SỦ DỤNG DI SẢN TRONG DẠY HỌC MÔN ĐỊA LÍ CẤP THCS
A. DI SẢN VỚI GIÁO DỤC VÀ DẠY HỌC PHỔ THÔNG
I. NHẬN DẠNG DI SẢN
1. Khái niệm về di sản:
Di sản văn hóa bao gồm di sản văn hóa vật thể và di sản văn hóa phi vật
thể (di sản văn hóa và di sản thiên nhiên) là sản phẩm tinh thần, vật chất có giá trị
lịch sử, văn hóa, khoa học được lưu truyền từ thế hệ này sang thế hệ khác.
2. Phân loại di sản: gồm 2 loại, di sản văn hóa vật thể và di sản văn hóa
phi vật thể
- Di sản văn hóa vật thể: là sản phẩm vật chất có giá trị lịch sử, văn hóa ,
khoa học, bao gồm di tích lịch sử văn hóa, danh lam thắng cảnh, di vật, cổ vật, bảo
vật Quốc gia.
- Di sản văn hóa phi vật thể: là sản phẩm tinh thần gắn với cộng đồng hoặc
cá nhân, vật thể và không gian văn hóa liên quan có giá trị lịch sử, văn hóa,khoa
học thể hiện bản sắc của cộng động, không ngừng được tái tạo, được lưu truyền từ
thế hệ này sang thế hệ khác bằng truyền miệng, truyền nghề, trình diễn và bằng
các hình thức khác.
II. Ý NGHĨA CỦA DI SẢN ĐỐI VỚI DẠY HỌC
- Góp phần đẩy mạnh, hướng dẫn hoạt động nhận thức cho HS
- Giúp HS phát triển kĩ năng học tập, tự chiếm lĩnh tri thức
- Kích thích hứng thú nhận thức của HS
- Phát triển trí tuệ của HS
- Giáo dục nhân cách của HS.
- Góp phần phát triển một số kĩ năng sống ở HS (Kĩ năng giao tiếp, kĩ năng
lắng nghe tích cực, suy nghĩ ý tưởng, tư duy phê phán, chịu trách nhiệm, đặt mục
tiêu, quản lí thời gian, xử lí thông tin…)
III. NHỮNG DI SẢN THƢỜNG ĐƢỢC SỬ DỤNG TRONG DẠY
HỌC Ở TRƢỜNG PHỔ THÔNG
1. Di sản trên phạm vi cả nƣớc.
Tính đến năm 2012, Việt Nam được UNESCO công nhận:
1
- 7 di sản văn hóa và thiên nhiên thế giới: Quần thể di tích Cố đô Huế, Phố cổ
Hội An, Khu di tích Mỹ Sơn – Quảng Nam, Hoàng thành Thăng Long, Thành
Nhà Hồ, Vịnh Hạ Long, Vườn Quốc gia Phong Nha Kẽ Bàng.
- 7 di sản văn hóa phi vật thể của nhân loại: Nhã nhạc cung đình Huế, không
gian Văn hóa Cồng Chiêng Tây Nguyên,
- Dân ca Quan họ Bắc Ninh, Hát ca trù của của người Việt,
- Hội Gióng tại đền Sóc và đền Phù Đổng, Hát Xoan, Tín ngưỡng Thờ cúng
Hùng Vương – Phú Thọ.
- 3 di sản thông tin tư liệu thế giới: Mộc bản triều Nguyễn, 82 bia đá ở Văn
Miếu - Quốc Tử Giám, Mộc bản kinh phật ở chùa Vĩnh Nghiêm – Bắc Giang.
- Có 8 khu dự trữ sinh quyển thế giới: Rừng ngập mặn Cần Giờ, Đảo Cát Bà,
Ven biển và biển đào Kiên Giang, đb châu thổ sông Hồng, Miền tây Nghệ An,
Mũi Cà Mau, Cù Lao Chàm, Đồng Nai.
- Cao nguyên đá Đồng Văn- Hà Giang là di sản thiên nhiên thuộc mạng lưới
Công viên địa chất toàn cầu.
- Ngoài ra còn có trên 3000 di tích và danh lam thắng cảnh cấp quốc gia, hàng
triệu mẫu vật, di vật, cổ vật, bảo vật quốc gia khác nhau được lưu giữ trong hơn
120 bảo tàng và các sưu tầm tư nhân.
2. Di sản tại địa phƣơng (Quảng Bình)
DANH SÁCH DI TÍCH, DANH THẮNG VĂN HÓA QUẢNG BÌNH
2
STT
TÊN DI TÍCH
ĐỊA ĐIỂM
LOẠI HÌNH
1. DI TÍCH, DANH THẮNG TRÊN ĐỊA BÀN THÀNH PHỐ ĐỒNG
HỚI
Di tích đƣợc Bộ Văn hóa, Thể thao và Du lịch ra quyết định công
nhận
1
Quảng Bình Quan
Phường Hải Đình
Di tích lịch sử
2
Thành Đồng Hới
Phường Hải Đình
Lịch sử và kiến
trúc
3
Cửa Nhật Lệ
Phường Hải Thành và Di tích - Danh
xã Bảo Ninh
thắng
4
Bến đò và tượng đài Mẹ
Suốt
Xã Bảo Ninh và
phường Hải Đình
Di tích lịch sử
5
Khảo cổ Bàu Tró
Phường Hải Thành
Di tích khảo cổ
6
Địa điểm lưu niệm Bác Hồ
về thăm Quảng Bình (6 - Thành phố Đồng Hới
1957)
Di tích khảo cổ
7
Trận địa pháo lão
dân quân Đức Ninh
Xã Đức Ninh
Di tích lịch sử
8
Khu Giao tế Quảng Bình
Xã Đức Ninh
Di tích lịch sử
9
Luỹ Đào Duy Từ
Thành phố Đồng Hới
Di tích lịch sử
và huyện Quảng Ninh
Di tích đƣợc UBND tỉnh ra quyết định xếp hạng
1
Tháp chuông nhà thờ Tam
Phường Hải Đình và
Toà, Tháp nước, cây đa
phường Đồng Mỹ
Chùa Ông
Chứng tích tội ác
chiến tranh
2
Sở chỉ huy Bộ chỉ huy
Bắc Nghĩa
Quân sự tỉnh Quảng Bình
Di tích lịch sử
3
Nhà lao Đồng Hới
Di tích lịch sử
4
Trận địa pháo binh Quang
Xã Quang Phú
Phú
Di tích lịch sử
5
Chiến khu Thuận Đức
Di tích lịch sử
6
Trụ sở Tỉnh ủy Quảng
Bình trong kháng chiến
Phường Đồng Sơn
chống Mỹ, cứu nước (thời
kỳ 1965 - 1973)
Di tích lịch sử
7
Trận đánh biệt kích đêm
30/6/1964 ở Đồng Thành
Phường Hải Thành
Di tích lịch sử
8
Trận công đồn Bình Phúc Phường Đức Ninh
Di tích lịch sử
Phường Hải Đình
Xã Thuận Đức
3
Đông
2. DI TÍCH, DANH THẮNG TRÊN ĐỊA BÀN THỊ XÃ BA ĐỒN
Di tích đƣợc Bộ Văn hóa, Thể thao và Du lịch ra quyết định công nhận
1
Đình Hoà Ninh
Xã Quảng Hoà
Di tích lịch sử
2
Đình Phù Trịch
Xã Quảng Lộc
Di tích lịch sử
3
Đình Lũ Phong
Phường Quảng Phong Di tích lịch sử
4
Đình Minh Lệ
Xã Quảng Minh
Di tích lịch sử
5
Điện Thành Hoàng Vĩnh
Lộc
Xã Quảng Lộc
Di tích lịch sử
6
Di tích Mai Lượng
Xã Quảng Sơn
Di tích lịch sử
7
Bến phà Gianh
Phường Quảng Thuận
và phường Quảng
Di tích lịch sử
Phúc
8
Đình Tượng Sơn
Phường Quảng Long
Di tích lịch sử
Di tích đƣợc UBND tỉnh ra quyết định xếp hạng
Di tích Lịch sử Văn hoá
1
Đình làng La Hà
Xã Quảng Văn
2
Đình Thuận Bài
Phường Quảng Thuận Di tích lịch sử
3
Truy Viễn Đường
Xã Quảng Lộc
4
Di tích lịch sử cách mạng Xã Quảng Trung
Trung Thôn
Di tích lịch sử
5
Vụ thảm sát B52
Xã Quảng Sơn
Di tích lịch sử
6
Đình làng Thọ Linh
Xã Quảng Sơn
Di tích lịch sử
Di tích lịch sử
3. DI TÍCH, DANH THẮNG TRÊN ĐỊA BÀN HUYỆN BỐ TRẠCH
Di tích đƣợc Bộ Văn hóa, Thể thao và Du lịch ra quyết định công nhận
1
Lăng mộ Hồ Hồng (Hồ
Cưỡng)
Xã Nhân Trạch
Di tích lịch sử
2
Làng chiến đấu Cự Nẫm
Xã Cự Nẫm
Di tích lịch sử
3
Khu danh thắng Lý Hoà
Xã Hải Trạch và xã
Thanh Trạch
Di tích - Danh
thắng
4
Đình Lý Hoà
Xã Hải Trạch
Di tích Kiến trúc
5
Bến phà Gianh
Xã Hạ Trạch và thanh
Di tích lịch sử
Trạch
4
6
Ga Kẻ Rấy
Thị trấn Hoàn Lão
Di tích lịch sử
7
Các trọng điểm trên đường
20 Quyết Thắng: - Km
10.5 - Km 14 trọng điểm Xã Tân Trạch
Trà Ang - Km 16.5 hang 8
TNXP
Di tích lịch sử
8
Khu vực: - Bến phà Xuân
Xã Sơn Trạch
Sơn - Động Phong Nha
Di tích lịch sử
đường Trường
Sơn (đường
HCM)
9
Hang Tám Cô
Xã Tân Trạch
Di tích lịch sử
Di tích đƣợc UBND tỉnh ra quyết định xếp hạng
Xã Đức Trạch
Di tích Kiến trúc
- Nghệ thuật Tôn giáo
1
Chùa Quan Âm Tự
2
Lăng mộ danh tướng Cần
Xã Hạ Trạch
Vương Lê Mô Khải
Di tích Lịch sử Văn hoá
3
Thành Lồi Cao Lao Hạ
Di tích Lịch sử
Xã Hạ Trạch
4. DI TÍCH, DANH THẮNG TRÊN ĐỊA BÀN HUYỆN QUẢNG TRẠCH
Di tích đƣợc Bộ Văn hóa, Thể thao và Du lịch ra quyết định công nhận
Làng chiến đấu Cảnh
1
Xã Cảnh Dương
Di tích lịch sử
Dương
2
Đình Đông Dương
Xã Quảng Phương
Di tích lịch sử
3
Chiến khu Trung Thuần
Xã Quảng Lưu và xã
Quảng Thạch
Di tích lịch sử
1
Di tích đƣợc UBND tỉnh ra quyết định xếp hạng
Di tích Kiến trúc
Đền Liễu Hạnh Công chúa Xã Quảng Đông
- Nghệ thuật Tôn giáo
2
Hoành Sơn Quan
Xã Quảng Đông
Di tích lịch sử
3
Đình làng Lộc Điền
Xã Quảng Thanh
Di tích Lịch sử Văn hoá
4
Lăng mộ Danh nhân văn
hoá - Nhà thơ Nguyễn
Hàm Ninh
Xã Quảng Lưu
Di tích Lịch sử Văn hoá
5
Chùa Ngọa Cương
Xã Cảnh Hóa
Di tích lịch sử
5
6
Miếu Nam Lãnh
Xã Quảng Phú
Di tích lịch sử
7
Chùa Phật Bà, Miếu
Thành Hoàng Làng và
Miếu Cao Các Mạc Sơn
Xã Quảng Tùng
Di tích lịch sử
5. DI TÍCH, DANH THẮNG TRÊN ĐỊA BÀN HUYỆN TUYÊN HÓA
Di tích đƣợc Bộ Văn hóa, Thể thao và Du lịch ra quyết định công nhận
1
Mộ và nhà thờ Đề đốc Lê
Xã Tiến Hoá
Trực
Di tích lịch sử
Di tích đƣợc UBND tỉnh ra quyết định xếp hạng
1
Di tích Bãi Đức
Xã Hương Hoá
Di tích lịch sử
2
Hang lèn Đại Hoà
Xã Đồng Hoá
Di tích lịch sử
3
Nhà cụ Lê An và hang
Cây Lội
Xã Tiến Hoá
Di tích Lịch sử Văn hoá
4
Hang Minh Cầm
Xã Phong Hoá
5
Hang Lèn Hà
Xã Thanh Hóa
Di tích lịch sử
6
Chùa Lèn Bụt
Xã Cao Quảng
Di tích lịch sử
7
Xưởng chế tạo vũ khí Trần
Xã Đồng Hóa
Táo
Di tích lịch sử
6. DI TÍCH, DANH THẮNG TRÊN ĐỊA BÀN HUYỆN MINH HÓA
Di tích đƣợc Bộ Văn hóa, Thể thao và Du lịch ra quyết định công nhận
1
Hang động: - Xã Hoá
Thanh (hang Thanh Lạng
tổng kho X47) - Xã Hoá Xã Hoá Thanh + Hoá
Tiến (hang Xăng dầu,
Tiến
hang Chỉ huy, hang Hậu
cần của Bộ chỉ huy 559)
Di tích lịch sử
đường Trường
Sơn (đường
HCM)
2
Các trọng điểm trên đường
12A: - Bãi Dinh - Đồi
37, Cha Lo, Cổng Trời… La Trọng - Ngầm Khe Ve
- Ngầm Rinh
Di tích lịch sử
đường Trường
Sơn (đường
HCM)
Di tích đƣợc UBND tỉnh ra quyết định xếp hạng
1
Đình Kim Bảng và hang
lèn Cây Quýt
Xã Minh Hoá
Di tích lịch sử
2
Đồi Cha Quang
Xã Dân Hoá
Di tích lịch sử
6
7. DI TÍCH, DANH THẮNG TRÊN ĐỊA BÀN HUYỆN QUẢNG NINH
Di tích đƣợc Bộ Văn hóa, Thể thao và Du lịch ra quyết định công nhận
1
Nhà nhóm thôn Trung
Xã Võ Ninh
Di tích lịch sử
2
Luỹ Đào Duy Từ (Luỹ
Đầu Mâu)
Xã Vĩnh Ninh
Di tích lịch sử
3
Bến phà Long Đại
Di tích lịch sử
Xã Xuân Ninh + Hiền đường Trường
Ninh
Sơn (đường
HCM)
4
Bến phà Quán Hàu
Xã Võ Ninh + Thị trấn
Di tích lịch sử
Quán Hàu
5
Lăng mộ Hữu Quân Đô
thống Chưởng phủ sự Lê
Sỹ
Xã Võ Ninh
6
Khu vực Sở chỉ huy cơ
bản của Bộ Tư lệnh 559: Hội trường Bộ Tư lệnh Xã Hiền Ninh
Nhà thờ họ Nguyễn - Nhà
thờ họ Trương - Phòng
khách Bộ Tư lệnh 559
Di tích lịch sử
Di tích lịch sử
đường Trường
Sơn (đường
HCM)
Di tích đƣợc UBND tỉnh ra quyết định xếp hạng
1
Núi Thần Đinh
Xã Trường Xuân
Di tích lịch sử
2
Làng chiến đấu Hiển Lộc Xã Duy Ninh
Di tích lịch sử
3
Tiếng bom cây đa Lộc
Long
Xã Xuân Ninh
Di tích lịch sử
4
Nhà thờ Lễ Thành Hầu
Nguyễn Hữu Cảnh
Xã Vạn Ninh
Di tích Lịch sử Văn hoá
5
Địa đạo Văn La
Xã Lương Ninh
Di tích lịch sử
6
Làng chiến đấu Quảng Xá Xã Tân Ninh
Di tích lịch sử
8. DI TÍCH, DANH THẮNG TRÊN ĐỊA BÀN HUYỆN LỆ THỦY
Di tích đƣợc Bộ Văn hóa, Thể thao và Du lịch ra quyết định công nhận
1
Chùa An Xá
Xã Lộc Thuỷ
Di tích lịch sử
2
Chiến thắng Xuân Bồ
Xã Xuân Thuỷ
Di tích lịch sử
7
3
Miếu Thành Hoàng Mỹ
Thổ - Trung Lực
Xã Tân Thuỷ
Di tích lịch sử
4
Lăng Mộ Nguyễn Hữu
Cảnh
Xã Trường Thuỷ
Di tích lịch sử
5
Lăng mộ và miếu thờ
Hoàng Hối Khanh
Xã Trường Thuỷ +
Phong Thủy
Di tích lịch sử
6
Vụ thảm sát Mỹ Trạch
Xã Mỹ Thuỷ
Chứng tích tội ác
chiến tranh
Di tích lịch sử
đường Trường
Sơn (đường
HCM)
7
Trạm thông tin A72
Xã Ngân Thuỷ
8
Trận địa Đại đội nữ Pháo
binh Ngư Thủy
Xã Ngư Thuỷ Trung
Di tích đƣợc UBND tỉnh ra quyết định công nhận
1
Xã Chiến đấu Hưng Đạo
Xã Sen Thuỷ
Di tích lịch sử
2
Lăng mộ TBĐCĐHS Võ
Xuân Cẩn
Huyện Lệ Thuỷ
Di tích lịch sử
3
Nơi thành lập LLVT tỉnh
Quảng Bình
Xã Văn Thuỷ
Di tích lịch sử
Đền thờ Dương Văn An
Xã Lộc Thuỷ
4
B.
D
ẠY HỌC TÍCH CỰC THÔNG QUA DI SẢN
I. Những yêu cầu về sử dụng di sản trong dạy học
- Đảm bảo mục tiêu của CT GDPT và mục tiêu GD di sản: GV cần xác định
mục tiêu bài học/chuyên đề và lựa chọn di sản phải hướng vào thực hiện mục tiêu
đã được xác định và hỗ trợ. Bên cạnh đó GV cần xây dựng thêm một số yêu cầu
về di sản đới với học sinh. GV có thể tăng tính trải nghiệm cho hoạt động học của
học sinh bằng cách phối hợp với các chủ thể, người quản lí để tạo điều kiện cho
các em học tập tại di sản.
- Xác định nội dung của bài học (trong CT) để có thể lồng ghép, liên hệ,
thực hiện dự án, tổ chức dạy học thực địa… và thực hiện các bước chuẩn bị chu
đáo.
GV cần chuẩn bị kĩ nội dung và điều kiện thực hiện. Về nội dung liên quan
đến di sản, Gv cần cân nhắc yêu cầu đã được xác định. (Ví dụ: Yêu cầu HS tìm
8
hiểu nguồn gốc của di sản, nguyên nhân tạo thành cấu trúc của di sản, giải pháp
tôn tạo, bảo vệ di sản…) GV có thể hướng dẫn học sinh tìm hiểu trước những
thông tin liên quan đến di sản.
Hoạt động làm việc với di sản cần tiến hành theo những bước đi cụ thể, GV
cần lập kế hoạch chi tiết các công việc cụ thể, từ chuẩn bị tiến trình dạy học, tiến
trình dạy học với di sản và đánh giá, tổng kết hoạt động dạy học với di sản.
- Đảm bảo bảo không tăng tải, tính hấp dẫn, thực tiễn, tính khả thi…
- Phát huy tính tích cực, chủ động của HS, tạo điều kiện cho HS trải nghiệm
GV phải luôn tạo điều kiện để cho HS được tham gia các hoạt động với di
sản. GV giao nhiệm vu rõ ràng, hướng dẫn cụ thể chi tiết để học sinh biết cách làm
việc với di sản, được tự chủ trong công việc, tự hoàn thành báo cáo tìm hiểu di
sản, có sản phẩm do cá nhân và nhóm tạo ra.
- Kết hợp đa dạng các hình thức tổ chức thực hiện.
Khi sử dụng di sản như phương tiện dạy học, có thể tổ chức nhiều hình thức
tiếp cận: Cho HS trực tiếp tiếp quan sát di sản, ghi âm hoặc dùng máy quay, chụp
ảnh hay cho HS tiếp xúc qua phim ảnh…
Bên cạnh việc dạy các môn học với các di sản, cần tổ chức sinh hoạt chuyên đề để
tìm hiểu di sản, tổ chức câu lạc bộ…tham quan các địa điểm di sản ngay trong địa
phương…
II. Nguyên tắc dạy học gắn với di sản
- Phải đảm bảo mục tiêu bài học.
- Không phá vỡ nội dung môn học, không biến bài Địa lí thành bài giáo dục
di sản
- Không lồng ghép/liên hệ những nội dung xa lạ đối với bài học.
- Việc lồng ghép/liên hệ những nội dung giáo dục di sản vào bài học phải tự
nhiên, không gò ép.
- Chú ý liên hệ với thực tiễn địa phương.
III. Các hình thức dạy học, tổ chức hoạt động giáo dục với di sản
1. Khai thác, sử dụng tài liệu về di sản để tiến hành bài học ở trƣờng
PT.
9
Để tiến hành khai thác các tài liệu về di sản phục vụ bài học nội khóa thì
GV cần đáp ứng các yêu cầu sau:
- Chọn lọc và xác minh tính chân thực của các tài liệu về di sản.
GV phải biết chọn lọc những tài liệu điển hình nhất, sắp xếp các tài liệu đó
thành hệ thống phù hợp với tiến trình bài học, sử dụng các tài liệu phù hợp với
trình độ và khả năng nhận thức của HS.
-
Có thể khai thác tài liệu bằng nhiều cách:
+ Nhà trường tạo mọi điều kiện tốt nhất, đặc biệt về vật chất và tinh thần
choGV bộ môn đến nơi có di sản để sưu tầm tài liệu phục vụ cho mục đích dạy
học.
+ Nhà trường phát động HS tham gia sưu tầm tài liệu, tranh ảnh hoặc hiện vật
phục vụ cho quá trình dạy học.
2. Tiến hành dạy học tại nơi có di sản.
a. Công tác chuẩn bị:
* Trƣờng THCS xây dựng kế hoạch
Vào đầu năm học, các trường xây dựng kế hoạch sử dụng di sản trong dạy học di
sản, trình cấp quản lí có thẩm quyền phê duyệt để thực hiện.
Các căn cứ xây dựng kế hoạch
- Nội dung của kế hoạch liên ngành số 73
- Nội dung chương trình, sách giáo khoa của các môn học, cấp học thực
hiện sử dụng di sản trong dạy học
- Điều kiện của nhà trường
- Điều kiện thực tế di sản của địa phương, di sản có thể khai thác qua các
phương tiện thông tin đại chúng
* Giáo viên xây dựng kế hoạch.
- Kế hoạch chung của giáo viên: GV lên kế hoạch theo mẫu sau:
Chƣơng/bài
Nội dung
Di sản cần sử Hình thức dạy học (trên lớp/
bài học
dụng
tại di sản)
1
10
2
GV dự trù kinh phí cho hoạt động sử dụng di sản trong dạy học như sưu tầm
sử lý tư liệu; phô tô, in ấn tài liệu; nước uống…
- Kế hoạch lồng ghép vào nội dung một bài học trên lớp.
+ Rà soát CT, SGK tìm các địa chỉ lồng ghép phù hợp.
+ Xác định mức độ tích hợp
+ Xây dựng nội dung lồng ghép
+ Vận dụng PPDH tích cực.
+ Nghiên cứu để đưa nội dung GD di sản vào kiểm tra, đánh giá
-
Kế hoạch lồng ghép dạy học theo chủ đề và nội dung địa lí địa phƣơng
+ Rà soát CT, SGK để tích hợp các nội dung dạy học thành chủ đề dạy học
+ Xây dựng nội dung lồng ghép
+ Nghiên cứu nội dung địa phương, sử dụng các di sản ở địa phương để
DH.
+ Vận dụng PPDH tích cực.
+ Nghiên cứu để đưa nội dung GD di sản vào kiểm tra, đánh giá
- Kế hoạch dạy học ngoài thực địa
+ Lựa chọn nội dung
+ Rà soát chương trình và sách giáo khoa, xây dựng thành chủ đề dạy học.
+ Lựa chọn địa chỉ phù hợp với nội dung chủ đề để dạy học cho HS (ưu tiên
các địa chỉ tại địa phương).
Ví dụ trong dạy học địa lí lớp 8, sau khi kết thúc phần chủ đề sinh vật Việt
Nam, để củng cố kiến thức và kiểm nghiệm lại các nội dung lí thuyết đã được học
trên lớp, GV có thể tổ chức cho HS dã ngoại tại một địa điểm ngoài thực địa,
chẳng hạn là VQG hoặc khu bảo tồn thiên nhiên… hoặc chủ đề tìm hiểu địa lí địa
phương, giáo viên có thể tổ chức cho HS tìm hiểu thực tế địa phương thông qua
dạy học theo dự án…
11
* Xây dựng kế hoạch dạy học ngoài thực địa
Tổ, nhóm chuyên môn xây dựng kế hoạch dạy học ngoài thực địa, cho các
môn học (nếu có), trao đổi với phụ huynh HS, trình lãnh đạo trường phê duyệt.
Kế hoạch cần lưu ý:
- Xác định rõ mục tiêu, nội dung, địa điểm, thời gian tổ chức dạy học.
- Thể hiện rõ mối quan hệ và phân vai trách nhiệm giữa nhà trường, phụ
huynh và các cán bộ địa phương tại di sản (cán bộ phụ trách văn hóa).
- Cơ sở vật chất và nguồn lực tài chính…
b. Các bƣớc tiến hành bài học tại di sản:
- GV giới thiệu những nét cơ bản về nội dung kiến thức có liên quan đến di
sản
- Một cán bộ địa phương (phụ trách văn hóa) trình bày cụ thể về nội dung
kiến thức bài học liên quan đến di sản.
- GV chốt lại những vấn đề chủ yếu, nhất là những vấn đề được quy định
trong chương trình học.
- HS học tập, nghiên cứu tại thực địa
c. Sau dạy học thực địa.
- HS hoàn thành báo cáo sau đợt thực địa theo mẫu GV đưa ra.
HS báo cáo kết quả buổi thực địa với toàn trường thông qua hình thực triển
lãm theo các vấn đề.
3. Sử dụng di sản để tổ chức các hoạt động ngoại khóa khác
a. Khai thác và sử dụng tƣ liệu về di sản để tổ chức triển lãm, ra báo
học tập.
Hoạt động này có thể thực hiện vào các dịp như: Các ngày lễ truyền thống
của đất nước, ngày Môi trường thế giới,…
Nhà trường và GV cần xây dựng kế hoạch cụ thể, có mục đích rõ ràng. GV nên
phân công nhiệm vụ cụ thể cho HS thực hiện.
b. Tổ chức tìm hiểu về di sản địa phƣơng.
Các yêu cầu:
- Xác định mục đích, yêu cầu, nội dung cuộc thi.
12
- Phổ biến mục đích, yêu cầu, nội dung cuộc thi cho HS
- Dự kiến thời gian thực hiện, địa điểm thu bài.
- Phân công Ban giám khảo, lựa chọn giải thưởng, công bố kết quả.
c. Tổ chức cho HS chăm sóc, bảo vệ các di sản văn hóa tại địa phƣơng
Đây là hoạt động nhằm giáo dục cho HS
y thức trách nhiệm trong việc giữ gìn,
phát huy các giá trị văn hóa cha ông để lại.
GV lập kế hoạch cụ thể, phân công theo nhóm, cấp học hoặc nhóm theo khu vực
dân cư. Hàng tuần HS phải có báo cáo két quả công việc.
IV. VẬN DỤNG CÁC PP DẠY HỌC TÍCH CỰC THÔNG QUA DẠY
HỌC DI SẢN.
- Dạy học nêu và giải quyết vấn đề.
- Dạy học theo dự án.
- Các phương pháp khác (…)
V. SỬ DỤNG PHƢƠNG TIỆN, THIẾT BỊ TRONG DẠY HỌC DI
SẢN.
- Có thể sử dụng nhiều phương tiện, thiết bị dạy học di sản (tranh ảnh, mô
hình…)
- Nếu sử dụng CNTT cần lưu ý:
+ Sử dụng CNTT vào dạy học phải đảm bảo mục tiêu giáo dục, mục tiêu
môn học được thể hiện qua mục tiêu bài học.
+ Phải góp phần đảm bảo tính trực quan trong dạy học.
+ Không nên “lạm dụng” việc sử dụng CNTT vào dạy học, biến giờ học
thành giờ “trình diễn hình ảnh” .
VI. KIỂM TRA, ĐÁNH GIÁ TRONG SỬ DỤNG DI SẢN TRONG
DẠY HỌC.
- Dạy học với di sản, tổ chức cho HS tìm hiểu di sản, GV nên vận dụng
đánh giá quá trình, sử dụng phương pháp đánh giá bằng quan sát trực tiếp của
mình đối với các họat động của các em trong suốt quá trình HS học tập với di sản.
- Để quan sát và đánh giá được mức độ đạt kết quả làm việc với di sản của
HS, GV cần:
13
+ Xác định mục tiêu đánh giá, địa điểm, thời gian và đối tượng quan sát;
+ Xây dựng phiếu kiểm hoặc bảng tiêu chí quan sát, thang xếp hạng;
+ Căn cứ vào phiếu kiểm hoặc bảng các tiêu chí để ghi kết quả quan sát
Giới thiệu mẫu phiếu kiểm (dành cho mỗi HS)
Họ và tên (HS được đánh giá)………….
STT
Nội dung kiến thức / kĩ năng cần Nhận xét
đánh giá (hoặc hành động/ hành Đạt
vi của HS)
Chưa đạt
1
2
Kết quả đạt đƣợc:
PHIẾU TỰ ĐÁNH GIÁ
Họ và tên HS: ...........................................
1. Những điều đã học được:
.................................................................................
..................................................................................
2. Những khó khăn gặp phải khi thực hiện:
..................................................................................
..................................................................................
3. Cách khắc phục khó khăn:
..................................................................................
..................................................................................
VII. VÍ DỤ MINH HỌA
Ví dụ 1. Minh họa về kế hoạch lồng ghép vào nội dung bài học
Bài 23 – Địa lí 9: VÙNG BẮC TRUNG BỘ
I. Mục tiêu: Sau bài học, học sinh cần:
1. Kiến thức:
- Trình bày được vị trí địa lí và hình dạng lãnh thổ, những điều kiện tự nhiên
và tài nguyên thiên nhiên, đặc điểm dân cư – xã hội của vùng; qua đó nêu được
những thuận lợi và khó khăn đối với sự phát triển kinh tế - xã hội.
- Hiểu được các biện pháp khắc phục khó khăn và triển vọng phát triển của
vùng trong thời kì công nghiệp hóa – hiện đại hóa đất nước.
14
2. Kĩ năng:
- Đọc và khai thác thông tin từ Atlat, bản đồ, lược đồ.
- Phân tích thu thập các số liệu trên các phương tiện khác nhau và rút ra các
kết luận cần thiết.
3. Thái độ:
Thêm yêu quê hương, tổ quốc, đồng thời xác định tinh thần học tập nghiêm túc để
xây dựng và bảo vệ tổ quốc.
II. Phƣơng tiện dạy học
- Bản đồ tự nhiên Việt Nam; Lược đồ tự nhiên Bắc Trung Bộ.
- Các bảng số liệu liên quan đến nội dung bài học
- At lat Địa lí Việt Nam.
- Các hình ảnh minh họa về các thế mạnh tự nhiên, dân cư-xã hội của vùng
Bắc Trung Bộ..
III. Hoạt động dạy học
1. Ổn định tổ chức.
2. Kiểm tra bài cũ: Thu bài thực hành của học sinh chấm.
3. Bài mới:
* Khởi động: GV tổ chức trò chơi.
Hoạt động của giáo viên và học sinh
Nội dung chính
* Hoạt động 1: Tìm hiểu đặc điểm vị I. Vị trí địa lí và giới hạn lãnh thổ.
trí địa lí và giới hạn lãnh thổ của
vùng
Hình thức: Cá nhân.
Bƣớc 1: HS quan sát bản đồ tự nhiên
Việt Nam và lược đồ tự nhiên Bắc
Trung Bộ để trả lời các câu hỏi theo dàn - Bắc Trung Bộ là vùng kéo dài và hẹp
ý:
ngang nhất cả nước.
+ Xác định vị trí, giới hạn của vùng Bắc - Gồm 6 tỉnh.
Trung Bộ.
- Tiếp giáp: Đồng Bằng sông Hồng,
+ Kể tên các tỉnh trong vùng.
Trung du và miền núi Bắc Bộ, Duyên
15
+ Đánh giá ý nghĩa của vị trí địa lí đối hải Nam Trung Bộ, Lào và biển Đông.
với sự phát triển kinh tế xã hội của Vị trí cầu nối giữa Bắc Bộ với các
vùng phía Nam đất nước, cửa ngõ ra
vùng.
Bƣớc 2: HS trả lời trên bản đồ , GV biển của Lào và ngược lại Thuận lợi
nhận xét, chốt kiến thức.
cho giao lưu phát triển kinh tế - văn hóa
xã hội với các vùng khác và các quốc
gia khác.
* Hoạt động 2: Tìm hiểu điều kiện tự II. Điều kiện tự nhiên và tài nguyên
nhiên và tài nguyên thiên nhiên của thiên nhiên
( Phụ lục 1)
vùng.
Hình thức: Nhóm.
Bƣớc 1: GV chia lớp thành 6 nhóm thảo
luận và giao nhiệm vụ.
Quan sát hình ảnh và các thông tin
trong SGK hãy hoàn thiện các nội dung
để làm rõ những thuận lợi và khó khăn
của điều kiện tự nhiên và tài nguyên
thiên nhiên đối với sự phát triển kinh tế
- xã hội của vùng. Đề xuất biện pháp
khắc phục khó khăn.
Đặc
điểm
Thuận
lợi
Khó
khăn
Biện
pháp
Bƣớc 2: Hướng dẫn HS hoàn thiện các
thông tin trên.
16
Bƣớc 3. Học sinh trình bày nội dung
thảo luận, GV nhận xét, đánh giá, chốt
kiến thức.
Bƣớc 4. GV đặt câu hỏi:
+ Em hãy cho biết Quảng Bình có thể
phát triển được nền kinh tế có cơ cấu đa
ngành không? Tại sao?
Gợi ý:
-QB có thể phát triển được nền kinh tế
có cơ cấu đa ngành vì có nhiều tài
nguyên thiên nhiên (rừng, khoáng sản,
du lịch, biển); địa hình đa dạng,...
+ Quảng Bình có giải pháp gì để bảo vệ
nguồn tài nguyên thiên nhiên nhằm phát
triển nền kinh tế bền vững? Nêu ý nghĩa
của bảo vệ tài nguyên rừng ở tỉnh ta?
HS trả lời, GV nhận xét, kết luận.
* Hoạt động 3: Tìm hiểu đặc điểm III. Đặc điểm dân cƣ, xã hội
dân cƣ, xã hội của vùng.
Hình thức: Cá nhân.
Bƣớc 1: HS quan sát bảng 23.1, 23.2 và
nội dung SGK, hãy cho biết:
+ Những khác biệt trong cư trú và hoạt
động kinh tế giữa phía đông và phía tây
của Bắc Trung Bộ. Vì sao?Liên hệ địa - Bắc Trung Bộ là địa bàn cư trú của 25
phương em.
dân tộc.
+ Nhận xét sự chênh lệch các chỉ tiêu - Phân bố dân cư và hoạt động kinh tế
phát triển dân cư, xã hội của vùng so có sự khác biệt giữa phía đông và phía
với cả nước.
tây.
Bƣớc 2: GV hướng dẫn HS tìm ra Thuận lợi: Lực lượng lao động dồi
17
những thuận lợi và khó khăn của đặc dào; người dân có truyền thống lao
điểm dân cư, xã hội đối với sự phát triển động cần cù, giàu nghị lực trong đấu
kinh tế - xã hội của vùng.
tranh với thiên tai và giặc ngoại xâm; có
nhiều di tích lịch sử, văn hóa thu hút
khách du lịch.
Khó khăn: Đời sống người dân còn
Bƣớc 3: GV đặt câu hỏi:
nhiều khó khăn; trình độ lao động còn
+ Cho biết hiện nay Quảng Bình có hạn chế.
những lợi thế gì về dân cư, xã hội để
phát triển kinh tế?
+ Đánh giá ý nghĩa lịch sử, ý nghĩa tâm
linh và giá trị du lịch của Hang Tám Cô
ở tỉnh ta?
Bƣớc 4: HS trả lời, GV nhận xét, kết
luận:
QB có nguồn lao động dồi dào, người
dân cần cù, chịu khó trong lao động sản
xuất; giàu nghị lực đấu tranh chống
thiên tai; có nhiều di tích lịch sử văn
hóa thu hút khách du lịch như Hang
Tám Cô, đền Công Chúa Liễu Hạnh,
Quảng Bình Quan, bến đò và tượng đài
Mẹ Suốt,...
Trong đó, nổi bật có hang Tám Cô - một
di tích lịch sử thuộc địa phận xã Tân
Trạch, huyện Bố Trạch, tỉnh Quảng
Bình. Cách thành phố Đồng Hới 55km
về hướng Tây Bắc, hang đá nhỏ bé này
ghi dấu sự hy sinh to lớn của lực lượng
TNXP trong công cuộc kháng chiến
18
chống Mỹ cứu nước,...
4. Củng cố
a. Điều kiện tự nhiên và tài nguyên thiên nhiên của vùng Bắc Trung Bộ có thuận
lợi và khó khăn gì đối với sự phát triển kinh tế - xã hội của vùng?
b. Chọn đáp án đúng nhất trong những câu sau:
Câu 1: Từ Bắc vào Nam của Bắc Trung Bộ lần lượt có các tỉnh:
A. Thừa Thiên - Huế, Hà Tĩnh, Quảng Bình, Nghệ An, Thanh Hóa, Quảng Trị.
B. Quảng Trị, Hà Tĩnh, Thừa Thiên - Huế, Nghệ An, Thanh Hóa, Quảng Bình.
C. Thanh Hóa, Nghệ An, Hà Tĩnh, Quảng Bình, Quảng Trị, Thừa Thiên - Huế.
D. Thanh Hóa, Hà Tĩnh, Quảng Trị, Quảng Bình, Nghệ An, Thừa Thiên - Huế.
Câu 2: Tài nguyên khoáng sản có giá trị của Bắc Trung Bộ là:
A. Than đá, sắt, thiếc, chì, kẽm.
B. Than nâu, đá vôi, titan, đồng, chì.
C. Crômit, thiếc, sắt, đá vôi, sét làm xi măng, đá quí.
D. Crômit, đồng, vàng, đá quí, sét làm xi măng.
Câu 3: Núi, gò đồi, đồng bằng, biển là các dạng địa hình của Bắc Trung Bộ
tính theo chiều:
A. Bắc Nam.
B. Nam Bắc.
C. Đông Tây.
D. Tây Đông.
Câu 4: Di sản nào được UNESCO công nhận sau đây không thuộc vùng
Bắc Trung Bộ?
A. Phong Nha – Kẻ Bàng
B. Nhã nhạc cung đình Huế
C. Cố đô Huế
D. Phố cổ Hội An.
5. Dặn dò
- Về nhà học bài, làm đầy đủ các bài tập trong SGK.
19
- Đọc trước bài 24: Vùng Bắc Trung Bộ (Tiếp theo)
- Sưu tầm tranh ảnh, thông tin về kinh tế vùng Bắc Trung Bộ.
PHỤ LỤC
Phiếu học tập số 1:
Nhiệm vụ: Quan sát hình ảnh và các thông tin trong SGK hãy hoàn
thiện các nội dung để làm rõ những thuận lợi và khó khăn của điều kiện tự nhiên
và tài nguyên thiên nhiên đối với sự phát triển kinh tế - xã hội của vùng. Đề xuất
biện pháp khắc phục khó khăn.
Đặc
điểm
Thuận
lợi
Khó
khăn
Biện
pháp
Thông tin phản hồi phiếu học tập số 1:
Đặc
Điều kiện tự nhiên và tài nguyên thiên nhiên của vùng Bắc Trung
điểm
Bộ có sự phân hóa giữa Bắc – Nam, Tây – Đông.
Thuận
- Có nhiều tài nguyên quan trọng cho phát triển kinh tế (rừng,
lợi
khoáng sản, du lịch, biển)
- Địa hình đa dạng tạo điều kiện để phát triển nông - lâm - ngư
nghiệp.
Khó
Thiên tai xảy ra thường xuyên gây nhiều khó khăn cho sản xuất và
khăn
đời sống dân cư (như: bão, lụt, gió lào, lũ quét, cát lấn, cát bay, hạn
hán, ...)
Biện
- Bảo vệ và phát triển rừng đầu nguồn, trồng rừng phòng hộ.
pháp
- Xây dựng hệ thống hồ chứa nước.
20
- Xem thêm -