Đề tài: “Xây dựng Hệ thống bài tập Danh pháp và Hóa lập thể của hidrocacbon
vòng no dùng bồi dưỡng ñội tuyển thi học sinh giỏi Quốc gia, môn Hóa học”.
A. MỞ ĐẦU
I. ĐẶT VẤN ĐỀ
I.1. Thực trạng của vấn ñề
Hiện nay nội dung thi học sinh giỏi (HSG) cấp Quốc gia phần Hóa hữu cơ rất
phong phú và phức tạp, tài liệu giảng dạy và học tập các chuyên ñề chuyên sâu Hóa
Hữu cơ cũng không nhiều dẫn ñến giáo viên và học sinh rất khó khăn và mất nhiều
thời gian trong việc bồi dưỡng cũng như tự học. Để ñạt kết quả cao trong kỳ thi
HSG cấp Quốc gia, ñòi hỏi các em phải có kĩ năng giải bài tập Hóa Hữu cơ, một
trong những mảng bài tập này là Danh pháp và Hóa lập thể của Hidrocacbon vòng
no. Đây là mảng kiến thức trọng tâm, cũng là cơ sở ñể nghiên cứu những nội dung
khác, như cơ chế phản ứng hóa hữu cơ, hợp chất tự nhiên, polime, …chính vì lý do
này, tôi chọn ñề tài “Xây dựng hệ thống bài tập Danh pháp và Hóa lập thể của
Hidrocacbon vòng no dùng bồi dưỡng ñội tuyển thi học sinh giỏi Quốc gia, môn
Hóa học”.
I.2. Ý nghĩa và tác dụng của giải pháp
- Góp phần nâng cao năng lực cho giáo viên dạy bồi dưỡng HSG THPT, ñặc
biệt bồi dưỡng ñội tuyển chuẩn bị thi HSG cấp Quốc gia môn Hóa học.
- Giúp giáo viên và học sinh rút ngắn thời gian ôn tập, nâng cao năng lực tự
học cho học sinh thông qua hệ thống bài tập ở mảng kiến thức “Danh pháp và hóa
lập thể của Hidrocacbon vòng no”, tạo cơ sở ñể các em học tập có hiệu quả ở những
kiến thức như: cơ chế phản ứng hóa hữu cơ, hợp chất thiên nhiên, polime….
I.3. Phạm vi nghiên cứu của ñề tài
Nghiên cứu, xây dựng mảng bài tập về Danh pháp và Hóa lập thể của
Hidrocacbon vòng no dùng bồi dưỡng ñội tuyển thi học sinh giỏi Quốc gia, môn
Hóa học.
II. PHƯƠNG PHÁP TIẾN HÀNH
II.1. Cơ sở lý luận và thực tiễn
- Để bồi dưỡng cho học sinh kiến thức về Danh pháp và Hóa lập thể của
Hidrocacbon vòng no chuẩn bị thi HSG cấp Quốc gia, môn Hóa học, tôi ñã nghiên
cứu và xây dựng hệ thống các bài tập về Danh pháp và Hóa lập thể của
Hidrocacbon vòng no từ ñơn giản ñến phức tạp.
0
- Hệ thống bài tập có hướng dẫn giải tạo ñiều kiên cho GV giúp học sinh ôn
tập, hệ thống hóa kiến thức nhanh chóng và ñịnh hướng, phát triển năng lực tự học
của học sinh.
II.2. Biện pháp tiến hành, thời gian tạo ra giải pháp
II.2.1. Các biện pháp tiến hành
- Nghiên cứu tài liệu giáo khoa chuyên Hóa học, lớp 11, 12.
- Nghiên cứu các ñề thi HSG Quốc Gia môn Hóa học
- Xác ñịnh nội dung: “Xây dựng Hệ thống bài tập Danh pháp và Hóa lập thể
của hidrocacbon vòng no”
- Nghiên cứu, dịch các tài liệu liên quan ñể xây dựng nội dung ñã xác ñịnh.
II.2.2. Thời gian tạo ra giải pháp
Năm học 2012-2013
B. NỘI DUNG
I. MỤC TIÊU
Xây dựng hệ thống bài tập Danh pháp và Hóa lập thể của Hidrocacbon vòng
no dùng bồi dưỡng ñội tuyển thi học sinh giỏi Quốc gia, môn Hóa học.
II. MÔ TẢ GIẢI PHÁP
II.1. Thuyết minh tính mới
II.1.1. Xây dựng hệ thống bài tập gồm 3 phần
Phần 1: Tóm tắt cơ sở lý thuyết
Phần 2: Bài tập cơ bản
Phần 3: Bài tập nâng cao và tổng hợp
PHẦN 1: TÓM TẮT CƠ SỞ LÝ THUYẾT
1.1. Khái niệm
1.1.1. Xicloankan
Xicloankan là hiñrocacbon no mạch vòng. Có hai loại: Xicloankan có một
vòng gọi là monoxicloankan và xicloankan có nhiều vòng gọi là polixicloankan.
Công thức chung: Monoxicloankan CnH2n (n ≥ 3); Polyxicloan CnH2n+2-2k (n ≥
4, k≥2, k số vòng).
1.1.2. Hóa lập thể
* Đồng phân hình học
- Đồng phân hình học hay còn gọi ñồng phân cis-trans là một ñồng phân
không gian ñược sinh ra do sự phân bố khác nhau của các nguyên tử hoặc nhóm
nguyên tử xung quanh một bộ phận “cứng nhắc” như nối ñôi hay vòng no.
- Điều kiện ñể có ñồng phân hình học:
1
+ Điều kiện cần: Phân tử phải có liên kết ñôi (một liên kết ñôi hoặc một số lẻ
liên kết ñôi liên tiếp) hoặc vòng no (thường là vòng nhỏ) trong phân tử. Coi ñó là bộ
phận cứng nhắc cản trở sự quay tự do của nguyên tử (hay nhóm nguyên tử) ở bộ
phận ñó.
+ Điều kiện ñủ: Ở mỗi nguyên tử C của liên kết ñôi và ít nhất hai nguyên tử C
của vòng no phải có hai nguyên tử hoặc nhóm nguyên tử khác nhau.
- Những dạng có hai nhóm thế ñược phân bố cùng một phía ñối với mặt phẳng
của nối ñôi hoặc vòng no thì gọi là cis, nếu khác phía gọi là trans.
Ví dụ: But-2-en có hai ñồng phân hình học:
hoặc 1,2-dimetylxiclopropan có hai ñồng phân hình học
* Đồng phân quang học
- Đồng phân quang học là những hợp chất có công thức cấu tạo phẳng giống
nhau nhưng khác nhau về cấu trúc không gian do có nguyên tử cacbon bất ñôi.
Cacbon bất ñối là nguyên tử cacbon liên kết với các nhóm thế khác nhau. Ví dụ:
Glixeraldehit có hai ñồng phân quang học
CHO
H
CHO
CHO
OH
CH2OH
OH
H
HO
CH2OH
CHO
H
CH2OH
HO
H
CH2OH
S-glixerandehit
R-glixerandehit
* Cấu dạng
- Cấu dạng là những dạng cấu trúc không gian khác nhau sinh ra do sự quay
xung quanh liên kết ñơn hoặc xoay chuyển các nguyên tử trong vòng (flipping of
rings).
- Cấu dạng có năng lượng thấp nhất gọi là dạng xen kẽ, cấu dạng có năng
lượng cao nhất gọi là cấu dạng che khuất.
- Thuật ngữ dùng ñể chỉ cấu dạng có năng lượng khác nhau gọi là ñồng phân
cấu dạng (comforomer). Khi tăng nhiệt ñộ, cấu dạng che khuất tăng theo. Ví dụ: với
xiclohexan có các cấu dạng sau:
2
Theo giản ñồ năng lượng trên, ta thấy cấu dạng ghế bền hơn cấu dạng thuyền,
vì nó có thế năng thấp nhất. Nguyên nhân dẫn ñến sự khác nhau về ñộ bền giữa hai
dạng ghế và thuyền là lực ñẩy tương tác giữa các nguyên tử hiñro của vòng. Ở dạng
ghế tất cả ñều ñược phân bố theo hình thể xen kẽ. Trong khi ñó ở dạng thuyền chỉ
có 4 hệ thống (C1-C2, C3-C4, C4-C5 và C6-C1) là phân bố xen kẽ, còn hai hệ thống
còn lại C2-C3 và C5-C6) thì phân bố che khuất. Hơn nữa nguyên tử H ở C1 và C4 chỉ
0
cách nhau 1,84 A nên nó có một lực ñẩy khoảng 3 kcal/mol. Tổng cộng thế năng
của dạng thuyền lớn hơn dạng ghế 6,8 kcal/mol.
Công thức Newman dạng ghế
Công thức Newman dạng thuyền
Trong xiclohexan, sáu nguyên tử cacbon ở dạng ghế ñược phân bố trên hai mặt
phẳng song song. Mặt phẳng thứ nhất chứa C1, C3 và C5; mặt phẳng thứ hai chứa
C2, C4 và C6. Trục ñối xứng bậc ba của phân tử thẳng góc với hai mặt phẳng. 12 liên
kết C-H ñược chia làm hai nhóm: nhóm thứ nhất gồm 6 nguyên tử H song song với
trục ñối xứng bậc ba (3 liên kết hướng lên và 3 liên kết hướng xuống). Ta gọi ñó là
liên kết trục, ký hiệu là a (axial). Nhóm thứ hai gồm 6 liên kết còn lại, chúng hướng
ra ngoài biên phân tử (tạo với trục ñối xứng một góc 1090 ñược gọi là liên kết biên,
kí hiệu là e (equatorial).
3
Kết quả khảo sát lý thuyết cũng như thực nghiệm e-metylxiclohexan bền hơn
a-metylxiclohexan. Ở nhiệt ñộ thường e-metylxiclohexan chiếm 95% còn ametylxiclohexan chiếm 5%. a-metylxiclohexan kém bền vì có ñến hai tương tác
syn, trong kho ñó e-metylxiclohexan không có tương tác syn nào cả.
e-metylxiclohexan
a-metylxiclohexan
1.2. Danh pháp
1.2.1. Monoxicloankan
• Monoxicloankan không có nhóm thế:
Ví dụ:
xiclo + tên ankan tương ứng
• Monoxicloankan có một nhóm thế: ankylxicloankan
Ví dụ:
• Monoxicloankan nhiều nhóm thế:
[số chỉ nhóm thế]-[số lượng nhóm thế giống nhau] [tên nhóm thế]
[xicloankan]
Lưu ý: Đánh số sao cho tổng các chỉ số là nhỏ nhất, áp dụng luật alphabe.
Ví dụ:
1.2.2. Polixicloankan
• Hai vòng rời: Lấy vòng lớn làm mạch chính, còn vòng nhỏ làm nhóm thế.
Ví dụ:
4
xiclopentylxiclohexan
• Hai vòng có chung một nguyên tử mắt vòng, kiểu spiro.
Mạch cacbon ñược ñánh số hết vòng nhỏ ñến vòng lớn, bắt ñầu từ một nguyên
tử ở kề nguyên tử chung
Tên của polixicloankan kiểu spiro gồm các bộ phận hợp thành theo trình tự sau
ñây:
Spiro + [các số nguyên tử cacbon riêng (từ số nhỏ ñến số lớn)] + ankan
Ví dụ:
• Hai vòng có chung cầu nối, kiểu bixiclo
Mạch cacbon ñược ñánh số bắt ñầu từ một nguyên tử chung (ở một ñỉnh), ñến
các nguyên tử của cầu nối dài nhất, tiếp ñến các cầu nối ngắn hơn.
Tên của hiñrocacbon kiểu này gồm các bộ phận hợp thành theo thứ tự sau:
Bixiclo + [số nguyên tử C ở các cầu nối (ghi từ số lớn ñến số nhỏ)] + ankan.
Ví dụ:
PHẦN 2: BÀI TẬP CƠ BẢN
2.1. Danh pháp
Bài 1. Cho biết tên của các xicloankan sau:
(a) Xiclopropan
(b) Xiclobutan
(c) Xiclopentan
(d) Xiclohexen
Bài 2. Cho biết tên của các xicloankan sau:
5
(a) metylxiclopropan
(b) metylxiclobutan
(c) metylxiclopentan
(d) metylxiclohexan
Bài 3. Cho biết tên của các xicloankan sau:
(a) 1,2-dimetylxiclopropan
(b) 1,2-dimetylxiclobutan
(c) 1,3-dimetylxiclopentan
(d) 1,4-dimetylxiclohexan
Bài 4. Cho biết tên của các xicloankan sau:
(a) 1,1-dimetylxiclopropan
(b) 1,1-dimetylxiclobutan
(c) 1,1-dimetylxiclopentan
(d) 1,1-dimetylxiclohexan
Bài 5. Cho biết tên của các xicloankan sau:
(a) 1-etyl-2-metylxiclopropan
(b) 1-etyl-2-metylxiclobutan
(c) 1-etyl-3-metylxiclopentan
(d) 1-etyl-4-metylxiclohexan
Bài 6. Cho biết tên của các xicloankan sau:
(a) 2-etyl-1,1-dimetylxiclopropan
(b) 2-etyl-1,3-dimetylxiclobutan
6
(c) 4-etyl-1,2-metylxiclopentan
(d) 4-etyl-1,1-dimetylxiclohexan
Bài 7. Gọi tên các hợp chất có công thức cấu tạo sau ñây:
CH
CH
(a)
3
CH
H 3C
3
(b )
3
(e )
(d )
(c )
10
9
1
2
CH 3
8
CH 3
H 3C
5
3
7
4
6
1,4-dimetylspiro[2.2]pentan
(b)
CH 3
(a)
6
2,6-dimetylspiro[4.5]decan5
7
8
9
4
3
2
10
(e)
(d)
(c)
spiro[4.4]nonan
1
2,3-dimetyl-9-isopropylbixiclo[5.3.0]decan
bixiclo[3.2.1]octan
Bài 8. X là một monoxicloankan, tỉ khối của X so với không khí bằng 1,93. (a) Xác
ñịnh công thức thức phân tử, viết các công thức cấu tạo, ñọc tên.
Đặt X: CnH2n
Theo ñề MX = 1,93×29 = 56
hay 14n = 56 ⇒ n = 4
Công thức phân tử của X là C4H8
Các công thức cấu tạo của X
Bài 9. Y là một monoxicloankan, tỉ khối của Y so với không khí bằng 2,41. (a) Xác
ñịnh công thức thức phân tử, viết các công thức cấu tạo, ñọc tên.
Đặt Y: CnH2n
Theo ñề MY = 2,41×29 = 70
hay 14n = 70 ⇒ n = 5
Công thức phân tử của Y là C5H8
Các công thức cấu tạo của Y
7
Bài 10. Cho biết tên của các chất cho dưới ñây:
(a) 3-isopropyl-1,1-dimetylxiclohexan
(b) 1-brom-2-cloxiclohexan
(c) 1-xiclopropyl-2-metylxiclopentan
Bài 11. Cho biết tên của các chất cho dưới ñây:
(a) 1,3-dibrom-2-cloxiclohexan
(b) 2,6-dibromspiro[3.3]heptan
(c) 1-metyl-2-methylenxiclopropan
Bài 12. Cho biết công thức cấu tạo của các chất có tên sau:
(a) Xiclopentan
(b) Xiclohexan
(c) Xicloheptan
(d) Xiclooctan
Bài 13. Cho biết công thức cấu tạo của các chất có tên sau:
(a) etylxiclopentan
(b) isopropylxiclohexan
8
(c) metylxicloheptan
(d) propylxiclooctan
Bài 14. Viết các công thức cấu tạo của bixicloankan có công thức C5H8 mà không
có nhánh ankyl. Đọc tên.
Bài 15. Viết các công thức cấu tạo của bixicloankan có công thức C6H10 mà không
có nhánh ankyl. Đọc tên.
Bài 16. Cho biết công thức cấu tạo của các chất có tên sau:
(a) bixiclo[3,1,0]hexan
(b) bixiclo[4,3,0]nonan
(c) bixiclo[1,1,0]butan
(d) bixiclo[4,4,0]hexan
Bài 17. Cho biết công thức cấu tạo của các chất có tên sau:
(a) 2-metylbixiclo[3.1.0]hexan
(c) 2-metylbixiclo[1.1.0]butan
(b) 3,8-dimetylbixiclo[4.2.0]octan
(d) 2-metylbixiclo[2.2.0]hexan
9
Bài 18. Cho biết công thức cấu tạo của các chất có tên sau:
(a) spiro[2.3]hexan
(b) spiro[3.3]heptan
(c) spiro[3.4]octan
(d) spiro[4.5]decan
Bài 19. Cho biết công thức cấu tạo của các chất có tên sau:
(a) spiro[2.3]hexan
(c) spiro[3.4]octan
(b) spiro[3.3]heptan
(d) spiro[4.5]decan
Bài 20. Cho biết công thức cấu tạo của các chất có tên sau:
(a) 1-metylspiro[2.2]pentan
(c) 1-metylspiro[3.4]octan
(b) 2-metylspiro[3.3]heptan
(d) 2,6-dimetylspiro[4.5]decan
Bài 21. Cho biết công thức cấu tạo của các chất có tên sau:
(a) bixiclo[1.1.1]pentan
(b) bixiclo[2.1.1]hexan
10
(c) bixiclo[2.2.2]octan
(d) bixiclo[3.2.1]octan
Bài 22. Cho biết công thức cấu tạo của các chất có tên sau:
(a) 2,2-dimetylbixiclo[1.1.1]pentan
(b) 5-methylbixiclo[2.1.1]hexan
(c) 2-metylbixiclo[2.2.2]octan
(d) 2-metylbixiclo[3.2.1]octan
Bài 23. Hãy gọi tên cho các hợp chất sau
(a)
(b)
(c)
(d)
(a)
(b)
xiclobutylxiclobutan
xiclopropylxiclopentan
(d)
(c)
1-xiclopentyl-4-metylcyclohexan
(3-metylcyclopentyl)xiclohexan
Bài 24. Hãy gọi tên các chất sau
11
(a)
(b)
(c)
(d)
(e)
(f)
(a)
(b)
bixiclo[1.1.1]pentan
bixiclo[2.1.1]hexan
(c)
(d)
bixiclo[2.2.1]heptan
bixiclo[2.2.2]octan
(e)
(f )
bixiclo[3.1.1]heptan
bixiclo[4.1.1]octan
Bài 25. Gọi tên các hợp chất sau:
(a)
(b)
(c)
(d)
(e)
(f)
(c)
(d)
spiro[2.4]heptan
spiro[3.4]octan
12
(e)
(f )
spiro[4.5]decan
spiro[2.5]octan
Bài 26. Cho biết tên của các chất cho dưới ñây:
(a) bixiclo[3.1.0]hexan
(b) bixiclo[3.3.1]nonan
(c) bixiclo[2.2.2]octan
(d) bixiclo[3.1.1]heptan
Bài 27. Cho biết công thức cấu tạo của các chất có tên sau
(a) spiro[2,3]hexan
(b) 1-metylspiro[2.3]hexan
(c) spiro[3.4]octan
(d) 5-etylspiro[3.4]octan
(e) spiro[4.5]decan
(f) 8-ipropylspiro[4.5]decan
(a) spiro[2,3]hexan
(b) 1-metylspiro[2.3]hexan
(c) spiro[3.4]octan
(d) 5-etylspiro[3.4]octan
13
(e) spiro[4.5]decan
(f) 8-ipropylspiro[4.5]decan
Bài 28. Vẽ công thức cấu tạo của các hiñrocacbon hai vòng no sau
(a) Bixiclo[2.2.1]heptan
(b) Bixiclo[5.2.0]nonan
(c) Bixiclo[3.1.1]heptan
(d) Bixiclo[3.3.0]octan
Bài 29. Cho biết công thức cấu tạo của các chất có công thức sau
(a) bixiclobutan
(b) 2-metylbixiclobutan
(c) bixiclo[3.2.1]octan
(d) 8-metylbixiclo[3.2.1]octan
14
(a) bixiclobutan
(b) 2-metylbixiclobutan
(c) bixiclo[3.2.1]octan
(d) 8-metylbixiclo[3.2.1]octan
2.2. Hóa lập thể
2.2.1. Đồng phân hình học
Bài 30. Trong số các ñồng phân cấu tạo của xicloankan có công thức phân tử C5H10,
có một chất xuất hiện ñồng phân hình học, biểu diễn cấu trúc của hai ñồng phân
hình học ñó. Đọc tên
Bài 31. Biểu diễn các ñồng phân hình học của xicloankan có công thức phân tử
C6H12. Đọc tên
15
Bài 32. Xác ñịnh cấu trúc của các chất có tên sau
(a) cis-1,2-dimetylxiclohexan
(b) trans-1,2-dimetylxiclohexan
(c) cis-1,4-dimetylxiclohexan
(d) trans-1,4-dimetylxiclohexan
2.2.2. Đồng phân quang học
Bài 33. Xác ñịnh cấu hình R, S của các chất sau:
Bài 34. Khi cho 1,2-dimetylxiclohexan tác dụng với Br2 (1:1) ñun nóng ñược hỗn
hợp raxemic. Biểu diễn hai ñồng phân quang học ñó.
16
Bài 35. Cho biết sản phẩm khi cho xiclohexen vào dung dịch KMnO4 loãng.
Bài 36. Cho biết sản phẩm khi cho xiclohexen tác dụng với RCOOOH, sau ñó thủy
phân.
2.2.3. Cấu dạng
Bài 37. Xét cấu dạng sau:
5
4
6
3
1
2
(a) Nhóm metyl gắn phía dưới C-6 là liên kết trục (axial) hay liên kết biên
(equatorial)?
(b) So sánh ñộ bền khi nhóm metyl gắn phía dưới C-1 và C-4.
(c) Khi nhóm metyl gắn vào C3 thì tạo ra cấu dạng bền, vậy nó gắn vào dưới hay
trên?
(a) Nhóm CH3 là liên kết trục (a)
17
6
CH3
(b) C-1 kém bền hơn C-4, vì liên kết trục kém bền hơn liên kết biên (e).
CH3
1
H3C
4
(c) Nhóm CH3 gắn vào C-3 tạo ra cấu dạng bền thì phải là liên kết biên, tương ứng
với vị trí này là gắn vào phía dưới.
H
H3C
Bài 38. So sánh tính bền của ñồng phân lập thể 1,3,5-trimetylxiclohexan.
H
H
CH3
CH3
H3C
H
H3 C
H
CH3
H
CH3
H
cis-1,3,5-trimetylxiclohexan
H
H
CH3
H3C
H3C H
CH3
H
H
CH3
CH3 H
trans-1,3,5-trimetylxiclohexan
Tất cả nhóm CH3 ở biên trong cis-1,3,5-trimetylxiclohexan nên nó bền hơn
trans-1,3,5-trimetylxiclohexan có chứa một nhóm CH3 ở trục.
Bài 39. Viết cấu trúc phân tử có cấu dạng bền nhất cho mỗi hợp chất sau:
(a) trans-1-tert-butyl-3-metylxiclohexan.
(b) cis-1-tert-butyl-3-metylxiclohexan
(c) trans-1-tert-butyl-4-metylxiclohexan.
(d) cis-1-tert-butyl-4-metylxiclohexan
Để có ñồng phân cấu dạng bền nhất thì nhóm lớn nằm ở biên
18
H
H
C(CH3)3
H3C
cis-1-tert-butyl-3-metylxiclohexan
H
H
H3C
H
C(CH3)3
C(CH3)3
CH3
H
trans-1-tert-butyl-4-metylxiclohexan
cis-1-tert-butyl-4-metylxiclohexan
Bài 40. Nhiệt ñốt cháy của của xicloankan như sau:
Xicloankan
3
4
5
6
∆Hc
-2090
-2718
-3288
-3918 4632
(kJ/mol)
7
8
53064
(a) Tính ∆Hc cho mỗi nhóm CH2 trong các xicloankan ñã cho.
(b) Tính sức căng góc của các xicloankan ñã cho. Biết rằng xiclokankan tượng
trưng co hệ không có có sức căng góc.
(c) Phân loại xicloankan bằng số nguyên tử cacbon trên vòng và sức căng góc.
(a), (b)
Xicloankan
3
4
5
6
7
8
∆Hc (kJ/mol)
-2090
-2718
-3288
-3918
-4632
-53064
∆Hc (CH2) (kJ/mol)
-697
-680
-658
-653
-662
-663
-3×658
-6×653
-7×662
-8×663
23
0
61
80
-3×653 -4×680
Sức
căng
(kJ/mol)
góc
131
106
(c) Vòng nhỏ (C3-C4) có sức căng lớn, Vòng thông thường (C5-C6), có sức căng nhỏ
hoặc bằng không. Vòng trung bình (C7-C12) có sức căng nhỏ. Vòng lớn (>12) sức
căng tự do.
Bài 41. Sức căng Baeyer là gì?
Xuất phát từ hai tiên ñề là các vòng no có cấu trúc phẳng và góc bình thường của
hiñrocacbon no là 109028’, năm 1885, Baeyer cho rằng sự kéo nhỏ hay trương rộng
các góc của vòng no ñều dẫn ñến một sức căng làm cho tính bền của vòng giảm ñi.
Người ta gọi ñó là sức căng Baeyer. Sức căng càng lớn, vòng tương ứng càng ít bền.
Độ mạnh của sức căng ñược ñánh giá bằng θ. θ ñược tính theo công thức
θ=
(n − 2) × 180
1 0
109
28
'
−
ví dụ:
2
n
n 3
4
5
6
7
19
8
9
- Xem thêm -