Đăng ký Đăng nhập
Trang chủ Luận văn hoàn thiện kế toán tiêu thụ thành phẩm và xác định kết quả tiêu thụ tại...

Tài liệu Luận văn hoàn thiện kế toán tiêu thụ thành phẩm và xác định kết quả tiêu thụ tại công ty tnhh mtv nhà xuất bản tài nguyên môi trường và bản đồ việt nam

.PDF
100
63
51

Mô tả:

BỘ GIÁO DỤC ĐÀO TẠO TRƢỜNG ĐẠI HỌC THĂNG LONG ---o0o--- KHÓA LUẬN TỐT NGHIỆP ĐỀ TÀI: HOÀN THIỆN KẾ TOÁN TIÊU THỤ THÀNH PHẨM VÀ XÁC ĐỊNH KẾT QUẢ TIÊU THỤ TẠI CÔNG TY TRÁCH NHIỆM HỮU HẠN MỘT THÀNH VIÊN NHÀ XUẤT BẢN TÀI NGUYÊN – MÔI TRƯỜNG VÀ BẢN ĐỒ VIỆT NAM SINH VIÊN THỰC HIỆN: NGUYỄN THỊ MINH THANH MÃ SINH VIÊN : A19759 CHUYÊN NGÀNH : KẾ TOÁN HÀ NỘI - 2015 BỘ GIÁO DỤC ĐÀO TẠO TRƢỜNG ĐẠI HỌC THĂNG LONG ---o0o--- KHÓA LUẬN TỐT NGHIỆP ĐỀ TÀI: HOÀN THIỆN KẾ TOÁN TIÊU THỤ THÀNH PHẨM VÀ XÁC ĐỊNH KẾT QUẢ TIÊU THỤ TẠI CÔNG TY TRÁCH NHIỆM HỮU HẠN MỘT THÀNH VIÊN NHÀ XUẤT BẢN TÀI NGUYÊN – MÔI TRƯỜNG VÀ BẢN ĐỒ VIỆT NAM Giáo viên hƣớng dẫn : PGS.TS Nguyễn Thị Đông Sinh viên thực hiện : Nguyễn Thị Minh Thanh Mã sinh viên : A19759 Chuyên ngành : Kế toán HÀ NỘI - 2015 Thang Long University Library LỜI CẢM ƠN Để hoàn thành khóa luận này, em xin gửi lời cảm ơn tới các thầy, cô giáo đã tận tình hướng dẫn, giảng dạy em trong suốt quá trình học tập. Đặc biệt, em xin chân thành cảm ơn cô giáo – PGS.TS Nguyễn Thị Đông, đã tận tình, chu đáo hướng dẫn em trong suốt quá trình thực hiện khóa luận. Cùng với đó, em xin cảm ơn Ban Tổng Giám Đốc Công ty trách nhiệm hữu hạn một thành viên Nhà Xuất Bản Tài Nguyên – Môi Trường và Bản Đồ Việt Nam đã tạo điều kiện thuận lợi cho em được thực tập tại công ty, và các cô chú, anh chị đang công tác tại công ty đã luôn chỉ bảo, giúp đỡ em trong quá trình thực tập. Mặc dù đã có nhiều cố gắng để hoàn thành khóa luận, nhưng do kiến thức cũng như kinh nghiệm thực tế của em còn hạn chế nên bài khóa luận của em không tránh khỏi những thiếu sót, em rất mong nhận được những ý kiến đóng góp của thầy, cô giáo để bài khóa luận của em được hoàn thiện hơn. Em xin chân thành cảm ơn! LỜI CAM ĐOAN Tôi xin cam đoan Khóa luận tốt nghiệp này là do tự bản thân thực hiện có sự hỗ trợ từ giáo viên hướng dẫn và không sao chép các công trình nghiên cứu của người khác. Các dữ liệu thông tin thứ cấp sử dụng trong Khóa luận là có nguồn gốc và được trích dẫn rõ ràng. Tôi xin chịu hoàn toàn trách nhiệm về lời cam đoan này! Sinh viên Nguyễn Thị Minh Thanh Thang Long University Library MỤC LỤC LỜI MỞ ĐẦU CHƢƠNG 1. LÝ LUẬN CHUNG VỀ KẾ TOÁN TIÊU THỤ THÀNH PHẨM VÀ XÁC ĐỊNH KẾT QUẢ TIÊU THỤ THÀNH PHẨM TRONG DOANH NGHIỆP SẢN XUẤT ................................................................................................................... 1 1.1. Tiêu thụ thành phẩm và xác định kết quả tiêu thụ thành phẩm, yêu cầu quản lý và nhiệm vụ của kế toán trong DNSX .................................................................... 1 1.1.1. Khái niệm về thành phẩm, tiêu thụ thành phẩm và xác định kết quả TTTP ......... 1 1.1.2.Yêu cầu thông tin cho quản lý tiêu thụ thành phẩm và xác định kết quả tiêu thụ thành phẩm........................................................................................................................... 2 1.1.3. Nhiệm vụ của kế toán tiêu thụ thành phẩm và xác định kết quả tiêu thụ thành phẩm...................................................................................................................................... 3 1.2. Nội dung kế toán tiêu thụ thành phẩm trong doanh nghiệp sản xuất .............. 3 1.2.1. Các phương pháp xác định giá vốn và nội dung kế toán giá vốn thành phẩm tiêu thụ ......................................................................................................................................... 3 1.2.1.1. Phương pháp xác định giá vốn thành phẩm...................................................... 3 1.2.1.2. Kế toán giá vốn thành phẩm tiêu thụ theo phương pháp kê khai thường xuyên 7 1.2.1.3. Kế toán giá vốn thành phẩm tiêu thụ theo phương pháp kiểm kê định kỳ ......... 8 1.2.2.Kế toán doanh thu tiêu thụ thành phẩm.................................................................... 9 1.2.2.1. Xác định doanh thu trong các giao dịch bán thành phẩm................................. 9 1.2.2.2. Nội dung kế toán doanh thu tiêu thụ thành phẩm ........................................... 10 1.3. Nội dung kế toán xác định kết quả tiêu thụ thành phẩm trong DNSX ........... 19 1.3.1. Kế toán chi phí bán hàng......................................................................................... 19 1.3.2. Kế toán chi phí quản lý doanh nghiệp .................................................................... 22 1.3.3. Kế toán xác định kết quả tiêu thụ và báo cáo kế toán tiêu thụ, kết quả tiêu thụ thành phẩm......................................................................................................................... 25 1.4. Hệ thống sổ kế toán sử dụng trong kế toán tiêu thụ thành phẩm và xác định kết quả tiêu thụ thành phẩm trong doanh nghiệp ................................................... 27 1.4.1. Hệ thống sổ chi tiết................................................................................................... 27 1.4.2. Hình thức sổ tổng hợp ............................................................................................. 27 CHƢƠNG 2.THỰC TRẠNG KẾ TOÁN TIÊU THỤ THÀNH PHẨM VÀ XÁC ĐỊNH KẾT QUẢ TIÊU THỤ THÀNH PHẨM TẠI CÔNG TY TNHH MTV NHÀ XUẤT BẢN TÀI NGUYÊN – MÔI TRƢỜNG VÀ BẢN ĐỒ VIỆT NAM .. 29 2.1. Khái quát chung về công ty TNHH một thành viên Nhà xuất bản Tài nguyên – Môi trƣờng và Bản đồ Việt Nam ........................................................................... 29 2.1.1. Sơ lược thông tin về công ty .................................................................................... 29 2.1.2. Quá trình hình thành và phát triển......................................................................... 29 2.1.3. Đặc điểm hoạt động sản xuất kinh doanh .............................................................. 30 2.1.4. Đặc điểm tổ chức quản lý ....................................................................................... 32 2.1.5. Đặc điểm bộ máy kế toán và chế độ kế toán vận dụng ......................................... 36 2.1.5.1. Đặc điểm tổ chức bộ máy kế toán ................................................................... 36 2.1.5.2. Các chính sách kế toán áp dụng ..................................................................... 37 2.2.Thực trạng kế toán tiêu thụ thành phẩm tại công ty TNHH một thành viên Nhà xuất bản Tài nguyên – Môi trƣờng và Bản đồ Việt Nam ................................ 38 2.2.1. Kế toán giá vốn thành phẩm tiêu thụ...................................................................... 38 2.2.1.1. Xác định giá vốn thành phẩm tiêu thụ ............................................................ 38 2.2.1.2. Thực trạng kế toán giá vốn thành phẩm ......................................................... 39 2.2.2. Kế toán doanh thu tiêu thụ thành phẩm................................................................. 52 2.2.2.1. Xác định doanh thu tiêu thụ ............................................................................ 52 2.2.2.2. Thực trạng kế toán doanh thu tiêu thụ thành phẩm ........................................ 52 2.3. Thực trạng công tác kế toán xác định kết quả tiêu thụ thành phẩm tại công ty TNHH một thành viên Nhà xuất bản Tài nguyên – Môi trƣờng và Bản đồ Việt Nam............................................................................................................................. 60 2.3.1. Kế toán chi phí bán hàng......................................................................................... 60 2.3.2. Kế toán chi phí quản lý doanh nghiệp .................................................................... 65 2.3.2.1. Chi phí tiền lương nhân viên........................................................................... 66 2.3.2.2. Chi phí khấu hao TSCĐ .................................................................................. 71 2.3.2.3. Chi phí bằng tiền khác .................................................................................... 74 2.3.3. Kế toán xác định kết quả tiêu thụ thành phẩm ...................................................... 78 CHƢƠNG 3. HOÀN THIỆN KẾ TOÁN TIÊU THỤ THÀNH PHẨM VÀ XÁC ĐỊNH KẾT QUẢ TIÊU THỤ THÀNH PHẨM TẠI CÔNG TY TNHH MTV NHÀ XUẤT BẢN TÀI NGUYÊN – MÔI TRƢỜNG VÀ BẢN ĐỒ VIỆT NAM .. 83 3.1. Đánh giá thực trạng kế toán tiêu thụ thành phẩm và xác định kết quả tiêu thụ tại công ty TNHH một thành viên Nhà xuất bản Tài nguyên – Môi trƣờng và bản đồ Việt Nam................................................................................................................ 83 3.1.1. Điểm mạnh của công tác kế toán tiêu thụ thành phẩm và xác định kết quả tiêu thụ thành phẩm .................................................................................................................. 83 3.1.2. Một số hạn chế trong công tác kế toán tiêu thụ thành phẩm và xác định kết quả tiêu thụ thành phẩm ........................................................................................................... 84 3.2. Giải pháp nhằm hoàn thiện công tác kế toán tiêu thụ thành phẩm và xác định kết quả tiêu thụ thành phẩm tại công ty TNHH một thành viên Nhà xuất bản Tài nguyên – Môi trƣờng và bản đồ Việt Nam............................................................... 85 KẾT LUẬN TÀI LIỆU THAM KHẢO NHẬN XÉT CỦA ĐƠN VỊ THỰC TẬP Thang Long University Library DANH MỤC VIẾT TẮT Ký hiệu viết tắt Tên đầy đủ BH : Bán hàng BHTN : Bảo hiểm thất nghiệp BHXH : Bảo hiểm xã hội BHYT : Bảo hiểm y tế CCDC : Công cụ dụng cụ CP : Chi phí DNSX : Doanh nghiệp sản xuất DT : Doanh thu GTGT : Giá trị gia tăng GVHB : Giá vốn hàng bán HCVN : Hành chính Việt Nam KKĐK : Kiểm kê định kỳ KKTX : Kê khai thường xuyên KPCĐ : Kinh phí công đoàn MTV : Một thành viên NXB : Nhà xuất bản PBKH : Phân bổ khấu hao PBL : Phân bổ lương QLDN : Quản lý doanh nghiệp SP : Sản phẩm TK : Tài khoản TNHH : Trách nhiệm hữu hạn TTTP : Tiêu thụ thành phẩm TP : Thành phẩm TSCĐ : Tài sản cố định VNĐ : Việt Nam đồng DANH MỤC SƠ ĐỒ Sơ đồ 1.1. Kế toán GVHB theo phương pháp KKTX .................................................... 7 Sơ đồ 1.2. Kế toán GVHB theo phương pháp KKĐK ................................................... 8 Sơ đồ 1.3. Kế toán tiêu thụ theo phương thức trực tiếp ............................................... 12 Sơ đồ 1.4. Kế toán tiêu thụ theo phương thức đại lý, ký gửi........................................ 13 Sơ đồ 1.5. Kế toán tiêu thụ theo phương thức bán hàng trả góp .................................. 14 Sơ đồ 1.6. Kế toán tiêu thụ theo phương thức hàng đổi hàng ...................................... 15 Sơ đồ 1.7. Kế toán tiêu thụ theo phương thức tiêu thụ nội bộ ...................................... 15 Sơ đồ 1.8. Kế toán doanh thu tiêu thụ (theo phương pháp tính VAT trực tiếp) ........... 16 Sơ đồ 1.9. Kế toán các khoản giảm trừ doanh thu (VAT khấu trừ).............................. 18 Sơ đồ 1.10. Kế toán chi phí bán hàng .......................................................................... 21 Sơ đồ 1.11. Kế toán chi phí quản lý doanh nghiệp....................................................... 24 Sơ đồ 1.12. Kế toán xác định kết quả tiêu thụ thành phẩm .......................................... 26 Sơ đồ 1.13. Trình tự ghi sổ kế toán theo hình thức nhật ký chung .............................. 28 Sơ đồ 2.1. Cơ cấu tổ chức bộ máy quản lý tại công ty TNHH một thành viên Nhà xuất bản Tài Nguyên Môi trường và Bản đồ Việt Nam ....................................................... 32 Sơ đồ 2.2. Bộ máy kế toán ........................................................................................... 36 Thang Long University Library DANH MỤC MẪU, BẢNG Mẫu 2.1. Phiếu nhập kho ............................................................................................. 40 Mẫu 2.2. Phiếu xuất kho .............................................................................................. 42 Mẫu 2.3. Phiếu xuất kho .............................................................................................. 43 Mẫu 2.4. Hóa đơn GTGT............................................................................................. 44 Mẫu 2.5. Sổ chi tiết vật tư ............................................................................................ 46 Mẫu 2.6. Sổ chi tiết giá vốn hàng bán .......................................................................... 50 Mẫu 2.7. Sổ cái giá vốn hàng bán ................................................................................ 51 Mẫu 2.8. Phiếu thu....................................................................................................... 54 Mẫu 2.9. Đơn đặt hàng ................................................................................................ 55 Mẫu 2.10. Hóa đơn GTGT........................................................................................... 56 Mẫu 2.11. Giấy báo Có của ngân hàng ........................................................................ 57 Mẫu 2.12. Sổ chi tiết doanh thu bán hàng và cung cấp dịch vụ ................................... 58 Mẫu 2.13. Sổ cái doanh thu bán hàng .......................................................................... 59 Mẫu 2.14. Phiếu chi ..................................................................................................... 61 Mẫu 2.15. Hóa đơn GTGT........................................................................................... 62 Mẫu 2.16. Sổ cái chi phí bán hàng ............................................................................... 63 Mẫu 2.17. Phiếu chi ..................................................................................................... 74 Mẫu 2.18. Hóa đơn tiền điện thoại............................................................................... 75 Mẫu 2.19. Sổ cái chi phí quản lý doanh nghiệp ........................................................... 76 Mẫu 2.20. Sổ cái tài khoản 911 ................................................................................... 79 Mẫu 2.21. Sổ Nhật ký chung ....................................................................................... 80 Mẫu 3.1. Mẫu bảng kê hàng bán đại lý ........................................................................ 87 Bảng 2.1. Bảng tổng hợp nhập xuất tồn ....................................................................... 48 Bảng 2.2. Bảng chấm công cho nhân viên ................................................................... 66 Bảng 2.3. Bảng thanh toán tiền lương cho nhân viên (phòng Kế hoạch – Thị trường) 68 Bảng 2.4. Bảng thanh toán tiền lương nhân viên quản lý các phòng ban ..................... 69 Bảng 2.5. Bảng phân bổ tiền lương cho nhân viên ...................................................... 70 Bảng 2.6. Bảng tính khấu hao tài sản cố định .............................................................. 72 Bảng 2.7. Bảng phân bổ khấu hao TSCĐ .................................................................... 73 Bảng 2.8. Kết quả tiêu thụ trong tháng 12 năm 2014 ................................................... 78 LỜI MỞ ĐẦU Trong nền kinh tế thị trường cạnh tranh khốc liệt như hiện nay, dù kinh doanh trong ngành nghề, lĩnh vực nào, lợi nhuận luôn là mục tiêu mà các doanh nghiệp theo đuổi. Tuy nhiên để đạt được mục tiêu này đòi hỏi phải có sự phối hợp nhịp nhàng giữa các khâu từ tổ chức quản lý đến sản xuất kinh doanh và tiêu thụ.. Do vậy, việc tổ chức quá trình sản xuất, tiêu thụ hợp lý, hiệu quả đã và đang trở thành một vấn đề quan trọng, bao trùm toàn bộ hoạt động kinh doanh của mỗi doanh nghiệp. Việc hoàn thiện kế toán tiêu thụ và xác định kết quả tiêu thụ là một điều rất cần thiết, nó không những góp phần nâng cao hiệu quả của công tác tổ chức kế toán mà còn giúp doanh nghiệp sẽ có điều kiện thu hồi vốn bù đắp chi phí, thực hiện đầy đủ nghĩa vụ với nhà nước, đầu tư phát triển và nâng cao đời sống cho người lao động. Tóm lại, đối với mỗi doanh nghiệp, đặc biệt là doanh nghiệp sản xuất, tiêu thụ là khâu đầu tiên cần giải quyết, là khâu then chốt trong mọi hoạt động kinh doanh. Nó không chỉ là cầu nối giữa các đơn vị, thành phần kinh tế trong nước lại với nhau thành một thể thống nhất mà còn thắt chặt thêm mối quan hệ quốc tế, nối thị trường trong nước và thị trường quốc tế phát triển mạnh mẽ hơn. Ý thức được tầm quan trọng và vai trò của kế toán tiêu thụ và xác định kết quả tiêu thụ, cùng với những kiến thức đã học tại nhà trường và nghiên cứu thực tế tại Công ty TNHH một thành viên Nhà xuất bản Tài nguyên Môi trường và Bản đồ Việt Nam, em đã chọn và nghiên cứu đề tài: “Hoàn thiện kế toán tiêu thụ thành phẩm và xác định kết quả tiêu thụ tại Công ty TNHH một thành viên Nhà xuất bản Tài nguyên – Môi trường và Bản đồ Việt Nam” Ngoài lời mở đầu và kết luận, kết cấu nội dung khóa luận của em gồm 3 chương: Chương 1: Lý luận chung về kế toán tiêu thụ thành phẩm và xác định kết quả tiêu thụ thành phẩm trong doanh nghiệp sản xuất. Chương 2: Thực trạng kế toán tiêu thụ thành phẩm và xác định kết quả tiêu thụ thành phẩm tại công ty TNHH một thành viên Nhà xuất bản Tài nguyên – Môi trường và Bản đồ Việt Nam. Chương 3: Hoàn thiện kế toán tiêu thụ thành phẩm và xác định kết quả tiêu thụ thành phẩm tại công ty TNHH một thành viên Nhà xuất bản Tài nguyên – Môi trường và Bản đồ Việt Nam. Thang Long University Library CHƢƠNG 1. LÝ LUẬN CHUNG VỀ KẾ TOÁN TIÊU THỤ THÀNH PHẨM VÀ XÁC ĐỊNH KẾT QUẢ TIÊU THỤ THÀNH PHẨM TRONG DOANH NGHIỆP SẢN XUẤT 1.1. Tiêu thụ thành phẩm và xác định kết quả tiêu thụ thành phẩm, yêu cầu quản lý và nhiệm vụ của kế toán trong DNSX 1.1.1. Khái niệm về thành phẩm, tiêu thụ thành phẩm và xác định kết quả TTTP Trong các doanh nghiệp sản xuất, sản phẩm được tạo ra qua quá trình sản xuất được gọi là “thành phẩm”. Thành phẩm là những sản phẩm đã kết thúc giai đoạn chế biến cuối cùng trong quy trình công nghệ sản xuất ra sản phẩm đó của doanh nghiệp, đã được bộ phận giám định xác định đủ tiêu chuẩn và làm thủ tục nhập kho hoặc có thể tiêu thụ ngay. Thành phẩm là kết quả của mọi nỗ lực nghiên cứu thị trường, tìm tòi sáng tạo trong sản xuất, áp dụng khoa học kỹ thuật, đồng thời cũng là thành quả của quá trình hoạt động lãnh đạo, tổ chức quản lý chung của doanh nghiệp. Thành phẩm được coi là kết quả của quá trình sản xuất trực tiếp nhưng lại được coi là tiền đề cho việc tiêu thụ. Tiêu thụ thành phẩm là giai đoạn tiếp theo của quá trình sản xuất. Đó là việc cung cấp cho khách hàng các sản phẩm, lao vụ, dịch vụ do doanh nghiệp sản xuất ra, đồng thời được khách hàng thanh toán hoặc chấp nhận thanh toán. Quá trình tiêu thụ thành phẩm là cầu nối trung gian giữa một bên là sản xuất, phân phối và một bên là tiêu dùng. Đứng trên góc độ lưu chuyển vốn thì tiêu thụ thành phẩm là khâu cuối cùng của vòng tuần hoàn vốn trong doanh nghiệp. Vốn của doanh nghiệp được chuyển từ hình thái vật chất của sản phẩm sang hình thái giá trị tiền tệ, từ đó doanh nghiệp thu hồi được vốn bỏ ra, bù đắp được chi phí và có nguồn tích lũy để mở rộng hoạt động sản xuất kinh doanh. Quá trình tiêu thụ thành phẩm có một số đặc điểm cơ bản sau:  Có sự thỏa thuận giữa người mua và người bán về số lượng, chất lượng, giá bán, quy cách, hình thức thanh toán của sản phẩm; về thời gian, địa điểm giao hàng.  Có sự thay đổi quyền sở hữu và quyền sử dụng từ người bán sang người mua  Khi giao hàng cho người mua, người bán nhận được tiền hoặc được chấp nhận thanh toán. Khoản tiền này gọi là doanh thu bán hàng, được dùng để bù đắp chi phí đã bỏ ra và hình thành nên kết quả bán hàng trong kỳ của doanh nghiệp. Trong nền kinh tế thị trường ngày nay, cạnh tranh thường xảy ra gay gắt, khốc liệt, lợi nhuận luôn là mục tiêu hàng đầu của các doanh nghiệp. Sau mỗi kỳ hạch toán, kế toán đều phải tiến hành đánh giá hiệu quả kinh doanh của doanh nghiệp, đó là việc xác định lợi nhuận đạt được từ các hoạt động trong doanh nghiệp là lỗ hay lãi. 1 Các hoạt động trong doanh nghiệp bao gồm: Hoạt động tiêu thụ, hoạt động tài chính và các hoạt động khác. Vì vậy, để xác định được lợi nhuận tức là xác định kết quả kinh doanh của doanh nghiệp là cao hay thấp, là lỗ hay lãi thì phải xác định được kết quả tiêu thụ thành phẩm của doanh nghiệp. Đó là chỉ tiêu lợi nhuận thuần từ hoạt động tiêu thụ trong một kỳ nhất định. Kết quả tiêu thụ là chỉ tiêu phản ảnh khả năng cạnh tranh của doanh nghiệp, chính vì vậy, nó là mối quan tâm hàng đầu của các doanh nghiệp, đồng thời cũng thu hút sự chú ý của cơ quan tài chính, cơ quan thuế, các cá nhân và tổ chức khác. Xác định kết quả tiêu thụ là xác định kết quả cuối cùng của hoạt động sản xuất kinh doanh, là việc so sánh giữa một bên là doanh thu thuần của hoạt động tiêu thụ với một bên là giá vốn hàng tiêu thụ và chi phí bán hàng, chi phí quản lý doanh nghiệp. Việc xác định kết quả tiêu thụ được tiến hành vào cuối tháng, cuối quý hay cuối năm tùy thuộc vào đặc điểm kinh doanh và yêu cầu quản lý của doanh nghiệp. Kết quả tiêu thụ được thể hiện qua chỉ tiêu “Lãi” hoặc “Lỗ” về tiêu thụ. Nếu doanh thu lớn hơn chi phí thì lãi, ngược lại nếu doanh thu nhỏ hơn chi phí thì lỗ. 1.1.2. Yêu cầu thông tin cho quản lý tiêu thụ thành phẩm và xác định kết quả tiêu thụ thành phẩm Quản lý tiêu thụ thành phẩm và xác định kết quả tiêu thụ là quản lý các kế hoạch và thực hiện kế hoạch tiêu thụ, chỉ tiêu kết quả đối với từng mặt hàng trong từng thời kỳ, theo từng hoạt động kinh tế, quản lý khối lượng thành phẩm, hàng hóa bán ra, doanh thu tiêu thụ, chi phí tiêu thụ, chi phí quản lý doanh nghiệp của thành phẩm bán ra, quản lý quá trình thanh toán với khách hàng, với Nhà nước. Yêu cầu thông tin cho quản lý tiêu thụ thành phẩm và xác định kết quả tiêu thụ thành phẩm là việc giám sát chặt chẽ thành phẩm tiêu thụ trên cả ba mặt: chủng loại, số lượng và chất lượng. Giám sát chặt chẽ chi phí bán hàng phát sinh trong quá trình tiêu thụ, phản ánh đầy đủ và kịp thời doanh thu tiêu thụ. Xác định đúng giá vốn thành phẩm, chi phí bán hàng phân bổ cho hàng tiêu thụ trong kỳ, từ đó xác định chính xác kết quả tiêu thụ, giám sát quá trình thanh toán với khách hàng, xác định đủ và đúng đắn các khoản thuế tiêu thụ phải nộp. Bên cạnh việc theo dõi chặt chẽ, tính toán chính xác, kịp thời, yêu cầu quản lý tiêu thụ thành phẩm và xác định kết quả tiêu thụ thành phẩm còn là xây dựng và thực hiện những biện pháp hữu hiệu đẩy mạnh quá trình tiêu thụ, tăng khối lượng bán ra, làm tiền đề cho việc tăng doanh thu tiêu thụ. Đồng thời với việc kiểm soát chặt chẽ để tiết kiệm chi phí một cách hợp lý, không ngừng củng cố, mở rộng thị trường, quản lý chặt chẽ kết quả tiêu thụ để giải quyết hài hòa giữa nhu cầu đầu tư và nhu cầu phân phối lợi nhuận của các bên liên quan: chủ sở hữu, Nhà nước, người đầu tư, nhân viên... 2 Thang Long University Library Tiêu thụ thành phẩm và xác định kết quả tiêu thụ thành phẩm có ý nghĩa rất quan trọng đối với sự tồn tại và phát triển của doanh nghiệp cũng như liên quan đến lợi ích của nhiều bên. 1.1.3. Nhiệm vụ của kế toán tiêu thụ thành phẩm và xác định kết quả tiêu thụ thành phẩm Để cho việc hạch toán quá trình tiêu thụ và xác định kết quả tiêu thụ được chính xác, kế toán cần thực hiện những nhiệm vụ chủ yếu sau:  Theo dõi, phản ảnh kịp thời, đầy đủ và chính xác tình hình xuất bán của từng loại sản phẩm trong kỳ cả về giá trị, số lượng theo phương pháp thích hợp mà doanh nghiệp lựa chọn.  Tính giá sản phẩm nhập, xuất, tồn trên cơ sở xác định đúng giá vốn thành phẩm trong kỳ.  Tính toán chính xác doanh thu tiêu thụ, các khoản giảm trừ doanh thu, thuế GTGT đầu ra của từng nhóm hàng, từng hóa đơn, từng khách hàng, từng đơn vị trực thuộc (theo các cửa hàng, quầy hàng), từ đó xác định chính xác doanh thu thuần về tiêu thụ.  Theo dõi, phản ánh chính xác các khoản chi phí bán hàng, chi phí quản lý doanh nghiệp, từ đó xác định kết quả hoạt động tiêu thụ.  Lập, nộp báo cáo kết quả tiêu thụ đúng thời hạn quy định, kịp thời cung cấp những thông tin cần thiết cho bộ phận có liên quan.  Định kỳ phân tích tình hình tiêu thụ, kết quả tiêu thụ nhằm đề xuất các biện pháp nâng cao hiệu quả sản xuất kinh doanh. 1.2. Nội dung kế toán tiêu thụ thành phẩm 1.2.1. Các phương pháp xác định giá vốn và nội dung kế toán giá vốn thành phẩm tiêu thụ 1.2.1.1. Phương pháp xác định giá vốn thành phẩm Giá vốn hàng bán là nhân tố cấu thành kết quả kinh doanh của doanh nghiệp. Vì vậy, xác định đúng đắn kết quả sản xuất kinh doanh thì phải xác định được đúng quy mô của giá vốn hàng bán. Đối với doanh nghiệp sản xuất, trị giá vốn thành phẩm xuất kho để bán hoặc thành phẩm hoàn thành không nhập kho đưa đi bán ngay chính là giá thành sản xuất thực tế của sản phẩm hoàn thành. Các phương pháp tính trị giá vốn hàng xuất kho để bán: 3  Phƣơng pháp giá thực tế đích danh: Thành phẩm được quản lý theo lô và khi xuất kho lô nào thì tính theo giá thực tế đích danh nhập lô thành phẩm đó. Ưu điểm: Phương pháp này dễ sử dụng với kế toán thủ công, tuân thủ nguyên tắc phù hợp của kế toán, chi phí thực tế phù hợp với doanh thu thực tế; công tác tính giá thành phẩm được thực hiện kịp thời. Nhược điểm: Đòi hỏi phải nắm được giá thành từng lô thành phẩm khi nhập kho. Điều kiện áp dụng: Phương pháp này chỉ thích hợp với doanh nghiệp có ít loại thành phẩm, thành phẩm có giá trị, số lượng lớn, có thể chia từng lô riêng lẻ và tính giá thành cho từng lô thành phẩm nhập kho.  Phƣơng pháp giá đơn vị bình quân: Theo phương pháp này giá xuất kho thành phẩm được tính theo đơn giá bình quân Giá trị thực tế của hàng xuất kho = Giá đơn vị bình quân của thành phẩm * Số lƣợng thành phẩm xuất bán Giá đơn vị bình quân được xác định bằng nhiều cách: Phương pháp giá bình quân cả kỳ dự trữ: Theo phương pháp này giá trị của thành phẩm xuất kho được tính theo giá trung bình của thành phẩm tồn kho đầu kỳ và giá trị của thành phẩm được sản xuất trong kỳ. Giá đơn vị bình quân cả kỳ dự trữ Giá trị thực tế của thành phẩm tồn đầu kỳ và nhập kho trong kỳ = Số lƣợng thành phẩm tồn đầu kỳ và nhập kho trong kỳ Phương pháp này thích hợp với doanh nghiệp có ít mặt hàng nhưng số lần sản xuất, xuất của mỗi mặt hàng là nhiều, sản phẩm được tính giá thành vào cuối kỳ kế toán. Ưu điểm: Đơn giản, dễ làm. Nhược điểm: Độ chính xác không cao. Dồn công việc tính toán vào cuối tháng gây ảnh hưởng đến tiến độ của các phần hành khác. Đồng thời, phương pháp này chưa đáp ứng được yêu cầu kịp thời của thông tin kế toán ngay tại thời điểm phát sinh nghiệp vụ. Phương pháp giá bình quân sau mỗi lần nhập: Theo phương pháp này, sau mỗi lần nhập kho thành phẩm kế toán phải xác định lại giá bình quân cho mỗi loại để lấy đó làm căn cứ tính giá xuất kho cho mỗi lô hàng xuất sau đó. 4 Thang Long University Library Đơn giá bình quân sau mỗi lần nhập Trị giá thực tế thành phẩm tồn kho sau mỗi lần nhập = Số lƣợng thành phẩm thực tế tồn kho sau mỗi lần nhập Ưu điểm: Khắc phục được những hạn chế của các phương pháp trên; chính xác, phản ánh kịp thời tình hình biến động của thành phẩm trong kỳ Nhược điểm: Tính toán nhiều lần, phức tạp, tốn nhiều công sức. Do đó, chỉ nên áp dụng ở các doanh nghiệp có ít lưu lượng hàng tồn kho, lưu lượng nhập xuất ít.  Phƣơng pháp nhập trƣớc, xuất trƣớc (FIFO) Theo phương pháp này, giả định thành phẩm nhập kho trước sẽ được xuất bán trước, vì vậy, thành phẩm xuất kho thuộc lần nhập nào sẽ được tính theo giá thực tế của lần nhập đó. Ưu điểm: Phản ánh tương đối chính xác giá của thành phẩm xuất và tồn kho. Nhược điểm: Đối với doanh nghiệp có số lượng chủng loại mặt hàng nhiều, phát sinh nhập xuất liên tục dẫn đến những chi phí cho việc hạch toán cũng như khối lượng công việc sẽ tăng lên rất nhiều. Ngoài ra, chi phí sản xuất kinh doanh của doanh nghiệp không phản ánh kịp thời với giá cả thị trường của thành phẩm. Điều kiện áp dụng: thích hợp trong điều kiện giá thành sản phẩm được tính cho từng lần nhập kho.  Phƣơng pháp nhập sau, xuất trƣớc (LIFO) Theo phương pháp này thì giá trị thành phẩm xuất kho được tính theo giá của lô hàng nhập sau hoặc gần sau cùng, giá trị thành phẩm tồn kho được tính theo giá của thành phẩm nhập kho đầu kỳ hoặc gần đầu kỳ còn tồn kho. Ưu, nhược điểm giống với phương pháp FIFO nhưng phương pháp này giúp cho chi phí sản xuất kinh doanh của doanh nghiệp phản ánh kịp thời với giá cả thị trường của thành phẩm. Do vậy, phương pháp này thích hợp trong điều kiện tính giá thành sản phẩm mỗi lần nhập kho. Tóm lại, mỗi phương pháp tính giá xuất kho đều có những ưu, nhược điểm, do vậy, doanh nghiệp cần phải nghiên cứu kỹ thị trường, giá cả thị trường, đặc thù công nghệ sản xuất và kế toán chi phí sản xuất, tính giá thành sản phẩm để lựa chọn một phương pháp thích hợp nhất với đặc điểm quy mô kinh doanh của doanh nghiệp. Khi lựa chọn phải thực hiện theo một quy tắc nhất quán, thống nhất từng kỳ. 5  Tài khoản sử dụng: TK 155 – Thành phẩm: Tài khoản này dùng để phản ánh trị giá thực tế thành phẩm tại kho, tại cửa hàng, chi tiết theo từng kho, cửa hàng, nhóm, thứ thành phẩm. Nợ TK 155 Trị giá thực tế thành phẩm nhập kho Có Trị giá thực tế thành phẩm xuất kho Kết chuyển trị giá thực tế thành phẩm tồn Trị giá thành phẩm thiếu hụt kho cuối kỳ (KKĐK) Kết chuyển trị giá thành phẩm tồn kho đầu kỳ (KKĐK) Dư Nợ: Trị giá thực tế thành phẩm tồn kho TK 157 – Hàng gửi đi bán: Tài khoản này dùng để phản ánh trị giá thành phẩm chuyển bán, gửi đại lý, ký gửi đã hoàn thành nhưng chưa xác định là tiêu thụ. Nợ TK 157 Có Trị giá thành phẩm gửi bán cho khách Trị giá thành phẩm gửi bán đã được khách hàng hoặc gửi bán đại lý. hàng chấp nhận thanh toán. Kết chuyển trị giá thành phẩm gửi bán Trị giá thành phẩm gửi bán bị khách hàng chưa xác định là tiêu thụ cuối kỳ trả lại. (KKĐK). Kết chuyển trị giá thành phẩm gửi bán chưa xác định là tiêu thụ đầu kỳ (KKĐK). Dư Nợ: Trị giá thành phẩm gửi bán chưa được chấp nhận TK 632 – Giá vốn hàng bán: Tài khoản này dùng để phản ánh giá trị của hàng hóa, thành phẩm, dịch vụ đã tiêu thụ trong kỳ. Nợ Trị giá vốn của thành phẩm đã tiêu thụ. TK 632 Có Trị giá vốn của hàng bán bị trả lại trong kỳ. Kết chuyển giá vốn thành phẩm tiêu thụ trong kỳ vào TK 911. 6 Thang Long University Library 1.2.1.2. Kế toán giá vốn thành phẩm tiêu thụ theo phương pháp kê khai thường xuyên Đặc điểm: Phương pháp KKTX là phương pháp theo dõi một cách thường xuyên tình hình hiện có, biến động tang, giảm thành phẩm trên các TK phản ánh chúng. Nghĩa là tất cả các nghiệp vụ nhập – xuất thành phẩm khi phát sinh đều được ghi chép ngay vào các TK hàng tồn kho.Trên cơ sở đó xác định số tồn cuối kỳ. Tồn CK Tồn ĐK = + Nhập TK - Xuất TK Ưu điểm của phương pháp này là: Theo dõi, phản ánh một cách liên tục, thường xuyên các thông tin về hàng tồn kho một cách kịp thời và cập nhật, đem lại độ chính xác cao. Phương pháp này được áp dụng cho các doanh nghiệp kinh doanh các mặt hàng có giá trị lớn. Trình tự hạch toán như sau: Sơ đồ 1.1. Kế toán GVHB theo phƣơng pháp KKTX TK 154, 155 TK 157 gửi bán thành phẩm TK 632 TK 155, 157 GVHB bị trả lại Hàng gửi bán đã xác định tiêu thụ được chấp nhận Xuất TP tiêu thụ trực tiếp Xuất thẳng từ sản xuất hoặc qua kho TK 1381 Xử lý hao hụt mất mát HTK TK 911 Cuối kỳ, kết chuyển giá vốn hàng bán TK 159 Lập dự phòng giảm giá HTK Hoàn nhập dự phòng giảm giá HTK 7 1.2.1.3. Kế toán giá vốn thành phẩm tiêu thụ theo phương pháp kiểm kê định kỳ Đặc điểm: Phương pháp KKĐK không theo dõi một cách thường xuyên, liên tục tình hình biến động của thành phẩm trên các TK hàng tồn kho, mà chỉ theo dõi TP nhập kho theo nghiệp vụ (ghi theo giá thành sản xuất) và TP xuất kho được xác định trên cơ sở kiểm kê, đánh giá cuối kỳ (tồn kho), kiểm kê chứng từ (tồn gửi bán). KKĐK thường áp dụng ở những doanh nghiệp có nhiều loại sản phẩm có quy cách và mẫu mã khác nhau, giá trị thấp và được xuất thường xuyên. Phương pháp này tính toán đơn giản hơn, tốn ít công sức nhưng độ chính xác không cao. Trị giá vốn sản phẩm bán ra trong kỳ được tính như sau: Trị giá vốn TP xuất bán trong kỳ = Trị giá vốn TP Trị giá vốn + TP tồn đầu kỳ sản xuất hoàn - Trị giá vốn TP thành trong kỳ tồn cuối kỳ Trình tự hạch toán như sau: Sơ đồ 1.2. Kế toán GVHB theo phƣơng pháp KKĐK K/c trị giá vốn TP tồn cuối kỳ chưa bán TK 155,157 TK 632 TK 911 K/c trị giá vốn TP tồn đầu kỳ chưa bán kỳ trước Cuối kỳ, kết chuyển giá vốn hàng bán TK 631 XXX K/c trị giá vốn TP sản xuất hoàn thành trong kỳ 8 Thang Long University Library 1.2.2. Kế toán doanh thu tiêu thụ thành phẩm 1.2.2.1. Xác định doanh thu trong các giao dịch bán thành phẩm Doanh thu bán hàng và cung cấp dịch vụ: Là tổng giá trị các lợi ích kinh tế mà doanh nghiệp thu được trong kỳ kế toán, phát sinh từ các hoạt động sản xuất kinh doanh thông thường của doanh nghiệp, góp phần làm tăng vốn chủ sở hữu. Theo chuẩn mực số 14 – kế toán Việt Nam “Doanh thu và thu nhập khác” ban hành theo Quyết định số 149/2001/QĐ-BTC ngày 31/12/2001 của Bộ Tài chính, doanh thu bán hàng và cung cấp dịch vụ được xác định khi đồng thời thỏa mãn tất cả 5 điều kiện sau:  Doanh nghiệp chuyển giao phần lớn rủi ro và lợi ích gắn liền với quyền sở hữu sản phẩm;  Doanh nghiệp không còn nắm giữ quyền kiểm soát, quyền quản lý sản phẩm;  Doanh nghiệp xác định tương đối chắc chắn;  Doanh nghiệp đã thu hay sẽ thu được lợi ích kinh tế từ bán hàng;  Xác định được chi phí liên quan đến bán hàng. Về thời điểm ghi nhận doanh thu: Doanh thu bán hàng được ghi nhận khi thành phẩm được chuyển giao quyền sở hữu từ đơn vị bán sang đơn vị mua. Dưới đây là một số trường hợp để xác định thời điểm thành phẩm tiêu thụ và ghi nhận doanh thu:  Thành phẩm tiêu thụ theo phương thức trực tiếp, đơn vị mua đã thanh toán tiền ngay hoặc chưa thanh toán đều phải kỳ xác nhận vào hóa đơn giao hàng thì coi như thành phẩm đã tiêu thụ và ghi nhận doanh thu.  Thành phẩm tiêu thụ theo phương thức đại lý, ký gửi: thời điểm ghi nhận doanh thu là khi đại lý báo đã bán được số hàng mà doanh nghiệp ký gửi (Báo cáo hàng bán đại lý).  Thành phẩm tiêu thụ theo phương thức bán trả góp, trả chậm: thời điểm ghi nhận doanh thu là khi khách hàng thanh toán một phần tiền ngay trong lần đầu tiên. Nếu doanh nghiệp áp dụng tính thuế GTGT phải nộp theo phương pháp khấu trừ thì doanh thu bán hàng là doanh thu chưa tính thuế GTGT và doanh nghiệp sử dụng “Hóa đơn GTGT”. Nếu doanh nghiệp áp dụng tính thuế GTGT phải nộp theo phương pháp trực tiếp thì doanh thu bán hàng là doanh thu có tính thuế GTGT và doanh nghiệp sử dụng “Hóa đơn bán hàng”. 9 1.2.2.2. Nội dung kế toán doanh thu tiêu thụ thành phẩm Kế toán doanh thu tiêu thụ  Tài khoản sử dụng: TK 511 – Doanh thu bán hàng và cung cấp dịch vụ: Tài khoản này dùng để phản ánh doanh thu bán hàng thực tế của doanh nghiệp trong kỳ và các khoản giảm trừ doanh thu. Nợ TK 511 Có Số thuế tiêu thụ đặc biệt, thuế xuất khẩu Tổng doanh thu bán hàng và cung cấp phải nộp, thuế GTGT (phương pháp trực dịch vụ thực tế trong kỳ. tiếp) Số chiết khấu thương mại, giảm giá hàng bán, hàng bán bị trả lại. Kết chuyển số doanh thu thuần về tiêu thụ sang TK 911. Tài khoản này có các tài khoản cấp 2:  TK 5111 – Doanh thu bán hàng hóa: phản ánh doanh thu và doanh thu thuần của khối lượng hàng hóa được xác định đã bán trong một kỳ kế toán của doanh nghiệp.Tài khoản này thường được dùng trong các ngành kinh doanh hàng hóa, vật tư, lương thực,…  TK 5112 – Doanh thu bán các thành phẩm: phản ánh doanh thu và doanh thu thuần của khối lượng sản phẩm (thành phẩm, bán thành phẩm) đã được xác định là đã bán trong một kỳ kế toán của doanh nghiệp. Tài khoản này chủ yếu được dùng cho các doanh nghiệp sản xuất vật chất như: công nghiệp, lâm nghiệp, xây lắp, ngư nghiệp,…  TK 5113 – Doanh thu cung cấp dịch vụ: Phản ánh doanh thu và doanh thu thuần của khối lượng dịch vụ đã hoàn thành, đã cung cấp cho khách hàng và đã được xác định là đã bán trong một kỳ kế toán. Tài khoản này chủ yếu dùng cho các doanh nghiệp dịch vụ như: Giao thông vận tải, bưu điện, du lịch, dịch vụ công cộng,…  TK 5114 – Doanh thu trợ cấp, trợ giá: Phản ánh các khoản doanh thu từ trợ cấp, trợ giá của Nhà nước khi doanh nghiệp thực hiện các nhiệm vụ cung cấp sản phẩm, hàng hóa và dịch vụ theo yêu cầu của Nhà nước.  TK 5117 – Doanh thu kinh doanh BĐS đầu tư: Phản ánh doanh thu cho thuê BĐS đầu tư và doanh thu bán, thanh lý BĐS đầu tư. 10 Thang Long University Library
- Xem thêm -

Tài liệu liên quan