Đăng ký Đăng nhập
Trang chủ Phân tích và thiết kế hệ thống quản lý thư viện...

Tài liệu Phân tích và thiết kế hệ thống quản lý thư viện

.PDF
22
1
84

Mô tả:

TRƯỜNG ĐẠI HỌC CÔNG NGHỆ ĐÔNG Á KHOA CÔNG NGHỆ THÔNG TIN BÁO CÁO BÀI TẬP LỚN HỌC PHẦN: PHÂN TÍCH VÀ THIẾT KẾ HỆ THỐNG TÊN BÀI TẬP LỚN: PHÂN TÍCH VÀ THIẾT KẾ HỆ THỐNG QUẢN LÝ THƯ VIỆN Nhóm sinh viên thực hiện Lớp: DCCNTT10.10.2 Khoa Giảng viên : Nhóm 8 Khóa: 10 : Công nghệ thông tin : Mai Văn Linh HÀ NỘI, NĂM 2021 1 BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO TRƯỜNG ĐẠI HỌC CÔNG NGHỆ ĐÔNG Á BÀI TẬP LỚN HỌC PHẦN: HỆ QUẢN TRỊ CƠ SỞ DỮ LIỆU TÊN BÀI TẬP LỚN: PHÂN TÍCH VÀ THIẾT KẾ HỆ THỐNG QUẢN LÝ THƯ VIỆN Bắc Ninh, tháng 11 năm 2021 2 BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO TRƯỜNG ĐẠI HỌC CÔNG NGHỆ ĐÔNG Á BÀI TẬP LỚN HỌC PHẦN: HỆ QUẢN TRỊ CƠ SỞ DỮ LIỆU Nhóm:8 TÊN (BÀI TẬP LỚN): PHÂN TÍCH VÀ THIẾT KẾ HỆ THỐNG QUẢN LÝ THƯ VIỆN ST T Sinh viên thực hiện Khóa Lớp Mã sinh viên Lê Lê Thị Ngọc Lan K10 197480201255 Đào Thu Ngân K10 Nguyễn Đình An K10 Lê Trọng Chính K10 Đào Trung Dũng K10 Poòng Ngọc Khánh K10 CNTT 2 CNTT 2 CNTT 2 CNTT 2 CNTT 2 CNTT 2 1 2 3 4 5 6 CÁN BỘ CHẤM 1 (Ký và ghi rõ họ tên) Điểm bằng số Điểm bằng chữ 197480201264 197480201224 197480201231 197480201233 197480201254 CÁN BỘ CHẤM 2 (Ký và ghi rõ họ tên) 3 Mục lục LỜI MỞ ĐẦU............................................................................................................................................3 Chương 1 -TỔNG QUAN VỀ PHÂN TÍCH VÀ THIẾT KẾ HỆ THỐNG THÔNG TIN............................5 1.1. Phát biểu bài toán.........................................................................................................................5 1.3. Các hoạt động nghiệp vụ của một thư viện sách thông thường có thể được tóm tắt như sau:.......5 1.4. Yêu cầu hệ thống:.........................................................................................................................6 1.5. Sơ đồ phân cấp chức năng............................................................................................................6 1.6. Xác định chức năng của hệ thống :...............................................................................................6 1.7. Ưu và nhược điểm của phương pháp thủ công.............................................................................7 1.7.1. Giải pháp đổi mới hệ thống.....................................................................................................8 Chương 2: NHỮNG NGHIÊN CỨU THỰC NGHIỆM...............................................................................8 2.1. Các hồ sơ...........................................................................................................................................8 2.2. Thiết kế mô hình dữ liệu quan hệ...................................................................................................9 2.2.1. Thiết kế cơ sở dữ liệu quan hệ.................................................................................................9 2.2.2. Xây dựng ERM:.......................................................................................................................9 2.3. Biểu đồ luồng thông tin mức khung cảnh:.......................................................................................10 2.4. Mô hình luồng dữ liệu mức đỉnh:....................................................................................................10 Chương 3: KẾT QUẢ THỰC HIỆN.......................................................................................................17 3.1. Giao diện đăng nhập:....................................................................................................................17 3.2. Giao diện quản lý mượn sách:......................................................................................................17 2. Giao diện cập nhật thông tin đầu sách:.......................................................................................17 3. Quản lý độc giả:............................................................................................................................18 4. Quản lý nhân viên:.......................................................................................................................18 4 DANH MỤC CÁC TỪ VIẾT TẮT STT 1 2 3 Chữ viết tắt ERM CSDL ERD Ý nghĩa Enterprise Risk Management Cơ sở dữ liệu Entity Relationship Diagram DANH MỤC SƠ ĐỒ Bảng 1. Chức năng hệ thống............................................................................................................8 Bảng 2. Mô hình thực thể liên kết..................................................................................................11 Bảng 3. Mức khung cảnh................................................................................................................12 Bảng 4. Mức đỉnh 1........................................................................................................................13 Bảng 5. Quản lý mượn sách...........................................................................................................14 Bảng 6. Thông tin độc giả..............................................................................................................15 Bảng 7. Thông tin sách...................................................................................................................16 Bảng 8.Thông tin nhân viên...........................................................................................................17 Bảng 9. Báo cáo thống kê...............................................................................................................17 DANH MỤC HÌNH ẢNH Hình 1. Thẻ độc giả........................................................................................................................11 Hình 2. Phiếu mượn sách...............................................................................................................11 Hình 3. Giao diện đăng nhập..........................................................................................................19 Hình 4. Giao diện quản lý mượn sách............................................................................................19 Hình 5. Giao diện cập nhật thông tin đầu sách...............................................................................20 Hình 6. Quản lý độc giả..................................................................................................................20 Hình 7. Quản lý nhân viên..............................................................................................................21 5 LỜI MỞ ĐẦU Ngày nay, tin học đã có những bước tiến nhanh chóng về ứng dụng của nó trong mọi lĩnh vực của cuộc sống trên phạm vi toàn thế giới nói chung và Việt Nam nói riêng.Tin học được người ta quan tâm và nhắc đến nhiều hơn bao giờ hết vì nó là một phần không thể thiếu trong cuộc sống văn minh, góp phần đẩy mạnh công cuộc công nghiệp hoá hiện đại hoá đất nước,  tiến đến nền kinh tế tri thức. Máy vi tính cùng với những phần mềm là công cụ đắc lực giúp ta quản lý, tổ chức, sắp xếp và xử lý công việc  một cách nhanh chóng và chính xác. Ở Việt Nam hiện nay, máy tính điện tử đặc biệt là máy vi tính trong nhiều năm qua đã được sử dụng rất rộng rãi. Sự phát triển của tin học, các công nghệ phần mềm, phần cứng, các tài liệu tham khảo đã đưa chúng ta từng bước tiếp cận với công nghệ thông tin trong mọi lĩnh vực nhằm đáp ứng nhu cầu của con người. Quản lý thư viện là một đề tài không còn mới mẻ với các bài toán quản  lý. Việc đưa tin học vào ứng dụng để quản lý là rất hữu ích, vì chúng ta  phải bỏ ra rất ít thời gian mà lại thu được hiệu quả cao, rất chính xác và tiện lợi nhanh chóng.Trong phạm vi bài báo cáo em đã được đề cập đến vấn đề “ Quản lý thư viện”  ở trường ĐH Công nghệ Đông Á bằng máy vi tính.  Với khoảng thời gian không nhiều, vừa phân tích thiết kế, nghiên  cứu tìm hiểu khai thác ngôn ngữ mới, vừa thực hiện chương trình quả là khó khăn đối với chúng em. Bởi “Quản lý thư viện” là một đề tài có nội dung rộng, mặt khác khả năng am hiểu về hệ thống của em vẫn còn nhiều hạn chế. Vì vậy trong  quá trình làm vẫn còn có nhiều sai xót nên chúng em rất mong nhận được những ý kiến đóng góp của thầy cùng toàn thể các bạn trong lớp để bài tập của em được hoàn thiện.   6 Chương 1 -TỔNG QUAN PHÂN TÍCH VÀ THIẾT KẾ HỆ THỐNG THÔNG TIN 1.1. Phát biểu bài toán Cùng với sự phát triển mạnh mẽ của công nghệ thông tin và cùng với sự xâm nhập nhanh chóng của tin học vào mọi lĩnh vưc của đời sống xã hội thì việc sử dụng máy tính trong công tác quản lý đã trở thành nhu cầu cấp bách, nó là một trong những yếu tố không thê thiếu nhằm nâng cao chất lượng và hiệu quả trong công tác quản lý. Trong lĩnh vực quản lý thư viện việc điều chỉnh và bổ sung thông tin thực hiện rất khó khăn và không rõ ràng, việc tìm kiếm thông tin mất nhiều thời gian, độ chính xác kém. Do đó tin học hóa các hoạt động trong nhà trường vào “Quản lý thư viện” ngày càng trở nên cần thiết. Việc ứng dụng Tin học trong công tác quản lý giúp cho con người thoát khỏi lao động thủ công, nâng cao hiệu quả của công việc, tiết kiệm được rất nhiều thời gian. 1.2. Hoạt động nghiệp vụ thư viện Các hoạt động nghiệp vụ của một thư viện sách thông thường có thể được tóm tắt như sau:  Thư viện tạo các thẻ sách gồm các thông tin: mã số sách, tên sách, tên tác giả, nhà xuất bản, ngày mua sách. Các đầu sách có thể được phân theo thể loại hoặc tài liệu.  Mỗi độc giả được cấp một thẻ độc giả, gồm các thông tin: mã độc giả, tên độc giả, giới tính, năm sinh, ngày cấp thẻ, ngày hết hạn, địa chỉ, số điện thoại. Độc giảmuốn mượn sách thì tra cứu các thẻ sách rồi ghi vào phiếu mượn.  Sau khi kiểm tra đầy đủ thông tin phiếu mượn, thủ thư kiểm tra điều kiện mượn của độc giảvà xác nhận cho phép mượn sách, thu tiền đặt cọc của độc giả. Một sốthông tin trong phiếu mượn được lưu lại để quản lý, phiếu mượn sẽ được gài vào chỗ sách được lấy đi, sách được giao cho độc giả.  Khi độc giả trả sách: xác nhận thẻ độc giả, xác định phiếu mượn, việc trả sách được ghi nhận vào dòng ngày trả và tình trạng. Phiếu mượn được lưu lại để quản lý và theo dõi. 7  1.3. Sách bị trả trễ lịch hẹn hoặc hỏng sẽ bị phạt. Yêu cầu hệ thống: a) Hệ thống thư viện sách được xây dựng nhằm mục đích giải quyết các yêu cầu chức năng sau: - Giúp độc giả tra cứu sách theo loại sách, theo tên sách, theo tác giả, theo thể loại, ... trên các máy tính trạm. - Cung cấp cho thủ thư thông tin về các đầu sách một độc giả đang mượn và hạn phải trả, và các cuốn sách còn đang được mượn. - Thống kê hàng tháng số sách cho mượn theo các chủ đề, tác giả, ...Thống kê các đầu sách không có người mượn trên 1 năm, 2 năm, 3 năm. - Hỗ trợ thủ thư cập nhật thông tin sách, xác nhận cho mượn sách và nhận lại sách khi độc giả trả sách. - Hỗ trợ quản lý các thông tin về độc giả dựa trên thẻ độc giả, thông tin phiếu mượn. - Hỗ trợ chức năng quản trị chung hệ thống, trong đó người quản trị chung có thể thay đổi thông tin hoặc thêm bớt các thủ thư. b) Yêu cầu chức năng: - Độc giả có thể tra cứu thông tin sách trên môi trường mạng nội bộ của thư viện. Tuy nhiên, việc mượn và trả sách phải thực hiện trực tiếp trên thư viện. Thủ thư sử dụng hệ thống để cập nhật và quản lý quá trình mượn trả sách - Thông tin thống kê phải đảm bảo tính chính xác, khách quan. Các hình thức phạt đối với độc giả quá hạn sẽ được lưu lại và thông báo cho độc giả biết. 1.4. Sơ đồ phân cấp chức năng Xác định chức năng của hệ thống : 8  Mô tả chức năng : - Quản trị hệ thống : admin sử dụng chức năng quản trị hệ thống để quản lý thông tin người dùng và phân quyền sử dụng cho người dùng : thủ thư, thủ kho... - Quản lý kho sách : hệ thống cho phép quản lý toàn bộ thông tin của tất cả sách của thư viện, cho phép thêm, xóa, thay đổi thông tin của sách. - Quản lý độc giả : hệ thống cho phép quản lý thông tin cá nhân của từng độc giả, thêm, xóa, sửa thông tin của độc giả. - Quản lý mượn trả : hệ thống cho phép quản lý việc mượn trả sách của độc giả, hỗ trợ tạo phiếu mượn, gia hạn sách... - Thống kê : hệ thống cho phép thống kê số lượng sách đã được mượn, số lượng sách chưa được mượn trong 1 năm .... giúp người quản lý thư viện nắm rõ tình hình mượn trả sách của thư viện 9 - Quản lý nhân viên : Ưu và nhược điểm của phương pháp thủ công - Nhược điểm: Lưu giữ thông tin về tài liệu (sách, báo, tạp chí, …) phức tạp phải sử dụng nhiều loại giấy tờ, sổ sách nên rất cồng kềnh, nơi lưu giử không được thuận tiện, cần nhiều nhân viên. Khi cần tìn kiếm thông tin về sách, báo, … sẽ mất nhiều thời gian vì phải trực tiếp đi tìm các thông tin đó trong những giấy tờ sổ sách đã được ghi chép lại. - Ưu điểm: Vốn đầu tư ít tốn kém hơn, các thiết bị tin học, các phần mềm tin học cho việc quản lý không cần phải đầu tư.            Tóm lại phương pháp thủ công không phù hợp trong quản lý thư viện vì quản lý bằng phương pháp thủ công sẽ rất phức tạp, hệ thống này đòi hỏi phải có lực lượng lớn nhân viên để thực hiện các công việc. Do đó sẽ tạo ra một bộ máy cồng kềnh hoạt động kém hiệu quả. Khả năng đáp ứng không cao.            Xuất phát từ nhu cầu đổi mới và phù hợp với sự phát triển của xã hội ngày nay, việc thay đổi hệ thống quản lý thủ công bằng một hệ thống quản lý mới tối ưu hơn là một điều tất yếu. 1.1.1. Giải pháp đổi mới hệ thống Với sự trợ giúp đắc lực của khoa học và công nghệ thông tin, đặc biệt là những ứng dụng của công nghệ thông tin, hệ thống quản lý thư viện phải đáp ứng được những yêu cầu sau: -  Phần mềm có giao diện dễ sử dụng - Cho phép lưu trữ thông tin về sách, báo, tạp chí của cả thư viện hiện tại và mở rộng lượng tài liệu về sau - Quản lý việc mượn, trả tài liệu một cách dễ dàng, thuận tiện cho thủ thư - Tìm kiếm thông tin tài liệu, đọc giả một cách nhanh chóng, dễ dàng - Cho phép thông kê, in ấn theo nhiều tiêu chí - Không gây khó khăn cho việc quản lý của nhân viên thư viện 10 Chương 2: NHỮNG NGHIÊN CỨU THỰC NGHIỆM 2.1. Khái quát chung về cơ sở dữ liệu SQL Server là gì chắc hẳn là câu hỏi đang khiến không ít người dùng quan tâm đến CNTT băn khoăn. Nó được xem là một trong những hệ thống quản lý các quan hệ của cơ sở dữ liệu. Từ đó, hỗ trợ cho các ứng dụng trong việc xử lý giao dịch. Để tìm hiểu kỹ lưỡng hơn về SQL server thì bạn đọc hãy theo dõi bài viết mà ITNavi đưa ra sau đây nhé! Định nghĩa SQL sever là gì? SQL server hay còn được gọi là Microsoft SQL Server, nó từ viết tắt của MS SQL Server. Đây chính là một loại phần mềm đã được phát triển bởi Microsoft và nó được sử dụng để có thể dễ dàng lưu trữ cho những dữ liệu dựa theo tiêu chuẩn RDBMS. Từ đó, người ta sẽ lưu trữ dữ liệu dựa vào tiêu chuẩn RDBMS và nó cũng là một  trong những hệ quản trị cơ sở dữ liệu dạng quan hệ đối tượng.  SQL Server có khả năng cung cấp đầy đủ các công cụ cho việc quản lý từ giao diện GUI đến sử dụng ngôn ngữ cho việc truy vấn SQL. Điểm mạnh của SQL điểm mạnh của nó là có nhiều nền tảng được kết hợp cùng như: ASP.NET, C# để xây dựng Winform cũng chính nó có khả năng hoạt động độc lập. Tuy nhiên, SQL Server thường đi kèm với việc thực hiện riêng các ngôn ngữ SQL, T-SQL,... Cụ thể như sau:    T-SQL là một trong những loại ngôn ngữ thuộc quyền sở hữu của Microsoft và được gọi với cái tên Transact-SQL. Nó thường cung cấp thêm rất nhiều cho các  khả năng khai báo biến, thủ tục lưu trữ và xử lý ngoại lệ,...  SQL Server Management Studio là một loại công cụ giao diện chính cho máy chủ cơ sở của chính dữ liệu SQL, thông thường thì nó hỗ trợ cho cả môi trường 64 bit và 32 bit.  Những thành phần của SQL Server là gì? SQL Server đã trải qua hơn 20 năm phát triển và đã đề ra những version cụ thể khác nhau. Các mô hình Client - Server được chia làm 2 thành phần chính bao gồm:    Workstation: Nó được cài đặt trên các thiết bị vận hành để trở thành phần mềm tương tác với hệ thống máy chủ Server.  Server: Được cài đặt ở trên máy chủ chính, nó có thể là: SQL server, SQL Server Agent, SSIS, SSAS,... Ngoài ra, bạn hoàn toàn có thể cài đặt nhiều phiên bản của SQL Server trên cùng một máy chủ và điều này sẽ giúp tiết kiệm được các chi phí mua Server để hoạt động và cần nhiều phiên bản khác nhau. Nó bảo mật và cũng được tách biệt hoàn toàn giúp cho hệ thống được an toàn hơn. Mục đích khi sử dụng SQL Server là gì? SQL Server thông thường được sử dụng cho mục đích lưu trữ dữ liệu. Ngoài ra, nó còn mang lại những tính năng làm việc giúp người dùng làm việc hiệu quả hơn như sau:  11       Giúp người sử dụng có thể duy trì việc lưu trữ bền vững. Cho phép bạn tạo ra nhiều cơ sở dữ liệu hơn.  Có khả năng phân tích dữ liệu bằng SSAS Nó có khả năng bảo mật cao Việc tạo ra được các báo cáo bằng SSRS — SQL Server Reporting Services sẽ được dễ dàng hơn.  Các quá trình sẽ được thực hiện bằng SSIS — SQL Server Integration Services. Một số khái niệm cơ bản về các xử lý  Thông thường, các xử lý bên trong một ứng dụng thường có thể sẽ được chia thành 2 loại xử lý, bao gồm: xử lý trên máy chủ và xử lý trên trạm.   Nó có khả năng đọc và cập nhật được các dữ liệu.  Quá trình tính toán, hiển thị dữ liệu ở trên màn hình giao diện.   Bạn có thể sử dụng được nhiều loại ngôn ngữ lập trình khác nhau như là: C#, Java,...   Xử lý các tiêu chuẩn trên máy chủ Database Server  Xử lý những yêu cầu liên quan đến ghi/đọc dữ liệu.   Thực hiện quản lý đồng bộ mọi dữ liệu giữa những yêu cầu đọc ghi từ các máy trạm gửi tới.  Thực hiện các dịch vụ quản trị dữ liệu tự động dựa theo định kỳ như backup/restore dữ liệu.  Dưới đây là một số lý do cho phép người sử dụng ưa chuộng sử dụng SQL để thực hiện đa dạng các chức năng như sau:   Nó cho phép người sử dụng có thể dùng để truy cập dữ liệu bên trong hệ thống quản lý cơ sở dữ liệu quan hệ.   Người ta cho phép người dùng mô tả dữ liệu.   Cho phép người dùng thực hiện xác định dữ liệu bên trong cơ sở dữ liệu và thực hiện các thao tác dữ liệu.   Nó cho phép nhúng trong các ngôn ngữ khác có thể sử dụng mô-đun SQL, thư viện và thực hiện trình biên dịch trước.   Nó sẽ cho phép người dùng tạo và thả cho các cơ sở dữ liệu cũng như bảng.   SQL cho phép người sử dụng để thực hiện tạo ra các chế độ view, các thủ tục lưu trữ và chức năng trong cơ sở dữ liệu.   Nó sẽ cho phép người dùng để thực hiện thiết lập quyền trên các bảng, view và thủ tục.   Các phiên bản SQL Server là gì? Trong  khoảng từ năm 1995 đến năm 2916 thì Microsoft đã cho phát hành nhiều phiên bản cơ sở dữ liệu SQL. Ngoài ra, Microsoft đã kết hợp được với nhiều  công cụ cho việc thực hiện quản lý dữ liệu cũng như phân tích được dữ liệu vào SQL Server. Một số chức năng và công nghệ mới được xuất hiện bao gồm: web, điện toán đám mây và các thiết bị di động. 2.2. Thiết kế mô hình dữ liệu quan hệ 2.2.1. Thiết kế cơ sở dữ liệu quan hệ - Biểu diễn thực thể: 12  nhanvien (manv, tennv, gioitinh, namsinh, diachi, sdt)  docgia (madg, tendg, gioitinh, namsinh, ngaycap the, ngayhethan, diachi, sdt)  theloai (matl, tentl)  vitri (mavt, tenke)  sach (masach, matl, mavt, tensach, tentg, soluong, nhaxuatban, ngaymuasach)  muonsach (mahd, masach, madg, manv, ngaymuon, ngaytra, soluongmuon, ghichu) - Sơ đồ mối quan hệ giữa các bảng: 2.2.2. Xây dựng ERM: 13 Hình 1: Mô hình thực thể liên kết 2.3. Biểu đồ luồng thông tin mức khung cảnh: 14 2.4. Mô hình luồng dữ liệu mức đỉnh:  Mức đỉnh 1: 15  Quản lý mượn sách: 16  Thông tin độc giả: 17  Thông tin sách: 18  Thông tin nhân viên:  Báo cáo thống kê: 19 Chương 3: KẾT QUẢ THỰC HIỆN 3.1. Giao diện đăng nhập: 3.2. Giao diện quản lý mượn sách: 2. Giao diện cập nhật thông tin đầu sách: 20
- Xem thêm -

Tài liệu liên quan