Đăng ký Đăng nhập

Tài liệu T5

.DOC
28
136
61

Mô tả:

giáo án lớp 4 năm học 2016-2017
TUẦN 5 Ngày giảng:: Thứ hai ngày 15 tháng 9 năm 2016 Tiết 1: Toán Bài 21: LUYỆN TẬP Những kiến thức hs đã biết có Những kiến thức cần hình thành cho hs liên quan đến bài học Biết đơn vị đo thời gian, giờ, Biết Chuyển đổi được đơn vị do giữa giờ phút ,giây,ngày tháng năm. ngày phút giây. Xác định một năm cho trước thuộc thế kỷ nào? A/ Mục tiêu: I/- KT - Củng cố về nhận biết số ngày trong từng tháng của 1 năm. II/ KN - Biết năm nhuận có 366 ngày và năm không nhuận có 365 ngày. III/ TĐ- Chuyển đổi được đơn vị do giữa giờ , ngày phút giây. Xác định một năm cho trước thuộc thế kỷ nào? B/Chuẩn bị. I/ Đồ dùng dạy học. 1.GV. phiếu bài tập 2. 2.HS. Vở nháp, bảng phấn II/Phương pháp dạy học. Giảng giải, Đàm thoại C/ Các hoạt động dạy học Hoạt động của thầy Hoạt động của trò I/ Bài cũ: 1 giờ = ? phút ; 1 phút = ? giây. 1 thế kỷ = ? năm II/ Bài mới: * Bài số 1:Cả lớp thực hiện - Kể tên những tháng có 30 ngày? - Tháng 4; 6; 9 ; 11 - Hướng dẫn cách xem bàn tay - Những tháng có 31 ngày? - Tháng 3; 5; 7; 8; 10; 12 - Tháng có 28 hoặc 29 ngày? - Tháng 2 - Yêu cầu tính số số ngày trong năm - Thực hiện nhuận. - Năm nhuận có bao nhiêu ngày? 366 ngày - Năm không nhuận (năm thường)? 365 ngày * Bài 2: Cả lớp thực hiện - Làm vào vở, 3 hs lên bảng chữa. - Chấm một số bài. 3 ngày = 72 giờ. -Nêu mối quan hệ giữa đơn vị đo thời 1 ngày = 8 giờ 3 gian. 3 giờ 10 phút = 190 phút - Cùng hs nx, chữa bài. * Bài 3: Cả lớp thực hiện + Quang Trung đại phá quân Thanh vào năm 1789 năm đó thuộc thế kỷ nào? - Nguyễn Trãi sinh năm nào? thuộc thế kỷ nào? * Bài 4 ( Có thể giảm)*Nếu còn thời gian cho hs khá giỏi làm - Bài toán cho biết gì? - Thuộc thế kỷ XIIX. 1980 - 600 = 1380 Thế kỷ XIV - Làm nháp: - Chạy thi 60 m Nam chạy: Bình chạy: 1 phút. 4 1 phút 5 - Bài tập hỏi gì? - Ai chạy nhanh hơn và nhanh hơn mấy giây? -Muốn biết ai chạy nhanh hơn thì trước Giải 1 hết ta phải làm gì? Đổi: phút = 15 giây 4 1 5 phút = 12 giây Ta có: 12 giây < 15 giây Vậy Bình chạy nhanh và nhanh hơn: 15 - 12 = 3 (giây) Đáp số: 3 giây * Bài 5:* hs khá giỏi làm * Đồng hồ chỉ? - Suy nghĩ và nêu miệng. + 8h40' * 5 kg8g = ? 6/ Củng cố - dặn dò: - Nêu các đơn vị đo thời gian mới học. - NX giờ học. VN ôn lại bài - Chuẩn bị bài sau. + 5008 g C Tiết 2:Tập đọc Bài 9: NHỮNG HẠT THÓC GIỐNG A/ Mục tiêu I/ KT. Đọc trơn tru toàn bài. Tốc độ đọc 75 tiếng/ 1phút. Biết đọc bài với giọng kể chậm rãi, . Đọc phân biệt lời nhân vật (chú bé mồ côi, nhà vua) với lời người kể chuyện. Đọc đúng ngữ điệu, câu kể và câu hỏi. II/ KN. Hiểu nghĩa các từ ngữ trong bài. Hiểu ý nghĩa chuyện: Ca ngợi chú bé Chôm trung thực, dũng cảm, dám nói lên sự thật. QTE- Câu chuyện này muốn nói với em điều gì?*Chính trực, thanh liêm,tấm lòng vì dân vì nước Quyền có sự riêng tư và xét sử công bằng. III/ TĐ. Có thái độ trung thực trong cuộc sống hằng ngày B/ Chuẩn bị. I/ đồ dùng dạy - học. 1. GV. Tranh minh hoạ trong SGK. 2. HS.Đọc trước bài, II/ Phương pháp dạy học. Hỏi đáp... C/ Các hoạt động dạy học. Hoạt động của thầy Hoạt động của trò I. Bài cũ: - Đọc thuộc lòng bài "Tre Việt Nam". II. Bài mới: * Luyện đọc và tìm hiểu bài: 1.Luyện đọc: - Yêu cầu học sinh đọc toàn bài: - 1 hs khá đọc - 4 học sinh đọc nối tiếp. - Chia đoạn:… - Yc học sinh:đọc đoạn lần 1 + luyện phát - 4 học sinh đọc 2 lần. âm. - 2 hs đọc Gv hướng dẫn đọc đoạn - 4 học sinh đọc nối tiếp. Đọc đoạn lần 2 + kết hợp giải từ: - 1 - 2 học sinh đọc cả bài. + Đọc diễn cảm toàn bài. 2. Tìm hiểu bài: - Đọc thầm bài - trả lời : - Nhà vua chọn người ntn để truyền ngôi? - Vua muốn chọn 1 người trung thực để truyền ngôi. - Nhà vua làm cách nào để tìm được - Phát cho mỗi người dân 1 thúng thóc người trung thực? giống đã luộc kỹ và hẹn ai thu được nhiều thóc sẽ truyền ngôi, ai không có thóc sẽ bị trừng phạt. * Nhà vua chọn người trung thực nối ngôi.  Nêu ý 1 - Theo lệnh vua chú bé Chôm đã làm gì? - Chôm đã gieo trồng, dốc công chăm sóc kết quả ra sao? nhưng thóc không nảy mầm. - Đến kỳ nộp thóc cho vua mọi người - Mọi người nô nức trở thóc về kinh nộp làm gì? cho vua. - Chôm làm gì? - Chôm thành thật quỳ tâu vua. - Hành động của chú bé chôm có gì khác - Chôm dũng cảm dám nói sự thật không mọi người? sợ bị trừng phạt. * Sự trung thực của chú bé Chôm:  Nêu ý 2 - Thái độ của mọi người thế nào khi nghe - Mọi người sững sờ, ngạc nhiên, sợ hãi thay cho Chôm. lời nới thật của Chôm?  ý 3: * Mọi người chứng kiến sự dũng cảm của chú bé Chôm. - Theo em vì sao người trung thực là - Vì bao giờ người trung thực cũng nói thật, người đáng quý?*Hs khá giỏi trả lời không vì lợi ích của mình mà nói dối làm hỏng việc chung. -Vì người trung thực thích nghe nói thật.  ý 4: * Vua bằng lòng với đức tính trung thực, dũng cảm của Chôm.  Ý nghĩa:Ca ngợi chú bé Chôm trung thực, dũng cảm dám nói ra sự thật. 3. Đọc diễn cảm: - Gọi học sinh đọc bài: - 4 học sinh đọc nối tiếp - Nhận xét cách thể hiện giọng đọc ở mỗi đoạn. - Hướng dẫn đọc 1 đoạn theo cách phân - 3 em thực hiện theo từng vai. vai. - Đọc thi diễn cảm - Đánh giá chung. - Lớp nhận xét - bổ sung III/ Củng cố - dặn dò: QTE - Câu chuyện này muốn nói với em điều gì?*Chính trực, thanh liêm,tấm lòng vì dân vì nước.Quyền có sự riêng tư và xét sử công bằng - NX giờ học.VN chuẩn bị bài sau. Tiết 3 : Khoa học Bài 9 : SỬ DỤNG HỢP LÍ CÁC CHẤT BÉO VÀ MUỐI ĂN Những kiến thức hs đã biết có liên Những kiến thức cần hình thành cho hs quan đến bài học Biết cần ăn phối hợp đạm động vật và Biết cần ăn phối hợp chất béo có nguồn đạm thực vật để cung cấp đầy đủ gốc động vật và chất béo có nguồn gốc chất cho cơ thể. thực vật dể cung cấp đày đủ chất cho cơ thể, lợi ích của muối I-ốt A/ Mục tiêu: I/ KT- Biết được cần ăn phối hợp chất béo có nguồn gốc động vật và chất béo có nguồn gốc thực vật dể cung cấp đày đủ chất cho cơ thể. II/ KN- Hiểu về lợi ích của muối I-ốt.(giúp cơ thể phát triển về trí tuệ và thể lực. Tác hại của thói quen ăn mặn (dễ gây bệnh huyết áp cao). III/ TĐ- Áp dụng bài đã học vào trong cuộc sống sinh hoạt hằng ngày để có cơ thể khoẻ mạnh. B/ Chuẩn bị I/ Đồ dùng dạy - học. 1.GV - Hình trang 20, 21 SGK. 2.HS - Tranh ảnh, thông tin, nhãn mác quảng cáo về các thực phẩm có chứa Iốt đối với sức khoẻ. II/ Các phương pháp dạy học.Đàm thoại, hỏi đáp C/ Các hoạt động dạy học. Hoạt động của thầy Hoạt động của trò HĐ1. Bài cũ: - Tại sao không nên chỉ ăn đạm động vật hoặc chỉ ăn Trả lời đạm thực vật? - Trong nhóm đạm động vật, tại sao chúng ta nên ăn cá? HĐ2. Bài mới: *? Kể tên các món ăn cung cấp nhiều chất béo. Chia lớp thành 2 đội. Phổ biến luật chơi và cách chơi. Cho HS chơi trò chơi. - Cùng lớp nhận xét xem nhóm nào kể được nhiều món ăn chứa nhiều chất béo * Ăn phối hợp chất béo có nguồn gốc động vật và chất béo có nguồn gốc thực vật. Biết tên 1 số món ăn cung cấp chất béo động vật và cung cấp chất béo thực vật. - Nêu lợi ích của việc ăn phối hợp chất béo có nguồn gốc động vật và chất béo có nguồn gốc thực Yêu cầu học sinh chỉ tên các món ăn có chứa chất béo TV. - Tại sao chúng ta nên ăn phối hợp chất béo động vật và chất béo thực vật? - Ăn phối hợp 2 loại chất béo trên có lợi ích gì? * Kết luận: - Chốt ý chính * Lợi ích của muối I-ốt và tác hại của việc ăn mặn. Nói về ích lợi của muối I-ốt. - Nêu tác hại của thói quen ăn mặn - Cho H quan sát tranh. H5, 6, 7 + Tại sao chúng ta nên sử muối I-ốt. Sử dụng muối I-ốt có tác dùng gì? - Nếu thiếu I-ốt cơ thể có tác hại như thế nào? - Tại sao chúng ta không nên ăn mặn? * Kết luận HĐ3. Củng cố - dặn dò. - Qua bài học em biết thêm điều gì mới? - Vì sao lại phải ăn phối hợp chất béo động vật và chất béo thực vật. - Nhận xét giờ học. Chuẩn bị bài sau. - Mỗi đội cử đội trưởng bốc thăm. - Chơi 10' - Bắt đầu chơi trò chơ - Chỉ và nêu - Vì trong chất béo động vật có nhiều axít béo no, trong chất béo thực vật có nhiều axít béo không no. - Nêu mục bạn cân biết. - Vì muối I-ốt có bổ sung I-ốt phòng tránh các rối loạn do thiếu I-ốt. - Cơ thể kém phát triển về cả thể lực và trí tuệ  gây u tuyến giáp (biếu cổ). - Ăn mặn có liên quan đến bệnh huyết áp cao. Nêu mục bạn cần biết Tiết 4 : Đạo đức Bài 3: BIẾT BÀY TỎ Ý KIẾN (TIẾT 1) A/ Mục tiêu: I/ KT : - Biết mọi trẻ em đều có quyền được bày tỏ ý kiến về những việc có liên quan đến trẻ em. - Việc trẻ em bày tỏ những ý kiến sẽ giúp cho những quyết định có liên quan đến các em phù hợp với các em hơn.(*hs khá giỏi) II/KN -Trước những sự việc có liên quan đến mình, các em được phép nêu ý kiến, bày tỏ suy nghĩ và ý kiến đó phải được lắng nghe, tôn trọng, không phải các em được phép bày tỏ ý kiến để đòi hỏi mọi thứ không phù hợp. III/ TĐ:- ý thức được quyền của mình, tôn trọng ý kiến của các bạn và tôn trọng ý kiến của người lớn.Biết nêu ý kiến của mình đúng lúc, đúng chỗ. - Lắng nghe ý kiến của bạn bè, người lớn và biết bày tỏ quan điểm. B/ Chuẩn bị I/ Đồ dùng dạy học: 1.GV - Chép sẵn tình huống HĐ1 2.HS - Giấy màu xanh - đỏ - vàng C/ Các hoạt động dạy - học. Hoạt động của thầy Hoạt động của trò I. Bài cũ: - Thế nào là vượt khó trong học tập? - Vượt khó trong học tập giúp ta điều gì? II. Bài mới: * Nhận xét tình huống. - Dán 4 tình huống đã chuẩn bị lên bảng. + Cho H thảo luận. - 2 học sinh đọc 4 tình huống - Nhà bạn Tâm đang rất khó khăn. Bố + Thảo luận nhóm 4 Tâm nghiện rượu, mẹ Tâm phải đi làm xa - Như thế là sai vì việc học tập của Tâm, nhà. Hôm qua bố Tâm bắt em phải nghỉ bạn phải được biết và tham gia ý kiến. học mà không cho em được nói bất cứ - Sai vì đi học là quyền của Tâm.- Trả lời điều gì. Theo em bố Tâm làm đúng hay - Lớp nhận xét - bổ sung sai?- Điều gì sẽ xảy ra nếu em không được bày tỏ ý kiến về những việc có liên quan đến em? . Đối với những việc có liên quan đến - *Có quyền bày tỏ ý kiến về những vấn đề mình các em có quyền gì? có liên quan dến trẻ em * Kết luận Yêu cầu thảo luận nhóm - Thảo luận N4 - Cho mỗi nhóm thảo luận 1 câu hỏi. - Đại diện nhóm trình bày. - Yêu cầu học sinh giải thích vì sao nhóm Các nhóm khác nhận xét - bổ sung. em chọn cách đó? * KL: Vậy trong những chuyện có liên - Em có quyền được nêu ý kiến của quan đến các em, các em có quyền gì? mình. * Bày tỏ thái độ. - Phát cho các nhóm 3 miếng bìa màu xanh, - Đồng ý giơ thẻ đỏ. đỏ, vàng - Không đồng ý thẻ vàng. Lưỡng lự thẻ xanh - Cho HS lên bảng đọc từng câu. QTE* KL: Trẻ em có quyền được bày tỏ ý THMT. Trẻ em có quyền được bày tỏ ý kiến về các vấn đề có liên quan về trẻ kiến về các vấn đề có liên quan về trẻ em em.Các em trai và em gái có quyền tham trong đó có vấn đề về môi trường cần biết gia, bày tỏ ý kiến về các vấn đề có liên bày tỏ ý kiến của mìnhvới cha mẹ, thầy quan về trẻ em. cô giáo với chính quyền địa phương về môi trường sống của em trong gia đình,lớp học,về môi trường ở cộng đồng địa phương. III/ Thực hành. - Về nhà tìm hiểu những việc có liên quan đến trẻ em. Và bày tỏ ý kiến của mình về vấn đề đó - Nhận xét giờ học. VN chuẩn bị bài sau. Tiết 5: HĐTT chµo cê tuÇn 4 Ngày giảng: Thứ ba ngày 16 tháng 9 năm 2016 Tiết 2: Toán Bài 22:TÌM SỐ TRUNG BÌNH CỘNG A/ Mục tiêu: I/KT - Có hiểu biết ban đầu về số trung bình cộng của nhiều số. II/KN - Biết cách tìm số trung bình cộng của 2,3,4 số. III/TĐ - Có ý thức học tốt môn toán B/ Chuẩn bị. I/ Đồ dùng dạy học: 1. GV. Hình vẽ trong SGK. 2. HS. Vở nháp. II/ Phương pháp dạy học.Hỏi đáp, giảng giải... C/Các hoạt động dạy học: Hoạt động của thầy Hoạt động của trò I. Bài cũ: Nêu mối quan hệ giữa các đơn vị đo thời gian đã học. II. Bài mới: 1. Giới thiệu số trung bình cộng và - Đọc bài tập tìm số trung bình cộng: - Lớp đọc thầm * Ghi ví dụ: - BT cho biết gì?Bài tập hỏi gì? Can T1: 6 l Can T2: 4 l Rót đều: Mỗi can có ? lít dầu? - Muốn biết số dầu chia đều cho Giải mỗi can được bao nhiêu ta làm ntn? Tổng số lít dầu của 2 can là: 6 + 4 = 10 (l) - Sau đó ta làm như thế nào? Số lít dầu rót đều vào mỗi can là: 10 : 2 = 5 (l) Vậy muốn tính số dầu chia đều vào 2 can ta làm ntn? Đ. Số: 5 lít dầu - Lấy tổng số lít dầu chia cho 2 được số lít dầu rót vào mỗi can. (6 + 4) : 2 = 5 (l) - Là số trung bình cộng của 2 số 6 và 4. - Số 5 được gọi là gì?  Ta nói can T1 có 6 lít, can T2 có 4 lít. TB mỗi can là 5 lít. *Ví dụ 2: BT cho biết gì? - Số học sinh lớp: 25; 27; 32 Yêu cầu tìm gì? - TB mỗi lớp có bao nhiêu học sinh? - Muốn tính TB số H mỗi lớp ta cần Giải tính gì? Tổng số học sinh của 3 lớp: 25 + 27 + 32 = 84(HS) - Biết tổng số học sinh ta làm thế Trung bình mỗi lớp có: nào? 84 : 3 = 28 (HS) Đáp số: 28 học sinh - Số 28 được gọi ntn? - Gọi là số TB cộng của 3 số 25; 27; 32 - Ngoài ra còn có cách nào? (25 + 27 + 32) : 3 = 28 (HS) * Nêu quy tắc. Muốn tìm trung bình cộng của nhiều số ta làm ntn? III/Luyện tập: * Bài số 1:Cả lớp thực hiện phân - Làm bảng con a,b,c, 42 và 52 - Cho HS làm  chữa bài  nhận (42 + 52) : 2 = 47 (34 + 43 + 52 +39) : 4 = 42 xét - Đánh giá - Cách tìm số trung bình cộng của (36 + 42 + 57) : 3 = 45 nhiều số. * Bài 2: Cả lớp thực hiện - Làm vào vở. BT cho biết gì? - Mai, Hoa, Hưng, Thịnh nặng 36kg, 38kg, 40kg, 34kg. - Bài tập hỏi gì? - TB mỗi em nặng? Kg - Muốn tính trung bình cộng mỗi Giải bạn nặng bao nhiêu kg ta làm như Trung bình mỗi bạn cân nặng là: thế nào? (36 + 38 + 40 + 34) : 4 = 37 (kg) * Bài 3:*Học sinh khá giỏi - Làm nháp - Muốn tìm trung bình cộng của các - Từ 1 9 có bao nhiêu số  tính tổng ... số TN liên tiếp từ 1 9 cần biết gì? Giải - Cho HS chữa bài. Trung bình cộng của các số TN từ 19 là: (1 + 2 + 3 + 4 + 5 + 6 + 8 + 9) : 9 = 5 -Nêu cách tìm số trung bình cộng? Đáp số: 5 IV. Củng cố - dặn dò: - Muốn tìm trung bình cộng của nhiều số ta làm TN? NX giờ học. Tiết 5: Luyện từ và câu Bài 9: MỞ RỘNG VỐN TỪ : TRUNG THỰC - TỰ TRỌNG Những kiến thức hs đã biết có liên quan đến bài học Biết một số tục ngữ về chủ điểm nhân hậu, đoàn kết. Những kiến thức cần hình thành cho hs Biết những từ ngữ thuộc chủ điểm trung thực - tự trọng A/ mục tiêu I/ KT. Mở rộng vốn từ ngữ thuộc chủ điểm trung thực - tự trọng. Biết thêm một số từ ngữ(gồm cả thành ngữ và tục ngữ từ hán việt thông dụng về chủ điểm trên) II/ KN. Hiểu và nắm được nghĩa của từ tự trọng và biết cách dùng các từ ngữ trên để đặt câu. III/ TĐ. Áp dụng bài đã học để làm bài tập. B/ Chuẩn bị. I/ Đồ dùng dạy - học: 1.GV.Chép sẵn bài tập 3 , 4. 2. HS.Bài tập 4 vào vở II/ Phương pháp dạy học. Hỏi đáp, thảo luận nhóm 2... C/ Các hoạt động dạy - học: Hoạt động của thầy Hoạt động của trò HĐ1- Bài cũ: - Thế nào là từ ghép PL? từ ghép Trả lời. cho nghĩa TH? HĐ2- Bài mới: * Hướng dẫn làm bài tập: * Bài số 1. - Gọi Hs đọc bài tập thảo luận nhóm 2 - 2 3 học sinh đọc cả mẫu. * Từ cùng nghĩa với trung thực? - Thật thà, ngay thẳng, thật tâm... * Từ trái nghĩa với trung thực? - Dối trá, gian dối, gian lận... * Bài số 2: - Đặt câu với 1 từ cùng nghĩa với trung VD: Bạn Lan rất thật thà. thực, 1 câu với 1 từ trái nghĩa với trung - Cáo thường là con vật rất gian ngoan. thực? Đặt câu tiếp nối. * Bài số 3: - Cho HS đọc nội dung bài tập. - Thảo luận nhóm 2. - 2  3 học sinh đại diện nhóm lên thi làm nhanh. - Đánh giá - Lớp nhận xét - đánh giá - bổ sung. * Bài số 4: - Cho HS lên bảng gạch chân. - Gạch bút đỏ nói về tính trung thực. - Bút xanh nói về lòng tự trọng. - Đánh giá: + Tính trung thực Lớp quan sát - nhận xét - bổ sung + Lòng tự trọng * a; c; d HĐ3- Củng cố - dặn dò: * b; e *QTE.Bản sắc trung thực và tự trọng là đức tính của con người VN. - Nhận xét giờ học VN học thuộc các thành ngữ. Ngày giảng::Thứ tư ngày 17 tháng 9 năm 2016 Tiết 1 :Toán Bài 23 : LUYỆN TẬP Những kiến thức hs đã biết có liên Những kiến thức cần hình thành cho hs quan đến bài học Biết Tính được trung bình cộng Biết Giải bài toán về tìm số trung bình cộng. của nhiều số . A/ Mục tiêu: I/ KT. - Biết tính được trung bình cộng của nhiều số . II/ KN - Hiểu và giải bài toán về tìm số trung bình cộng. III/TĐ- Có ý thức học tốt môn toán B/ Chuẩn bị. I/ Đồ dùng 1. GV.Phiếu bài tập 1. 2. HS. Bảng, phấn... II/ Phương pháp dạy học. Hỏi đáp C/ các hoạt động dạy học: Hoạt động của thầy I/ Bài cũ: - Muốn tìm trung bình cộng của nhiều số ta làm thế nào? II/ Bài mới: * Bài số 1:Cả lớp thực hiện - Số trung bình cộng của 96; 121 và 143- Số trung bình cộng của 35; 12; 24; 21; 43 là: Hoạt động của trò * Ta tính tổng của các số đó rồi lấy tổng đó chia cho số các số hạng Làm nháp - lên bảng chữa (96 + 121 + 143) : 3 = 120 (35 + 12 + 24 + 21 + 43) : 5 = 27 - Cách tính trung bình cộng của nhiều số. Ta tính tổng của các số đó rồi lấy tổng đó chia cho số các số hạng * Bài số 2: Cả lớp thực hiện - Bài toán cho biết gì? 3 năm tăng: 96 người; 82 người; 71 người - Bài tập hỏi gì? - Trung bình mỗi năm tăng ? người - Muốn biết trung bình mỗi năm số dân tăng bao nhiêu người cần biết gì? Giải T/S người tăng thêm trong 3 năm 96 + 82 + 71 = 249 (người) TB mỗi năm số dân của xã tăng thêm: 249 : 3 = 83 (người) Đáp số: 83 người. * Bài số 3: Cả lớp thực hiện - Hướng dẫn tương tự. - Chữa bài. Tổng số đo chiều cao của 5 học sinh là: 138 + 132 + 130 + 136 + 134 = 670 (cm) TB số đó chiều cao của mỗi học sinh là: 670 : 5 = 134 (cm) Đáp số: 134 cm * Bài số 4: *Hs khá giỏi thực hiện Giải Số thực phẩm do 5 ô tô đi đầu chở được 36 x 5 = 180 (tạ) Số TP do 4 ôtô đi sau chuyển là: 45 x 4 = 180 (tạ) - Muốn tìm trung bình mỗi xe chở bao - Tổng số thực phẩm do 9 xe chở được: nhiêu tấn thực phẩm ta làm thế nào? 180 + 180 = 360 (tạ) Trung bình mỗi xe ôtô chở được là: 360 : 9 = 40 (tạ) Đổi 40 tạ = 4 tấn Đáp số: 4 tấn III/ Củng cố - dặn dò: - Muốn tìm trung bình cộng của nhiều số ta làm thế nào? - Nhận xét giờ học.VN ôn bài + chuẩn bị bài sau. - Chi học sinh đọc BT. BT cho biết gì? Yêu cầu gì? Tiết 2 :Tập đọc Bài 10 : GÀ TRỐNG VÀ CÁO A/ Mục tiêu I/ KT Đọc trôi chảy, lưu loát toàn bài thơ, biết ngắt nghỉ hơi đúng nhịp thơ, cuối mỗi dòng thơ, biết đọc bài với giọng vui, dí dỏm, thể hiện được tâm trạng và tính cách nhân vật. Tốc độ đọc 75 tiếng/1 phút. II/KN Hiểu các từ ngữ trong bài: - Hiểu ý nghĩa: Khuyên con người hãy cảnh giác và thông minh như gà trống, chớ tin những lời mê hoặc, ngọt ngào của kẻ xấu như Cáo. III/ TĐ. Có ý thức tự học thuộc lòng cả bài. HTL khoảng 10 dòng thơ. B/ Chuẩn bị I/ đồ dùng dạy học: 1. GV: Tranh minh hoạ bài thơ. 2. HS: Đọc trước bài và trả lời các câu hỏi. II/Phương pháp dạy học. Giảng giải, hỏi đáp C/ Các hoạt động dạy - học. Hoạt động của thầy Hoạt động của trò I/ Bài cũ: - 2 học sinh đọc truyện: Những hạt thóc giống và nêu ý nghĩa truyện. II/ Bài mới: 1/ Luyện đọc và tìm hiểu nội dung bài: *Luyện đọc. - 1 Hs khá đọc. - Yêu cầu đọc toàn bài: - Chia đoạn.3 Đoạn. Đoạn 1 từ đầu - Đọc nối tiếp lần 1 đến tỏ bày tình thân.Đoạn 2 tiếp đến - 3 hs đọc. chắc loan tin này.Đoạn 3 còn lại + Cho HS đọc đoạn lần 1 - đon đả, dụ, loan tin, hồn lạc phách bay. *Luyện phát âm. - Hd đọc các khổ thơ - Đọc nối tiếp lần 2 Đọc đoạn lần 2 + giảng từ.- Giải nghĩa từ: - 1  2 học sinh đọc toàn bài. - Đọc mẫu toàn bài. * Tìm hiểu bài: - Cho HS đọc thầm. - Đọc thầm trả lời câu hỏi - Gà trống đứng ở đâu? Cáo đứng ở - Gà trống đứng vắt vẻo trên cành cây cao. đâu? Cáo đứng dưới gốc cây. Tin tức cáo thông báo là sự thật hay - Cáo bịa đặt ra nhằm dụ gà trống xuống đất bịa đặt để ăn thịt. * Cáo tinh ranh và xảo quyệt. ý1 - Gà biết đó là ý định xấu của cáo. - Vì sao gà không nghe lời cáo? - Gà tung tin có cặp chó săn đang - Doạ cáo  cáo rất sợ chó săn cáo phải bỏ chạy đến để làm gì? chạy làm lộ mưu gian. - Thái độ của cáo ntn khi nghe lời của - Cáo khiếp sợ, hồn lạc phách bay, cắp đuôi, gà nói? co cẳng bỏ chạy. - Thấy cáo bỏ chạy thái độ của gà ra - Gà khoái chí cười ...... bị gà lừa lại. sao? - Gà không bóc trần mưu gian của cáo mà giả - Theo em gà thông minh ở điểm nào? bộ tin lời cáo. - Tác giả viết bài thơ nhằm mục đích gì? * Khuyên người ta đừng vội tin những lời ngọt ngào. ý2  ý nghĩa: * Hướng dẫn đọc diễn cảm và HTL bài thơ. + Gọi HS đọc bài - Cho học sinh nhận xét cách đọc từng đoạn. - Hướng dẫn học sinh đọc diễn cảm đoạn 1, 2 - Hướng dẫn học thuộc lòng. - Cho HS thi đọc thuộc lòng.( Cả lớp thuộc 10 dòng thơ) III/ Củng cố - dặn dò: Nhận xét giờ học. VN học thuộc lòng bài thơ. QTE .Khuyên con người hãy cảnh giác và thông minh như gà trống, chớ tin những lời mê hoặc ngọt ngào của những kẻ xấu xa như cáo. - 3 em đọc nối tiếp 3 đoạn. - 3 em thể đọc. - Nghe đọc mẫu. - Thi đọc diễn cảm. + Lớp đồng thanh. Tiết 3: Khoa học Bài 10: ĂN NHIỀU RAU VÀ QUẢ CHÍN SỬ DỤNG THỰC PHẨM SẠCH VÀ AN TOÀN Những kiến thức hs đã biết có liên quan đến bài học Biết cần ăn phối hợp chất béo có nguồn gốc ĐV&TV. Những kiến thức cần hình thành cho hs Biết được hằng ngày phải ăn nhiều rau và quả chín, sử dụng thực phẩm sạch và an toàn A/ mục tiêu: I/KT- Biết được hằng ngày phải ăn nhiều rau và quả chín, sử dụng thực phẩm sạch và an toàn. II/ KN. Hiểu và nêu một số tiêu chuẩn thực phẩm sạch, an toàn. một số biện pháp thực hiện vệ sinh an toàn, thực phẩm. III/ TĐ.Áp dụng bài đã học vào cuộc sống hằng ngày. B/ Chuẩn bị I/đồ dùng dạy học: 1.GV: - Hình trang 22, 23 SGK. Sơ đồ tháp dinh dưỡng. 2.HS: - 1 số rau, quả, 1 số đồ hộp hoặc vỏ đồ hộp. II/ Các phương pháp dạy học.thảo luận nhóm đôi C/ Các hoạt động dạy - học: Hoạt động của thầy Hoạt động của trò HĐ1- Bài cũ: - Nêu ích lợi của việc ăn phối hợp chất béo có nguồn gốc động vật và chất béo có nguồn gốc thực vật? HĐ2- Bài mới: 1: Lí do cần ăn nhiều rau và quả chín. - HS biết giải thích vì sao phải ăn *Thảo luận nhóm đôi. nhiều rau, quả chín hàng ngày. * Cho học sinh quan sát sơ đồ tháp dinh dưỡng cân đối. * Kể tên 1 số loại rau, quả các em vẫn ăn hàng ngày. - Nêu lợi ích của việc ăn rau, quả Nêu * Kết luận: Tại sao phải ăn phối hợp nhiều loại rau quả? 2: Tiêu chuẩn thực phẩm sạch và rau an toàn. toàn. + Thảo luận nhóm 2 *Giải thích thế nào là thực phẩm sạch và - Kết hợp quan sát các loại rau, quả + 1 an toàn số đồ hộp mang đến lớp. * Cho HS dựa vào kênh chữ để thảo luận. -Thực phẩm nuôi trồng theo quy định - Theo bạn thế nào là thực phẩm sạch và hợp vệ sinh. an toàn? - Bảo quản và chế biến hợp vệ sinh.không bị nhiễm khuẩn hoá chất -Thực phẩm phải giữ được chất dinh dưỡng - Không ôi thiu - Không nhiễm hoá chất. - Không gây ngộ độc lâu dài cho sức khoẻ 3: Các biến pháp giữ vệ sinh an toàn thực + Thảo luận nhóm phẩm. - Cách chọn thực phẩm tươi, sạch, có giá * Kể tên các biện pháp thực hiện vệ sinh trị dinh dưỡng, không có màu sắc mùi vị an toàn thực phẩm. lạ, - Chọn đồ hộp và thức ăn đóng gói * Cho HS thảo luận nhóm - Sử dụng nước sạch để rửa thực phẩm, dụng cụ nấu ăn, nâu chín thức ăn, nấu xong phải ăn ngay, bảo quản đúng cách những thững thức ăn chưa dùng hết. * Cho đại diện nhóm trình bày - Lớp nhận xét - bổ sung - Đánh giá chung * Kết luận: THMT.Để có sức khoẻ tốt chúng ta cần ăn uống như thế nào? Thực hiện ăn uống hợp vệ sinh, Sử dụng HĐ3. Củng cố- Dặn dò thực phẩm sạch và an toàn. - Nhận xét giờ học. - Chuẩn bị bài sau Tiết 4: Luyện từ và câu Bài 10 : DANH TỪ Những kiến thức hs đã biết có liên Những kiến thức cần hình thành cho hs quan đến bài học Biết danh từ là những từ chỉ sự vật (Người, vật, hiện tượng, khái niệm hoặc đơn vị). A/Mục tiêu I/.KT- Biết danh từ là những từ chỉ sự vật (Người, vật, hiện tượng, khái niệm hoặc đơn vị). II/KN- Hiểu được danh từ trong câu, đặc biệt là danh từ chỉ khái niệm; biết đặt câu với danh từ. III/TĐ- Có thái độ tự giác tiếp thu bài B/.Chuẩn bị. I/ Đồ dùng dạy học: 1.GV: - Viết sẵn phần nhận xét. II// Phương pháp dạy học. Thảo luận nhóm 2 C/ Các hoạt động dạy - học: Hoạt động của thầy HĐ1- Bài cũ: - Tìm những từ cùng nghĩa với trung thực  đặt câu. - Tìm những từ trái nghĩa với trung thực  đặt câu. HĐ2- Bài mới: 1/ Phần nhận xét: * Bài số 1: - Dán đoạn thơ lên bảng. - Bài tập yêu cầu gì? + Cho Hs thảo luận. - Gọi Hs trình bày. - Gạch chân dưới những từ chỉ sự vật theo thứ tự từng dòng. Hoạt động của trò - Đọc yêu cầu của bài tập 1 - Tìm các từ chỉ sự vật + Thảo luận nhóm 2 (2') - Trình bày theo từng dòng Lớp nhận xét  bổ sung * Truyện cổ; cuộc sống, tiếng xưa; cơn, nắng, mưa, con sông, chân trời, truyện cổ, công cha. * Kết luận: Những từ các em vừa tìm được là danh từ. Bài số2: + Cho học sinh đọc yêu cầu của bài tập. + Đọc cả mẫu - Cho Hs thảo luận - Thảo luận nhóm 6 8. viết vào tờ tô ki to (5') - Cho các nhóm lên bảng dán bài của - Thực hiện  đại diện nhóm trình bày. mình. - Đánh giá, kết luận những nhóm điền - Lớp nhận xét - bổ sung đúng. + Từ chỉ người: Ông cha, cha ông + Từ chỉ vật: Sông, dừa, chân trời. + Từ chỉ hiện tượng: mưa, nắng. + Từ chỉ khái niệm: Cuộc sống, truyện cổ, tiếng, xưa, đời. + Từ chỉ đơn vị: Con, cơn, rặng. * Danh từ là những từ chỉ sự vật (người, Danh từ là gì? vật, hiệng tượng, khái niệm hoặc đơn vị) - Em hiểu thế nào là danh từ chỉ khái - Biểu thị những cái chỉ có ở trong nhận niệm? thức của con người, không có hình thù, không chạm vào hay ngửi, nếm, nhìn được. - Danh từ chỉ đơn vị? - Là những từ biểu thị những đơn vị được dùng để tính đếm sự vật. 2/ Ghi nhớ: (SGK) - 3 4 học sinh nhắc lại HĐ3/ Luyện tập: * Bài số 1: - Cho học sinh đọc yêu cầu của bài tập. - 12 học sinh đọc Hs thảo luận nhóm - Cho học sinh làm bài trong SGK 2 - Gạch chân dưới những danh từ chỉ khái niệm. - Cho Hs nêu miệng bài giải - Nêu miệng - Kết luận Lớp nhận xét - bổ sung * điểm, đạo đức, lòng, kinh nghiệm cách - Cho Hs nhắc lại  T gạch chân mạng. - Thế nào là danh từ chỉ khái niệm. - Nêu - Đánh giá nhận xét *Bài số 2: - Cho Hs trình bày miệng - Nối tiếp đặt câu mình vừa tìm được. - Nhận xét những Hs đặt câu đúng và VD: Bạn Na có 1 điểm đáng quý là rất hay. trung thực, thật thà. Khi đặt câu em cần chú ý điều gì? HĐ4. Củng cố - dặn dò: - Qua bài học em biết thêm điều gì mới. - Nhận xét giờ học. - VN học bài và tìm thêm những danh từ chỉ đv, hiện tượng, TN, các khái niệm gần gũi. Ngày giảng: Thứ năm ngày 18 tháng 9 năm 2016 Tiết 1: Toán Bài 24 : BIỂU ĐỒ A/ Mục tiêu: I/ KT - Bước đầu nhận biết về biểu đồ tranh. II/KN - Biết đọc và phân tích số liệu trên biểu đồ tranh. III/TĐ - Bước đầu xử lí số liệu trên biểu đồ tranh. B/Chuẩn bị I/ đồ dùng dạy học: 1.GV : - Biểu đồ tranh "Các con của năm gia đình". 2.HS: - Bảng phấn II/Phương pháp dạy học/ Hỏi đáp, giảng giải C/ Hoạt động dạy - học Hoạt động của thầy Hoạt động của trò I/ Bài cũ: Nêu cách tìm số trung bình * Muốn tìm trung bình cộng của nhiều số cộng của nhiều số. ta tính tổng của các số rồi lấy tổng đó chia II/ Bài mới: cho số các số hạng. * Làm quen với biểu đồ tranh. * Cho học sinh quan sát biểu đồ.- Em có *Quan sát biểu đồ "Các con của 5 gia nhận xét gì về cách lập biểu đồ? đình"- Biểu đồ gồm có 2 cột. * Cột bên trái ghi tên các gia đình. * Cột bên phải cho biết số con trai và con gái của mỗi gia đình. - Nhìn vào hàng thứ nhất gia đình cô Mai - Gia đình cô có 2 con gái. cho biết gì? - Hàng T 2? - Gia đình cô Lan có 1 con trai. - Hàng T 3? - Gia đình cô Hồng có 1 con trai, 1 con - Hàng T 4? gái - Hàng T 5? - Gia đình cô Đào có 1 con gái. III/ Luyện tập: - Gia đình cô Cúc có 2 con trai. Bài số 1:Cả lớp thực hiện - Quan sát SGK nêu miệng - Những lớp nào được nêu trong biểu đồ? - Lớp 4A, 4B, 4C - K4 tham gia mấy môn thể thao? Gồm - Gồm 4 môn thể thao: Bơi, nhảy dây, đá những môn nào? cầu, cờ vua. - Môn bơi có mấy lớp tham gia? - 2 lớp 4A, 4C Bài số 2 Cả lớp thực hiện phần a,b: - Làm vào vở - T cho Hs chữa bài - nhận xét. - Năm 2002 gia đình bác Hà thu hoạch được 5 tấn thóc. - Năm 2002 thu hoạch nhiều hơn năm Phần c.hs khá giỏi thực hiện 2000 là 10 tạ thóc. IV/ Củng cố - dặn dò: - Biểu đồ là gì - Nhận xét giờ học. Tiết 2:Chính tả(Nghe - viết) Bài 5: NHỮNG HẠT THÓC GIỐNG A/ mục tiêu I/ KT. Nghe - viết đúng chính tả, trình bày chính tả sạch sẽ, biết trình bày đoạn văn có lời của nhân vật.Đúng 1 đoạn văn trong bài: Những hạt thóc giống. Tốc độ viết 75 chữ/ 15 phút. II/ KN. Hiểu và làm đúng các bài tập(2) a\b, phân biệt tiếng có âm đầu hoặc vần dễ lẫn: l/n, en/eng III/ TĐ. Có thái đọ tiếp thu bài nghiêm túc B/ Chuẩn bị. I/ đồ dùng dạy học: 1. GV. Viết sẵn nội dung bài 2a. 2. HS. Vở viết, bảng phấn C/ Hoạt động - dạy học . Hoạt động của thầy Hoạt động của trò I. Bài cũ: - Nghe - đọc thầm. 2  3học sinh lên bảng viết các - Phát cho người dân 1 thúng thóc giống đã luộc kỹ về gieo trồng và hẹn. Ai thu từ ngữ bắt đầu bằng d/gi/r. được nhiều thóc sẽ truyền ngôi, ai không II. Bài mới: có thóc nộp sẽ bị chừng phạt - Lớp viết - Đọc mẫu. - Nhà vua đã làm cách nào để tìm được vào bảng con người trung thực - T đọc tiếng khó cho VD: luộc kỹ, thóc giống, dốc công nộp, lo lắng, nô nức H luyện viết - Hướng dẫn và đọc cho học sinh viết - Viết chính tả. bài: - Soát bài - Thu 1 số bài chấm, nx. B- Luyện tập: Bài 2 (a):Cả lớp thực hiện - Cho HS đọc yêu cầu của bài tập. - Chữa bài  lớp nhận xét - Cho HS làm bài + Lời giải, nộp bài, lần này, làm em, lâu nay, lòng thanh thản, làm bài Bài 3:*Hs khá giỏi thực hiện - Cho HS thi giải câu đố * Con nòng nọc C- Củng cố - dặn dò: * Chim én *QTE.Ca ngợi bản sắc nhân hậu, thông minh, chứa đựng kinh nghiệm quý báu của cha ông.Hs có quyền riêng tư,và được xét sử công bằng - NX qua bài chấm, giờ học. .VN học TL 2 câu để đố lại người thân Tiết 3: Tập làm văn Bài 9: VIẾT THƯ (KIỂM TRA VIẾT) A/ Mục tiêu I/ KT. Biết được một lá thư thăm hỏi, chúc mừng hoặc chia buồn, bày tỏ tình cảm chân thành, đúng thể thức (đủ 3 phần: Đầu thư, Phần chính, phần cuối thư). II/ KN. Hiểu bài và viết bài có nội dung hay. III/ TĐ. Có ý thức tự giác viết bài B/ Chuẩn bị. I/ Đồ dùng dạy học: 1.GV:- Viết sẵn nội dung ghi nhớ cuối tuần 3 tiết TLV. 2.Hs: - Giấy viết. II/ Phương pháp dạy học.Giảng giải. C/ Các hoạt động dạy - học:: Hoạt động của thầy Hoạt động của trò 1/ Giới thiệu bài: 2/ Hướng dẫn nắm yêu cầu của đề: - Cho HS nhắc lại ND cần ghi nhớ về 3 - Nêu phần của 1 lá thư - Cho HS đọc đề bài. - Đọc 4 đề trong SGK - lớp đọc thầm - Cho 1 vài học sinh nêu đề bài mình chọn? - Khi viết thư em cần chú ý điều gì? - Lời lẽ trong thư cần chân thành, thể hiện sự quan tâm. - Viết xong thư ghi tên người gửi, người nhận. 3/ Thực hành: - Cho HS làm bài viết. - Viết thư - Quan sát- nhắc nhở 4/ Củng cố - dặn dò: - Thu bài. - Nhận xét giờ học. Tiết 4: Lịch sử Bài 5: NƯỚC TA DƯỚI ÁCH ĐÔ HỘ CỦA CÁC TRIỀU ĐẠI PHONG KIẾN PHƯƠNG BẮC Những kiến thức hs đã biết có liên quan Những kiến thức cần hình thành cho hs đến bài học Biết do An Dương Vương chủ quan nên Biết thời gian nước ta bị các triều đại cuộc kháng chiến bị thất bại. phong kiến phương bắc đo hộ từ năm 179 TCN đến năm A/ Mục tiêu: I/ KT- Biết thời gian nước ta bị các triều đại phong kiến phương bắc đo hộ từ năm 179 TCN đến năm 938. II/ KN- Hiểu một số chính sách áp bức bóc lột của phong kiến phương Bắc đối với nhân dân ta. - Nhân dân ta không chịu khuất phục, liên tục đứng lên khởi nghĩa đánh đuổi quân xâm lược, giữ gìn nền văn hoá dân tộc.(hs khá giỏi trả lời) III/ TĐ - Giáo dục hs có ý thức giữ gìn nền văn hoá của dân tộc. B/Chuẩn bị. I/.đồ dùng dạy học: 1.GV:- Kẻ sẵn nội dung: Tình hình nước ta trước và sau khi bị các triều đại phong kiến phương Bắc đô hộ. II/ Phương pháp dạy học. Thảo luận nhóm 4. C/ Các hoạt động dạy - học: Hoạt động của thầy Hoạt động của trò HĐ1- Bài cũ: - Nêu những thành tựu của người dân Âu Lạc? - Sự ra đời của nước Âu Lạc? HĐ2- Bài mới: 1: Chính sách áp bức bóc lột của các triều đại phong kiến phương Bắc đối với nhân dân ta. Cho Hs đọc sách giáo khoa. + Đọc thầm từ "Sau khi Triệu Đà thôn - Sau khi thôn tính được nước ta, các tính ... luật pháp của người Hán triều đại phong kiến phương Bắc đã thi - Chúng chia nước ta thành nhiều quận hành những chính sách áp bức, bóc lột huyện do chính quyền người Hán cai quản. nào đối với nhân dân ta? - Chúng bắt nhân dân chúng ta lên rừng săn voi, tê giác, bắt chim quý, đẵn gỗ, xuống biển mò ngọc trai... - Đưa người Hán sang ở lẫn bắt nhân dân ta theo phong tục người Hán, học chữ Hán, sống theo luật pháp của người Hán. - Cho Hs thảo luận: Tìm sự khác biệt về - Thảo luận nhóm 4 tình hình nước ta về chủ quyền, về kinh - Đại diện nhóm trình bày tế, về văn hoá trước năm 179 TCN các nhóm khác nhận xét - bổ sung. năm 938 - Đánh giá * Kết luận: Chốt lại nội dung HĐ1. 2: Các cuộc khởi nghĩa chống ách đô hộ - Làm việc cá nhân. phong kiến phương Bắc. - Cho Hs đọc sách giáo khoa và thực VD: hiện: - Năm 40: Khởi nghĩa 2 Bà Trưng + Nêu các cuộc khởi nghĩa của nhân dân - Năm 248: Khởi nghĩa Bà Triệu ta chống lại ách đô hộ của phong kiến - Năm 542: Khởi nghĩa Lí Bí.
- Xem thêm -

Tài liệu liên quan