Đăng ký Đăng nhập
Trang chủ Kế toán - Kiểm toán Kiểm toán Tình hình tổ chức bộ máy kế toán và công tác kế toán ở công ty tnhh tư vấn đầu t...

Tài liệu Tình hình tổ chức bộ máy kế toán và công tác kế toán ở công ty tnhh tư vấn đầu tư - công nghệ và thiết bị an toàn thăng long

.DOC
34
211
70

Mô tả:

Báo cáo thực tập GVHD: Th. S Phan Thị Thanh MỤC LỤC DANH MỤC TỪ VIẾT TẮT LỜI MỞ ĐẦU..................................................................................................... PHẦN I: ĐẶC ĐIỂM VÀ TÌNH HÌNH HOẠT ĐỘNG SẢN XUẤT KINH DOANH CỦA CÔNG TY TƯ VẤN ĐẦU TƯ - CÔNG NGHỆ VÀ THIẾT BỊ AN TOÀN THĂNG LONG.................................................. 1.1 Quá trình hình thành và phát triển Công ty....................................... 1.2 Đặc điểm quy tình sản xuất và thực hiện hợp đồng........................... 1.3 Đặc điểm và tổ chức bộ máy quản lý kinh doanh............................... 1.3.1. Sơ đồ tổ chức bộ máy quản lý................................................................ 1.3.2. Chức năng nhiệm vụ của từng phòng ban:.............................................. 1.4 Tình hình và kết quả hoạt động sản xuất, kinh doanh....................... PHẦN II: TÌNH HÌNH TỔ CHỨC BỘ MÁY KẾ TOÁN VÀ CÔNG TÁC KẾ TOÁN TẠI CÔNG TY.......................................................... 2.1 Tình hình tổ chức bộ máy kế toán của doanh nghiệp........................ 2.1.1. Sơ đồ bộ máy kế toán của công ty........................................................... 2.1.2. Chức năng nhiệm vụ của từng bộ phận................................................... 2.2 Các chính sách kế toán đang áp dụng tại công ty:............................. 2.3. Tổ chức công tác và phương pháp kế toán các phần hành kế toán......... 2.3.1. Kế toán vốn bằng tiền.............................................................................. 2.3.2 Kế toán tài sản cố định............................................................................ 2.3.3 Kế toán tiền lương và các khoản trích theo lương................................... 2.3.4 Kế toán mua hàng hóa........................................................................... 2.3.5 Kế toán bán hàng và xác định kết quả kinh doanh................................ PHẦN III: MỘT SỐ Ý KIẾN ĐỀ XUẤT GÓP PHẦN NÂNG CAO CÔNG TÁC KẾ TOÁN TẠI CÔNG TY TƯ VẤN ĐẦU TƯ – CÔNG NGHỆ VÀ THIÉT BỊ AN TOÀN THĂNG LONG.............................. 3.1 Thu hoạch............................................................................................. 3.2 Nhận xét về công tác kế toán tại Công ty.......................................... 3.2.1 Những ưu điểm...................................................................................... 3.2.2 Những vấn đề tồn tại............................................................................. 3.2.3 Một số ý kiến đề xuất............................................................................ KẾT LUẬN....................................................................................................... Lê Thị Hồng Hạnh Lớp: 5LTTDKT16 Báo cáo thực tập GVHD: Th. S Phan Thị Thanh DANH MỤC TỪ VIẾT TẮT BH & CCDV : Bán hàng và cung cấp dịch vụ CPBH : Chi phí bán hàng CPQLDN : Chi phí quản lý doanh nghiệp CSH : Chủ sở hữu DN : Doanh nghiệp GTGT : Giá trị gia tăng SXKD : Sản xuất kinh doanh TGNH : Tiền gửi ngân hàng TK : Tài khoản TSCĐ : Tài sản cố định Lê Thị Hồng Hạnh Lớp: 5LTTDKT16 Báo cáo thực tập GVHD: Th. S Phan Thị Thanh LỜI MỞ ĐẦU Thực tập tốt nghiệp là nhiệm vụ của mỗi sinh viên khi hoàn thành chương trình lý thuyết của khó học. Thời gian đi thực tập là thời gian rất cần thiết để cho sinh viên tiếp cận được với thực tế. Qua thời gian thực tập tại Công ty TNHH Tư vấn đầu tư - công nghệ và thiết bị an toàn Thăng Long em đã học hỏi thêm được nhiều kinh nghiệm quý báu trong thực tế. Ngoài ra em cũng thu nhận được một cách khái quát nhất tình hình hoạt động kinh doanh của công ty nói chung, công tác kế toán tại công ty nói riêng. Có thể nói công ty phát triển được như ngày nay không thể không nhắc đến vai trò của công tác kế toán. Công tác kế toán là một công cụ quan trọng để quản lý, điều hành các hoạt động sản xuất kinh doanh tại công ty. Trong bài báo cáo thực tập của em ngoài phần mở đầu và phần kết luận thì bố cục bài gồm 3 phần: Phần I: Dặc điểm và tình hình hoạt động sản xuất kinh doanh của Công ty Tư vấn Đầu tư – Công nghệ và Thiết bị an toà Thăng long. Phần II:Tình hình tổ chức bộ máy kế toán và công tác kế toán ở công ty TNHH Tư vấn đầu tư - công nghệ và thiết bị an toàn Thăng Long. Phần III: Một số ý kiến đề xuất góp phần năg cao công tác kế toán tại Công ty Để kế hoạch thực tập của mỗi sinh viên đạt hiệu quả tốt nhất không chỉ có sự nỗ lực học hỏi của sinh viên mà còn phụ thuộc rất nhiều và sự tận tình giúp đỡ của cán bộ, giáo viên hưỡng dẫn và cơ quan tiếp nhận sinh viên thực tập. Trước tiên em xin gửi lời cảm ơn chân thành và sâu sắc tới Th.S Phan Thị Thanh, là giáo viên hướng dẫn, đã hướng dẫn em hoàn thành bài báo cáo này. Xin chân thành cảm ơn công ty TNHH Tư vấn đầu tư - công nghệ và thiết bị an toàn Thăng Long - cơ sở trực tiếp tiếp nhận em vào thực tập. Cảm ơn công ty đã tận tình giúp đỡ giao nhiệm vụ công tác và giúp em hoàn thành nhiệm vụ của mình. Lê Thị Hồng Hạnh 1 Lớp: 5LTTDKT16 Báo cáo thực tập GVHD: Th. S Phan Thị Thanh PHẦN I ĐẶC ĐIỂM VÀ TÌNH HÌNH HOẠT ĐỘNG SẢN XUẤT KINH DOANH CỦA CÔNG TY TƯ VẤN ĐẦU TƯ - CÔNG NGHỆ VÀ THIẾT BỊ AN TOÀN THĂNG LONG 1.1 Quá trình hình thành và phát triển Công ty - Tân Cụng ty: Cụng ty TNHH Tư vấn Đầu tư – Công nghệ và Thiết bị an toàn Thăng Long - Tên giao dịch tiếng Anh : Thang Long Security ( TLS Co.,Ltd) - Trụ sở chính: 14-Trần Bình Trọng – Quận Hoàn Kiếm - Hà Nội - Điện thoại: 04.35378570 - Fax: 04.35148666 - Email: [email protected] - Website : www.tls.net. - Mã số thuế : 0101230458 Cụng ty TNHH Tư vấn Đầu tư – Công nghệ và Thiết bị an toàn Thăng Long được thành lập năm 2002 - Chức năng và nhiệm vụ: Công ty TNHH Tư vấn Đầu tư – Công nghệ và Thiết bị an toàn Thăng Long luơn là giải pháp tối ưu nhất cho cỏc doanh nghiệp trong việc đưa cỏc ứng dụng của Cụng nghệ vào quản lý và kinh doanh. Công ty TLS là một trong những cụng ty cung cấp thiết bị an toàn lớn và cú uy tín, là nhà cung cấp cỏc giải pháp công nghệ trong nước cho cỏc loại hình doanh nghiệp lớn nhỏ ở Việt Nam, cung cấp dịch vụ thương mại: hệ thống phòng cháy,chữa cháy lớn nhất hiện nay Cơng ty chuyân buơn bán và lắp đặt các thiết bị an toàn. Cung cấp, bảo hành, bảo trì cỏc thiết bị điện, điện tử, đào tạo tin học kinh doanh thương mại điện tử, đại lý kinh doanh dịch vụ tư vấn thiết kế. Xúc tiến thương mại và tư vấn xây dựng (khụng bao gồm dịch vụ thiết kế cụng trình). Lê Thị Hồng Hạnh 2 Lớp: 5LTTDKT16 Báo cáo thực tập GVHD: Th. S Phan Thị Thanh Với xu thế phát triển như vũ bão của ngành cụng nghệ an toàn thế giới nói chung và cụng nghệ an toàn của Việt Nam nói riêng, Cụng ty TLS luơn cú những giải pháp nâng cao trình độ của đội ngũ lập trình cũng như thiết kế của mình để luơn luơn là doanh nghiệp đón đầu trong lĩnh vực thiết bị an toàn. Tính đến thời điểm hiện nay, số lượng cỏc chương trình mà Công ty TLS đã triển khai ở cỏc doanh nghiệp quốc doanh cũng như tư nhân trân nhiều lĩnh vực khác nhau đã đạt đến con số hơn 100 tổ chức hành chính và doanh nghiệp với cỏc chương trình chúng tơi đã triển khai đã nhận được sự hưởng ứng và tiếp nhận của cỏc đơn vị. Sự ra đời của Cơng ty TLS đã mở ra thêm một cơ hội lựa chọn cho các doanh nghiệp Việt Nam trong việc triển khai và trang bị thiết bị an toàn cho đơn vị mình. 1.2 Đặc điểm quy tình sản xuất và thực hiện hợp đồng Toàn bộ cỏc sản phẩm do Công ty TLS thiết kế và xây dựng khi tiến hành chuyển giao cho khách hàng đều được hỗ trợ về mặt kỹ thuật để sản phẩm cú thể hoạt động hiệu quả và phát huy được hết tính năng. 1.3 Đặc điểm và tổ chức bộ máy quản lý kinh doanh 1.3.1. Sơ đồ tổ chức bộ máy quản lý ( Sơ đồ 1). Bộ máy của công ty được tổ chức khoa học gọn nhẹ, phù hợp với đặc điểm kinh doanh và điều lệ của công ty. Mỗi phòng đều có chức năng và nhiệm vụ nhất định song luôn hỗ trợ nhau vì sự phát triển của công ty. 1.3.2. Chức năng nhiệm vụ của từng phòng ban: - Giám đốc: Là người đại diện của Công ty chịu trách nhiệm về tình hình hoạt động của công ty, là người chỉ đạo toàn Cơng ty. - Phó giám đốc: Giúp việc cho Giám đốc, điều hành,quản lý và chịu trách nhiệm trước Giám đốc điều hành về quản lý mọi hoạt động kinh doanh của Cụng ty. - Phòng khai thác thị trường: Tổ chức và quản lý mọi hoạt động về thị trường. Theo dõi nắm bắt thị trường để đề xuất cỏc phương án kinh doanh cụ thể. - Phòng kinh doanh: Lê Thị Hồng Hạnh 3 Lớp: 5LTTDKT16 Báo cáo thực tập GVHD: Th. S Phan Thị Thanh Chức năng của phòng là giúp giám đốc về hoạt động kinh doanh của Cụng ty trờn tất cả cỏc mặt: xây dựng kế hoạch sản xuất kinh doanh, dịch vụ trân cơ sở định hướng sản xuất kinh doanh của Cụng ty hàng năm. Thực hiện cỏc hoạt động nghiệp vụ phát sinh trong kinh doanh như: giao dịch, xây dựng hợp đồng, giao nhận, lập chứng từ, thanh lý hợp đồng. - Phòng kỹ thuật: Tổ chức và quản lý hoạt động của cỏc cụng trình. - Phòng dự ỏn: Lập dự án tổ chức thi cơng làm hồ sơ dự thầu, bóc tách khối lượng thi cơng, lập tiền lương, tiến độ và biện pháp thi cụng cho cỏc hạng mục cụng trình. - Phòng kế toán: Là bộ phận tham mưu cho Ban giám đốc về quản lý và chỉ đạo cụng tác kế toán, thống kê theo chế độ hiện hành của nhà nước và của Cụng ty. 1.4 Tình hình và kết quả hoạt động sản xuất, kinh doanh Cú thể khái quát quá trình hoạt động và tăng trưởng của Cụng ty qua một số chỉ tiâu cơ bản trong 2 năm 2009, 2010 (xem phụ lục 1) Nhận xét: - Tình hình phát triển: Mặc dự thời gian hoạt động chưa lõu nhưng những gỡ Công ty TLS đúng góp trong lĩnh vực cơng nghệ thiết bị an toàn của Việt Nam là khơng nhỏ. Trong vòng gần 10 năm Công ty TLS đã cung cấp cỏc thiết bị an toàn cho một số trường học trờn địa bàn cả nước, các đơn vị cơ quan nhà nước.Và đã triển khai và hỗ trợ đắc lực cho cỏc doanh nghiệp trong vịêc kinh doanh. Cỏc sản phẩm thiết bị an toàn luơn là niềm tự hào của doanh nghiệp bởi cỏc sản phẩm của Công ty TLS luơn nhận được sự hưởng ứng nhiệt tình của cỏc doanh nghiệp cú quy mĩ kinh doanh lớn trong cả nước. - Hiệu quả kinh doanh: Xét về tổng thể, so với năm 2009 tổng doanh thu (tức doanh thu thuần) của năm 2010 đã tăng 912.649.592 đồng với tỷ lệ tăng là 11,43 % ta thấy lợi nhuận trên một đồng vốn năm 2010 tăng so với năm 2009. Và lợi nhuận sau thuế của công Lê Thị Hồng Hạnh 4 Lớp: 5LTTDKT16 Báo cáo thực tập GVHD: Th. S Phan Thị Thanh ty năm 2010 cũng tăng lên 1.245.567.447 tương ứng tỉ lệ là 34,7% cho thấy trong năm 2010 công ty kinh doanh khá thành công hiệu quả kinh doanh cao hơn năm 2009 PHẦN II TÌNH HÌNH TỔ CHỨC BỘ MÁY KẾ TOÁN VÀ CÔNG TÁC KẾ TOÁN TẠI CÔNG TY 2.1 Tình hình tổ chức bộ máy kế toán của doanh nghiệp 2.1.1. Sơ đồ bộ máy kế toán của công ty (Sơ đồ 03) 2.1.2.Chức năng nhiệm vụ của từng bộ phận - Có thể nói bộ máy kế toán của Công ty là cánh tay phải đắc lực giúp Giám đốc trong việc kiểm tra, giám sát nghiệp vụ kinh tế tài chính diễn ra trong đơn vị. Nó cung cấp thông tin một cách thường xuyên, lien tục, đầy đủ và kịp thời góp phần nâng cao hiệu quả hoạt động kinh doanh. * Phòng kế toán của Cụng ty gồm 5 thành viên, mỗi người chịu trách nhiệm một cụng việc cụ thể: - Kế toán trưởng của Công ty: Phụ trách cụng việc chung toàn phòng, phân cụng, đôn đốc cỏc thành viân thực hiện cỏc cơng vịêc đựơc giao, quan hệ giao dịch với Ngân hàng, cơ quan thuế, trực tiếp phụ trách mảng doanh thu, nghiệm thu thanh toán với cỏc chủ đầu tư. - Kế toán tiền lương: Thực hiện cỏc cụng vịêc liên quan đến tiền lương và cỏc khoản trích theo lương gồm: lập, ghi chép, kiểm tra và theo dõi cơng tác chấm cơng và bảng thanh toán lương cho cơng nhân viân trong cơng ty, tính tiền lương, tiền BHXH, BHYT, KPCĐ… - Kế toán tổng hợp: theo dõi khối lượng cụng trình, tổng hợp số liệu kế toán để lập báo cáo tài chính, đưa ra cỏc thông tin kế toán do cỏc phần hành kế toán cung cấp. - Kế toán thuế: theo dõi tình hình thực hiện nghĩa vụ của cụng ty đối với nhà nước về cỏc khoản thuế GTGT, thuế TTĐB, thuế TNDN. - Thủ quỹ: cú trách nhiệm bảo quản và quản lý két tiền mặt tại doanh nghiệp, thực hiện cỏc nghiệp vụ nhập, xuất tiền mặtvà phát hành cỏc phiếu thu, Lê Thị Hồng Hạnh 5 Lớp: 5LTTDKT16 Báo cáo thực tập GVHD: Th. S Phan Thị Thanh phiếu chi tiền mặt, đồng thời thủ quỹ cũn cú nhiệm vụ kiểm kê số dư tiền mặt tại két mỗi ngày. 2.2 Các chính sách kế toán đang áp dụng tại cụng ty: - Năm tài chính: năm tài chính của Cụng ty bắt đầu từ ngày 01/01 và kết thúc ngày 31/12 hàng năm. - Kỳ kế toán: Báo cáo tài chính lập theo quý, năm - Đơn vị tiền tệ sử dụng trong kế toán: Việt Nam đồng (VNĐ) - Chế độ kế toán: Cụng ty áp dụng chế độ kế toán ban hành theo quy định số 15/2006/QĐ-BTC ngày 20/03/2006. - Hình thức kế toán áp dụng: Để phù hợp với tổ chức kế toán hiện nay cụng ty sử dụng hình thức kế toán Nhật ký chung(xem Sơ đồ 3) và sử dụng phần mềm kế toán phù hợp với quy định của Bộ tài chính. - Phương pháp tính thuế GTGT: phương pháp khấu trừ - Phương pháp kế toán tồn kho: kê khai thường xuyân - Phương pháp tính giá hàng tồn kho xuất: nhập trước xuất trước. - Tỷ giá sử dụng trong quy đổi ngoại tệ: tỷ giỏ thực tế theo quyết định của liên Ngân hàng. 2.3. Tổ chức công tác và phương pháp kế toán các phần hành kế toán 2.3.1.Kế toán vốn bằng tiền 2.3.1.1 Kế toán tiền mặt - Tiền mặt tại quỹ của Công ty bao gồm: Tiền Việt Nam, ngoại tệ, ngân phiếu, tín phiếu, đá quý… - Chứng từ sử dụng: Phiếu thu, phiếu chi, Bảng kê vàng bạc, đá quý, Bảng kiểm kê quỹ. - TK sử dụng: TK 111: tiền mặt TK 111 có 3 Tk cấp 2 : TK 111(1) : Tiền Việt Nam TK 111(2) : Ngoại tệ TK 111(3) : Vàng bạc, đá, quỹ -Phương pháp kế toán: Lê Thị Hồng Hạnh 6 Lớp: 5LTTDKT16 Báo cáo thực tập GVHD: Th. S Phan Thị Thanh Vớ dụ:Ngày 15/01/2010,căn cứ vào phiếu thu số 0025 (phụ lục 2) Công ty rút tiền gửi ngân hàng về nhập quỹ tiền mặt số tiền 300.000.000đ Kế toán ghi: Nợ TK 111: 300.000.000đ Cú TK 112: 300.000.000đ 2.3.1.2 Tiền gửi ngân hàng - Cỏc khoản tiền gửi của Cụng ty tại Ngân hàng bao gồm: tiền Việt Nam, vàng bạc trờn cỏc tài khoản tiền gửi chính, tiền gửi chuyân dựng cho cỏc hình thức thanh toán khơng dựng tiền mặt như tiền lưu ký séc bản chi, séc chuyển tiền tín dụng. - Chứng từ sử dụng: Giấy báo nợ, Giấy báo có, Bản sao kê của ngân hàng, Và các chứng từ gốc khác - Tk sử dụng: TK112 : Tiền gửi ngân hàng. -Phương pháp kế toán: Vớ dụ: Khách hàng thanh toán tiền hàng cho Công ty là 200.000.000đ gửi vào tài khoản tại Ngân hàng. Căn cứ giấy báo có của ngân hàng Kế toán ghi: Nợ TK 112: 200.000.000đ Cú TK 111: 200.000.000đ 2.3.2 Kế toán tài sản cố định 2.3.2.1 Các TSCĐ hiện có ở công ty. - TSCĐ hữu hình như: Văn phòng làm việc, cửa hàng, Ôtĩ, Điều hoà, Máy tính, máy in, máy photo… - TSCĐ vô hình như: Quyền Sử dụng đất, nhãn hiệu, bản quyền sáng chế, phần mềm máy móc thiết bị ..... 2.3.2.2 Đánh giá TSCĐ TSCĐ của Cụng ty bao gồm rất nhiều loại khác nhau, được hình thành chủ yếu do mua sắm và vịêc đánh giái lại TSCĐ của Cơng ty đựơc tiến hành theo nguyân tắc chung của chế độ kế toán. Xác định nguyên giá TSCĐ Nguyên giá = giá mua ghi trên Lê Thị Hồng Hạnh - Các khoản giảm trừ (nếu có) 7 + Các khoản + Chi phí liên quan thuế không Lớp: 5LTTDKT16 Báo cáo thực tập GVHD: Th. S Phan Thị Thanh hóa đơn được hoàn lại Vớ dụ: Tháng 12, Cụng ty mua một máy in, giỏ mua thực tế là 16.520.000đ, thuế suất thuế GTGT 10%, chi phí vận chuyển là 250.000đ Nguyên giá = 16.520.000đ + 250.000đ = 16.770.000đ Xác định giá trị còn lại của TSCĐ Giá trị còn lại = Nguyên giá TSCĐ - số khấu hao luỹ kế. 2.3.2.3 Kế toán chi tiết TSCĐ tại Công ty Với từng đối tượng ghi TSCĐ đã xỏc định kế toán tổ chức theo dõi chi tiết từng đối tượng cả về hiện vật và giỏ trị ở cả nơi bảo quản, sử dụng và ở bộ phận kế toán đồng thời quy định cho mỗi đối tượng ghi TSCĐ một số hiệu riêng Kế toán chi tiết TSCĐ tại nơi sử dụng Để quản lý theo dõi TSCĐ người ta mở “Sổ TSCĐ theo đơn vị sử dụng” cho từng đơn vị, bộ phận, đối tượng cụ thể. Kế toán chi tiết TSCĐ tại phòng kế toán Ở phòng kế toán sử dụng thẻ TSCĐ và sổ TSCĐ để theo dõi chi tiết cho từng TSCĐ của Cụng ty, tình hình thay đổi nguyân giỏ và giỏ trị hao mìn đã trích hàng năm của TSCĐ. 2.3.2.4 Kế toán tổng hợp tăng, giảm TSCĐ * Các chứng từ sử dụng: -Biên bản giao nhận TSCĐ. - Biên bản đánh giỏ lại TSCĐ. - Biên bản thanh lý TSCĐ - Cỏc tài liệu khác cú liên quan. 2.3.2.5 Tài khoản sử dụng TK 211 : TSCĐ hữu hình TK213 : TSCĐ vô hình TK 214 : Hao mòn TSCĐ Kế toán tổng hợp tăng TSCĐ - TSCĐ của cụng ty tăng chủ yếu do mua sắm. - Chứng từ kế toán sử dụng: Phiếu chi, Hoá đơn thuế GTGT, Phiếu thanh Lê Thị Hồng Hạnh 8 Lớp: 5LTTDKT16 Báo cáo thực tập toán tạm ứng, Giấy đề nghị tạm ứng. GVHD: Th. S Phan Thị Thanh Vớ dụ: Ngày 31/10/2010, Cụng ty mua 1 dàn máy tính dùng cho cụng vịêc tại phòng kế toán. Tổng giỏ thanh toán là 17.600.000đ (trong đó thuế GTGT 10%). Cơng ty đã thanh toán bằng tiền mặt. Căn cứ vào Hoá đơn GTGT, phiếu chi (Xem phụ lục 3) Kế toán ghi: Nợ TK 211: 16.000.000đ Nợ TK 133 (2): 1.600.000đ Cú TK 111: 17.600.000đ Kế toán tổng hợp giảm TSCĐ Cụng ty giảm TSCĐ chủ yếu do nhượng bán, thanh lý. Chứng từ sử dụng gồm: Biên bản xin thanh lý TSCĐ, Hoá đơn GTGT Khấu hao TSCĐ: Phương pháp tính khấu hao: khấu hao theo đường thẳng TK sử dụng: TK 214 hao mòn TSCĐ Vớ dụ: Ngày 15/11, Cơng ty thanh lý ụtụ tải chở hàng cú nguyân giỏ 300.000.000đ, đã khấu hao được 250.000.000đ. Cụng ty bán xe ụtô với giỏ 80.000.000đ, thuế GTGT 10% cơng ty đã thu bằng TGNH. Kế toán ghi: BT1: Nợ TK 214: 250.000.000đ Nợ TK 811: 50.000.000đ Cú TK 211: 300.000.000đ BT2: Nợ TK 112: 88.000.000đ Cú TK 711: 80.000.000đ Cú TK 333(1): 8.000.000đ ( Xem Sổ nhật ký chung : phụ lục 4) 2.3.3 Kế toán tiền lương và các khoản trích theo lương. 2.3.3.1 Hình thức trả lương: Công ty trả lương theo hai hình thức là: Trả lương theo thời gian và trả lương theo sản phẩm. 2.3.3.2 Chứng từ và tài khoản trong kế toán tiền lương: Các chứng từ ban đầu hạch toán tiền lương thuộc chỉ tiêu lao động tiền lương gồm các biểu mẫu sau: Mẫu số 01-LĐTL Bảng chấm công Lê Thị Hồng Hạnh 9 Lớp: 5LTTDKT16 Báo cáo thực tập GVHD: Th. S Phan Thị Thanh Mẫu số 02-LĐTL Bảng thanh toán tiền lương Mẫu số 03-LĐTL Phiếu nghỉ ốm hưởng bảo hiểm xã hội Mẫu số 04-LĐTL Danh sách người lao động hưởng BHXH Mẫu số 05-LĐTL Bảng thanh toán tiền thưởng Mẫu số 06-LĐTL Phiếu xác nhận SP hoặc công việc hoàn chỉnh Mẫu số 07-LĐTL Phiếu báo làm thêm giờ Mẫu số 08-LĐTL Hợp đồng giao khoán Mẫu số 09-LĐTL Biên bản điều tra tai nạn giao thông…v.v.. 2.3.3.3 Kế toán tiền lương: * Quỹ tiền lương của Cụng ty bao gồm: Tiền lương theo sản phẩm, tiền lương theo thời gian. Ngoài ra cũn cú cỏc khoản như: ăn ca, khen thưởng…… * Chứng tứ kế toán sử dụng: Bảng tính lương theo sản phẩm, Bảng thanh toán tiền lương, thưởng, Bảng chấm cụng, trích BHXH, BHYT, KPCĐ… * TK kế toán sử dụng: TK 334 : Phải trả người lao động Và các TK khác liên quan: … * Phương pháp kế toán: Vớ dụ: Căn cứ bảng thanh toán tiền lương T10/2010 của phòng kinh doanh (xem phụ lục 5) kế toán ghi. Nợ TK 641 : 15.950.000 đ Cú TK 334: 15.950.000 đ 2.3.3.4 Kế toán các khoản trích theo lương * Nội dung các khoản trích theo lương - BHXH: Trích 22% trân lương cơ bản, trong đú 16% trích vào chi phí, 6% khấu trừ vào lương của người lao động. - BHYT: trích 4,5% lương cơ bản, trong đú 3% tính vào chi phí, 1,5% khấu trừ vào lương của người lao đồng. - KPCĐ: trích 2% lương thực tế tính toàn bộ vào chi phí sản xuất. - BHTN: 2%:trong đó 1% tính vào chi phí,1%tính vào tiền lương. * Tài khoản sử dụng: TK 338 - phải trả, phải nộp khác. Lê Thị Hồng Hạnh 10 Lớp: 5LTTDKT16 Báo cáo thực tập GVHD: Th. S Phan Thị Thanh TK 338 Có 6 TK cấp 2 * Phương pháp kế toán: Vớ dụ: Căn cứ vào bảng thanh toán tiền lương tháng 10/2010 phìng kinh doanh. Kế toán tiến hành trích BHXH, BHYT, KPCĐ, BHTN theo quy định Kế toán ghi: Nợ TK 642(1): 3.509.000 đ Nợ TK 334 : 1.355.750 đ Cú TK 338: 4.864.750 đ 2.3.4 Kế toán mua hàng hóa - Hàng hoá: phần mềm, máy tính…… - Nguyân tắc ghi nhận hàng tồn kho: giỏ gốc - Phương pháp hạch toán hàng tồn kho: kê khai thường xuyên - Kế toán chi tiết: kế toán chi tiết vật tư theo phương pháp thẻ song song. + Chứng từ sử dụng: Phiếu nhập kho, phiếu xuất kho, biên bản kiểm nghiệm, Hoá đơn GTGT… + TK kế toán sử dụng: TK 156 – hàng hoá. Ngoài ra kế toán cũn sử dụng cỏc TK liên quan khác như TK 331, 111, 112, 133, 141, 311…… Vớ dụ 1: Căn cứ vào Phiếu nhập kho số 840 ngày 8/12/2010 nhập mua lĩ hàng trị giỏ mua chưa thuế là 4.950.000đ, thuế GTGT 10%. Cơng ty đã thanh toán bằng tiền mặt. Kế toán ghi: Nợ TK 156 (1): Nợ TK 133(1): ): 4.950.000đ 495.000đ Cú TK 111: 5.445.000đ Vớ dụ 2: Căn cứ vào Phiếu xuất kho số 127 (phụ lục 6) ngày 26/12/2010, xuất bán cho Viện văn hoá thông tin lĩ hàng linh kiện thiết bị chống cháy, trị giỏ mua của hàng xuất kho là 12.020.000đ, giá bán chưa cú thuế là 12.475.000đ, thuế suất thuế GTGT 10%. Toàn bộ hàng đã thu bằng tiền mặt. Kế toán ghi: BT1: Nợ TK 632: 12.020.000đ Cú TK 156(1): 12.020.000đ BT2: Nợ TK 111: 13.722.500 đ Có TK 511: Lê Thị Hồng Hạnh 11 12.475.000đ Lớp: 5LTTDKT16 Báo cáo thực tập GVHD: Th. S Phan Thị Thanh Cú TK 333(1): 1.247.500đ 2.3.5 Kế toán bán hàng và xác định kết quả kinh doanh 2.3.5.1 Kế toán doanh thu bán hàng * Phương thức bán hàng : Cụng ty chủ yếu áp dụng hình thức bán hàng theo đơn đặt hàng qua điện thoại và bán hàng trực tiếp, hạch toán vào doanh thu bán hàng. * Doanh thu bán hàng : Doanh thu bán hàng từ cụng ty gồm thu từ bán linh kiện điện tử, thiết bị chống cháy, camera , phần mềm. * Chứng từ kế toán sử dụng: Hoá đơn GTGT, Phiếu thu, Phiếu xuất kho, phiếu thu,… * Tài khoản sử dụng: TK 511 – Doanh thu bán hàng và cung cấp dịch vụ. * Phương pháp kế toán: Vớ dụ: Ngày 27/12/2010, Cụng ty bán 10 tủ đựng phương tiện chống cháy cho khách sạn Bảo Sơn với số tiền là 92.000.000đ, thuế GTGT 10% khách hàng thành toán bằng TGNH. Kế toán ghi: Nợ TK 112: 101.200.000đ Cú TK 511: 92.000.000đ Cú TK 333(1): 9.200.000đ 2.3.5.2. Kế toán giá vốn hàng bán - Tài khoản kế toán sử dụng: TK 632 – giỏ vốn bán hàng - Phương pháp tính giỏ vốn hàng bán: là giỏ thành thành phẩm thực tế. - Sổ kế toán sử dụng: Sổ cái TK 632 để hạch toán giỏ vốn hàng bán (xem phụ lục 7) - Phương pháp kế toán: Vớ dụ: ngày 10/12, Cụng ty bán cho Trường Đại học Bách Khoa Hà Nội máy Camera giám sát trị giỏ vốn là 15.320.000đ Kế toán ghi: Nợ TK 632: 15.320.000đ Cú TK 156: 15.320.000đ 2.3.5.3 Kế toán chi phí bán hàng * Nội dung chi phí bán hàng: Chi phí bán hàng tại Cụng ty là chi phí phát sinh trong quá trình bán hàng Lê Thị Hồng Hạnh 12 Lớp: 5LTTDKT16 Báo cáo thực tập GVHD: Th. S Phan Thị Thanh và chi phí phục vụ cho việc bán hàng nhanh và hiệu quả. Chi phí bán hàng bao gồm chi phí nhân viên bán hàng, chi phí vận chuyển, chi phí khấu hao TSCĐ, chi phí quảng cáo, tiếp thị và cỏc chi phí khác. * Chứng từ kế toán sử dụng: Phiếu chi, Hoá đơn GTGT… * TK kế toán sử dụng: TK 641 – Chi phí bán hàng. * Phương pháp kế toán: Trong tháng 12/2010 Cụng ty phát sinh nghiệp vụ: Vớ dụ: Phiếu chi tiền mặt số 187 thanh toán tiền điện cho khu vực cửa hàng bán sản phẩm là 7.368.531đ. Cơng ty đã thanh toán bằng tiền mặt. Kế toán ghi: Nợ TK 641 : 6.698.665đ Nợ TK 133(1): Cú TK 111 669.866đ : 7.368.531đ 2.3.5.4 Kế toán chi phí quản lý doanh nghiệp * Nội dung chi phí quản lý doanh nghiệp Chi phí quản lý doanh nghiệp bao gồm chi phí về lương và cỏc khoản trích theo lương cho nhân viân quản lý, chi phí dịch vụ mua ngoài, khấu hao TSCĐ, chi phí bằng tiền khác. * TK kế toán sử dụng: TK 642 – Chi phí quản lý doanh nghiệp. Ngoài ra cũn cỏc TK khác liên quan: TK111, TK112, TK331, TK338. * Phương pháp kế toán: Trong tháng 1, kế toán tập hợp chi phí quản lý doanh nghiệp + Căn cứ vào bảng lương kế toán ghi: Nợ TK 642: 12.600.860đ Cú TK 334: 10.500.360đ Cú TK 338: 2.100.500đ + Căn cứ vào Phiếu chi…………. kế toán ghi: Nợ TK 642: 1.102.011đ Nợ TK 133: 110.201đ Cú TK 111: 1.212.211đ Lê Thị Hồng Hạnh 13 Lớp: 5LTTDKT16 Báo cáo thực tập GVHD: Th. S Phan Thị Thanh 2.3.5.5 Kế toán xác định kết quả hoạt động bán hàng * Phương pháp xác định kết quả bán hàng Kết quả = bán hàng Trong đú: DTT về bán hàng - Giá vốn hàng bán - Chi phí bán hàng - Chi phí quản lý DN DTT về bán hàng = Doanh thu bán hàng - Các khoản giảm trừ doanh thu * TK kế toán sử dụng: TK 911 – xỏc định kết qủa kinh doanh Ngoài ra, kế toán cũn sử dụng TK 421 “lói chưa phân phối” để xỏc định kết quả lói tại Cụng ty và một số tài khoản khác cú liên quan như: TK 511, TK 641, TK 642….. * Sổ sách kế toán sử dụng: Sổ Cái TK 511, TK 632, TK 641, TK 642, TK 911…. Sổ Cái TK 911 (xem phụ lục 8) * Phương pháp kế toán: Cuối tháng 1/2010 kế toán xỏc định tổng doanh thu bán hàng và cung cấp dịch vụ là : 121.421.520,81đ ; giá vốn hàng bán là 22.580.662đ ; chi phí bán hàng phát sinh trong tháng : 7.368.632đ; chi phí quản lý doanh nghiệp : 13.702.871đ . Kế toán thực hiện bút toán kết chuyển ghi : - Kết chuyển doanh thu thuần: Nợ TK 511: 121.421.520,81đ Cú TK911: 121.421.520,81đ - Kết chuyển giỏ vốn hàng bán Nợ TK 911: 22.580.662đ Cú TK 632: 22.580.662đ - Kết chuyển chi phí bán hàng Nợ TK 911: 7.368.632đ Cú TK 642: 7.368.632đ - Kết chuyển chi phí quản lý doanh nghiệp Nợ TK 911: 13.702.871đ Cú TK 642: 13.702.871đ Kết quả bán hàng = 121.421.520,81đ - 22.580.662đ - 7.368.632đ Lê Thị Hồng Hạnh 14 Lớp: 5LTTDKT16 Báo cáo thực tập GVHD: Th. S Phan Thị Thanh 13.702.871đ = 77.769.455,81đ Qua đó ta thấy trong tháng 1/2010 doanh nghiệp kinh doanh lói nân ta định khoản như sau: Nợ TK 911: 77.769.455,81đ Cú TK 421: 77.769.455,81đ Lê Thị Hồng Hạnh 15 Lớp: 5LTTDKT16 Báo cáo thực tập GVHD: Th. S Phan Thị Thanh PHẦN III MỘT SỐ Ý KIẾN ĐỀ XUẤT GÓP PHẦN NÂNG CAO CÔNG TÁC KẾ TOÁN TẠI CÔNG TY TƯ VẤN ĐẦU TƯ – CÔNG NGHỆ VÀ THIÉT BỊ AN TOÀN THĂNG LONG 3.1 Thu hoạch Trong thời gian thực tập tại Cụng ty Tư vấn đầu tư – công nghệ và thiết bị an toàn Thăng Long đã giúp em hiểu rị hơn về những nội dung nghiệp vụ, về cỏc hạch toán, cỏc nghiệp vụ. Qua đó em cũng đã hiểu được yêu cầu cơng tác kế toán cú vai trị quan trọng như thế nào đối với việc điều hành Cơng ty, việc cung cấp cỏc thông tin kịp thời, đúng lúc, trung thực, khách quan là rất cần thiết đối với giám đốc Cụng ty. Trong quá trình thực tập tại Cơng ty cũng đó giúp cho em cú thêm cơ hội trang bị, củng cố cho mình một số kiến thức thực tế về cách nắm bắt cụng việc, kỹ năng thu thập và xử lý số hiệu một cỏc nhanh chóng. 3.2 Nhận xét về công tác kế toán tại Công ty 3.2.1 Những ưu điểm Cơng ty đã xây dựng được mơ hình hạch toán khoa học, hợp lý, phù hợp với yâu cầu của nền kinh tế thị trường, chủ động trong việc kinh doanh và tự tháo gỡ những vướng mắc tồn tại trong hoạt động kinh doanh. Cụng ty khụng ngừng nghiên cứu tìm tòi cỏc biện pháp quản lý hiệu quả nhất phù hợp với điều kiện của Cụng ty. Xuất phát từ sự cần thiết và quan trọng của kế toán đối với hoạt động tài chính của cỏc doanh nghiệp, cỏc quy trình hạch toán, hệ thống chứng từ, tài khoản, sổ sách và báo cáo. Cụng ty đang sử dụng đều đúng với quy định của chế độ kế toán hiện hành, hơn thế nữa hàng năm cỏc chứng từ này đều đã được cơng ty kỉêm toán đánh giỏ là trung thực và hợp lý. Do cơng tác kế toán đựơc thực hiện trân máy tính nờn cơng ty đã thiết kế được một hệ thống báo cáo quản trị cung cấp kịp thời, đầy đủ và chính xỏc cỏc Lê Thị Hồng Hạnh 16 Lớp: 5LTTDKT16 Báo cáo thực tập GVHD: Th. S Phan Thị Thanh chỉ tiâu kinh tế, kỹ thuật giúp lãnh đạo Cụng ty đạt hiệu quả cao. 3.2.2 Những vấn đề tồn tại Thứ nhất : Về dư phòng giảm giá hàng tồn kho Lập dự phòng giảm giá hàng tồn kho là thực hiện nguyên tắc thận trọng trong kế toán , giữ cho rủi ro tài chính nằm trong giới hạn cho phép, có thể kiểm soát. Nhưng hiện nay, Công ty vẫn chưa lập dự phòng giảm giá hàng tồn kho. Thứ hai: Về chiết khấu thanh toán Là một doanh nghiệp thương mại việc thu hồi vốn nhanh chiếm vị trớ quan trọng trong hoạt động kinh doanh của Cụng ty. Nhưng thực tế Cơng ty chưa thực hiện chiết khấu thanh toán cho khách hàng để thúc đẩy việc thu nợ nhanh. Thứ ba: Về hệ thống danh mục nhân viên Hiện nay danh mục nhân viên của công ty vẫn chưa được mã hoá. Vì vậy, gây khó khăn trong việc hạch toán chi tiết các tài khoản 334, 338 và 141. 3.2.3 Một số ý kiến đề xuất Thứ nhất : Về dư phòng giảm giá hàng tồn kho Để theo dõi tình hình trích lập dự phòng giảm giá hàng tồn kho, kế toán sử dụng tài khoản 159 “dự phòng giảm giá hàng tồn kho “ . Việc trích lập này sẽ giúp công ty giảm được tổn thất trong thời kỳ biến động về giá cả như hiện nay Khi trích lập dự phòng, kế toán ghi: Nợ TK 632 : Có TK 159 : Dự phòng giảm giá hàng tồn kho Cuối kỳ kế toán sau, nếu mức trích lập dự phòng lớn hơn số đã trích còn lại của kỳ kế toán trước, số chênh lệch được trích thêm Nợ TK 632 Có TK 159 Ngược lại nếu số trích lập dự phòng nhỏ hơn số đã trích còn lại của kỳ kế toán trước, số chênh lệch được hoàn nhập: Nợ TK 159 Có TK 632 Lê Thị Hồng Hạnh 17 Lớp: 5LTTDKT16 Báo cáo thực tập (Hoặc Có TK 711) GVHD: Th. S Phan Thị Thanh Thứ hai: Về chiết khấu thanh toán Để thúc đẩy thu nợ nhanh công ty nên thực hiên chiết khấu thanh toán cho những khách hàng mua hàng thanh toán ngay trước thời hạn hợp đồng Khi khách hàng được hưởng chiết khấu thanh toán, kế toán ghi: Nợ TK 635 : Chi phi tài chính Có TK 111, 112 : Thứ ba: Về hệ thống danh mục nhân viên - Với thuận lợi của việc áp dụng phần mềm kế toán, Cơng ty cần mó hoá danh mục nhân viân trong cơng ty để thuận tiện hơn trong vịêc theo dõi hạch toán chi tiết trờn máy vi tính. Phân cấp người lao động theo từng mó nhỉm bộ phận cho phép tạo tổng hợp chi phí nhân cụng theo từng nhỉm là căn cứ để hạch toán chi phí nhõn cụng. Lê Thị Hồng Hạnh 18 Lớp: 5LTTDKT16
- Xem thêm -

Tài liệu liên quan