Đăng ký Đăng nhập
Trang chủ Giáo dục - Đào tạo Sinh học 31 đề kiểm tra 1 tiết sinh 8 - kèm đ.án...

Tài liệu 31 đề kiểm tra 1 tiết sinh 8 - kèm đ.án

.PDF
120
22060
123

Mô tả:

Trường THCS Nguyễn Cư Trinh Họ tên :…………………………… Lớp 8….. Điểm BÀI KIỂM TRA 1 TIẾT Môn : Sinh học 8 (thời gian: 45 phút) Lời phê của cô giáo ĐỀ BÀI Câu1. (3đ) a.Trình bày cấu tạo và Chức năng của thận? b.Tại sao để bào vệ thận hàng ngày chúng ta phải uống đủ nước (khoảng 2 lit) và tránh ăn quá mặn ,quá nhiều chất đạm? Câu 2 (2đ). Da có đặc điểm cấu tạo nào phù hợp với chức năng bảo vệ? Tại sao phải thường xuyên giữ gìn da sạch,tránh xây xát? Câu 3 (2đ). Trình bày khái quát các bộ phận của hệ thần kinh theo sơ đồ? Câu4 (3đ).a.Thế nào là PXKĐK và PXCĐK cho ví dụ ? b.Tại sao khi bị cận thị người ta lại đeo kính mặt lõm? BÀI LÀM ……………………………………………………………………………………………… ……………………………………………………………………………………………… ……………………………………………………………………………………………… ……………………………………………………………………………………………… ……………………………………………………………………………………………… ……………………………………………………………………………………………… VI. ĐÁP ÁN VÀ CHẾ ĐỘ CHO ĐIỂM Câu Nội dung Điểm 1(3 đ) *Cấu tạo thận:- Thận gồm 2quả thận - Mỗi quả khoảng 1 triệu đơn vị chức năng thận có nhiệm vụ: lọc máu và a. tạo thành nước tiểu. - Mỗi đơn vị chức năng gồm cầu thận, nang cầu thận và ống thận. - Cầu thận: thực chất là 1 búi mao mạch, nang cầu thận (giống như cái túi gồm 2 lớp bao quanh cầu thận . *Chức năng : Lọc và thải từ máu các chất thải ,chất thừa,chât độc giữ cho MT trong cơ thể ổn định b. - Uống đủ nước để tạo điều kiện cho quá trình lọc máu và thải nước tiểu dễ dàng. 2đ 0,5 đ 0,5 đ 0,5 đ 0,5 đ 1đ 0,5 đ - Tránh ăn quá mặn và nhiều chất đạm nồng độ các chất trong máu cao,trong nước tiểu đậm đặc ,khó lọc ,tăng nguy cơ tạo sỏi. Câu2 Câu3 Câu4 a. b. * Da có cấu tạo phù hợp với chức năng bảo vệ: - Lớp biểu bì có tầng sừng, lớp bì có tuyến nhờn bảo vệ da không thấm nước. -Tuyến mồ hôi có tác dụng diệt khuẩn bảo vệ da tránh VK gây bệnh. - Lớp bì cấu tạo bởi các mô liên kết và sợi đàn hồi tránh các tác động cơ học. * Ta phải giữ da sạch, không xây xát vì: +/ Da bẩn: - là môi trường thuận lợi cho vi khuẩn phát triển -Hạn chế khả năng diệt khuẩn của da và hoạt động của tuyến mồ hôi,T nhờn . +/Da bị xây xát: - dễ nhiễm trùng da, nhiễm trùng máu, uốn ván. a.Sơ đồ: C/xám:ở ngoài Não TKTW C/Trắng: ở trong Tủy sống C/xám:ở trong Cấu tạo C/Trắng:ở ngoài Hướng tâm Dây TK Li tâm TKNB Pha Hạch TK HTK C/năng P/hệ TKcơ xương:Đ/khiển cơ vân,xương P/hệ TKSD:Đ/khiển các cơ quan sinh dưỡng. 0,5 đ 2đ 1đ 1đ 2,đ *PXKĐK : là phản xạ sinh ra đã có, không cần phải học tập và rèn 2 đ luyện.Ví dụ: sinh ra đã biết khóc, bú... * PXCĐK : là phản xạ được hình thành trong đời sống của cá thể, là kết quả của quá trình học tập, rèn luyện.Ví dụ : Thấy còi xe tránh vào lề đường.... - Khi bị cận: 1đ Ng/nhân – Do cầu mắt quá dài Làm ảnh của vật hiện trước màng lưới – Do thể thủy tinh phồng quá (đọc sách quá gần) làm ảnh của vật hiện trước màng lưới.Làm ta không nhìn thấy ảnh của vật. – Nên ta đeo kính lõm (Phân kì) để đưa ảnh vật hiện xa hơn rơi vào màng lưới ta nhìn rõ vật. KIỂM TRA 1 TIẾT Môn: Sinh 8 - Thời gian: 45 phút - Đề A Trường THCS Nguyễn Tri Phương Năm học: 2011 – 2012 Câu 1. (2đ) Phân biệt chức năng của hệ thần kinh vận động và hệ thần kinh sinh dưỡng. Câu 2. (2đ) Lập bảng phân biệt tính chất của phản xạ có điều kiện và phản xạ không điều kiện. Câu 3. (3đ) Mô tả cấu tạo màng lưới của mắt. Vì sao ảnh của vật hiện trên điểm vàng lại nhìn rõ nhất ? Câu 4. (1.5đ) Mô tả cấu tạo của hệ bài tiết nước tiểu. Câu 5. (1.5đ) Nêu các nguyên tắc rèn luyện da. Vì sao da ta luôn mềm mại, khi bị ướt không ngấm nước ? KIỂM TRA 1 TIẾT Trường THCS Nguyễn Tri Phương Năm học: 2011 – 2012 Môn: Sinh 8 - Thời gian: 45 phút - Đề B Câu 1. (2đ) Nêu các biện pháp bảo vệ hệ thần kinh. Câu 2. (2đ) Lập bảng phân biệt cấu tạo và chức năng của trụ não và tiểu não ở người. Câu 3. (3đ) Phân biệt tật cận thị và viễn thị. Tại sao người già thường phải đeo kính lão ? Câu 4. (1.5đ) Nêu các thói quen sống khoa học để bảo vệ hệ bài tiết nước tiểu. Câu 5. (1.5đ) Nêu các hình thức rèn luyện da. Vì sao ta nhận biết được nóng lạnh của vật mà ta tiếp xúc ? ĐÁP ÁN VÀ THANG ĐIỂM KIỂM TRA 1 TIẾT SINH 8-HỌC KỲ 2 Đề A: Câu/ Điểm 1/2đ 0.5 0.5 0.5 0.5 2/2đ Nội dung - Hệ thần kinh vận động: + Điều khiển, điều hòa hoạt động hệ cơ xương. + Là hoạt động có ý thức. - Hệ thần kinh sinh dưỡng: + Điều hòa hoạt động các cơ quan sinh dưỡng và cơ quan sinh sản. + Là hoạt động không có ý thức. Tính chất của PXKĐK 0.5 1. Trả lời các kích thích tương ứng hay kích thích không điều kiện. 0.25 2. Bẩm sinh Tính chất của PXCĐK 1. Trả lời các kích thích bất kì hay kích thích có điều kiện. 2. Được hình thành trong đời sống. 0.25 0.25 3. Bền vững 4. Có tính chất di truyền, mang tính chất chủng loại 0.25 5. Số lượng hạn chế 0.25 6. Cung phản xạ đơn giản 0.25 7. Trung ương nằm ở trụ não, tủy sống 3. Dễ mất khi không củng cố 4. Có tính chất cá thể, không di truyền 5. Số lượng không hạn định 6. Hình thành đường liên hệ tạm thời trên vỏ não 7. Trung ương chủ yếu có sự tham gia của vỏ não 3/3đ 0.5 - Tế bào nón: Tiếp nhận kích thích ánh sáng mạnh và màu sắc. 0.5 - Tế bào que: Tiếp nhận kích thích ánh sáng yếu, giúp nhìn rõ vào ban đêm. 0.5 - Điểm vàng: Có tế bào nón và tế bào que; tế bào nón chủ yếu ở điểm vàng, mỗi tế bào nón liên hệ với một tế bào thần kinh thị giác; còn nhiều tế bào que mới liên hệ với một tế bào thần kinh thị giác. 0.5 - Điểm mù: Là nơi đi ra của các sợi trục tế bào thần kinh, không có tế bào thụ cảm thị giác. - Ảnh của vật hiện trên điểm vàng sẽ nhìn thấy rõ nhất vì: 0.25 + Tế bào nón chủ yếu ở điểm vàng . 0.75 + Ở điểm vàng mỗi chi tiết ảnh được một tế bào nón tiếp nhận và được truyền về não qua từng tế bào thần kinh riêng rẽ trong khi ở vùng ngoại vi nhiều tế bào nón và tế bào que hoặc nhiều tế bào que mới được gửi về não các thông tin nhận được qua một vài tế bào thần kinh thị giác. 4/1.5đ 0.5 - Hệ bài tiết nước tiểu gồm: thận, ống dẫn nước tiểu, bóng đái, ống đái. - Thận gồm 2 quả với khoảng hai triệu đơn vị chức năng thận để lọc máu và hình thành nước 0.5 0.5 tiểu. - Mỗi đơn vị chức năng thận gồm: + Cầu thận: là một búi mao mạch. + Nang cầu thận: một cái túi gồm 2 lớp bao quanh cầu thận. + Ống thận. 5/1.5đ * Nguyên tắc rèn luyện: 0.5 - Rèn luyện từ từ, nâng dần sức chịu đựng. 0.25 - Rèn luyện thích hợp với tình trạng sức khỏe. 0.25 - Thường xuyên tiếp xúc với ánh sáng mặt trời lúc buổi sáng. 0.5 * Da được cấu tạo từ các sợi mô liên kết bện chặt với nhau và trên da có nhiều tuyến nhờn tiết chất nhờn lên bề mặt da. Đề B: Câu/ Điểm 1(2đ) 0.5 0.5 0.5 0.5 2(2đ) Nội dung - Phải đảm bảo giấc ngủ hàng ngày. - Làm việc và nghỉ ngơi hợp lí. - Sống thanh thản, tránh lo âu phiền muộn. - Tránh sử dụng các chất có hại cho hệ thần kinh. Trụ não Đặc điểm so sánh Tiểu não 0.5 - Chất trắng bao ngoài, chất xám ở trong. - Chất xám bao ngoài và chất trắng ở trong. 0.5 - Chất xám tập trung thành các nhân xám. - Chất xám tạo thành lớp vỏ ở ngoài. - Chất trắng là các đường dẫn truyền, bao gồm các đường dẫn truyền lên và các đường dẫn truyền xuống. - Điều khiển hoạt động của các cơ quan sinh dưỡng : tuần hoàn, tiêu hóa, hô hấp, ... Cận thị - Chất trắng là các đường dẫn truyền liên hệ giữa tiểu não với các phần khác của hệ thần kinh. Cấu tạo 0.5 0.5 Chức năng 3(3đ) 0.5 0.5 Khả năng nhìn của mắt - Điều hòa và phối hợp các cử động phức tạp và giữ thăng bằng. Viễn thị Cận thị là tật mà mắt chỉ có khả năng nhìn gần. Viễn thị là tật mà mắt chỉ có khả năng nhìn xa. + Bẩm sinh cầu mắt dài + Bẩm sinh cầu mắt ngắn 0.5 Nguyên nhân + Thể thuỷ tinh quá phồng do không giữ đúng khoảng cách trong vệ sinh học đường. + Thể thuỷ tinh bị lão hoá mất kh năng điều tiết. + Đeo kính cận (kính có mặt lõm) + Đeo kính viễn (kính mặt lồi) 0.5 Cách khắc phục 0.5 0.5 - Khi già, thể thủy tinh thường bị lão hóa, mất tính đàn hồi không phồng lên được, nếu vật đặt gần, ảnh của vật xuất hiện sau màng lưới, nên nhìn không rõ. - Vì vậy phải đeo kính lão (loại kính hội tụ), để tăng độ hội tụ nhằm đưa ảnh của vật trở lại và hiện trên màng lưới, giúp nhìn rõ. 4(1.5đ) 0.5 0.5 1. Thường xuyên giữ gìn vệ sinh cơ thể cũng như hệ bài tiết nước tiểu. 2. Khẩu phần ăn uống hợp lí: - Không ăn quá nhiều prôtêin, quá mặn, quá chua, quá nhiều chất tạo sỏi. - Không ăn thức ăn ôi thiu và nhiễm chất độc hại. - Uống đủ nước. 0.5 5(1.5đ) 0.25 0.25 0.25 3. Nên đi tiểu đúng lúc, không nên nhịn tiểu. * Hình thức rèn luyện: - Tắm nắng lúc 8-9 giờ sáng. - Tập chạy buổi sáng, tham gia thể thao buổi chiều. - Xoa bóp. - Lao động chân tay vừa sức. 0.25 0.5 * Da có nhiều cơ quan thụ cảm là những đầu mút tế bào thần kinh giúp da nhận biết nóng lạnh, cứng mềm. PHÒNG GD& ĐT PHONG ĐIỀN TRƯỜNG THCS NGUYỄN TRI PHƯƠNG ĐỀ CHÍNH THỨC ĐỀ KIỂM TRA 1 TIẾT NĂM HỌC 2012-2013 Môn: Sinh học 8 Thời gian: 45 phút Câu 1: Nêu ý nghĩa sinh học của giấc ngủ. Trong vệ sinh hệ thần kinh cần quan tâm đến những vấn đề gì ? Vì sao phải quan tâm đến vệ sinh hệ thần kinh ?(3đ) Câu 2: Da có chức năng gì? Những đặc điểm cấu tạo nào giúp da thực hiện chức năng đó ?(2đ) Câu 3: Cho ví dụ về phản xạ không điều kiện và phản xạ có điều kiện. Nêu rõ ý nghĩa của sự hình thành và sự ức chế phản xạ có điều kiện đối với đời sống các động vật và con người.(3đ) Câu 4: Thực chất của quá trình tạo thành nước tiểu là gì? Vì sao nước tiểu được tạo thành liên tục nhưng sự thải nước tiểu ra khỏi cơ thể chỉ xảy ra vào lúc nhất định ?(2đ) ĐÁP ÁN -THANG ĐIỂM 1. - Ngủ là nhu cầu sinh lí của cơ thể, là kết quả của quá trình ức chế tự nhiên có tác dụng bảo vệ, phục hồi khả năng làm việc của hệ thần kinh. (1đ) - Vệ sinh hệ thần kinh cần quan tâm đến: (1đ) + Đảm bảo giấc ngủ hàng ngày + Giữ cho tâm hồn được thanh thản, tránh suy nghĩ lo âu + Xây dựng một chế độ làm việc và nghỉ ngơi hợp lí. Vì: Cơ thể con người là một thể thống nhất, mọi hoạt động đều chịu sự điều khiển , điều hòa và phối hợp của hệ thần kinh Sức khỏe con người phụ thuộc vào trạng thái hệ thần kinh.(1đ) 2. Cấu tạo và chức năng của da : (2đ) - Bảo vệ cơ thể chống các yếu tố gây hại của môi trường như sự va đập, sự xâm nhập của vi khuẩn, chống thấm nước và thoát nước, do đặc điểm của các sợi mô liên kết , lớp mỡ dưới da và tuyến nhờn. Chất nhờn do tuyến nhờn tiết ra còn có tác dụng diệt khuẩn. Sắc tố da góp phần chống tác hại của tia tử ngoại. - Điều hòa thân nhiệt nhờ sự co, dãn của mạch máu dưới da, tuyến mồ hôi, cơ co chân lông. Lớp mỡ dưới da góp phần chống mất nhiệt - Nhận biết các kích thích của môi trường nhờ các cơ quan thụ cảm - Tham gia hoạt động bài tiết qua tuyến mồ hôi - Da và sản phẩm của da tạo nên vẻ đẹp con người. 3. - PXCĐK: Trời lạnh mặc áo ấm. (1đ) - PXKĐK: tay chạm phải vật nóng rụt tay lại. (1đ) Đảm bảo sự thích nghi với môi trường và điều kiện sống luôn thay đổi của các đông vật và sự hình thành các thói quen, các tập quán tốt đối với con người. (1đ) 4. - Thực chất của quá trình tạo thành nước tiểu là lọc máu và thải bỏ các chất cặn bã, các chất độc, các chất thừa khỏi cơ thể để duy trì ổn định môi trường trong. (1đ) - Vì: máu luôn tuần hoàn qua cầu thận nên nước tiểu được hình thành liên tục, nhưng nước tiểu chỉ được thải ra ngoài cơ thể khi lượng nước tiểu trong bóng đái lên tới 200ml, đủ áp lực gây cảm giác buồn đi tiểu và cơ vòng ống đái mở ra phối hợp sự co cơ vòng bóng đái giúp thải nước tiểu ra ngoài. (1đ) TRƯỜNG THCS PHÚ ĐA Họ tên :……………………….. Lớp: 8/… ĐỀ KIỂM TRA: 1 tiết MÔN: SINH HỌC LỚP 8 Thời gian: 45 phút ĐỀ:1 A. TRẮC NGHIỆM: (3 ĐIỂM) * Hãy khoanh tròn vào chữ cái đầu câu (a, b, c, d) chỉ ý trả lời đúng nhất: Câu 1: Bộ phận thần kinh được bảo vệ trong hộp sọ là: a. Tuỷ sống c. Cơ quan cảm giác b. Não d. Cơ quan vận động Câu 2: Phản xạ có điều kiện dưới đây là: a. Đồng tử co khi ánh sáng chiếu vào c. Tiết mồ hôi b. Em bé reo vui vì thấy mẹ d. Khi kim đâm vào tay, tay rụt lại Câu 3: Nơi chứa các tế bào thụ cảm thị giác là: a. Màng cứng c. Màng giác b. Màng mạch d. Màng lưới Câu 4: Não trung gian bao gồm: a. Vùng dưới đồi và củ não sinh tư c. Cuống não và củ não sinh tư b. Đồi thị và vùng dưới đồi d. Cuống não và đồi thị Câu 5: Da có cấu tạo 3 lớp lần lượt từ ngoài vào trong là: a. Lớp biểu bì, lớp mỡ, lớp bì c. Lớp biểu bì, lớp bì, lớp mỡ b. Lớp bì, lớp biểu bì, lớp mỡ d. Lớp mỡ, lớp biểu bì, lớp bì Câu 6: Chức năng hứng sóng âm là của: a. Vành tai c. Ống tai b. Tai giữa d. Tai trong B. TỰ LUẬN: ( 7 ĐIỂM) Câu 1: Trình bày chức năng của da? (1,5đ) Câu 2: Trình bày quá trình tạo thành nước tiểu ở các đơn vị chức năng của thận?(2đ) Câu 3: Phân biệt phản xạ không điều kiện và phản xạ có điều kiện? (2,5đ) Câu 4: Vì sao ở người say rượu thường có biểu hiện chân nam đá chân chiêu trong lúc đi? (1đ) ĐÁP ÁN (đề 1) A.Trắc nghiệm: Mỗi câu trả lời đúng được 0.5đ 1.B 2. B 3.D 4.B 5.C 6.A B.Tự luận:7đ Câu 1 2 3 Đáp án Chức năng của da: - Bảo vệ cơ thể: chống các yếu tố gây hại của môi trường như: sự va đập, sự xâm nhập của vi khuẩn, chống thấm nước thoát nước. - Điều hoà thân nhiệt - Nhận biết kích thích của môi trường - Tham gia hoạt động bài tiết qua tuyến mồ hôi. - Da còn là sản phẩm tạo nên vẻ đẹp của con người. - Sự tạo thành nước tiểu gồm 3 quá trình: ++ Quá trình lọc máu : Ở cầu thận → tạo ra nước tiểu đầu . ++ Quá trình hấp thụ lại ở ống thận ++ Quá trình bài tiết :  Hấp thụ lại chất cần thiết  Bài tiết tiếp chất thừa , chất thải → Tạo thành nước tiểu chính thức và ổn định một số thành phần của máu. Mỗi ý đúng được 0.35đ phản xạ không điều kiện phản xạ có điều kiện - Trả lời các kích thích tương ứng - Trả lời các kích thích bất kì hay kích thích không điều kiện hay kích thích có điều kiện - Bẩm sinh - Được hình thành trong đời sống (qua học tập và rèn luyện) - Bền vững - Dễ mất đi khi không củng cố - Có tính chất di truyền, mang tính - Có tính chất cá thể chủng loại - Số lượng có hạn chế - Số lượng không hạn chế Điểm 0,5đ 0,5đ 0,5đ 0,5đ 0.5đ 0,5đ 0,5đ 1đ 2.5đ - Cung phản xạ đơn giản 4 - Hình thành đường liên hệ tạm thời - Trung ương thần kinh chủ - Trung ương nằm ở trụ não và tủy yếu có sự tham gia của vỏ não sống - Người say rượu chân nam đá chân chiêu do rượu đã ngăn cản, ức chế sự dẫn truyền qua xinap giữa các tế bào có liên quan đến tiểu não khiến sự phối hợp các hoạt động phức tạp và giữ thăng bằng của cơ thể bị ảnh hưởng .1đ MA TRẬN ĐỀ KIỂM TRA 1 TIẾT MÔN: SINH 8 (đề 1) Tên Chủ đề (nội dung, Nhận biết chương…) 1. Chương - Biết được quá trình tạo thành VII: Bài nước tiểu ở các tiết đơn vị chức năng của thận Thông hiểu Vận dụng Cấp độ thấp Cấp độ cao 3 tiết 1 câu TL 20%=2đ 20%=2 đ 2. Chương .- Biết được cấu - Trình bày được chức năng của da VIII: Da tạo của da 2 tiết 1 câu TN 20%=2đ 5%=0.5đ 3. Chương - Nêu được IX: Thần thành phần của não trung gian kinh và giác quan 10 tiết 1 câu TN 1 câu TL 15%=1.5đ - Biết được cấu tạo của - Phân biệt được màng lưới PXKĐK và - Biết được vị trí của bộ PXCĐK phận thần kinh - Biết được các thành phần cấu tạo của tai và chức năng của chúng 1 câu TL 3 câu TN 1 câu TN - Giải thích được ở người say rượu thường có biều hiện chân nam đá chân chiêu trong lúc đi 1 câu TL 50%=5đ Tổng số câu: 10 Tổng số điểm: 10đ Tỉ lệ 100%=10đ 5%=0.5đ Số câu 3 câu (1TL +2TN) Số điểm:3 đ ; 30 % 15%=1.5đ Số câu: 4 câu (1TL +3TN) Số điểm: 3 đ , ; 30% 30%=3đ Số câu 2 câu (1TN+1TL) Số điểm: 3đ ; 30 % 10%=1đ Số câu: 1 câu 1TL Số điểm: 1 đ ;10 % PHÒNG GD&ĐT MỎ CÀY NAM TRƯỜNG THCS THỊ TRẤN 1 ĐỀ KIỂM TRA 01 TIẾT MÔN: Sinh học 8 Phần: Chương I, II,III Ngày kiểm: 18/10/2013 MA TRẬN ĐỀ: Chủ đề Nhận biết Thông hiểu Vận dụng Thấp Cao Chương I: Các thành phần Nêu được khái Chứng minh Khái quát về cấu tạo của tế bào niệm về phản xạ phản xạ là cơ sở cơ thể người TN: 2 câu TL: 1 câu của mọi hoạt (2 tiết) động của cơ thể Bài 3, 6 bằng các ví dụ cụ thể TL: 1 câu 20% =2.0 điểm 25% =0,5 điểm 50%=1.0 điểm 25% =0,5 điểm Chương II: Nêu được cơ chế Mô tả cấu tạo của giải thích được Vận động lớn lên và dài ra một xương dài và hiện tượng thực (3 tiết) của xương của bắp cơ. tế liên quan đến Bài 8, 9,11 TN: 2câu Xác định được chức năng của các bước khi gãy xương. xương. TL: 1câu TN: 2câu, TL: 1câu 30% =3.0 điểm 16.6%= 0.5điểm 67.8% =2.0 điểm 16.6%= 0.5điểm Chương III: Nêu được chức Hiểu cấu tạo tim Dựa vào mqh Xác định chức Tuần hoàn năng mà máu và các loại tế bào cho và nhận năng mà máu (5 tiết) đảm nhiệm liên máu phù hợp giữa các nhóm đảm nhận. Bài 13, quan đến các chức năng. máu giải thích Phân biệt được 15,16,17, 18 thành phần cấu TN: 4 câu hiện tượng. cấu tạo hệ tạo TL: 1 câu mạch phù hợp TL: 1 câu chức năng. TN: 2 câu TL: 1 câu 50% =5.0 điểm 20% =1.0 điểm 20% = 1.0 điểm 10% = 0.5 điểm 50% =2.5 điểm Tổng số câu TN: 4,TL: 1câu TN: 6, TL: 2câu TL: 3câu TN: 2câu, TL: 1câu Tổng số điểm 20% = 2.0 đ 40% = 4.0 đ 15% = 1.5 đ 25 %=2.5 đ 100%= 10điểm PHÒNG GD&ĐT MỎ CÀY NAM TRƯỜNG THCS THỊ TRẤN 1 ĐỀ KIỂM TRA 01 TIẾT MÔN: Sinh học 8 Phần: Chương I, II,III Ngày kiểm: 18/10/2013 ĐỀ KIỂM TRA. A. TRẮC NGHIỆM KHÁCH QUAN: (3 điểm) Khoanh tròn chữ cái A ( B, C hoặc D) đứng trước câu trả lời đúng trong các câu sau đây: Câu 1: Các thành phần cấu tạo của tế bào gồm: A. màng sinh chất, lưới nội chất và nhân B. màng sinh chất, chất tế bào và nhân C. bộ máy gôngi, lưới nội chất và ti thể D. trung thể, nhiễm sắc thể và nhân con Câu 2: Nơi tổng hợp prôtêin của tế bào là: A. bộ máy gôngi B. ti thể C. ribôxôm D. trung thể Câu 3: Xương dài ra là nhờ sự phân chia của tế bào: A. mô xương xốp. B. sụn tăng trưởng . C. màng xương . D. mô xương cứng. Câu 4: Xương to ra là nhờ sự phân chia của tế bào: A. nàng xương. B. khoang xương C. mô xương cứng. D. mô xương xốp. Câu 5: Khi cơ co bắp cơ ngắn lại và to ra là do: A. các tơ cơ mảnh và tơ cơ dày cùng rút ngắn B. chỉ có tơ cơ mảnh rút ngắn, các tơ cơ dày giữ nguyên. C. các tơ cơ dày xuyên sâu vào vùng phân bố các tơ cơ mảnh. D. các tơ cơ mảnh xuyên sâu vào vùng phân bố của tơ cơ dày. Câu 6: Bộ phận giúp xương chịu lực, đảm bảo vững chắc là: A. đầu xương B. màng xương C. mô xương cứng D. mô xương xốp Câu 7: Khi van nhĩ- thất mở thì máu được vận chuyển từ: A. tâm nhĩ  Tâm thất. B. tâm thất Động mạch C. tâm nhĩ  Tĩnh mạch D. tâm thất Tĩnh mạch Câu 8: Trong các ngăn tim, cơ tim có thành dày nhất là: A. tâm nhĩ phải. B. tâm nhĩ trái. C. tâm thất phải. D. tâm thất trái Câu 9: Trong các loại tế bào máu, tế bào có kích thước lớn nhất là: A. hồng cầu. B. bạch cầu. C. tiểu cầu. D. hồng cầu và bạch cầu Câu 10: Tế bào hồng cầu có đặc điểm: A. không màu, có nhân, kích thước khá lớn B. màu hồng, có nhân, không có hình dạng nhất định C. màu hồng, không nhân, hình đĩa lõm 2 mặt D. hình đĩa lõm 2 mặt, trong suốt, có nhân, Câu 11: Máu từ phổi về tim rồi đến tế bào có màu đỏ tươi là do: A. hêmôglôbin kết hợp với ôxi B. hêmôglôbin kết hợp cácbôníc C. hêmôglôbin kết hợp với ôxit các bon D. hêmôglôbin kết hợp với các chất khác Câu 12: Máu từ tế bào về tim rồi đến phổi có màu đỏ thẫm là do: A. hêmôglôbin kết hợp với ôxit các bon B. hêmôglôbin kết hợp với ôxi C. hêmôglôbin kết hợp cácbôníc D. hêmôglôbin kết hợp với các chất khác B. TỰ LUẬN: (7 điểm) Câu 1: Phản xạ là gì? Cho ví dụ. (1.5 đ) Câu 2: Khi gặp người bị gãy xương cẳng tay ta cần tiến hành sơ cứu như thế nào? Giải thích vì sao xương động vật hầm lâu thì bở? (2đ) Câu 3: Máu gồm những thành phần cấu tạo nào? Nêu chức năng của huyết tương và hồng cầu.Vì sao nhóm máu AB không truyền được cho người có nhóm máu O.(1.5 đ ) Câu 4: Phân biệt cấu tạo hệ mạch phù hợp với chức năng của nó. (2.0 đ ) PHÒNG GD&ĐT MỎ CÀY NAM ĐỀ KIỂM TRA 01 TIẾT TRƯỜNG THCS THỊ TRẤN 1 MÔN: Sinh học 8 Phần: Chương I, II,III Ngày kiểm: 18/10/2013 HƯỚNG DẪN CHẤM: I. TRẮC NGHIỆM KHÁCH QUAN: 0.25 điểm/câu x 12 = (3 điểm) Câu Đáp án 1 B 2 C 3 B 4 A 5 D 6 C 7 A II. TỰ LUẬN: (7 điểm) Câu 1: - Khái niệm phản xạ (1,0 điểm). - VD (0.5 đ). Câu 2: - Các bước tiến hành sơ cứu (1.5 đ). - Giải thích (0.5 đ). Câu 3: - Thành phần cấu tạo (0.25 đ). - Chức năng của huyết tương và hồng cầu (0.75 đ). - Giải thích: (0,25đ) Câu 4: - Động mạch (0,75đ) - Tĩnh mạch (0,75đ) - Mao mạch (0,5đ) 8 D 9 B 10 C 11 A 12 C PHÒNG GD& ĐT HUYỆN PHÚ VANG TRƯỜNG THCS AN BẰNG- VINH AN Nhận biết TNKQ TL Nội dung chương a Chương VI: Trao đổi chất và năng lượng. ( 3 tiết) 15%=1,5đ 1. Hệ bài tiết nước tiểu Chương gồm những VII: Bài cơ quan nào? tiết. 2. Cấu tạo của ( 3 tiết) thận gồm? 10% = 1đ Chương IX: Thần kinh và giác quan). (12 tiết) 60%= 6đ 8.3%=0.5đ Chương VIII: Da. ( 2 tiết) Thông hiểu TNKQ TL Vận dụng TNKQ TL 1. Khẩu phần là gì? Nguyên tắc lập khẩu phần? 100%=1.5đ Trình bày quá trình tạo thành nước tiểu ở các đơn vị chức năng của thận ? 33.3%=0.5 đ 66.7%=1đ Hãy nối nội dung ở cột A với nội dung ở cột B sao cho đúng về chức năng của các lớp da? 100% = 1đ 1.Cơ quan 1. Cận thị phân tích bao và cách khắc gồm các bộ phục? phận ? 2. Cấu tạo 2. Cấu tạo của của Đại tai gồm? não? 15%=1,5đ MA TRẬN ĐỀ KIỂM TRA MỘT TIẾT HỌC KỲ II NĂM HỌC 2012 – 2013 MÔN SINH HỌC – KHỐI 8 33.3%= 2đ 1. Phân biệt phản xạ không điều kiện và phản xạ có điều kiện ? 1.Vận dụng kiếm thức giải thích hiện tượng thực tế 41.7%= 2.5đ 16.7% =1đ PHÒNG GD& ĐT HUYỆN PHÚ VANG TRƯỜNG THCS AN BẰNG- VINH AN ĐỀ KIỂM TRA MỘT TIẾT HỌC KỲ II NĂM HỌC 2012 – 2013 MÔN SINH HỌC – KHỐI 8 I. Phần trắc nghiệm:( 2 điểm). Hãy chọn đáp án đúng nhất trong các câu sau : Câu 1 : Hệ bài tiết nước tiểu gồm những cơ quan nào : a. Thận, cầu thận, bóng đái. c. Thận, bóng đái, ống đái. b. Thận, ống thận, bóng đái. d. Thận, ống dẫn nước tiểu, bóng đái, ống đái. Câu 2 : Cấu tạo của thận gồm : a. Phần vỏ, phần tủy, bể thận, ống dẫn nước tiểu. b. Phần vỏ, phần tủy, bể thận. c. Phần vỏ, phần tủy với các đơn vị chức năng, bể thận. d. Phần vỏ và phần tủy với các đơn vị chức năng của thận cùng các ống góp, bể thận. Câu 3 : Cơ quan phân tích bao gồm các bộ phận : a. Cơ quan thụ cảm, dây thân kinh, bộ phận phân tích. b. Cơ quan thụ cảm, dây thân kinh, nơron li tâm c. Cơ quan thụ cảm, bộ phận phân tích, nơron hướng d. Cả a, b, c đều đúng. Câu 4 : Cấu tạo của tai gồm ; a. Màng nhĩ, màng cứng, màng mạch. b. màng nhĩ, vòi nhĩ, màng lưới. c. Vành tai, ống tai, màng nhĩ, vòi nhĩ. d. Vành tai, ống tai, màng nhĩ, vòi nhĩ, màng lưới Câu 5 : Hãy nối nội dung ở cột A với nội dung ở cột B sao cho đúng về chức năng của các lớp da : (1 điểm) Cột A Kết quả Cột B 1. Lớp biểu bì. 1..... a. Là lớp nệm chống ảnh hưởng cơ học, chống mất nhiệt khi 2. Lớp bì. 2..... trời rét. 3. Lớp mỡ dưới 3..... b. Cảm giác, bài tiết, điều hòa thân nhiệt. da. c. Bảo vệ. II. Phần tự luận: ( 8 điểm) Câu 1. (1.5đ) Khẩu phần là gì? Nguyên tắc lập khẩu phần? Câu 2. (1.0đ) Trình bày quá trình tạo thành nước tiểu ở các đơn vị chức năng của thận ? Câu 3. ( 1.0đ) Trình bày cấu tạo ngoài của Đại não? Câu 4. (2.0đ) a.Cận thị là do nguyên nhân nào? Khắc phục tật cận thị bằng cách nào? b.Vì sao học sinh bị cận thị ngày càng nhiều? Từ những nguyên nhân đó em có biện pháp nào để phòng tránh tật cận thị? Câu 5. (2.5đ) Phân biệt phản xạ không điều kiện và phản xạ có điều kiện
- Xem thêm -

Tài liệu liên quan