Đăng ký Đăng nhập
Trang chủ Giáo án - Bài giảng Sáng kiến kinh nghiệm Skkn đề tài ”sử dụng phương pháp tọa độ để giải bài toán hình học không gian”...

Tài liệu Skkn đề tài ”sử dụng phương pháp tọa độ để giải bài toán hình học không gian”

.DOC
36
36
122

Mô tả:

ĐỀ TÀI ”SỬ DỤNG PHƯƠNG PHÁP TỌA ĐỘ ĐỂ GIẢI BÀI TOÁN HÌNH HỌC KHÔNG GIAN” Phần 1- ĐẶT VẤN ĐỀ 1.LÝ DO CHỌN ĐỀ TÀI Bài toán hình học không gian là một trong những dạng bài quan trọng, là dạng toán thường gặp trong các kỳ thi tốt nghiệp THPT, tuyển sinh vào các trường Đại học-Cao đẳng, đề thi học sinh giỏi và trong cuộc sống. Tuy nhiên trong thực tế, rất nhiều học sinh còn lúng túng chưa biết cách giải bài toán trên vì lý do đã quên nhiều kiến thức hình không gian lớp 11. Cho nên trong quá trình làm bài tập, giải đề thi, các em học sinh còn bỏ câu hình học không gian này. Phương pháp tọa độ trong không gian là một phần kiến thức quan trọng của hình học 12 mà học sinh được học suốt kỳ II.Mảng kiến thức này giúp các em giải quyết một câu hình học trong hệ tọa độ Oxyz thường gặp trong đề thi tốt nghiệp THPT và cao đẳng-đại học.Do các em được tiếp xúc nhiều trong năm học 12 gần với kỳ thi nên kiến thức vận dụng sẽ có phần dễ dàng hơn kiến thức lớp 11. Từ thực tế giảng dạy, tôi đã rút ra được một số kinh nghiệm về việc hướng dẫn học sinh lớp 12 sử dụng phương pháp toạ độ trong không gian để giải một số bài toán hình học không gian, giúp các em cảm thấy thoải mái tiếp thu và chủ động giải quyết các bài toán hình học không gian. Việc hướng dẫn học sinh giải toán không phải chỉ dừng lại ở việc cung cấp cho học sinh những bài giải mẫu mà còn phải hướng dẫn cho học sinh suy nghĩ, nắm bắt được các mối quan hệ ràng buộc giữa giả thiết và kết luận của bài toán, từng bước giúp học sinh độc lập suy nghĩ để giải bài toán. 2. MỤC ĐÍCH SKKN Do đây là phần nội dung kiến thức rất phổ biến trong chương trình học tập và ôn luyện thi tốt nghiệp, đại học, cao đẳng. Nên mục đích của việc nghiên cứu đề 1 tài này là cung cấp cho các em học sinh một phương pháp hữu ích trong giải toán hình không gian 11 bằng phương pháp tọa độ của lớp 12. 3. ĐỐI TƯỢNG VÀ PHẠM VI NGHIÊN CỨU: a) Đối tượng nghiên cứu: Đối tượng nghiên cứu trong đề tài là: Các dạng toán thường gặp như tính :  Độ dài đoạn thẳng  Khoảng cách từ một điểm đến một mặt phẳng  Khoảng cách từ một điểm đến một đường thẳng  Khoảng cách giữa hai đường thẳng  Góc giữa hai đường thẳng  Góc giữa đường thẳng với mặt phẳng  Góc giữa hai mặt phẳng  Thể tích khối đa diện  Diện tích thiết diện  Chứng minh các quan hệ song song, vuông góc. b) Phạm vi nghiên cứu: Phạm vi nghiên cứu của đề tài chủ yếu là kiến thức Hình học lớp 11, 12 và các đề thi tốt nghiệp THPT, đại học, cao đẳng trong những năm gần đây. 4. KẾ HOẠCH VÀ CÁC PHƯƠNG PHÁP NGHIÊN CỨU: - Tìm hiểu sách giáo khoa, sách bài tập, sách tham khảo, các đề thi… - Dạy học đề tài ở các lớp - Rút kinh nghiệm sau các tiết dạy học sinh; - Tham khảo ý kiến của các thầy, cô trong tổ Toán-Tin của trường . 2 3 Phần 2- NỘI DUNG CỦA SÁNG KIẾN KINH NGHIỆM: A-THỰC TRẠNG VẤN ĐỀ NGHIÊN CỨU: Qua điều tra và thực tiễn giảng dạy và kiểm tra cho thấy đa phần học sinh cảm thấy khó khăn trong việc giải quyết bài hình không gian vì đã quên kiến thức liên quan lớp 11 và các em thường mắc phải những khó khăn sau: - Chưa có những phương pháp giải cụ thể cho từng loại bài - Trong quá trình giải học sinh còn mắc phải sai lầm khi tính toán, biến đổi…trong bước trung gian. Lập luận không chặt chẽ; xác định đề bài sai… B- CƠ SỞ LÍ LUẬN LIÊN QUAN ĐẾN VẤN ĐỀ NGHIÊN CỨU 1.Trình tự giải một bài toán bằng phương pháp toạ độ ta thực hiện theo các bước sau : * Bước 1 : Thực hiện việc chọn hệ trục toạ độ Oxyz thích hợp, chú ý đến vị trí của gốc O, chuyển bài toán đã cho về bài toán hình học giải tích *Bước 2 : Giải bài toán hình học giải tích nói trên. * Bước 3 : Chuyển các kết luận của bài toán hình học giải tích sang các tính chất hình học tương ứng. 2.Lý thuyết cần nắm: Cách xác định tọa độ điểm,véc tơ,phương trình mặt phẳng, đường thẳng ,các công thức tính khoảng cách ,góc, diện tích, thể tích một số hình đã học trong lớp 11,12. Một trong các kỹ năng quan trọng của phương pháp này là xác định được hệ trục tọa độ thỏa mãn ba trục đôi một vuông góc. Sau đây ta sẽ cùng nhau tìm hiểu kỹ năng này trong các bài toán. 3.Một số dạng bài tập áp dụng: 3.a.Dạng 1:Hình lăng trụ đứng. 3.a.1.Loại 1:Hình lập phương ,hình hộp chữ nhật. z 4 A’ Với hình lập phương cạnh a. Chọn hệ trục tọa độ sao cho : D’ B’ C’ A(0;0;0) ; B( a;0;0) ; C ( a; a;0) ; D(0;a;0) A '(0;0; a) ; B '( a;0; a) ; C '( a; a; a) ; D'(0;a;a) D A Với hình hộp chữ nhật cạnh AB=a; y CD=b. Chọn hệ trục tọa độ sao cho : x C B A(0;0;0) ; B( a;0;0) ; C ( a; b;0) ; D(0;b;0) A '(0;0; c) ; B '( a;0; c) ; C '( a; b; c) ; D'(0;b;c) Ví dụ 1: Bằng phương pháp toạ độ hãy giải bài toán sau : Cho hình lập phương ABCD. A' B' C ' D' có cạnh bằng a. a.Chứng minh rằng đường chéo A' C vuông góc với mặt phẳng ( AB ' D ' ) b.Chứng minh rằng giao điểm của đường chéo A' C và mặt phẳng ( AB ' D ' ) trọng tâm của tam giác AB' D ' . c.Tìm khoảng cách giữa hai mặt phẳng ( AB ' D ' ) d.Tìm cosin của góc tạo bởi hai mặt phẳng và ( DA' C ) (C ' BD ) và ( ABB ' A' ) Hướng dẫn Bài giải Dựng hình : z A’ Chọn hệ trục toạ độ Đêcac vuông góc O  A(0;0;0) B’ như sau : Oxyz ; A' (0;0; a ) B (a;0;0) ; ; C ' ( a; a; a ) D (0; a;0) ; C’ D A B ' ( a;0; a ) C ( a; a;0) G D’ B x D ' (0; a; a ) 5 C y là a. Chứng minh : A' C  ( AB' D ' )  A' C  ( a; a;a )   Ta có :  AB'  (a;0; a)   AD'  (0; a; a)  Nếu A'C  AB'   A'C  ( AB' D') A'C  AD' A'C.AB'  a2  0  a2  0 A'C  AB' Vì   Nên  A'C.AD'  0  a2  a2  0 A'C  AD' A' C  mp ( AB ' D ' ) G  A' C  ( AB ' D ' ) b. Chứng minh : G là trọng tâm Gọi của tam giác AB' D' Phương G của đường thẳng A' C và mặt phẳng trình tham số của đường thẳng ( AB ' D ' ) là x  t  A'C :  y  t (t  R) z  a  t  A' C  a x x  t  3 y  t    a   y  z  a  t  3 x  y  z  0  2a z  3   Phương trình tổng quát của mặt phẳng ( AB ' D ' ) ( AB ' D' ) : x  y  z  0 Trong đó vectơ pháp tuyến của mặt phẳng  ( AB ' D ' )  n1  AB', AD '  (  a 2 ; a 2 ; a 2 ) 6 Toạ độ giao điểm  nghiệm của hệ :  a a 2a  G ; ;  3 3 3  (1) x x x a  xG  A B ' D '   3 3  y A  yB '  yD ' a   (2) Mặt khác :  yG  3 3  z z z 2a  zG  A B ' D '   3 3  So sánh (1) và (2), kết luận Vậy giao điểm G của đường chéo A' C và mặt phẳng ( AB ' D ' ) là trọng tâm của tam giác AB' D ' d  ( AB ' D ' ), (C ' BD )  c. Tính Ta có : (C ' BD ) : x  y  z  a  0 Phương trình tổng quát của mặt phẳng (C ' BD ) (C ' BD ) : x  y  z  a  0  ( AB ' D ' ) // Trong đó vectơ pháp tuyến của mặt phẳng  (C ' BD ) d  ( AB' D ' ), (C ' BD)   d  B, ( AB' D ' )   (C ' BD )  ( AB' D' ) : x  y  z  0  n2  C ' B, C ' D  ( a 2 ; a 2 ; a 2 ) d. Tính Oy  ( ABB ' A' )  Vec của Vec tơ pháp tuyến của ( ABB ' A' ) là cos ( DA' C ), ( ABB ' A' )  ( ABB ' A' ) là  ( DA' C ) j  ( 0 ; 1 ; 0) Vectơ pháp tuyến của  j  ( 0 ; 1 ; 0) tơ pháp tuyến ( DA' C ) : : Vectơ pháp tuyến của n3  (0;1 1) ;  cos ( DA' C ), ( ABB ' A' )   n3  DA', DC  (0; a 2 ; a 2 )  a 2 (0;1;1)  ( DA' C ), ( ABB' A' )  1 2   45o Ví dụ 2. Cho hình lập phương ABCD.A’B’C’D’ cạnh là a. Gọi N là trung điểm của B’C’. a. Chứng minh rằng: AC’ vuông góc với (A’BD). 7 a 3 b. Tính thể tích khối tứ diện ANBD’. c. Tính góc và khoảng cách giữa hai đường thẳng AN và BD’. d. Tính khoảng cách từ C đến mp(AC’D). Hướng dẫn Bài giải Dựng hình : Chọn hệ trục toạ độ Đêcac vuông góc Oxyz như sau : O  A '(0;0;0) ; A(0;0; a ) B (a;0; a ) ; B '( a;0;0) C ( a; a; a ) ; C '( a; a;0) D(0; a; a ) ; D '(0; a;0) u ur uu u ur u ur uu uu a. Chứng minh : Mục đích của ta a. AC '  (a; a; a),  A ' B, A ' D   (a   là chứng minh một đường thẳng là véc tơ pháp tuyến của mặt phẳng vuông góc với (A’BD). 2 ; a 2 ; a 2 ) một mp. Ta sẽ chỉ ra rằng véc tơ Ta thấy hai véc tơ này cùng chỉ phương của đường thẳng này phương. Vì thế ta có AC’ vuông góc cùng phương với véc tơ pháp với mp (A’BD). tuyến của mp (A’BD). b. Tính thể tích tứ diện ANBD’ . Ta có công thức tính thể tích tứ diện là: VANBD '  8 ur ur u u 1 u u u u u ur |  AN , AB  . AD ' | .  6  2 uu uu ur ur    AB, AN    0; a 2 ; a    2  u ur uu u u u u u ur a 3 ur ur u u , AD '  (0; a; a),  AB, AN  . AD '    2 VANBD '  a3 3 c. Để tính góc giữa hai đường Do đó ta có góc giữa hai đường thẳng và khoảng cách giữa hai thẳng AN và BD’ là: đường thẳng ta sử dụng hai công u u u ur ur u u | AN .BD ' | 3 ur u u cos(AN, BD')= u u u ur  | AN || BD ' | 9 thức sau: rr rr | a.b | Cos(a, b)=|cos(a,b)|= r r ; | a || b | r r uu ur . | [a,b]. AB | rr d ( a, b)  | [a,b] | Khoảng cách giữa hai đường thẳng Với này là: u uru ur u u u u u u ur |  AN , BD '. AB | a 26 d ( AN , BD ')   u uru ur  u u u u 26 |  AN , BD ' |   r r a, b là các véc tơ chỉ phương của đường thẳng a và b. Đường thẳng a,b lần lượt đi qua hai điểm A và B. d. Để tính khoảng cách giữa một điểm d.Tính khoảng cách từ C đến mp(AC’D). và mặt phẳng ta áp dụng công * Viết phương trình mp (AC’D) thức:cho (P): Ax  By  Cz  D  0 và điểm Vec tơ pháp tuyến cùng phương với M 0 ( x0 ; y0 ; z0 ) . u ur u u u u ur [ AC ', AD]=(-a 2 ;0;-a 2 ) . Ta chọn véc tơ pháp tuyến của mặt d  M 0 ,( P )   r Ax0  By0  Cz0  D phẳng (AC’D) là n  (1;0;1) . A2  B 2  C 2 Phương trình mặt phẳng (AC’D) là: x + z –a =0 9 a 2 d (C , ( AC ' D))  Ví dụ 3. Cho hình lập phương ABCD. A' B' C ' D' có cạnh bằng a. Chứng minh hai đường chéo B ' D ' và A' B của hai mặt bên là hai đường thẳng chéo nhau. Tìm khoảng cách giữa hai đường thẳng chéo nhau B ' D ' và A' B . Hướng dẫn z Dựng hình : Chọn hệ trục toạ độ Đêcac vuông góc Oxyz O  A(0;0;0) A' (0;0; a ) ; A’ như sau : D’ B’ ; B (0; a;0) Bài giải x B ' (0; a; a ) ; ; D B C C ' ( a; a; a ) D (a;0;0) y A ; C ( a; a;0) C’ D ' ( a;0; a ) Chứng minh B' D ' và A' B chéo nhau, ta chứng minh ba Ta có : B ' D '  ( a; a;0) A' B  (0; a; a ) ; BB '  (0;0; a ) không đồng phẳng.  B' D', A' B   (a ; a ; a B' D', A' B .BB'  a  0 Cần chứng minh  ba vectơ vectơ B ' D '; A' B, BB ' Tính khác 0 d  B ' D ' , A' B  d  B ' D ' , A' B   2 2 ) 3 tích hỗn hợp của ba vectơ B ' D '; A' B, BB ' 2  B ' D '; A' B, BB ' không đồng phẳng. hay B ' D ' và A' B chéo nhau. d  B ' D' , A' B   [ B ' D ', A' B ] BB ' . [ B ' D ', A' B ] 10 a3 a a a 4 4 4  a3 a 2 3  a 3 3 3.a.1.Loại 2:Lăng trụ đứng tam giác đáy là tam giác vuông . Với hình lăng trụ đứng tam giác đáy z A’ là tam giác ABC vuông ở A Ch B’ Chọn hệ trục tọa độ sao cho : O  A(0;0;0) , C’ Tia Ox trùng tia AC; Tia Oy trùng tia AB; B OA C Ví dụ 1:(khối B-2005)Trong không gian với hệ toạ độ đứng ABC . A1 B1C1 với A(0;3;0) ; B ( 4;0;0) ; y x Oxyz cho hình lăng trụ C (0;3;0) ; B1 ( 4;0;4) . Tìm toạ độ các đỉnh A1 ; C1 . Viết phương trình mặt cầu có tâm là A và tiếp xúc với mặt phẳng ( BCC1 B1 ) . Gọi M là trung điểm của A1B1 . Viết phương trình mặt phẳng (P) đi qua hai điểm A, M và song song với BC1 . Hướng dẫn Bài giải Dựng hình : A1 Chọn hệ trục toạ độ Đêcac vuông góc Oxyz z như sau : O (0;0;0) ; Với : A(0;3;0) ; B ( 4;0;0) ; B1 C (0;3;0) ; B1 ( 4;0;4) C1 x  A1 (0;3;4)  C1 (0;3;4) Toạ độ trung điểm M của M A B A B1 1 3   M  2; ;4)  2   11 O C y Toạ độ hai đỉnh A1 ; C1 . Ta có : A1 (0;3;4)  mp(Oyz ) C1 (0;3;4)  mp(Oyz ) Phương trình mặt cầu có tâm là Vectơ pháp tuyến của mp A và tiếp xúc với mặt phẳng ( BCC1 B1 ) ( BCC1 B1 ) n  [ BC , BB1 ]  (12; 16; 0) Viết phương trình mp Phương trình tổng quát của mp ( BCC1 B1 ) ( BCC1 B1 ) : ( BCC1 B1 ) : 3 x  4 y  12  0 Tìm bán kính của mặt cầu (S) R  d  A, ( BCC1 B1 )  (S) Phương trình mặt cầu (S) : Phương trình mặt phẳng (P) :  Tìm vectơ pháp tuyến của (P) 24 5 576 : x 2  ( y  3) 2  z 2  25 Bán kính của mặt cầu (S) : R Vectơ pháp tuyến của (P) : nP  [ AM , BC1 ]  ( 6;24;12) AM  (P)   nP  [ AM , BC1] BC1 / (P)  3  AM   2; ;4   2  Phương trình mặt phẳng (P) : ( P ) : x  4 y  2 z  12  0 ; BC1  ( 4;3;4) Ví dụ 2:(khối B-2008): Cho lăng trụ đứng ABC.A’B’C’ có đáy ABC là tam giác vuông, AB  BC  a , cạnh bên AA '  a 2 . Gọi M là trung điểm của BC. Tính theo a thể tích của khối lăng trụ ABC.A’B’C’ và khoảng cách giữa hai đường thẳng AM, B’C . 12 Hướng dẫn Bài giải z Dựng hình : B’ A’ Chọn hệ trục toạ độ Đêcac vuông góc Oxyz C’ như sau : B (0;0;0) A  0; a;0  ; C  a;0;0  ; B’  0;0; a 2  B a  M  ;0;0  2  M u ur  a uu uu  u ur AM   ;  a;0  ; B ' C  a;0; a 2 2  uu uu r AB '  0;  a; a 2   y A x C   Chứng minh AM và B’C chéo nhau 2 u ur u ur  uu uu   AM , B ' C    a 2 2; a ; a 2    2   + Thể tích của khối lăng trụ ABC.A’B’C’ VABC . A ' B 'C '  AA '.S ABC  1 3 a 2 2 đvtt + Khoảng cách giữa AM và B’C 3 u ur u ur u u u u u u uu r  AM , B ' C  AB '  a Vì :   2  AM và B’C chéo nhau u ur u ur u u u u u u uu r  AM , B ' C  AB '   d  AM , B ' C   u ur u ur uu uu  AM , B ' C    a3 a 7 2   7 1 2a 4  a 4  a 4 2 13 Ví dụ 2:(khối B-2010): Cho hình lăng trụ tam giác đều ABC.A’B’C’ có AB = a, góc giữa hai mặt phẳng (A’BC) và (ABC) bằng 60 0. Gọi G là trọng tâm tam giác A’BC. Tính thể tích khối lăng trụ đã cho và bán kính mặt cầu ngoại tiếp tứ diện GABC theo a. Hướng dẫn Bài giải Gọi O là trung điểm của cạnh A’ BC. Tam giác ABC đều cạnh a nên AO  BC và AO = a 3 . 2 Chọn hệ trục Oxyz với O là gốc tọa C’ z B’ x y G A độ, tia OA  tia Ox, tia OC  tia Oy, C O tia Oz song song và cùng hướng B với tia AA’ O là trung điểm của cạnh BC Chọn hệ trục tọa độ như hình vẽ. Khi đó : A( a a 3 ;0;0),B(0;  ;0), 2 2 a 2 C(0; ;0),A’( G( 3a a 3 ;0; ) 2 2 a a 3 ;0; ). 2 6 Ta có góc giữa mặt phẳng (A’BC) � và(ABC) là góc A ' OA  60o  AA '  OA.tan 60o  3a . 2  VABC . A ' B ' C '  AA '.S ABC  14 3a a 2 3 3a 3 3 .  2 4 8 Gọi dạng phương trình mặt cầu ngoại tiếp tứ diện GABC là: x 2  y 2  z 2  2bx  2cy  2dz  e  0 . Thay lần lượt tọa độ G, A, B, C vào phương trình trên ta có  a2 a 3  b  ad  e  0  3  3  3a 2  a 3b  e  0   4   2  a  ac  e  0  4  2  a  ac  e  0  4   a 3 b  6  c  0   a d   12   a2 e   4  Vậy mặt cầu ngoại tiếp tứ diện GABC có bán kính là : a2 a2 a2 7a .   0  ( )  12 144 4 12 R Ví dụ 3:( (ĐH khối D – 2008). Cho lăng trụ đứng ABC.A’B’C’ có đáy ABC vuông, AB = BC = a, cạnh bên AA’ = a 2 . Gọi M là trung điểm của BC. Tính theo a thể tích của khối lăng trụ đã cho và khoảng cách giữa hai đường thẳng AM, B’C. Hướng dẫn Bài giải z B’ A’ Dựng hình : C’ Chọn hệ trục toạ độ Đêcac vuông góc Oxyz như sau : A OB M 15 C x y B (0;0;0) A  0; a;0  ; C  a;0;0  ; B’  0;0; a 2    M  ;0;0  2 a   u ur  a uu uu  u ur AM   ;  a;0  ; B ' C  a;0; a 2 2  uu uu r AB '  0;  a; a 2     Chọn hệ trục tọa độ như hình vẽ.Suy ra: B (0;0;0) A  0; a;0  ; C  a;0;0  ; B’  0;0; a 2    M  ;0;0  2 a   u ur  a uu uu  u ur AM   ;  a;0  ; B ' C  a;0; a 2 2  uu uu r AB '  0;  a; a 2    V   1 a3 2  BB .( .BA.BC )  2 2 / ABC . A/ B / C / *Tính khoảng cách giữa AM và B’C Vì M là trung điểm của BC u ur a uu a  M ( ;0;0)  AM  ( ;  a;0) 2 2 u ur uu Mà B ' C  (a;0; a 2) u ur u ur uu uu a2 2 2   AM , B ' C   (a 2 2; ;a )   2 uu ur Mặt khác: AC  (a; a;0) u ur u ur u u a 3 2 u u u u ur  AM , B ' C . AC a 7    d ( AM , B ' C )   22  u ur u ur uu uu 7 a 7  AM , B ' C    2 3.b.Dạng 2:Hình chóp 16 3.b.1.Loại 1:Hình chóp có cạnh bên vuông góc với đáy và đáy có ít nhất một góc vuông. Với hình chóp S.ABCD có ABCD là hình chữ nhật ,hình vuông và SA  (ABCD) z S ABCD là hình chữ nhật AB  a; AD  b chiều cao bằng h Chọn hệ trục tọa độ như hình vẽ sao y D A O cho A(0;0;0) B C x Khi đó : B  a;0;0  ; C  a; b;0  D  0; b;0  ; S (0;0; h) Với hình chóp S.ABC có SA  (ABC) và  ABC vuông tại A z Tam giác ABC vuông tại A có S AB  a; AC  b đường cao bằng h . Chọn hệ trục tọa độ như hình vẽ sao cho A(0;0;0) z Khi đó : B  a;0;0  ; C  0; b;0  y C A B x S S  0;0; h  Với hình chóp S.ABCD có SA  (ABCD) và ABCD là hình thang vuông tại A 17 B x D OA C y Chọn hệ trục tọa độ như hình vẽ sao cho A(0;0;0) .Tia Ox trùng với tia AB.Tia Oy trùng với tia AD. Tia Oz trùng với tia AS. Ví dụ 1(ĐH khối A – 2010). Cho hình chóp S.ABCD có đáy ABCD là hình vuông cạnh a. Gọi M và N lần lượt là trung điểm của các cạnh AB và AD; H là giao điểm của CN và DM. Biết SH  (ABCD) và SH = a 3 . Tính thể tích khối chóp S.CDNM và khoảng cách giữa hai đường thẳng DM và SC theo a. Hướng dẫn Bài giải S z Dựng hình : Chọn hệ trục toạ độ Đêcac vuông góc Oxyz như hình vẽ vẽ y sao cho C(0;0;0) .Tia Ox trùng N H CD. Tia Oz vuông với mp(ABCD) tại C Ta có : A D với tia CB.Tia Oy trùng với tia M CO C  O(0;0;0), B(a;0;0), 18 B x D(0;a;0), A(a;a;0). *VS .CDNM  VS . ABCD  VS .BCM  VS . AMN u u u ur u u u uu uu r r CS , DM  .CM   d ( SC , DM )  u u u ur u uu r * CS , DM    *Tính thể tích khối chóp S.CDNM Ta có: VS .CDNM  VS . ABCD  VS . BCM  VS . AMN 1  SH .( S ABCD  S BCM  S AMN ) 3 1 a2 a2 5a 3 3  .a 3( a 2   )  3 4 8 24 * Tính khoảng cách giữa hai đường thẳng DM và SC theo a Chọn hệ trục Oxyz như hình vẽ, ta có C  O(0;0;0), B(a;0;0), D(0;a;0), A(a;a;0). a 2 M là trung điểm AB  M (a; ;0) a 2 N là trung điểm AD  N ( ; a;0) H (Oxy )  H ( x; y;0) H  DM  CN uu uu ur ur u u u ur uu u u r  CH , CN cùng phương và DH , DM cùng phương  x y x ya 2a 4a   ,y a a và a a  x  5 5 2 2 . Vậy H( 2a 4a 2a 4 a ; ;0 )  S ( ; ; a 3) 5 5 5 5 Khi đó, 19 u r 2 a 4a u u ur uu a CS  ( ; ; a 3), DM  ( a;  ;0) 5 5 2 u r u ur u uu a2 3 2  CS , DM   ( ; a 3;  a 2 )   2 uu uu r a 2 Mặt khác CM  (a; ;0) uu u ur u u u uu uu r r CS , DM  .CM    d ( SC , DM )  u u u ur u uu r CS , DM    a3 3 2a 57  2  19 a 19 2 . Ví dụ 2:(CĐ-2008):Cho hình chóp S.ABCD có đáy ABCD là hình thang , � � BAD  ABC  900 AB  BC  a , AD  2a , SA vuông góc với đáy và SA  2a . Gọi M,N lần lượt là trung điểm của SA và SD. Chứng minh rằng BCNM là hình chữ nhật và tính thể tích của khối chóp S.BCNM theo a. Hướng dẫn Bài giải z Dựng hình : S Chọn hệ trục toạ độ Đêcac vuông góc Oxyz như sau : M A(0;0;0) ; B  a;0;0  ; C  a; a;0  ; D  0; 2a;0  ; S  0;0; 2a  20 N
- Xem thêm -

Tài liệu liên quan

Tài liệu vừa đăng