Đăng ký Đăng nhập
Trang chủ Luận văn kế toán hoàn thiện công tác kế toán doanh thu, chi phí và xác định kết ...

Tài liệu Luận văn kế toán hoàn thiện công tác kế toán doanh thu, chi phí và xác định kết quả kinh doanh tại công ty trách nhiệm hữu hạn changshin việt nam

.PDF
97
148
54

Mô tả:

1 1. LÝ DO CHỌN ĐỀ TÀI : Trong điều kiện nền kinh tế đang phát triển như hiện nay, các doanh nghiệp muốn tồn tại và phát triển thì phải có chiến lược kinh doanh phù hợp, nghĩa là làm sao để doanh thu bán hàng phải lớn hơn chi phí bỏ ra. Chính vì vậy mà doanh thu và chi phí là hai vấn đề mà các doanh nghiệp đặc biệt chú trọng. Công tác kế toán doanh thu, chi phí và xác định kết quả kinh doanh là một trong những phần quan trọng của công tác kế toán, vì các thông tin kế toán về hạch toán doanh thu, chi phí giúp cho doanh nghiệp có cái nhìn chính xác về tình hình hoạt động của doanh nghiệp, nhằm đưa ra những quyết định kinh doanh vừa mang tính chiến lược, vừa đúng đắn kịp thời giúp doanh nghiệp nâng cao hiệu quả sản xuất kinh doanh và ngày càng phát triển hơn. Nhận thức được tầm quan trọng của công tác kế toán doanh thu, chi phí và xác định KQKD trong mỗi doanh nghiệp, và qua thời gian thực tập tại công ty, em quyết định chọn và thực hiện đề tài:“Hoàn thiện công tác kế toán doanh thu, chi phí và xác định kết quả kinh doanh tại Công ty Trách Nhiệm Hữu Hạn Changshin Việt Nam”. 2. TỔNG QUAN LỊCH SỬ NGHIÊN CỨU CỦA ĐỀ TÀI : Trước đây đã có rất nhiều đề tài tập trung nghiên cứu về công tác kế toán doanh thu, chi phí và xác định kết quả kinh doanh. Mỗi đề tài đều có hướng đi riêng, có những ý kiến đóng góp mới và thiết thực.Tuy nhiên, tình hình kinh tế mỗi năm đều thay đổi, vì vậy đòi hỏi cần phải đưa ra những ý kiến đóng góp mới mẽ và hoàn thiện hơn. Vì vậy nội dung của đề tài là tập trung nghiên cứu công tác kế toán doanh thu, chi phí và xác định kết quả kinh doanh theo hình thức Chứng từ ghi sổ tại công ty TNHH Changshin Việt Nam, cùng với thời gian nghiên cứu của đề tài là từ ngày 01 tháng 01 năm 2011 đến ngày 31 tháng 12 năm 2011. Trên cơ sở nghiên cứu đó, tác giả đã đề ra một số kiến nghị và giải pháp nhằm hoàn thiện hệ thống kế toán này tại doanh nghiệp, để doanh nghiệp có thể theo dõi, giám sát chặt chẽ hơn quá trình thực hiện 2 công tác kế toán doanh thu, chi phí và xác định kết quả kinh doanh tại doanh nghiệp kịp thời và chính xác hơn 3. MỤC TIÊU NGHIÊN CỨU CỦA ĐỀ TÀI : Hệ thống hóa cơ sở lý luận về công tác kế toán doanh thu, chi phí và xác định kết quả kinh doanh tại doanh nghiệp theo quy định hiện hành Đánh giá thực trạng công tác kế toán doanh thu, chi phí và xác định kết quả kinh doanh theo hình thức kế toán Chứng từ ghi sổ tại công ty TNHH Changshin Việt Nam Đề xuất, kiến nghị các giải pháp khắc phục nhược điểm, phát huy ưu điểm nhằm hoàn thiện công tác kế toán doanh thu, chi phí và xác định kết quả kinh doanh tại công ty TNHH Changshin Việt Nam. 4. ĐỐI TƢỢNG VÀ PHẠM VI NGHIÊN CỨU Đối tượng nghiên cứu:công tác kế toán nói chung và công tác kế toán doanh thu, chi phí và xác định kết quả kinh doanh tại công ty TNHH Changshin Việt Nam. Phạm vi nghiên cứu : - Không gian nghiên cứu : Công ty TNHH Changshin Việt Nam - Thời gian nghiên cứu : Các số liệu năm 2011 5. PHƢƠNG PHÁP NGHIÊN CỨU : Phương pháp phân tích Phương pháp thống kê Phương pháp mô tả 6. NHỮNG ĐÓNG GÓP MỚI CỦA ĐỀ TÀI: Nhận xét những mặt ưu điểmvà nhược điểm về tình hình tổ chức công tác kế toán doanh thu, chi phí và xác định kết quả kinh doanh để doanh nghiệp hoàn thiện hơn bộ máy kế toán. Đưa ra một số kiến nghị và giải pháp thiết thực nhằm góp phần hoàn thiện công tác kế toán doanh thu, chi phí và xác định kết quả kinh doanh tại doanh nghiệp, giúp doanh nghiệp có thể đưa ra những chiến lược đúng đắn, nhanh chóng, kịp thời. 3 Đề ra một số giải pháp nhằm tăng doanh thu và giảm chi phí .Từ đó giúp doanh nghiệp ngày càng phát triển, vươn cao hơn, vươn xa hơn và nâng cao hiệu quả sản xuất kinh doanh. 7. KẾT CẤU CỦA ĐỀ TÀI : Phần mở đầu Chương 1 : Cơ sở lý luận về công tác kế toán doanh thu, chi phí và xác định kết quả kinh doanh Chương 2 : Thực trạng công tác kế toán doanh thu, chiphí và xác định kết quả kinh doanh tại công ty TNHH Changshin Việt Nam Chương 3 : Hoàn thiện công tác kế toán doanh thu, chiphí và xác định kết quả kinh doanh tại công ty TNHH Changshin Việt Nam Danh mục tài liệu tham khảo và phụ lục đính kèm 4 CHƢƠNG 1 :CƠ SỞ LÝ LUẬN VỀ KẾ TOÁN DOANH THU, CHI PHÍ VÀ XÁC ĐỊNH KẾT QUẢ KINH DOANH. 1.1 Nhiệm vụ của kế toán doanh thu, chi phí và xác định kết quả kinh doanh 1.1.1 Khái niệm, nhiệm vụ của kế toán doanh thu 1.1.1.1 Khái niệm [1] Doanh thulà tổng các giá trị lợi ích kinh tế doanh nghiệp thu được trong kỳ kế toán, phát sinh từ các hoạt động sản xuất, kinh doanh thông thường và các hoạt động khác của doanh nghiệp góp phần làm tăng vốn chủ sở hữu. Các khoản góp vốn của cổ đông hoặc chủ sở hữu làm tăng vốn chủ sở hữu không phải là doanh thu. Doanh thu phát sinh trong quá trình hoạt động kinh doanh thông thường của doanh nghiệp bao gồm: Doanh thu bán hàng, doanh thu cung cấp dịch vụ, tiền lãi, tiền bản quyền, cổ tức và lợi nhuận được chia,… 1.1.1.2 Nhiệm vụ của kế toán doanh thu Tổ chức ghi chép, phản ánh, giám sát, tổng hợp số liệu về tình hình nhập, xuất, tồn kho của hàng hóa.Lựa chọn phương pháp tính giá hàng xuất kho phù hợp với đặc điểm, tình hình của doanh nghiệp nhằm nâng cao hiệu quả sản xuất kinh doanh. 1.1.2 Khái niệm, nhiệm vụ của kế toán chi phí 1.1.2.1 Khái niệm [1] Chi phí bao gồm các chi phí sản xuất, kinh doanh phát sinh trong quá trình hoạt động kinh doanh thông thường của doanh nghiệp và các chi phí khác. Chi phí sản xuất, kinh doanh phát sinh trong quá trình hoạt động kinh doanh của doanh nghiệp như : Giá vốn hàng bán, chi phí bán hàng, chi phí quản lý doanh nghiệp, chi phí lãi tiền vay, và những chi phí liên quan đến hoạt đông cho các bên khác sử dụng tài sản sinh ra lợi tức, tiền bản quyền, …. 1.1.2.2 Nhiệm vụ của kế toán chi phí Tổ chức ghi chép, phản ánh, kiểm tra tình hình thực hiện kế hoạch sản xuất trong kỳ, từ đó cung cấp kịp thời những thông tin liên quan đến quá trình sản xuất.Nói cách khác, nhiệm vụ của kế toán chi phí là cung cấp thông tin và kiểm soát chi phí. 5 1.1.3 Khái niệm, nhiệm vụ của kế toán xác định kết quả kinh doanh 1.1.3.1 Khái niệm [1] Kết quả kinh doanh là phần thu nhập còn lại sau khi đã trừ tất cả các chi phí. KQKD là mục đích cuối cùng của doanh nghiệp, nó phụ thuộc vào quy mô, chất lượng của quá trình sản xuất kinh doanh.Xác định KQKD là việc so sánh chi phí bỏ ra và thunhập đạt được trong cả quá trình SXKD. Nếu thu nhập lớn hơn chi phí thì kết quả kinh doanh là lãi, ngược lại kết quả kinh doanh là lỗ. 1.1.3.2 Nhiệm vụ của kế toán xác định kết quả kinh doanh Phản ánh doanh thu được hưởng trong quá trình kinh doanh, tình hình thanh toán với khách hàng, thanh toán với ngân sách Nhà nước về các khỏan thuế phải nộp như : thuế GTGT, thuế xuất khẩu,… và các khoản chi phí liên quan đến doanh thu. 1.1 Kế toán doanh thu, chi phí và xác định kết quả kinh doanh 1.2.1 Kế toán doanh thu 1. 2.1.1 Kế toán doanh thu bán hàng và cung cấp dịch vụ Khái niệm [2] Doanh thu bán hàng và cung cấp dịch vụ là toàn bộ số tiền thu được hoặc sẽ thu được từ các giao dịch và nghiệp vụ phát sinh doanh thu như bán sản phẩm, hàng hóa, cung cấp dịch vụ cho khách hàng. Nguyên tắc, điều kiện ghi nhận doanh thu  Nguyên tắc ghi nhận doanh thu [3]  Doanh thu của doanh nghiệp được ghi nhận khi hàng hóa, thành phẩm được chuyền giao quyền sở hữu cho người mua. Khi việc mua bán hàng hóa, thành phẩm được trả tiền hoặc được sự chấp nhận thanh toán của người mua, kế toán xuất hóa đơn thuế GTGT và ghi nhận doanh thu.Việc ghi nhận doanh thu và chi phí phải phù hợp với nhau. Khi ghi nhận một khoản doanh thu thì phải ghi nhận một khoản chi phí liên quan đến việc tạo ra doanh thu đó. Chi phí tương ứng với doanh thu gồm chi phí của kỳ tạo ra doanh thu và chi phí của các kỳ trước hoặc chi phí phải trả nhưng liên quan đến doanh thu của kỳ đó.  Không hạch toán vào tài khoản doanh thu những doanh thu bán hàng chưa chắc chắn có khả năng được thực hiện. Nếu trong kỳ kế toán phát sinh một khoản giảm trừ doanh thu bán hàng và cung cấp dịch vụ như giảm giá hàng bán, hàng bán bị trả lại, thì phải hạch toán riêng biệt. Cuối kỳ kế toán, doanh nghiệp phải 6 xác định kết quả SXKD. Toàn bộ doanh thu thuần thực hiện trong kỳ kế toán được chuyển vào TK 911 - “Xác định kết quả kinh doanh”  Các tài khoản doanh thu không có số dư cuối kỳ.  Điều kiện ghi nhận doanh thu [1]  Doanh nghiệp đã chuyển giao phần lớn rủi ro và lợi ích gắn liền với quyền sở hữu sản phẩm hoặc hàng hóa cho người mua.  Doanh nghiệp không còn nắm giữ quyền quản lý hàng hóa như người sở hữu hàng hóa hoặc quyền kiểm soát hàng hóa.  Doanh thu được xác định tương đối chắc chắn  Doanh nghiệp đã thu được lợi ích kinh tế từ giao dịch bán hàng  Xác định được chi phí liên quan đến giao dịch bán hàng Chứng từ sử dụng: _ Hóa đơn thuế GTGT _ Hợp đồng kinh tế _Giấy báo có của ngân hàng _Phiếu thu, phiếu chi… _ Các chứng từ khác có liên quan, … Tài khoản sử dụng : Hạch toán về doanh thu, kế toán sử dụng TK 511 – “Doanh thu bán hàng và cung cấp dịch vụ”, số phát sinh tăng ghi bên Có và giảm ghi bên Nợ, và theo dõi chi tiết cho từng nội dung trên tài khoản cấp 2 như sau : - 5111 : Doanh thu bán hàng hóa - 5112 : Doanh thu bán các thành phẩm - 5113 : Doanh thu cung cấp dịch vụ 511 Số PS Nợ Số PS Có Tổng số PS Có Tổng số PS Nợ 7 Bên Nợ :  Số thuế tiêu thụ đặc biệt , hoặc thuế xuất khẩu, hoặc thuế GTGT theo phương pháp trực tiếp phải nộp tính trên doanh thu bán hàng thực tế của sản phẩm, hàng hóa , dịch vụ đã được cung cấp cho khách hàng, và đã được xác định là tiêu thụ trong kỳ kế toán  Trị giá khoản chiết khấu thương mại KC vào cuối kỳ  Trị giá khoản giảm giá hàng bán KC vào cuối kỳ  Trị giá khoản hàng bán bị trả lại KC vào cuối kỳ  Kết chuyển doanh thu thuần vào TK 911 – “Xác định kết quả kinh doanh” Bên Có :  Doanh thu bán sản phẩm, hàng hóa và cung cấp dịch vụ của doanh nghiệp đã thực hiện trong kỳ kế toán.  Tài khoản 511 không có số dư cuối kỳ Định khoản các nghiệp vụ kinh tế phát sinh _ Đối với hàng hóa chịu thuế GTGT theo phương pháp khấu trừ, kế toán phản ánh doanh thu bán hàng như sau : Nợ TK 111: Tổng số tiền thu về bằng tiền mặt Nợ TK 112: Tổng số tiền thu về bẳng tiền gửi ngân hàng Nợ TK 131: Tổng số tiền phải thu của khách hàng Có TK 511:Doanh thu bán hàng và cung cấp dịch vụ Có TK 3331: Thuế GTGT phải nộp _ Đối với hàng hóa không thuộc diện chịu thuế GTGT hoặc chịu thuế GTGT theo phương pháp trực tiếp, kế toán phản ánh doanh thu bán hàng như sau : Nợ TK 111: Tổng số tiền thu về bằng tiền mặt Nợ TK 112: Tổng số tiền thu về bẳng tiền gửi ngân hàng Nợ TK 131: Tổng số tiền phải thu của khách hàng Có TK 511: Doanh thu bán hàng và cung cấp dịch vụ Cuối kỳ , xác định số thuế GTGT phải nộp theo phương pháp trực tiếp : Nợ TK 511: Doanh thu bán hảng và cung cấp dịch vụ Có TK 3331: Thuế GTGT phải nộp 8 _ Khi bán hàng trả chậm, trả góp,lần đầu kế toán ghi : Nợ TK 111: Tổng số tiền thu về bằng tiền mặt Nợ TK 112: Tổng số tiền thu về bẳng tiền gửi ngân hàng Nợ TK 131: Tổng số tiền phải thu của khách hàng Có TK 511: Doanh thu bán hàng và cung cấp dịch vụ Có TK 3387: Doanh thu chưa thực hiện Có TK 3331: Thuế GTGT phải nộp + Khi thu tiền bán hàng lần kế tiếp, kế toán ghi: Nợ TK 111: Tổng số tiền thực thu về bằng tiền mặt Nợ TK 112: Tổng số tiền thực thu về bằng chuyển khoản Có TK 131: Số tiền thực thu phải thu của khách hàng + Đồng thời ghi nhận tiền lãi bán hàng trả chậm vào doanh thu hoạt động tài chính: Nợ TK 3387: Tiền lãi trả chậm tương ứng với số tiền thực thu Có TK 515: Tiền lãi trả chậm 9 Sơ đồ hạch toán: [ 1] 521 511 111,112,131 Kết chuyển chiết Doanh thu bán hàng khấu thương mại và cung cấp dịch vụ 531 3331 Kết chuyển hàng Thuế GTGT bán bị trả lại phải nộp 532 Kết chuyển giảm giá hàng bán 3331,3332,3333 Thuế XNK , thuế GTGT, thuế TTĐB, phải nộp 911 Kết chuyển doanh thu thuần 1.2.1.2 Kế toán các khoản làm giảm doanh thu :  Kế toán chiết khấu thƣơng mại Khái niệm [6] Chiết khấu thương mại là khoản tiền mà doanh nghiệp đã giảm trừ hoặc đã thanh toán cho người mua hàng đã mua hàng với số lượng lớn theo thoả thuận về chiết khấu thương mại đã ghi trên hợp đồng kinh tế hoặc các cam kết mua, bán hàng giữa các bên . 10 Chứng từ sử dụng _ Phiếu chi hoặc giấy báo nợ _ Biên bản xác nhận được hưởng chiết khấu thương mại _Hoá đơn bán hàng _ Các chứng từ khác có liên quan,… Tài khoản sử dụng Kế toán sử dụng tài khoản 521 – “Chiết khấu thương mại” TK 521 Số PS Nợ Số PS Có Tổng số PS Có Tổng số PS Nợ Bên Nợ: _ Số chiết khấu thương mại chấp nhận cho khách hàng được hường Bên Có: _ Kết chuyển số chiết khấu thương mại phát sinh trong kỳ vào TK 511 để xác định doanh thu thuần của kỳ kế toán.  Tài khoản 521 không có số dư cuối kỳ Định khoản các nghiệp vụ kinh tế phát sinh : _ Phản ánh sốchiết khấu thương mại phát sinh trong kỳ, kế toán ghi : Nợ TK 521: Chiết khấu thương mại phát sinh thực tế Nợ TK 3331: Thuế GTGT phải nộp (nếu có) Có TK 111: Số tiền đã trả lại cho khách hàng bằng tiền mặt Có TK 112: Số tiền đã trả lại cho khách hàng bằng tiền gửi ngân hàng Có TK 131: Số tiền trừ vào khoản khách hàng còn nợ. _ Cuối kỳ, kết chuyển toàn bộ số chiết khấu thương mại phát sinh thực tế trong kỳ vào TK 511 để xác định doanh thu thuần 11 Nợ TK 511: Doanh thu bán hàng và cung cấp dịch vụ Có TK 521: Chiết khấu thương mại phát sinh trong kỳ Sơ đồ hạch toán [1] TK 111,112,131 TK 521 Chiết khấu TK 511 Kết chuyển chiết thương mại khấu thương mại TK 3331 Thuế GTGT phải nộp  Kế toán giảm giá hàng bán Khái niệm [2] Giảm giá hàng bán là các khoản giảm trừ được người bán chấp nhận một cách đặc biệt trên giá đã thoả thuận vì lý do hàng kém phẩm chất hay không đúng quy cách theo quy định trên hợp đồng kinh tế Chứng từ sử dụng _ Phiếu chi hoặc giấy báo nợ _ Biên bản xác nhận giảm giá hàng bán _Hoá đơn bán hàng _ Các chứng từ khác có liên quan,… Tài khoản sử dụng Kế toán sử dụng tài khoản 532 – “Giảm giá hàng bán” TK 532 Số PS Nợ Số PS Có Tổng số PS Có Tổng số PS Nợ 12 Bên Nợ: _ Các khoản giảm giá hàng bán chấp nhận cho khách hàng được hường Bên Có: _ Kết chuyển số tiền giảm giá hàng bán phát sinh trong kỳ vào TK 511 để xác định doanh thu thuần của kỳ kế toán.  Tài khoản 532 không có số dư cuối kỳ Định khoản các nghiệp vụ kinh tế phát sinh : _ Khi có chứng từ xác nhận việc giảm giá hàng bán cho người mua, kế toán ghi: Nợ TK 532:Giảm giá hàng bán (giá bán chưa có thuế) Nợ TK 3331: Thuế GTGT phải nộp (nếu có) Có TK 111: Số tiền thanh toán cho khách hàng bằng tiền mặt Có TK 112: Số tiền thanh toán cho khách hàng bằng chuyển khoản Có TK 131: Số tiền thanh toán trừ vào nợ phải thu của khách hàng _ Cuối kỳ, kết chuyển toàn bộ số tiền giảm giá hàng bán phát sinh thực tế trong kỳ vào TK 511 để xác định doanh thu thuần Nợ TK 511: Doanh thu bán hàng và cung cấp dịch vụ Có TK 532:Giảm giá hàng bán phát sinh trong kỳ Sơ đồ hạch toán [1] TK 111,112,131 TK 532 Giảm giá Kết chuyển giảm hàng bán giá hàng bán TK 3331 Thuế GTGT phải nộp TK 511 13  Kế toán hàng bán bị trả lại Khái niệm [2] Hàng bán bị trả lại là giá trị của số sản phẩm, hàng hoá, dịch vụ đạ tiêu thụ bị khách hàng trả lại, do các nguyên nhân viphạm cam kết hoặc hợp đồng kinh tế như hàng bị mất, kém phẩm chất, không đúng chủng loại, quy cách. Chứng từ sử dụng _ Phiếu chi hoặc giấy báo nợ _ Biên bản xác nhận hàng bán bị trả lại. _Hoá đơn bán hàng _ Các chứng từ khác có liên quan,… Tài khoản sử dụng Kế toán sử dụng tài khoản 531 – “Hàng bán bị trả lại” TK 531 Số PS Nợ Số PS Có Tổng số PS Có Tổng số PS Nợ Bên Nợ : _ Trị giá hàng bán bị trả lại, đã trả lại tiền cho khách hàng, hoặc trừ vào số tiền phải thu của khách hàng . Bên Có: _ Kết chuyển trị giá của hàng bán bị trả lại phát sinh trong kỳ vào TK 511 để xác định doanh thu thuần của kỳ kế toán.  Tài khoản 531 không có số dư cuối kỳ 14 Định khoản các nghiệp vụ kinh tế phát sinh : _ Khi doanh nghiệp nhận lại số hàng hoá bị trả, kế toán ghi giảm giá vốn và nhập kho hàng hoá: Nợ TK 155, 156: Trị giá sản phẩm, hàng hoá bị trả lại Có TK 632: Giá vốn hàng bán bị trà lại _ Khi thanh toán với người mua về số tiền của hàng bán bị trả lại, kế toán ghi : Nợ TK 531: Giảm giá hàng bán (giá bán chưa có thuế) Nợ TK 3331: Thuế GTGT của hàng bị trả lại Có TK 111: Số tiền thanh toán cho khách hàng bằng tiền mặt Có TK 112: Số tiền thanh toán cho khách hàng bằng chuyển khoản Có TK 131: Số tiền thanh toán trừ vào nợ phải thu của khách hàng _ Cuối kỳ, kết chuyển toàn bộ trị giá hàng bán bị trả lại phát sinh thực tế trong kỳ vào TK 511 để xác định doanh thu thuần Nợ TK 511: Doanh thu bán hàng và cung cấp dịch vụ Có TK 531:Hàng bán bị trả lại phát sinh trong kỳ Sơ đồ hạch toán [4] TK 155,156 TK 632 Giảm giá vốn hàng bán TK 111,112,131 TK 531 Hàng bán Kết chuyển hàng bị trả lại bán bị trả lại TK 3331 Thuế GTGT phải nộp TK 511 15 1.2.1.3 Kế toán doanh thu hoạt động tài chính: Khái niệm :[ 1] Doanh thu hoạt động tài chính gồm: tiền lãi, tiền bản quyền, cổ tức, lợi nhuận được chia và doanh thu hoạt động tài chính khác của doanh nghiệp. Chứng từ sử dụng: _ Giấy báo có _ Biên bản cho thuê tài sản _ Sổ chi tiết TK 515 – “Doanh thu hoạt động tài chính” _ Các chứng từ khác có liên quan, … Tài khoản sử dụng : Kế toán sử dụng TK 515 - “Doanh thu hoạt động tài chính” TK 515 Số PS Nợ Số PS Có Tổng số PS Có Tổng số PS Nợ Bên Nợ : _ Số thuế GTGT phải nộp theo phương pháp trực tiếp (nếu có) _ Kết chuyển doanh thu hoạt động tài chính sang TK 911 Bên Có : _ Doanh thu hoạt động tŕi chính phát sinh trong kỳ  Tài khoản 515 không có số dư cuối kỳ Định khoản các nghiệp vụ kinh tế phát sinh: _Nhận thông báo chia cổ tức, lãi kinh doanh, hoặc nhận được tiền từ các khoản lãi được chia từ công ty con Nợ TK 111: Nhận cổ tức bằng tiền mặt Nợ TK 112: Nhận cổ tức bằng tiền gửi ngân hàng Nợ TK 131: Nhận thông báo về cổ tức, lãi kinh doanh được chia Nợ TK 221: Tiền lãi do đầu tư vào công ty con 16 Có TK 515: Doanh thu hoạt động tài chính _ Thu nhập do chênh lệch tỷ giá: Nợ TK 413: Chênh lệch tỷ giá Có TK 515: Doanh thu hoạt động tài chính _ Cuối kỳ, kết chuyển doanh thu hoạt động tài chính phát sinh trong kỳ vào tài khoản 911 để xác định kết quả kinh doanh : Nợ TK515 : Doanh thu hoạt động tài chính Có TK 911 : Xác định kết quả kinh doanh Sơ đồ hạch toán : [1] TK 3331 TK 515 (1) TK 111,112 ,131,331 (3) TK 911 TK 431 (2) (4) TK 121,221.222 (5) Giải thích sơ đồ : [1] (1) Xác định thuế GTGT phải nộp tính theo phương pháp trực tiếp đối với hoạt động tài chính (nếu có ) (2) Kết chuyển doanh thu hoạt động tài chính để xác định kết quả kinh doanh trong kỳ (3) Thu nhập hoạt động tài chính, nhận được thông báo lãi chứng khoán, lãi do bán ngoại tệ, chiết khấu thanh toán được hưởng, doanh thi cơ sở hạ tầng, doanh thu bất động sản, … 17 (4) Kết chuyển chênh lệch tỷ giá hối đoái trong kỳ và đánh giá lại cuối kỳ (sau khi đã bù trừ). (5) Thu nhập về lợi nhuận được chia bổ sung góp vốn liên doanh, lãi cho vay, lãi kinh doanh chứng khoán bổ sung mua chứng khoán. 1.2.1.4 Kế toán các khoản thu nhập khác: Khái niệm :[ 1] Thu nhập khác là những khoản thu nhập mà doanh nghiệp không dự tính trước được hoặc có dự tính đến nhưng ít có khả năng thực hiện, hoặc là những khoản thu không mang tính thường xuyên. Thu nhập khác cùa doanh nghiệp gồm:  Thu nhập từ nhượng bán, thanh lý tài sản cố định  Thu tiền được do khách hàng vi phạm hợp đồng  Thu các khoản nợ khó đòi đã xử lý xoá sổ  Các khoản thuế được ngân sách nhà nước hoàn lại  Thu các khoản nợ phải trả không xác định được chủ  Các khoản tiền thưởng của khách hàng liên quan đến tiêu thụ hàng hoá sản phẩm, dịch vụ không tính trong doanh thu (nếu có).  Thu nhập quà biếu, quà bằng tiền, hiện vật của cáac tổ chức, cá nhân tặng cho doanh nghiệp.  Các khoản thu nhập kinh doanh của những năm trước bị bỏ sót hay quên ghi sổ kế toán, năm nay mới phát hiện ra,… Chứng từ sử dụng: _ Giấy báo có, phiếu thu _ Sổ chi tiết TK 711 _ Các chứng từ khác có liên quan, … Tài khoản sử dụng : Kế toán sử dụng TK 711 - “Thu nhập khác” 18 TK 711 Số PS Nợ Số PS Có Tổng số PS Có Tổng số PS Nợ Bên Nợ : _ Số thuế GTGT phải nộp (nếu có) tính theo phương pháp trực tiếp đối với các khoảnthu nhập khác của doanh nghiệp _Cuối kỳ kết chuyển các khoản thu nhập khác sang TK 911 Bên Có : _ Các khoản thu nhập khác phát sinh trong kỳ.  Tài khoản 711 không có số dư cuối kỳ . Định khoản các nghiệp vụ kinh tế phát sinh : _ Các khoản thu về việc thanh lý, nhượng bán tài sản cố định, kế toán ghi: Nợ TK 111: Số tiền thu được bằng tiền mặt Nợ TK 112: Số tiền thu được bằng tiền gửi ngân hàng Nợ TK 131: Số tiền phải thu của khách hàng Có TK 711: Thu nhập khác Có TK 3331: Thuế GTGT (nếu có) _ Phản ánh các khoản thu bị bỏ sót hay kế toán quên ghi sổ của năm trước, năm nay mới phát hiện, kế toán ghi : Nợ TK 111: Số tiền thu được bằng tiền mặt Nợ TK 112 : Số tiền thu được bằng tiền gửi ngân hàng Nợ TK 131 : Số tiền phải thu của khách hàng Có TK 711 : Thu nhập khác Có TK 3331 : Thuế GTGT (nếu có) _ Nhận được quà biếu, quà tặng bằng vật tư, hàng hoá : Nợ TK 152, 156 : Trị giá quà biếu, quà tặng Có TK 711 : Thu nhập khác 19 _ Thu được tiền do khách hàng vi phạm hợp đồng : Nợ TK 111,112 : Số tiền thu được bằng tiền mặt , tiền gửi ngân hàng. Có TK 711 : Thu nhập khác _ Cuối kỳ, kết chuyển toàn bộ các khoản thu nhập khác phát sinh thực tế trong kỳ vào TK 911 để xác định kết quả kinh doanh. Nợ TK 711 : Thu nhập khác Có TK 911 : Xác định kết quả kinh doanh Sơ đồ hạch toán : [1] TK 3331 TK 711 (1) TK 111,112 ,131 (3) TK 911 TK338,334,344 (2) (4) TK 331,338,3331 (5) Giải thích sơ đồ : [1] (1) Xác định thuế GTGT phải nộp tính theo phương pháp trực tiếp đối với hoạt động tài chính (nếu có ) (2) Kết chuyển thu nhập khácphát sinh trong kỳ để xác định kết quả kinh doanh (3) Thu thanh lý TSCĐ,thu phạt khách hàng do vi phạm hợp đồng kinh tế, các khoản thu bị bỏ sót hay quên ghi sổ kế toán, nợ khó đòi đã xử lý sau đó thu hồi được. (4) Số tiền mà doanh nghiệp phạt khách hàng khấu trừ vào tiền ký quỹ, ký cược ngắn hạn, dài hạn hoặc trừ vào lương của nhân viên. 20 (5) Các khoản nợ phải trả mà chủ nợ không đòi được tính vào thu nhập khác, số thuế GTGT được giảm trừ vào số thuế GTGT phải nộp trong kỳ. 1.2.2 Kế toán chi phí sản xuất kinh doanh 1.2.2.1 Kế toán xác định giá vốn hàng bán Khái niệm : Giá vốn hàng bán là trị giá vốn của sản phẩm, hàng hoá , dịch vụ, bất động sản đầu tư, giá thành sản xuất của sản phẩm bán ra trong kỳ. Chứng từ sử dụng: _ Phiếu nhập kho, phiếu xuất kho _ Sổ chi tiết TK 632 _ Các chứng từ khác có liên quan, … Tài khoản sử dụng : Kế toán sử dụng TK 632- “Giá vốn hàng bán” TK 632 Số PS Nợ Số PS Có Tổng số PS Có Tổng số PS Nợ Bên Nợ : _ Trị giá vốn của thành phẩm được xác định tiêu thụ trong kỳ _ Trị giá vốn thành phẩm tồn kho đầu kỳ. _ Phản ánh các hao hụt mất mát của hàng tồn kho _Phản ánh số chênh lệch dự phòng giảm giá hàng tồn kho Bên Có : _ Trị giá vốn của thành phẩm được xác định tiêu thụ trong kỳ nhưng bị khách hàng trả lại và từ chối thanh toán. _ Kết chuyển giá vốn tiêu thụ trong kỳ sang TK 911 để xác định kết quả kinh doanh _ Kết chuyển giá vốn của thành phẩm tồn kho cuối kỳ vào bên nợ TK 155
- Xem thêm -

Tài liệu liên quan