Trường ĐH Kinh tế Quốc dân
Báo cáo tổng hợp
MỤC LỤC
LỜI MỞ ĐẦU..................................................................................................1
CHƯƠNG I: TỔNG QUAN VỀ ĐẶC ĐIỂM KINH TẾ - KỸ THUẬT VÀ
TỔ CHỨC BỘ MÁY QUẢN LÝ HOẠT ĐỘNG SẢN XUẤT KINH
DOANH CỦA CÔNG TY...............................................................................3
1. Lịch sử hình thành và phát triển của công ty................................................3
1.1.1. Khái quát chung về công ty.....................................................................3
1.1.2. Quá trình phát triển của Công Ty...........................................................3
1.2. Đặc điểm họat động sản xuất – kinh doanh của công ty............................4
1.2.1. Chức năng, nhiệm vụ của công ty...........................................................4
1.2.2. Đặc điểm hoạt động sản xuất - kinh doanh của công ty.........................5
1.2.3. Đặc điểm quy trình công nghệ sản xuất sản phẩm của công ty.............6
1.3.Tổ chức bộ máy quản lý hoạt động sản xuất- kinh doanh công ty..............8
1.3.1. Cơ cấu bộ máy quản lý hoạt động sản xuất – kinh doanh của công ty. . .8
1.3.2. Chức năng nhiệm vụ của các phòng ban.................................................9
1.4. Tình hình tài chính và kết quả kinh doanh của công ty...........................10
CHƯƠNG II: TỔ CHỨC BỘ MÁY KẾ TOÁN VÀ HỆ THỐNG KẾ
TOÁN TẠI CÔNG TY..................................................................................12
2.1.Tổ chức bộ máy kế toán tại cô....................................................................
2.1.1. Cơ cấu bộ máy kế toán tại công............................................................ 1
2.1.2. Chức năng nhiệm vụ của các phần hành kế toá................................... 1
2.2. Tổ chức hệ thống kế toán tại công......................................................... 1
2.2.1.Các chính sách kế toán c...........................................................................
2.2.2.Tổ chức vận dụng hệ thống chứng từ ..................................................oá
SV: Lê Thị Loan
Lớp: KTC
1
Trường ĐH Kinh tế Quốc dân
Báo cáo tổng hợp
2.2.3. Tổ chức vận dụng hệ thống tài khoả..................................................... t
2.2.4. Tổ chức vận dụng hệ thống..................................................................sá
22
2.2.5. Tổ chức hệ t.........................................................................................bá
oán
23
2.3.Tổ chức k..................................................................................................n
nh cụ thể
23
SV: Lê Thị Loan
Lớp: KTC
2
Trường ĐH Kinh tế Quốc dân
Báo cáo tổng hợp
2.3.1. Tổ chức kế toán tiền lương ..................................................................c
theo lương
23
2.3.......................................................................................................................
n tài sản cố định
25
2.3.3. Tổ chức kế t.........................................................................................àn
à thanh toán với người bán
26
2.3.4. T............................................................................................................ức
i phí sản xuất - kinh doanh
28
SV: Lê Thị Loan
Lớp: KTC
3
Trường ĐH Kinh tế Quốc dân
Báo cáo tổng hợp
2.3.5. Tổ ......................................................................................................... k
hàng và thanh toán với khách hàng
29
CHƯƠNG III: MỘT SỐ ĐÁ.......................................................................Á
H TỔ CHỨC HẠCH TOÁN KẾ TOÁN TẠI ................................................ T
3.1. Đánh giá tổ chức bộ m............................................................................. t
............................................................................................................................
SV: Lê Thị Loan
Lớp: KTC
4
Trường ĐH Kinh tế Quốc dân
Báo cáo tổng hợp
ổ chức cô
táckế toán
31
KẾT LUẬN
33
LỜI MỞ ĐẦU
Trong những năm gần đây, trước xu Namthế hội nhập kinh tế khu vực và thế
giới đặc biệt là sự kiện gia Việt trở thành thành viên chính thức của tổ chức
Thương mại Thế giới WTO (11/ 01/ 2007). Sự kiên này đã kéo theo hàng loạt sự
thay đổi hoặc sự điều chỉnh ít nhiều về các chính sách, các luật kinh tế của nước
ta để phù hợpNam với sự phát triển của nền kinh tế lớn. Bởi vậy các doanh
nghiệp Việt cần đứng vững và hoạt động có hiệu quả trên thương trường t
nhucầu sử dụng nguồn thông tin có chất lượng là vô cùng cần thiết.
Trước tình hình đó các nhà quản trị cần nắm rõ tình hình kết quả kinh doanh
của doanh nghiệp, thực trạng tài chính trong kỳ và các dự án trong tương lai
thông qua nguồn thông tin thu thậ
nhằmđưa ra các quyết định sáng suốt và đúng hướng cho doanh nghiệp.
Kế toán với vai trò là công cụ quan trọng trong công tác quản lý và điều hành
hoạt động kinh tế, tài chính, cung cấp thông tin kinh tế tài chính của doanh
nghiệp cho các đối tượng cần sử dụng thông qua quá trình thu thập, xử lý, phân
SV: Lê Thị Loan
Lớp: KTC
5
Trường ĐH Kinh tế Quốc dân
Báo cáo tổng hợp
tích thông tin. Việc tổ chức công tác kế toán khoa học hợp lý sẽ giúp người quản
lý doanh nghiệp giả
quyế được vấn đề chỉ đạo và điều hành sản xuất kinh doanh có hiệu quả.
Là sinh viên được đào tạo trên ghế nhà trường, thông qua thời gian thực tập
tốt nghiệp với mong muốn được áp dụng những kiến thức đã học được trang bị,
khi tiếp cận thực tế hoạt động kinh doanh và công tác hạch toán kế toán em có
thể gắn lý luận với thực tiễn giúp em có thể nhanh nhạy hơn khi xử lý các thông
tin kế toán, áp dụng chuyên ngành vào việc quan sát, tổng hợp, đánh giá thực tế,
giải quyết những bất cập của cơ sở
ực tp. Trên cơ sở đó nâng cao năng lực nghiên cứu khoa học và thực hành.
Em đã mạnh dạn chọn công ty TNHH Tiến Đức làm đơn vị thực tập. Do điều
kiện và kiến thức bản thân còn nhiều hạn chế nên bài Báo cáo thực tập tốt nghiệp
của em không tránh khỏi những hạn chế và thiếu sót. Vì thế em rất mong được
sự chỉ đạo, góp ý của các thầy cô giáo, và các cơ chú trong phòn
Kế tán của công ty để Báo cáo thực tập tốt nghiệp của em được hoàn thiện.
Em chân thành cảm ơn Thạc sỹ Đinh Thế Hùng - Giáo viên hướng dẫn thực 0
tập khoa kế toán- Trường đại học kinh tế quốc dân cùng các cán bộ phòng tài vụ
công ty
iến ức đã giúp em hoàn thành bài Báo cáo thực tập này. Báo cáo gồm ba phần
chính :
Phần 1: Tổng quan về đặc điểm kinh tế kỹ thuật
à tổchức b máy quản lý và hoạt động sản xuất kinh doanh của công ty TNHH Tiế
Đức
Phần 2 : Tổ chức bộ máy kế toán và hệ thống kế toán tại công ty Tiến Đức
Pầ
3: Một số đánh giá về tình hình tổ chức ạch toán kế oá tại cô
ty Ti ế n Đứ c
SV: Lê Thị Loan
Lớp: KTC
6
Trường ĐH Kinh tế Quốc dân
SV: Lê Thị Loan
Báo cáo tổng hợp
Lớp: KTC
7
Trường ĐH Kinh tế Quốc dân
Báo cáo tổng hợp
Lê Thị Loan
CHƯƠNG I: TỔNG QUAN VỀ ĐẶC ĐIỂM KIN
1.
- KỸ THUẬT VÀ TỔ CHỨC BỘ MÁY QUẢN LÝ HOẠT ĐỘ
SẢN XUẤT KINH DOANH CỦA công ty
Lịch sử hình thành và phát triển của công ty
1.1.1. Khái quát chung về công ty
Công ty TNHH Tiến Đức là một công ty hoạt động độc lập, la công ty
TNHH một thành viên.
ông tythực hiện hạch toán độc lập và hoạ
độn tho phân cấp quản lý của Công ty.
Tân công
y: côn ty TNHH Tiến Đức
SV: Lê Thị Loan
Lớp: KTC
8
Trường ĐH Kinh tế Quốc dân
Báo cáo tổng hợp
Địa ch: Ngọc Quỳnh,Như Q
nh, Vă Lâm, Hưng Yên
ện thoi: 03213 987 335
Fax: 03213 987 615
Mã số thuế: 0900717784
Tài kho
: 059101648772 – Ngn Hàng Ngoại Thương Việt Nam Vitcobank – chi nhá
Hưng Yên
Tổng số vốn k inh doanh
: 2. 550 .0
.000 đồng.
Tron
g đó:
+Vốn cố địn
:
10
.000.000 đồng.
+Vốn lu động
: 1530 .000.000 đồng.
1.1.2. Quá trình phát triển của Công Ty
Nằm ở phía bắc của tổ quốc, Hưng Yên là nơi thu hút nhiều nhà đầu tư
cũng như thu hút được nguồn lao động dồi dào từ nhiều tỉnh thành khác trong cả
nước.Nắm dược điều này nhiều nhà đầu tư đã về hưng yên xin cấp đất để xây
dựng nhà máy, xí nghiệp, công ty, nhằm giúp Hưng Yên nhanh chóng phát triển,
cũng như để giảm bớt đi một phần nạn thất nghiệp. Và với nhiều lý do khách
quan và chủ quan khác nữa đã ra đời công ty TNHH Tiến Đức vào ngày
26/06/1994. Công ty bắt đầu khởi công xây dựng vào ngày 20/08/1994 và đến
ngày 10/11/1995 công ty đã băt đầu đi vào hoạ
động v sản xuất sản phẩm,sản phẩm đầu tiê ma công ty sản xuất là mặt hàng bao
bì.
Hoạt động sản xuất kinh doanh của công ty ban đầu gặp khá nhiều khó
khăn, bỡ ngỡ do chưa trang bị đầy đủ máy móc thiết bị, kinh nghiệm tổ chức còn
hạn chế. Được sự quan tâm của lãnh đạo cấp trên cùng với sự đoàn kết cố gắng
SV: Lê Thị Loan
Lớp: KTC
9
Trường ĐH Kinh tế Quốc dân
Báo cáo tổng hợp
của tập thể cán bộ công nhân viên, xí nghiệp đã dần từng bước ổn định sản
xuất,đảm bảo thu nhập cho cán bộ công nhân viên và khẳng đn
vị trítrên thị trường trong một thời gian ngắn và đã dược người tiêu dùng ủng hộ .
Trong điều kiện cạnh tranh của cơ chế thị trường công ty luôn chú trọng cải
tiến kỹ thuật, nâng cao chất lượng sản phẩm, đáp ứng đầy đủ, kịp thời nhu cầu kế
hoạch. Đồng thời nắm vững quy chế, quy định của Nhà nước, của Tổng xí
nghiệp, xí nghiệp để có hiệu quả, đúng khuôn khổ pháp luật, kỷ luật lao động
của xí nghiệp. Duy trì nề nếp, đời sống người lao động ngày càng được nâng cao
đã góp phần phát huy năng suất lao độn
giúp ho hoạtđng sản xuất kinh doanh của xí nghiệp ngày một phát triển lớn
mạnh.
Năm 200 0 , dự án sản xuất lướt che giảm nắng của công ty đã dược dưa vào
sản xuất . Sản phẩm lưới che giảm nắng mang thương hiệu của công ty TNHH
Tiến Đức đã có mặt trên thị trường. Từ đó đến nay, công ty không chỉ chủ động
trong sản xuất các sản phẩm lưới che giảm nắng cung cấp cho các công ty, nhà
máy, xí nghiêp, người dân. Không chỉ dừng lại ở đó mà công ty luôn tìm hiểu thị
trường để cho ra nhng sản phẩm mới khác nữa để có thể đáp ứng được nhu cầu
ngày càng lớn của thị trường , bên cạnh đó công
còn có những cố gắng để có thể đưa sản phẩm của công ty
ng cả thị trường nước ngoài
1.2. Đặc đi
họat ộng sản xuất – kinh doanh của công ty
1.2.1. Chức năng, nhiệm vụ của công ty
Công ty có nhiệm vụ chủ yếu làs
xuất ưới che giảm nắng và bà bì nhằm cung c ấp cho thị trường tiêu thụ trong
nước .
Cùng với quá trình sản xuất công ty còn có nhiệm vụ nộp ngân sách đầy đủ,
đảm bảo đời sống của cá
bộ côn nhân viên về mặt vật chất, tinh thần và sức khỏe nhằm nâng cao năng suất
lao động.
SV: Lê Thị Loan
Lớp: KTC
10
Trường ĐH Kinh tế Quốc dân
Báo cáo tổng hợp
Trong điều kiện cạnh tranh của cơ chế thị trường nhiệm vụ kinh doanh của
xí nghiệp có sự thay đổi để phù hợp với tình hình của thị trường. công ty luôn
chú trọng cải tiến kỹ thuật, nâng cao chất lượng sản phẩm, đáp ứng đầy đủ, kịp
thời nhu cầu cưa tị
rường, công ty luôn tránh để không có những sản phẩm lỗi thờ
mà thịtrường không cần đến .1.2.2. Đặc điểm hoạt động sản xuất - kinh doanh
của công ty
Công ty TNHH
iến Đứ được phân chia làm hai khu vực hoạt động, đó là: Kh
sản xất và Khối văn phng.
Khu vực sản xuất: Nằm ngay trông khu vực của công ty
Khu vực văn phòng : là khu vực nắm ngay o cửa chính ra và
công t, khối văn phòng gồm phòng Giám Đốc, Phòng Phó Giám Đốc, phòng kế
toán,hành chính, thủ quỹ…
Dây truyền sản xuất được bố trí, xưởng gần khu vực văn phong, xưởng là
nơi sản xuất các loại hàng hóa, sự bố trí này phù hợp với
ặc tù ủa công ty, sự bố trí ày gópphần năng cao hiệu quả sản xuất kinh doanh của
doanh nghiệp
Với sản phẩm chính là bao bì , hoạt động sản xuấ
của côg ty phụ thuộc rất nhiều vào yếu tố khách quan: Vị trí địa lý, địa hình, thời
tiết khí hậu.
Vị trí địa hình: Văn phòng công ty nằm ở khu vực đông dân cư, phương tiện
giao thông thuận tiện, khu vực sản xuất nằm gần văn phòng rất thuận
iện ch việc kiểm tra các sản phẩm và công ty nằm ngay gần các công ty khác và
gần dường quốc lộ 5
Thời tit khí hậu:
í nghip nằm trong vùng nhiệt đới gió mùa, một năm chia làm 4 mùa với mùa mưa
và mùa kh ô kéo dài.
Điều kiện địa chất tự nhiê
nói trn đã tạo nê
những hó khăn và thuận lợ cho xí nghiệp trong sản xuất và tiêu thụ sản phẩm.
SV: Lê Thị Loan
Lớp: KTC
11
Trường ĐH Kinh tế Quốc dân
Báo cáo tổng hợp
*Thuận lợi:
Vị trí địa lý của công ty đã tạo sựthuận tiện trong việc vận chuyển nguyên
vật liệu cho sảnxuất tại nhà máy dầu, cung ứng tiêu thụ sả n phẩm cho các công
ty, xí nghiệp, nhà mày,và thị trường . Địa hình bằng phẳng, nền đất ổn định là
yếu
quantọng giúp tiến hành tốt việc làm bồn chứa nhiên liệu, vật liệu phế thải,nhà
kho chưa giấp …
Sự phân chia rõ rệt về thời tiết khí hậu là điều kiện thuận lợi để xí nghiệp
tiến hành các c
kỳ sả xuất với t
độ vàmức phù hợp, ảm bảo chất lượng sản phẩm và đáp ứng nhu cầu thị trường.
*Khó khăn:
Sản phẩm của công ty được cung cấp chủ yếu cho các công ty, nhà máy…
Tuy nhiên, do m hình của công ty dang còn nhỏ chua thu hút d
c các hà đầu tư do vậy dang còn gặp khó khăn về vốn . Do vậy đã gây không ít
khó khăn về đầu vo.
Khí hậu nhiệt đới gió mùa với mùa khô và mùa mưa kéo dài là yếu tố bất
lợi cho công ty . Nếu như mùa mưa tạo sự khó khăn trong việc đi lại, vận
chuyển, làm giảm doanh thu của xí nghiệp thì mùa khô gây nên cháy nổ mất an
toàn, tạo sự ô nhiễm bụi bẩn
Do vậy trong điều kiện nhiệt độ thời tiết mùa đông xí nghệp phải tốn nhiều năng
lượng hơn mùa hè.
Nắm bắt được những điều kiện thuận lợi và khó khăn trên công ty đã có biện
pháp thiết thực, cụ thể nhằm phát huy lợi thế và khắc phục những khó khăn do
khách quan tự nhiên mang lại. Điều đó được thể hiện thông qua công
ác quản lý, tổ chức sản xuất tiêu thụ sản phẩm, bố trí dây chuyền
ng nghệ, trang thiết bị hợp lý.
1.2.3. Đặc điểm quy trình công nghệ sản xuất sản phẩm của công ty
Công
ty
TNHH
SV: Lê Thị Loan
Tiến
Đức
sản
xuất
rất
nhiều
sản
phẩm
Lớp: KTC
h
12
Trường ĐH Kinh tế Quốc dân
Báo cáo tổng hợp
ặ hàg bao bì, lưới che giảm nn
ưới đây là sơ đồ sản xuất bao bì của công ty TNHH iến Đức
Sơ đồ 1.1. Dây chuyền
ao bì
Nguyên vật liệu chính dựng vào sản xuất bao bì gồm : Các loại giấy cứng
và vật liệu phụ
á rình bao bì của công ty là một quá trình khép kín không phức tạp được thể
hiện qua các bước sau:
.C ác loại giấy dung
ể sản uất bao bì đâu dược mua từ các công ty khác như công ty giấy
ưng Hà. Công ty giấy Thủy Tiên…
1
ến hàn kiểm tra các lại máy sơ chế và h
thống ản xuất
2.Cân giấy trước khi dưa giấy vào máy
- Xả hết giấy cũ
n lại trên máy
- Làm sạch lại toan bộ hệ thống máy từ hên thống bôi dầu đến
ệ thốn ra giấy
- Dựng giấy đã được kiể
định đt tiêu chuẩn sản xuất thì mới dưa v
2. sản xuất .
- Mở các van: van xả đến van van lưu
- Bật công tác
ấtcả các hệ thống
Dựa vào định lượng của khổ giáy để chọn lớp són
cho phù hợp với khổ giấy in ra
3. Xac đinh số
ợn g dầu cần thiết cho khổ gi
được hon cần chú ý
– Lọai khổ giấy được đưa vào sản xuất
SV: Lê Thị Loan
Lớp: KTC
13
Trường ĐH Kinh tế Quốc dân
Báo cáo tổng hợp
– Sản phẩm của khổ giấy đó
5.Sau khi đã xác đinh chích xác các chỉ tiêu trên thì đua khổ giấy vào lõi để
chuẩn bị sản xuất
. Su hi giấy được xử lý qua máy sóng để tạo thành từng lớp của sản phẩm thì
chuyển qua bơ phận bồi
7. Ở bộ phận bôi thì làm nhiệm vụ bồi những phần
a ở lớ máy sóng chưa xử lý xong thì cho qua máy bồi dập thành khuôn của từng
loại sản phẩm đặt hàng
8. Sau khi
ồi xon thì những sản phẩm dở dang đó được chuyển sang tổ hoàn thiền để hoàn
thiện nốt gian đoạn cuối
-
9. Ở tổ hoàn thiện là tổ cuối để đưa sản
ẩm vào nhập kho ở gian đoạn này gồm nhữn
công viêc sau:
Chuẩn bị keo dán để
n các ản phẩm dở dang
- chuẩn bị chổi để quét keo dán
- Chuẩn bị máy ghim và ghim
10. Sau khi
ã chuẩn bị đầy đủ thi bắt đầu công việc dán và ghim các sản phảm dở dang lại
thành sản phả m hoàn thành
- Gian đoạn này khi gián phải chú ý đến các sản ph
hn, hững sản phẩm không đạt tiêu chuẩn thì phải loại bỏ cho vào sơ chế để
chuyển sang sản phẩm khác
11 . khi gi
oạ dán và ghim đã hoàn thành tì
ổ trởng phải đi kiểm tra lại và đếm số sản phẩm đã đạt tiêu chuẩn
12 . Đưa sản phẩm vào nhập kho.
SV: Lê Thị Loan
Lớp: KTC
14
Trường ĐH Kinh tế Quốc dân
Báo cáo tổng hợp
1.3. Tổ chức bộ máy quản lý hoạt độ
sản xất- kinh doanh công ty
1.3.1. Cơ cấu bộ máy quản lý hoạt động sản xuất – kinh doanh của công ty
Cơ cấu bộ máy quản lý là tổng hợp các bộ phận k
c nhauđược chuyên môn hoá với nhữg quyền hạn và trách nhiệm nhất định có
mối quan hệ mật thiết với nhau.
Cơ cấu bộ máy quản lý của công ty theo mô hình trực tuyến chức năng
được chuyên môn hóa phân cấp về trách nhiệm, phân quyền rõ ràng, mỗi cấp có
một người lãnh đạo toàn năng chịu trách nhiện toàn diện về điều hành ở cấp
quản lý của mình. Thiết lập mối quan hệ thực chất là cung cấp thông tin cho
nhau nhằm phục vụ các yêu cầu về quản lý nhằm mục đích
SV: Lê Thị Loan
Lớp: KTC
15
Trường ĐH Kinh tế Quốc dân
Báo cáo tổng hợp
n nhất là duy trì và ổn định công ty ht triển
Giám Đốc
P.Giám Đốc
Trưởng phòng
các phòng ban
cáchbền vững đối phó được mi
iến độg của thị trường
Sơ đồ 1.3.Sơ đồ bộ máy qản lý của c ông ty :
Các mối quan hệ quản lý :
- Giám đốc công ty là người chỉ huy a
nhất ,chịu trách nhiệm trước toàn công ty và nhà nước về mọi mặt hoạt động sản
xuất kinh doanh của công ty .
- Phó Giám đố công ty trực tiếp giúp Giám đốc về khâu kinh doanh và khâu
kỹ thuật của nhà máy bao
ì và lưới che giảm nắng . Điều hành mọi công việc khi Giám đốc đi vắng trừ
công tác ký kết hợp đ
g lao động.
- Trưởng phòng các phòng ban
ngườitrực tiếp quản lý từng phòng hoạt động theo từ
lĩnh ực
1.3.2. Chức năng nhiệm vụ của các phòng ban
SV: Lê Thị Loan
Lớp: KTC
16
Trường ĐH Kinh tế Quốc dân
Báo cáo tổng hợp
+ Phòng tổ chức lao động hành chính (TCLĐ HC )
Đóng vai trị cố vấn và tư vấncho cán bộ lãnh đạo quản lý ở các cấp về tất cả
các nghiệp vụ liên quan đến khâu tổ chức quản lý trong công ty . Hàng năm lập
kế hoạch lao động, tiền lương, kế hoạch tuyển dụng, đào tạo và kế hoạch sắp xếp
lao động, kế hoạch định mức lao động dựa
ên cáctiêu chuẩn kinh tế, kỹ thuật và cùng tham gia xây dựng kế hoạch giá thành
để giao cho đơn vị sản xuất.
Thực hiện công tác hành chính, văn thư, quân sự, công tác giữ
n an nnh trật tự, công tác y tế ch
sóc sc khoẻ cho CBCNV, công tác thi đua văn thể và vệ sinh môi trường.
+ Phòng kế toán thống kê (KTTK )
Tham mưu choGiám đốc về công tác hạch toán kế toán, đảm nhiệm chức
năng theodõi quản lý toàn bộ tình hình tài chính của công ty , thực hiện việc
hạch toán kết quả sản xuất kinh doanh. Báo cáo t ình hình
i chín của công ty cho Giám đốc và chịu tr
h nhiệ báo cáo quyết toán tài chính theo đinh kỳ với vơ quan hữu quan.
+ Phòng kế hoạch kỹ thuật kinh doanh
Xây dựng kế hoạch sản xuất, xây dựng giá thành cho từng sản phẩm, chịu
trách nhiệm trong toàn ộ lĩnh vực về hoạ t động sản xuất kinh doanh của công ty
ý kết hợp đồng với khách hàng và theo kế hoạch của công ty . Trực iếp tham gia
các chương trìnhtiếp thị cho công ty . Cung cấp vật tự theo yêu cầu sản xuất.
Chịu trách nhiệ
các mặt an toàn phòng chống chá
nổ . Đng thời chịu trách nhiệm về các vấn đề liên quan đến kỹ thuật của công ty .
+ Phòng kiểm định sản phẩm
Chịu trách nhiệm
mọi hạt động có liên qua đến quá t
nh côn nghệ, chất lượng sản phẩm, từ khâu nguyên vật liệu dến sản phẩm hoàn
thành.
+ Quản lý phân xưởng, nhà máy
Quản lý phân xưởng là các qun
SV: Lê Thị Loan
Lớp: KTC
17
Trường ĐH Kinh tế Quốc dân
Báo cáo tổng hợp
ốc. Hai bộ phận này trực tiếp sản xuất ra các sản pẩm theo
ợp đồn đã ký với khách hàng và theo kế hoạch của công ty .
1.4. Tình hìh tài chính và kết quả kinh doanh
ủa cô
SV: Lê Thị Loan
Lớp: KTC
18
Trường ĐH Kinh tế Quốc dân
Báo cáo tổng hợp
ty
Một số thông tin về tình hình tài chínhv
STT
1
2
3
4
5
6
7
.
Năm
2009
Chỉ tiêu
Năm
2010
Sản lượng sản xuất
-SX lưới che
-Hàng bao bì
1000 m
Đvt
4.156
26.000
4157
Sản lượng tiêu thụ
-Lưới che
-Hàng bao bì
Tổng doanh thu
-Dt từ sản xuất lưới che
-Dt từ may bao bì
-Dt từ sản xuất in+ khác
Tổng số CBCNV
-CN SX lưới che
-CN bao bì
-CN in + khác
Tổng quỹ lương
Trong đó CNSX lưới che
1000m
cái
Tr.đ
Tr.đ
Tr.đ
Tr.đ
Người
Người
Người
Người
Tr.đ
Tr.đ
4.069
26.050
88.482
78.420
5.085
4.467
118
82
31
6
4.808
3.677
4.415
25.250
90.703
75.743
12.150
2.850
125
80
40
5
4.950
Tiền lương bình quân toàn Tr.đ/ng-th 3.531
công ty
Trong đó: CNSX lưới che Tr.đ/ng-th 3.926
29.000
3.925
5.015
6 tháng đầu năm
2011
2.050
15.550
2.125
13.450
44.025
35.495
3.975
1.018
122
78
39
5
1.995
1.250
4.225
6.485
5.515
4.27
4.43
4 00
ng-th
2.487
ng-th
8.955
536
6
0.979
NSLĐ bình quân
Bằng hiện vậ
l/ng-t
-Cho 1CNSX lưới ch
Bằng giá tr
l/ng-t
đng-t
ng ty
Tr.
i che
-Tính cho toàn
46
SV: Lê Thị Loan
Lớp: KTC
19
Trường ĐH Kinh tế Quốc dân
Báo cáo tổng hợp
Tr.
-Cho CNSX l
9
8
m
2
Giá thành 1m lưới ch
18.
18.
8
9
ế
đ
4
Lợi nhuận trước t
T
kết qu kinh doanh của công ty được mô tả trong bảng sau:
0
8.
8
1
Bảng 1.1 Các chỉ tiêu kin tế - tài chính chủ yếu
Nhận xt: Nhìn vào bảng một số chỉ tiêu kinh tế- tài chính của công ty , ta
thấy lợi nhu ận qua các năm đều tăng. Năm 2010 tăng 4 4 triệu đồng so với năm
2009. Qua đó ta thấy, công y kinh dan với quy mô ngày càng mở rộng hơn.
Nguyên nhân là do sn lượng lưới che tiêu thụ năm 2010 tăng so với năm 2009 .
Năm 20 10 sản lượng lưới che tiêu thụ tăng 346 m so với năm 2009 . Sản lượng
tiêu thụ
ăng ké theo doanh thu, lợi nhuận tăng. Sản lượng dầu tiêu thụ có xu hướng tăng,
nhưng mặt hàng bao bì có xu hướng giảm.
Với sự nỗ lực phấn đấu của toàn thể cán bộ công nhân viên trong công ty đã
góp phần thúc đầy sự tăng trưởng hoạt động sản xuất kinh doanh, thu nhập bình
quân công nhân viên cao hơn, cuộc sống tin
ần ngày mt cải thiện. Hoạt động sản xuất kinh doanh của công ty phát triể
đóg góp vào ngân sách nhà nước nhiều hơn.
0
2
u
9
Chỉ t
Năm 2
Năm 2
Chênh l
n
Số t
%
n
7
0
3
Tổng tài
5
52.202.842.
n
55.102.3420
2
2. 899.499.
5
6
3
SV: Lê Thị Loan
Lớp: KTC
20
- Xem thêm -