Đăng ký Đăng nhập
Trang chủ Giáo dục - Đào tạo Sinh học Lý thuyết di truyền học...

Tài liệu Lý thuyết di truyền học

.PDF
58
345
99

Mô tả:

LÝ THUYẾT DI TRUYỀN HỌC “LƯỜI = RỚT” MỤC LỤC MỤC LỤC .......................................................................................................................................................................................... 1 LỜI NÓI ĐẦU ............................................................................................................................................. 4 ÔN TẬP 1: CƠ SỞ VẬT CHẤT DI TRUYỀN......................................................................................... 5 ÔN TẬP 2: NGUYÊN PHÂN GIẢM PHÂN ............................................................................................ 8 PHẦN NĂM: DI TRUYỀN HỌC......................................................................................................................................... 14 CHƯƠNG I. CƠ CHẾ DI TRUYỀN VÀ BIẾN DỊ .....................................................................................14 BÀI 1: GEN, MÃ DI TRUYỀN VÀ QUÁ TRÌNH NHÂN ĐÔI CỦA ADN .........................................14 BÀI 2: PHIÊN MÃ VÀ DỊCH MÃ ..........................................................................................................23 BÀI 3: ĐIỀU HÒA HOẠT ĐỘNG CỦA GEN ........................................................................................31 BÀI 4: ĐỘT BIẾN GEN ...........................................................................................................................35 BÀI 6: ĐỘT BIẾN CẤU TRÚC NHIỄM SẮC THỂ ..................................................................................41 BÀI 7: ĐỘT BIẾN SỐ LƯỢNG NHIỄM SẮC THỂ .............................................................................47 ÔN TẬP CHƯƠNG I: MỘT SỐ KIẾN THỨC TRỌNG TÂM ............................................................56 Kính thưa các bạn đồng nghiệp cùng các em học sinh thân mến! Xuất phát điểm là 1 học sinh không yêu thích môn Sinh càng không có ước mơ trở thành 1 GV dạy Sinh. Thế mà, không biết số phận đưa đẩy thế nào tôi lại trở thành 1 GV dạy Sinh – Giờ đây tôi mới thấm thía câu nói: “Nghề chọn người”. Khi còn là Sv tôi chỉ đi gia sư môn Hóa (khiêm tốn một chút xíu thì ngày trước tôi thi ĐH dc 9d môn này. hehehe), thậm chí đến khi ra trường tôi vẫn chưa biết mình phải làm gì để yêu thích bộ môn Sinh. Mà nếu k thích làm sao có thể dạy tốt, làm sao làm cho học trò yêu thích ? – tôi tự hỏi! Câu hỏi làm sao để học trò yêu thích môn Sinh là câu hỏi lớn đối với tôi. Tôi bắt đầu tìm cách đê giải câu hỏi đó. Thế là chả biết từ bao giờ mỗi ngày một chút, bằng cách này hoặc cách khác tôi học người này một chút, hỏi người kia một ít… cho đến một ngày ……..Nếu k làm gì liên quan đến môn Sinh là dường như tôi không dám ngủ. Giờ đây tôi k dám nói tôi đã yêu môn Sinh, càng k dám khẳng định mình đã giỏi bằng chúng bằng bạn, nhưng nhờ quá trình kiên trì học hỏi cộng với một chút may mắn tôi tin rằng trong thời gian k xa nữa nhất định môn Sinh sẽ là tình yêu đích thực của tôi. Ngày trước khi còn là học Sinh, cầm cuốn sách lên tôi rất thích nhìn hình để học. Thầy cô dạy vẽ hình đẹp tôi rất ngưỡng mộ - Thầy Trần Thanh Tòng (ĐH KH TN TP HCM) là một trong số thầy cô như thế. Tôi nghĩ có nhiều cách để làm kiến thức môn Sinh trở nên hấp dẫn nhưng với riêng bản thân thì cho dạy học bằng hình ảnh là một cách làm hiệu quả. Dù hình chưa nhiều, chưa đẹp, kiến thức còn hạn chế, kinh nghiệm còn non nhưng tôi mạnh dạn viết cuốn tài liệu này để dạy và cùng với Thầy Trần Ngọc Danh (Chuyên Lê Hồng Phong – TPHCM), Thầy Phan Tấn Thiện (Huế) viết thêm dc hai cuốn trắc nghiệm hình ảnh xuất bản tại NXB GD. Nhân đây tôi xin gửi một phần của cuốn tài liệu và giới thiệu tới các bạn đồng nhiệp cùng các em học sinh hai cuốn Di Truyền – Sinh Thái (Hiện đã dược bán tại các nhà Sách). Kính chúc các bạn đồng nghiệp mạnh khỏe và luôn cháy bỏng đam mê. Mong nhận được ý kiến phản hồi của thầy cô và các em! Nội dung của hai cuốn tôi sẽ gửi sau. Đinh Văn Tiên (098.5554.686) Trang 1 LÝ THUYẾT DI TRUYỀN HỌC Đinh Văn Tiên (098.5554.686) “LƯỜI = RỚT” Trang 2 LÝ THUYẾT DI TRUYỀN HỌC Đinh Văn Tiên (098.5554.686) “LƯỜI = RỚT” Trang 3 LÝ THUYẾT DI TRUYỀN HỌC “LƯỜI = RỚT” LỜI NÓI ĐẦU “Suy nghĩ tích cực” – “Hành động không ngừng” l{ một trong những yếu tố giúp chúng ta tiến tới mục tiêu v{ đạt được th{nh công nhất định. Đi s}u v{o từng lĩnh vực l{ một yêu cầu tương đối khó nhưng cũng vô cùng lí thú, đòi hỏi chúng ta cần có sự phối hợp giữa suy nghĩ v{ c|ch thức h{nh động một c|ch logic. Suy nghĩ tích cực Hành động không ngừng Tiến tới mục tiêu Một trong c|c biểu hiện của “suy nghĩ tích cực” chính l{ tự tin v{ mơ ước. Đó l{ điều thật đơn giản bởi do chính c|c em tạo ra vì vậy các em to{n quyền sở hữu và điều khiển nó. Để có được những suy nghĩ tích cực, cần hội đủ một v{i yếu tố sau: Thứ nhất: Phải luôn nhìn thấy mơ ước của mình muốn đạt được. Thứ hai: Tư duy v{ trong lời nói tr|nh dùng những từ tiêu cực, mất phương hướng như: khó qu|, không biết thế n{o, nếu trước đ}y mình cố gắng, quyết t}m thì giờ đ~ kh|c, … m{ h~y thay v{o đó bằng những c}u từ tích cực, có phương hướng: mình phải l{m được, mình sẽ học giỏi, mình sẽ trở th{nh một b|c sỹ giỏi cứu giúp được mọi người, … Thứ ba: “Suy nghĩ tích cực” còn biểu hiện ở lòng can đảm, không sợ thất bại, phải luôn tự nhủ: “Đứng dậy và làm lại, làm lại và làm lại”. “Hành động không ngừng” chính l{ biểu hiện của tinh thần ham học hỏi, phấn đấu không ngừng l{m gi{u tri thức, nuôi dưỡng trí tuệ của mỗi người. Để “Hành động không ngừng” mang lại kết quả như mong muốn c|c em nên: Học mọi lúc, mọi nơi nếu có thể. C|c em có thể học từ thầy cô, bạn bè, s|ch vở, internet… Hãy tự tin mơ ước về mục tiêu của mình. Bởi, Suy Nghĩ tạo ra Hành Động, h{nh động tạo ra Thói Quen, thói quen tạo ra Tính Cách, tính cách tạo ra Số Phận. Mong nhận được ý kiến phản hồi của học sinh, quý đồng nghiệp. Mọi ý kiến đóng góp xin liên hệ: Thầy: Đinh Văn Tiên Email: [email protected] Fb: Thầy Đồ dạy Sinh Website://tiensinhgd.wordpress.com/ MỜI CÁC EM TÌM ĐỌC 1. LÝ THUYẾT DI TRUYỀN HỌC 2. BÀI TẬP SINH HỌC PHÂN TỬ + TẾ BÀO (TẬP 1) 3. BÀI TẬP CÁC QUY LUẬT DI TRUYỀN (TẬP 2) 4. TRẮC NGHIỆM TIẾN HÓA + SINH THÁI 5. 10 CHUYÊN ĐỀ BÀI TẬP SINH HỌC 6. 50 ĐỀ THI THỬ THPT QUỐC GIA Trân trọng cảm ơn! Đinh Văn Tiên (098.5554.686) Trang 4 LÝ THUYẾT DI TRUYỀN HỌC “LƯỜI = RỚT” ÔN TẬP 1: CƠ SỞ VẬT CHẤT DI TRUYỀN 1/ Khái quát về vật chất di truyền ở các nhóm sinh vật A. Tiêu chuẩn của vật chất di truyền VCDT phải có đủ 3 tính chất: - Mang thông tin DT đặc trưng cho lo{i. - Có khả năng tái bản: VCDT phải có khả năng hình thành các bản sao, chứa đầy đủ thông tin di truyền. - Có khả năng biến đổi. B. Vật chất di truyền ở các nhóm sinh vật Ở mọi lo{i sinh vật, VCDT đều l{ axit nucleic. - SV chưa có cấu tạo tế b{o (virus): ADN hoặc ARN, mạch đơn hoặc mạch kép, thẳng hoặc vòng. - SV nh}n sơ (vi khuẩn, xạ khuẩn): VCDT chính l{ 1 ph}n tử ADN vùng nh}n có dạng kép, vòng v{ không liên kết với protein histon. Ngo{i ra, còn có c|c plasmit l{ những ph}n tử ADN dạng kép, vòng nằm rải r|c trong tế b{o chất. - SV nh}n thực (giới nguyên sinh, nấm, động vật, thực vật): VCDT chính ph}n bố chủ yếu trong nh}n tế b{o dưới dạng NST (gồm ADN dạng thẳng, kép liên kết chủ yếu với protein histon). Ngo{i ra, trong c|c b{o quan (ti thể, lạp thể) trong tế b{o chất có chứa một số ph}n tử ADN dạng kép, vòng như sinh vật nh}n sơ. Axít nucleic (ADN và ARN), đều được cấu tạo theo nguyên tắc đa ph}n với đơn phân là nuclêotit. 2/ Cấu tạo của 1 nuclêôtit ‒ Gồm 3 th{nh phần: 1 ph}n tử đường (5C), 1 ph}n tử bazơ nitơ v{ 1 nhóm photphát (PO43-). Đinh Văn Tiên (098.5554.686) Trang 5 LÝ THUYẾT DI TRUYỀN HỌC Một nucleotít (Nu) cấu tạo nên ADN - Đường DeoxyRibose là C5H10O4 - 1 trong 4 loại bazơ nitơ: A, T, G, X - 1 nhóm photphát (PO43-). “LƯỜI = RỚT” Một nucleotít (Nu) cấu tạo nên ARN - Đường Ribose là C5H10O5 - 1 trong 4 loại bazơ nitơ: A, U, G, X - 1 nhóm photphát (PO43-). 3/ Cấu trúc của phân tử ADN Cấu trúc phân tử của ADN ‒ L{ 1 chuỗi xoắn kép gồm 2 mạch song song, ngược chiều (3’___ 5’, 5’___ 3’). ‒ Trên một mạch các Nu liên kết với nhau bằng liên kết photphodieste. ‒ Giữa 2 mạch, các Nu liên kết với nhau bằng liên kết hiđrô theo NTBS: + A liên kết với T bằng 2 liên kiết hiđrô. + G liên kết với X bằng 3 liên kiết hiđrô. ‒ Trên ADN, chỉ có 1 mạch là mang thông tin mã hóa cho các aa v{ gọi l{ mạch m~ gốc, mạch còn lại gọi l{ mạch bổ sung. 4/ ARN ‒ ARN được sinh ra nhờ qu| trình phiên m~ từ mạch m~ gốc của gen. ‒ Có 3 loại ARN: mARN (ARN thông tin), tARN (ARN vận chuyển), rARN (ARN riboxom). Đinh Văn Tiên (098.5554.686) Trang 6 LÝ THUYẾT DI TRUYỀN HỌC “LƯỜI = RỚT” 5/ Một số công thức về ADN (gen) Đơn vị: (1mm = 103  m = 106 nm = 107 A0). Nếu ta gọi N (số Nu), L (chiều d{i), M (khối lượng), C (vòng xoắn) của gen ta có: Biết mỗi Nucleotit (Nu) nặng 300đvc, d{i 3,4A0  Số nu của ADN: N = 2L . 3.4  Số nu của ADN: N = M 300  Số nu của ADN: N = 2A + 2G.  Số nu của ADN: N = 20C.  Tỉ lệ phần trăm (%) số của ADN: A1 %  A2 % T1 %  T2 % = =… 2 2 G %  C2 % X 1 %  G2 % o G% = X% = 1 = =… 2 2 o A% = T% =  Số liên kết hyđrô của ADN: H = 2A + 3G.  Số liên kết hóa trị (LK phôtphođieste). o N   1 2  Số liên kết hóa trị giữa các nucleotid trong phân tử ADN hay gen là: 2   o Tổng số LK HT trong ADN là: N  HT  2    1  N  2 N  2 2  Đinh Văn Tiên (098.5554.686) Trang 7 LÝ THUYẾT DI TRUYỀN HỌC “LƯỜI = RỚT” ÔN TẬP 2: NGUYÊN PHÂN GIẢM PHÂN I. NST Ở SINH VẬT NHÂN THỰC  Đa số c|c lo{i giao phối, trong tế b{o sinh dưỡng (tế b{o xôma), hầu như tất cả c|c nhiễm sắc thể đều tồn tại th{nh từng cặp tương đồng (giống nhau về hình dạng, kích thước v{ cấu trúc. Trong đó, một có nguồn gốc từ bố, một có nguồn gốc từ mẹ). II. NGUYÊN PHÂN Cuối kì trung gian, NST tự nh}n đôi tạo th{nh NST kép gồm 2 crômatit dính nhau ở t}m động v{ bước v{o nguyên ph}n. Nguyên ph}n trải qua 4 kì: đầu, giữa, sau và cuối. Các kì Kì đầu Sự biến đổi của NST qua các kỳ Hình - Nhiễm sắc thể kép bắt đầu đóng xoắn. Đinh Văn Tiên (098.5554.686) Trang 8 LÝ THUYẾT DI TRUYỀN HỌC Kì giữa “LƯỜI = RỚT” - Các NST kép xoắn cực đại và xếp thành 1 hàng trên mặt phẳng xích đạo - Mỗi NST kép tách nhau ra ở tâm Kì sau động thành 2 NST thể đơn. - C|c NST đơn phân li 2 cực của tế bào. Kì cuối - NST dãn xoắn. VẬN DỤNG: Câu 1: Trên mỗi NST xét 1 gen, một cơ thể có kiểu gen l{ AaBb. a. H~y viết kiểu gen của tế b{o ở kì giữa v{ kì cuối của nguyên ph}n trong trường hợp c|c NST ph}n li bình thường. b. Nếu NST kép AA không ph}n li ở kì sau thì tạo c|c tế b{o con có kiểu gen như thế n{o? Đinh Văn Tiên (098.5554.686) Trang 9 LÝ THUYẾT DI TRUYỀN HỌC “LƯỜI = RỚT” III. GIẢM PHÂN Gồm 1 lần nh}n đôi v{ 2 lần phân bào (GP 1 và GP 2). Các kì Giảm phân I Giảm phân II Kì đầu - Các NST kép bắt đôi với nhau theo từng - NST vẫn ở trạng thái n NST kép, Các NST cặp tương đồng, có thể xảy ra trao đổi đoạn co xoắn lại. NST. - NST kép bắt đầu đóng xoắn. Kì giữa - NST kép đóng xoắn tối đa và xếp thành 2 - Các NST kép tập trung thành 1 hàng trên hàng trên mặt phẳng xích đạo. mặt phẳng xích đạo của tế bào Kì sau - Mỗi NST kép trong cặp NST kép tương - Các NST kép tách ra th{nh NST đơn, ph}n đồng di chuyển về 2 cực của tế bào trên thoi li về 2 cực của TB vô sắc Kì cuối Kết quả: - Tạo 2 TB con có bộ NST là n NST kép. Đinh Văn Tiên (098.5554.686) Kết quả: Tạo 4 tế bào có bộ NST n đơn. (Xem hình trang trang sau) Trang 10 LÝ THUYẾT DI TRUYỀN HỌC “LƯỜI = RỚT” KẾT LUẬN: Số NST môi trường cung cấp cho cả quá trình phát sinh giao tử từ các tế bào sinh dục sơ khai: - Tổng số NST chứa trong a tế bào sinh dục sơ khai lúc đầu: a . 2n. - Tổng số NST chứa trong toàn bộ các giao tử tạo ra: a . 2x . 4 . n = a . 2x . 2n . 2. (x: số lần nguyên phân của 1 tế bào sinh dục sơ khai để tạo các tế bào sinh giao tử) - Số NST môi trường cung cấp cho a tế bào sinh dục sơ khai tạo giao tử: a . 2x . 2n . 2 – a . 2n = (2 . 2x – 1) . a . 2n = (2x+1 – 1) . a . 2n Đinh Văn Tiên (098.5554.686) Trang 11 LÝ THUYẾT DI TRUYỀN HỌC “LƯỜI = RỚT” BÀI TẬP VẬN DỤNG: Câu 1. Giả sử 1 tế b{o có 2 NST đươc kí hiệu l{ A v{ a. Dựa v{o diễn biến của qu| trình nguyên ph}n v{ giảm ph}n h~y ho{n th{nh bảng bên dưới. KG XY GP I và GP II đều bình thường KG XY GP I bất thường, GP II bình thường KG XY GP I bình thường, GP II bất thường KG XY GP I và GP II đều bất thường Đinh Văn Tiên (098.5554.686) Trang 12 LÝ THUYẾT DI TRUYỀN HỌC Câu 2. “LƯỜI = RỚT” Giả sử 1 cơ thể có kiểu gen Aa. Giảm ph}n ph|t sinh giao tử bình thường 1. Nếu là cá thể đực thì tạo bao nhiêu tinh trùng? Bao nhiêu loại tinh trùng? 2. Nếu là cơ thể cái thì tạo bao nhiêu trứng? Bao nhiêu bao nhiêu thể định hướng? Viết kiểu gen của các trứng và thể định hướng. Câu 3. Qu| trình nguyên ph}n từ một hợp tử của ruồi giấm (có 2n = 8) đ~ tạo ra 8 tế b{o mới. Số lượng NST đơn ở kì cuối của đợt nguyên ph}n tiếp theo l{: A. 64. B. 256. C. 128. D. 512. Câu 4. (CĐ 2009) Ở một lo{i thực vật, cho lai hai c}y lưỡng bội với nhau được c|c hợp tử F1. Một trong c|c hợp tử n{y nguyên ph}n liên tiếp 4 đợt. Ở kì giữa của lần nguyên ph}n thứ tư, người ta đếm được trong tất cả c|c tế b{o con có 336 crômatit. Số nhiễm sắc thể có trong hợp tử n{y l{ A. 28. B. 14. C. 21. D. 15. Câu 5. Ở một lo{i có bộ NST 2n=20. Một nhóm tế b{o nguyên ph}n cùng một số lần, ở lần cuối cùng đếm được 320 NST đang xếp th{nh 1 h{ng ở mặt phẳng xích đạo. Số lượng tế b{o ban đầu l{ bao nhiêu biết số lượng tế b{o ban đầu gấp 4 lần số đợt nguyên ph}n: A. 4 B. 6 C. 8 D. 10 Đinh Văn Tiên (098.5554.686) Trang 13 LÝ THUYẾT DI TRUYỀN HỌC “LƯỜI = RỚT” PHẦN NĂM: DI TRUYỀN HỌC CHƯƠNG I. CƠ CHẾ DI TRUYỀN VÀ BIẾN DỊ BÀI 1: GEN, MÃ DI TRUYỀN VÀ QUÁ TRÌNH NHÂN ĐÔI CỦA ADN I. GEN 1. Khái niệm: Gen l{ một đoạn ADN mang thông tin m~ hóa cho một sản phẩm x|c định (có thể l{ các ARN hay chuỗi polipeptit). 2. Phân loại: - Dựa v{o chức năng sản phẩm của gen, gen gồm có 2 loại l{ cấu trúc v{ điều hòa.  Gen cấu trúc: mang thong tin m~ hóa cho c|c sản phẩm tạo nên th{nh phần cấu trúc hay chức năng của tế b{o (enzim, hoocmon, kh|ng thể…)  Gen điều hòa: Tạo ra sản phẩm kiểm so|t hoạt động của gen kh|c. 3. Cấu trúc chung của gen: a. Cấu trúc chung của gen cấu trúc: - Mỗi gen m~ hóa protein gồm 3 vùng:  Vùng điều hoà: nằm ở đầu 3’của gen mang tín hiệu khởi động v{ kiểm so|t qu| trình phiên m~.  Vùng mã hóa: mang thông tin mã hóa các axit amin.  Vùng kết thúc: nằm ở đầu 5’ của gen mang tín hiệu kết thúc phiên mã. b. Cấu trúc không phân mảnh và phân mảnh của gen: Cấu trúc gen ở sinh vật nhân thực Ở sinh vật nhân sơ Cấu trúc gen ở sinh vật nhân sơ Ở sinh vật nhân thực Đặc Có vùng mã hóa liên tục (gen không phân Có vùng mã hóa không liên tục (gen phân điểm mảnh). mảnh): xen kẽ c|c đoạn mã hóa axit amin (exôn) l{ c|c đoạn không mã hóa axit amin Đinh Văn Tiên (098.5554.686) Trang 14 LÝ THUYẾT DI TRUYỀN HỌC “LƯỜI = RỚT” (intrôn). II. MÃ DI TRUYỀN 1. Khái niệm: M~ di truyền l{ trình tự sắp xếp các nucleotit trong gen (trong mạch khuôn) quy định trình tự sắp xếp c|c axit amin trong protein. 2. Đặc điểm của mã di truyền  M~ di truyền l{ m~ bộ ba: cứ 3 Nu đứng kế tiếp nhau quy định 1 axit amin.  M~ di truyền được đọc theo 1 chiều từ 1 điểm x|c định trên mARN (5’-3’) v{ liên tục từng bộ 3 Nu (không gối lên nhau).  M~ di truyền mang tính thoái hoá, nghĩa là nhiều bộ ba khác nhau cùng mã hoá cho 1 loại axit amin, trừ AUG và UGG.  M~ di truyền có tính đặc hiệu, nghĩa là 1 bộ ba chỉ mã hoá 1 loại axit amin.  M~ di truyền có tính phổ biến, nghĩa l{ tất cả c|c lo{i đều dùng chung một m~ di truyền, trừ 1 v{i ngoại lệ. Đinh Văn Tiên (098.5554.686) Trang 15 LÝ THUYẾT DI TRUYỀN HỌC “LƯỜI = RỚT” 61 bộ m~ l{m nhiệm vụ mã hóa aa (AUG l{ m~ mở đầu). Trong 64 bộ ba 3 bộ m~ l{m nhiệm vụ m~ kết thúc: UAA, UAG, UGA.  Chú ý: Bộ ba AUG: mã mở đầu (và quy định a. amin Metionin ở SV nh}n thực v{ foocmin mêtiônin ở SV nh}n sơ). Đinh Văn Tiên (098.5554.686) Trang 16 LÝ THUYẾT DI TRUYỀN HỌC “LƯỜI = RỚT” VẬN DỤNG Câu 1. M~ di truyền l{ gì? A. Trình tự sắp xếp c|c nuclêôtittrên gen qui định trình tự các axit amin trên prôtêin. B. Trình tự sắp xếp c|c nuclêôtittrên gen qui định trình tự các axit amin trên cấu trúc bậc hai của prôtêin. C. Trình tự sắp xếp c|c nuclêôtittrên gen qui định trình tự các axit amin trên cấu trúc bậc ba của prôtêin. D. Trình tự sắp xếp c|c nuclêôtittrên gen qui định trình tự các axit amin trên cấu trúc bậc bốn của prôtêin. Câu 2. Mã di truyền trên mARN được đọc theo: A. Một chiều từ 5’ đến 3’. B. Một chiều từ 3’ đến 5’. C. Hai chiều tuỳ theo vị trí xúc tác của enzym. D. Liên tục theo chiều từ 3’ đến 5’. Câu 3. M~ di truyền mang tính tho|i hóa nghĩa l{: A. Có một bộ ba khởi đầu B. Có một số bộ ba không mã hóa các axitamin C. Một bộ ba mã hóa một axitamin D. Một axitamin có thể được mã hóa bởi hai hay nhiều bộ ba. Câu 4. Số m~ bộ ba chịu tr|ch nhiệm m~ ho| cho c|c axit amin l{: A.20. B.40. C.61. D.64. Câu 5. Giả sử 1 gen chỉ được cấu tạo từ 2 loại nu G v{ X. Trên mạch gốc của gen đó có thể có tối đa số bộ ba A.2. B.64 C.16. D.8 Câu 6. Một mARN trưởng th{nh của người được tổng hợp nh}n tạo gồm 3 loại Nu A, G, X. Số loại bộ ba m~ hóa axit amin tối đa có thể có trên mARN trên là: A 61. B 27. C 9. D 24. Câu 7. Một mARN trưởng th{nh của người được tổng hợp nh}n tạo gồm 3 loại Nu A, U, X. Số loại bộ ba m~ hóa axit amin tối đa có thể có trên mARN trên l{: A 61. B. 26. C 9. D 24. Câu 8. Một mARN trưởng thành của người được tổng hợp nh}n tạo gồm 3 loại Nu A, U, G. Số loại bộ ba m~ hóa axit amin tối đa có thể có trên mARN trên l{: A. 61. B. 27. C. 9. D. 24. Câu 9. Một mARN trưởng th{nh của người được tổng hợp nh}n tạo gồm 3 loại Nu A, U, G. Số loại bộ ba tối đa có thể có trên mARN trên là: A. 61. B. 27. C. 9. D. 24. C. 39 D. 40 Câu 10. Có tất cả bao nhiêu bộ m~ có chứa nu loại A? A. 37 B. 38 Câu 11. Một mARN nh}n tạo có 3 loại nu với tỉ lệ A:U:G = 5:3:2. a/ Tỉ lệ bộ mã có chứa đủ 3 loại nu trên: A. 3% B. 9% C. 18% D. 50% b/ Tỉ lệ bộ mã luôn chứa 2 trong 3 loại nu nói trên : A. 66% B. 68% C. 78% D. 81% Câu 12. Từ 4 loại ribonuclêôtit A,U,G,X thì xác suất tạo loại bộ ba chứa ít nhất 1 U l{ A.37/64 B.27/64 Đinh Văn Tiên (098.5554.686) C.9/64 D.16/64 Trang 17 LÝ THUYẾT DI TRUYỀN HỌC “LƯỜI = RỚT” III. QUÁ TRÌNH NHÂN ĐÔI CỦA ADN (sao chép hay tái bản) HS vẽ hình Nguyên tắc nhân đôi của ADN (3 nguyên tắc) Với n là số lần nhân đôi, N là số nucleotit của ADN mẹ Số ADN con tạo Số Nu môi ra trường cung cấp Cơ chế quá trình nhân đôi của ADN Đinh Văn Tiên (098.5554.686) Trang 18 LÝ THUYẾT DI TRUYỀN HỌC “LƯỜI = RỚT” (1) Nhờ enzim ligaza m{ c|c đoạn Okazaki được nối với nhau hình thành mạch mới theo chiều 3’ → 5’. (2) Nhờ các enzim tháo xoắn mà từ một điểm khởi đầu đ~ hình th{nh 2 chạc chữ Y ngược chiều nhau. (3) Trên mạch khuôn 5’→ 3’, mạch mới được tổng hợp theo từng đoạn Okazaki có chiều 5’→ 3’. (4) Trên mạch khuôn có chiều 3’ → 5’, mạch mới được tạo ra liên tục theo chiều 5’ → 3’. (5) Hai phân tử ADN mới tạo th{nh, trong đó mỗi ADN con có một mạch là của mẹ và một mạch mới tạo thành (nguyên tắc bán bảo toàn). => Trình tự đúng của tái bản là: SỰ TÁI BẢN Ở SINH VẬT NHÂN THỰC VÀ NHÂN SƠ KHÁC NHAU NHƯ THẾ NÀO SV nhân sơ -Chỉ có một đơn vị nh}n đôi. - Ít loại enzim hơn. -Thời gian ngắn (30-40'). -Tốc độ nhanh (1500nu/s). Đinh Văn Tiên (098.5554.686) SV nhân thực - Có nhiều đơn vị nh}n đôi (VD: nấm men b|nh mì: 500 đvnđ , mỗi đvnđ chứa 20000 cặp nu). - Nhiều loại enzim (đ~ x|c định có ít nhất 11 loại ADN-polimeraza khác nhau). - Thời gian d{i (6-8h). - Tốc độ chậm (10-100nu/s). Trang 19 LÝ THUYẾT DI TRUYỀN HỌC “LƯỜI = RỚT” Cơ chế nhân đôi và vai trò các loại enzim tham gia quá trình nhân đôi ở vi khuẩn E.coli STT Protein 1 ADN pol I 2 ADN pol III 3 ADN ligase 4 Helicase 5 Topoisomerase 6 Primase Chức năng loại bỏ các nucleotit ARN thuộc c|c đoạn mồi bắt đầu từ đầu 5’, rồi thay thế chúng bằng các nucleotit ARN Sử dụng mạch ADN “mẹ” l{m khuôn, tổng hợp mạch ADN mới bằng việc bổ sung c|c nucleotit v{o đầu 3’ của mạch ADN sẵn có hoặc đoạn mồi ARN = LK cộng hóa trị. Nối đầu 3’ của đoạn ADN đ~ được loại bỏ mồi với phần còn lại của đoạn dẫn đầu, hoặc nối giữa c|c đoạn Okazaki của mạch ra chậm Tháo xoắn chuỗi xoắn kép làm giảm lực căng phía trước chạc sao chép bằng c|ch l{m đứt tạm thời các mạch ADN, luồn chúng qua nhau, rồi nối lại. Tổng hợp đoạn mồi ARN tại đầu 5’ của mạch dẫn đầu và tại mỗi đoạn Okazaki của mạch ra chậm Ví dụ 1: Một đoạn DNA của vi khuẩn thực hiện nh}n đôi, người ta đếm được tổng số 50 đoạn Okazaki. Số đoạn mồi cần được tổng hợp là A.51 B.52 C.50 D.102 Ví dụ 2: Một phân tử DNA của sinh vật nhân thực khi thực hiện quá trình tự nh}n đôi đ~ tạo ra 3 đơn vị tái bản. đơn vị tái bản 1 có 15 đoạn Okazaki, đơn vị tái bản 2 có 18 đoạn Okazaki, đơn vị tái bản 3 có 20 đoạn Okazaki. Số đoạn RNA mồi cần cung cấp để thực hiện quá trình tái bản trên là. A.53 B.50 D.56 D.59 Ví dụ 3: Giả sử một phân tử ADN của một sinh vật nhân thực cùng lúc có 8 đơn vị tái bản giống nhau, trên 1 chạc chữ Y của một đơn vị tái bản, người ta thấy có 14 đoạn Okazaki. Số ARN mồi đ~ đc tổng hợp cho một qu| trình nh}n đôi ADN l{: Đinh Văn Tiên (098.5554.686) Trang 20
- Xem thêm -

Tài liệu liên quan