾ................................
2.
1. TỔ CHỨC BỘ MÁY KẾ TOÁN TẠI CÔNG TY TNHH TUYẾ.........
2.1.
1. Sơ đồ tổ chức bộ máy kế to.....................................................................
SV: Lê Thị Thúy
Lớp KT2-K11
Khoa kế toán _ ĐHKTQD
Báo cáo thực tập tổng hợp
2.1.2.
Chức năng, nhiệm vụ của các thành viê......................................................
2.2.
TỔ CHỨC HỆ THỐNG KẾ TOÁN TẠI CÔNG TY TNHH
TUYẾT ......................................................................................................
2.2.1
Các chính sách ế toán ...................................................................................
2.2.
2. Tổ chức vận dụng hệ thống chứng từ kế.....................................................
2.2.
Tổ chức vận dụng hệ thống tài khoản kế toán................................................
2.2.4
Tổ chức vận dụng hệ thống sổ sách kế toán.................................................
2.2.5.
Tổ chức vận dụng hệ thống báo cáo kế toán...................................................
2.3.
KHÁI QUÁT TỔ CHỨC KẾ TOÁN MỘT SỐ CÁC PHẦN HÀNH
....................................................................................................................
2.3.1.
Kế toán vốn bằng tiền.................................................................................
2.3.2.
Kế toán tiền vay và các nghiệp vụ thanh toán.............................................
2.3.3.
Kế toán TSCĐ............................................................................................
2.3.4.
Kế toán Doanh thu bán hàng.......................................................................
PHẦN 3: MỘT SỐ ĐÁNH GIÁ VỀ TÌNH HÌNH TỔ CHỨC HẠCH
TOÁN KẾ TOÁN TẠI CÔNG TY TRÁCH NHIỆM HỮU HẠN
TUYẾT ......................................................................................................
SV: Lê Thị Thúy
Lớp KT2-K11
Khoa kế toán _ ĐHKTQD
Báo cáo thực tập tổng hợp
3.1.
ĐÁNH GIÁ TỔ CHỨC BỘ MÁY KẾ T.................................................
3.2.
ĐÁNH GIÁ VỀ TỔ CHỨC CÔNG TÁC KẾ T.....................................
KẾT LUẬ...................................................................................................................
DANH MỤC TÀI LIỆU THAM KHẢ..................................................................
SV: Lê Thị Thúy
Lớp KT2-K11
Khoa kế toán _ ĐHKTQD
Báo cáo thực tập tổng hợp
DANH MỤC SƠ ĐỒ BẢNG BIỂU
DANH MỤC SƠ ĐỒ
Sơ đồ 1.1:
SƠ ĐỒ TỔ CHỨC KINH DOANH CỦA CÔNG T.......................
Sơ đồ 1.2:
SƠ ĐỒ TỔ CHỨCBỘ MÁY QUẢN LÝ CỦA CÔNG T..............
Sơ đồ 2.1:
SƠ ĐỒ TỔ CHỨC BỘ MÁY KẾ T............................................. 1
Sơ đồ: 2.2
SƠ ĐỒ TRÌNH TỰ LUÂN CHUYỂN CHỨNG TỪ KẾ..................
Sơ đồ 2.
: TRÌNH TỰ GHI SỔ KẾ TOÁN THEO HÌNH THỨC NHẬT
KÝ CHUNG TẠI CÔNG TY TNHH TUYẾ...................................
Sơ đồ 2
.4 TRÌNH TỰ GHI SỔ KẾ TOÁN VỐN BẰNG............................
Sơ đồ 2.5:
QUY TRÌNH GHI SỔ KẾ TOÁN TÀI SẢN CỐ ........................
Sơ đồ 2.6
TRÌNH TỰ GHI SỔ KẾ TOÁN DOANH THU BÁN .................
DANH MỤC BẢN
SV: Lê Thị Thúy
Lớp KT2-K11
Khoa kế toán _ ĐHKTQD
Bảng 1.1:
Báo cáo thực tập tổng hợp
BẢNG BÁO CÁO KẾT QUẢ KINH DOANH BA NĂM GẦN
ĐÂY.............................................................................................10
Bảng 1.2:
BẢNG TÓM TẮT TÌNH HÌNH TÀI CHÍNH CỦA CÔNG TY....11
SV: Lê Thị Thúy
Lớp KT2-K11
Khoa kế toán _ ĐHKTQD
Báo cáo thực tập tổng hợp
LỜI MỞ ĐẦU
Ngày nay, khi nền kinh tế thế giới đang trên đà phát triển với trình độ ngày
càng cao thì nền kinh tế Việt Nam cũng đang dần phát triển theo xu hướng hội nhập
với nền kinh tế khu vực và Quốc tế. Hoạt động kinh doanh của các doanh nghiệp ngày
càng đa dạng, phong phú và sôi động, đòi hỏi luật pháp và các biện pháp kinh tế của
Nhà nước phải đổi mới để đáp ứng yêu cầu của nền kinh tế phát triển. Trong xu hướng
đó, kế toán cũng không ngừng phát triển và hoàn thiện về nội dung, phương pháp cũng
như hình thức tổ chức để đáp ứng nhu cầu quản lý ngày càng cao của nền sản xuất xã
hội. Để có thể quản lý hoạt động kinh doanh thì hạch toán kế toán là một công cụ
không thể thiếu. Đó là một lĩnh vực gắn liền với hoạt động kinh tế tài chính, đảm nhận
hệ thống tổ chức thông tin, làm căn cứ để ra các quyết đinh kinh tế.
Với tư cách là công cụ quản lý kinh tế tài chính, kế toán cung cấp các thông tin
kinh tế tài chính hiện thực, có giá trị pháp lý và độ tin cậy cao giúp Doanh nghiệp và
các đối tượng có liên quan đánh giá đúng đắn tình hình hoạt động của Doanh nghiệp,
trên cơ sở đó ban quản lý Doanh nghiệp sẽ đưa ra các quyết định kinh tế phù hợp. Vì
vậy kế toán có vai trò hết sức quan trọng trong hoạt động sản xuất kinh doanh của
Doanh nghiệp.
Xuất phát từ yêu cầu thực tế và hiểu rõ được tầm quan trọng của công tác kế
toán trong các đơn vị, trong thời gian thực tập em đã có cơ hội được nghiên cứu và
quan sát về quá trình hình thành và phát triển, đặc điểm hoạt động kinh doanh và tổ
chức bộ máy cũng như công tác kế toán tại Công ty TNHH Tuyết Nga. Dưới sự hướng
dẫn tận tình của Cô Giáo hướng dẫn: GS.TS Đặng Thị Loan và các anh, chị phòng Tài
chính Kế toán tại Công ty em hoàn thành bản Báo cáo thực tập tổng hợp. Do trình độ
lý luận và thời gian nghiên cứu còn hạn chế nên bài viết của em chắc chắn còn nhiều
thiếu sót và hạn chế. Em rất mong nhận được ý kiến đóng góp của các Thầy, Cô giáo,
cùng các cơ chú, anh chị trong Công ty để bài viết của em được hoàn thiên hơn.
Em xin chân thành cảm ơn!
SV: Lê Thị Thúy
1
Lớp KT2-K11
Khoa kế toán _ ĐHKTQD
Báo cáo thực tập tổng hợp
Ngoài lời mở đầu và kết luận, báo cáo gồm 3 phần chính:
Phần I : Tổng quan về đặc điểm kinh tế - kỹ thuật và tổ chức bộ máy quản lý
hoạt động sản xuất kinh doanh của Công ty TNHH Tuyết Nga
Phần II : Tổ chức bộ máy kế toán và hệ thống kế toán tại Công ty TNHH
Tuyết Nga.
Phần III : Đánh giá về tình hình tổ chức hạch toán kế toán tại Công ty
TNHH Tuyết Nga
SV: Lê Thị Thúy
2
Lớp KT2-K11
Khoa kế toán _ ĐHKTQD
Báo cáo thực tập tổng hợp
PHẦN 1
TỔNG QUAN VỀ ĐẶC ĐIỂM KINH TẾ - KĨ THUẬT VÀ TỔ CHỨC BỘ MÁY
QUẢN LÍ HOẠT ĐỘNG SẢN XUẤT KINH DOANH CỦA CÔNG TY
TNHH TUYẾT NGA
1.1. LỊCH SỬ HÌNH THÀNH VÀ PHÁT TRIỂN CỦA CÔNG TY TNHH
TUYẾT NGA
Công ty TNHH Tuyết Nga, được thành lập vào tháng 1 năm 1995, là tập thể
của hơn 200 nhân viên, làm việc tại trụ sở giao dịch – Hà nội và văn phòng đại diện tại
thành phố Hồ Chí Minh và thành phố Đà Nẵng.
Tên giao dịch: Công Ty trách nhiệm hữu hạn Tuyết Nga
Tên viết tắt : Tuyết Nga Co., LTD
Trụ sở chính: D5C-55 Lô D5, Đường Lạc Long Quân, Quận Tây Hồ, TP. HN
Tel:+84-4-62581412/-54/-60/-72
FAX:+84-4-62581456
Hotline: +84-4-22112686
Website:www.tuyetnga.com.vn.tuyetnga.com.vn.tuyetnga.com.vn
Số tài khoản giao dịch: 0011000025142 tại Sở giao dịch ngân hàng TMCP ngoại thương
Việt Nam
Mã số thuế: 0100364480
Đăng ký kinh doanh số: 045588 do Sở kế hoạch và đầu tư thành phố Hà Nội –phòng
đăng ký kinh doanh cấp ngày 22/1/1995
Giám đốc : Trần Kim Dung
Tổng số vốn điều lệ của công ty: 30.000.000.000vnđ(ba mươi tỷ đồng)
Số cổ phần: 30.000 cổ phần
- Công ty có 3 cổ đông góp vốn là:
Bà: Trần Kim Dung
Ông: Vương Hoàng Anh
SV: Lê Thị Thúy
Chức vụ:
Chủ tịch HĐQT – Tổng giám đốc
Chức vụ : Phó chủ tịch hội đồng quản trị
3
Lớp KT2-K11
Khoa kế toán _ ĐHKTQD
Bà: Phan Thị Vân Anh
Báo cáo thực tập tổng hợp
Chức vụ: PTGĐ xuất nhập khẩu và bảo lãnh tín dụng
*/ Chặng đường phát triển Công ty:
1995: Thành lập công ty vào tháng 01/1995
1995: Chỉ định Area East Corporation là đại diện giao dịch tại Đài Chung, Đài Loan
1995: Thành lập phòng Nội thất
1997: Thành lập phòng thiết bị trường học
1998: Thành lập văn phòng giao dịch tại Hồ Chí Minh, Việt Nam
1998: Thành lập phòng Máy và Thiết bị công nghiệp (P.VTTBDB)
2000: Thành lập phòng Thiết bị nâng Genie ( Được hãng Genie Industies – Mỹ chỉ
định là đại diện độc quyền của hãng tại Việt Nam).
2003 : Được hãng Genie Industries chỉ định là đại diện độc quyền của hãng tại Đông
dương
2005 : Được hãng Glaston – Phần Lan chỉ định là Đại diện phân phối độc quyền tại
Việt Nam
2007: Thành lập văn phòng giao dịch tại Đà Nẵng, Việt Nam
2008: Thành lập văn phòng giao dịch tại Đức
2009: Được cấp chứng chỉ ISO 9001-2008
2011: Thành lập phòng dự án, cung cấp dây chuyền sản xuất gạch không nung và thiết
bị chuyên dụng cho ngành công nghiệp kính. Là đại diện độc quyền của tập đoàn
SURE MAKER tại Việt Nam.
*/ Thành tựu của Công ty:
-
Trải qua gần 20 năm hình thành và phát triển, với sự lãnh đạo sáng suốt của ban giám
đốc và sự đội ngũ nhân viên giàu kinh nghiệm, nhiệt tình Công ty ngày càng đạt được
nhiều thành tựu trong kinh doanh: doanh thu hàng năm tăng, có thêm nhiều đối tác
trong nước và ngoài nước, mở rộng thị trường hoạt động trong Nam và cả ngoài Bắc,
và các khách hàng của chúng tôi rất đa dạng, phong phú.
SV: Lê Thị Thúy
4
Lớp KT2-K11
Khoa kế toán _ ĐHKTQD
-
Báo cáo thực tập tổng hợp
Các khách hàng truyền thống của Tuyết Nga bao gồm rất nhiều các thương hiệu nổi
tiếng như: Tập đoàn Vinashin, Tập đoàn Hòa Phát, công ty nội thất Xuân Hòa, công ty
cổ phần Xích lớp Đông Anh, …..
-
Đặc biệt với các doanh nghiệp trong Quân đội, Công ty TNHH TUYẾT NGA rất vinh
dự là nhà cung cấp máy móc thiết bị cho một số nhà máy như: Z111, Z113, Z115,
Z117, Z123, Z125, Z127, Z129, Z131, Z175, Z176, Z189 ….
1.2. ĐẶC ĐIỂM HOẠT ĐỘNG SẢN XUẤT - KINH DOANH CỦA CÔNG TY
TNHH TUYẾT NGA
1.2.1. Chức năng, nhiệm vụ của công ty TNHH Tuyết Nga
Công ty TNHH TUYẾT NGA là một doanh nghiệp với hơn 15 năm kinh
nghiệm và uy tín trong lĩnh vực cung cấp các dây chuyền, thiết bị công nghiệp với chất
lượng cao, giá cả hợp lý cùng các dịch vụ bảo hành và hậu mãi, phục vụ cho các mục
đích sản xuất kinh doanh của khách hàng.
Công ty TNHH Tuyết Nga thực hiện các chức năng, nhiệm vụ của mình theo
đăng ký kinh doanh của mình, bao gồm:
Cung cấp thông tin đầy đủ, nhanh chóng và chính xác nhất tới khách hàng.
Trợ giúp các thông tin trong marketing cho các sản phẩm mà khách hàng làm ra.
Trợ giúp, cùng hợp tác trong thủ tục xuất nhập khẩu thiết bị, vật liệu và phụ kiện
thay thế.
Thiết kế và chuẩn bị mặt bằng lắp đặt, vận chuyển đa phương thức tới nơi yêu cầu
của khách hàng
Lắp đặt thiết bị tại nhà máy.
Hướng dẫn, đào tạo đội ngũ kĩ thuật, công nhân nhà máy.
Đội ngũ kỹ sư chuyên bảo hành miễn phí, bảo dưỡng định kỳ thiết bị.
1.2.2.Đặc điểm hoạt động sản xuất - kinh doanh của công ty TNHH Tuyết Nga
* / Lĩnh vực sản xuất kinh doanh chính:
SV: Lê Thị Thúy
5
Lớp KT2-K11
Khoa kế toán _ ĐHKTQD
-
Báo cáo thực tập tổng hợp
Cung cấp dây chuyền sản xuất, máy móc và thiết bị công nghiệp, phụ kiện máy, thiết
bị nâng hạ.
-
Sản xuất, gia công chế tạo, sửa chữa các thiết bị công nghiệp và thiết bị trường học.
-
Dịch vụ tư vấn và chuyển giao công nghệ.
-
Sửa chữa, bảo trì thiết bị máy và thiết bị trường học
-
Tư vấn, đào tạo và chuyển giao công nghệ trong lĩnh vực máy móc công nghiệp, nông
nghiệp và xây dựng.
-
Đại lý mua, đại lý bán, ký gửi hàng hóa
-
Buôn bán hàng thiết bị trường học
-
Cho thuê máy móc, thiết bị công nghiệp….
*/ Số lượng, chủng loại các sản phẩm sản xuất, kinh doanh chính trong 3 năm gần
đây
Chủng loại các thiết bị gia công cơ khí: Bao gồm máy cán ren, máy dập, máy
hàn, máy cắt gọt, máy cưa, trung tâm gia công, máy nén khí, máy bào, máy phun bi,
máy mài, máy đóng gói, máy tiện, máy miết, máy xung điện, máy cắt dây, máy phay,
máy khoan, máy uốn ống, máy tóp ống, máy cắt plasma….
Chủng loại các dây chuyền đồng bộ: Bao gồm dây chuyền mạ kẽm, mạ Cr, mạ
Ni, dây chuyền nhiệt luyện, tôi thấm Cacbon, Ni, dây chuyền sơn tĩnh điện, ép đùn
nhôm, lò nhiệt luyện, lò sấy, lò gia nhiệt cao tần, phun sơn tổng đoạn, sản xuất thùng
phuy, sản xuất dây cáp và cáp điên……
Chủng loại các thiết bị nâng hạ: Bao gồm các thiết bị theo các ký hiệu S-80, S60,S-45,Z-60/34, Z-45/25, Z45/25, GS-1930,Z20/8,GS-2646, Z-45/22, AWP-30, TZ50, TML-400, TZ34/20, AWP-40, SLA-25, GS2668, SLA-10…..
1.2.3. Đặc điểm quy trình kinh doanh của công ty TNHH Tuyết Nga
- Công ty TNHH Tuyết Nga là công ty thương mại –cung cấp dịch vụ về trang thiết bị
và dây chuyền sản xuất.
- Công ty TNHH Tuyết Nga là đại diện thương mại của Area East Corporation tại Đại
Loan –tập đoàn Area East hợp tác kinh doanh với các nhà sản xuất Đài Loan để cung
cấp hàng hóa cho các công ty, khách hàng tại Việt Nam thông công ty Tuyết Nga. Đối
SV: Lê Thị Thúy
6
Lớp KT2-K11
Khoa kế toán _ ĐHKTQD
Báo cáo thực tập tổng hợp
với mỗi đơn hàng, khách hàng sẽ trực tiếp thanh toán với công ty TNHH Tuyết Nga và
công ty TNHH Tuyết Nga sẽ phải chi trả chi phí nhập khẩu và chi phí khác tại Đài
Loan.
Quy trình tổ chức kinh doanh của công ty cụ thể như sau:
Sơ đồ 1.1: SƠ ĐỒ TỔ CHỨC KINH DOANH CỦA CÔNG TY
Đơn chào
hàng
Báo giá
Đơn đặt
hàng
Hợp đồng
mua bán
Thanh
toán
Bộ phận saleman của các phòng sẽ tiếp nhận thông tin nhu cầu mua thiết bị từ
khách hàng tại Việt Nam Bộ phận trợ lý sẽ làm việc với nhân viên của Area East
Corporation – Đài Loan và họ sẽ cung cấp báo giá nhà sản xuất Bộ phận trợ lý làm
báo giá Saleman gửi báo giá, làm việc với khách hàng Khách hàng đồng ý mua
Bộ phận trợ lý làm đơn đặt hàng bên nhà sản xuất và hợp đồng mua bán hàng hóa
với khách hàng (đối với các đơn hàng là máy hoặc phụ tùng với trị gía trên 2000 USD)
Tiến hành các thủ tục xuất nhập khẩu, thanh toán và các thủ tục yêu cầu khác.
1.3. TỔ CHỨC BỘ MÁY QUẢN LÍ HOẠT ĐỘNG SẢN XUẤT - KINH DOANH
CỦA CTY
Sơ đồ 1.2: SƠ ĐỒ TỔ CHỨCBỘ MÁY QUẢN LÝ CỦA CÔNG TY
Chủ tịch HĐQT
Tổng Giám đốc
SV: Lê Thị Thúy
7
Lớp KT2-K11
Khoa kế toán _ ĐHKTQD
Báo cáo thực tập tổng hợp
Phó Chủ tịch HĐQT
chuyên gia cố vấn
kinh doanh
Ghi chú: các đơn vị nằm trong ô nét đứt
là thuộc HTQLCL theo ISO 9001:2008
Phó Tổng
GĐ (XNK
bảo lãnh tín
dụng)
(QMR)
Phòng
VT-TB
đồng bộ
Phòng
KD
Geine
Phòng kỹ
thuật
-DVHM
Phòng
VTTB
nội thất
Phòng
kế toán
Phòng đồ
chơi - TB
trường học
Văn
phòng
TP.HCM
Văn
phòng
Ban lãnh đạo công ty:
- Chủ tịch HĐQT – TGĐ: là người đứng đầu Công ty, có nhiệm vụ quản lý điều
hành chung và chịu trách nhiệm trước pháp luật về toàn bộ kết quả hoạt động kinh
doanh của Công ty.
- Phó chủ tịch HĐQT (chuyên gia cố vấn kinh doanh): Chịu sự điều hành của
Giám đốc, trực tiếp quản lý, chỉ đạo, giám sát các công việc có liên quan đến xúc tiến,
phát triển thị trường, ký kết các hợp đồng cung cấp thiết bị, quan hệ đối tác khách
hàng…..
- Phó tổng giám đốc : chịu trách nhiệm về các thủ tục xuất nhập khẩu, bảo lãnh,
tín dụng và các hoạt động chung của công ty.
Các phòng ban:
- Phòng kế toán:
SV: Lê Thị Thúy
8
Lớp KT2-K11
Khoa kế toán _ ĐHKTQD
Báo cáo thực tập tổng hợp
+ Tổ chức hạch toán kế toán toàn bộ hoạt động kinh doanh của Công ty, lập kế
hoạch chi tiêu, mua sắm, thiết bị phục vụ công tác kinh doanh... trình giám đốc.
+ Thiết lập các văn bản, biểu mẫu báo cáo kế toán tài chính, quy định thống
nhất các ghi chép kế toán.
+ Tham mưu cho ban Giám đốc xây dựng các kế hoạch tài chính, các chiến
lược kinh doanh.
- Phòng kinh doanh Genie: Mua bán, kinh doanh và cho thuê các thiết bị nâng
hạ phục vụ ngành xây dựng, cầu cảng. Phòng có quan hệ hợp tác kinh doanh với hãng
Genie của Mỹ.
- Phòng VT – TB Đồng bộ: Kinh doanh các loại thiết bị cơ khí, dây chuyền sản
xuất ví du như máy phay, máy tiện, dây chuyền mạ kẽm, thấm N, C, dây chuyền nhiệt
luyện, dây chuyền dập nóng, nung phôi trung tần, các dây chuyền thiết bị y tế…..
- Phòng kỹ thuật – dịch vụ hậu mãi:Gồm đội ngũ nhân viên kỹ thuật giàu kinh
nghiệm, tay nghề cao đảm nhận việc lắp đặt, hướng dẫn sử dụng thiết bị, xử lý sự cố,
giải đáp các câu hổi kỹ thuật của khách hàng và các dịch vụ kỹ thuật khác.
- Phòng vật tư thiết bị nội thất:Kinh doanh hàng hóa nội thất bao gồm các thiết
bị nhà tắm, trang trí nội thất trong nhà…
- Phòng đồ chơi – thiết bị trường học: Kinh doanh các mặt hàng đồ chơi (chủ
yếu là các trường mầm non, mẫu giáo) và thiết bị trường học (máy chiếu, máy tính,
bảng , các thiết bị giáo dục hiện đại khác).
- Bộ phận văn phòng: Bộ phận văn phòng không trực tiếp tạo ra doanh thu cho
công ty, nhưng có chức năng hỗ trợ hoạt động cho các phòng ban trong công ty.
- Mối quan hệ giữa các phòng ban, bộ phận trong công ty: Các phòng ban của
công ty với đặc thù kinh doanh lĩnh vực, mặt hàng khác nhau nên hầu như các phòng
ban hoạt động riêng lẻ và không có mối quan hệ kinh doanh lẫn nhau.
1.4. TÌNH HÌNH TÀI CHÍNH VÀ KẾT QUẢ KINH DOANH CỦA CÔNG TY
TNHH TUYẾT NGA
Bảng 1.1: BẢNG BÁO CÁO KẾT QUẢ KINH DOANH BA NĂM GẦN ĐÂY
(2008,2009,2010)
SV: Lê Thị Thúy
9
Lớp KT2-K11
Khoa kế toán _ ĐHKTQD
Báo cáo thực tập tổng hợp
Đơn vị tính : VNĐ
Chỉ tiêu
1. Doanh BH và CCDV
2008
2009
2010
240.941.306.626
90.851.264.463
96.153.805.284
9.533.993
-
250.000.000
3. Doanh thu thuần
240.931.952.633
90.851.264.463
95.903.805.284
4. Giá vốn hàng bán
230.029.467.265
73.992.131.333
80.487.185.046
10.902.485.368
16.859.133.130
15.425.620.238
65.305.937
42.322.671
1.240.842.935
3.195.383.539
4.301.152.506
5.903.918.311
-
-
-
9.Chi phí QLDN
8.143.420.096
12.553.433.925
9.854.744.025
10. LN thuần từ HĐKD
(371.012.330)
46.869.370
907.800.837
422.815.600
-
822.060.107
-
-
859,670,944
422.815.600
-
(37.610.837)
14. Lợi nhuận trước thuế
51.803.270
46.869.370
870.190.000
15.Thuế thu nhập DN
14.504.916
11.717.343
217.547.500
16. Lợi nhuận sau thuế
37.298.354
35.152.028
652.642.500
2. Các khoản giảm trừ DT
5. Lợi nhuận gộp
6. Doanh thu HĐTC
7. Chi phí HĐTC
8.Chi phí bán hàng
11. Thu nhập khác
12. Chi phí khác
13. Lợi nhuận khác
(Nguồn: Báo cáo tài chính năm 2008,2009, 2010 Công ty TNHH Tuyết Nga)
Doanh thu BH và CCDV năm 2009 giảm so với năm 2008 là 150.090.042.163đ
tương ứng giảm 62,29% và Doanh thu thuần giảm 150.080.688.170đ tương ứng giảm
62,29%. Mức giảm tương đối lớn điều đó cho thấy tình hình kinh doanh của công ty
có chiều hướng đi xuống.
Giá vốn hàng bán giảm 156.037.335.932đ tương ứng 67,83% mức giảm của giá
vốn cao hơn mức giảm của doanh thu dẫn đến lợi nhuận gộp tăng 5.956.647.762đ
tương ứng tăng 54,63% mức tăng cũng khá cao thể hiện hoat động kinh doanh của
công ty đang phát triển.
SV: Lê Thị Thúy
10
Lớp KT2-K11
Khoa kế toán _ ĐHKTQD
Báo cáo thực tập tổng hợp
Doanh thu tài chính giảm 22.983.266đ tương ứng giảm 31,19%, Chi phí hoạt
động tài chính tăng 1.105.768.967đ tương ứng 25,71%, chi phí quản lý doanh nghiệp
tăng 4.410.013.829đ tương ứng 54,15%. Trong khi đó chi phí bán hàng không phát
sinh điều đó chứng tỏ công ty chưa chú trọng đến việc chăm sóc khách hàng, nhân
viên và các chương trình tiếp thị quảng cáo,khuyến mại…..
Lợi nhuận thuần từ hoạt đông kinh doanh năm 2009 tăng 417.881.700đ tương
ứng 131,82% so với năm 2008 (371,012,330). Mức tăng rất cao nhưng năm 2009
không có lợi nhuận khác đã làm cho tổng lợi nhuận trước thuế giảm 4.933.900đ tưng
ứng 9,5% dẫn đến lợi nhuận sau thuế giảm 2.146.326đ tương ứng 5,75%.(năm 2008
thuế thu nhập doanh nghiệp là 28%)
Nhưng sang năm 2010 tình hình hoạt động kinh doanh của công ty có chiều
hướng đi lên cụ thể như sau:
Doanh thu bán hàng tăng lên so với năm 2009 là 5.302.540.821đ tương ứng
5,84%, các khoản giảm trừ doanh thu tăng 250.000.000đ điều đó cho thấy năm 2010
Công ty đã có sự quan tâm hơn đến việc chăm sóc khách hàng dẫn đến doanh thu
thuần tăng 5.052.540.821đ tương ứng 5,56%.
Các hoạt động tài chính tăng đáng kể: Doanh thu tài chính tăng 1.198.520.264đ
tương ứng 96,59%, chi phí tài chính tăng 1.602.765.805đ tương ứng 37.26% mức tăng
không đáng kể so với mức tăng doanh thu tài chính.Chi phí quản lý doanh nghiệp giảm
2.698.689.900đ tương ứng 21,5%, lợi nhuận thuần 860.931.467đ tương ứng
1.836,87% . Mức tăng rất lớn so với so với năm 2009. Lợi nhuận sau thuế tăng
617.490.472đ tương ứng 1.756,63%. Đây là một mức tăng vượt bậc mà doanh nghiệp
đạt được, là biểu hiện rất đáng khích lệ để công nhân viên cũng như các nhà quản lý
tích cực làm việc.
Tóm tắt các số liệu về tài chính của Công ty TNHH Tuyết Nga trong những năm
gần đây( 2008, 2009, 2010).
Bảng 1.2: BẢNG TÓM TẮT TÌNH HÌNH TÀI CHÍNH CỦA CÔNG TY
ĐVT: VNĐ
Nội dung
SV: Lê Thị Thúy
Năm 2008
Năm 2009
11
Năm 2010
Lớp KT2-K11
Khoa kế toán _ ĐHKTQD
1. Tổng tài sản
Tài sản ngắn hạn
Tài sản dài hạn
2. Tổng nguồn vốn
*/ Tổng nợ phải trả
Nợ ngắn hạn
Nợ dài hạn
*/ Vốn chủ sở hữu
Vốn chủ sở hữu
Nguồn KP & quỹ khác
Báo cáo thực tập tổng hợp
214.512.435.923 170.296.278.758 172.571.698.415
196.545.633.540 139.266.500.282 138.694.945.613
17.966.802.383
31.029.778.476
33.876.752.802
214.512.435.923 170.296.278.758 172.571.698.415
193.470.204.242 149.952.687.069 142.496.322.730
193.470.204.242 137.552.687.069 116.350.577.730
12.400.000.000
26.145.745.000
21.042.231.681
20.343.591.690
30.075.375.686
21.000.000.000
20.367.007.981
30.000.000.000
42.231.681
(23.416.291)
75.375.686
(Nguồn: Công ty TNHH Tuyết Nga )
*/ Phân tích tình hình tài chính giữa năm 2008và 2009
Về quy mô:
Năm 2009 tổng tài sản giảm so với năm 2008 là 44.216.157.165đ tương ứng
20,61%, điều này chứng tỏ quy mô hoạt động của Công ty giảm do:
+ Tài sản ngắn hạn giảm 57.279.133.258đ tương ứng 29,14%
+ Tài sản dài hạn tăng 13.062.976.093đ tương ứng 72,71% do nguyên giá TSCĐ tăng,
các khoản đầu tư tài chính tăng.
Tổng nguồn vốn năm 2009 giảm 44.216.157.165đ tương ứng 20,61% so với
năm 2008 do:
+ Nợ phải trả giảm 43.517.517.173đ tương ứng 22,49%
+ Nguồn vốn giảm 698.639.991đ tương ứng 3,32%
Về cơ cấu: Cơ cấu tài sản dịch chuyển theo hướng giảm tỷ trọng của tài sản ngắn hạn
tăng tỷ trọng của tài sản dài hạn. Tỷ trọng của tài sản ngắn hạn giảm do khoản mục
tiền và các khoản tương đương tiền giảm, phải thu khách hàng giảm, hàng tồn kho
giảm…Điều đó cho thấy doanh nghiệp ít bị chiếm dụng hơn.
+ Phải thu khách hàng giảm có thể do Công ty đã áp dụng chặt chẽ công tác phải thu
khách hàng, công tác thu hồi nợ….
+ Hàng tồn kho giảm cho thấy việc tiêu thụ trong năm 2009 của Công ty tốt hơn.
+ Tiền và các khoản tương đương tiền giảm tương đối mạnh so với năm 2008 có thể
sẽ dẫn đến gặp khó khăn cho việc thanh toán các khoản nợ gần….
SV: Lê Thị Thúy
12
Lớp KT2-K11
Khoa kế toán _ ĐHKTQD
Báo cáo thực tập tổng hợp
*/ Phân tích tình hình tài chính giữa năm 2009 và 2010
Về quy mô:
Năm 2010 tổng tài sản tăng 2.275.419.657đ tương ứng 1,34% do
+Tài sản ngắn hạn giảm 571.554.669đ tương ứng 0,41%
+ Tài sản dài hạn tăng 2.846.974.326đ tương ứng tăng 9,17%.
Tổng nguồn vốn tăng 2.275.419.657đ tương ứng 1,33% do
+ Tổng nợ phải trả giảm 7.456.364.339 đ tương ứng 4,97%
+ Tổng vốn chủ sở hữu tăng 9.731.783.996đ tương ứng 47,84%
Về cơ cấu:
Cơ cấu tài sản dịch chuyển theo hướng giảm tỷ trọng của tài sản ngắn hạn tăng
tỷ trọng của tài sản dài hạn.Tổng nợ phải trả giảm và tổng vốn chủ sở hữu tăng cho
thấy khả năng tự chủ tình hình tài chính hơn và độc lập tài chính của Công ty tốt
hơn….
Qua phân tích bảng số liệu trên cho ta thấy sang năm 2010 Công ty đang dần
thay đổi cơ cấu và mở rộng quy mô để cải thiện tình hình hoạt động kinh doanh của
Công ty ngày càng tốt hơn.
PHẦN 2
TỔ CHỨC BỘ MÁY KẾ TOÁN VÀ HỆ THỐNG KẾ TOÁN TẠI CÔNG
TY TRÁCH NHIỆM HỮU HẠN TUYẾT NGA
2.1. TỔ CHỨC BỘ MÁY KẾ TOÁN TẠI CÔNG TY TNHH TUYẾT NGA
2.1.1. Sơ đồ tổ chức bộ máy kế toán
Sơ đồ 2.1: SƠ ĐỒ TỔ CHỨC BỘ MÁY KẾ TOÁN
SV: Lê Thị Thúy
13
Lớp KT2-K11
Khoa kế toán _ ĐHKTQD
Báo cáo thực tập tổng hợp
Kế toán trưởng
Kế toán
tổng
hợp
Kế toán
thanh
toán
Thủ kho
Thủ quỹ
2.1.2. Chức năng, nhiệm vụ của các thành viên
* Kế toán trưởng :
Phụ trách chung, chịu trách nhiệm hướng dẫn, chỉ đạo, kiểm tra các phần việc của kế
toán trong phòng. Chịu trách nhiệm trước Giám đốc và các đối tượng có liên quan về
số liệu do phòng kế toán cung cấp. Đồng thời, kế toán trưởng là người phân tích các
hoạt động kính tế, tham mưu cho Giám đốc về các hoạt động SXKD.
* Kế toán tổng hợp :
Theo dõi tình hình phát sinh tài sản và nguồn vốn trong công ty; Chịu trách nhiệm tính
toán các chi phí phát sinh, tập hợp tính giá thành sản phẩm như khấu hao tài sản, tiền
lương, vật tư thu mua…. Lập báo cáo tài chính theo yêu cầu của Ban quản trị theo
đúng thời gian quy định.
* Kế toán thanh toán:
Theo dõi dòng tiền, làm thủ tục thanh toán tiền mặt, tiền gửi ngân hàng. Kế toán các
khoản công nợ liên quan đến hoạt động mua bán hàng hóa của công ty. Đồng thời chịu
trách nhiệm kế toán thuế của công ty.
* Thủ kho:
- Kiểm đếm đầy đủ hàng hóa trước khi nhập kho, xuất kho. Bảo quản hàng hóa không
bị hư hỏng.
SV: Lê Thị Thúy
14
Lớp KT2-K11
Khoa kế toán _ ĐHKTQD
Báo cáo thực tập tổng hợp
- Vào các sổ, thẻ chi tiết về các mặt hàng mà kho quản lý.
- Cuối tháng lập báo cáo hàng tồn kho cuối kỳ.
* Thủ quy:
Chịu trách nhiệm theo dõi tình hình thu chi và thực hiện tiền mặt tại quỹ theo
yêu cầu của các bộ phận có liên quan dưới sự quản lý của Ban quản trị và ban giám
đốc.
Bộ máy kế toán của công ty gồm 5 người. Trong đó có 1 Kế toán trưởng, 2 kế
toán viên, 1 thủ kho và 1 thủ quỹ. Các cán bộ làm công tác kế toán tại Công ty đểu có
trình độ cao đẳng, đại học trở lên, trình độ chuyên môn đồng đều, mỗi người được
chuyên môn hóa theo phần hành đồng thời cũng luôn có kế hoạch đối chiếu số liệu với
nhau để kịp thời phát hiện những sai sót.
2.2. TỔ CHỨC HỆ THỐNG KẾ TOÁN TẠI CÔNG TY TNHH TUYẾT NGA
2.2.1.Các chính sách kế toán chung
Chế độ kế toán áp dụng tại Công ty: Công ty áp dụng chế độ kế toán doanh
nghiệp Việt Nam ban hành theo quyết định số 15/2006/QĐ – BTC ngày 20/03/2006
của Bộ Trưởng Bộ Tài Chính.
Tuyên bố về việc tuân ythủ các chuẩn mực kế toán: Báo cáo tài chính của Công ty
được lập và trình bày theo nguyên tắc giá gốc, phù hợp với các Chuẩn mực kế toán &
chế độ kế toán Việt Nam.
Hình thức kế toán áp dụng: Kế toán trên máy vi tính.
Kỳ kế toán: Tháng, quý, năm.
Niên độ kế toán: Bắt đầu từ ngày 01/01và kết thúc vào ngày 31/12 dương lịch hàng
năm.
Nguyên tắc ghi nhận hàng tồn kho: Hàng tồn kho được tính theo giá gốc. Giá gốc hàng
tồn kho bao gồm giá mua, các lại thuế không hoàn lại, chi phí vận chuyển, bốc xếp,
bảo quản và các chi phí khác liên quan trực tiếp đến việc mua hàng.
+ Hạch toán hàng tồn kho theo phương pháp kê khai thường xuyên.
+ Tính trị giá xuất kho theo phương pháp bình quân gia quyền.
Phương pháp tính khấu TSCĐ là khấu hao theo đường thẳng.
SV: Lê Thị Thúy
15
Lớp KT2-K11
- Xem thêm -