Đăng ký Đăng nhập
Trang chủ Luận văn thạc sĩ Hoàn thiện công tác lập và trình bày báo cáo tài chính hợp nhất...

Tài liệu Luận văn thạc sĩ Hoàn thiện công tác lập và trình bày báo cáo tài chính hợp nhất tại tập đoàn sonadezi

.PDF
130
456
115

Mô tả:

BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO TRƯỜNG ĐẠI HỌC LẠC HỒNG *** NGUYỄN KIM NHẤT HOÀN THIỆN CÔNG TÁC LẬP VÀ TRÌNH BÀY BÁO CÁO TÀI CHÍNH HỢP NHẤT TẠI TẬP ĐOÀN SONADEZI LUẬN VĂN THẠC SĨ KẾ TOÁN Đồng Nai – Năm 2014 BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO TRƯỜNG ĐẠI HỌC LẠC HỒNG *** NGUYỄN KIM NHẤT HOÀN THIỆN CÔNG TÁC LẬP VÀ TRÌNH BÀY BÁO CÁO TÀI CHÍNH HỢP NHẤT TẠI TẬP ĐOÀN SONADEZI Chuyên ngành: Kế toán Mã số: 60340301 LUẬN VĂN THẠC SĨ KẾ TOÁN NGƯỜI HƯỚNG DẪN KHOA HỌC: PGS.TS MAI THỊ HOÀNG MINH Đồng Nai – Năm 2014 LỜI CAM ĐOAN “Hoàn thiện công tác lập và trình bày báo cáo tài chính hợp nhất tại tập đoàn Sonadezi” là đề tài luận văn Thạc sỹ kế toán, chuyên ngành kế toán – kiểm toán. Đây là công trình nghiên cứu khoa học độc lập của tôi. Luận văn chưa được ai công bố dưới bất kỳ hình thức nào. Tác giả: Nguyễn Kim Nhất LỜI CẢM ƠN Sau thời gian nghiên cứu, học tập tại khoa Sau Đại Học về chuyên ngành kế toán của trường Đại Học Lạc Hồng cùng với thời gian làm luận văn vừa qua tôi được sự giúp đỡ từ nhiều phía như: Nhà trường và khoa Sau Đại Học, các quý Thầy Cô, Doanh nghiệp và bạn bè đồng nghiệp đã góp phần giúp tôi hoàn thành luận văn Thạc Sỹ Kế Toán với tên đề tài là:“Hoàn thiện công tác lập và trình bày báo cáo tài chính hợp nhất tại tập đoàn Sonadezi”. Vì vậy tôi xin gởi lời cảm ơn đến: Tôi xin chân thành cảm ơn Nhà trường và khoa Sau Đại Học của trường Đại Học Lạc Hồng, trong đó đặc biệt là Cô Lê Thu Thủy - Phó trưởng Khoa Sau đại học và Cô Nguyễn Ngọc Phương Thanh phụ trách khoa Sau Đại Học về các lớp chuyên ngành kế toán, cô hướng dẫn rất nhiệt tình để tôi làm tốt bài luận văn này theo đúng quy định của nhà trường. Tôi xin chân thành cảm ơn các Thầy Cô đã dạy tôi trong suốt thời gian qua. Đặc biệt tôi xin bày tỏ lòng biết ơn đến Cô PGS.TS Mai Thị Hoàng Minh đã tận tình hướng dẫn và tạo điều kiện cho tôi hoàn thành bài luận văn này. Tôi xin chân thành cảm ơn đến ban lãnh đạo Tập Đoàn Sonadezi và các anh chị thuộc phòng kế toán, đặc biệt là kế toán trưởng của Tập Đoàn anh Huỳnh Ngọc Đức đã giúp đỡ và tạo điều kiện cho tôi được tiếp cận thực tế về số liệu báo cáo trong quá trình làm luận văn này. Tôi xin cảm ơn chân thành đến các đồng nghiệp của tôi và Trưởng khoa nơi tôi công tác là PGS.TS Trần Phước đã tạo điều kiện về thời gian và tài liệu tham khảo cho tôi trong quá trình học và làm luận văn này. Cuối cùng, tôi xin kính chúc Qúy Thầy Cô, Doanh nghiệp và bạn bè đồng nghiệp luôn nhiều sức khỏe và hoàn thành công việc tốt. Tôi xin chân thành cảm ơn! MỤC LỤC Trang phụ bìa Lời cảm ơn Lời cam đoan Tóm tắt luận văn Mục lục Danh mục các ký hiệu, các chữ viết tắt Danh mục bảng Danh mục biểu đồ Mở đầu Trang 1.Tính cấp thiết của đề tài .............................................................................................. 1 2.Mục tiêu nghiên cứu ................................................................................................... 2 3.Tổng quan về các công trình nghiên cứu có liên quan đã công bố ............................. 2 4.Đối tƣợng và phạm vi nghiên cứu ............................................................................... 4 5.Phƣơng pháp nghiên cứu ............................................................................................. 5 6.Ý nghĩa của luận văn ................................................................................................... 5 CHƢƠNG 1: TỔNG QUAN LÝ THUYẾT VỀ LẬP VÀ TRÌNH BÀY BÁO CÁO TÀI CHÍNH HỢP NHẤT ..................................................................................... 6 1.1. Những vấn đề chung về Báo cáo tài chính hợp nhất ........................................ 6 1.1.1. Sơ lƣợc quá trình phát triển Báo cáo tài chính hợp nhất trên thế giới .......... 6 1.1.2. Các khái niệm lập Báo cáo tài chính hợp nhất .............................................. 9 1.2. Điều kiện lập Báo cáo tài chính hợp nhất .......................................................... 9 1.2.1. Khái niệm và ý nghĩa quyền kiểm soát ......................................................... 9 1.2.2. Khái niệm và ý nghĩa tỷ lệ lợi ích ............................................................... 10 1.2.3. Mô hình công ty mẹ - công ty con ............................................................... 10 1.2.3.1. Khái niệm mô hình công ty mẹ - công ty con ......................................... 10 1.2.3.2. Các mô hình công ty mẹ - công ty con .................................................... 10 1.2.4. Phƣơng pháp xác định tỷ lệ lợi ích và xác định quyền kiểm soát ............... 13 1.2.4.1 Phƣơng pháp xác định tỷ lệ lợi ích ..................................................... 13 1.2.4.2 Phƣơng pháp xác định quyền kiểm soát.............................................. 14 1.3. Nội dung và nguyên tắc lập và trình bày báo cáo tài chính hợp nhất .......... 14 1.3.1. Nguyên tắc lập và trình bày báo cáo tài chính hợp nhất ............................. 14 1.3.1.1. Nguyên tắc chung khi lập và trình bày Báo cáo tài chính hợp nhất ... 14 1.3.1.2. Nguyên tắc cụ thể khi lập và trình bày Báo cáo tài chính hợp nhất.... 15 1.3.2 Nội dung lập và trình bày báo cáo tài chính hợp nhất ................................... 18 1.3.2.1 Lập bảng cân đối kế toán hợp nhất và báo cáo kết quả hoạt động kinh doanh hợp nhất. ........................................................................................ 18 1.3.2.2 Lập báo cáo lƣu chuyển tiền tệ hợp nhất ............................................. 20 1.3.2.3 Lập thuyết minh báo cáo tài chính hợp nhất ......................................... 21 1.4. Xu hƣớng phát triển của việc lập và trình bày Báo cáo tài chính hợp nhất trên thế giới – Bài học kinh nghiệm cho Việt Nam trong quá trình hội tụ. . 22 1.4.1 Xu hƣớng phát triển của việc lập và trình bày BCTCHN trên thế giới ........ 22 1.4.2 Bài học kinh nghiệm cho Việt Nam trong quá trình hội tụ……..……….....24 1.5. So sánh giữa chuẩn mực kế toán quốc tế và chuẩn mực kế toán Việt Nam về lập và trình bày Báo cáo tài chính hợp nhất. ....................................... 27 1.5.1 Điểm hòa hợp ......................................................................................................... 27 1.5.2 Điểm khác biệt ....................................................................................................... 28 Kết luận chƣơng 1 ...................................................................................................... 29 CHƢƠNG 2: THỰC TRẠNG CÔNG TÁC LẬP VÀ TRÌNH BÀY BÁO CÁO TÀI CHÍNH HỢP NHẤT TẠI TẬP ĐOÀN SONADEZI ...................................... 30 2.1. Giới thiệu khái quát về tập đoàn Sonadezi ....................................................... 30 2.1.1 Lịch sử hình thành ......................................................................................... 30 2.1.2 Cơ cấu tổ chức ............................................................................................... 31 2.1.3 Đặc điểm áp dụng các chính sách kế toán và phƣơng pháp lập báo cáo tài chính tại tập đoàn Sonadezi .............................................................................. 33 2.2 Nguyên tắc và phƣơng pháp lập Báo cáo tài chính hợp nhất theo chuẩn mực kế toán Việt Nam và các Thông tƣ hƣớng dẫn có liên quan.................... 34 2.2.1 Phạm vi các công ty phải lập và trình bày Báo cáo tài chính hợp nhất. ........ 34 2.2.2 Phạm vi hợp nhất Báo cáo tài chính .............................................................. 35 2.2.3 Lý thuyết hợp nhất áp dụng ........................................................................... 35 2.2.4 Các bƣớc lập Báo cáo tài chính hợp nhất ...................................................... 36 2.3. Khảo sát thực trạng về lập và trình bày Báo cáo tài chính hợp nhất tại tập đòan Sonadezi ............................................................................................................ 42 2.3.1. Những vấn đề khảo sát ................................................................................. 42 2.3.1.1. Mục đích khảo sát ................................................................................ 42 2.3.1.2. Phƣơng pháp khảo sát .......................................................................... 42 2.3.1.3. Nội dung khảo sát ................................................................................ 43 2.3.2. Kết quả khảo sát .......................................................................................... 43 2.4. Thực trạng công tác lập và trình bày Báo cáo tài chính hợp nhất tại tập đoàn Sonadezi ............................................................................................................. 44 2.5. Đánh giá thực trạng công tác lập và trình bày Báo cáo tài chính hợp nhất tại tập đoàn Sonadezi .......................................................................................... 59 2.5.1. Ƣu điểm ........................................................................................................ 59 2.5.2. Nhƣợc điểm ................................................................................................. 60 2.5.3. Nguyên nhân ................................................................................................ 60 2.5.3.1 Nguyên nhân từ phía Bộ Tài Chính ....................................................... 60 2.5.3.2 Nguyên nhân từ phía doanh nghiệp ....................................................... 62 Kết luận chƣơng 2 ..................................................................................................... 63 CHƢƠNG 3: GIẢI PHÁP HOÀN THIỆN CÔNG TÁC LẬP VÀ TRÌNH BÀY BCTCHN TẠI TẬP ĐOÀN SONADEZI ................................................................. 64 3.1 Quan điểm và nguyên tắc hoàn thiện công tác lập và trình bày Báo cáo tài chính hợp nhất.......................................................................................................64 3.1.1 Quan điểm hoàn thiện ........................................................................................... 64 3.1.1.1 Quan điểm kế thừa ........................................................................................ 64 3.1.1.2 Quan điểm hòa hợp ................................................................................... 64 3.1.1.3 Quan điểm hiện đại ....................................................................................... 65 3.1.2 Nguyên tắc hoàn thiện công tác lập và trình bày BCTCHN ............................... 65 3.1.2.1 Nguyên tắc tuần tự ........................................................................................ 65 3.1.2.2 Nguyên tắc nhất quán ................................................................................... 66 3.1.2.3 Nguyên tắc chia cắt niên độ ......................................................................... 66 3.2 Giải pháp hoàn thiện công tác lập và trình bày Báo cáo tài chính hợp nhất tại Tập đoàn Sonadezi ....................................................................................... 66 3.2.1 Hoàn thiện phạm vi hợp nhất BCTC ............................................................. 66 3.2.2 Hoàn thiện bút toán hợp nhất ........................................................................ 67 3.2.3 Hoàn thiện kỹ thuật lập báo cáo lƣu chuyển tiền tệ hợp nhất ....................... 68 3.2.4 Hoàn thiện các bảng biểu lập báo cáo tài chính hợp nhất ............................. 70 3.2.5 Hoàn thiện cơ cấu tổ chức phục vụ cho việc lập và trình bày Báo cáo tài chính hợp nhất ........................................................................................................ 71 3.3 Một số kiến nghị về hoàn thiện công tác lập và trình bày Báo cáo tài chính nhất tại tập đòan Sonadezi ................................................................................ 71 3.3.1 Kiến nghị với Tập đoàn ................................................................................. 71 3.3.2 Kiến nghị với Bộ Tài Chính .......................................................................... 76 3.3.2.1 Đề xuất đối với các CMKT Việt Nam có liên quan đến việc lập và trình bày BCTC HN. ......................................................................................... 76 3.3.2.2. Các kiến nghị cụ thể đối với các văn bản hƣớng dẫn kế toán lập và trình bày BCTC hợp nhất. ............................................................................ 81 Kết luận chƣơng 3 ........................................................................................................ 82 KẾT LUẬN CHUNG ................................................................................................. 83 Tài liệu tham khảo. Danh mục phụ lục. DANH MỤC CÁC CHỮ VIẾT TẮT Tiếng Việt: Nghĩa Tiếng Việt BCĐKT HN: Bảng cân đối kế toán hợp nhất BCĐKT: Bảng cân đối kế toán BCKQHĐKD: Báo cáo kết quả hoạt động kinh doanh BCLCTTHN: Báo cáo lưu chuyển tiền tệ hợp nhất BCTC HN: Báo cáo tài chính hợp nhất BCTC: Báo cáo tài chính BTC: Bộ tài chính BXE: Bến xe và dịch vụ vận tải Đồng Nai CCDC: Công cụ dụng cụ CĐTS: Cổ đông thiểu số CMKT: Chuẩn mực kế toán CMKT: Chuẩn mực kế toán CMKTQT: Chuẩn mực kế toán quốc tế CTGT: Công trình Giao thông KQKD: Kết quả kinh doanh LICĐTS: Lợi ích cổ đông thiểu số LTTM: Lợi thế thương mại LNCPP: lợi nhuận chưa phân phối QĐ: Quyết định SACH: Sách thiết bị, trường học SLB: Sonadezi Long Bình SLC: Sonadezi Long Thành SONA: Sonadezi POR: Cảng Đồng Nai Thuế TNDN: Thuế thu nhập doanh nghiệp TNHH: Trách nhiệm hữu hạn TSCĐ: Tài sản cố định TT: Thông tư VAS07: Chuẩn mực kế toán Việt Nam số 07 VAS08: Chuẩn mực kế toán Việt Nam số 08 VAS11: Chuẩn mực kế toán Việt Nam số 11 VAS25: Chuẩn mực kế toán Việt Nam số 25 Tiếng Anh Nghĩa Tiếng Anh EPS: Earning per share- Lãi trên cổ phiếu FASB: Finacial Accounting Standards Board- Hội đồng chuẩn mực kế toán tài chính (Hoa Kỳ) GAAP: Generally accepted accounting principles- Các nguyên tắc kế toán được chấp nhập chung IAS: International Accounting Standards- Chuẩn mực kế toán quốc tế IASB: International Accounting Standards Board- Hội đồng chuẩn mực kế toán quốc tế IASC: International Accounting Standards Committee- Ủy ban chuẩn mực kế toán quốc tế IFAC: International Federation of Accountants- Liên đoàn kế toán quốc tế IFRS: International Financial Reporting Standards - Chuẩn mực báo cáo tài chính quốc tế SEC: US Securities and Exchange Commission - Ủy ban chứng khoán Mỹ SPE: Special Purpose Entity- Thực thể hoạt động theo mục đích đặc biệt TPP: Trans- Pacific Strategic Economic Partnership Agreement – Hiệp định đối tác kinh tế xuyên Thái Bình Dương VAS: Vietnam Accounting Standards – Chuẩn mực kế toán Việt Nam WTO: World Trade Organization- Tổ chức thương mại Thế giới DANH MỤC BẢNG BIỂU Bảng 1.1: Các chuẩn mực kế toán quốc tế về báo cáo tài chính hợp nhất .....................7 Bảng 1.2: Quá trình ban hành chuẩn mực IFRS 10 (2011) và IAS 27 (2011)...............8 Bảng 2.1: Danh sách các công ty con được hợp nhất trên BCTCHN .........................48 Bảng 2.2: Danh sách các công ty liên kết được phản ánh trên BCTCHN .................50 Bảng 3.1: Lập bảng tổng hợp các chỉ tiêu hợp nhất.....................................................69 Bảng 3.2: Quy định của VAS 21 và IAS 1 (2007) .......................................................75 DANH MỤC BIỂU ĐỒ Sơ đồ 1.1 Mô hình công ty mẹ - công ty con dạng một cấp “mẹ - con” ......................11 Sơ đồ 1.2 Mô hình công ty mẹ - công ty con dạng hai cấp “mẹ - con- cháu” .............11 Sơ đồ 1.3 Mô hình công ty mẹ - công ty con dạng nhiều công ty con.........................11 Sơ đồ 1.4 Mô hình công ty mẹ - công ty con dạng phổ biến .......................................12 Sơ đồ 1.5 Mô hình công ty mẹ - công ty con dạng phổ biến .......................................13 Sơ đồ 3.1 Mô hình tập đoàn Sonadezi ........................................................................67 1 PHẦN MỞ ĐẦU 1. Tính cấp thiết của đề tài Việt Nam đã trở thành thành viên thứ 150 của tổ chức Thương Mại Thế Giới (WTO) từ ngày 11-01-2007. Sau tám năm hội nhập quốc tế, Việt Nam đã tuân thủ các chuẩn mực mới theo thông lệ quốc tế, mở rộng thị trường hàng hoá dịch vụ, đầu tư ra nước ngoài, đổi mới mạnh mẽ hơn. Năm 2010 Việt Nam đã tích cực đàm phán Hiệp định đối tác kinh tế xuyên Thái Bình Dương (TPP) và đang nỗ lực đàm phán để đi đến thống nhất theo hướng thay đổi của sự phát triển nền kinh tế vào năm 2014. Gia nhập TPP Việt Nam sẽ ngày càng khẳng định vị trí trong mối quan hệ kinh tế thương mại với thị trường chung của thế giới, với mức độ cam kết sâu hơn nhiều so với WTO. Để tăng cường cạnh tranh, một xu thế tất yếu đó là các doanh nghiệp tìm cách hợp tác với nhau. Một hình thức hợp tác phổ biến đó là hợp nhất kinh doanh. Hợp nhất kinh doanh nhằm mở rộng quy mô của doanh nghiệp, đa dạng hoá ngành nghề và sản phẩm, nâng cao năng lực cạnh tranh cũng như tiết kiệm chi phí nhằm tối đa hoá lợi nhuận. Do vậy, nên mô hình tập đoàn gồm công ty mẹ và các công ty con ra đời ngày càng nhiều. Để tìm hiểu thực trạng việc lập và trình bày báo cáo tài chính hợp nhất trong nền kinh tế hiện nay diễn ra như thế nào, cùng với việc tìm hiểu các chuẩn mực kế toán quy định việc lập và trình bày báo cáo tài chính hợp nhất đóng một vai trò rất quan trọng để các tập đoàn có một báo cáo hợp nhất trung thực và hợp lý. Tìm hiểu khi lập và trình bày báo cáo tài chính hợp nhất tại tập đoàn Sonadezi có gặp những khó khăn gì về các mặt như: Về chính sách kế toán trong toàn tập đoàn có được áp dụng thống nhất hay không? như về phương pháp hạch toán hàng tồn kho; phương pháp ghi nhận doanh thu; phương pháp lập và trình bày lên báo cáo tài chính hợp nhất của toàn tập đoàn có được thống nhất không cụ thể là Báo cáo lưu chuyển tiền tệ lập theo phương pháp trực tiếp hay gián tiếp. Về bản thân Tập đoàn chưa có lực lượng chuyên sâu toàn diện lập và trình bày báo cáo tài chính hợp nhất tại tập đoàn Sonadezi. Chính vì những yếu tố nêu trên đã giúp tôi quyết định chọn để làm đề tài luận văn của mình là “Hoàn thiện công tác lập và trình bày báo cáo tài chính hợp nhất tại tập đoàn Sonadezi” là đề tài luận văn thạc sĩ. 2 2. Mục tiêu nghiên cứu. - Hệ thống hoá các phương pháp lập và trình bày Báo cáo tài chính hợp nhất được thực hiện theo chuẩn mực kế toán Quốc tế, chuẩn mực báo cáo tài chính Quốc tế và chuẩn mực kế toán Việt Nam. - Phân tích mối tương quan giữa lập và trình bày Báo cáo tài chính hợp nhất được thực hiện theo chuẩn mực kế toán Quốc tế, chuẩn mực báo cáo tài chính Quốc tế và chuẩn mực kế toán Việt Nam tại một tập đoàn cụ thể. - Trên cơ sở đó nhằm góp phần cho việc Hoàn thiện công tác lập và trình bày Báo cáo tài chính hợp nhất được tốt hơn. 3. Tổng quan về các công trình nghiên cứu có liên quan đã công bố - Nguyễn Thị Kim Oanh (2010), đề tài “So sánh đối chiếu chuẩn mực kế toán quốc tế và Việt Nam trong việc lập và trình bày báo cáo tài chính hợp nhất”: tác giả trình bày cơ sở lý luận của chuẩn mực kế toán quốc tế về báo cáo tài chính hợp nhất chủ yếu là nói đến nội dung của IFRS 3 (2008) “Hợp nhất kinh doanh” và IAS 27 (2008) “Báo cáo tài chính hợp nhất và kế toán các khoản đầu tư vào công ty con”, đồng thời tác giả cũng đưa một số nội dung của chuẩn mực kế toán Mỹ vào. Tác giả so sánh hai nhóm chuẩn mực VAS 11 và IFRS 3, VAS 25 và IAS 27, ở phần thực trạng về báo cáo tài chính hợp nhất ở Việt Nam tác giả không khảo sát thực trạng các doanh nghiệp mà chỉ đưa vào minh họa tình hình lập và trình bày báo cáo tài chính hợp nhất tại công ty cổ phần Hoàng Oanh từ đó đưa ra đánh giá thành tựu và hạn chế của các chuẩn mực kế toán số 11, chuẩn mực kế toán số 25 và Thông tư 161/2007/TT-BTC. Điều này không đủ cơ sở và quy mô để nói lên thực trạng công tác lập và trình bày BCTCHN cho các doanh nghiệp tại Việt Nam. Để đánh giá được thực trạng thực tế tại các doanh nghiệp thì việc khảo sát nhằm thu thập thông tin hữu ích là thực sự cần thiết. - Bùi Mỹ Nhung (2010), đề tài “Hoàn thiện báo cáo tài chính hợp nhất tại công ty cổ phần dược Hậu Giang”, tác giả viết tổng quan cơ sở lý luận về báo cáo tài chính hợp nhất theo chuẩn mực kế toán Việt Nam, đồng thời nêu lên một số quy định về hợp nhất báo cáo tài chính hợp nhất theo chuẩn mực kế toán quốc tế như: về cách trình bày, về phạm vi hợp nhất BCTC và thủ tục hợp nhất BCTC. Tác giả cho thấy nguyên tắc, trình tự lập và trình bày BCTCHN tại công ty cổ phần dược Hậu Giang đồng thời tác giả hạch toán cụ thể các bút toán điều chỉnh và loại trừ khoản 3 đầu tư vào công ty con và các bút toán giao dịch nội bộ đối với nghiệp vụ tạm tính phát sinh tại Công ty Cổ phần dược Hậu Giang và công ty cổ phần dược Sông Hậu. Tác giả phân tích và nêu ra các vấn đề cần hoàn thiện để BCTCHN được tiến hành theo đúng quy định của Bộ Tài Chính là: hoàn thiện các bút toán về giao dịch tài sản dài hạn nội bộ, hạch toán các bút toán cho cổ phần ưu đãi tại đơn vị, hợp nhất BCTC của công ty liên kết công ty cổ phần Bao bì công nghệ Vĩnh Tường theo CMKT số 07 “Kế toán các khoản đầu tư vào công ty liên kết”. Mặc dù việc hợp nhất số liệu của công ty cổ phần Bao bì công nghệ Vĩnh Tường gặp khó khăn là do công ty này chậm trễ trong việc cung cấp thông tin nhưng tác giả vẫn chưa đưa ra giải pháp về hệ thống biểu mẫu thông tin hợp nhất nhằm giảm thiểu thời gian lập báo cáo và đảm bảo nguyên tắc thống nhất trong nội bộ đơn vị. - Bùi Phạm Tú Uyên (2012), “Hoàn thiện việc lập báo cáo tài chính hợp nhất tại tổng công ty Pisico”, tác giả nêu cơ sở lý luận về BCTC hợp nhất theo chuẩn mực kế toán và Thông tư hướng dẫn của Việt Nam đồng thời tiến hành so sánh vấn đề lập và trình bày BCTCHN giữa chuẩn mực kế toán Việt Nam và chuẩn mực kế toán quốc tế. Thông qua nội dung thực trạng về việc lập và trình bày BCTCHN tại tổng công ty Pisico tác giả phân tích những hạn chế còn tồn tại tại doanh nghiệp này như sau: phạm vi hợp nhất xác định không chuẩn xác, độ tin cậy và mức độ sẳn có của dữ liệu phục vụ cho việc lập BCTCHN chưa cao, dòng tiền lưu chuyển trong tập đoàn chưa thể hiện được, đánh giá các khoản đầu tư vào các công ty liên kết theo phương pháp vốn chủ sở hữu chưa chuẩn xác và một số bút toán điều chỉnh chưa phù hợp. Trong phần giải pháp tác giả đề tài này đã đưa ra các giải pháp khắc phục các vấn đề trên thêm vào tác giả thiết lập các bước lập Báo cáo lưu chuyển tiền tệ hợp nhất và hướng dẫn xử lý một số nghiệp vụ có thể phát sinh trong tương lai khi lập BCTCHN trong tập đoàn. Trong phần hướng dẫn một số nghiệp vụ có thể phát sinh tại công ty Pisico trong tương lai chỉ đề cập đến trường hợp điều chỉnh các giao dịch bán TSCĐ thuộc loại không tính khấu hao trong nội bộ tập đoàn, loại trừ những khoản lãi do nhượng bán hoặc thanh lý tài sản, điều chỉnh các giao dịch trong trường hợp đơn vị trong tập đoàn cầm giữ cổ phiếu lẫn nhau mà chưa đề cập các vấn đề sau: + Thay đổi trong sở hữu cổ quyền của công ty mẹ trong công ty con. 4 + Mua bán nội bộ giữa công ty mẹ và công ty con, trường hợp mua bán hàng hóa để làm công cụ dụng cụ, mua bán hàng hóa để làm tài sản cố định. Chính vì vậy mà tác giả sẽ bổ sung trong đề tài một số trường hợp vừa nêu trên để nâng cao tính hữu ích của thông tin trên báo cáo tài chính hợp nhất. - Trương Thị Hương Lan (2013), đề tài “Hoàn thiện công tác lập và trình bày báo cáo tài chính hợp nhất cho các doanh nghiệp tại Việt Nam”. Tác giả nêu những vấn đề chung và điều kiện lập báo cáo tài chính hợp nhất , đồng thời tác giả cũng tiến hành khảo sát thực tế các doanh nghiệp và rút ra được một số vấn đề còn tồn đọng sau: + Mô hình đầu tư qua nhiều cấp độ từ công ty mẹ cấp một vào công ty con cấp hai và đầu tư tiếp vào công ty cháu cấp ba. + Báo cáo lưu chuyển tiền tệ hợp nhất chưa hướng dẫn. + Ghi nhận khoản đầu tư vào công ty liên kết trên BCTC riêng của công ty mẹ theo phương pháp giá gốc trong khi BCTC HN lại được ghi nhận theo phương pháp vốn chủ sở hữu. + Một số giao dịch nội bộ nghịch chiều trong tập đoàn chưa được hướng dẫn chi tiết cách hạch toán và bút toán loại trừ. + Ứng dụng công nghệ thông tin trong việc lập và trình bày BCTC HN 4. Đối tƣợng và phạm vi nghiên cứu. - Đối tƣợng nghiên cứu Đối tượng nghiên cứu của luận văn là CMKT Việt Nam, CMKT Quốc tế và chuẩn mực BCTC Quốc tế về lập và trình bày Báo cáo tài chính hợp nhất. Vận dụng vào thực tế kế toán để hoàn thiện công tác lập và trình bày Báo cáo tài chính hợp nhất tại Tập đoàn Sonadezi. - Phạm vi nghiên cứu Phạm vi nghiên cứu của đề tài này chủ yếu dựa trên giới hạn trong việc lập và trình bày Báo cáo tài chính hợp nhất tại tập đoàn Sonadezi . Tập trung nghiên cứu các nội dung: kết cấu của Báo cáo tài chính hợp nhất; trình tự và phương pháp lập Báo cáo tài chính hợp nhất của tập đoàn Sonadezi. Số liệu trong Báo cáo tài chính hợp nhất của tập đoàn Sonadezi trong năm 2012 cụ thể là: Bảng cân đối kế toán hợp nhất ; báo cáo kết quả kinh doanh hợp nhất và báo cáo lưu chuyển tiền tệ hợp nhất. 5 5. Phƣơng pháp nghiên cứu. Đề tài sử dụng phương pháp nghiên cứu chủ yếu là định tính cụ thể là dùng các phương pháp phục vụ nghiên cứu là thống kê mô tả, phân tích, tổng hợp, đối chiếu, so sánh để giải quyết các vấn đề của mục tiêu đề tài đưa ra, trên cơ sở khảo sát đánh giá thực trạng từ đó đề xuất các giải pháp hoàn thiện. 6. Ý nghĩa của luận văn Cụ thể hoá phương pháp xây dựng Báo cáo tài chính hợp nhất theo các hệ thống chuẩn mực kế toán Việt Nam và chuẩn mực kế toán Quốc tế tại một đơn vị xác định đó là tập đoàn Sonadezi, cung cấp một ví dụ trực quan, sinh động cho những người quan tâm đến việc xây dựng Báo cáo tài chính hợp nhất theo các hệ thống chuẩn mực kế toán, ở các góc nhìn toàn diện và chi tiết. 6 CHƢƠNG 1: TỔNG QUAN LÝ THUYẾT VỀ VIỆC LẬP VÀ TRÌNH BÀY BÁO CÁO TÀI CHÍNH HỢP NHẤT 1.1. Những vấn đề chung về Báo cáo tài chính hợp nhất 1.1.1. Sơ lƣợc quá trình phát triển Báo cáo tài chính hợp nhất trên thế giới Nền kinh tế thị trường ngày càng phát triển cùng với sự hội nhập kinh tế quốc tế đã hình thành nên những mô hình đầu tư ngày càng đa dạng. Trước bối cảnh đó thì mô hình công ty mẹ -công ty con hay tập đoàn đa ngành, đa quốc gia ra đời. Tuy nhiên, nền kinh tế tại mỗi nước chịu sự quản lý của những nguyên tắc và chuẩn mực kế toán riêng biệt. Chính vì thế đòi hòi phải có một sự thống nhất các nguyên tắc kế toán giữa các quốc gia. Sự thống nhất này được đánh dấu bằng sự ra đời của Hội đồng chuẩn mực kế toán quốc tế IASC vào năm 1973, IASC có nhiệm vụ soạn thảo, ban hành và công bố những chuẩn mực kế toán quốc tế IAS. Những chuẩn mực này là những quy định và hướng dẫn các nguyên tắc, phương pháp kế toán cho công tác lập và trình bày báo cáo tài chính ở các nước trên thế giới. Để thu hút vốn đầu tư từ quốc gia khác thì việc áp dụng các chuẩn mực kế toán quốc tế là thực sự cần thiết nhằm đảm bảo tính nhất quán trong việc lập báo cáo tài chính trên thế giới. Năm 2001, Hội đồng chuẩn mực kế toán quốc tế được thay thế bởi Ủy ban chuẩn mực kế toán quốc tế IASB Nhiệm vụ của IASB là phát triển một bộ chuẩn mực kế toán toàn cầu phục vụ cho lợi ích chung, có chất lượng cao, dễ hiểu, có thể áp dụng trên toàn thế giới, yêu cầu thông tin phải rõ ràng và so sánh được, nhằm giúp những người tham gia ở các thị trường vốn khác nhau trên thế giới và những đối tượng sử dụng thông tin khác ra quyết định kinh tế. Để đạt mục tiêu này, IASB phối hợp với các tổ chức ban hành chuẩn mực kế toán ở các nước để đạt được sự hội tụ các chuẩn mực kế toán. IASB ban hành các chuẩn mực kế toán được gọi là Chuẩn mực Báo cáo tài chính quốc tế IFRS cùng với việc sửa đổi các chuẩn mực kế toán quốc tế cho phù hợp hơn và quy định một số nội dung mới về báo cáo tài chính quốc tế mà các chuẩn mực trước đó chưa ban hành. Sự ra đời của bộ chuẩn mực báo cáo tài chính quốc tế cho thấy tầm quan trọng của việc trình bày nhất quán, minh bạch trong các BCTC phục vụ tốt hơn nhu cầu 7 của các đối tượng sử dụng BCTC trong thời kỳ hội nhập kinh tế quốc tế. Chính vì sự ra đời các chuẩn mực này mà đã rút ngắn các khoảng cách thông tin trên BCTC giữa các quốc gia trên thế giới. Ủy ban chuẩn mực kế toán quốc tế đã ban hành các chuẩn mực về báo cáo tài chính hợp nhất như sau: Bảng 1.1: Các chuẩn mực kế toán quốc tế về báo cáo tài chính hợp nhất Tên chuẩn mực IAS/IFRS IAS 21 Ảnh hưởng của việc thay đổi tỷ giá hối đoái IAS 27 Báo cáo tài chính riêng IAS 28 Đầu tư vào công ty liên kết IFRS 3 Hợp nhất kinh doanh IFRS 10 Báo cáo tài chính hợp nhất (Nguồn: Tổng hợp của tác giả) Quá trình hình thành và phát triển của hai chuẩn mực kế toán quốc tế liên quan BCTC hợp nhất IAS 27 và IFRS 10 như sau: - IAS 27- BCTC riêng ra đời vào tháng 4/1989 và trải qua các lần chỉnh sửa như sau: IAS 27 (4/1989)  IAS 27 (12/1998)  IAS 27 (12/2003)  IAS 27 (10/2008)  IAS 27 (5/2011). - IFRS 10- BCTC hợp nhất. Vào tháng 5 năm 2011, Hội đồng CMKT quốc tế (IASB) ban hành IFRS 10 “Báo cáo tài chính hợp nhất”, có hiệu lực sau ngày 1/1/2013. IFRS 10 thiết lập một mô hình duy nhất áp dụng cho tất cả các đơn vị, bao gồm cả “Thực thể mục đích đặc biệt”.Một phần nội dung của chuẩn mực IAS 27 “Báo cáo tài chính riêng và hợp nhất” đã được chuyển từ IAS 27 sang IFRS 10. Những gì còn lại trong IAS 27 được giới hạn trong kế toán các khoản đầu tư vào công ty con, công ty liên kết trong BCTC riêng. Những thay đổi được giới thiệu bởi IFRS 10 sẽ yêu cầu quản lý đưa ra quyết định quan trọng nhằm xác định các đơn vị nào bị kiểm soát, và phải được hợp nhất bởi một công ty mẹ. IFRS 10 yêu cầu phải điều chỉnh hồi tố lại BCTCHN cho những khác biệt giữa IAS 27 và IFRS 10, việc áp dụng hồi tố này dành cho BCTCHN năm 2012, còn những năm trước 2012 thì có thể có quyền chọn điều chỉnh hoặc không điều chỉnh.
- Xem thêm -

Tài liệu liên quan

thumb
ôn tập ttnh...
16
508
119