BỘ GIÁO DỤC ĐÀO TẠO
TRƢỜNG ĐẠI HỌC THĂNG LONG
---o0o---
KHÓA LUẬN TỐT NGHIỆP
ĐỀ TÀI:
HOÀN THIỆN KẾ TOÁN TIÊU THỤ THÀNH PHẨM
VÀ XÁC ĐỊNH KẾT QUẢ TIÊU THỤ THÀNH PHẨM
TẠI CÔNG TY CỔ PHẦN CỒN RƢỢU HÀ NỘI
SINH VIÊN THỰC HIỆN : HỒ PHƢƠNG ANH
MÃ SINH VIÊN
: A19221
CHUYÊN NGÀNH
: KẾ TOÁN
HÀ NỘI – 2015
BỘ GIÁO DỤC ĐÀO TẠO
TRƢỜNG ĐẠI HỌC THĂNG LONG
---o0o---
KHÓA LUẬN TỐT NGHIỆP
ĐỀ TÀI:
HOÀN THIỆN KẾ TOÁN TIÊU THỤ THÀNH PHẨM
VÀ XÁC ĐỊNH KẾT QUẢ TIÊU THỤ THÀNH PHẨM
TẠI CÔNG TY CỔ PHẦN CỒN RƢỢU HÀ NỘI
Giáo viên hƣớng dẫn
Sinh viên thực hiện
Mã sinh viên
Ngành
: Ths. Đào Diệu Hằng
: Hồ Phƣơng Anh
: A19221
: Kế toán
HÀ NỘI – 2015
Thang Long University Library
LỜI CÁM ƠN
Trải qua thời gian 4 tháng làm khóa luận tốt nghiệp vừa qua, để hoàn thành
được bản khóa luận này, em xin chân thành cám ơn sự giúp đỡ, chỉ bảo hết sức nhiệt
tình của cô giáo Th.s Đào Diệu Hằng cùng với ban giám đốc và nhân viên phòng Tài
chính – Kế toán Công ty cổ phần Cồn Rượu Hà Nội. Bằng sự dìu dắt của cô giáo Đào
Diệu Hằng và các anh chị kế toán viên, em đã có thể hiểu sâu sắc hơn về một trong
những phần hành quan trọng của một doanh nghiệp sản xuất đó chính là công tác kế
toán tiêu thụ và xác định kết quả tiêu thụ. Qua đó giúp em hoàn thiện hơn trong kiến
thức và tích lũy kinh nghiệm thực tế về công tác kế toán tiêu thụ và xác định kết quả
tiêu thụ để có thể hoàn thiện được bản khóa luận đầy ý nghĩa này.
Em xin chân thành cám ơn!
Hà Nội, ngày 31 tháng 03 năm 2015
Sinh viên thực hiện
Hồ Phương Anh
LỜI CAM ĐOAN
Em xin cam đoan Khóa luận tốt nghiệp này là do tự bản thân thực hiện có sự hỗ
trợ từ giáo viên hướng dẫn và không sao chép các công trình nghiên cứu của người
khác. Các dữ liệu thông tin thứ cấp sử dụng trong Khóa luận là có nguồn gốc và được
trích dẫn rõ ràng.
Em xin chịu hoàn toàn trách nhiệm về lời cam đoan này!
Sinh viên
Hồ Phương Anh
Thang Long University Library
MỤC LỤC
LỜI MỞ ĐẦU
CHƢƠNG 1. CƠ SỞ LÝ LUẬN CHUNG VỀ KẾ TOÁN TIÊU THỤ THÀNH
PHẨM VÀ XÁC ĐỊNH KẾ TOÁN TIÊU THỤ TRONG DOANH NGHIỆP SẢN
XUẤT .............................................................................................................................. 1
1.1. Sự cần thiết của việc hoàn thiện kế toán tiêu thụ thành phẩm và xác định kế
toán tiêu thụ trong doanh nghiệp sản xuất .................................................................1
1.2. Khái quát chung về kế toán tiêu thụ thành phẩm và xác định kết quả tiêu thụ
trong doanh nghiệp sản xuất ........................................................................................2
1.2.1. Đặc điểm thành phẩm, tiêu thụ thành phẩm và xác định kết quả tiêu thụ
trong doanh nghiệp sản xuất .........................................................................................2
1.2.2. Một số khái niệm cơ bản có liên quan đến kế toán tiêu thụ thành phẩm và xác
định kết quả tiêu thụ trong doanh nghiệp sản xuất ......................................................4
1.3. Nội dung kế toán tiêu thụ thành phẩm .................................................................5
1.3.1. Các phương thức tiêu thụ ....................................................................................5
1.3.2. Chứng từ và tài khoản sử dụng ...........................................................................6
1.3.3. Kế toán giá vốn hàng bán.....................................................................................9
1.3.4. Kế toán tiêu thụ thành phẩm tại doanh nghiệp kế toán hàng tồn kho theo
phương pháp kê khai thường xuyên ............................................................................11
1.4. Nội dung kế toán xác định kết quả tiêu thụ .......................................................17
1.4.1. Kế toán chi phí bán hàng ...................................................................................17
1.4.2. Kế toán chi phí quản lý doanh nghiệp ............................................................... 18
1.4.3. Kế toán xác định kết quả tiêu thụ ......................................................................21
1.5. Các hình thức sổ kế toán sử dụng trong kế toán tiêu thụ thành phẩm và xác
định kết quả tiêu thụ ...................................................................................................22
1.5.1. Hình thức Nhật ký chung ..................................................................................22
1.5.2. Hình thức Nhật ký - Sổ cái ...............................................................................22
1.5.3. Hình thức Chứng từ ghi sổ ................................................................................22
1.5.4. Hình thức Nhật ký – Chứng từ ..........................................................................22
CHƢƠNG 2. THỰC TRẠNG KẾ TOÁN TIÊU THỤ THÀNH PHẨM VÀ XÁC
ĐỊNH KẾT QUẢ TIÊU THỤ TẠI CÔNG TY CỔ PHẦN CỒN RƢỢU HÀ NỘI
.......................................................................................................................................24
2.1. Khái quát chung về Công ty Cổ phần cồn rƣợu Hà Nội ...................................24
2.1.1. Thông tin chung về Công ty ...............................................................................24
2.1.2. Quá trình hình thành và phát triển của Công ty ..............................................24
2.1.3. Đặc điểm tổ chức bộ máy quản lý của Công ty .................................................26
2.1.4. Đặc điểm tổ chức bộ máy kế toán và các chính sách kế toán áp dụng của
Công ty .......................................................................................................................... 29
2.1.4.1. Đặc điểm tổ chức bộ máy kế toán ....................................................................29
2.1.4.2. Chính sách kế toán áp dụng tại công ty ........................................................... 31
2.2. Thực trạng kế toán tiêu thụ thành phẩm tại Công ty Cổ phần cồn rƣợu Hà
Nội .................................................................................................................................32
2.2.1. Các phương thức tiêu thụ thành phẩm tại công ty ...........................................32
2.2.2. Kế toán giá vốn hàng bán...................................................................................32
2.2.3. Kế toán chi tiết tiêu thụ ......................................................................................33
2.2.4. Kế toán các khoản giảm trừ doanh thu ............................................................. 47
2.2.5. Kế toán tổng hợp tiêu thụ ...................................................................................48
2.3. Thực trạng kế toán xác định kết quả tiêu thụ tại Công ty Cổ phần cồn rƣợu
Hà Nội ........................................................................................................................... 55
2.3.1. Kế toán chi phí bán hàng ...................................................................................55
2.3.2. Kế toán chi phí quản lý doanh nghiệp ............................................................... 64
2.3.3. Kế toán xác định kết quả tiêu thụ ......................................................................67
CHƢƠNG 3. MỘT SỐ KIẾN NGHỊ NHẰM HOÀN THIỆN KẾ TOÁN TIÊU
THỤ THÀNH PHẨM VÀ XÁC ĐỊNH KẾT QUẢ TIÊU THỤ TẠI CÔNG TY
CỔ PHẦN CỒN RƢỢU HÀ NỘI ..............................................................................70
3.1. Đánh giá chung về kế toán tiêu thụ thành phẩm và xác định kết quả tiêu thụ
tại Công ty cổ phần Cồn Rƣợu Hà Nội ......................................................................70
3.1.1. Ưu điểm ...............................................................................................................70
3.1.2. Nhược điểm .........................................................................................................71
3.2. Một số ý kiến đề xuất hoàn thiện kế toán tiêu thụ thành phẩm và xác định kết
quả tiêu thụ tại Công ty cổ phần Cồn Rƣợu Hà Nội ................................................72
3.2.1. Kiến nghị về phương thức tiêu thụ của công ty ................................................72
3.2.2. Kiến nghị về hệ thống sổ kế toán .......................................................................72
KẾT LUẬN
TÀI LIỆU THAM KHẢO
Thang Long University Library
DANH MỤC VIẾT TẮT
Ký hiệu viết tắt
Tên đầy đủ
QĐ
Quyết định
BTC
Bộ tài chính
TTĐB
Tiêu thụ đặc biệt
GTGT
Giá trị gia tăng
TSCĐ
Tài sản cố định
CCDC
Công cụ dụng cụ
CPBH
Chi phí bán hàng
HTK
Hàng tồn kho
TK
Tài khoản
KKĐK
Kiểm kê định kì
KKTX
Kê khai thường xuyên
DT
Doanh thu
GVHB
Giá vốn hàng bán
QLDN
Quản lý doanh nghiệp
BHXH
Bảo hiểm xã hội
BHYT
Bảo hiểm y tế
KPCĐ
Kinh phí Công Đoàn
BHTN
Bảo hiểm thất nghiệp
DANH MỤC BẢNG BIỂU, SƠ ĐỒ
Bảng 2.1: Hóa đơn (GTGT) .......................................................................................... 35
Bảng 2.2: Phiếu xuất kho............................................................................................... 36
Bảng 2.3: Giấy báo có ...................................................................................................37
Bảng 2.4: Sổ chi tiết doanh thu .....................................................................................38
Bảng 2.5: Bảng tổng hợp doanh thu ..............................................................................39
Bảng 2.6: Sổ chi tiết nợ phải thu khách hàng ................................................................ 40
Bảng 2.7: Bảng tổng hợp công nợ .................................................................................41
Bảng 2.8: Bảng kê hóa đơn, chứng từ hàng hóa, dịch vụ bán ra ...................................42
Bảng 2.9: Sổ chi tiết giá vốn hàng bán ..........................................................................43
Bảng 2.10: Bảng tổng hợp giá vốn hàng bán ................................................................ 44
Bảng 2.11: Sổ chi tiết thành phẩm.................................................................................45
Bảng 2.12: Bảng tổng hợp nhập – xuất – tồn thành phẩm ............................................46
Bảng 2.13: Hóa đơn chiết khấu thương mại ..................................................................48
Bảng 2.14: Bảng kế số 11 .............................................................................................. 49
Bảng 2.15: Nhật ký chứng từ số 8 .................................................................................50
Bảng 2.16: Sổ cái (TK 632) ........................................................................................... 52
Bảng 2.17: Sổ cái (TK 511) ........................................................................................... 53
Bảng 2.18: Sổ cái (TK 131) ........................................................................................... 54
Bảng 2.19: Bảng chấm công .......................................................................................... 58
Bảng 2.20: Bảng thanh toán tiền lương .........................................................................59
Bảng 2.21: Bảng phân bổ tiền lương .............................................................................60
Bảng 2.22: Bảng phân bổ khấu hao ...............................................................................61
Bảng 2.23: Phiếu chi hóa đơn vật liệu, bao bì dùng cho bộ phận bán hàng..................62
Bảng 2.24: Phiếu chi hóa đơn dụng cụ, đồ dùng cho bộ phận bán hàng.......................63
Bảng 2.25: Hóa đơn đầu vào mua công cụ, đồ dùng văn phòng phẩm .........................65
Bảng 2.26: Phiếu chi hóa đơn dịch vụ mua công cụ, đồ dùng văn phòng phẩm ..........66
Bảng 2.27: Bảng kê số 5 ................................................................................................ 68
Bảng 2.28: Sổ cái (TK 911) ........................................................................................... 69
Bảng 3.1. Sổ cái TK 641 .............................................................................................. 74
Bảng 3.2. Sổ cái TK 642 ............................................................................................... 75
Bảng 3.3. Sổ nhật ký chung ........................................................................................... 76
Bảng 3.4. Sổ cái TK 632 ............................................................................................... 78
Bảng 3.5. Sổ cái TK 511 ............................................................................................... 79
Bảng 3.6. Sổ cái TK 131 ............................................................................................... 79
Bảng 3.7. Sổ cái TK 911 ............................................................................................... 80
Thang Long University Library
DANH MỤC SƠ ĐỒ
Sơ đồ 1.1: Kế toán bán buôn trực tiếp ...........................................................................11
Sơ đồ 1.2: Kế toán bán buôn theo hình thức chuyển hàng ............................................12
Sơ đồ 1.3: Kế toán tiêu thụ đại lý (Bên giao đại lý) ......................................................12
Sơ đồ 1.4: Kế toán tiêu thụ đại lý (Bên nhận đại lý) .....................................................13
Sơ đồ 1.5: Kế toán tiêu thụ theo phương thức bán hàng trả góp ...................................14
Sơ đồ 1.6: Kế toán tiêu thụ theo phương thức hàng đổi hàng .......................................14
Sơ đồ 1.7: Kế toán tiêu thụ nội bộ .................................................................................15
Sơ đồ 1.8: Kế toán tiêu thụ thành phẩm tại doanh nghiệp kế toán hàng tồn kho theo
phương pháp kiểm kê định kì ........................................................................................16
Sơ đồ 1.9: Kế toán chi phí bán hàng..............................................................................18
Sơ đồ 1.10: Kế toán chi phí quản lý doanh nghiệp .......................................................20
Sơ đồ 1.11: Kế toán xác định kết quả tiêu thụ............................................................... 22
Sơ đồ 1.12: Trình tự ghi sổ kế toán tiêu thụ thành phẩm và xác định kết quả tiêu thụ
theo hình thức Nhật ký – Chứng từ ...............................................................................23
Sơ đồ 2.1: Cơ cấu tổ chức bộ máy quản lý của Công Ty Cổ phần Cồn rượu Hà Nội ..26
Sơ đồ 2.2: Tổ chức bộ máy kế toán của công ty cồn rượu Hà Nội ............................... 29
Sơ đồ 3.1: Trình độ ghi sổ kế toán tiêu thụ thành phẩm và xác định kết quả tiêu thụ
theo hình thức Nhật ký chung .......................................................................................73
LỜI MỞ ĐẦU
Ngày nay, nền kinh tế nước ta đã chuyển từ tập trung quan liêu bao cấp sang
nền kinh tế thị trường theo định hướng xã hội chủ nghĩa. Theo đó nền kinh tế nước ta
đã có sự đổi mới sâu sắc và toàn diện tạo ra những chuyển biến tích cực cho sự tăng
trưởng nhưng cũng đặt ra cho các doanh nghiệp một môi trường cạnh tranh khốc liệt,
nhiều cơ hội và cũng không ít khó khăn thử thách.
Hoạt động sản xuất kinh doanh đã trở thành mối quan tâm lớn của các doanh
nghiệp trong và ngoài nước. Các doanh nghiệp này đang chịu sự chi phối của quy luật
cung cầu, quy luật cạnh tranh và tự chịu trách nhiệm về kết quả hoạt động sản xuất
kinh doanh của mình. Do đó hoạt động tiêu thụ thành phẩm có ý nghĩa rất quan trọng
đối với sự tồn tại và phát triển của doanh nghiệp đó.
Kế toán với tư cách là một công cụ quan trọng trong quản lý kinh tế cần phải
được thay đổi và hoàn thiện cho phù hợp với tình hình mới thì mới quản lý tốt được
nghiệp vụ bán hàng. Đây chính là điểm mấu chốt để giải quyết vấn đề doanh nghiệp
hoạt động có hiệu quả hay không chính là nhờ vào sự chính xác, đầy đủ kịp thời của
công tác tiêu thụ.
Qua thời gian thực tập, tìm hiểu thực tế ở Công ty cổ phần Cồn Rượu Hà Nội,
nhận thức được tầm quan trọng của công tác kế toán tiêu thụ thành phẩm, được sự giúp
đỡ của các cô chú phòng kế toán và sự chỉ bảo tận tình của cô giáo Ths. Đào Diệu
Hằng và với những kiến thức đã được trang bị trong quá trình học tập tại trường, em
đã chọn đề tài “Hoàn thiện kế toán tiêu thụ thành phẩm và xác định kết quả tiêu
thụ thành phẩm tại Công ty cổ phần Cồn Rƣợu Hà Nội”. Khóa luận gồm có 3
chương:
Chƣơng 1: Cơ sở lý luận chung về kế toán tiêu thụ thành phẩm và xác định kế
toán tiêu thụ trong doanh nghiệp sản xuất
Chƣơng 2: Thực trạng kế toán tiêu thụ thành phẩm và xác định kết quả tiêu thụ
tại Công ty cổ phần Cồn Rƣợu Hà Nội
Chƣơng 3: Một số kiến nghị nhằm hoàn thiện kế toán tiêu thụ thành phẩm và xác
định kết quả tiêu thụ tại Công ty cổ phần Cồn Rƣợu Hà Nội
Thang Long University Library
CHƢƠNG 1.
CƠ SỞ LÝ LUẬN CHUNG VỀ KẾ TOÁN TIÊU THỤ THÀNH PHẨM VÀ
XÁC ĐỊNH KẾ TOÁN TIÊU THỤ TRONG DOANH NGHIỆP SẢN XUẤT
1.1. Sự cần thiết của việc hoàn thiện kế toán tiêu thụ thành phẩm và xác định kế
toán tiêu thụ trong doanh nghiệp sản xuất
Tiêu thụ sản phẩm, hàng hóa có tác đụng nhiều mặt tới lĩnh vực tiêu dùng xã
hội, là một khâu quan trọng của tái xuất xã hội. Tiêu thụ góp phần khuyến khích tiêu
dùng, làm tăng số lượng sản xuất, từ đó đạt được sự thích ứng tối ưu giữa cung và cầu
trong lĩnh việc sản xuất và tiêu dùng. Bên cạnh đó, quá trình tiêu thụ như một cán cân
góp phần điều hòa sự cân bằng giữa sản xuất và tiêu dùng, giữa tiền tệ và hàng hóa
trong lưu thông, giữa nhu cầu và khả năng thanh toán...
Đối với các doanh nghiệp, tiêu thụ là giai đoạn cuối cùng của quá trình sản xuất
kinh doanh, hoạt động sản xuất kinh doanh là tấm gương phản ánh chính xác tình hình
sản xuất kinh doanh, đánh giá chất lượng sản phẩm của doanh nghiệp và là yếu tố
quyết định sự tồn tại và phát triển của doanh nghiệp.
Để tồn tại và phát triển trong nền kinh tế thị trường, doanh nghiệp phải không
ngừng đẩy mạnh hoạt động tiêu thụ. Do đó, sản phẩm của doanh nghiệp phải đảm bảo
về chất lượng, giá cả hợp lý, luôn thay đổi mẫu mã phù hợp với thị hiếu người tiêu
dùng. Đồng thời doanh nghiệp cũng phải quan tâm đến phương thức bán hàng, khâu
phục vụ sau bán hàng nhằm kích thích nhu cầu tiêu dùng. Nhờ đó doanh nghiệp mới
có thể kinh doanh có lãi, thu hồi được vốn, bù đắp các chi phí, từ đó mở rộng sản xuất
kinh doanh và đầu tư, ứng dụng khoa học công nghệ hiện đại vào sản xuất.
Đồng thời với việc tiêu thụ hàng hóa, sản phẩm, sau mỗi kỳ hạch toán, kế toán
phải tiến hành xác định kết quả tiêu thụ một cách chính xác, đó là cơ sở để đánh giá
hiệu quả hoạt động kinh doanh của doanh nghiệp. Những thông tin kế toán chính xác,
kịp thời về tình hình tiêu thụ và kết quả hoạt động của doanh nghiệp sẽ có ảnh hưởng
lớn đến quá trình tiêu thụ thông qua các quyết định của nhà quản trị, các nhà đầu tư...
Đối với các nhà quản trị doanh nghiệp, việc xác định đúng kết quả tiêu thụ
giúp cho các nhà quản trị đánh giá được trình độ quản lý và tình hình kinh doanh của
doanh nghiệp, từ đó kiểm tra việc thực hiện các kế hoạch đã đặt ra, đồng thời định ra
kế hoạch, dự án cho các kỳ kinh doanh tới nhằm đẩy mạnh, cải tiến tình hình sản xuất
kinh doanh của doanh nghiệp.
Đối với các nhà đầu tư, nhờ những thông tin do kế toán cung cấp, các nhà đầu
tư đưa ra các quyết định có nên đầu tư vào doanh nghiệp hay không. Do đó, việc xác
1
định kết quả tiêu thụ chính xác, kịp thời sẽ giúp cho doanh nghiệp tạo được uy tín trên
thương trường, thu hút được nguồn vốn từ các nhà đầu tư.
Đối với Nhà nước, các thông tin về tình hình kinh doanh của doanh nghiệp là
cơ sở để xác định nghĩa vụ của doanh nghiệp đối với Nhà nước như các khoản thu
nhập về sử dụng vốn ngân sách Nhà nước, thuế thu nhập doanh nghiệp, cũng trên cơ
sở đó Nhà nước hoạch định những chính sách, luật lệ về thuế và đầu tư.
Như vậy, tiêu thụ sản phẩm hàng hóa có ý nghĩa lớn trong việc thúc đẩy nguồn
lực và phân bổ nguồn lực một cách hiệu quả đối với toàn bộ nền kinh tế quốc dân nói
chung và đối với từng doanh nghiệp nói riêng. Vì vậy, mỗi doanh nghiệp trong nền
kinh tế đều phải xác định được tầm quan trọng của quá trình tiêu thụ thành phẩm và
xác định kết quả tiêu thụ để từ đó tìm cho doanh nghiệp mình hướng đi đúng đắn và
đảm bảo sự thành công trên thương trường.
1.2. Khái quát chung về kế toán tiêu thụ thành phẩm và xác định kết quả tiêu thụ
trong doanh nghiệp sản xuất
1.2.1. Đặc điểm thành phẩm, tiêu thụ thành phẩm và xác định kết quả tiêu thụ
trong doanh nghiệp sản xuất
- Thành phẩm
Thành phẩm là những sản phẩm đã kết thúc quá trình chế biến do các bộ phận
sản xuất chính và sản xuất phụ của doanh nghiệp sản xuất hoặc thuê ngoài gia công
chế biến, đã được kiểm nghiệm đủ tiêu chuẩn chất lượng, kỹ thuật quy định, có thể
nhập kho hoặc giao cho khách hàng.
Tùy theo đặc điểm sản xuất mà thành phẩm có thể được chia thành nhiều loại
với những phẩm cấp khác nhau, gọi là chính phẩm hoặc phụ phẩm hay sản phẩm loại
I, II,..
Trong điều kiện hiện nay, khi sản phẩm luôn gắn liền với thị trường thì thành
phẩm của các doanh nghiệp cần đảm bảo chất lượng về cả nội dung và hình thức. Đây
là vấn đề cần thiết hơn bao giờ hết với các doanh nghiệp để đáp ứng nhu cầu thị trường
ngày càng đa dạng, phong phú, thúc đẩy quá trình tiêu thụ, tạo lợi nhuận cao cho
doanh nghiệp.
- Tiêu thụ thành phẩm
Tiêu thụ thành phẩm là giai đoạn tiếp theo của quá trình sản xuất – giai đoạn
cuối cùng của một chu kỳ sản xuất kinh doanh của doanh nghiệp. Để thực hiện giá trị
sản phẩm, hàng hóa, lao vụ, dịch vụ, doanh nghiệp phải chuyển giao hàng hóa, sản
2
Thang Long University Library
phẩm hoặc cung cấp lao vụ, dịch vụ cho khách hàng, được khách hàng trả tiền hoặc
chấp nhận thanh toán.
Hoạt động tiêu thụ có thể tiến hành theo nhiều phương thức tiêu thụ, chấp nhận
cho khách hàng thanh toán với nhiều phương thức thanh toán khác nhau tùy thuộc vào
đặc điểm quy trình công nghệ sản xuất và các chính sách cụ thể của công ty với từng
thời điểm, đối tượng tiêu thụ.
- Xác định kết quả tiêu thụ của doanh nghiệp
Sau một kỳ hoạch toán, kế toán tiến hành xác định kết quả của hoạt động kinh
doanh. Đó là phần thu nhập còn lại sau khi trừ đi tất cả các chi phí. Kết quả kinh doanh
là mục đích cuối cùng của mọi doanh nghiệp và nó phụ thuộc vào quy mô, chất lượng
của quá trình sản xuất kinh doanh.
Kết quả tiêu thụ là kết quả hoạt động tiêu thụ sản phẩm, hàng hóa, lao vụ, dịch
vụ và hoạt động tài chính được biểu hiện qua chỉ tiêu lợi nhuận thuần về hoạt động
kinh doanh.
Mục đích
Đối với bản thân doanh nghiệp sản xuất, có bán được thành phẩm thì mới có
thu nhập để bù đắp chi phí, hình thành kết quả kinh doanh. Thực hiện tốt khâu tiêu thụ,
hoàn thành kế hoạch bán hàng thì doanh nghiệp mới thu hồi vốn, có điều kiện quay
vòng vốn, tiếp tục sản xuất kinh doanh. Ngược lại nếu sản phẩm không tiêu thụ được
thì sẽ dẫn tới ứ đọng, ế thừa sản phẩm, vốn kinh doanh không thu hồi được, thu nhập
không đủ bù đắp chi phí, doanh nghiệp bị làm ăn thua lỗ.
Đối với người tiêu dùng, trong quá trình tiêu thụ sẽ cung cấp hàng hóa cần thiết
một cách kịp thời đầy đủ và đồng bộ về số lượng và chất lượng, đáp ứng nhu cầu tiêu
dùng. Thông qua tiêu thụ, thì tính hữu ích của sản phẩm mới được thực hiện, phản ánh
sự phù hợp của sản phẩm với người tiêu dùng.
Ý nghĩa
Xét trên phạm vi toàn bộ nền kinh tế, tiêu thụ là điều kiện để tiến hành tái sản
xuất xã hội. Quá trình tái sản xuất xã hội bao gồm các khâu: sản xuất - phân phối –
trao đổi - tiêu dùng, giữa các khâu này có quan hệ mật thiết với nhau, nếu thiếu một
trong các khâu đó thì quá trình tái sản xuất sẽ không thực hiện được. Trong đó tiêu thụ
(trao đổi) là cầu nối giữa các nhà sản xuất với người tiêu dùng, phản ánh cung và cầu
gặp nhau về hàng hóa, qua đó định hướng về sản xuất. Thông qua thị trường tiêu thụ
góp phần điều hòa giữa quá trình sản xuất và tiêu dùng, giữa hàng hóa và tiền tệ, giữa
3
nhu cầu tiêu dùng và khả năng thanh toán. Đồng thời là điều kiện để đảm bảo sự phát
triển cân đối trong từng ngành, từng vùng cũng như toàn bộ nền kinh tế quốc dân.
Qua phân tích trên ta thấy được tiêu thụ thành phẩm cùng với việc xác định kết
quả tiêu thụ có ý nghĩa quan trọng thúc đẩy sử dụng nguồn lực và phân bổ nguồn lực
có hiệu quả đối với toàn bộ nền kinh tế nói chung và đối với doanh nghiệp nói riêng.
Hiệu quả kinh doanh của doanh nghiệp được đánh giá thông qua khối lượng hàng hóa
được thị trường chấp nhận và lợi nhuận mà doanh nghiệp thu được.
1.2.2. Một số khái niệm cơ bản có liên quan đến kế toán tiêu thụ thành phẩm và xác
định kết quả tiêu thụ trong doanh nghiệp sản xuất
- Doanh thu bán hàng và cung cấp dịch vụ: là tổng giá trị các lợi ích kinh tế
doanh nghiệp đã thu được hoặc sẽ thu được trong kỳ kế toán, phát sinh từ hoạt động
sản xuất kinh doanh thông thường của doanh nghiệp góp phần làm tăng vốn chủ sở
hữu. Doanh thu bán hàng và cung cấp dịch vụ được xác định khi thỏa mãn đồng thời
tất cả các điều kiện sau:
+ Doanh nghiệp chuyển giao phần lớn rủi ro và lợi ích gắn với quyền sở hữu sản
phẩm
+ Doanh nghiệp không còn nắm giữ quyền quản lý, quyền kiểm soát sản phẩm
+ Doanh thu xác định tương đối chắc chắn
+ Doanh nghiệp đã thu hay sẽ thu được lợi ích kinh tế từ bán hàng
+ Xác định được chi phi liên quan đến bán hàng
- Các khoản giảm trừ doanh thu:
+ Giảm giá hàng bán: là số tiền giảm trừ cho khách hàng ngoài hóa đơn hay hợp
đồng cung cấp dịch vụ do các nguyên nhân đặc biệt như: hàng kém phẩm chất, không
đúng quy cách, giao hàng không đúng thời hạn, địa điểm đã thỏa thuận trong hợp
đồng.
+ Hàng bán bị trả lại: là doanh thu của số hàng mà doanh nghiệp đã bán được và
đã ghi nhận doanh thu nhưng sau đó khách hàng đã trả lại hàng. Nguyên nhân trả lại
thuộc về doanh nghiệp (vi phạm các điều kiện đã cam kết trong hợp đồng kinh tế) và
doanh nghiệp đồng ý nhận lại số hàng này.
+ Chiết khấu thương mại: là khoản doanh nghiệp giảm giá niêm yết cho khách
hàng khi khách hàng mua với số lượng lớn theo thỏa thuận về chiết khấu thương mại
đã ghi trong hợp đồng kinh tế.
4
Thang Long University Library
- Doanh thu thuần: là số chênh lệch giữa doanh thu bán hàng và cung cấp dịch vụ
với các khoản giảm trừ doanh thu, bao gồm: giảm giá hàng bán, chiết khấu thương
mại, doanh thu của số hàng bán bị trả lại, thuế tiêu thụ đặc biệt, thuế xuất khẩu, thuế
GTGT theo phương thức trực tiếp.
- Giá vốn hàng bán: là giá vốn của thành phẩm đã tiêu thụ trong kỳ. Phản ánh giá
trị gốc của thành phẩm đã thực sự tiêu thụ trong kỳ. Khi thành phẩm đã tiêu thụ và
được phép xác định doanh thu thì đồng thời giá trị hàng xuất kho cũng được phản ánh
theo giá vốn hàng bán để xác định kết quả. Do vậy xác định đúng giá vốn hàng bán có
ý nghĩa quan trọng vì từ đó doanh nghiệp xác định đúng được kết quả kinh doanh.
- Lợi nhuận gộp: là lợi nhuận thu được sau khi trừ đi giá vốn hàng bán
- Chi phí bán hàng và chi phí quản lý doanh nghiệp
+ Chí phí bán hàng: là những khoản chi phí có liên quan đến hoạt động tiêu thụ
thành phẩm, hàng hóa, dịch vụ, lao vụ trong kỳ như chi phí nhân viên bán hàng, chi
phí dịch vụ bảo hiểm, chi phí quảng cáo.
+ Chi phí quản lý doanh nghiệp: là những khoản chi phí có liên quan chung đến
toàn bộ hoạt động của doanh nghiệp. Chi phí quản lý bao gồm nhiều loại như chi phí
quản lý kinh doanh, chi phí quản lý hành chính, chi phí quản lý chung khác.
- Kết quả tiêu thụ: là kết quả cuối cùng hoạt động tài chính của hoạt động sản
xuất kinh doanh. Nói cách khác kết quả tiêu thụ là phần chênh lệch giữa doanh thu bán
hàng, các khoản giảm trừ doanh thu với trị giá vốn hàng bán, chi phí bán hàng và chi
phí quản lý doanh nghiệp. Đây là chỉ tiêu kinh tế tổng hợp quan trọng để đánh giá hiệu
quả kinh doanh của doanh nghiệp.
Kết quả
tiêu thụ
=
Doanh thu
thuần
-
Giá vốn hàng
bán
Chi phí
bán hàng
-
Chi phí quản lý
doanh nghiệp
1.3. Nội dung kế toán tiêu thụ thành phẩm
1.3.1. Các phương thức tiêu thụ
Bán buôn:
- Bán hàng qua kho theo hình thức giao hàng trực tiếp: là bên mua cử đại diện
đến kho của doanh nghiệp xuất hàng giao cho bên mua thanh toán tiền hay chấp nhận
nợ khi đó hàng hóa được xác định là tiêu thụ.
- Bán buôn qua kho theo hình thức vận chuyển hàng: là dựa vào hợp đồng đã ký
kết bên bán hàng sẽ đưa hàng tới địa điểm giao hàng theo quy định, bên mua sẽ cử
5
nhân viên tới địa điểm giao hàng để nhận hàng. Khi bên mua ký vào chứng từ giao
nhận thì hàng hóa được coi là tiêu thụ. Chi phí vận chuyển hàng hóa có thể do bên bán
hoặc bên mua chịu tùy theo sự thỏa thuận của hai bên.
Bán lẻ: bao gồm 3 hình thức
- Hình thức bán hàng thu tiền trực tiếp: nhân viên bán hàng trực tiếp bán hàng
cho khách và thu tiền.
- Hình thức bán hàng tự chọn: hình thức này không cần nhân viên bán hàng đứng
quầy giao hàng và nhận tiền của khách. Khách hàng tự động nhét thẻ tín dụng của
mình vào máy bán hàng và nhận hàng (Hình thức này chưa phổ biến rộng rãi ở nước
ta).
- Hình thức bán hàng trả góp: là hình thức bán hàng thu tiền nhiều lần. Khi giao
hàng cho người mua, lượng hàng chuyển giao được coi là tiêu thụ. Theo hình thức này,
người mua không thanh toán ngay toàn bộ tiền hàng mà sẽ chia ra làm nhiều lần thanh
toán và người mua sẽ phải chịu một tỷ lệ lãi suất nhất định. Thông thường số tiền trả ở
các kỳ tiếp theo bằng nhau, trong đó bao gồm một phần doanh thu gốc và một phần lãi
suất trả chậm.
Bán qua đại lý kí gửi
Hàng hóa ký gửi vẫn thuộc quyền sở hữu của doanh nghiệp cho tới khi chính
thức được tiêu thụ. Số tiền trả cho đại lý được bên giao đại lý hạch toán vào chi phí
bán hàng của doanh nghiệp. Trường hợp bên đại lý nhận bán hàng theo đúng giá do
bên giao đại lý quy định thì bên đại lý chỉ được ghi nhận doanh thu là số tiền hoa hồng
mà bên giao đại lý có trách nhiệm phải trả. Khi đó, theo luật thuế GTGT, toàn bộ thuế
GTGT phải nộp của số hàng đã tiêu thụ sẽ do chủ hàng chịu, bên đại lý phải nộp thuế
GTGT trên phần hoa hồng được hưởng. Trường hợp bên đại lý hưởng khoản chênh
lệch giá thì bên đại lý sẽ chịu GTGT tính trên phần GTGT.
1.3.2. Chứng từ và tài khoản sử dụng
Tài khoản 157 “Hàng gửi bán”
Tài khoản này được sử dụng để theo dõi giá vốn của thành phẩm đem tiêu thụ
theo phương thức chuyển hàng hoặc nhờ bán đại lý, ký gửi hay giá vốn của lao vụ,
dịch vụ đã hoàn thành bàn giao cho người đặt hàng, người mua hàng chưa được chấp
nhận thanh toán. Số thành phẩm này vẫn thuộc quyền sở hữu của doanh nghiệp. Tài
khoản này được mở chi tiết cho từng loại hàng, từng lần gửi từ khi gửi cho tới khi
được chấp nhận thanh toán.
6
Thang Long University Library
TK 157 – Hàng gửi bán
- Trị giá thành phẩm gửi bán cho
khách hàng hoặc gửi bán đại lý
-
- Trị giá thành phẩm gửi bán đã
được khách hàng chấp nhận
thanh toán
Kết chuyển trị giá thành phẩm gửi
bán chưa xác định là tiêu thụ cuối kì
- Trị giá thành phẩm gửi bán bị
khách hàng trả lại
(KKĐK)
- Kết chuyển trị giá thành phẩm
gửi bán chưa xác định là tiêu thụ
đầu kỳ (KKĐK)
Dư nợ: Trị giá thành phẩm gửi bán chưa
được chấp nhận
Tài khoản 632 “Giá vốn hàng bán”
Tài khoản 632 dùng để theo dõi trị giá của thành phẩm xuất bán trong kỳ. Giá
vốn hàng bán có thể là giá thành công xưởng thực tế của thành phẩm xuất bán, của lao
vụ, dịch vụ cung cấp hoặc trị giá mua thực tế của thành phẩm tiêu thụ.
TK 632 – Giá vốn hàng bán
- Trị giá vốn của thành phẩm đã
bán trong kỳ
- Trị giá vốn của thành phẩm trong
kỳ hoặc trị giá vốn của thành
phẩm tồn kho đầu kỳ và sản xuất
trong kỳ, giá trị lao vụ, dịch vụ
đã hoàn thành trong kỳ (phương
pháp KKĐK)
- Kết chuyển giá vốn hàng tiêu
thụ trong kỳ vào tài khoản xác
định kết quả
- Giá trị thành phẩm đã xuất
bán nhưng chưa được xác
định là tiêu thụ hoặc giá trị
thành phẩm tồn kho cuối kỳ
(phương pháp KKĐK)
Tài khoản 511 “Doanh thu bán hàng và cung cấp dịch vụ”
Tài khoản này được dùng để phản ánh tổng số doanh thu bán hàng và cung cấp
dịch vụ phát sinh trong kỳ của doanh nghiệp và các khoản giảm trừ doanh thu
Tài khoản 511 cuối kỳ không có số dư và được chi tiết thành 5 tài khoản cấp 2
7
- TK 5111: Doanh thu bán hàng hóa
- TK 5112: Doanh thu bán thành phẩm
- TK 5113: Doanh thu cung cấp dịch vụ
- TK 5114: Doanh thu trợ cấp, trợ giá
- TK 5117: Doanh thu kinh doanh bất động sản đầu tư
- TK 5118: Doanh thu khác
TK 511 – Doanh thu bán hàng và cung cấp dịch vụ
- Số thuế phải nộp (thuế TTĐB, - Doanh thu bán thành phẩm, hàng hóa
thuế xuất khẩu, thuế GTGT và cung cấp dịch vụ của doanh nghiệp
theo phương pháp trực tiếp tính thực hiện trong kỳ kế toán
trên doanh số bán trong kỳ)
- Chiết khấu thương mại, giảm
giá hàng bán và doanh thu của
hàng bán bị trả lại
- Kết chuyển doanh thu thuần
vào tài khoản xác định kết quả
kinh doanh
Tài khoản 531 “Hàng bán bị trả lại”
Tài khoản này phản ánh doanh thu của số thành phẩm đã tiêu thụ nhưng bị
khách hàng trả lại do không đúng quy cách, phẩm chất như đã thỏa thuận trong hợp
đồng
TK 531 – Hàng bán bị trả lại
- Tập hợp doanh thu của số hàng - Kết chuyển doanh thu của số hàng đã
tiêu thụ bị trả lại sang TK 511, TK
đã tiêu thụ bị trả lại
512
Tài khoản 532 “Giảm giá hàng bán”
8
Thang Long University Library
Tài khoản này phản ánh khoản giảm giá (ngoài hóa đơn) cho khách hàng tính
trên giá bán đã thỏa thuận vì lý do hàng bán kém phẩm chất hay không đúng quy cách
theo quy định trong hợp đồng kinh tế
TK 532 – Giảm giá hàng bán
- Tập hợp các khoản giảm giá
hàng bán chấp thuận cho người
- Kết chuyển toàn bộ số giảm giá
hàng bán sang TK 511, TK 512
mua trong kỳ
Tài khoản 521 “Chiết khấu thương mại”
Tài khoản này phản ánh số chiết khấu thương mại mà doanh nghiệp đã giảm trừ
hoặc đã thanh toán do khách hàng mua hàng với số lượng lớn theo thỏa thuận đã ghi
trên hợp đồng kinh tế
+ Tài khoản 521 không có số dư cuối kỳ
TK 521 – Chiết khấu thương mại
- Số chiết khấu thương mại đã - Kết chuyển số chiết khấu thương mại
chấp nhận thanh toán cho sang TK 511, TK 512
khách hàng
1.3.3. Kế toán giá vốn hàng bán
Giá vốn hàng bán ở doanh nghiệp sản xuất phản ánh giá trị gốc của thành phẩm
đã thực sự tiêu thụ trong kỳ khi thành phẩm đã tiêu thụ và được phép xác định doanh
thu thì đồng thời giá trị thành phẩm xuất kho cũng được phản ánh theo giá vốn thành
phẩm để xác định kết quả
Đối với doanh nghiệp sản xuất có 4 phương pháp tính
- Phương pháp tính theo giá thực tế đích danh: Theo phương pháp này thành
phẩm xuất kho thuộc lô hàng nhập nào thì lấy đơn giá nhập kho của lô hàng đó để tính
giá trị xuất kho
Giá trị sản phẩm
xuất kho
=
Giá thực tế nhập
9
x
Số lượng sản phẩm
xuất
- Phương pháo nhập trước, xuất trước (FIFO): Theo phương pháp này hàng được
mua trước hoặc sản xuất trước thì được xuất trước và giá trị hàng xuất kho được tính
theo giá của lô hàng nhập trước hoặc sản xuất và thực hiện tuần tự cho đến khi chúng
được xuất ra hết. Như vậy giá vốn thực tế của thành phẩm tồn kho cuối kỳ được tính
theo giá thành thực tế của thành phẩm thuộc các lần nhập sau cùng.
- Phương pháp nhập sau, xuất trước (LIFO): Theo phương pháp này, thành phẩm
nào nhập kho sau thì xuất trước, thành phẩm nhập theo giá nào thì xuất theo giá đó,
sau đó căn cứ vào số lượng xuất kho để tính ra giá trị xuất kho. Như vậy giá vốn thực
tế của thành phẩm tồn kho được tính theo giá thành thực tế của thành phẩm thuộc các
lần nhập đầu tiên.
- Phương pháp bình quân gia quyền: Theo phương pháp này giá trị của từng loại
hàng tồn kho được tính theo giá trị trung bình của từng loại hàng tồn kho đầu kỳ và
giá trị từng loại hàng tồn kho được mua hoặc sản xuất trong kỳ. Phương pháp bình
quân có thể được tính theo thời kỳ hoặc vào mỗi khi nhập một lô hàng, phụ thuộc vào
tình hình của doanh nghiệp.
Theo phương pháp này trị giá vốn của thành phẩm xuất kho để bán được căn cứ
vào số lượng thành phẩm xuất kho và đơn giá bình quân gia quyền (giá thành sản xuất
thực tế đơn vị bình quân)
Giá trị sản phẩm xuất
kho
=
Số lượng thành phẩm
xuất kho
x
Giá đơn vị bình quân
Theo giá bình quân gia quyền cả kỳ dự trữ
Theo phương pháp này, đến cuối kỳ mới tính trị giá vốn của hàng xuất kho
trong kỳ. Tùy theo kỳ dự trữ của doanh nghiệp áp dụng mà kế toán hàng tồn kho căn
cứ vào giá nhập, lượng hàng tồn kho đầu kỳ và nhập trong kỳ để tính giá đơn vị bình
quân:
Đơn giá bình
quân cả kỳ dự trữ
Giá trị thành phẩm tồn kho đầu kỳ + Giá trị
thành phẩm nhập trong kỳ
=
Số lượng thành phẩm tồn đầu kỳ + Số lượng
thành phẩm nhập trong kỳ
Theo giá bình quân gia quyền sau mỗi lần nhập
Sau mỗi lần nhập sản phẩm, kế toán phải xác định lại giá trị thực của thành phẩm tồn
kho và giá đơn vị bình quân. Giá đơn vị bình quân được tính theo công thức sau:
10
Thang Long University Library
- Xem thêm -