giáo án lớp 4 năm học 2016-2017
TUẦN 5
Ngày giảng:: Thứ hai ngày 15 tháng 9 năm 2016
Tiết 1: Toán
Bài 21: LUYỆN TẬP
Những kiến thức hs đã biết có Những kiến thức cần hình thành cho hs
liên quan đến bài học
Biết đơn vị đo thời gian, giờ,
Biết Chuyển đổi được đơn vị do giữa giờ
phút ,giây,ngày tháng năm.
ngày phút giây. Xác định một năm cho
trước thuộc thế kỷ nào?
A/ Mục tiêu:
I/- KT - Củng cố về nhận biết số ngày trong từng tháng của 1 năm.
II/ KN - Biết năm nhuận có 366 ngày và năm không nhuận có 365 ngày.
III/ TĐ- Chuyển đổi được đơn vị do giữa giờ , ngày phút giây. Xác định một
năm cho trước thuộc thế kỷ nào?
B/Chuẩn bị.
I/ Đồ dùng dạy học.
1.GV. phiếu bài tập 2.
2.HS. Vở nháp, bảng phấn
II/Phương pháp dạy học. Giảng giải, Đàm thoại
C/ Các hoạt động dạy học
Hoạt động của thầy
Hoạt động của trò
I/ Bài cũ:
1 giờ = ? phút ;
1 phút = ? giây.
1 thế kỷ = ? năm
II/ Bài mới:
* Bài số 1:Cả lớp thực hiện
- Kể tên những tháng có 30 ngày?
- Tháng 4; 6; 9 ; 11
- Hướng dẫn cách xem bàn tay
- Những tháng có 31 ngày?
- Tháng 3; 5; 7; 8; 10; 12
- Tháng có 28 hoặc 29 ngày?
- Tháng 2
- Yêu cầu tính số số ngày trong năm - Thực hiện
nhuận.
- Năm nhuận có bao nhiêu ngày?
366 ngày
- Năm không nhuận (năm thường)?
365 ngày
* Bài 2: Cả lớp thực hiện
- Làm vào vở, 3 hs lên bảng chữa.
- Chấm một số bài.
3 ngày = 72 giờ.
-Nêu mối quan hệ giữa đơn vị đo thời 1 ngày = 8 giờ
3
gian.
3 giờ 10 phút = 190 phút
- Cùng hs nx, chữa bài.
* Bài 3: Cả lớp thực hiện
+ Quang Trung đại phá quân Thanh vào
năm 1789 năm đó thuộc thế kỷ nào?
- Nguyễn Trãi sinh năm nào? thuộc thế
kỷ nào?
* Bài 4 ( Có thể giảm)*Nếu còn thời
gian cho hs khá giỏi làm
- Bài toán cho biết gì?
- Thuộc thế kỷ XIIX.
1980 - 600 = 1380
Thế kỷ XIV
- Làm nháp:
- Chạy thi 60 m
Nam chạy:
Bình chạy:
1
phút.
4
1
phút
5
- Bài tập hỏi gì?
- Ai chạy nhanh hơn và nhanh hơn mấy
giây?
-Muốn biết ai chạy nhanh hơn thì trước
Giải
1
hết ta phải làm gì?
Đổi: phút = 15 giây
4
1
5
phút = 12 giây
Ta có: 12 giây < 15 giây
Vậy Bình chạy nhanh và nhanh hơn:
15 - 12 = 3 (giây)
Đáp số: 3 giây
* Bài 5:* hs khá giỏi làm
* Đồng hồ chỉ?
- Suy nghĩ và nêu miệng.
+ 8h40'
* 5 kg8g = ?
6/ Củng cố - dặn dò:
- Nêu các đơn vị đo thời gian mới học.
- NX giờ học. VN ôn lại bài
- Chuẩn bị bài sau.
+ 5008 g
C
Tiết 2:Tập đọc
Bài 9: NHỮNG HẠT THÓC GIỐNG
A/ Mục tiêu
I/ KT. Đọc trơn tru toàn bài. Tốc độ đọc 75 tiếng/ 1phút. Biết đọc bài với giọng
kể chậm rãi, . Đọc phân biệt lời nhân vật (chú bé mồ côi, nhà vua) với lời người kể
chuyện. Đọc đúng ngữ điệu, câu kể và câu hỏi.
II/ KN. Hiểu nghĩa các từ ngữ trong bài.
Hiểu ý nghĩa chuyện: Ca ngợi chú bé Chôm trung thực, dũng cảm, dám nói lên
sự thật.
QTE- Câu chuyện này muốn nói với em điều gì?*Chính trực, thanh liêm,tấm
lòng vì dân vì nước Quyền có sự riêng tư và xét sử công bằng.
III/ TĐ. Có thái độ trung thực trong cuộc sống hằng ngày
B/ Chuẩn bị.
I/ đồ dùng dạy - học.
1. GV. Tranh minh hoạ trong SGK.
2. HS.Đọc trước bài,
II/ Phương pháp dạy học. Hỏi đáp...
C/ Các hoạt động dạy học.
Hoạt động của thầy
Hoạt động của trò
I. Bài cũ:
- Đọc thuộc lòng bài "Tre Việt Nam".
II. Bài mới:
* Luyện đọc và tìm hiểu bài:
1.Luyện đọc:
- Yêu cầu học sinh đọc toàn bài:
- 1 hs khá đọc - 4 học sinh đọc nối tiếp.
- Chia đoạn:…
- Yc học sinh:đọc đoạn lần 1 + luyện phát - 4 học sinh đọc 2 lần.
âm.
- 2 hs đọc
Gv hướng dẫn đọc đoạn
- 4 học sinh đọc nối tiếp.
Đọc đoạn lần 2 + kết hợp giải từ:
- 1 - 2 học sinh đọc cả bài.
+ Đọc diễn cảm toàn bài.
2. Tìm hiểu bài:
- Đọc thầm bài - trả lời :
- Nhà vua chọn người ntn để truyền ngôi? - Vua muốn chọn 1 người trung thực để
truyền ngôi.
- Nhà vua làm cách nào để tìm được
- Phát cho mỗi người dân 1 thúng thóc
người trung thực?
giống đã luộc kỹ và hẹn ai thu được nhiều
thóc sẽ truyền ngôi, ai không có thóc sẽ bị
trừng phạt.
* Nhà vua chọn người trung thực nối ngôi.
Nêu ý 1
- Theo lệnh vua chú bé Chôm đã làm gì? - Chôm đã gieo trồng, dốc công chăm sóc
kết quả ra sao?
nhưng thóc không nảy mầm.
- Đến kỳ nộp thóc cho vua mọi người - Mọi người nô nức trở thóc về kinh nộp
làm gì?
cho vua.
- Chôm làm gì?
- Chôm thành thật quỳ tâu vua.
- Hành động của chú bé chôm có gì khác - Chôm dũng cảm dám nói sự thật không
mọi người?
sợ bị trừng phạt.
* Sự trung thực của chú bé Chôm:
Nêu ý 2
- Thái độ của mọi người thế nào khi nghe - Mọi người sững sờ, ngạc nhiên, sợ hãi
thay cho Chôm.
lời nới thật của Chôm?
ý 3:
* Mọi người chứng kiến sự dũng cảm của
chú bé Chôm.
- Theo em vì sao người trung thực là - Vì bao giờ người trung thực cũng nói thật,
người đáng quý?*Hs khá giỏi trả lời
không vì lợi ích của mình mà nói dối làm
hỏng việc chung.
-Vì người trung thực thích nghe nói thật.
ý 4:
* Vua bằng lòng với đức tính trung thực,
dũng cảm của Chôm.
Ý nghĩa:Ca ngợi chú bé Chôm trung thực, dũng cảm dám nói ra sự thật.
3. Đọc diễn cảm:
- Gọi học sinh đọc bài:
- 4 học sinh đọc nối tiếp
- Nhận xét cách thể hiện giọng đọc ở mỗi
đoạn.
- Hướng dẫn đọc 1 đoạn theo cách phân - 3 em thực hiện theo từng vai.
vai.
- Đọc thi diễn cảm
- Đánh giá chung.
- Lớp nhận xét - bổ sung
III/ Củng cố - dặn dò:
QTE - Câu chuyện này muốn nói với em
điều gì?*Chính trực, thanh liêm,tấm lòng
vì dân vì nước.Quyền có sự riêng tư và
xét sử công bằng
- NX giờ học.VN chuẩn bị bài sau.
Tiết 3 : Khoa học
Bài 9 : SỬ DỤNG HỢP LÍ CÁC CHẤT BÉO VÀ MUỐI ĂN
Những kiến thức hs đã biết có liên
Những kiến thức cần hình thành cho hs
quan đến bài học
Biết cần ăn phối hợp đạm động vật và Biết cần ăn phối hợp chất béo có nguồn
đạm thực vật để cung cấp đầy đủ
gốc động vật và chất béo có nguồn gốc
chất cho cơ thể.
thực vật dể cung cấp đày đủ chất cho
cơ thể, lợi ích của muối I-ốt
A/ Mục tiêu:
I/ KT- Biết được cần ăn phối hợp chất béo có nguồn gốc động vật và chất béo
có nguồn gốc thực vật dể cung cấp đày đủ chất cho cơ thể.
II/ KN- Hiểu về lợi ích của muối I-ốt.(giúp cơ thể phát triển về trí tuệ và thể
lực. Tác hại của thói quen ăn mặn (dễ gây bệnh huyết áp cao).
III/ TĐ- Áp dụng bài đã học vào trong cuộc sống sinh hoạt hằng ngày để có cơ
thể khoẻ mạnh.
B/ Chuẩn bị
I/ Đồ dùng dạy - học.
1.GV - Hình trang 20, 21 SGK.
2.HS - Tranh ảnh, thông tin, nhãn mác quảng cáo về các thực phẩm có chứa Iốt đối với sức khoẻ.
II/ Các phương pháp dạy học.Đàm thoại, hỏi đáp
C/ Các hoạt động dạy học.
Hoạt động của thầy
Hoạt động của trò
HĐ1. Bài cũ:
- Tại sao không nên chỉ ăn đạm động vật hoặc chỉ ăn Trả lời
đạm thực vật?
- Trong nhóm đạm động vật, tại sao chúng ta nên ăn
cá?
HĐ2. Bài mới:
*? Kể tên các món ăn cung cấp nhiều chất béo.
Chia lớp thành 2 đội.
Phổ biến luật chơi và cách chơi.
Cho HS chơi trò chơi.
- Cùng lớp nhận xét xem nhóm nào kể được nhiều
món ăn chứa nhiều chất béo
* Ăn phối hợp chất béo có nguồn gốc động vật và chất
béo có nguồn gốc thực vật.
Biết tên 1 số món ăn cung cấp chất béo động vật và
cung cấp chất béo thực vật.
- Nêu lợi ích của việc ăn phối hợp chất béo có
nguồn gốc động vật và chất béo có nguồn gốc thực
Yêu cầu học sinh chỉ tên các món ăn có chứa chất béo
TV.
- Tại sao chúng ta nên ăn phối hợp chất béo động vật
và chất béo thực vật?
- Ăn phối hợp 2 loại chất béo trên có lợi ích gì?
* Kết luận: - Chốt ý chính
* Lợi ích của muối I-ốt và tác hại của việc ăn mặn.
Nói về ích lợi của muối I-ốt.
- Nêu tác hại của thói quen ăn mặn
- Cho H quan sát tranh. H5, 6, 7
+ Tại sao chúng ta nên sử muối I-ốt. Sử dụng muối
I-ốt có tác dùng gì?
- Nếu thiếu I-ốt cơ thể có tác hại như thế nào?
- Tại sao chúng ta không nên ăn mặn?
* Kết luận
HĐ3. Củng cố - dặn dò.
- Qua bài học em biết thêm điều gì mới?
- Vì sao lại phải ăn phối hợp chất béo động vật và chất
béo thực vật.
- Nhận xét giờ học.
Chuẩn bị bài sau.
- Mỗi đội cử đội trưởng bốc
thăm.
- Chơi 10'
- Bắt đầu chơi trò chơ
- Chỉ và nêu
- Vì trong chất béo động vật
có nhiều axít béo no, trong
chất béo thực vật có nhiều
axít béo không no.
- Nêu mục bạn cân biết.
- Vì muối I-ốt có bổ sung I-ốt
phòng tránh các rối loạn do
thiếu I-ốt.
- Cơ thể kém phát triển về cả
thể lực và trí tuệ gây u
tuyến giáp (biếu cổ).
- Ăn mặn có liên quan đến
bệnh huyết áp cao.
Nêu mục bạn cần biết
Tiết 4 : Đạo đức
Bài 3: BIẾT BÀY TỎ Ý KIẾN (TIẾT 1)
A/ Mục tiêu:
I/ KT : - Biết mọi trẻ em đều có quyền được bày tỏ ý kiến về những việc có
liên quan đến trẻ em.
- Việc trẻ em bày tỏ những ý kiến sẽ giúp cho những quyết định có liên quan đến các
em phù hợp với các em hơn.(*hs khá giỏi)
II/KN -Trước những sự việc có liên quan đến mình, các em được phép nêu ý
kiến, bày tỏ suy nghĩ và ý kiến đó phải được lắng nghe, tôn trọng, không phải các em
được phép bày tỏ ý kiến để đòi hỏi mọi thứ không phù hợp.
III/ TĐ:- ý thức được quyền của mình, tôn trọng ý kiến của các bạn và tôn
trọng ý kiến của người lớn.Biết nêu ý kiến của mình đúng lúc, đúng chỗ.
- Lắng nghe ý kiến của bạn bè, người lớn và biết bày tỏ quan điểm.
B/ Chuẩn bị
I/ Đồ dùng dạy học:
1.GV - Chép sẵn tình huống HĐ1
2.HS - Giấy màu xanh - đỏ - vàng
C/ Các hoạt động dạy - học.
Hoạt động của thầy
Hoạt động của trò
I. Bài cũ:
- Thế nào là vượt khó trong học tập?
- Vượt khó trong học tập giúp ta điều gì?
II. Bài mới:
* Nhận xét tình huống.
- Dán 4 tình huống đã chuẩn bị lên bảng.
+ Cho H thảo luận.
- 2 học sinh đọc 4 tình huống
- Nhà bạn Tâm đang rất khó khăn. Bố + Thảo luận nhóm 4
Tâm nghiện rượu, mẹ Tâm phải đi làm xa - Như thế là sai vì việc học tập của Tâm,
nhà. Hôm qua bố Tâm bắt em phải nghỉ bạn phải được biết và tham gia ý kiến.
học mà không cho em được nói bất cứ - Sai vì đi học là quyền của Tâm.- Trả lời
điều gì. Theo em bố Tâm làm đúng hay - Lớp nhận xét - bổ sung
sai?- Điều gì sẽ xảy ra nếu em không được
bày tỏ ý kiến về những việc có liên quan
đến em?
. Đối với những việc có liên quan đến - *Có quyền bày tỏ ý kiến về những vấn đề
mình các em có quyền gì?
có liên quan dến trẻ em
* Kết luận
Yêu cầu thảo luận nhóm
- Thảo luận N4
- Cho mỗi nhóm thảo luận 1 câu hỏi.
- Đại diện nhóm trình bày.
- Yêu cầu học sinh giải thích vì sao nhóm Các nhóm khác nhận xét - bổ sung.
em chọn cách đó?
* KL: Vậy trong những chuyện có liên - Em có quyền được nêu ý kiến của
quan đến các em, các em có quyền gì?
mình.
* Bày tỏ thái độ.
- Phát cho các nhóm 3 miếng bìa màu xanh, - Đồng ý giơ thẻ đỏ.
đỏ, vàng
- Không đồng ý thẻ vàng. Lưỡng lự thẻ
xanh
- Cho HS lên bảng đọc từng câu.
QTE* KL: Trẻ em có quyền được bày tỏ ý THMT. Trẻ em có quyền được bày tỏ ý
kiến về các vấn đề có liên quan về trẻ kiến về các vấn đề có liên quan về trẻ em
em.Các em trai và em gái có quyền tham trong đó có vấn đề về môi trường cần biết
gia, bày tỏ ý kiến về các vấn đề có liên bày tỏ ý kiến của mìnhvới cha mẹ, thầy
quan về trẻ em.
cô giáo với chính quyền địa phương về
môi trường sống của em trong gia
đình,lớp học,về môi trường ở cộng đồng
địa phương.
III/ Thực hành.
- Về nhà tìm hiểu những việc có liên quan
đến trẻ em. Và bày tỏ ý kiến của mình về
vấn đề đó
- Nhận xét giờ học. VN chuẩn bị bài sau.
Tiết 5: HĐTT
chµo cê tuÇn 4
Ngày giảng: Thứ ba ngày 16 tháng 9 năm 2016
Tiết 2: Toán
Bài 22:TÌM SỐ TRUNG BÌNH CỘNG
A/ Mục tiêu:
I/KT - Có hiểu biết ban đầu về số trung bình cộng của nhiều số.
II/KN - Biết cách tìm số trung bình cộng của 2,3,4 số.
III/TĐ - Có ý thức học tốt môn toán
B/ Chuẩn bị.
I/ Đồ dùng dạy học:
1. GV. Hình vẽ trong SGK.
2. HS. Vở nháp.
II/ Phương pháp dạy học.Hỏi đáp, giảng giải...
C/Các hoạt động dạy học:
Hoạt động của thầy
Hoạt động của trò
I. Bài cũ:
Nêu mối quan hệ giữa các đơn vị đo
thời gian đã học.
II. Bài mới:
1. Giới thiệu số trung bình cộng và - Đọc bài tập
tìm số trung bình cộng:
- Lớp đọc thầm
* Ghi ví dụ:
- BT cho biết gì?Bài tập hỏi gì?
Can T1: 6 l
Can T2: 4 l Rót đều: Mỗi can có ? lít dầu?
- Muốn biết số dầu chia đều cho
Giải
mỗi can được bao nhiêu ta làm ntn?
Tổng số lít dầu của 2 can là:
6 + 4 = 10 (l)
- Sau đó ta làm như thế nào?
Số lít dầu rót đều vào mỗi can là:
10 : 2 = 5 (l)
Vậy muốn tính số dầu chia đều
vào 2 can ta làm ntn?
Đ. Số: 5 lít dầu
- Lấy tổng số lít dầu chia cho 2 được số lít dầu
rót vào mỗi can.
(6 + 4) : 2 = 5 (l)
- Là số trung bình cộng của 2 số 6 và 4.
- Số 5 được gọi là gì?
Ta nói can T1 có 6 lít, can T2 có
4 lít. TB mỗi can là 5 lít.
*Ví dụ 2:
BT cho biết gì?
- Số học sinh lớp: 25; 27; 32
Yêu cầu tìm gì? - TB mỗi lớp có bao nhiêu học sinh?
- Muốn tính TB số H mỗi lớp ta cần
Giải
tính gì?
Tổng số học sinh của 3 lớp:
25 + 27 + 32 = 84(HS)
- Biết tổng số học sinh ta làm thế
Trung bình mỗi lớp có:
nào?
84 : 3 = 28 (HS)
Đáp số: 28 học sinh
- Số 28 được gọi ntn?
- Gọi là số TB cộng của 3 số 25; 27; 32
- Ngoài ra còn có cách nào?
(25 + 27 + 32) : 3 = 28 (HS)
* Nêu quy tắc.
Muốn tìm trung bình cộng của
nhiều số ta làm ntn?
III/Luyện tập:
* Bài số 1:Cả lớp thực hiện phân
- Làm bảng con
a,b,c,
42 và 52
- Cho HS làm chữa bài nhận (42 + 52) : 2 = 47
(34 + 43 + 52 +39) : 4 = 42
xét
- Đánh giá
- Cách tìm số trung bình cộng của
(36 + 42 + 57) : 3 = 45
nhiều số.
* Bài 2: Cả lớp thực hiện
- Làm vào vở.
BT cho biết gì?
- Mai, Hoa, Hưng, Thịnh nặng 36kg, 38kg,
40kg, 34kg.
- Bài tập hỏi gì?
- TB mỗi em nặng? Kg
- Muốn tính trung bình cộng mỗi
Giải
bạn nặng bao nhiêu kg ta làm như
Trung bình mỗi bạn cân nặng là:
thế nào?
(36 + 38 + 40 + 34) : 4 = 37 (kg)
* Bài 3:*Học sinh khá giỏi
- Làm nháp
- Muốn tìm trung bình cộng của các - Từ 1 9 có bao nhiêu số tính tổng ...
số TN liên tiếp từ 1 9 cần biết gì?
Giải
- Cho HS chữa bài.
Trung bình cộng của các số TN từ 19 là:
(1 + 2 + 3 + 4 + 5 + 6 + 8 + 9) : 9 = 5
-Nêu cách tìm số trung bình cộng?
Đáp số: 5
IV. Củng cố - dặn dò:
- Muốn tìm trung bình cộng của
nhiều số ta làm TN? NX giờ học.
Tiết 5: Luyện từ và câu
Bài 9: MỞ RỘNG VỐN TỪ : TRUNG THỰC - TỰ TRỌNG
Những kiến thức hs đã biết có liên
quan đến bài học
Biết một số tục ngữ về chủ điểm nhân
hậu, đoàn kết.
Những kiến thức cần hình thành cho
hs
Biết những từ ngữ thuộc chủ điểm trung
thực - tự trọng
A/ mục tiêu
I/ KT. Mở rộng vốn từ ngữ thuộc chủ điểm trung thực - tự trọng. Biết thêm một
số từ ngữ(gồm cả thành ngữ và tục ngữ từ hán việt thông dụng về chủ điểm trên)
II/ KN. Hiểu và nắm được nghĩa của từ tự trọng và biết cách dùng các từ ngữ
trên để đặt câu.
III/ TĐ. Áp dụng bài đã học để làm bài tập.
B/ Chuẩn bị.
I/ Đồ dùng dạy - học:
1.GV.Chép sẵn bài tập 3 , 4.
2. HS.Bài tập 4 vào vở
II/ Phương pháp dạy học. Hỏi đáp, thảo luận nhóm 2...
C/ Các hoạt động dạy - học:
Hoạt động của thầy
Hoạt động của trò
HĐ1- Bài cũ:
- Thế nào là từ ghép PL? từ ghép Trả lời.
cho nghĩa TH?
HĐ2- Bài mới:
* Hướng dẫn làm bài tập:
* Bài số 1.
- Gọi Hs đọc bài tập thảo luận nhóm 2
- 2 3 học sinh đọc cả mẫu.
* Từ cùng nghĩa với trung thực?
- Thật thà, ngay thẳng, thật tâm...
* Từ trái nghĩa với trung thực?
- Dối trá, gian dối, gian lận...
* Bài số 2:
- Đặt câu với 1 từ cùng nghĩa với trung VD: Bạn Lan rất thật thà.
thực, 1 câu với 1 từ trái nghĩa với trung - Cáo thường là con vật rất gian ngoan.
thực?
Đặt câu tiếp nối.
* Bài số 3:
- Cho HS đọc nội dung bài tập.
- Thảo luận nhóm 2.
- 2 3 học sinh đại diện nhóm lên thi làm
nhanh.
- Đánh giá
- Lớp nhận xét - đánh giá - bổ sung.
* Bài số 4:
- Cho HS lên bảng gạch chân.
- Gạch bút đỏ nói về tính trung thực.
- Bút xanh nói về lòng tự trọng.
- Đánh giá:
+ Tính trung thực
Lớp quan sát - nhận xét - bổ sung
+ Lòng tự trọng
* a; c; d
HĐ3- Củng cố - dặn dò:
* b; e
*QTE.Bản sắc trung thực và tự trọng là
đức tính của con người VN.
- Nhận xét giờ học
VN học thuộc các thành ngữ.
Ngày giảng::Thứ tư ngày 17 tháng 9 năm 2016
Tiết 1 :Toán
Bài 23 : LUYỆN TẬP
Những kiến thức hs đã biết có liên
Những kiến thức cần hình thành cho hs
quan đến bài học
Biết Tính được trung bình cộng
Biết Giải bài toán về tìm số trung bình cộng.
của nhiều số .
A/ Mục tiêu:
I/ KT. - Biết tính được trung bình cộng của nhiều số .
II/ KN - Hiểu và giải bài toán về tìm số trung bình cộng.
III/TĐ- Có ý thức học tốt môn toán
B/ Chuẩn bị.
I/ Đồ dùng
1. GV.Phiếu bài tập 1.
2. HS. Bảng, phấn...
II/ Phương pháp dạy học. Hỏi đáp
C/ các hoạt động dạy học:
Hoạt động của thầy
I/ Bài cũ:
- Muốn tìm trung bình cộng của nhiều số
ta làm thế nào?
II/ Bài mới:
* Bài số 1:Cả lớp thực hiện
- Số trung bình cộng của 96; 121 và
143- Số trung bình cộng của 35; 12;
24; 21; 43 là:
Hoạt động của trò
* Ta tính tổng của các số đó rồi lấy tổng đó
chia cho số các số hạng
Làm nháp - lên bảng chữa
(96 + 121 + 143) : 3 = 120
(35 + 12 + 24 + 21 + 43) : 5 = 27
- Cách tính trung bình cộng của nhiều số. Ta tính tổng của các số đó rồi lấy tổng đó
chia cho số các số hạng
* Bài số 2: Cả lớp thực hiện
- Bài toán cho biết gì?
3 năm tăng: 96 người; 82 người; 71 người
- Bài tập hỏi gì?
- Trung bình mỗi năm tăng ? người
- Muốn biết trung bình mỗi năm số dân
tăng bao nhiêu người cần biết gì?
Giải
T/S người tăng thêm trong 3 năm
96 + 82 + 71 = 249 (người)
TB mỗi năm số dân của xã tăng thêm:
249 : 3 = 83 (người)
Đáp số: 83 người.
* Bài số 3: Cả lớp thực hiện
- Hướng dẫn tương tự.
- Chữa bài.
Tổng số đo chiều cao của 5 học sinh là:
138 + 132 + 130 + 136 + 134 = 670 (cm)
TB số đó chiều cao của mỗi học sinh là:
670 : 5 = 134 (cm)
Đáp số: 134 cm
* Bài số 4: *Hs khá giỏi thực hiện
Giải
Số thực phẩm do 5 ô tô đi đầu chở được
36 x 5 = 180 (tạ)
Số TP do 4 ôtô đi sau chuyển là:
45 x 4 = 180 (tạ)
- Muốn tìm trung bình mỗi xe chở bao - Tổng số thực phẩm do 9 xe chở được:
nhiêu tấn thực phẩm ta làm thế nào?
180 + 180 = 360 (tạ)
Trung bình mỗi xe ôtô chở được là:
360 : 9 = 40 (tạ)
Đổi 40 tạ = 4 tấn
Đáp số: 4 tấn
III/ Củng cố - dặn dò:
- Muốn tìm trung bình cộng của nhiều
số ta làm thế nào?
- Nhận xét giờ học.VN ôn bài + chuẩn bị
bài sau.
- Chi học sinh đọc BT.
BT cho biết gì?
Yêu cầu gì?
Tiết 2 :Tập đọc
Bài 10
: GÀ TRỐNG VÀ CÁO
A/ Mục tiêu
I/ KT Đọc trôi chảy, lưu loát toàn bài thơ, biết ngắt nghỉ hơi đúng nhịp thơ,
cuối mỗi dòng thơ, biết đọc bài với giọng vui, dí dỏm, thể hiện được tâm trạng và tính
cách nhân vật. Tốc độ đọc 75 tiếng/1 phút.
II/KN Hiểu các từ ngữ trong bài:
- Hiểu ý nghĩa: Khuyên con người hãy cảnh giác và thông minh như gà trống,
chớ tin những lời mê hoặc, ngọt ngào của kẻ xấu như Cáo.
III/ TĐ. Có ý thức tự học thuộc lòng cả bài. HTL khoảng 10 dòng thơ.
B/ Chuẩn bị
I/ đồ dùng dạy học:
1. GV: Tranh minh hoạ bài thơ.
2. HS: Đọc trước bài và trả lời các câu hỏi.
II/Phương pháp dạy học. Giảng giải, hỏi đáp
C/ Các hoạt động dạy - học.
Hoạt động của thầy
Hoạt động của trò
I/ Bài cũ:
- 2 học sinh đọc truyện: Những hạt
thóc giống và nêu ý nghĩa truyện.
II/ Bài mới:
1/ Luyện đọc và tìm hiểu nội dung
bài:
*Luyện đọc.
- 1 Hs khá đọc.
- Yêu cầu đọc toàn bài:
- Chia đoạn.3 Đoạn. Đoạn 1 từ đầu - Đọc nối tiếp lần 1
đến tỏ bày tình thân.Đoạn 2 tiếp đến - 3 hs đọc.
chắc loan tin này.Đoạn 3 còn lại
+ Cho HS đọc đoạn lần 1
- đon đả, dụ, loan tin, hồn lạc phách bay.
*Luyện phát âm.
- Hd đọc các khổ thơ
- Đọc nối tiếp lần 2
Đọc đoạn lần 2 + giảng từ.- Giải
nghĩa từ:
- 1 2 học sinh đọc toàn bài.
- Đọc mẫu toàn bài.
* Tìm hiểu bài:
- Cho HS đọc thầm.
- Đọc thầm trả lời câu hỏi
- Gà trống đứng ở đâu? Cáo đứng ở - Gà trống đứng vắt vẻo trên cành cây cao.
đâu?
Cáo đứng dưới gốc cây.
Tin tức cáo thông báo là sự thật hay - Cáo bịa đặt ra nhằm dụ gà trống xuống đất
bịa đặt
để ăn thịt.
* Cáo tinh ranh và xảo quyệt.
ý1
- Gà biết đó là ý định xấu của cáo.
- Vì sao gà không nghe lời cáo?
- Gà tung tin có cặp chó săn đang - Doạ cáo cáo rất sợ chó săn cáo phải bỏ
chạy đến để làm gì?
chạy làm lộ mưu gian.
- Thái độ của cáo ntn khi nghe lời của - Cáo khiếp sợ, hồn lạc phách bay, cắp đuôi,
gà nói?
co cẳng bỏ chạy.
- Thấy cáo bỏ chạy thái độ của gà ra - Gà khoái chí cười ...... bị gà lừa lại.
sao?
- Gà không bóc trần mưu gian của cáo mà giả
- Theo em gà thông minh ở điểm nào? bộ tin lời cáo.
- Tác giả viết bài thơ nhằm mục đích
gì?
* Khuyên người ta đừng vội tin những lời
ngọt ngào.
ý2
ý nghĩa:
* Hướng dẫn đọc diễn cảm và HTL
bài thơ.
+ Gọi HS đọc bài
- Cho học sinh nhận xét cách đọc
từng đoạn.
- Hướng dẫn học sinh đọc diễn cảm
đoạn 1, 2
- Hướng dẫn học thuộc lòng.
- Cho HS thi đọc thuộc lòng.( Cả lớp
thuộc 10 dòng thơ)
III/ Củng cố - dặn dò: Nhận xét giờ
học. VN học thuộc lòng bài thơ.
QTE .Khuyên con người hãy cảnh
giác và thông minh như gà trống, chớ
tin những lời mê hoặc ngọt ngào của
những kẻ xấu xa như cáo.
- 3 em đọc nối tiếp 3 đoạn.
- 3 em thể đọc.
- Nghe đọc mẫu.
- Thi đọc diễn cảm.
+ Lớp đồng thanh.
Tiết 3: Khoa học
Bài 10: ĂN NHIỀU RAU VÀ QUẢ CHÍN
SỬ DỤNG THỰC PHẨM SẠCH VÀ AN TOÀN
Những kiến thức hs đã biết có liên
quan đến bài học
Biết cần ăn phối hợp chất béo có nguồn
gốc ĐV&TV.
Những kiến thức cần hình thành cho
hs
Biết được hằng ngày phải ăn nhiều rau và
quả chín, sử dụng thực phẩm sạch và an
toàn
A/ mục tiêu:
I/KT- Biết được hằng ngày phải ăn nhiều rau và quả chín, sử dụng thực phẩm
sạch và an toàn.
II/ KN. Hiểu và nêu một số tiêu chuẩn thực phẩm sạch, an toàn. một số biện
pháp thực hiện vệ sinh an toàn, thực phẩm.
III/ TĐ.Áp dụng bài đã học vào cuộc sống hằng ngày.
B/ Chuẩn bị
I/đồ dùng dạy học:
1.GV: - Hình trang 22, 23 SGK. Sơ đồ tháp dinh dưỡng.
2.HS: - 1 số rau, quả, 1 số đồ hộp hoặc vỏ đồ hộp.
II/ Các phương pháp dạy học.thảo luận nhóm đôi
C/ Các hoạt động dạy - học:
Hoạt động của thầy
Hoạt động của trò
HĐ1- Bài cũ:
- Nêu ích lợi của việc ăn phối hợp
chất béo có nguồn gốc động vật và chất
béo có nguồn gốc thực vật?
HĐ2- Bài mới:
1: Lí do cần ăn nhiều rau và quả chín.
- HS biết giải thích vì sao phải ăn *Thảo luận nhóm đôi.
nhiều rau, quả chín hàng ngày.
* Cho học sinh quan sát sơ đồ tháp dinh
dưỡng cân đối.
* Kể tên 1 số loại rau, quả các em vẫn ăn
hàng ngày.
- Nêu lợi ích của việc ăn rau, quả
Nêu
* Kết luận: Tại sao phải ăn phối hợp
nhiều loại rau quả?
2: Tiêu chuẩn thực phẩm sạch và rau an toàn.
toàn.
+ Thảo luận nhóm 2
*Giải thích thế nào là thực phẩm sạch và - Kết hợp quan sát các loại rau, quả + 1
an toàn
số đồ hộp mang đến lớp.
* Cho HS dựa vào kênh chữ để thảo luận. -Thực phẩm nuôi trồng theo quy định
- Theo bạn thế nào là thực phẩm sạch và hợp vệ sinh.
an toàn?
- Bảo quản và chế biến hợp vệ
sinh.không bị nhiễm khuẩn hoá chất
-Thực phẩm phải giữ được chất dinh
dưỡng
- Không ôi thiu
- Không nhiễm hoá chất.
- Không gây ngộ độc lâu dài cho sức
khoẻ
3: Các biến pháp giữ vệ sinh an toàn thực + Thảo luận nhóm
phẩm.
- Cách chọn thực phẩm tươi, sạch, có giá
* Kể tên các biện pháp thực hiện vệ sinh trị dinh dưỡng, không có màu sắc mùi vị
an toàn thực phẩm.
lạ,
- Chọn đồ hộp và thức ăn đóng gói
* Cho HS thảo luận nhóm
- Sử dụng nước sạch để rửa thực phẩm,
dụng cụ nấu ăn, nâu chín thức ăn, nấu
xong phải ăn ngay, bảo quản đúng cách
những thững thức ăn chưa dùng hết.
* Cho đại diện nhóm trình bày
- Lớp nhận xét - bổ sung
- Đánh giá chung
* Kết luận: THMT.Để có sức khoẻ tốt
chúng ta cần ăn uống như thế nào?
Thực hiện ăn uống hợp vệ sinh, Sử dụng
HĐ3. Củng cố- Dặn dò
thực phẩm sạch và an toàn.
- Nhận xét giờ học.
- Chuẩn bị bài sau
Tiết 4: Luyện từ và câu
Bài 10 : DANH TỪ
Những kiến thức hs đã biết có liên
Những kiến thức cần hình thành cho hs
quan đến bài học
Biết danh từ là những từ chỉ sự vật
(Người, vật, hiện tượng, khái niệm hoặc
đơn vị).
A/Mục tiêu
I/.KT- Biết danh từ là những từ chỉ sự vật (Người, vật, hiện tượng, khái niệm
hoặc đơn vị).
II/KN- Hiểu được danh từ trong câu, đặc biệt là danh từ chỉ khái niệm; biết đặt
câu với danh từ.
III/TĐ- Có thái độ tự giác tiếp thu bài
B/.Chuẩn bị.
I/ Đồ dùng dạy học:
1.GV: - Viết sẵn phần nhận xét.
II// Phương pháp dạy học. Thảo luận nhóm 2
C/ Các hoạt động dạy - học:
Hoạt động của thầy
HĐ1- Bài cũ:
- Tìm những từ cùng nghĩa với trung thực
đặt câu.
- Tìm những từ trái nghĩa với trung thực
đặt câu.
HĐ2- Bài mới:
1/ Phần nhận xét:
* Bài số 1:
- Dán đoạn thơ lên bảng.
- Bài tập yêu cầu gì?
+ Cho Hs thảo luận.
- Gọi Hs trình bày.
- Gạch chân dưới những từ chỉ sự vật theo
thứ tự từng dòng.
Hoạt động của trò
- Đọc yêu cầu của bài tập 1
- Tìm các từ chỉ sự vật
+ Thảo luận nhóm 2 (2')
- Trình bày theo từng dòng
Lớp nhận xét bổ sung
* Truyện cổ; cuộc sống, tiếng xưa; cơn,
nắng, mưa, con sông, chân trời, truyện cổ,
công cha.
* Kết luận: Những từ các em vừa tìm
được là danh từ.
Bài số2:
+ Cho học sinh đọc yêu cầu của bài tập. + Đọc cả mẫu
- Cho Hs thảo luận
- Thảo luận nhóm 6 8. viết vào tờ tô ki
to (5')
- Cho các nhóm lên bảng dán bài của - Thực hiện đại diện nhóm trình bày.
mình.
- Đánh giá, kết luận những nhóm điền - Lớp nhận xét - bổ sung
đúng.
+ Từ chỉ người: Ông cha, cha ông
+ Từ chỉ vật: Sông, dừa, chân trời.
+ Từ chỉ hiện tượng: mưa, nắng.
+ Từ chỉ khái niệm: Cuộc sống, truyện cổ,
tiếng, xưa, đời.
+ Từ chỉ đơn vị: Con, cơn, rặng.
* Danh từ là những từ chỉ sự vật (người,
Danh từ là gì?
vật, hiệng tượng, khái niệm hoặc đơn vị)
- Em hiểu thế nào là danh từ chỉ khái - Biểu thị những cái chỉ có ở trong nhận
niệm?
thức của con người, không có hình thù,
không chạm vào hay ngửi, nếm, nhìn
được.
- Danh từ chỉ đơn vị?
- Là những từ biểu thị những đơn vị được
dùng để tính đếm sự vật.
2/ Ghi nhớ: (SGK)
- 3 4 học sinh nhắc lại
HĐ3/ Luyện tập:
* Bài số 1:
- Cho học sinh đọc yêu cầu của bài tập. - 12 học sinh đọc Hs thảo luận nhóm
- Cho học sinh làm bài trong SGK
2
- Gạch chân dưới những danh từ chỉ khái
niệm.
- Cho Hs nêu miệng bài giải
- Nêu miệng
- Kết luận
Lớp nhận xét - bổ sung
* điểm, đạo đức, lòng, kinh nghiệm cách
- Cho Hs nhắc lại T gạch chân
mạng.
- Thế nào là danh từ chỉ khái niệm.
- Nêu
- Đánh giá nhận xét
*Bài số 2:
- Cho Hs trình bày miệng
- Nối tiếp đặt câu mình vừa tìm được.
- Nhận xét những Hs đặt câu đúng và VD: Bạn Na có 1 điểm đáng quý là rất
hay.
trung thực, thật thà.
Khi đặt câu em cần chú ý điều gì?
HĐ4. Củng cố - dặn dò:
- Qua bài học em biết thêm điều gì
mới.
- Nhận xét giờ học.
- VN học bài và tìm thêm những danh từ
chỉ đv, hiện tượng, TN, các khái niệm gần
gũi.
Ngày giảng: Thứ năm ngày 18 tháng 9 năm 2016
Tiết 1: Toán
Bài 24 : BIỂU ĐỒ
A/ Mục tiêu:
I/ KT - Bước đầu nhận biết về biểu đồ tranh.
II/KN - Biết đọc và phân tích số liệu trên biểu đồ tranh.
III/TĐ - Bước đầu xử lí số liệu trên biểu đồ tranh.
B/Chuẩn bị
I/ đồ dùng dạy học:
1.GV : - Biểu đồ tranh "Các con của năm gia đình".
2.HS: - Bảng phấn
II/Phương pháp dạy học/ Hỏi đáp, giảng giải
C/ Hoạt động dạy - học
Hoạt động của thầy
Hoạt động của trò
I/ Bài cũ: Nêu cách tìm số trung bình * Muốn tìm trung bình cộng của nhiều số
cộng của nhiều số.
ta tính tổng của các số rồi lấy tổng đó chia
II/ Bài mới:
cho số các số hạng.
* Làm quen với biểu đồ tranh.
* Cho học sinh quan sát biểu đồ.- Em có *Quan sát biểu đồ "Các con của 5 gia
nhận xét gì về cách lập biểu đồ?
đình"- Biểu đồ gồm có 2 cột.
* Cột bên trái ghi tên các gia đình.
* Cột bên phải cho biết số con trai và con
gái của mỗi gia đình.
- Nhìn vào hàng thứ nhất gia đình cô Mai - Gia đình cô có 2 con gái.
cho biết gì?
- Hàng T 2?
- Gia đình cô Lan có 1 con trai.
- Hàng T 3?
- Gia đình cô Hồng có 1 con trai, 1 con
- Hàng T 4?
gái
- Hàng T 5?
- Gia đình cô Đào có 1 con gái.
III/ Luyện tập:
- Gia đình cô Cúc có 2 con trai.
Bài số 1:Cả lớp thực hiện
- Quan sát SGK nêu miệng
- Những lớp nào được nêu trong biểu đồ? - Lớp 4A, 4B, 4C
- K4 tham gia mấy môn thể thao? Gồm - Gồm 4 môn thể thao: Bơi, nhảy dây, đá
những môn nào?
cầu, cờ vua.
- Môn bơi có mấy lớp tham gia?
- 2 lớp 4A, 4C
Bài số 2 Cả lớp thực hiện phần a,b:
- Làm vào vở
- T cho Hs chữa bài - nhận xét.
- Năm 2002 gia đình bác Hà thu hoạch
được 5 tấn thóc.
- Năm 2002 thu hoạch nhiều hơn năm
Phần c.hs khá giỏi thực hiện
2000 là 10 tạ thóc.
IV/ Củng cố - dặn dò:
- Biểu đồ là gì
- Nhận xét giờ học.
Tiết 2:Chính tả(Nghe - viết)
Bài 5: NHỮNG HẠT THÓC GIỐNG
A/ mục tiêu
I/ KT. Nghe - viết đúng chính tả, trình bày chính tả sạch sẽ, biết trình bày đoạn
văn có lời của nhân vật.Đúng 1 đoạn văn trong bài: Những hạt thóc giống. Tốc độ
viết 75 chữ/ 15 phút.
II/ KN. Hiểu và làm đúng các bài tập(2) a\b, phân biệt tiếng có âm đầu hoặc
vần dễ lẫn: l/n, en/eng
III/ TĐ. Có thái đọ tiếp thu bài nghiêm túc
B/ Chuẩn bị.
I/ đồ dùng dạy học:
1. GV. Viết sẵn nội dung bài 2a.
2. HS. Vở viết, bảng phấn
C/ Hoạt động - dạy học .
Hoạt động của thầy
Hoạt động của trò
I. Bài cũ:
- Nghe - đọc thầm.
2 3học sinh lên bảng viết các - Phát cho người dân 1 thúng thóc giống
đã luộc kỹ về gieo trồng và hẹn. Ai thu
từ ngữ bắt đầu bằng d/gi/r.
được nhiều thóc sẽ truyền ngôi, ai không
II. Bài mới:
có thóc nộp sẽ bị chừng phạt - Lớp viết
- Đọc mẫu.
- Nhà vua đã làm cách nào để tìm được vào bảng con
người trung thực - T đọc tiếng khó cho VD: luộc kỹ, thóc giống, dốc công
nộp, lo lắng, nô nức
H luyện viết
- Hướng dẫn và đọc cho học sinh viết - Viết chính tả.
bài:
- Soát bài
- Thu 1 số bài chấm, nx.
B- Luyện tập:
Bài 2 (a):Cả lớp thực hiện
- Cho HS đọc yêu cầu của bài tập.
- Chữa bài lớp nhận xét
- Cho HS làm bài
+ Lời giải, nộp bài, lần này, làm em, lâu
nay, lòng thanh thản, làm bài
Bài 3:*Hs khá giỏi thực hiện
- Cho HS thi giải câu đố
* Con nòng nọc
C- Củng cố - dặn dò:
* Chim én
*QTE.Ca ngợi bản sắc nhân hậu, thông
minh, chứa đựng kinh nghiệm quý báu
của cha ông.Hs có quyền riêng tư,và
được xét sử công bằng
- NX qua bài chấm, giờ học.
.VN học TL 2 câu để đố lại người thân
Tiết 3: Tập làm văn
Bài 9: VIẾT THƯ (KIỂM TRA VIẾT)
A/ Mục tiêu
I/ KT. Biết được một lá thư thăm hỏi, chúc mừng hoặc chia buồn, bày tỏ tình
cảm chân thành, đúng thể thức (đủ 3 phần: Đầu thư, Phần chính, phần cuối thư).
II/ KN. Hiểu bài và viết bài có nội dung hay.
III/ TĐ. Có ý thức tự giác viết bài
B/ Chuẩn bị.
I/ Đồ dùng dạy học:
1.GV:- Viết sẵn nội dung ghi nhớ cuối tuần 3 tiết TLV.
2.Hs: - Giấy viết.
II/ Phương pháp dạy học.Giảng giải.
C/ Các hoạt động dạy - học::
Hoạt động của thầy
Hoạt động của trò
1/ Giới thiệu bài:
2/ Hướng dẫn nắm yêu cầu của đề:
- Cho HS nhắc lại ND cần ghi nhớ về 3 - Nêu
phần của 1 lá thư
- Cho HS đọc đề bài.
- Đọc 4 đề trong SGK - lớp đọc thầm
- Cho 1 vài học sinh nêu đề bài mình
chọn?
- Khi viết thư em cần chú ý điều gì?
- Lời lẽ trong thư cần chân thành, thể hiện
sự quan tâm.
- Viết xong thư ghi tên người gửi, người
nhận.
3/ Thực hành:
- Cho HS làm bài viết.
- Viết thư
- Quan sát- nhắc nhở
4/ Củng cố - dặn dò:
- Thu bài.
- Nhận xét giờ học.
Tiết 4: Lịch sử
Bài 5: NƯỚC TA DƯỚI ÁCH ĐÔ HỘ CỦA CÁC TRIỀU ĐẠI
PHONG KIẾN PHƯƠNG BẮC
Những kiến thức hs đã biết có liên quan Những kiến thức cần hình thành cho hs
đến bài học
Biết do An Dương Vương chủ quan nên Biết thời gian nước ta bị các triều đại
cuộc kháng chiến bị thất bại.
phong kiến phương bắc đo hộ từ năm
179 TCN đến năm
A/ Mục tiêu:
I/ KT- Biết thời gian nước ta bị các triều đại phong kiến phương bắc đo hộ từ
năm 179 TCN đến năm 938.
II/ KN- Hiểu một số chính sách áp bức bóc lột của phong kiến phương Bắc đối
với nhân dân ta.
- Nhân dân ta không chịu khuất phục, liên tục đứng lên khởi nghĩa đánh đuổi
quân xâm lược, giữ gìn nền văn hoá dân tộc.(hs khá giỏi trả lời)
III/ TĐ - Giáo dục hs có ý thức giữ gìn nền văn hoá của dân tộc.
B/Chuẩn bị.
I/.đồ dùng dạy học:
1.GV:- Kẻ sẵn nội dung: Tình hình nước ta trước và sau khi bị các triều đại
phong kiến phương Bắc đô hộ.
II/ Phương pháp dạy học. Thảo luận nhóm 4.
C/ Các hoạt động dạy - học:
Hoạt động của thầy
Hoạt động của trò
HĐ1- Bài cũ:
- Nêu những thành tựu của người dân
Âu Lạc?
- Sự ra đời của nước Âu Lạc?
HĐ2- Bài mới:
1: Chính sách áp bức bóc lột của các
triều đại phong kiến phương Bắc đối với
nhân dân ta.
Cho Hs đọc sách giáo khoa.
+ Đọc thầm từ "Sau khi Triệu Đà thôn
- Sau khi thôn tính được nước ta, các tính ... luật pháp của người Hán
triều đại phong kiến phương Bắc đã thi - Chúng chia nước ta thành nhiều quận
hành những chính sách áp bức, bóc lột huyện do chính quyền người Hán cai quản.
nào đối với nhân dân ta?
- Chúng bắt nhân dân chúng ta lên rừng săn
voi, tê giác, bắt chim quý, đẵn gỗ, xuống
biển mò ngọc trai...
- Đưa người Hán sang ở lẫn bắt nhân dân
ta theo phong tục người Hán, học chữ Hán,
sống theo luật pháp của người Hán.
- Cho Hs thảo luận: Tìm sự khác biệt về - Thảo luận nhóm 4
tình hình nước ta về chủ quyền, về kinh - Đại diện nhóm trình bày
tế, về văn hoá trước năm 179 TCN các nhóm khác nhận xét - bổ sung.
năm 938
- Đánh giá
* Kết luận: Chốt lại nội dung HĐ1.
2: Các cuộc khởi nghĩa chống ách đô hộ - Làm việc cá nhân.
phong kiến phương Bắc.
- Cho Hs đọc sách giáo khoa và thực VD:
hiện:
- Năm 40: Khởi nghĩa 2 Bà Trưng
+ Nêu các cuộc khởi nghĩa của nhân dân - Năm 248: Khởi nghĩa Bà Triệu
ta chống lại ách đô hộ của phong kiến - Năm 542: Khởi nghĩa Lí Bí.
- Xem thêm -