Đăng ký Đăng nhập
Trang chủ Giáo án - Bài giảng Sáng kiến kinh nghiệm skknTÍCH HỢP GIÁO DỤC PHÁT TRIỂN BỀN VỮNG VÀO TRONG DẠY HỌC PHẦN SINH THÁI HỌC –...

Tài liệu skknTÍCH HỢP GIÁO DỤC PHÁT TRIỂN BỀN VỮNG VÀO TRONG DẠY HỌC PHẦN SINH THÁI HỌC – SINH HỌC 12 THPT

.DOC
95
2701
62

Mô tả:

SỞ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO HƯNG YÊN TRƯỜNG THPT CHUYÊN HƯNG YÊN ----- –  — ----- TÍCH HỢP GIÁO DỤC PHÁT TRIỂN BỀN VỮNG VÀO TRONG DẠY HỌC PHẦN SINH THÁI HỌC – SINH HỌC 12 THPT Tên tác giả : Hoàng Thị Thu Hà Giáo viên môn: Sinh Học Trường Hưng Yên, 2016 : THPT Chuyên Hưng Yên PHẦN 1. LÝ LỊCH CÁ NHÂN Họ và tên tác giả: Hoàng Thị Thu Hà Chức vụ: Giáo viên Sinh học Đơn vị công tác: Trường THPT Chuyên Hưng Yên Tên đề tài SKKN: Tích hợp giáo dục phát triển bền vững vào trong dạy học phần Sinh thái học – Sinh học 12 THPT DANH MỤC CÁC TỪ VIẾT TẮT TRONG ĐỀ TÀI STT Chữ viết tắt Chữ viết đầy đủ 1 ĐC 2 GDPTBV 3 GV Giáo viên 4 HS Học sinh 5 HST Hệ sinh thái 6 PHT Phiếu học tập 7 PTBV 8 QT 9 QTSV Quần thể sinh vật 10 QXSV Quần xã sinh vật 11 SGK Sách giáo khoa 12 THPT Trung học phổ thông 13 TNTN Tài nguyên thiên nhiên 14 TN Thực nghiệm 15 VD Ví dụ Đối chứng Giáo dục phát triển bền vững Phát triển bền vững Quần thể DANH MỤC BẢNG Bảng 1.1. Đánh giá của GV về mức độ sử dụng một số PPDH/KTDH trong giờ học .....................................................................................................................................17 Bảng 1.2. Đánh giá của GV về mức độ ưu tiên cần khắc phục của giáo dục hiện nay .....................................................................................................................................18 Bảng 1.3. Đánh giá của GV về mức độ ưu tiên những khó khăn khi tổ chức dạy học GDPTBV....................................................................................................................18 Bảng 2. Kết quả khảo sát HS về thực trạng dạy học GDPTBV ở trường THPT...............22 Bảng 2.1. Đánh giá của HS về mức độ sử dụng các vấn đề thực tiễn của GV trong giờ học .......................................................................................................................23 Bảng 2.2. Đánh giá của HS về việc đưa các vấn đề thực tiễn của GV vào quá trình lên lớp.........................................................................................................................24 Bảng 2.3. Ý kiến của HS về việc sử dụng ví dụ thực tế trong giờ học của GV...............24 Bảng 2.4. Đánh giá của HS về mức độ sử dụng một số PPDH của GV vào giờ học .....................................................................................................................................24 Bảng 3.1. Mục tiêu kiến thức phần Sinh thái học – Sinh học 12 THPT...................33 Bảng 3.2. Địa chỉ tích hợp GDPTBV trong các bài học thuộc phần Sinh thái học – Sinh học 12 THPT .....................................................................................................46 Bảng 4.1. Tần số điểm kiểm tra 1 tiết (đợt 1)............................................................67 Bảng 4.2. Tần suất điểm kiểm tra 1 tiết (đợt 1).........................................................67 Bảng 4.3. Tần suất hội tụ tiến điểm kiểm tra 1 tiết (đợt 1)........................................68 Bảng 4.4. Kiểm định X điểm kiểm tra 1 tiết (đợt 1).................................................69 Bảng 4.5. Phân tích phương sai điểm kiểm tra 1 tiết (đợt 1).....................................70 Bảng 5.1. Tần số điểm kiểm tra 1 tiết (đợt 2)............................................................70 Bảng 5.2. Kiểm định X điểm kiểm tra 1 tiết (đợt 2).................................................72 Bảng 5.3. Phân tích phương sai điểm kiểm tra 1 tiết (đợt 2).....................................72 Bảng 6.1. Tần số điểm kiểm tra 1 tiết (đợt 3)............................................................73 Bảng 6.2. Kiểm định X điểm kiểm tra 1 tiết (đợt 3)..................................................74 Bảng 6.3. Phân tích phương sai điểm kiểm tra 1 tiết (đợt 3).....................................75 Bảng 7.1. Tần số điểm kiểm tra 1 tiết (đợt 4)............................................................75 Bảng 7.2. Kiểm định X điểm kiểm tra 1 tiết (đợt 4)..................................................77 Bảng 7.3. Phân tích phương sai điểm kiểm tra 1 tiết (đợt 4).....................................78 DANH MỤC SƠ ĐỒ Sơ đồ 1. Quy trình nhận thức các nội dung GDPTBV..............................................55 Sơ đồ 2. Quy trình tổ chức hoạt động GDPTBV.......................................................61 DANH MỤC HÌNH Hình 1. Mô hình phát triển bền vững...........................................................................7 Hình 2.1. Mức độ cần thiết của dạy học GDPTBV vào trường THPT.....................19 Hình 2.2. Mức độ tổ chức, hướng dẫn học tập GDPTBV vào giờ học.....................19 Hình 2.3. Đánh giá của GV về mức độ sử dụng một số PPDH/KTDH trong giờ học .....................................................................................................................................20 Hình 2.4. Đánh giá của GV về mức độ ưu tiên cần khắc phục của giáo dục hiện nay .....................................................................................................................................21 Hình 2.5. Đánh giá của GV về thứ tự ưu tiên nhứng khó khăn khi tổ chức dạy học GDPTBV hiện nay......................................................................................................22 Hình 3.1. Đánh giá của HS về mức độ sử dụng các vấn đề thực tiễn của GV trong giờ học........................................................................................................................25 Hình 3.2. Đánh giá của HS về mức độ sử dụng vần đến thực tiễn của GV và giờ học...............................................................................................................................26 Hình 3.3. Đánh giá của HS về mức độ sử dụng một số PPDH của GV tronh giờ học .....................................................................................................................................27 Hình 4.1. Đồ thị tần suất điểm kiểm tra 1 tiết (đợt 1)................................................68 Hình 4.2. Đồ Thị tần suất hộ tụ tiến điểm kiểm tra 1 tiết (đợt 1)..............................68 Hình 5.1. Đồ thị tần suất điểm kiểm tra 1 tiết (đợt 2)...............................................71 Hình 5.2. Đồ Thị tần suất hội tụ tiến điểm kiểm tra 1 tiết đợt 2................................71 Hình 6.1. Đồ thị tần suất điểm kiểm tra 1 tiết (Đợt 3)...............................................73 Hình 6.2. Đồ thị tần suất hội tụ tiến điểm kiểm tra 1 tiết (đợt 3)..............................74 Hình 7.1. Đồ thị tần suất điểm kiểm tra 1 tiết (đợt 4)................................................76 Hình 7.2. Đồ thị tần suất hội tụ tiến điểm kiểm tra 1 tiết (đợt 4)..............................76 MỤC LỤC PHẦN I. MỞ ĐẦU......................................................................................................1 1. LÝ DO CHỌN ĐỀ TÀI............................................................................................1 2. MỤC ĐÍCH NGHIÊN CỨU....................................................................................3 3. GIẢ THUYẾT KHOA HỌC....................................................................................3 4. NHIỆM VỤ NGHIÊN CỨU....................................................................................3 5. ĐỐI TƯỢNG VÀ KHÁCH THỂ NGHIÊN CỨU..................................................4 6. PHƯƠNG PHÁP NGHIÊN CỨU............................................................................4 7. DỰ KIẾN NHỮNG ĐÓNG GÓP MỚI CỦA ĐỂ TÀI............................................5 PHẦN II. NỘI DUNG................................................................................................6 CHƯƠNG 1. CƠ SỞ LÝ LUẬN VÀ THỰC TIỄN CỦA ĐỀ TÀI........................6 1.1. CƠ SỞ LÝ LUẬN.................................................................................................6 1.1.1. Phát triển bền vững..........................................................................................6 1.1.1.1. Khái niệm phát triển bền vững.............................................................6 1.1.1.2. Các thành phần của phát triển bền vững...........................................6 1.1.2. Giáo dục phát triển bền vững.........................................................................8 1.1.2.1. Khái niệm giáo dục phát triển bền vững..............................................8 1.1.2.2. Mục đích, mục tiêu của giáo dục phát triển bền vững........................9 1.1.2.3. Nội dung của giáo dục phát triển bền vững......................................10 1.1.3. Dạy học tích hợp.............................................................................................11 1.1.3.1. Khái niệm tích hợp..............................................................................11 1.1.3.2. Khái niệm dạy học tích hợp................................................................12 1.1.3.3. Mục đích của dạy học tích hợp...........................................................12 1.1.3.4. Các mức độ tích hợp............................................................................13 1.2. CƠ SỞ THỰC TIỄN...........................................................................................14 1.2.1. Về phía nhà trường.........................................................................................14 1.2.2. Về phía giáo viên.............................................................................................15 1.2.3. Về phía học sinh..............................................................................................22 Kết luận Chương 1...................................................................................................28 CHƯƠNG 2. TÍCH HỢP GIÁO DỤC PHÁT TRIỂN BỀN VỮNG TRONG DẠY HỌC PHẦN SINH THÁI HỌC – SINH HỌC 12 THPT...........................29 2.1. CÁC NGUYÊN TẮC TÍCH HỢP GDPTBV TRONG DẠY HỌC PHẦN SINH THÁI HỌC – SINH HỌC 12 THPT..........................................................................29 2.1.1. Nguyên tắc chọn lọc tập trung........................................................................29 2.1.2. Nguyên tắc đảm bảo tính đặc trưng của môn học........................................29 2.1.3. Nguyên tắc không gây quá tải........................................................................30 2.1.4. Phát huy cao độ tính tích cực nhận thức của HS, tận dụng tối đa mọi khả năng và vốn sống của HS..........................................................................................30 2.1.5. Nội dung GDPTBV phải chú trọng đến các vấn đề thực tiễn......................30 Một số nguyên tắc khác............................................................................................31 2.2. QUY TRÌNH TÍCH HỢP GDPTBV TRONG DẠY HỌC PHẦN SINH THÁI HỌC – SINH HỌC 12 THPT.....................................................................................31 2.3. PHÂN TÍCH CẤU TRÚC, NỘI DUNG PHẦN SINH THÁI HỌC – SINH HỌC 12 THPT NHẰM XÁC ĐỊNH MỤC TIÊU CHƯƠNG TRÌNH, MỤC TIÊU MỖI BÀI HỌC CỤ THỂ............................................................................................32 2.3.1. Cấu trúc, nội dung phần Sinh thái học – Sinh học 12 THPT....................32 2.3.2. Mục tiêu của phần Sinh thái học – Sinh học 12 THPT..............................33 2.3.2.1. Về kiến thức.........................................................................................33 2.3.2.2. Về kỹ năng............................................................................................33 2.3.2.3. Về thái độ.............................................................................................42 2.4. XÁC ĐỊNH CỤ THỂ NỘI DUNG GDPTBV VÀ MỨC ĐỘ TÍCH HỢP VÀO MỖI BÀI HỌC PHẦN SINH THÁI HỌC – SINH HỌC 12 THPT.........................43 2.4.1. Ví dụ về tích hợp các nội dung GDPTBV vào trong dạy học phần Sinh thái học – Sinh học 12 THPT...........................................................................................43 2.4.2. Xây dựng địa chỉ tích hợp GDPTBV trong các bài học thuộc phần Sinh thái học – Sinh học 12 THPT...................................................................................45 2.5. QUY TRÌNH NHẬN THỨC CỦA HS VỀ GDPTBV TRONG DẠY HỌC PHẦN SINH THÁI HỌC – SINH HỌC 12 THPT...................................................55 2.5.1. Quy trình nhận thức các nội dung GDPTBV của HS trong dạy học phần Sinh thái học – Sinh học 12 THPT..........................................................................55 2.5.2. Ví dụ vận dụng quy trình nhận thức GDPTBV trong dạy học mục VII, bài 38 – Các đặc trưng cơ bản của QTSV......................................................................57 2.6. ĐỀ XUẤT QUY TRÌNH TỔ CHỨC HOẠT ĐỘNG GDPTBV TRONG DẠY HỌC PHẦN SINH THÁI HỌC – SINH HỌC 12 THPT..........................................60 2.6.1. Quy trình tổ chức hoạt động GDPTBV trong dạy học phần Sinh thái học – Sinh học 12 THPT.....................................................................................................60 2.6.2. Ví dụ vận dụng quy trình tổ chức hoạt động GDPTBV trong dạy học phần củng cố bài 40 - Quần xã sinh vật và một số đặc trưng cơ bản của quần xã........62 Kết luận Chương 2...................................................................................................65 CHƯƠNG 3: THỰC NGHIỆM SƯ PHẠM..........................................................66 3.1. MỤC ĐÍCH THỰC NGHIỆM............................................................................66 3.2. NỘI DUNG THỰC NGHIỆM............................................................................66 3.3. PHƯƠNG PHÁP THỰC NGHIỆM....................................................................66 3.3.1. Chọn trường, học sinh và giáo viên tham gia thực nghiệm.........................66 3.3.2. Bố trí thực nghiệm...........................................................................................66 3.4. KẾT QUẢ THỰC NGHIỆM..............................................................................67 3.4.1. Phân tích định lượng......................................................................................67 3.4.2. Phân tích định tính..........................................................................................78 Kết luận chương 3....................................................................................................79 PHẦN III. KẾT LUẬN VÀ KIẾN NGHỊ..............................................................80 1. KẾT LUẬN............................................................................................................80 2. KIẾN NGHỊ............................................................................................................81 TÀI LIỆU THAM KHẢO.......................................................................................82 PHỤ LỤC PHẦN I. MỞ ĐẦU 1. LÝ DO CHỌN ĐỀ TÀI Ngay từ cuối những năm 90 của thế kỉ trước, Đảng và Nhà nước đã định hướng xây dựng đất nước ta phát triển theo con đường công nghiệp hóa – hiện đại hóa, xây dựng xã hội công bằng – dân chủ – văn minh. Sau gần 40 năm đổi mới đất nước, chúng ta đã thu được những thành quả nhất định trong phát triển kinh tế, phát triển xã hội và quản lý tài nguyên thiên nhiên (TNTN) – bảo vệ môi trường. Tuy nhiên, bên cạnh đó cũng làm nảy sinh nhiều vấn đề cần giải quyết như: Nhiều nguồn TNTN đang bị khai thác quá mức, có nguy cơ bị cạn kiệt, ô nhiễm môi trường diễn ra ở nhiều nơi, hiện tượng mất cân bằng giới tính đang có chiều hướng gia tăng; chất lượng nguồn nhân lực, kết cấu hạ tầng vẫn chưa đáp ứng được yêu cầu phát triển đất nước… hay nói cách khác, nước ta đang trên con đường phát triển nhưng đây chưa phải là sự phát triển bền vững (PTBV). Nguyên nhân chủ yếu dẫn tới các vấn đề trên chính là yếu tố con người: Do trình độ nhân lực nước ta còn thấp nên tăng trưởng kinh tế vẫn chủ yếu phát triển theo chiều rộng, ít có sự phát triển theo chiều sâu dẫn đến sự khai thác quá mức và sử dụng kém hiệu quả các nguyên liệu hóa thạch, các khí tự nhiên vào phục vụ cho các nhu cầu về khí đốt, điện, công nghiệp, vận tải…làm cạn kiệt dần những nguồn tài nguyên không tái sinh này, làm mất cân bằng nhiều hệ sinh thái và tăng lượng khí gây hiệu ứng nhà kính vào bầu khí quyển gây ra nhiều hiện tượng thời tiết bất thường như lũ lụt, hạn hán…tác động rất xấu đến đời sống kinh tế của con người. Nhiều nhà máy, khu công nghiệp chế xuất hàng ngày vẫn xả một lượng lớn nước thải độc hại trực tiếp vào sông, ngòi, kênh, rạch … cùng với việc sử dụng quá liều lượng các loại thuốc hóa học bảo vệ thực vật vào cây trồng nông nghiệp của nông dân đang làm ô nhiễm nghiêm trọng môi trường đất, nước, không khí ở nhiều nơi; đồng thời gây nên nhiều loại bệnh nguy hiểm ảnh hưởng nặng nề đến chính sức khỏe con người… UNESCO và cộng đồng quốc tế nói chung đều tin tưởng một trong những con đường đi đến PTBV là thông qua giáo dục, giáo dục là nền tảng cho sự PTBV, thông qua giáo dục phát triển bền vững (GDPTBV) sẽ giúp học sinh (HS) hiểu rõ hơn về thế giới mà 1 các em đang sống, giải quyết sự phức tạp và quan hệ phụ thuộc lẫn nhau giữa các vấn đề đang đe dọa tương lai như nghèo đói, suy thoái môi trường, dân số… từ đó làm thay đổi nhận thức, thói quen, hành vi và lối sống cần thiết cho một tương lai bền vững. Như vậy, việc đưa GDPTBV vào trong hệ thống giáo dục quốc dân đóng vai trò hết sức quan trọng trong quá trình PTBV nước ta hiện nay. Đảng và Nhà nước ta cũng đã nhận thức được tầm quan trọng của yếu tố con người trong quá trình PTBV đất nước, coi đây là một trong những ưu tiên số một cần thiết phải thực hiện hiện nay đặc biệt là HS các cấp học phổ thông. Điều này được thể hiện rõ ràng trong các văn bản có tính pháp lý: Quyết định số 153/2004/QĐ – TTg của Thủ tướng chính phủ “Định hướng chiến lược PTBV ở Việt Nam”, Chỉ thị 16/CT – TTg của Thủ tướng chính phủ“Về tăng cường công tác phòng, chống HIV/AIDS”, Chỉ thị số 61/2008/CT – BGDĐT của Bộ GD&ĐT “Về tăng cường công tác phòng, chống HIV/AIDS trong ngành giáo dục”… Phần Sinh thái học là nội dung kiến thức cuối cùng trong chương trình Sinh học THPT; cung cấp cho HS tri thức về các đặc trưng sống của các cấp tổ chức sống trên cơ thể: Quần thể (QT), quần xã, hệ sinh thái (sinh quyển); rèn luyện cho HS thái độ, kỹ năng hành động, ứng xử thích hợp với môi trường tự nhiên và xã hội. Cụ thể: Về kiến thức, phần Sinh thái học – Sinh học 12 THPT cung cấp cho HS những kiến thức cơ bản về mối quan hệ tác động qua lại giữa sinh vật với sinh vật, giữa sinh vật với môi trường và những quy luật tác động; sự biến đổi và cân bằng ở mức cơ thể, QT, hệ sinh thái, từ đó hình thành kiến thức về nguyên nhân biến đổi và cân bằng trong tự nhiên; các kiến thức về bảo vệ, sử dụng hợp lý TNTN, bảo vệ môi trường và sự cân bằng tự nhiên. Về kỹ năng, HS được rèn luyện, phát triển một số loại năng lực: Năng lực quan sát (vận dụng những kiến thức mà HS đã quan sát và tích lũy được trong đời sống vào trong quá trình học), năng lực phân tích và tổng hợp (vừa có thể phân tích các đơn vị cấu trúc của các tổ chức sống đồng thời có thể tổng hợp để nghiên cứu các đặc tính của từng cấp độ tổ chức sống và mối quan hệ giữa các cấp độ tổ chức sống với môi trường), năng lực khái quát hóa (hình thành các quy luật sinh thái), năng lực hợp tác (sự hoạt động của các cá nhân trong một nhóm để giải quyết vấn đề). 2 Về nhân cách, phần Sinh thái học – Sinh học 12 THPT tạo cho HS sự hình thành quan điểm hệ thống (các cấp độ tổ chức sống tương tác với nhau và với môi trường để hình thành các hệ thống sống với các đặc tính mới), hình thành quan điểm biện chứng (các yếu tố trong môi trường luôn có mối quan hệ tác động qua lại với các yếu tố khác và các cấp độ tổ chức sống đều có quá trình biến đổi) và hình thành thái độ và hành vi bảo vệ môi trường. Từ vị trí, mục tiêu kiến thức phần Sinh thái học – Sinh học 12 THPT đã được phân tích ở trên cho thấy việc tích hợp GDPTBV vào trong dạy học phần Sinh thái học là khả thi. Tuy nhiên, những thông tin, nội dung kiến thức liên quan trực tiếp đến GDPTBV được đề cập rõ ràng trong SGK lại rất ít, gần như chỉ có duy nhất trong một bài thuộc chương trình được đưa vào một phần nội dung GDPTBV:“Bài 46. Thực hành: Quản lý và sử dụng bền vững TNTN”. Đây là vấn đề cần nghiên cứu nhằm đảm bảo mục tiêu kép trong quá trình tổ chức dạy học bộ môn, vừa đảm bảm bảo chất lượng dạy học vừa có thể làm thay đổi nhận thức, thái độ và hành vi của HS vì một thế giới PTBV. Xuất phát từ những lý do trên, chúng tôi lựa chọn đề tài: “Tích hợp GDPTBV trong dạy học phần Sinh thái học – Sinh học 12 THPT” nhằm nâng cao hơn hơn nữa hiệu quả và chất lượng dạy học bộ môn. 2. MỤC ĐÍCH NGHIÊN CỨU Nghiên cứu nội dung và biện pháp tích hợp GDPTBV trong dạy học phần Sinh thái học – Sinh học 12 THPT nhằm vừa nâng cao chất lượng dạy học bộ môn, vừa làm thay đổi nhận thức và thái độ của HS hướng đến một tương lai bền vững. 3. GIẢ THUYẾT KHOA HỌC Nếu xác định được nội dung và biện pháp tích hợp GDPTBV trong dạy học phần Sinh thái học – Sinh học 12 THPT thì sẽ vừa nâng cao chất lượng dạy học bộ môn, vừa làm thay đổi nhận thức và thái độ của HS hướng đến một tương lai bền vững. 4. NHIỆM VỤ NGHIÊN CỨU 4.1. Nghiên cứu cơ sở lý luận và cơ sở thực tiễn của đề tài. 4.2. Điều tra thực trạng tích hợp GDPTBV vào trong dạy học Sinh học ở một số trường THPT. 3 4.3. Phân tích mục tiêu, cấu trúc nội dung và thành phần kiến thức HS cần đạt trong phần Sinh thái học – Sinh học 12 THPT làm cơ sở cho việc thiết kế tích hợp nội dung GDPTBV. 4.4. Xác định các “địa chỉ” tích hợp GDPTBV trong dạy học phần Sinh thái học – Sinh học 12 THPT. 4.5. Đề xuất quy trình tích hợp và biện pháp tổ chức GDPTBV trong dạy học phần Sinh thái học – Sinh học 12 THPT. 4.6. Xây dựng các giáo án lên lớp phần Sinh thái học – Sinh học 12 THPT tích hợp nội dung GDPTBV. 4.7. Thực nghiệm (TN) sư phạm để đánh giá chất lượng, hiệu quả của việc tích hợp GDPTBV trong dạy học phần Sinh thái học – Sinh học 12 THPT. 5. ĐỐI TƯỢNG VÀ KHÁCH THỂ NGHIÊN CỨU 5.1. Đối tượng GDPTBV và tích hợp GDPTBV vào trong dạy học phần Sinh thái học – Sinh học 12 THPT. 5.2. Khách thể - Dạy học tích hợp. - Quy trình tổ chức dạy học phần Sinh thái học – Sinh học 12 THPT. 6. PHƯƠNG PHÁP NGHIÊN CỨU 6.1. Phương pháp nghiên cứu lý thuyết - Nghiên cứu các văn bản Nghị quyết của Đảng, Chính phủ, Bộ GD & ĐT về chiến lược phát triển, đổi mới giáo dục, đổi mới chương trình và SGK phổ thông nói chung, chiến lược đổi mới nội dung dạy học theo tích hợp GDPTBV nói riêng. - Nghiên cứu các tạp chí, bài viết, website và các công trình khoa học như Đề tài, luận án đề cập đến dạy học tích hợp GDPTBV làm cơ sở để đề xuất cách thiết kế và sử dụng nội dung GDPTBV trong dạy học phần Sinh thái học – Sinh học 12 THPT. - Nghiên cứu các tài liệu có liên quan đến nội dung kiến thức phần Sinh thái học – Sinh học 12 THPT như SGK, chuẩn kiến thức kĩ năng môn Sinh học 12 THPT nhằm xác định các yêu cầu môn học đặt ra cho HS … làm cơ sở tích hợp những nội dung GDPTBV vào dạy học cho phù hợp. 4 6.2. Phương pháp điều tra cơ bản Điều tra, phỏng vấn đối với GV và HS nhằm tìm hiểu thực trạng, tính khả thi của dạy học tích hợp GDPTBV vào phần Sinh thái học – Sinh học 12 THPT. 6.3. Phương pháp tham vấn chuyên gia Trao đổi, xin ý kiến của các giảng viên, giáo viên có kinh nghiệm trong lĩnh vực Sinh thái học và GDPTBV để có phương pháp thiết kế, xây dựng và sử dụng nội dung dạy học tích GDPTBV vào phần Sinh thái học – Sinh học 12 THPT có hiệu quả. 6.4. Phương pháp thực nghiệm sư phạm Tiến hành TN ở trường THPT để kiểm tra giả thuyết khoa học của đề tài. 6.5. Phương pháp xử lý số liệu bằng thống kê toán học Căn cứ vào kết quả thu được sau TN, các số liệu sẽ được sắp xếp và xử lý với các tham số đặc trưng bằng phần mềm Microsoft Excel 2007. 7. DỰ KIẾN NHỮNG ĐÓNG GÓP MỚI CỦA ĐỂ TÀI 7.1. Góp phần làm sáng tỏ cơ sở lý luận và thực tiễn của dạy học tích hợp GDPTBV. 7.2. Đề xuất quy trình tích hợp và biện pháp tổ chức GDPTBV vào trong dạy học phần Sinh thái học – Sinh học 12 THPT. 7.3. Xây dựng các địa chỉ tích hợp GDPTBV trong dạy học phần Sinh thái học – Sinh học 12 THPT. 8. CÁU TRÚC ĐỀ TÀI NGHIÊN CỨU Đề tài gồm 3 phần: Phần mở đầu, phần nội dung và phần kết luận. Phần nội dung là phần quan trọng nhất, được cấu trúc thành 3 chương chính như sau: Chương 1. Cơ sở lý luận và thực tiễn của đề tài Chương 2. Tích hợp GDPTBV trong dạy học phần Sinh thái học – Sinh học 12 THPT Chương 3. Thực nghiệm sư phạm 5 PHẦN II. NỘI DUNG CHƯƠNG 1. CƠ SỞ LÝ LUẬN VÀ THỰC TIỄN CỦA ĐỀ TÀI 1.1. CƠ SỞ LÝ LUẬN 1.1.1. Phát triển bền vững 1.1.1.1. Khái niệm phát triển bền vững Thuật ngữ “Phát triển bền vững” lần đầu tiên sử dụng trong ấn phẩm “Chiến lược bảo tồn Thế giới” do Hiệp hội Bảo tồn Thiên nhiên Thế giới (IUCN), Chương trình Môi trường Liên Hợp Quốc (UNEP) và Quỹ Bảo tồn Thiên nhiên Thế giới (WWF) công bố năm 1980 với nội dung: "Sự phát triển của nhân loại không thể chỉ chú trọng tới phát triển kinh tế mà còn phải tôn trọng những nhu cầu tất yếu của xã hội và sự tác động đến môi trường sinh thái học" [29]. Trong bản Báo cáo “Tương lai của chúng ta” do Ủy ban Môi trường và Phát triển Thế giới (WCED) của Liên Hợp Quốc đưa ra năm 1987, PTBV được định nghĩa là: “Sự phát triển đáp ứng được những nhu cầu của hiện tại, nhưng không gây trở ngại cho việc đáp ứng nhu cầu của các thế hệ mai sau”[7]. Hội nghị Thượng đỉnh Thế giới về PTBV tổ chức tại Johannesburg (Nam Phi – 2002) thống nhất khái niệm:“PTBV là quá trình phát triển có sự kết hợp chặt chẽ, hợp lý và hài hòa giữa ba mặt của sự phát triển gồm: phát triển kinh tế (nhất là tăng trưởng kinh tế), phát triển xã hội (nhất là thực hiện tiến bộ, công bằng xã hội; xóa đói giảm nghèo và giải quyết việc làm) và bảo vệ môi trường (nhất là xử lý, khắc phục ô nhiễm, phục hồi và cải thiện chất lượng môi trường; phòng chống cháy rừng và chặt phá rừng; khai thác hợp lý và sử dụng tiết kiệm TNTN)”[7]. 1.1.1.2. Các thành phần của phát triển bền vững Ngày nay, cùng với sự phát triển mạnh mẽ của khoa học kỹ thuật, khoa học công nghệ … đã mang lại cho con người những thành tựu nhất định về kinh tế, xã hội và môi trường. Tuy nhiên, cùng với đó loài người cũng đang phải đối mặt với những thách thức to lớn về chính trị, văn hóa – xã hội, đặc biệt là môi trường như: Biến đổi khí hậu toàn cầu, suy giảm tầng ôzôn, suy thoái tài nguyên thiên thiên nhiên, ô nhiễm môi trường, tăng dân số, bất bình đẳng, nghèo đói, thất học, dịch 6 bệnh, tham nhũng… Điều này đã đặt ra cho cả nhân loại một câu hỏi lớn: “Làm sao thỏa mãn yêu cầu cơ bản của con người, đảm bảo tương lai và an sinh cho các thế hệ về sau đồng thời bảo toàn được môi trường, môi sinh?”. Qua các bài học rút ra từ thực tế, chúng ta nhận ra “Chỉ có PTBV, phát triển tổng hợp, toàn bộ về tất cả các phương diện môi trường, môi sinh, kinh tế, xã hội và chính trị ở tất cả các quốc gia” mới có thể giải quyết được vấn đề trên. Từ nội hàm khái niệm PTBV do Hội nghị Thượng đỉnh Thế giới về PTBV đưa ra tại Johannesburg (Nam Phi – 2002) cho thấy PTBV gồm có 3 trụ cột chính là phát triển kinh tế, công bằng xã hội và bảo vệ môi trường (hình 1). Theo PGS.TS Nguyễn Dục Quang, nội dung cụ thể của các trụ cột này gồm [30]: Hình 1. Mô hình PTBV của UNESCO, 2005 [27] - Về mặt xã hội: Bền vững có nghĩa là xã hội công bằng, cuộc sống an bình. Sự PTBV không để tình trạng có bất cứ người nào phải sống ngoài lề xã hội hoặc bị xã hội ruồng bỏ. Xã hội của một nước không thể PTBV nếu có một tầng lớp xã hội phải đứng ngoài trong công cuộc xây dựng và mở mang quốc gia. Thế giới sẽ không có PTBV về mặt xã hội nếu cuộc sống hoặc tính mạng của một phần nhân loại bị đe dọa vì bệnh tật, đói nghèo, thiên tai... PTBV về mặt xã hội còn có nghĩa con người có môi trường sống hài hòa, công bằng và có an sinh. - Về mặt kinh tế: Cần phải phân biệt phát triển với tăng trưởng. Tăng trưởng chú trọng tới vật chất và số lượng, tích lũy và bành trướng trong khi phát triển quan tâm tới tiềm năng, phẩm chất, phục vụ con người một cách toàn diện, về vật chất lẫn tinh thần. PTBV kinh tế đòi hỏi phải cân nhắc ảnh hưởng trước hay sau này của hoạt động và tăng trưởng sản xuất tới chất lượng cuộc sống. - Về môi trường: PTBV về phương diện môi trường có nghĩa phải bảo vệ khả năng tái sinh của hệ sinh thái, nhịp độ gia tăng sử dụng tài nguyên có khả năng 7 tái sinh phải thấp hơn tốc độ tái sinh, việc sử dụng tài nguyên không có khả năng tái sinh phải tùy thuộc khả năng sáng chế tư liệu thay thế. Yêu cầu bền vững về môi trường-môi sinh buộc phải giới hạn sự tăng trưởng kinh tế. Cần phải thừa nhận rằng kinh tế chỉ là một bộ phận của hệ sinh thái và phát triển kinh tế phải bảo vệ môi trường – môi sinh. Như vậy, PTBV đòi hỏi phải có sự kết hợp chặt chẽ và phát triển hài hòa đồng thời cả 3 lĩnh vực sinh thái, kinh tế và xã hội. Tức là khi muốn đẩy mạnh phát triển kinh tế thì cần phải xem tác động của chúng tới các mục tiêu sinh thái (bảo vệ môi trường và tự nhiên), tới sự công bằng xã hội có nằm trong giới hạn cho phép hay không. Bởi không thể tiến hành tăng trưởng kinh tế nếu sự tăng trưởng này làm tổn hại đến môi trường, làm biến đổi thiên nhiên; không thể có công bằng xã hội nếu không đảm bảo được sự bền vững và cân bằng sinh thái cần thiết của các hệ sinh thái trên Trái Đất… 1.1.2. Giáo dục phát triển bền vững 1.1.2.1. Khái niệm giáo dục phát triển bền vững Những ý tưởng về GDPTBV ban đầu được đề cập trong chương 36 Chương trình Nghị sự 21 (UNICED – 1992) với tên gọi “Tăng cường giáo dục, đào tạo và nhận thức của cộng đồng”. Chương này chỉ ra vai trò của giáo dục trong quá trình tìm kiếm một cách thức phát triển theo hướng tôn trọng và bảo vệ môi trường tự nhiên, chú trọng tầm quan trọng của công tác định hướng và định hướng lại giáo dục nhằm tôn vinh các giá trị và hành vi tôn trọng môi trường; đồng thời vạch ra đường lối thực hiện công tác đó [28]. Theo President's Council on Sustainable Development (PSDC, 1999): “GDPTBV là một quá trình học tập có sự chọn lọc liên tục các kiến thứ, kỹ năng nhằm dẫn đến sự cam kết của các công dân về trách nhiệm và hành động hợp tác để tạo ra một xã hội sinh thái, kinh tế thịnh vượng và công bằng hơn cho các thế hệ hiện tại và tương lai” [31]. Theo đó, PSDC nhấn mạnh đến sự hiểu biết các mối quan hệ giữa các môn học, tư duy hệ thống, học tập suốt đời, thực hành kinh 8 nghiệm học tập, học tập dựa vào cộng đồng, công nghệ, quan hệ đối tác, sự tham gia của gia đình và trách nhiệm cá nhân. Theo Education for Sustainable Development (ESD): “GDPTBV là một quá trình học tập (hoặc cách tiếp cận để giảng dạy) dựa trên những lý tưởng và nguyên tắc làm nền tảng cho sự bền vững và liên quan đến tất cả các cấp và các loại học tập để cung cấp giáo dục chất lượng và thúc đẩy con người phát triển bền vững học để biết , học được, học để cùng chung sống, học để làm và học hỏi để biến đổi bản thân và xã hội” [24]. ESD nhấn mạnh đến lối học kết hợp liên ngành, học theo giá trị, học có tư duy chứ không học thuộc lòng; sự tiếp cận đa phương pháp, đa hình thức vào trong giờ học như: thơ, kịch, vẽ, tranh luận…; sự tham gia vào việc ra quyết định; tiếp cận thông tin địa phương phù hợp vẫn hơn thông tin cấp quốc gia. Như vậy, hiện nay GDPTBV đang là một hướng đi mới về giáo dục cho tất cả mọi người, cho phép mọi người được tiếp thu những kiến thức, kỹ năng, thái độ và giá trị cần thiết để hình thành một tương lai bền vững. Do đó, nó đòi hỏi sự cần thiết phải đưa các vấn đề PTBV quan trọng như: Biến đổi khí hậu, đa dạng sinh học, bình đẳng giới, đa dạng văn hóa…vào quá trình giảng dạy và học tập; đòi hỏi các phương pháp giảng dạy và học tập phải có sự thay đổi từ “lấy giáo viên làm trung tâm” theo phương pháp dạy học truyền thống sang “lấy người học làm trung tâm”, từ đó trang bị cho người học với các kiến thức, kỹ năng và giá trị để giải quyết các vấn đề xã hội, môi trường và những thách thức kinh tế của thế kỷ 21. 1.1.2.2. Mục đích, mục tiêu của GDPTBV  Mục đích của GDPTBV GDPTBV nhằm giúp người dân phát triển thái độ, kỹ năng, quan điểm và kiến thức để đưa ra quyết định và hành động đúng đắn vì lợi ích của bản thân và người khác, ở hiện tại và trong tương lai. Tức là làm thay đổi hành vi của tất cả các tầng lớp xã hội nhằm tạo nên xã hội bền vững cho tất cả mọi người; GDPTBV dựa trên cơ sở tác động tương hỗ của 4 yếu tố chính là kinh tế, xã hội, môi trường và văn hoá mà tác động tới mọi mặt của đời sống xã hội.  Mục tiêu của GDPTBV 9 Mục tiêu của GDPTBV là đưa con người vào vị trí mà nó có thể đóng vai trò tích cực trong việc tạo ra một hiệu quả bền vững về mặt sinh thái, kinh tế và tạo nên một môi trường xã hội công bằng … trên phạm vi toàn cầu. Bằng cách sử dụng những tình huống, những phương pháp và cấu trúc học tập thích hợp, GDPTBV có nhiệm vụ đổi mới quá trình học tập ở tất cả các khu vực giáo dục mà nó giúp cho các cá nhân chiếm lĩnh được các kỹ năng phân tích, đánh giá và năng lực hành động mà PTBV đòi hỏi [33]. 1.1.2.3. Nội dung của GDPTBV Như trên đã phân tích, GDPTBV “Mở ra cho tất cả mọi người cơ hội giáo dục, cho phép họ tiếp thu được các tri thức và giá trị cũng như học được các phương thức hành vi và phong cách sống cần thiết cho một tương lai đáng sống và sự thay đổi xã hội một cách tích cực” [33]. Nhận thức được tầm quan trọng của GDPTBV đối với sự phát triển bền vững của đất nước, Đảng và Nhà nước ta cũng đã xác định cần phải đưa GDPTBV đến với tất cả các tầng lớp nhân dân trong xã hội, nội dung GDPTBV cần phải đưa đến sự thay đổi toàn diện và đầy đủ về nhận thức, thái độ của mỗi cá nhân đối với cả 3 mặt: văn hóa – xã hội, kinh tế và môi trường nhằm hướng tới những hành vi cho một tương lai bền vững. Theo UNESCO, hiện nay nội dung chính về GDPTBV cho toàn cầu bao gồm 15 nội dung cơ bản thuộc 3 lĩnh vực kinh tế, văn hóa – xã hội và môi trường [25]. Cụ thể: - Kinh tế: Xóa đói giảm nghèo, giáo dục, kinh tế thị trường. - Văn hóa – xã hội: Hòa bình và an ninh con người, bình đẳng giới, đa dạng văn hóa, nâng cao sức khỏe, gia tăng dân số. - Môi trường: Bảo vệ và quản lý TNTN, ô nhiễm môi trường, đa dạng sinh học, biến đổi khí hậu, đô thị hóa bền vững, giảm thiểu rủi ro thảm họa, nước. Theo tác giả Nguyễn Dục Quang, ở Việt Nam hiện nay thì GDPTBV cho HS THPT tập trung vào 8 chủ đề với các nội dung chính sau [15]: 1. Bình đẳng giới: Cơ hội tiếp cận giáo dục và việc làm của trẻ em nam và nữ. 10 2. Sức khỏe: Tác động của phát triển kinh tế (nông nghiệp, công nghiệp), phát triển đô thị, phát triển nông thôn đến môi trường và sức khỏe con người; tác động của nhận thức, hành vi con người và sức khỏe; tác động giữa không công bằng và bất bình đẳng xã hội và sức khoẻ; tác động giữa môi trường học đường lành mạnh và an toàn đối với sức khoẻ học sinh và giáo viên; tác động giữa tệ nạn xã hội và sức khoẻ. 3. Môi trường: Ô nhiễm môi trường, gia tăng dân số, suy giảm đa dạng sinh học. 4. Phát triển nông thôn: Bảo vệ và quản lý TNTN; xóa đói, giảm nghèo (phát triển kinh tế nông, lâm, ngư nghiệp); phát triển nghề truyền thống; tiếp cận cơ hội giáo dục. 5. Đa dạng văn hóa: Tôn trọng các giá trị văn hóa địa phương và quốc tế, du lịch bền vững và gìn giữ các giá trị văn hóa. 6. Hòa bình và an ninh: Quan tâm và chia sẻ, tôn trọng lẫn nhau; đoàn kết, hợp tác để giữ gìn hoà bình; tình yêu thương; sự khoan dung, vị tha; ứng xử có văn hoá giữa con người với con người; giải quyết mọi xung đột bằng hoà bình, khước từ bạo lực; xoá bỏ văn hoá chiến tranh; hiểu biết các giá trị hoà bình và xây dựng văn hoá phi bạo lực. 7. Đô thị hóa bền vững: Cộng đồng tham gia xây dựng khu dân cư lành mạnh, giao thông đô thị an toàn. 8. Tiêu dùng bền vững: Sử dụng các sản phẩm thân thiện với môi trường, thực hiện lối sống tiết kiệm tiêu dùng hợp lý. 1.1.3. Dạy học tích hợp 1.1.3.1. Khái niệm tích hợp Theo từ điển Giáo dục học, tích hợp là “Hành động liên kết các đối tượng nghiên cứu, giảng dạy, học tập của cùng một lĩnh vực hoặc vài lĩnh vực khác nhau trong cùng một kế hoạch giảng dạy” [4]. Theo từ điển tiếng Việt, tích hợp là “Sự kết hợp những hoạt động, chương trình hoặc các thành phần khác nhau thành một khối chức năng. Tích hợp là sự hợp nhất, sự hòa nhập, sự kết hợp” [21]. 11
- Xem thêm -

Tài liệu liên quan

Tài liệu vừa đăng