Đăng ký Đăng nhập
Trang chủ Giáo dục - Đào tạo Sinh học Skkn xây dựng ma trận đề kiểm tra trắc nghiệm môn sinh học 12...

Tài liệu Skkn xây dựng ma trận đề kiểm tra trắc nghiệm môn sinh học 12

.PDF
28
3080
116

Mô tả:

PHẦN MỞ ĐẦU LÝ DO CHỌN CHUYÊN ĐỀ Mục tiêu giáo dục là đào tạo con người Việt Nam phát triển toàn diện có đạo đức tri thức, sức khỏe thẩm mỹ và nghề nghiệp, trung thành với lý tưởng độc lập dân tộc và chủ nghĩa xã hội; hình thành và bồi dưỡng nhân cách phẩm chất và năng lực công dân, đáp ứng yêu cầu xây dựng và bảo vệ Tổ quốc”. (Điều 2 Luật Giáo dục của nước CHXHCN Việt Nam 2005). Đổi mới chương trình giáo dục phổ thông phải là quá trình đổi mới từ mục tiêu, nội dung, phương pháp đến phương tiện giáo dục, đánh giá chất lượng giáo dục. Trong đó, đổi mới kiểm tra đánh giá là công cụ quan trọng góp phần cải thiện, nâng cao chất lượng đào tạo con người theo mục tiêu giáo dục. Hiện nay mặc dù đã được tập huấn về kĩ năng biên soạn đề kiểm tra nhưng một số giáo viên còn lúng túng trong việc thực hiện các bước trong qui trình. Giáo viên mới chỉ đánh giá để biết được mức độ tiếp thu kiến thức và kỹ năng của người học. Theo các nhà nghiên cứu giáo dục thì cái quan trọng nhất trong việc đào tạo ở THPT là dạy cách học, do vậy khi chọn nội dung và hình thức đánh giá cần phải bảo đảm nguyên tắc "Kiểm tra đánh giá của giáo viên phải kích thích được sự tự kiểm tra đánh giá của người học và kiểm định được chính xác khách quan và mức độ cần đạt được của nội dung kiến thức ". Khi Sở giáo dục đào tạo mở lớp tập huấn vào tháng 3/2011 đa số chúng tôi được tập huấn xây dựng quy trình ra đề kiểm tra đánh giá học sinh bằng hình thức tự luận. Hầu hết các giáo viên trong trường nói chung và giáo viên trong tổ Sinh nói riêng còn lúng túng và chưa thật sự bắt nhịp kịp với việc xây dựng qui trình ra đề kiểm tra đánh giá học sinh bằng hình thức trắc nghiệm. Trường THPT Kiệm Tân không đứng ngoài thực trạng đó. Hơn ai hết, là giáo viên bộ môn sinh tôi nhận thức rõ việc đổi mới công tác kiểm tra đánh giá học sinh hiện nay là cấp thiết. Vì vậy, tôi quyết định viết chuyên đề “Xây dựng ma trận đề kiểm tra trắc nghiệm môn sinh học 12 ở trường THPT Kiệm Tân” để một phần nào đó giúp các thành viên trong tổ của tôi thấy dễ dàng khi xây dựng đề kiểm tra trắc nghiệm môn sinh khối 12 cũng như khối 10, 11 đồng thời góp phần cùng nhà trường đánh giá đúng năng lực thực sự của học sinh cũng như đánh giá được năng lực thực sự của giáo viên bộ môn. 1 PHẦN II. CƠ SỞ LÝ LUẬN Đánh giá chất lượng giáo dục gồm nhiều vấn đề, trong đó hai vấn đề cơ bản nhất là đánh giá chất lượng dạy của thầy cô và đánh giá chất lượng học của học sinh. Từ đó sẽ tạo động lực nâng cao chất lượng dạy và học. Kiểm tra - đánh giá là quá trình thu thập và xử lý thông tin về trình độ, khả năng thực hiện mục tiêu học tập của học sinh. Qua đó Ban giám hiệu có thể đánh giá được năng lực cũng như phương pháp giảng dạy của giáo viên bộ môn. Trong qúa trình hình thành và hoàn thiện nhân cách của mình, mỗi học sinh được trải qua quá trình giáo dục bao gồm các mặt giáo dục trí tuệ, đạo đức, thể chất, thẩm mĩ. Đánh giá chất lượng học tập của các môn học của học sinh thực chất là xem xét mức độ nhận thức cũng như năng lực mà học sinh có được sau mỗi kì học, mỗi năm học. Trong quá trình dạy học, giáo viên phải đặt ra những kế hoạch để kiểm tra mức độ đạt được yêu cầu so với mục tiêu đặt ra. Kiểm tra xem học sinh đạt được những yêu cầu về các mặt ở mức độ nào, so với mục tiêu môn học đề ra hoàn thành được đến đâu. Hoạt động dạy và học luôn cần có những thông tin phản hồi để điều chỉnh kịp thời nhằm tạo ra hiệu quả ở mức cao nhất thể hiện ở chất lượng học tập của học sinh. Đồng thời Ban giám hiệu biết được năng lực của giáo viên bộ môn từ đó có kế hoạch bồi dưỡng thêm. Có 2 hình thức kiểm tra - đánh giá: - Kiểm tra - đánh giá thường xuyên: thông qua các giờ học trên lớp hoặc công việc mà giáo viên bộ môn giao học sinh chuẩn bị ở nhà. - Kiểm tra - đánh giá định kỳ: là hoạt động của giáo viên vào những thời điểm đã được qui định trong đề cương môn học, gắn các mục tiêu cụ thể trong từng giai đoạn với những phương pháp kiểm tra - đánh giá tương ứng nhằm đánh giá, định hướng việc đạt mục tiêu môn học ở giai đoạn tương ứng của học sinh. + Kết quả kiểm tra - đánh giá định kì được xem là kết quả học tập môn học của học sinh và là cơ sở để đánh giá chất khi kết thúc học kì. Đổi mới kiểm tra đánh giá bao gồm nhiều mặt nhưng khâu thiết kế đề kiểm tra để đánh giá học sinh theo chúng tôi là khâu quan trọng nhất. Thiết kế đề phải xác định được mục đích, yêu cầu của đề; xác định mục tiêu dạy học; thiết lập ma trận hai chiều; thiết kế đáp án, biểu điểm, đồng thời tổ chức rút kinh nghiệm ở tổ bộ môn sau mỗi đợt kiểm tra. Đề kiểm tra là phương tiện đánh giá kết quả học tập của HS sau khi học xong một chủ đề, một chương, một học kỳ hay toàn bộ chương trình của một lớp học, một cấp học. Theo hướng dẫn của tài liệu tập huấn biên soạn câu hỏi và ra đề kiểm tra theo khung ma trận kiến thức, kỹ năng môn sinh học. 2 * Để ra được một đề kiểm tra đạt yêu cầu cần đảm bảo được quy trình 5 bước sau đây: (Theo tài liệu hướng dẫn biên soạn đề kiểm tra tập huấn tháng 3 năm 2011 của Sở) Bước 1: Xác định mục tiêu, phạm vi, mô tả yêu cầu cần đạt của nội dung kiểm tra theo các cấp độ (từ dễ đến khó). Bước 2: Xây dựng nội dung ma trận cho đề kiểm tra Bước 3: Biên soạn thư viện câu hỏi và ra đề kiểm tra theo khung ma trận kiến thức, kỹ năng Bước 4: Xây dựng đáp án và biểu điểm cho đề kiểm tra Bước 5: Thẩm định và niêm phong đề kiểm tra, đáp án 3 PHẦN III: CƠ SỞ THỰC TIỄN I. Thực trạng của tổ: - Khi tham gia học lớp tập huấn tôi được học về cách xây dựng ma trận đề, ra đề kiểm tra với hình thức tự luận, các thành viên trong tổ hầu hết thực hiện khá tốt các bước trong qui trình. Nhưng khi bắt tay vào việc vận dụng để ra đề trắc nghiệm khách quan thì các giáo viên lại tỏ ra lúng túng và thường xây dựng trên ma trận giống với ma trận thi tốt nghiệp THPT của Bộ giáo dục trước đây, không thể hiện rõ nội dung cụ thể cần kiểm tra. Khi đó nếu giáo viên có sử dụng ma trận đề để ôn tập sẽ chung chung vì thế học sinh sẽ phải học nhiều mà không có trọng tâm kiến thức. - Nhiều giáo viên còn cho rằng khi xây dựng ma trận chi tiết như qui trình đặt ra có thể sẽ làm học sinh dự đoán trước được đề thi và giáo viên thì tốn nhiều thời gian. - Trước đây môn sinh hầu như không kiểm tra tập trung mà chỉ kiểm tra trên lớp và giáo viên bộ môn tự ra đề kiểm tra, có người thì tự luận, có người thì trắc nghiệm không thống nhất. Trong khi đó kì thi tốt nghiệp và đại học trong 4 năm trở lại đây đã thay đổi hình thức thi từ tự luận sang trắc nghiệm khách quan đối với các bộ môn lý, hóa, sinh. 4 2. Giải pháp thay thế: Xuất phát từ thực trạng trên nên tôi quyết định xây dựng lại qui trình thực hiện việc đánh giá kết quả học tập của học sinh tại Tổ bộ môn Sinh – Công nghệ theo mô hình sau: Xây dựng ma trận đề kiểm tra (thông báo trước cho học sinh ma trận khoảng 2 tuần) Biên soạn câu hỏi kiểm tra (Tổ viên được phân công) Xây dựng đáp án và thang điểm cho đề kiểm tra Nộp cho tổ trưởng để thẩm định đề kiểm tra (Tổ trưởng chịu trách nhiệm độ chính xác và tính bảo mật của đề) Tổ trưởng kiểm tra lại thật kĩ và nộp lên phòng khảo thí của trường Tổ chức kiểm tra chung cho toàn khối (Thi giữa kì, thi học kì) Chấm bài tập trung, văn phòng nhập điểm (sắp xếp theo từng lớp) Thống kê kết quả từng khối lớp Nhận xét kết quả và rút kinh nghiệm (sinh hoạt tổ) 5 3. Các thuật ngữ sử dụng khi lập ma trận đề trắc nghiệm khách quan: tương tự như các thuật ngữ sử dụng trong ma trận đề kiểm tra tự luận đã được tập huấn: Nhận biết Thuật ngữ Thông hiểu Vận dụng cấp thấp Nêu được, trình - giải thích cơ Làm bài tập áp bày được khái chế, hậu quả, dụng công thức niệm… lấy được ví có sẵn, các ứng dụ… dụng… Vận dụng cấp cao Áp dụng vào thực tiễn sản xuất, giải thích các hiện tượng trong tự nhiên, tính liên hệ thực tế; làm bài tập nâng cao… 4. Việc tính điểm cho mỗi nội dung: - Giáo viên cần cân đối lượng kiến thức theo từng phần và số lượng tiết của từng bài trong tổng số bài mà mục tiêu cần kiểm tra (kiểm tra 1 tiết, hay kiểm tra học kì). - Tránh hiện tượng ngẫu hứng thích bài này nhiều nội dung hay ít nội dung. 6 PHẦN IV. BIÊN SOẠN CÁC ĐỀ KIỂM TRA THƯỜNG XUYÊN MÔN SINH HỌC 12 BẰNG HÌNH THỨC TRẮC NGHIỆM KHÁCH QUAN ĐỀ 1: ĐỀ KIỂM TRA 1 TIẾT SINH 12 (Thời gian 45 phút) I. Mục tiêu của đề kiểm tra: Nắm vững kiến thức về cơ chế di truyền và biến dị; tính qui luật của hiện tượng di truyền II. Hình thức kiểm tra: trắc nghiệm khách quan – 200 điểm (tính trung bình mỗi câu 5đ) III. Lập ma trận để kiểm tra: Chủ đề (nội dung, bài) 1. Gen, mã di truyền và quá trình nhân đôi ADN (1tiết) 10% = 20 điểm (4 câu) Nhận biết - Khái niệm mã DT - Bộ ba kết thúc - Enzim tham gia vào quá trình nhân đôi ADN 75% hàng = 15đ (3 câu) 2. Phiên mã và dịch - Cấu trúc của 1 operon mã 3. Điều hòa hđ gen (2 tiết) 7,5% = 15đ (3 câu) Thông hiểu Vận dụng ở cấp độ thấp/cao - Xác định tổng số Nucleotit 25% hàng = 5đ (1 câu) - Cơ chế phiên mã 33,33% hàng = 5đ (1 câu) 66,6%hàng=10đ(2 câu) 3. Đột biến gen (1 tiết) - Khái niệm đột biến gen - Tác nhân gây đột biến gen - Cơ chế phát sinh đột biến gen 7,5%% = 15đ(3 câu) 66,67% hàng = 10đ(2 câu) 33,3% hàng = 5đ(1 câu) - Đơn phân của NST - Cơ chế phát sinh và hậu quả của các dạng đột biến cấu trúc NST. - Xác định được sự thay đổi số lượng NST mỗi dạng sau đột biến. - Ứng dụng đột biến đa bội trong chọn giống. 37,5% hàng=15đ(3 câu) 50% hàng = 20đ (4 câu) 4. NST và đột biến cấu trúc NST, số lượng NST (2 tiết) 20% = 40đ (8 câu) 12,5% hàng =5đ(1 câu) 6. Qui luật Menden - Phương pháp nghiên - Nhận biết được kết cứu của Menden quả của phép lai (2 tiết) - K/niệm lai phân tích phân tích. - Cơ sở tế bào học của qui luật phân li và phân li độc lập của Menden. - Xác định được tỉ lệ KG, KH trong trường hợp trội không hoàn toàn. - Xác định được kết quả lai trong trường hợp trội lai phân tích 2 cặp tính trạng. - Ý nghĩa của qui luật phân li độc lập của Menden. - Xác định được tỉ lệ cá thể đồng hợp về 2 cặp tính trạng ở F2? 20% = 40 điểm (8 câu) 50% hàng = 20đ (4 câu ) 25% hàng=10đ (2 câu) 25%hàng =10đ (2 câu) 7 7. Tương tác gen và gen đa hiệu (1 tiết) 10% = 20 điểm(4 câu) - K/ niệm gen đa hiệu. - Nắm được tương - Vận dụng qui tương tác - Nội dung qui luật tác bổ sung và tương cộng gộp xác định chiều tương tác không alen. tác cộng gộp. cao của cây khi xuất hiện thêm các gen trội. 50% hàng =10đ(2 câu) 25% hàng = 5đ (1câu) 25% hàng = 5đ (1câu - Cơ sở tế bào học - Xác định được số nhóm của liên kết gen và gen liên kết. hoán vị gen - Tần số hoán vị xác định thành phần còn lại. 8. Liên kết gen và hoán vị gen (1 tiết) 7,5%=15đ(3 câu) 33,3% hàng= 5đ (1 câu) 66,67% hàng=10đ (2 câu) 9. Di truyền liên kết với giới tính và DT ngoài nhân (1 tiết) - Một số bệnh liên quan đến gen liên kết với giới tính - Nhận biết được phép lai thuận nghịch. - Cơ chế xác định giới tính bằng NST - Di truyền ngoài nhân - Qui luật DT phản ánh - Xác định được kết quả sự di truyền bệnh liên quan đến gen trên NST X (tính xác suất) 15%= 30đ(6 câu) 50% hàng =15đ(3 câu) 33,3%hàng=10đ (2 câu) 16,67% hàng = 5đ (1 câu) 10. Ảnh hưởng của MT lên sự biểu hiện của gen (1 tiết) Mức mản ứng của KG do gen qui định 2,5%=5đ (1 câu) 100% hàng = 5đ (1 câu) 200đ= 100% (40 câu) 70đ = 35% (14 câu) 65đ = 37,5% (13 câu) 65đ = 37,5% (13 câu) IV. Biên soạn câu hỏi theo ma trận: Chọn 1 câu trả lời đúng nhất: Câu 1. Gen là: A. một đoạn phân tử ADN B. một đoạn phân tử AND mang thông tin mã hóa 1 chuỗi polipeptit C. một đoạn phân tử AND mang thông tin mã hóa 1 phân tử ARN D. một đoạn phân tử AND mang thông tin mã hóa 1 chuỗi polipeptit hay 1 phân tử ARN Câu 2. Một đoạn mARN có trình tự các nucleotit như sau: 5’ …XAUAAGAAUXUUGX-…3’ Trình tự nucleotit của đoạn ADN đã tạo ra đoạn mARN này là: A. 3’…- XATAAGAATXTTGX -…5’ (mạch mã gốc) 5’…- GTATTXTTAGAAXG -…3’ B. 3’…- GXAAGATTXTTATG -…5’ (mạch mã gốc) 5’…- XGTTXTAAGAATAX -…3’ C. 3’…- GTATTXTTAGAAXG -…5’ (mạch mã gốc) 5’…- XATAAGAATXTTGX -…3’ D. 3’...- XGTTXTAAGAATAX -…5’ (mạch mã gốc) 8 5’…- GXAAGATTXTTATG -…3’ Câu 3. Thế nào là gen đa hiệu? A. Gen tạo ra nhiều loại mARN. B. Gen điều khiển sự hoạt động của các gen khác. C. Gen mà sản phẩm của nó có ảnh hưởng đến nhiều tính trạng. D. Gen tạo ra sản phẩm với hiệu quả rất cao. Câu 4. Ruồi giấm có 4 cặp NST, vậy ta có thể phát hiện được tối đa bao nhiêu nhóm gen liên kết? A. 4 nhóm B. 2 nhóm C. 6 nhóm D. 8 nhóm Câu 5. Để biết được tính trạng nào đó là gen trong nhân hay gen ngoài nhân qui định tính trạng, người ta: A. Dùng phép lai phân tích B. Dùng phép lai thuận nghịch C. Theo dõi phả hệ D. Theo dõi đời con. Câu 6. Các qui luật di truyền phản ánh: A. Xu thế tất yếu trong sự biểu hiện các tính trạng của bố mẹ ở các thế hệ con cháu B. Vì sao con giống bố mẹ C. Tỉ lệ các loại KG ở thế hệ lai D. Tỉ lệ các loại KH ở thế hệ lai. Câu 7. Trong trường hợp nào đây có sự di truyền liên kết? A. Các gen trội là trội hoàn toàn cùng qui định 1 loại tính trạng. B. Các gen trội là trội hoàn toàn qui định các loại tính trạng khác nhau C. Các cặp gen qui định các cặp tính trạng đang xét nằm gần nhau trên cùng 1 NST. D. Các tính trạng đang xét luôn luôn biểu hiện cùng với nhau trong các thế hệ lai. Câu 8. Ở bò sát, NST giới tính của cá thể đực thuộc dạng: A. đồng giao tử B. dị giao tử C. XO D. XXY Câu 9. Đột biến gen chỉ xuất hiện do: A. có sự rối loạn trong quá trình nhân đôi NST. B. các tác nhân đột biến từ bên ngoài môi trường. C. các tác nhân đột biến xuất hiện ngay trong cơ thể sinh vật. D. tác nhân đột biến bên trong và bên ngoài cơ thể làm rối loạn quá trình nhân đôi ADN. Câu 10. mARN được tổng hợp từ mạch nào của ADN? A. từ cả 2 mạch. B. khi thì từ mạch 1, khi thì từ mạch 2. C. từ mạch có chiều 5’ → 3’. D. từ mạch mang mã gốc. Câu 11. Trong quá trình nhân đôi ADN, mạch bổ sung được tổng hợp ngắt quãng tạo nên các đoạn ngắn (đoạn Okazaki). Sau đó, các đoạn Okazaki được nối với nhau nhờ enzim nối. Enzim nối ở đây là: A. hêlicaza. B. ADN giraza. C. ADN ligaza. D. ADN polimeraza. Câu 12. Hai gen B và b cùng nằm trong 1 tế bào và có chiều dài bằng nhau. Môi trường nội bào cung cấp cho quá trình tự sao liên tiếp 2 lần từ gen B là 9000 nucleotit. Số nucleotit của mỗi gen là bao nhiêu? A. 1200. B. 1800. C. 2400. D. 3000. 9 Câu 13. Mã di truyền là : A. mã bộ một, tức là cứ 1 Nu xác định 1 axit amin. B. mã bộ hai, tức là cứ 2 Nu xác định 1 axit amin. C. mã bộ ba, tức là cứ 3 Nu xác định 1 axit amin. D. mã bộ bốn, tức là cứ 4 Nu xác định 1 axit amin. Câu 14. Trong số 64 bộ mã di truyền có 3 bộ không mã hóa cho axit amin nào. Các bộ ba đó là: A. AUG, UGA, UAG. B. UGA, AAU, UAG. C. AUG, UAA, UGA. D. UAG,UAA, UGA. Câu 15. Phương pháp độc đáo của Menden trong việc nghiên cứu tính quy luật của hiện tượng di truyền là: A. lai giống. B. lai phân tích. C. sử dụng xác suất thống kê. D. phân tích cơ thể lai. Câu 16. Cơ sở tế bào học của quy luật phân ly của Menden là A. sự tự nhân đôi của NST ở kỳ trung gian và sự phân li đồng đều của NST ở kỳ sau của quá trình giảm phân. B. sự phân ly độc lập của các cặp NST tương đồng (dẫn tới sự phân li độc lập của gen tương ứng) tạo các loại giao tử và tổ hợp ngẫu nhiên của các giao tử trong thụ tinh. C. sự phân ly đồng đều của cặp NST trong giảm phân và sự tổ hợp lại của các NST trong thụ tinh. D. sự tự nhân đôi, phân ly của các NST trong giảm phân và sự tổ hợp lại của các NST trong thụ tinh Câu 17. Lai phân tích là phép lai: A. giữa 2 cơ thể có tính trạng tương phản nhau. B. giữa 2 cơ thể thuần chủng khác nhau về 1 cặp tính trạng tương phản. C. giữa cơ thể mang tính trạng trội với cơ thể mang tính trạng lặn để kiểm tra giữa kiểu gen. D. giữa cơ thể mang kiểu gen trội với cơ thể có kiểu gen lặn. Câu 18. Cặp phép lai nào sau đây là phép lai thuận nghịch? A. ♀AA x ♂aa và ♀AA x ♂aa. B. ♀Aa x ♂aa và ♀aa x ♂AA C. ♀AABb x ♂aabb và ♀AABb x ♂aaBb. D. ♀AABB x ♂aabb và ♀aabb x ♂AABB. Câu 19. Trong trường hợp trội không hoàn toàn. Tỷ lệ kiểu gen và tỷ lệ kiểu hình của phép lai P: Aa x Aa lần lượt là: A. 1:2:1 và 1:2:1. B. 3:1 và 1:2:1. C. 1:2:1 và 3:1. D. 1:2:1 và 1:1. Câu 20. Nội dung chủ yếu của quy luật tương tác gen không alen là: A. các gen không alen tương tác bổ trợ cho nhau theo kiểu quy định KH mới. B. các gen không alen tương tác át chế lẫn nhau quy định kiểu hình mới. C. hai hay nhiều gen không alen có thể cùng tác động lên sự biểu hiện của một tính trạng. D. một gen có thể quy định nhiều tính trạng. Câu 21. Dạng ĐB nào dưới đây có giá trị trong chọn giống cây trồng nhằm tạo ra những giống có năng suất cao, phẩm chất tốt, không có hạt? A. ĐB gen. B. ĐB lệch bội. C. ĐB đa bội. D. ĐB cấu trúc NST. Câu 22. Một cặp vợ chồng: người vợ có bố và mẹ đều mù màu, người chồng có bố mù màu và mẹ không mang gen bệnh. Con của họ sinh ra sẽ như thế nào? A. tất cả con gái đều không bị bệnh, tất cả con trai đều bị bệnh. 10 B. tất cả con trai, con gái đều bị bệnh. C. ½ con gái mù màu, ½ con gái không bị mù màu, ½ con trai bị mù màu, ½ con trai không bị mù màu. D. tất cả con trai mù màu, ½ con gái mù màu, ½ con gái không mù màu. Câu 23. Thể đột biến mà trong tế bào sinh dưỡng có 1 cặp NST tương đồng tăng thêm 1 chiếc gọi là: A. Thể đa nhiễm B. Thể tam nhiễm C. Thể tam bội D. Thể đa bội Câu 24. Trong các bệnh sau đây ở người, bệnh do đột biến gen lặn trên NST giới tính X gây nên là bệnh: A. máu khó đông B. Đao C. hồng cầu lưỡi liềm D. tiểu đường Câu 25. Trong các dạng đột biến cấu trúc NST, dạng làm cho số lượng vật chất di truyền không thay đổi là: A. Chuyển đoạn B. Đảo đoạn C. Mất đoạn D. Lặp đoạn Câu 26. Đột biến mất đoạn NST thường gây hậu quả: A. Tăng cường độ biểu hiện tính trạng B. Giảm sức sống hoặc làm chết sinh vật C. Mất khả năng sinh sản của sinh vật D. Giảm cường độ biểu hiện tính trạng. Câu 27. Mức phản ứng của cơ thể do yếu tố nào sau đây qui định? A. KG của cơ thể B. Điều kiện MT C. Thời kì phát triển D. Thời kì sinh trưởng Câu 28. Thể đa bội thường gặp ở: A. VSV B. Thực vật C. Thực vật và động vật D. Động vật bậc cao Câu 29. Đột biến gen là những biến đổi: A. KG của cơ thể do lai giống B. Trong vật chất di truyền ở cấp độ tế bào C. liên quan tới 1 cặp nucleotit (đột biến điểm) hoặc 1 số cặp nucleotit D. kiểu hình do ảnh hưởng của MT. Câu 30. Những dạng đột biến gen nào sau đây không làm thay đổi tổng số nuclêôtit và số liên kết hiđrô so với gen ban đầu: A. Mất một cặp nuclêôtit và thay thế 1 cặp nuclêôtit có cùng số liên kết hiđrô B. Thay thế 1 cặp nuclêôtit và them 1 cặp nuclêôtit C. Mất một cặp nuclêôtit và đảo vị trí 1 cặp nuclêôtit D. Đảo vị trí 1 cặp nuclêôtit và thay thế 1 cặp nuclêôtit có cùng số liên kết hiđrô Câu 31. Ở cà chua (2n = 24 NST), số NST ở thể tam bội là A. 25 B. 48 C. 27 D. 36 Câu 32. Cơ chế phát sinh đột biến số lượng NST là A. Quá trình tiếp hợp và trao đổi chéo của NST bị rối loạn B. Cấu trúc NST bị phá vỡ C. Sự phân li không bình thường của 1 hay nhiều cặp NST ở kì sau của quá trình phân bào D. Quá trình tự nhân đôi NST vị rối loạn. Câu 33. Trong trường hợp 1 gen qui định 1 tính trạng, gen trội là trội hoàn toàn, các gen phân li độc lập, tổ hợp tự do. Phép lai AaBb x aabb cho đời con có sự phân li kiểu hình theo tỉ lệ: A. 1 : 1 :1 :1 B. 3 :1 C. 9 :3 :3 :1 D. 1 :1 Câu 34. Trong trường hợp các gen phân li độc lập, tổ hợp tự do. Cá thể có kiểu gen AaBb giảm phân bình thường có thể tạo ra: A. 16 loại giao tử B. 2 loại giao tử C. 4 loại giao tử D. 8 loại giao tử 11 Câu 35. Phép lai 1 tính trạng cho đời con phân li kiểu hình theo tỉ lệ 9:7. Tính trạng này di truyền theo qui luật A. Tác động cộng gộp B. Tác động bổ sung C. Hoán vị gen D. Di truyền liên kết với giới tính. Câu 36. Đơn phân của NST là : A. peptit. B. Nucleotit. C. Axit amin. D. Nucleoxom. Câu 37. Ở ruồi giấm, gen quy định tính trạng màu sắc thân và gen quy định tính trạng độ dài cánh nằm trên cùng một NST thường (mỗi gen quy định một tính trạng). Lai dòng ruồi giấm thuần chủng thân xám, cánh dài với dòng ruồi giấm thân đen, cánh cụt được F1 toàn ruồi thân xám, cánh dài. Lai phân tích ruồi cái F1, trong trường hợp xảy ra hoán vị gen với tần số 18%. Tỷ lệ ruồi thân đen, cách cụt xuất hiện ở Fa tính theo lý thuyết là A. 82%. B. 9%. C. 41%. D. 18%. Câu 38. Qui luật phân li độc lập góp phần giải thích hiện tượng: A. Các gen phân li trong giảm phân và tổ hợp trong thụ tinh. B. Biến dị tổ hợp vô cùng phong phú ở loài giao phối C. Sự di truyền các gen tồn tại trong nhân tế bào D. Các gen qui định tính trạng nằm trên cùng 1 NST Câu 39. Ở 1 loài thực vật, hai gen không alen tác động cộng gộp qui định chiều cao của cây và cứ mỗi gen trội làm cây cao hơn 5cm so cới 1 gen lặn. Cây thấp nhất có chiều cao bằng 80cm. Các kiểu gen sau đây biểu hiện cây cao 90cm là: A. AABB, AaBB, AABB B. AAbb, aaBB, AaBb C. AABB, aabb, AaBb D. Aabb, aaBb, AaBB, AABb Câu 40. Nếu P tuần chủng về 2 cặp gen tương phản phân li độc lập và F1 được tạo ra được tiếp tục lai với nhau thì tổng tỉ lệ các thể đồng hợp thu được ở F2 là: A. 18,75% B. 12,5% C. 25% D. 37,5% -HẾTV. Đáp án tham khảo: Mỗi câu đúng qui đổi 5đ = 0,25đ 1D 11C 21C 31D 2C 12D 22A 32C 3C 13C 23B 33A 4A 14D 24A 34C 5B 15D 25B 35B 6A 16C 26B 36D 7C 17B 27A 37C 8A 18D 28B 38B 9D 19A 29C 39B 10D 20C 30D 40C VI. Thống kê kết quả, NX, đánh giá: Sĩ số 40 42 47 41 41 Lớp <5 5-7,5 8 -10 Tỉ lệ %>TB 12S3 12S5 12S6 12S8 12S9 5 4 10 7 9 25 27 28 27 25 10 11 9 7 7 87,5 91,05 79 83 78 12 ĐỀ 2: ĐỀ KIỂM TRA SINH 12 - NH 2011 - 2012 (Thời gian 15 phút) I. Mục tiêu của đề kiểm tra: Nắm vững kiến thức về Gen, mã di truyền, điều hòa hoạt động gen, phiên mã, dịch mã, đột biến gen, đột biến NST II. Hình thức kiểm tra: trắc nghiệm khách quan – 200 điểm (mỗi câu 10đ) III. Lập ma trận để kiểm tra: Chủ đề (nội dung, bài) 1. Gen, mã DT và quá trình nhân đôi ADN (1 tiết) Nhận biết 30% =50 điểm (5 câu) - Cấu trúc các loại ARN 20% = 50đ (5 câu) 20% hàng= 10đ (1 câu) 20%% = 40đ (4 câu) 66,67% hàng =10đ (2 câu) 28,6% hàng= 20đ (2 câu) - Cơ chế phiên mã - Điều hòa hoạt động gen ở SV nhân sơ 80% hàng = 40đ (4 câu) - Các dạng đột biến gen - Bài tập về đột biến gen 33,33% hàng = 5đ (1 câu) 33,33% hàng = 5đ(1 câu) - Cơ chế phát sinh đột - Hậu quả của các dạng đột biến cấu trúc NST biến cấu trúc và số lượng NST. 5. NST và đột biến cấu trúc NST, số lượng NST (2 tiết) 30% = 60 đ (6 câu) 200đ = 100% (40 câu) Vận dụng ở cấp độ thấp / cao - Đặc điểm của mã di - Xác định các loại mã bộ ba truyền; bộ ba đối mã. đặc biệt, - Nguyên tắc bổ sung - Số bộ ba mã hóa axit amin. trong nhân đôi ADN 71,4% hàng = 30đ (3 câu) 2. P/mã và dịch mã 3. Điều hòa hoạt động gen (2 tiết) 4. Đột biến gen (1 tiết) Thông hiểu 70đ = 35% (14 câu) 37,5% hàng =15đ (2 câu) 50%hàng= 20đ(4 câu) 65đ= 32,55% (13 câu) 65đ = 37,5% (13 câu) IV. Biên soạn câu hỏi theo ma trận: Chọn 1 đáp án đúng nhất 1. Mã di truyền có các bộ ba kết thúc là: A. AUX, UAG, UGX B. UXA, UXG, UGX C. UAA, UAG, UGA D. UAU, UAX, UGG 2. Mã thoái hóa có hiện tượng: A. Nhiều bộ ba cùng mã hóa 1 axit amin. B. Các mã bộ ba có tính đặc hiệu C. Các mã bộ ba nối tiếp nhau trên gen mà không gối lên nhau. D. Một bộ ba mã hóa nhiều axit amin. 3. Loại ARN nào mang mã đối: A. mARN B. rARN C. tARN D. ARN của virut 4. Cho trình tự thích hợp của các ribonucleotit được tổng hợp từ 1 gen có đoạn mạch khuôn là: 3’ A G X T T A G X A 5’ A. 5’ A G X U U A G X A 3’ B. 5’ U X G A A U X G U 3’ C. 5’ A G X T T A G X A 3’ D. 5’ T X G A A T X G T 3’ 13 5. Trên mạch tổng hợp ARN của gen, enzim ARN – polimeraza đã di chuyển theo chiều: A. Từ 3’ đến 5’ B. Từ giữa gen tiến ra 2 phía C. Chiều ngẫu nhiên D. Từ 5’ đến 3’ 6. Thể lệch bội (dị bội) là những biến đổi về số lượng NST xảy ra ở: A. Một hay 1 số cặp NST B. Tất cả các cặp NST C. Một số cặp NST D. Một cặp NST. 7. Một người mang bộ NST có 45 NST với 1 NST giới tính X, người này: A. Nam, mắc hội chứng Claipento B. Nam, mắc hội chứng Tocno C. Nữ, mắc hội chứng Tocno D. Nữ, mắc hội chứng Claipento 8. Loài cải củ có 2n = 18 NST, số NST ở thể tam bội là: A. 9 B. 18 C. 27 D. 36 9. Ở 1 loài SV có bộ NST lưỡng bội 2n = 24 bị đột biến. Số lượng NST ở thể ba là: A. 22 B. 26 C. 25 D. 28 10. ARN vận chuyển axit amin mở đầu tiến vào riboxom có bộ ba đối mã là: A. UAX B. AUX C. AUA D. XUA 11. Sự biểu hiện điều hòa hoạt động gen ở SV nhân sơ diễn ra ở cấp độ nào? A. Diễn ra hoàn toàn ở cấp độ sau dịch mã B. Diễn ra hoàn toàn ở cấp độ trước phiên mã C. Diễn ra chủ yếu ở cấp độ phiên mã D. Diễn ra hoàn toàn ở cấp độ dịch mã. 12. Loại độ biến gen nào xảy ra không làm thay đổi số lien kết hidro của gen. A. Thay thế 1 cặp A - T bằng cặp T- A B. Thay thế 1 cặp A - T bằng cặp G- X C. Thêm 1 cặp nucleotit D. Mất 1 cặp nucleotit. 13. Loại đột biến gen được phát sinh do tác nhân đột biến 5- BU gây ra là: A. Mất 1 cặp Nucleotit B. Thay thế 1 cặp A - T bằng cặp G- X C. Thêm 1 cặp ncleotit D. Thay thế 1 cặp A - T bằng cặp T- A 14. Những dạng đột biến cấu trúc NST nào thường gây chết: A. Mất đoạn và lặp đoạn B. Mất đoạn và đảo đoạn C. Lặp đoạn và đảo đoạn D. Mất đoạn và chuyển đoạn. 15. Một axit amin trong phân tử protein được mã hóa trên gen dưới dạng: A. Mã bộ một B. Mã bộ hai C. Mã bộ ba D. Mã bộ bốn 16. Thông tin di truyền được mã hóa trong ADN dưới dạng: A. Trình tự các bộ hai nucleotit qui định trình tự của các axit amin trong chuỗi polipeptit. B. Trình tự các bộ ba nucleotit qui định trình tự của các axit amin trong chuỗi polipeptit. C. Trình tự của mỗi nucleotit qui định trình tự của các axit amin trong chuỗi polipeptit. D. Trình tự các bộ 4 nucleotit qui định trình tự của các axit amin trong chuỗi polipeptit. 17. Nguyên tắc bổ sung được thể hiện trong cơ chế tự nhân đôi của ADN là: A. A liên kết với U; G liên kết với X B. A liên kết với X; G liên kết với T C. A liên kết với T; G liên kết với X D. A - U; G – X; T – A; X- G 18. Số mã bộ ba mã hóa cho các axit amin là: A. 61 B. 42 C. 64 D. 21 14 19. Đoạn Okazaki là: A. Đoạn ADN được tổng hợp một cách gián đoạn theo chiều tháo xoắn của ADN trong quá trình nhân đôi. B. Đoạn ADN được tổng hợp một cách liên tục theo chiều tháo xoắn của ADN trong quá trình nhân đôi. C. Đoạn ADN được tổng hợp một cách liên tục trên mạch của ADN trong quá trình nhân đôi. D. Đoạn ADN được tổng hợp một cách gián đoạn theo hướng ngược chiều tháo xoắn của ADN trong quá trình nhân đôi. 20. Dạng đột biến cấu trúc sẽ gây ung thư máu ở người là: A. Lặp đoạn NST 22 B. Mất đoạn NST 22 C. Đảo đoạn NST 22 D. Chuyển đoạn NST 22 V. Đáp án tham khảo: Mỗi câu đúng qui đổi ra 0,5đ 1C 11C 2A 12A 3C 13B 4B 14D 5A 15C 6C 16B 7C 17C 8C 18A 9C 19D 10A 29B VI. Thống kê kết quả, NX, đánh giá: Sĩ số 40 42 47 41 41 Lớp <5 5-7,5 8 -10 Tỉ lệ %>TB 12S3 12S5 12S6 12S8 12S9 13 12 20 16 17 22 21 21 20 20 6 7 6 5 6 67,5 66,67 57,45 61 63,4 * Nhận xét: Nội dung kiến thức nhiều, một số học sinh chưa nắm được bài, tỉ lệ còn thấp. Mức độ đề phù hợp với đối tượng HS TB, khá. 15 ĐỀ 3: KIỂM TRA GIỮA KÌ II- NH 2011 – 2012 MÔN SINH 12 (Thời gian 45 phút) I. Mục tiêu của đề kiểm tra: Nắm vững kiến thức về cá thể, quần thể sinh vật, quần xã sinh vật, sự biến động số lượng cá thể của quần thể, diễn thế sinh thái. II. Hình thức kiểm tra: trắc nghiệm khách quan – 200 điểm (40 câu – mỗi câu 5đ) III. Lập ma trận để kiểm tra: Chủ đề (nội dung, bài) 1. Môi trường và các nhân tố sinh thái (1tiết) Nhận biết - khái niệm giới hạn sinh thái - khái niệm ổ sinh thái 7,5% = 15 đ (3 câu) 6,67%hàng = 10đ (2 câu) 2. QTSV và mối quan hệ ... (1 tiết) 15%= 30 đ (6 câu) 3. Các đặc Khái niệm trưng cơ bản mật độ cá thể của QTSV (2 tiết) 22,5%= 45 đ (9 câu) Vận dụng ở cấp độ Vận dụng ở thấp cấp độ cao - Nhận biết các ổ sinh thái khác nhau. 33,3%hàng = 5đ (1 câu) - Khái niệm QTSV - lấy ví dụ về QTSV - Giải thích quan hệ hỗ trợ cùng loài 16,67% hàng = 5đ (1 câu) 83,33%hàng = 25đ (5 câu) - Các đặc trưng cơ bản của - Các yếu tố phụ quần thể: sự phân bố, Mật thuộc vào kích độ, kích thước của quần thước của quần thể. thể. - Ý nghĩa của phân bố theo nhóm. - Hậu quả của kích thước quần thể khi vượt quá mức tối đa. 62,5% hàng = 30đ (6 câu) 12,5% hàng= 5đ (1 câu) 12,5% hàng = 5đ (1 câu) - lấy được VD về các dạng - Giải thích được vì biến động số lượng cá thể. sao có sự biến động - Yếu tố chi phối sự điều theo chu kì? chỉnh số lượng cá thể của QT 4. Biến động số lượng cá thể của QTSV (1 tiết) 7,5% = 15 đ (3 câu) 66,67% hàng =5đ (2 câu) 6. QXSV và 1 số đặc trưng cơ bản của QX (1 tiết) -K/niệm QXSV -K/niệm quan hệ hội sinh. -K/niệm khống chế sinh học. 32,5% = 65đ (13 câu) 30,77% hàng =20đ (4 câu) 7. Diễn thế sinh thái (1 tiết) Thông hiểu 33,33% hàng= 5đ (1 câu) - Ví dụ về QXSV - Vai trò của loài ưu thế trong QXSV - Các mối quan hệ trong QXSV Giải thích được quan hệ giữa các loài khi sống cùng 1 MT 61,5% hàng= 40đ (8 câu) 7,7% hàng= 5đ (1 câu) - Khái niệm - Bản chất của diễn thế - Ảnh hưởng của - Giải thích diễn thế sinh nguyên sinh và diễn thế các nhân tố vô sinh hiện tượng thái. thứ sinh. đến diễn thế sinh diễn thế - Hiểu được kết quả của thái. sinh thái tại 16 diễn thế sinh thái 15%= 30 đ (6 câu) 16,67% hàng= 5đ (1 câu) 200đ= 100% (40 câu) 40đ = 20% (8 câu) 50% hàng= 15đ (3 câu) 100đ =50 % (20 câu) rừng Lim ở Hữu Lũng 16,67% hàng= 5đ (1 câu) 16,67%hàng= 5đ (1 câu) 60đ = 30% (12 câu) IV. Biên soạn câu hỏi theo ma trận: Câu 1. Giới hạn sinh thái là: A. khoảng xác định của nhân tố sinh thái, ở đó loài có thể tồn tại, phát triển ổn định theo thời gian. B. khoảng xác định ở đó loài sống thuận lợi nhất, hoặc sống bình thường nhưng năng lượng bị hao tổn tối thiểu. C. khoảng chống chịu ở đó đời sống của loài ít bất lợi. D. khoảng cực thuận, ở đó loài sống thuận lợi nhất. Câu 2. Ví dụ nào sau đây là của biến động không theo chu kì? A. Mùa mưa muỗi nhiều B. 3 - 4 năm số lượng cáo tăng là do số lượng thỏ sinh sản nhiều C. Mùa xuân và mùa hè sâu hại xuất hiện nhiều D. Dịch bệnh làm gia cầm chết nhiều. Câu 3. Diễn thế sinh thái diễn ra mạnh mẽ nhất là do: A. Con người B. Sinh vật C. Nhân tố vô sinh D. Thiên tai. Câu 4: Nếu kích thước quần thể vượt quá kích thước tối thiểu thì đưa đến hậu quả gì? A. phần lớn các cá thể bị chết do cạnh tranh gay gắt B. quần thể bị phân chia thành hai C. một số cá thể cùng loài nhập cư đến quần thể D. một phần cá thể bị chết do dịch bệnh Câu 5. Kết quả của diễn thế sinh thái là: A. Thay đổi cấu trúc quần xã B. Thiết lập mối cân bằng mới. C. Tăng sinh khối D. Tăng số lượng quần thể Câu 6. Ví dụ nào sau đây là quần xã: A. tập hợp những cá thể chim trong rừng B. Tập hợp những con cá chép trong hồ C. tập hợp những con gà trong sân D. Tập hợp nhựng cây thông nhựa trong rừng. Câu 7. Những con cá trong hồ là: A. quần thể. B. tập hợp cá thể cá. C. quần xã. D. hệ sinh thái Câu 8. Điều không đúng khi kết luận mật độ quần thể được coi là một trong những đặc tính cơ bản vì mật độ có ảnh hưởng tới: A. mức độ sử sụng nguồn sống trong sinh sản và tác động của loài đó trong QX B. mức độ lan truyền của vật kí sinh. C. tần số gặp nhau giữa các cá thể trong mùa sinh sản. D. các cá thể trưởng thành. Câu 9. Yếu tố quan trọng nhất chi phối đến cơ chế tự điều chỉnh số lượng của quần thể là: A. sức sinh sản. B. sự tử vong. C. sức tăng trưởng của cá thể. D. nguồn thức ăn từ MT. 17 Câu 10. Nấm và vi khuẩn lam trong địa y có mối quan hệ: A. Hội sinh B. Cộng sinh C. Kí sinh D. Cạnh tranh Câu 11. Điểm nào sau đây không đúng với khái niệm quần thể? A. Nhóm cá thể cùng loài có lịch sử phát triển chung. B. Tập hợp ngẫu nhiên nhất thời. C. Kiểu gen đặc trưng ổn định. D. Có khả năng sinh sản. Câu 12. Đối với TV, mọc thành nhóm với mật độ thích hợp có tác dụng: A. Giảm bớt sức thổi của gió bão B. Tăng khả năng chống chịu của cây đối với sâu bệnh C. Tăng khả năng lấy nước của cây D. Tăng cường độ quang hợp. Câu 13. Ví dụ nào sau đây là quần thể sinh vật? A. Tập hợp các cá thể rắn hổ mang, cú mèo và lợn rừng trong rừng mưa nhiệt đới. B. Tập hợp các con cá chép, cá rô phi, cá mè sống chung trong một cái ao. C. Các cá thể rắn hổ mang sống ở 3 hòn đảo cách xa nhau. D. Rừng cây thông nhựa phân bố ở vùng đông bắc Việt Nam. Câu 14. Hiệu quả nhóm được thể hiện thông qua mối quan hệ: A. Quan hệ hỗ trợ cùng loài B. Quan hệ cạnh tranh cùng loài C. Quan hệ hỗ trợ khác loài D. Quan hệ đối kháng khác loài. Câu 15. Từ một rừng Lim sau một thời gian biến đổi thành rừng Sau Sau là diễn thế: A. nguyên sinh. B. thứ sinh. C. liên tục. D. phân huỷ. Câu 16. Quá trình hình thành một ao cá tự nhiên từ một hố bom là diễn thế: A. nguyên sinh. B. thứ sinh. C. liên tục. D. phân huỷ. Câu 17. Nếu kích thước quần thể vượt quá kích thước tối đa thì đưa đến hậu quả gì? A. phần lớn các cá thể bị chết do cạnh tranh gay gắt B. quần thể bị phân chia thành hai C. một số cá thể di cư ra khỏi quần thể D. một phần cá thể bị chết do dịch bệnh Câu 18. Ổ sinh thái của một loài là: A. một khoảng không gian sinh thái được hình thành bởi một giới hạn sinh thái mà ở đó các nhân tố sinh thái quy định sự tồn tại và phát triển lâu dài của loài B. một khoảng không gian sinh thái mà ở đó tất cả các nhân tố sinh thái của môi trường nằm trong giới hạn sinh thái cho phép loài đó tồn tại và phát triển C. một không gian sinh thái được hình thành bởi tổ hợp các nhân tố sinh thái mà ở đó loài tồn tại và phát triển lâu dài D. một vùng địa lí mà ở đó tất cả các nhân tố sinh thái quy định sự tồn tại và phát triển lâu dài của loài Câu 19. Mật độ cá thể của quần thể là: A. số lượng cá thể trên một đơn vị thể tích của quần thể B. số lượng cá thể trên một đơn vị diện tích hay thể tích của quần thể C. khối lượng cá thể trên một đơn vị diện tích hay thể tích của quần thể D. số lượng cá thể trên đơn vị diện tích của quần thể Câu 20. Ý nghĩa sinh thái của phân bố theo nhóm là: A. làm tăng mức độ cạnh tranh giữa các cá thể trong quần thể B. sinh vật tận được nguồn sống tiềm tàng trong môi trường sống C. làm giảm mức độ cạnh tranh giữa các cá thể trong quần thể D. các cá thể hỗ trợ lẫn nhau chống lại điều kiện bất lợi của môi trường sống Câu 21. Vì sao có sự biến động số lượng cá thể trong quần thể theo chu kì? 18 A. do sự thay đổi thời tiết có tính chu kì B. do sự tăng giảm nguồn dinh dưỡng có tính chu kì C. do sự sinh sản có tính chu kì D. do những thay đổi có tính chu kì của điều kiện MT Câu 22. Kích thước của quần thể thay đổi không phụ thuộc vào yếu tố nào sau đây? A. sức sinh sản B. mức độ tử vong C. cá thể nhập cư và xuất cư D. tỷ lệ đực cái Câu 23. Quần xã sinh vật là: A. tập hợp nhiều quần thể sinh vật thuộc các loài khác nhau, cùng sống trong một khoảng không gian xác định và chúng ít quan hệ với nhau B. tập hợp nhiều quần thể sinh vật thuộc hai loài khác nhau, cùng sống trong khoảng không gian và thời gian xác định và chúng có quan hệ mật thiết, gắn bó với nhau C. tập hợp các quần thể sinh vật thuộc các loài khác nhau, cùng sống trong khoảng không gian và thời gian xác định, có mối quan hệ gắn bó với nhau như một thể thống nhất D. tập hợp nhiều quần thể sinh vật thuộc cùng một loài, cùng sống trong một khoảng không gian và thời gian xác định và chúng có mối quan hệ mật thiết, găn bó với nhau Câu 24. Vì sao loài ưu thế đóng vai trò quan trọng trong quần xã? A. vì có số lượng cá thể nhiều, sinh khối lớn, hoạt động mạnh B. vì tuy có sinh khối nhỏ nhưng hoạt động mạnh C. vì tuy có số lượng cá thể ít nhưng hoạt động mạnh D. vì có số lượng cá thể nhiều, sinh khối lớn, có sự cạnh tranh mạnh Câu 25. Diễn thế sinh thái là: A. quá trình biến đổi tuần tự của quần xã qua các giai đoạn, từ lúc khởi đầu cho đến khi kết thúc B. quá trình biến đổi tuần tự của quần xã qua các giai đoạn, tương ứng với sự biến đổi của MT C. quá trình biến đổi của quần xã tương ứng với sự biến đổi của môi trường D. quá trình biến đổi của quần xã qua các giai đoạn, tương ứng với sự biến đổi của MT Câu 26. Các loài trong quần xã có mối quan hệ mật thiết với nhau, trong đó: A. các mối quan hệ hỗ trợ, ít nhất có một loài hưởng lợi, còn trong các mối quan hệ đối kháng các loài đều bị hại B. các mối quan hệ hỗ trợ, ít nhất có một loài hưởng lợi, còn trong các mối quan hệ đối kháng, ít nhất có một loài bị hại C. các mối quan hệ hỗ trợ, ít nhất có hai loài hưởng lợi, còn trong các mối quan hệ đối kháng, ít nhất có một loài bị hại D. các mối quan hệ hỗ trợ, cả hai loài đều hưởng lợi, còn trong các mối quan hệ đối kháng, ít nhất có một loài bị hại Câu 27. Quá trình diễn thế sinh thái tại rừng lim Hữu Lũng, tỉnh Lạng Sơn như thế nào? A. Rừng lim nguyên sinh bị hết → cây bụi và cỏ chiếm ưu thế → rừng thưa cây gỗ nhỏ → cây gỗ nhỏ và cây bụi → trảng cỏ B. Rừng lim nguyên sinh bị chặt hết → cây gỗ nhỏ và cây bụi → rừng thưa cây gỗ nhỏ → cây bụi và cỏ chiếm ưu thế → trảng cỏ 19 C. Rừng lim nguyên sinh bị hặt hết → rừng thưa cây gỗ nhỏ → cây gỗ nhỏ và cây bụi → cây bụi và cỏ chiếm ưu thế → trảng cỏ D. Rừng lim nguyên sinh bị chết → rừng thưa cây gỗ nhỏ → cây bụi và cỏ chiếm ưu thế → cây gỗ nhỏ và cây bụi → trảng cỏ . Câu 28. Trên một cây to có nhiều loài chim sinh sống, có loài sống trên cao, có loài sống dưới thấp, hình thành: A. các quần thể khác nhau B. các ổ sinh thái khác nhau. C. các quần xã khác nhau D. các sinh cảnh khác nhau Câu 29. Mật độ cá thể có ảnh hưởng tới: A. cấu trúc tuổi của quần thể B. kiểu phân bố cá thể của quần thể. C. khả năng sinh sản và mức độ tử vong của các cá thể trong quần thể. D. mối quan hệ giữa các cá thể trong quần thể. Câu 30. Trong một cái ao kiểu quan hệ có thể xảy ra giữa 2 loài cá có cùng nhu cầu thức ăn là: A. Cạnh tranh B. Kí sinh C. Vật ăn thịt – con mồi D. Ức chế - cảm nhiễm Câu 31. Một quần thể có cấu trúc 3 nhóm tuổi: trước sinh sản, sinh sản, sau sinh sản sẽ bị diệt vong khi mất đi nhóm tuổi: A. đang sinh sản B. trước sinh sản C. trước sinh sản và đang sinh sản D. đang sinh sản và sau sinh sản. Câu 32. Quan hệ hội sinh là gì? A. Hai loài cùng sống với nhau, trong đó một loài có lợi, một loài không bị ảnh hưởng gì. B. Hai loài cùng sống với nhau và cùng có lợi. C. Hai loài sống với nhau gây hiện tượng ức chế sự phát triển lẫn nhau. D. hai loài cùng sống với nhau gây ảnh hưởng cho các loài khác. Câu 33. Quan hệ giữa chim sáo và trâu rừng: sáo thường đậu trên lưng trâu, bắt chấy rận để ăn. Đó là mối quan hệ: A. cộng sinh B. hợp tác. C. kí sinh- vật chủ D. cạnh tranh. Câu 34. Giun sán sống trong ruột người đó là mối quan hệ: A. cộng sinh B. hợp tác C. kí sinh - vật chủ D. cạnh tranh. Câu 35. Trong quần xã sinh vật, nếu một loài sống bình thường nhưng vô tình gây hại cho cho loài khác, đó là mối quan hệ: A. sinh vật này ăn sinh vật khác B. hợp tác C. kí sinh D. ức chế cảm nhiễm. Câu 36. Dấu hiệu nào sau đây không phải là đặc trưng của quần thể? A. Sự phân bố cá thể B. Tỉ lệ giới tính C. Nhóm tuổi D. Mối quan hệ giữa các các thể Câu 37. Hiện tượng khống chế sinh học có tác dụng: A. thiết lập trạng thái cân bằng sinh học trong tự nhiên. B. làm mất cân bằng sinh học trong tự nhiên. C. làm tăng độ đa dạng của quần xã. D. làm giảm độ đa dạng của quần xã. Câu 38. Các loài trong quần xã có mối quan hệ nào sau đây? A. Quan hệ hỗ trợ. B. Quan hệ đối kháng. C. Quan hệ hỗ trợ hoặc đối kháng. D. Không có quan hệ gì. Câu 39. Nhóm sinh vật nào sau đây không phải là 1 quần thể? 20
- Xem thêm -

Tài liệu liên quan