Đăng ký Đăng nhập
Trang chủ Luận văn hoàn thiện kế toán tiêu thụ thành phẩm và xác định kết quả tiêu thụ tại...

Tài liệu Luận văn hoàn thiện kế toán tiêu thụ thành phẩm và xác định kết quả tiêu thụ tại công ty tnhh sản xuất thương mại dịch vụ đức long

.PDF
92
52
117

Mô tả:

BỘ GIÁO DỤC ĐÀO TẠO TRƢỜNG ĐẠI HỌC THĂNG LONG ---o0o--- KHÓA LUẬN TỐT NGHIỆP ĐỀ TÀI: HOÀN THIỆN KẾ TOÁN TIÊU THỤ THÀNH PHẨM VÀ XÁC ĐỊNH KẾT QUẢ TIÊU THỤ TẠI CÔNG TY TNHH SẢN XUẤT THƢƠNG MẠI DỊCH VỤ ĐỨC LONG SINH VIÊN THỰC HIỆN : CHU THỊ THANH HƢƠNG MÃ SINH VIÊN : A21244 CHUYÊN NGÀNH : KẾ TOÁN HÀ NỘI -2015 BỘ GIÁO DỤC ĐÀO TẠO TRƢỜNG ĐẠI HỌC THĂNG LONG ---o0o--- KHÓA LUẬN TỐT NGHIỆP ĐỀ TÀI: HOÀN THIỆN KẾ TOÁN TIÊU THỤ THÀNH PHẨM VÀ XÁC ĐỊNH KẾT QUẢ TIÊU THỤ TẠI CÔNG TY TNHH SẢN XUẤT THƢƠNG MẠI DỊCH VỤ ĐỨC LONG Giáo viên hƣớng dẫn Sinh viên thực hiện Mã sinh viên Chuyên ngành : Th.S Nguyễn Thanh Thuỷ : Chu Thị Thanh Hƣơng : A21244 : Kế toán HÀ NỘI - 2015 Thang Long University Library LỜI CẢM ƠN Trƣớc tiên em xin chân thành cảm ơn giáo viên hƣớng dẫn – Thạc sỹ Nguyễn Thanh Thủy đã tận tình chỉ bảo, hƣớng dẫn em trong suốt thời gian nghiên cứu và thực hiện khóa luận này. Ngoài ra, em cũng mong muốn thông qua khóa luận này gửi lời cảm ơn sâu sắc tới các thầy cô giáo đang giảng dạy tại trƣờng Đại học Thăng Long, những ngƣời đã trực tiếp truyền đạt kiến thức, kinh nghiệm để em có thể có đƣợc một nền tảng về chuyên ngành học nhƣ hiện tại để có thể hoàn thành đề tài nghiên cứu này. Bên canh đó em cũng xin chân thành cảm ơn các anh chị, cô chú trong phòng Tài Chính - Kế Toán của Công ty sản xuất thƣơng mai dịch vụ Đức Long đã tạo điều kiện giúp đỡ cũng nhƣ cung cấp bộ số liệu, thông tin cũng nhƣ tận tình hƣớng dẫn em trong suốt thời gian làm khóa luận. Em xin chân thành cảm ơn! Hà Nội, Ngày 29 tháng 10 năm 2015 Sinh viên Chu Thị Thanh Hƣơng LỜI CAM ĐOAN Tôi xin cam đoan Khóa luận tốt nghiệp này là do bản thân thực hiện có sự hỗ trợ từ giáo viên hƣớng dẫn và không sao chép các công trình nghiên cứu của ngƣời khác. Các dữ liệu thông tin thứ cấp sử dụng trong khóa luận là có nguồn gốc và đƣợc trích dẫn rõ rang. Tôi xin chịu hoàn toàn trách nhiệm về lời cam đoan này! Sinh viên Chu Thị Thanh Hƣơng Thang Long University Library MỤC LỤC LỜI MỞ ĐẦU CHƢƠNG 1.LÝ LUẬN CHUNG VỀ KẾ TOÁN TIÊU THỤ THÀNH PHẨM VÀ XÁC ĐỊNH KẾT QUẢ TIÊU THỤ THÀNH PHẨM TRONG DOANH NGHIỆP SẢN XUẤT THEO QĐ48 - BTC ..................................................................................1 1.1. Sự cần thiết của việc hoàn thiện kế toán tiêu thụ thành phẩm và xác định kết quả tiêu thụ cho doanh nghiệp sản xuất ...........................................................1 1.2. Một số khái niệm cơ bản có liên quan đến kế toán tiêu thụ thành phẩm và xác định kết quả tiêu thụ...........................................................................................2 1.2.1. doanh thu bán hàng và cung cấp dịch vụ .................................................2 1.2.2. Các khoản giảm trừ doanh thu..................................................................2 1.2.3. Doanh thu thuần ........................................................................................3 1.2.4. Giá vốn hàng bán .......................................................................................3 1.2.5. Lợi nhuận gộp ............................................................................................ 3 1.2.6. Chi phí quản lý kinh doanh .......................................................................3 1.2.7. Kết quả tiêu thụ ..........................................................................................3 1.3. Các phƣơng thức tiêu thụ và phƣơng thức thanh toán ................................ 4 1.3.1. Các phương thức tiêu thụ ..........................................................................4 1.3.1.1. Bán buôn ............................................................................................... 4 1.3.1.2. Bán lẻ ....................................................................................................5 1.3.1.3. Bán hàng đại lý.....................................................................................5 1.3.2. Các phương thức thanh toán .....................................................................5 1.3.2.1. Phương thức thanh toán trực tiếp ........................................................5 1.3.2.2. Phương thức thanh toán trả sau ...........................................................5 1.4. Các phƣơng pháp xác định giá vốn hàng bán ...............................................5 1.4.1. Phương pháp thực tế đích danh ................................................................ 5 1.4.2. Phương pháp giá bình quân ......................................................................6 1.4.2.1. Giá đơn vị bình quân cả kỳ dự trữ .......................................................6 1.4.2.2. Giá đơn vị bình quân sau mỗi lần nhập ...............................................6 1.4.3. Phương pháp nhập trước xuất trước (FIFO) ...........................................7 1.4.4. Phương pháp nhập sau xuất trước (LIFO) ..............................................7 1.5. Kế toán tiêu thụ thành phẩm và xác định kết quả tiêu thụ .........................7 1.5.1. Chứng từ và tài khoản sử dung .................................................................7 1.5.1.1. Chứng từ sử dụng .................................................................................7 1.5.1.2. Tài khoản sử dung ................................................................................8 1.5.2. Kế toán tiêu thụ thành phẩm trong doanh nghiệp kế toán hàng tồn kho theo phương pháp KKTX .....................................................................................12 1.5.3. Kế toán tiêu thụ thành phẩm tại doanh nghiệp kế toán hàng tồn kho theo phương pháp KKĐK .....................................................................................17 1.6. Kế toán xác định kết quả tiêu thụ ................................................................ 18 1.6.1. Chứng từ và tài khoản sử dụng ............................................................... 18 1.6.1.1. Chứng từ sử dụng ...............................................................................18 1.6.1.2. Tài khoản sử dụng ..............................................................................18 1.6.2. Kế toán chi phí quản lý kinh doanh ........................................................19 1.6.3. Kế toán xác định kết quả tiêu thụ ............................................................ 20 1.7. Các hình thức ghi sổ trong kế toán tiêu thụ thành phẩm và xác định kết quá tiêu thụ...............................................................................................................22 1.7.1. Các hình thức ghi sổ ................................................................................22 1.7.2. Hình thức Nhật ký chung ........................................................................22 CHƢƠNG 2.THỰC TRẠNG KẾ TOÁN TIÊU THỤ THÀNH PHẨM VÀ XÁC ĐỊNH KẾT QUẢ TIÊU THỤ THÀNH PHẨM TẠI CÔNG TY TNHH SẢN XUẤT THƢƠNG MẠI DỊCH VỤ ĐỨC LONG ......................................................24 2.1. Khái quát chung về Công ty TNHH Sản xuất Thƣơng mại Dịch vụ Đức Long .......................................................................................................................... 24 2.1.1. Quá trình hình thành và phát triển .........................................................24 2.1.2. Đặc điểm tổ chức bộ máy quản lý............................................................ 25 2.1.3. Đặc điểm tổ chức bộ máy kế toán và tổ chức công tác kế toán tại Công ty TNHH Sản xuất Thương mại Dịch vụ Đức Long ..........................................28 2.1.3.1. Đặc điểm tổ chức bộ máy kế toán ......................................................28 2.1.3.2. Đặc điểm tổ chức công tác kế toán ....................................................29 2.2. Thực trạng kế toán tiêu thụ thành phẩm tại Công ty TNHH Sản xuất Thƣơng mại Dịch vụ Đức Long ..............................................................................29 Thang Long University Library 2.2.1. Các phương thức tiêu thụ ........................................................................29 2.2.2. Các phương thức thanh toán và phương pháp xác định giá vốn xuất kho ...................................................................................................................30 2.2.3. Kế toán chi tiết tiêu thụ ............................................................................31 2.2.4. Kế toán chi tiết giá vốn hàng bán ............................................................ 42 2.2.5. Kế toán tổng hợp tiêu thụ ........................................................................47 2.3. Thực trạng kế toán xác định kết quả tiêu thụ tại Công ty TNHH Sản xuất Thƣơng mại Dịch vụ Đức Long ..............................................................................50 2.3.1. Kế toán chi phí quản lý kinh doanh ........................................................50 2.3.1.1. Kế toán chi phí bán hàng ...................................................................50 2.3.1.2. Chi phí quản lý doanh nghiệp ............................................................ 62 2.4. Kế toán xác định kết quả tiêu thụ thành phẩm...........................................67 CHƢƠNG 3. MỘT SỐ Ý KIẾN NHẰM HOÀN THIỆN KẾ TOÁN TIÊU THỤ THÀNH PHẨM VÀ XÁC ĐỊNH KẾT QUẢ TIÊU THỤ TẠI CÔNG TY TNHH SẢN XUẤT THƢƠNG MẠI DỊCH VỤ ĐỨC LONG .............................................72 3.1. Nhận xét về kế toán tiêu thụ thành phẩm và xác định kết quả tiêu thụ tại công ty TNHH Sản xuất Thƣơng Mại Dịch vụ Đức Long ...................................72 3.1.1. Ưu điểm.....................................................................................................72 3.1.2. Hạn chế .....................................................................................................73 3.2. Một số kiến nghị, đề xuất nhằm hoàn thiện kế toán tiêu thụ thành phẩm và xác định kết quả tiêu thụ tại Công ty TNHH Sản xuất Thƣơng mại Dịch vụ Đức Long ..................................................................................................................73 KẾT LUẬN TÀI LIỆU THAM KHẢO DANH MỤC VIẾT TẮT Ký hiệu viết tắt Tên đầy đủ TNHH Trách nhiệm hữu hạn VNĐ Việt Nam đồng GTGT Giá trị gia tăng SDĐK Số dƣ đầu kỳ SDCK Số dƣ cuối kỳ GVHB Giá vốn hàng bán KKTX Kê khai thƣờng xuyên DTT Doanh thu thuần ĐL Đại lý TP Thành phẩm Thang Long University Library DANH MỤC BẢNG BIỂU, SƠ ĐỒ Biểu 2.1. Phiếu xuất kho................................................................................................ 32 Biểu 2.2. Hóa đơn GTGT .............................................................................................. 33 Biểu 2.3. Giấy báo Có ...................................................................................................34 Biểu 2.4. Phiếu xuất kho................................................................................................ 35 Biểu 2.5. Hóa đơn GTGT .............................................................................................. 36 Biểu 2.6. Phiếu thu ........................................................................................................37 Biểu 2.7. Phiếu xuất kho................................................................................................ 38 Biểu 2.8. Hóa đơn GTGT ............................................................................................. 39 Biểu 2.9. Sổ chi tiết doanh thu (Đế máy giặt) ............................................................... 40 Biểu 2.10. Sổ chi tiết doanh thu (Giá đỡ kim loại)........................................................41 Biểu 2.11. Sổ chi tiết giá vốn hàng bán (Đế máy giặt).................................................42 Biểu 2.12. Sổ chi tiết giá vốn hàng bán (Giá đỡ kim loại) ............................................43 Biểu 2.13. Sổ chi tiết TK 155 (Đế máy giặt) .................................................................44 Biểu 2.15. Trích sổ Nhật ký chung - Tháng 12/2014 ....................................................47 Biểu 2.16. Sổ cái TK 511 .............................................................................................. 48 Biểu 2.17. Sổ cái TK 632 .............................................................................................. 49 Biểu 2.18. Bảng chấm công tháng 12/2014 ...................................................................53 Biểu 2.19. Bảng thanh toán tiền lƣơng ..........................................................................54 Biểu 2.20. Bảng phân bổ tiền lƣơng ..............................................................................56 Biểu 2.21. Bảng phân bổ khấu hao ................................................................................58 Biểu 2.22. Phiếu chi .......................................................................................................59 Biểu 2.23. Hóa đơn GTGT ............................................................................................ 60 Biểu 2.24. Sổ chi tiết TK 6421 .....................................................................................61 Biểu 2.25. Phiếu chi .......................................................................................................63 Biểu 2.26. Hóa đơn dịch vụ viễn thông .........................................................................64 Biểu 2.27. Sổ chi tiết TK 6422 ......................................................................................65 Biểu 2.28. Kết quả hoạt động tiêu thụ tháng 12/2014 ...................................................67 Biểu 2.29. Sổ cái TK 911 ............................................................................................. 68 Biểu 2.30. Sổ Nhật ký chung .........................................................................................69 Biểu 3.1. Hợp đồng kinh tế............................................................................................ 74 Biểu 3.2. Sổ chi tiết TK 131 .......................................................................................... 76 Biểu 3.3. Bảng tổng hợp doanh thu hàng bán ............................................................... 78 Sơ đồ 1.1. Kế toán bán buôn .........................................................................................12 Sơ đồ 1.2. Kế toán bán lẻ thành phẩm tại quầy bán lẻ, cửa hàng giới thiệu sản phẩm 13 Sơ đồ 1.3. Kế toán bán hàng trả góp .............................................................................14 Sơ đồ 1.4. Kế toán bán hàng đại lý (Bên giao đại lý)....................................................15 Sơ đồ 1.5. Kế toán bán hàng đại lý ( Bên nhận đại lý) ..................................................16 Sơ đồ 1.6. Kế toán tiêu thụ TP tại doanh nghiệp kế toán hàng tồn kho theo phƣơng pháp KKĐK ...................................................................................................................17 Sơ đồ 1.7. Kế toán chi phí quản lý kinh doanh ............................................................. 19 Sơ đồ 1.8. Kế toán xác định kết quả tiêu thụ .................................................................21 Sơ đồ 2.1. Cơ cấu tổ chức bộ máy quản lý tại Công ty TNHH Sản xuất Thƣơng mại Dịch vụ Đức Long .........................................................................................................26 Sơ đồ 2.2. Tổ chức bộ máy kế toán tại Công ty TNHH Sản xuất Thƣơng mại Dịch vụ Đức Long .......................................................................................................................28 Thang Long University Library LỜI MỞ ĐẦU Giai đoạn cuối cùng thực hiện mục tiêu hàng đầu của doanh nghiệp sản xuất là tiêu thụ thành phẩm. Nền kinh tế thị trƣờng ngày càng phát triển thì tiêu thụ thành phẩm càng ngày càng có ý nghĩa với sự tồn tại của bất cứ doanh nghiệp nào. Vì vậy, đẩy mạnh công tác tiêu thụ thành phẩm là một trong những chiến lƣợc hàng đầu của doanh nghiệp, bởi chỉ khi nào tiêu thụ đƣợc thành phẩm thì doanh nghiệp mới thu hồi đƣợc vốn và tái sản xuất, tiếp tục kì kinh doanh; đồng thời có điều kiện tái tạo và duy trì sức lao động cho cán bộ công nhân viên. Mặt khác, thông qua thị trƣờng, doanh nghiệp có thể khẳng định đƣợc vị thế của mình trên thị trƣờng bằng uy tín và chất lƣợng sản phẩm. Với tầm quan trọng nhƣ vậy, đòi hỏi kế toán hạch toán tiêu thụ thành phẩm và xác định kết quả tiêu thụ trong mỗi doanh nghiệp phải đƣợc thực hiện một cách chính xác, kịp thời để cung cấp thông tin cho việc ra quyết định sản xuất kinh doanh phù hợp. Tổ chức tốt công tác tiêu thụ thành phẩm và xác định kết quả tiêu thụ là một nhu cầu cấp thiết và thiết yếu trong quá trình phát triển của doanh nghiệp. Nhận thức đƣợc vai trò và tầm quan trọng của kế toán tiêu thụ và xác định kết quả tiêu thụ, qua nghiên cứu thực tế tại Công ty Sản Xuất Thƣơng Mại - Dịch Vụ Đức Long, em đã chọn và nghiên cứu đề tài “Hoàn thiện kế toán tiêu thụ thành phẩm và xác định kết quả tiêu thụ thành phẩm tại Công ty TNHH Sản Xuất Thương Mại Dịch Vụ Đức Long”. Ngoài lời mở đầu và kết luận, nội dung khoá luận gồm ba chƣơng: Chƣơng 1: Lý luận chung về kế toán tiêu thụ thành phẩm và xác định kết quả tiêu thụ thành phẩm trong doanh nghiệp sản xuất theo QĐ48 - BTC. Chƣơng 2: Thực trạng kế toán tiêu thụ thành phẩm và xác định kết quả tiêu thụ thành phẩm tại Công ty TNHH Sản xuất Thƣơng mại Dịch vụ Đức Long. Chƣơng 3: Một số ý kiến nhằm hoàn thiện kế toán tiêu thụ thành phẩm và xác định kết quả tiêu thụ tại Công ty TNHH Sản xuất Thƣơng mại Dịch vụ Đức Long. Đối tƣợng nghiên cứu: Kế toán tiêu thụ và xác định kết quả tiêu thụ thành phẩm tại Công ty TNHH Sản xuất Thƣơng mại Dịch vụ Đức Long. Mục đích nghiên cứu: Tìm hiểu thực trạng công tác kế toán tiêu thụ và xác định kết quả tiêu thụ thành phẩm của Công ty TNHH Sản xuất Thƣơng mai Dịch vụ Đức Long. Từ đó hoàn thiện đƣợc kiến thức của bản thân, đồng thời tìm ra những điểm hạn chế còn tồn tại và đƣa ra một số ý kiến khắc phục những hạn chế ấy để hoàn thiện công tác kế toán tiêu thụ và xác định kết quả tiêu thụ thành phẩm tại doanh nghiệp. Phạm vi nghiên cứu: Kế toán tiêu thụ và xác định kết quả tiêu thụ thành phẩm tại Công ty TNHH Sản xuất Thƣơng mại Dịch vụ Đức Long dƣới góc độ kế toán tài chính. Phƣơng pháp nghiên cứu: - Phƣơng pháp thu thập số liệu. Phƣơng pháp nghiên cứu của hạch toán kế toán: + phƣơng pháp chứng từ + Phƣơng pháp tính giá + Phƣơng pháp đối ứng tài khoản + Phƣơng pháp tổng hợp và cân đối kế toán Thang Long University Library CHƢƠNG 1. LÝ LUẬN CHUNG VỀ KẾ TOÁN TIÊU THỤ THÀNH PHẨM VÀ XÁC ĐỊNH KẾT QUẢ TIÊU THỤ THÀNH PHẨM TRONG DOANH NGHIỆP SẢN XUẤT THEO QĐ48 - BTC 1.1. Sự cần thiết của việc hoàn thiện kế toán tiêu thụ thành phẩm và xác định kết quả tiêu thụ cho doanh nghiệp sản xuất Thành phẩm là sản phẩm đã đƣợc chế tạo xong ở giai đoạn chế biến cuối cùng của quy trình công nghệ trong doanh nghiệp, đƣợc kiểm nhận đủ tiêu chuẩn kỹ thuật và nhập kho. Thành phẩm là kết quả của việc lao động sáng tạo của toàn bộ công nhân viên trong doanh nghiệp. Nó đƣợc coi là kết quả cuối cùng của quá trình sản xuất trực tiếp nhƣng đồng thời lại đƣợc coi là tiền đề của quá trình tiêu thụ. Tiêu thụ thành phẩm là giai đoạn cuối cùng của sự tuần hoàn, chu chuyển vốn trong doanh nghiệp sản xuất khi doanh nghiệp giao hàng cho ngƣời mua và đƣợc ngƣời mua thanh toán hoặc chấp nhận thanh toán . Khi nền kinh tế ngày càng phát triển, giữa các doanh nghiệp luôn có sự cạnh tranh gay gắt thì việc tối đa hóa lợi nhuận luôn là mục tiêu mà các doanh nghiệp luôn hƣớng tới. Do đó khâu tiêu thụ thành phẩm đƣợc doanh nghiệp vô cùng chú trọng, vì thông qua khâu tiêu thụ thành phẩm mới thể hiện đƣợc tính hữu ích của sản phẩm cũng nhƣ là mối quan tâm và sự chấp nhận đối với sản phẩm của ngƣời tiêu dùng. Chính vì vậy, tổ chức kế toán tiêu thụ thành phẩm và xác định kết quả tiêu thụ có ý nghĩa rất quan trọng đối với doanh nghiệp trong công tác tiêu thụ và xác định kết quả tiêu thụ thành phẩm. Nếu nhƣ doanh nghiệp tổ chức tốt công tác kế toán thành phẩm và tiêu thụ thành phẩm tốt, doanh nghiệp sẽ hạn chế đƣợc những rủi ro không đáng có, đồng thời có thể kịp thời phát hiện những thành phẩm chậm luân chuyển, đề xuất những biện pháp thích hợp để đẩy nhanh sự tuần hoàn, chu chuyển vốn trong doanh nghiệp. Qua thông tin số liệu mà kế toán cung cấp chủ doanh nghiệp có thể có đƣợc cái nhìn và đánh giá một cách toàn diện hiệu quả, mức độ hoàn thành kế hoạch sản xuất và tiêu thụ. Từ đó đƣa ra những điều chỉnh kịp thời cân đối lại từng khâu trong quá trình lập kế hoạch Đối với các nhà đầu tƣ, kế toán xác định kết quả cung cấp thông tin giúp các nhà đầu tƣ có thể đánh giá đƣợc hiệu quả kinh doanh của doanh nghiệp đồng thời đƣa ra những quyết định đầu tƣ đúng đắn nhất. 1 1.2. Một số khái niệm cơ bản có liên quan đến kế toán tiêu thụ thành phẩm và xác định kết quả tiêu thụ 1.2.1. doanh thu bán hàng và cung cấp dịch vụ Doanh thu bán hàng và cung cấp dịch vụ: là tổng giá trị các lợi ích kinh tế doanh nghiệp thu đƣợc trong kỳ kế toán phát sinh từ các hoạt động sản xuất kinh doanh thông thƣờng của doanh nghiệp. Đối với doanh nghiệp áp dụng tính thuế GTGT theo phƣơng pháp khấu trừ thì doanh thu bán hàng không bao gồm thuế GTGT, còn đối với doanh nghiệp áp dụng tính thuế GTGT theo phƣơng pháp trực tiếp thì doanh thu bán hàng đã bao gồm cả thuế GTGT. Doanh thu bán hàng và cung cấp dịch vụ đƣợc xác định khi đáp ứng đồng thời các điều kiện sau:  Doanh nghiệp chuyển giao phần lớn rủi ro và lợi ích gắn với quyền sở hữu sản phẩm  Doanh nghiệp không còn nắm giữ quyền quản lý, quyền kiểm soát sản phẩm  Doanh thu xác định tƣơng đối chắc chắn  Doanh nghiệp đã thu hay sẽ thu đƣợc lợi ích kinh tế từ bán hàng  Doanh nghiệp xác định đƣợc chi phí liên quan đến bán hàng 1.2.2. Các khoản giảm trừ doanh thu Trong thị trƣờng cạnh tranh khốc liệt hiện nay để có thể thu hút đƣợc khách hàng cũng nhƣ đẩy mạnh việc tiêu thụ sản phẩm thì doanh nghiệp cần có những chế độ khuyến khích khách hàng, biện pháp để có thể kích thích khách hàng mua nhiều sản phẩm hơn. Ví dụ nhƣ khi nếu sản phẩm doanh nghiệp bán ra cho khách hàng có một số lƣợng nhỏ kém phẩm chất, khi khách hàng yêu cầu giảm giá doanh nghiệp phải chấp nhận để có thể duy trì mối quan hệ lâu dài cũng nhƣ sự tin tƣởng của khách hàng đối với doanh nghiệp. Các khoản này đƣợc gọi là các khoản giảm trừ doanh thu, bao gồm:  Chiết khấu thƣơng mại: là số tiền ngƣời bán giảm trừ cho ngƣời mua do mua với số lƣợng lớn trong một lần (bớt giá) hoặc tích lũy trong một khoảng thời gian nhất định (hồi khấu).  Giảm giá hàng bán: là số tiền giảm trừ cho ngƣời mua ngoài hóa đơn do hàng kém chất lƣợng, sai quy cách, giao không đúng thời gian, địa điểm…(phát sinh sau khi bán hàng).  Hàng bán bị trả lại: là trị giá hàng đã tiêu thụ nhƣng bị khách hàng từ chối mua, trả lại do hàng hóa sai quy cách, phẩm chất…không phù hợp với hợp đồng đã ký.  Thuế xuất khẩu, thuế tiêu thụ đặc biệt, thuế GTGT theo phƣơng pháp trực tiếp. 2 Thang Long University Library 1.2.3. Doanh thu thuần Doanh thu thuần: là số chênh lệch giữa doanh thu bán hàng với các khoản giảm trừ doanh thu Tổng doanh thu bán hàng và cung cấp dịch Doanh thu thuần = vụ - Các khoản giảm trừ doanh thu 1.2.4. Giá vốn hàng bán Giá vốn hàng bán: là trị giá vốn của sản phẩm, vật tƣ, hàng hóa, dịch vụ, lao vụ đã tiêu thụ trong kì. Trị giá vốn của thành phẩm xuất bán của doanh nghiệp là toàn bộ số tiền thực tế doanh nghiệp bỏ ra để có đƣợc thành phẩm đó, việc hạch toán giá vốn sẽ đƣợc thực hiện đồng thời cùng lúc với xác định doanh thu hoặc vào ngày cuối kỳ. 1.2.5. Lợi nhuận gộp Lợi nhuận gộp: là số chênh lệch giữa doanh thu thuần với giá vốn hàng bán Lợi nhuận gộp = Doanh thu thuần - Giá vốn hàng bán 1.2.6. Chi phí quản lý kinh doanh Chi phí quản lý kinh doanh bao gồm 2 khoản: Chi phí quản lí doanh nghiệp và chi phí bán hàng. Trong đó: Chi phí bán hàng: là biểu hiện bằng tiền các hao phí về lao động sống và lao động vật hóa phát sinh liên quan đến quá trình bảo quản, tiêu thụ sản phẩm, hoàng hóa, dịch vụ trong kỳ của doanh nghiệp. Chi phí quản lý doanh nghiệp: là biểu hiện bằng tiền các hao phí về lao động sống và lao động vật hóa phát sinh liên quan đến toàn bộ hoạt động quản lý chung của doanh nghiệp trong kỳ. 1.2.7. Kết quả tiêu thụ Kết quả tiêu thụ: là kết quả cuối cùng của quá trình tiêu thụ, là chỉ tiêu chất lƣợng đánh giá hiệu quả của công tác tiêu thụ và cũng là bộ phận chủ yếu cấu thành nên kết quả kinh doanh của doanh nghiệp. Trong doanh nghiệp sản xuất kết quả tiêu thụ là khoản chênh lệch giữa lợi nhuận gộp và chi phí quản lý kinh doanh. Việc xác định kết quả tiêu thụ đƣợc thực hiên vào cuối tháng, cuối quý hoặc cuối năm tùy vào từng doanh nghiệp. Kế quả tiêu thụ = Lợi nhuận gộp - 3 Chi phí quản lý kinh doanh 1.3. Các phƣơng thức tiêu thụ và phƣơng thức thanh toán 1.3.1. Các phương thức tiêu thụ 1.3.1.1. Bán buôn Bao gồm 2 hình thức:  Bán buôn qua kho theo hình thức giao hàng trực tiếp: là phƣơng thức giao thành phẩm cho bên mua trực tiếp tại doanh nghiệp. Doanh nghiệp xuất thành phẩm giao cho bên mua, bên mua thanh toán tiền hoặc chấp nhận thanh toán khi đó thành phẩm đƣợc xác định là tiêu thụ và ngƣời bán đã chuyển giao quyền sở hữu về số sản phẩm này.  Bán buôn qua kho theo hình thƣc chuyển hàng: Theo hình thức này, căn cứ vào hợp đồng kinh tế đã ký kết hoặc theo đơn đặt hàng. Doanh nghiệp xuất thành phẩm, dùng phƣơng tiện vận tải của mình hoặc đi thuê ngoài chuyển hàng đến kho của bên mua hoặc một địa điểm nào đó bên mua quy định trong hợp đồng. Thành phẩm chuyển bán vẫn thuộc quyền sở hữu của doanh nghiệp. Chỉ khi nào bên mua nhận đƣợc, kiểm nhận, thanh toán hoặc chấp nhận thanh toán thì số thành phẩm chuyển giao mới đƣợc coi là tiêu thụ. Chi phí vận chuyển do doanh nghiệp hay bên mua chịu là do thỏa thuận trƣớc Bán lẻ thu tiền tập trung: là hình thức bán hàng mà trong đó tách rời nghiệp vụ thu tiền của ngƣời mua và nghiệp vụ giao hàng cho ngƣời mua. Mỗi quầy hàng có một nhân viên thu tiền làm nhiệm vụ thu tiền của khách, viết hóa đơn hoặc tích kê cho khách để khách đến nhận hàng ở quầy hàng do nhân viên bán hàng giao. Hết ca hoặc hết ngày bán hàng, nhân viên bán hàng căn cứ vào hóa đơn và tích kê giao hàng cho khách kiểm kê sản phẩm tồn quầy để xác định số lƣợng thành phẩm đã bán trong ngày, trong ca và lập báo cáo bán hàng. Nhân viên thu tiền làm giấy nộp tiền và nộp tiền bán hàng cho thủ quỹ.  Bán lẻ thu tiền trực tiếp: theo hình thức này, nhân viên bán hàng thu tiền trực tiếp của khách hàng và giao hàng cho khách. Hết ca, hết ngày bán hàng, nhân viên bán hàng làm giấy nộp tiền cho thủ quỹ. Đồng thời kiểm kê thành phẩm tồn quầy để xác định số lƣợng thành phẩm đã bán trong ca, trong ngày, và lập báo cáo bán hàng.  Bán hàng trả góp: là phƣơng thức bán hàng thu tiền nhiều lần. Ngƣời mua sẽ thanh toán lần đầu ngay tại thời điểm mua. Số tiền còn lại ngƣời mua chấp nhận trả dần ở các kỳ tiếp theo và phải chịu một tỷ lệ lãi nhất định. Thông thƣờng số tiền trả ở các kỳ tiếp theo sẽ bằng nhau trong đó bao gồm một phần gốc và một phần lãi. Về thực chất chỉ khi ngƣời mua thanh toán hết tiền hàng thì doanh nghiệp mới mất quyền sở hữu. Tuy nhiên, về mặt hạch toán khi bán hàng trả góp cho ngƣời mua thì lƣợng thành phẩm chuyển giao coi nhƣ là tiêu thụ.  giữa hai bên. Nếu doanh nghiệp chịu sẽ đƣợc ghi vào chi phí bán hàng. Nếu bên mua chịu sẽ phải thu tiền bên mua. 4 Thang Long University Library 1.3.1.2. Bán lẻ Bao gồm các hình thức: 1.3.1.3. Bán hàng đại lý Hình thức gửi bán đại lý: là hình thức bán hàng mà trong đó doanh nghiệp giao thành phẩm cho cơ sở đại lý, ký gửi để các cơ sở này trực tiếp bán hàng. Bên nhận làm đại lý, ký gửi sẽ trực tiếp bán hàng, thanh toán tiền hàng và đƣợc hƣởng hoa hồng đại lý. Số thành phẩm chuyển giao cho các cơ sở đại lý, ký gửi vẫn thuộc quyền sở hữu của doanh nghiệp cho đến khi doanh nghiệp đƣợc cơ sở đại lý, ký gửi thanh toán tiền hay chấp nhận thanh toán tiền hoặc thông báo về số thành phẩm đã bán đƣợc, doanh nghiệp mới mất quyền sở hữu về số thành phẩm này. 1.3.2. Các phương thức thanh toán Thông thƣờng việc thanh toán thƣờng đƣợc chia ra làm hai phƣơng thức: phƣơng thức thanh toán tiền trực tiếp và phƣơng thức thanh toán trả sau. 1.3.2.1. Phương thức thanh toán trực tiếp Ở phƣơng thức này, sau khi ngƣời mua nhận đƣợc hàng mua sẽ thanh toán ngay tiền hàng cho doanh nghiệp, có thể bằng tiền mặt, bằng chuyển khoản, tiền tạm ứng, hoặc bằng hàng (hàng đổi hàng)… 1.3.2.2. Phương thức thanh toán trả sau Phƣơng thức thanh toán trả sau: tức là khách hàng đã nhận đƣợc hàng nhƣng chƣa thanh toán ngay cho doanh nghiệp. Việc trả sau có thể thực hiện theo điều kiện tín dụng ƣu đãi theo thỏa thuận. Chẳng hạn điều kiện “1/10,n/30” có nghĩa là trong 10 ngày đầu kể từ ngày chấp nhận nợ, nếu ngƣời mua thanh toán sẽ đƣợc hƣởng chiết khấu thanh toán 1%. Từ ngày thứ 11 đến hết ngày thứ 30 ngƣời mua phải thanh toán toàn bộ công nợ “n”. Nếu đến hết 30 ngày mà ngƣời mua chƣa thanh toán nợ thì họ sẽ phải chịu lãi suất tín dụng. 1.4. Các phƣơng pháp xác định giá vốn hàng bán 1.4.1. Phương pháp thực tế đích danh Thành phẩm đƣợc quản lý theo lô và khi xuất kho lô nào thì tính theo giá thực tế nhập kho đích danh lô đó. Ƣu điểm: phƣơng pháp này là độ chính xác cao, công tác tính giá thành phẩm thực hiện kịp thời Nhƣợc điểm: tốn nhiều công sức do phải quản lý riêng từng lô thành phẩm. Phƣơng pháp này phù hợp với với những thành phẩm có giá trị cao, chủng loại mặt hàng ít, dễ phân biệt giữa các mặt hàng. 5 1.4.2. Phương pháp giá bình quân Theo phƣơng thức này giá trị của từng loại thành phẩm tồn kho đƣợc tính theo giá trị trung bình của từng loại thành phẩm tồn kho đầu kỳ và giá trị từng loại thành phẩm tồn kho đƣợc sản xuất trong kỳ. Phƣơng pháp này có thể tính theo thời kỳ hoặc vào mỗi khi nhập một lô thành phẩm sản xuất xong, phụ thuộc vào tình hình của doanh nghiệp. Giá thực tế thành phẩm xuất kho = Số lƣợng thành phẩm xuất kho * Giá đơn vị bình quân Có 2 phƣơng pháp tính giá bình quân: 1.4.2.1. Giá đơn vị bình quân cả kỳ dự trữ Theo phƣơng pháp này đến cuối kỳ mới tính trị giá vốn của hàng xuất kho trong kỳ. Tùy theo kỳ dự trữ của doanh nghiệp áp dụng mà kế toán hàng tồn kho căn cứ vào giá mua, giá nhập, lƣợng hàng tồn kho đầu kỳ và nhập trong kỳ để tính đơn giá bình quân. Giá trị thực tế của thành phẩm tồn đầu kỳ và thành phẩm nhập kho trong kỳ Số lƣợng thực tế của thành phẩm tồn đầu kỳ và thành phẩm nhập kho trong kỳ Giá đơn vị bình quân cả kỳ dự trữ = Ƣu điểm: của phƣơng pháp này là khá đơn giản, dễ làm chỉ cần thực hiện một lần vào cuối kỳ. Nhƣợc điểm: công tác kế toán dồn vào cuối kỳ dẫn tới khối lƣợng công việc lớn, phƣơng pháp này cũng chƣa đáp ứng yêu cầu kịp thời của thông tin kế toán ngay thời điểm phát sinh nghiệp vụ. 1.4.2.2. Giá đơn vị bình quân sau mỗi lần nhập Sau mỗi lần nhập kho thành phẩm kế toán phải xác định lại giá bình quân cho mỗi loại để lấy đó làm căn cứ tính giá xuất kho cho mỗi lô hàng xuất sau đó. Giá thực tế của thành phẩm sau mỗi lần nhập Giá đơn vị bình quân sau mỗi lần nhập = Số lƣợng thực tế của thành phẩm sau mỗi lần nhập Ƣu điểm: phƣơng pháp này có ƣu điểm là khắc phục đƣợc những nhƣợc điểm của phƣơng pháp trên , công tác kế toán không bị dồn vào cuối kỳ, đáp ứng yêu cầu kịp thời của thông tin kế toán ngay thơi điểm phát sinh nghiệp vụ 6 Thang Long University Library Nhƣợc điểm: việc tính toán sẽ trở nên phức tạp, nhiều lần, tốn nhiều công sức. 1.4.3. Phương pháp nhập trước xuất trước (FIFO) Phƣơng pháp này áp dụng trên giả định là thành phẩm đƣợc sản xuất trƣớc thì đƣợc xuất trƣớc. Giá trị thành phẩm xuất kho đƣợc tính theo giá lô thành phẩm sản xuất trƣớc và thực hiện tuần tự cho đến khi chúng đƣợc xuất hết. Ƣu điểm: của phƣơng pháp này mang lại là có thể tính giá hàng xuất kho kịp thời. Nhƣợc điểm: làm cho doanh thu hiện tại không phù hợp với những khoản chi phí hiện tại hơn nữa nếu doanh nghiệp có số lƣợng chủng loại mặt hàng phong phú, phát sinh nhập xuất liên tục sẽ dẫn tới chi phí hạch toán cũng nhƣ khối lƣợng công việc tăng lên rất nhiều. 1.4.4. Phương pháp nhập sau xuất trước (LIFO) Phƣơng pháp này đƣợc áp dụng dựa trên giả định là thành phẩm đƣợc sản xuất sau sẽ đƣợc xuất trƣớc, và thành phẩm còn lại cuối kỳ là thành phẩm đƣợc sản xuất trƣớc đó. Theo phƣơng pháp này thì giá trị thành phẩm xuất kho đƣợc tính theo giá của lô thành phẩm nhập sau hoặc gần sau cùng, giá trị thành phẩm tồn kho đƣợc tính theo giá của thành phẩm nhập kho đầu kỳ hoặc gần đầu kỳ còn tồn kho. Ƣu điểm: của phƣơng pháp này là áp dụng cho các doanh nghiệp có thể quản lý đƣợc thời gian nhập của từng lô hàng cụ thể; chi phí của lần mua gần nhất sát với giá vốn thực tế xuất kho, đảm bảo đƣợc nguyên tắc phù hợp trong kế toán Nhƣợc điểm: trị giá vốn của hàng tồn kho còn lại cuối kỳ không sát với giá thị trƣờng, khối lƣợng công việc tính toán, ghi chép nhiều. 1.5. Kế toán tiêu thụ thành phẩm và xác định kết quả tiêu thụ 1.5.1. Chứng từ và tài khoản sử dung 1.5.1.1. Chứng từ sử dụng Khi phát sinh các nghiệp vụ tiêu thụ hàng và thanh toán tiền hàng với ngƣời mua phải có chứng từ phù hợp để phản ánh một cách chính xác, kịp thời tình hình tiêu thụ và thanh toán, đồng thời làm cơ sở pháp lí ghi sổ sau này. Doanh nghiệp cũng phải có một trình tự luân chuyển chứng từ, kiểm tra và ghi chép sổ một cách phù hợp, một số chứng từ thƣờng dùng nhƣ:  Hóa đơn GTGT: dùng cho các doanh nghiệp áp dụng phƣơng pháp khấu trừ thuế GTGT  Hóa đơn bán hàng thông thƣờng: dùng cho các doanh nghiệp tính thuế GTGT theo phƣơng pháp trực tiếp hoặc trong trƣờng hợp bán các mặt hàng thuộc đối tƣợng không chịu thuế GTGT 7  Phiếu nhập kho, phiếu xuất kho  Chứng từ thanh toán: phiếu thu, giấy báo Có,…  Bảng thanh toán hàng đại lý, ký gửi 1.5.1.2. Tài khoản sử dung TK 155 – Thành phẩm: tài khoản này đƣợc sử dụng để phản ánh giá trị hiện có và tình hình biến động của các loại thành phẩm trong doanh nghiệp. TK 155 – Thành phẩm SDĐK: Trị giá thực tế thành phẩm tồn kho đầu kỳ  Trị giá thành phẩm bị ngƣời mua trả lại nhập kho;  Trị giá thành phẩm phát hiện thừa khi kiểm kê  Kết chuyển giá trị thành phẩm tồn kho cuối kỳ (KKĐK)  Trị giá thành phẩm xuất kho trong kỳ;  Trị giá thành phẩm phát hiện thiếu khi kiểm kê  Kết chuyển giá trị thành phẩm tồn kho đầu kỳ (KKĐK) SDCK: Trị giá thành phẩm tồn kho cuối kỳ TK 157 – Hàng gửi bán: Tài khoản này đƣợc sử dụng để phản ánh giá trị thành phẩm đã gửi hoặc chuyển đến cho khách hàng; thành phẩm gửi bán đại lý, ký gửi; trị giá dịch vụ đã hoàn thành bàn giao cho ngƣời đặt hàng nhƣng chƣa đƣợc chấp nhận thanh toán. TK 157 – Hàng gửi bán SDĐK: Trị giá thành phẩm gửi bán đầu kỳ  Trị giá thành phẩm đã gửi cho khách hàng, hoặc gửi bán đại lý, ký gửi;  Trị giá thành phẩm đã cung cấp cho khách hàng nhƣng chƣa đƣợc xác định là đã bán;  Cuối kỳ kết chuyển trị giá thành phẩm đã gửi đi bán chƣa đƣợc xác định là bán cuối kỳ (KK ĐK)  Trị giá thành phẩm gửi đi bán, dịch vụ đã cung cấp đƣợc xác định là đã bán;  Trị giá thành phẩm đã gửi đi bị khách hàng trả lại;  Đầu kỳ kết chuyển trị giá thành phẩm đã đi gửi bán, dịch vụ đã cung cấp chƣa đƣợc xác định là đã bán đầu kỳ (KKĐK) SDCK: trị giá thành phẩm đã gửi đi chƣa đƣợc xác định là đã bán trong kỳ. 8 Thang Long University Library
- Xem thêm -

Tài liệu liên quan