Đăng ký Đăng nhập
Trang chủ Luận văn hoàn thiện kế toán tiêu thụ thành phẩm và xác định kết quả tiêu thụ tại...

Tài liệu Luận văn hoàn thiện kế toán tiêu thụ thành phẩm và xác định kết quả tiêu thụ tại công ty cổ phần dược phẩm phú tín

.PDF
91
62
64

Mô tả:

BỘ GIÁO DỤC ĐÀO TẠO TRƢỜNG ĐẠI HỌC THĂNG LONG ---o0o--- KHOÁ LUẬN TỐT NGHIỆP ĐỀ TÀI: HOÀN THIỆN KẾ TOÁN TIÊU THỤ THÀNH PHẨM VÀ XÁC ĐỊNH KẾT QUẢ TIÊU THỤ TẠI CÔNG TY CỔ PHẦN DƢỢC PHẨM PHÚ TÍN SINH VIÊN THỰC HIỆN : NGUYỄN THỊ HƯƠNG GIANG MÃ SINH VIÊN : A18875 CHUYÊN NGHÀNH : KẾ TOÁN HÀ NỘI - 2015 BỘ GIÁO DỤC ĐÀO TẠO TRƢỜNG ĐẠI HỌC THĂNG LONG ---o0o--- KHOÁ LUẬN TỐT NGHIỆP ĐỀ TÀI: HOÀN THIỆN KẾ TOÁN TIÊU THỤ THÀNH PHẨM VÀ XÁC ĐỊNH KẾT QUẢ TIÊU THỤ TẠI CÔNG TY CỔ PHẦN DƢỢC PHẨM PHÚ TÍN Giáo viên hƣớng dẫn : Ths. Đào Diệu Hằng Sinh viên thực hiện : Nguyễn Thị Hƣơng Giang Mã sinh viên : A18875 Chuyên ngành : Kế toán HÀ NỘI - 2015 Thang Long University Library LỜI CẢM ƠN Để hoàn thành bài khóa luận này, em xin bày tỏ lòng biết ơn sâu sắc tới cô giáo Thạc sỹ Đào Diệu Hằng đã tận tình hướng dẫn em trong suốt thời gian làm khóa luận tốt nghiệp. Em xin được gửi lời cảm ơn tới Ban giám đốc Công ty CP Dược phẩm Phú Tín, cùng các anh chị trong công ty đã tạo điều kiện và giúp đỡ em trong quá trình thực tập. Em xin được gửi lời cảm ơn tới các thầy cô, giảng viên trường Đại học Thăng Long đã nhiệt tình, tâm huyết giảng dạy, truyền đạt những kiến thức quý báu cho chúng em trong suốt quá trình học tập, rèn luyện tại trường. Cuối cùng em xin chúc các thầy cô luôn dồi dào sức khỏe, thành công trong cuộc sống. Đồng thời kính chúc các anh chị trong công ty CP Dược phẩm Phú Tín mạnh khỏe, thành công trong công việc. Em xin chân thành cảm ơn! Sinh viên thực hiện Nguyễn Thị Hương Giang LỜI CAM ĐOAN Tôi xin cam đoan Khóa luận tốt nghiệp này là do tự bản thân thực hiện có sự hỗ trợ từ giáo viên hướng dẫn và không sao chép các công trình nghiên cứu của người khác. Các dữ liệu thông tin thứ cấp sử dụng trong Khóa luận có nguồn gốc và được trích dẫn rõ ràng. Tôi xin hoàn toàn chịu trách nhiệm về lời cam đoan này! Sinh viên Nguyễn Thị Hương Giang Thang Long University Library MỤC LỤC CHƢƠNG 1.CƠ SỞ LÝ LUẬN CHUNG VỀ KẾ TOÁN TIÊU THỤ THÀNH PHẨM VÀ XÁC ĐỊNH KẾT QUẢ TIÊU THỤ TRONG DOANH NGHIỆP SẢN XUẤT .............................................................................................................................. 1 1.1. Sự cần thiết của việc hoàn thiện kế toán tiêu thụ thành phẩm và xác định kết quả tiêu thụ trong doanh nghiệp sản xuất ...............................................1 1.2. Khái quát chung về kế toán tiêu thụ thành phẩm và xác định kết quả tiêu thụ trong doanh nghiệp sản xuất ....................................................................1 1.2.1. Khái niệm về tiêu thụ thành phẩm và xác đinh kết quả tiêu thụ ..................1 1.2.2. Một số khái niệm cơ bản có liên quan đến kế toán tiêu thụ thành phẩm và xác định kết quả tiêu thụ ..............................................................................2 1.2.3. Nhiệm vụ kế toán tiêu thụ thành phẩm và xác định kết quả tiêu thụ ...........3 1.3. Nội dung kế toán tiêu thụ thành phẩm ........................................................... 4 1.3.1. Các phương thức tiêu thụ.............................................................................4 1.3.2. Chứng từ và tài khoản sử dụng ....................................................................6 1.3.3. Kế toán giá vốn hàng bán ............................................................................8 1.3.4. Kế toán tiêu thụ thành phẩm tại doanh nghiệp kế toán hàng tồn kho theo phương pháp kê khai thường xuyên ........................................................... 10 1.3.5. Kế toán tiêu thụ thành phẩm tại doanh nghiệp kế toán hàng tồn kho theo phương pháp kiểm kê định kỳ ....................................................................14 1.3.6. Kế toán các khoản giảm trừ doanh thu......................................................15 1.4. Nội dung kế toán xác định kết quả tiêu thụ .................................................16 1.4.1. Chứng từ và tài khoản sử dụng ..................................................................16 1.4.2. Kế toán chi phí quản lý kinh doanh ........................................................... 17 1.4.3. Kế toán xác định kết quả tiêu thụ .............................................................. 18 1.5. Hệ thống sổ kế toán sử dụng..........................................................................18 CHƢƠNG 2. THỰC TRẠNG KẾ TOÁN TIÊU THỤ THÀNH PHẨM VÀ XÁC ĐỊNH KẾT QUẢ TIÊU THỤ TẠI CÔNG TY CỔ PHẦN DƢỢC PHẢM PHÚ TÍN ............................................................................................................20 2.1. Khái quát chung về công ty Dƣợc phẩm Phú Tín .......................................20 2.1.1. Thông tin chung về công ty ........................................................................20 2.1.2. Đặc điểm tổ chức bộ máy quản lý của công ty ..........................................20 2.1.3. Đặc điểm tổ chức bộ máy kế toán và các chính sách kế toán áp dụng tại công ty .................................................................................................................21 2.2. Thực trạng kế toán tiêu thụ thành phẩm tại công ty Cổ phần Dƣợc phẩm Phú Tín ............................................................................................................23 2.2.1. Các phương thức tiêu thụ thành phẩm tại công ty.....................................23 2.2.2. Kế toán giá vốn hàng bán ..........................................................................24 2.2.3. Kế toán chi tiết tiêu thụ thành phẩm .......................................................... 28 2.2.4. Kế toán các khoản giảm trừ doanh thu......................................................42 2.2.5. Kế toán tổng hợp bán hàng ........................................................................50 2.3. Thực trạng kế toán xác định kết quả tiêu thụ tại công ty Cổ phần Dƣợc phẩm Phú Tín .................................................................................................58 2.3.1. Kế toán chi phí quản lý kinh doanh ........................................................... 58 2.3.2. Kế toán xác định kết quả tiêu thụ .............................................................. 72 CHƢƠNG 3. MỘT SỐ KIẾN NGHỊ NHẰM HOÀN THIỆN KẾ TOÁN TIÊU THỤ THÀNH PHẨM VÀ XÁC ĐỊNH KẾT QUẢ TIÊU THỤ TẠI CÔNG TY CỔ PHẦN DƢỢC PHẨM PHÚ TÍN .........................................................................73 3.1. Đánh giá tình hình kế toán tại công ty CP Dƣợc phẩm Phú Tín ...............73 3.1.1. Ưu điểm ......................................................................................................73 3.1.2. Nhược điểm ................................................................................................ 74 3.2. Một số kiến nghị nhằm hoàn thiện công tác kế toán tiêu thụ thành phẩm và xác định kết quả tiêu thụ tại công ty CP Dƣợc phẩm Phú Tín .............75 Thang Long University Library DANH MỤC VIẾT TẮT Tên đầy đủ Ký hiệu viết tắt CP Cổ phần GTGT Giá trị gia tăng TK Tài khoản K/c Kết chuyển KKĐK Kiểm kê định kỳ DNSX Doanh nghiệp sản xuất CKTM Chiết khấu thương mại PNK Phiếu nhập kho PXK Phiếu xuất kho PT Phiếu thu PC Phiếu chi PKT Phiếu kế toán GBN Giấy báo Nợ TSCĐ Tài sản cố định BPBTL Bảng phân bổ tiền lương BPBCP Bảng phân bổ chi phí DANH MỤC CÁC BẢNG BIỂU, SƠ ĐỒ Bảng 2.1: Thẻ kho ..........................................................................................................25 Bảng 2.2: Sổ chi tiết hàng hoá ......................................................................................26 Bảng 2.3: Bảng tổng hợp Nhập - Xuất - Tồn tháng 01 năm 2014 ................................ 27 Bảng 2.4: Hợp đồng bán hàng ......................................................................................28 Bảng 2.5: Hóa đơn GTGT ............................................................................................. 30 Bảng 2.6: Phiếu xuất kho .............................................................................................. 31 Bảng 2.7: Phiếu thu .......................................................................................................32 Bảng 2.8: Hóa đơn GTGT bán lẻ ..................................................................................34 Bảng 2.9: Phiếu xuất kho .............................................................................................. 35 Bảng 2.10: Phiếu thu .....................................................................................................36 Bảng 2.11: Bảng kê bán lẻ hàng hoá ............................................................................38 Bảng 2.12: Hoá đơn GTGT hàng bán lẻ không lấy hoá đơn ........................................39 Bảng 2.13: Phiếu xuất kho ............................................................................................ 40 Bảng 2.14: Phiếu thu .....................................................................................................41 Bảng 2.15: Hoá đơn GTGT hàng bán bị trả lại ............................................................ 43 Bảng 2.16: Phiếu nhập kho ........................................................................................... 44 Bảng 2.17: Sổ chi tiết giá vốn .......................................................................................45 Bảng 2.18: Sổ chi tiết doanh thu ...................................................................................46 Bảng 2.19: Bảng tổng hợp doanh thu và giá vốn .......................................................... 47 Bảng 2.20: Sổ chi tiết thanh toán với người mua .......................................................... 48 Bảng 2.21: Tổng hợp chi tiết công nợ ...........................................................................49 Bảng 2.22: Trích sổ nhật ký chung ................................................................................51 Bảng 2.23: Sổ cái TK giá vốn hàng bán ........................................................................52 Bảng 2.24: Sổ cái TK doanh thu ...................................................................................54 Bảng 2.25: Sổ cái TK hàng bán bị trả lại......................................................................55 Bảng 2.26: Sổ cái TK thành phẩm.................................................................................56 Bảng 2.27: Sổ cái TK phải thu của khách hàng ............................................................ 56 Bảng 2.28: Bảng chấm công ......................................................................................... 60 Bảng 2.29: Bảng thanh toán tiền lương ........................................................................61 Bảng 2.30: Bảng thanh toán lương ...............................................................................62 Bảng 2.31: Bảng phân bổ tiền lương và bảo hiểm xã hội .............................................63 Thang Long University Library Bảng 2.32: Bảng phân bổ chi phí trả trước dài hạn .....................................................65 Bảng 2.33: Bảng khấu hao tài sản cố định ...................................................................66 Bảng 2.34: Hoá đơn chi phí dịch vụ mua ngoài............................................................ 68 Bảng 2.35: Phiếu chi .....................................................................................................69 Bảng 2.36: Sổ cái TK chi phí bán hàng.........................................................................70 Bảng 2.37: Sổ cái TK chi phí quản lý doanh nghiệp .....................................................71 Bảng 2.38: Sổ cái TK xác định kết quả kinh doanh ......................................................72 Bảng 3.1: Sổ chi tiết TK chi phí bán hàng ....................................................................76 Bảng 3.2: Sổ chi tiết TK chi phí quản lý doanh nghiệp.................................................77 Bảng 3.3: Sổ cái TK chi phí quản lý kinh doanh ........................................................... 78 Bảng 3.4: Bảng tính và phân bổ khấu hao ....................................................................79 Sơ đồ 1.1: Kế toán tiêu thụ theo phương thức bán buôn qua kho theo hình thức giao trực tiếp.......................................................................................................................... 11 Sơ đồ 1.2: Kế toán tiêu thụ theo phương thức bán buôn qua kho theo hình thức chuyển hàng. 11 Sơ đồ 1.3: Kế toán tiêu thụ theo phương thức bán lẻ ...................................................12 Sơ đồ 1.4: Kế toán tiêu thụ theo phương thức bán hàng trả góp ..................................12 Sơ đồ 1.5: Kế toán tiêu thụ theo phương thức bán hàng qua đại lý (Tại đơn vị giao đại lý)...... 13 Sơ đồ 1.6: Kế toán tiêu thụ theo phương thức bán hàng qua đại lý (Tại đơn vị nhận đại lý)..... 13 Sơ đồ 1.7: Kế toán tổng hợp tiêu thụ thành phẩm theo phương pháp KKĐK ..............15 Sơ đồ 1.8: Kế toán các khoản giảm trừ doanh thu ........................................................15 Sơ đồ 1.9: Kế toán chi phí quản lí kinh doanh .............................................................. 17 Sơ đồ 1.10: Kế toán xác định kết quả tiêu thụ............................................................... 18 Sơ đồ 1.11: Kế toán tiêu thụ thành phẩm và xác định kết quả tiêu thụ theo hình thức sổ Nhật ký chung ................................................................................................................19 Sơ đồ 2.1: Tổ chức bộ máy quản lý tại Dược phẩm Phú Tín ........................................20 Sơ đồ 2.2: Tổ chức bộ máy kế toán tại công ty ............................................................. 21 LỜI MỞ ĐẦU Trong những năm qua, Việt Nam đang có những bước chuyển mình mạnh mẽ, từ một nền kinh tế tập trung sang nền kinh tế thị trường, phát triển theo chính sách công nghiệp hóa, hiện đại hóa của Nhà nước. Đặc biệt từ tháng 12 năm 2006 khi Việt Nam gia nhập WTO đã mang lại cho nền kinh tế nước nhà những cơ hội cũng như thách thức nhằm vươn ra thế giới, cạnh tranh cùng với kinh tế toàn cầu. Đối với các công ty trong nước, đặc biệt là công ty vừa và nhỏ thì những nhà quản lí, các cấp lãnh đạo cần nhanh chóng kịp thời đưa ra các chính sách kinh doanh, các biện pháp về tổ chức, quản lí nhằm tận dụng các cơ hội, kịp thời đối mặt với khó khăn để phát triển duy trì công ty, tránh nguy cơ bị đào thải trong quy luật cạnh tranh của thị trường. Để đạt được điều này, một trong những yêu cầu được đặt ra là các doanh nghiệp phải tổ chức tốt công tác kế toán. Trong doanh nghiệp sản xuất, khâu tiêu thụ thành phẩm và xác định kết quả tiêu thụ là thức sự quan trọng. Kế toán phần ngành này sẽ giúp nhà quản lí đưa ra những thông tin chính xác, bao quát về những biến động của thị trường, nhu cầu khách hàng, khả năng cung cấp của doanh nghiệp... Là một sinh viên chuyên ngành Kế toán, với mong muốn được tìm hiểu, học hỏi cách thức hoạt động, duy trì của một công ty sản xuất trong nền kinh tế hiện nay, cũng như nhận thấy được sự cần thiết của kế toán tiêu thụ thành phẩm và xác định kết quả tiêu thụ trong quá trình hoạt động của doanh nghiệp, em đã chọn đề tài “Hoàn thiện kế toán toán tiêu thụ thành phẩm và xác định kết quả tiêu thụ tại công ty cổ phần Dược phẩm Phú Tín”. Bài khóa luận của em được chia làm 3 phần chính như sau: Chƣơng 1: Lí luận chung về kế toán tiêu thụ thành phẩm và xác định kết quả tiêu thụ trong doanh nghiệp sản xuất Chƣơng 2: Thực trạng kế toán tiêu thụ thành phẩm và xác định kết quả tiêu thụ tại công ty CP Dược phẩm Phú Tín Chƣơng 3: Một số kiến nghị nhằm hoàn thiện kế toán tiêu thụ thành phẩm và xác định kết quả tiêu thụ tại công ty CP Dược phẩm Phú Tín Thang Long University Library CHƢƠNG 1. CƠ SỞ LÝ LUẬN CHUNG VỀ KẾ TOÁN TIÊU THỤ THÀNH PHẨM VÀ XÁC ĐỊNH KẾT QUẢ TIÊU THỤ TRONG DOANH NGHIỆP SẢN XUẤT 1.1. Sự cần thiết của việc hoàn thiện kế toán tiêu thụ thành phẩm và xác định kết quả tiêu thụ trong doanh nghiệp sản xuất Trong quản lý kinh doanh ở các doanh nghiệp kế toán giữ vai trò hết sức quan trọng vì nó là công cụ hiệu lực để điều hành, quản lý hoạt động kinh doanh, kiểm tra việc bảo vệ sử dụng tài sản, vật tư, tiền vốn, nhằm đảm bảo quyền chủ động trong sản xuất kinh doanh và tự chủ tài chính của các doanh nghiệp là công cụ để thực hiện tốt hạch toán kinh doanh. Do đó kế toán trong các đơn vị kinh doanh phải đảm bảo: Phản ánh đôn đốc các nghiệp vụ tiêu thụ hàng hoá. Cụ thể, kế toán phải xem xét các phương thức mua bán giao dịch. Các thủ tục trong quá trình thực hiện các thương vụ. Xác định chính xác thời điểm hàng hoá được coi là tiêu thụ, theo dõi quá trình thanh toán để phản ánh kịp thời, chính xác. Kế toán có nghĩa vụ theo dõi, phản ánh chi tiết, tổng hợp các khoản chi phí phát sinh trong kinh doanh, từ đó cân đối thu chi, xác định lợi nhuận và phân phối hợp lý, đồng thời cung cấp thông tin cho quá trình phân tích kinh tế của doanh nghiệp. Nhiệm vụ quan trọng của kế toán còn có nghĩa là theo dõi các vấn đề liên quan đến thanh toán công nợ trong mỗi thương vụ. Nó đảm bảo doanh nghiệp có khả năng đủ vốn để duy trì hoạt động kinh doanh diễn ra liên tục. Ngoài ra trong quá trình kinh doanh,tiêu thụ hàng hoá có thể liên quan nhiều đến ngoại tệ do đó kế toán phải tuân thủ các nguyên tắc kế toán ngoại tệ bảo đảm phản ánh chính xác số liệu cho thông tin đúng đắn hợp lý. Từ những nhiệm vụ trên, ta thấy công tác kế toán rất cần thiết cho tất cả các khâu của quá trình hoạt động kinh doanh. Trong giai đoạn hiện nay, sự đổi mới sâu sắc, triệt để của cơ chế quản lý kinh tế đã và đang đòi hỏi phải cải tiến và hoàn thiện hơn nữa công tác kế toán nhằm nâng cao chất lượng quản lý kinh tế. 1.2. Khái quát chung về kế toán tiêu thụ thành phẩm và xác định kết quả tiêu thụ trong doanh nghiệp sản xuất 1.2.1. Khái niệm về tiêu thụ thành phẩm và xác đinh kết quả tiêu thụ 1.2.1.1. Khái niệm về tiêu thụ thành phẩm Tiêu thụ thành phẩm: là khâu cuối cùng của sản xuất kinh doanh, có thể chia tiêu thụ thành hai giai đoạn: 1  Giai đoạn 1: đơn vị bán hàng xuất giao hàng cho đơn vị mua.  Giai đoạn 2: khách hàng trả tiền hoặc chấp nhận thanh toán. Quá trình chuyển giao các thành phẩm do doanh nghiệp mình sản xuất ra cho khách hàng (người mua) và thu được tiền về. 1.2.1.2. Khái niệm kết quả tiêu thụ thành phẩm Trong quá trình tiêu thụ sản phẩm, doanh nghiệp chuyển giao một số lượng sản phẩm cho người mua theo đúng thỏa thuận và doanh nghiệp nhận lại một khoản tiền được gọi là doanh thu bán hàng. Kết quả tiêu thụ thành phẩm là chỉ tiêu phản ánh kết quả cuối cùng về bán hàng hóa của doanh nghiệp. Đây là phần chêch lệch giữa một bên là doanh thu thuần của hoạt động tiêu thụ với một bên là toàn bộ chi phí đã bỏ ra. Số chênh lệch sẽ là chỉ tiêu kết quả tiêu thụ của doanh nghiệp. Thông qua chỉ tiêu kết quả tiêu thụ, kế toán xác định được kết quả từ hoạt động kinh doanh của doanh nghiệp. Từ đó, các nhà lãnh đạo có thể tìm ra hướng phát triển ngành nghề, có chính sách ưu đãi hay hạn chế sự phát triển đối với từng hoạt động kinh doanh trên lĩnh vực cụ thể. Kết quả bán hàng được xác định như sau: Doanh thu thuần = Doanh thu bán hàng - Các khoản giảm trừ doanh thu Lợi nhuận gộp = Doanh thu thuần - Giá vốn hàng bán Kết quả tiêu thụ = Lợi nhuận gộp - Chi phí quản lí kinh doanh 1.2.2. Một số khái niệm cơ bản có liên quan đến kế toán tiêu thụ thành phẩm và xác định kết quả tiêu thụ Dựa vào công thức tính kết quả tiêu thụ ở trên, ta có định nghĩa của một số khái niệm có liên quan như:  Doanh thu bán hàng và cung cấp dịch vụ: là tổng các lợi ích kinh tế doanh nghiệp thu được trong kì kế toán. Nó là toàn bộ số tiền bán hàng (chưa có thuế GTGT đối với doanh nghiệp tính thuế GTGT theo phương pháp khấu trừ và có thuế GTGT đối với doanh nghiệp tính thuế GTGT theo phương pháp trực tiếp), bao gồm cả phụ thu và phí thu thêm ngoài giá bán (nếu có) mà doanh nghiệp được hưởng. Doanh thu bán hàng = Số lƣợng x Đơn giá bán 2 Thang Long University Library  Các khoản giảm trừ doanh thu  Hàng bán bị trả lại: là số hàng đã được coi là tiêu thụ, nhưng bị người mua từ chối, thường là do một số lí do như: hàng hóa kém phẩm chất, sai quy cách, giao hàng không dung thời gian trong hợp đồng, không đáp ứng dung yêu cầu của khách hàng.  Giảm giá hàng bán: là số tiền giảm trừ cho khách hàng ngoài hóa đơn hay hợp đồng cung cấp do các nguyên nhân đặc biệt như hàng kém phẩm chất, sai quy cách, giao hàng không dung thời gian trong hợp đồng.  Chiết khấu thương mại: là khoản doanh nghiệp giảm giá niêm yết cho khách hàng mua với khối lượng lớn.  Giá vốn hàng bán: phản ánh giá trị gốc của hàng hóa đã thực sự bán được trong kỳ. Khi hàng hóa đã tiêu thụ và được phép xác định doanh thu thì đồng thời giá trị thực tế của hàng đã bán cũng được phản ánh theo giá vốn hàng bán để xác định kết quả. Do vậy, xác định dung giá vốn hàng bán có ý nghĩa quan trọng vì từ đó, doanh nghiệp xác định đúng được kết quả kinh doanh.  Chi phí quản lý kinh doanh: bao gồm chi phí bán hàng và chi phí quản lý doanh nghiệp. Là các khoản chi phí mà doanh nghiệp bỏ ra có liên quan đến hoạt động bán hàng hóa trong kỳ, hoặc liên quan đến toàn bộ hoạt động quản lý của doanh nghiệp.  Chi phi nhân viên bán hàng, nhân viên quản lý: bao gồm toàn bộ lương chính, lương phụ và các khoản phụ cấp có tính chất lương và các khoản trích quỹ BHXH, BHYT, KPCĐ, BHTN…  Chi phí đồ dung, công cụ: phản ánh cho phí công cụ, dụng cụ phục vụ quá trình bán hàng hoặc cho công tác quản lý.  Chi phí khấu hao TSCĐ: chi phí hao mòn TSCĐ như khấu hao nhà kho, cửa hàng, phương tiện vận tải hàng hóa, máy móc, thiết bị văn phòng…  Chi phí thuế, lệ phí: thuế môn bài, thuế nhà đất… 1.2.3. Nhiệm vụ kế toán tiêu thụ thành phẩm và xác định kết quả tiêu thụ Tiêu thụ thành phẩm và xác định kết quả tiêu thụ có vai trò vô cùng quan trọng không chỉ đối với doanh nghiệp mà còn đối với toàn bộ nền kinh tế quốc dân. Đối với bản thân doanh nghiệp, có bán hàng mới có thu nhập để bù đắp những chi phí bỏ ra, có điều kiện để mở rộng hoạt động kinh doanh, nâng cao đời sống của người lao động, tạo nguồn tích lũy cho nền kinh tế quốc dân. Việc xác định chính xác kết quả tiêu thụ là cơ sở để xác định chính xác hiệu quả hoạt động của các doanh nghiệp đối với Nhà 3 nước, thông qua việc nộp Thuế, phí, lệ phí vào ngân sách Nhà nước, xác định cơ cấu chi phí hợp lý và sử dụng có hiệu quả cao số lợi nhuận thu được, giải quyết hài hòa giữa các lợi ích kinh tế: Nhà nước, tập thể và các nhân người lao động. Để hoàn thành các vai trò của mình, kế toán tiêu thụ thành phẩm và xác định kết quả tiêu thụ phải thực hiện tốt và đầy đủ các nhiệm vụ sau:  Ghi chép, tính toán, phản ánh một cách trung thực, chính xác, đầy đủ, kịp thời  Xử lý các dữ liệu đã thu thập được thành thông tin theo yêu cầu thông qua việc phân loại, sắp xếp hệ thống hóa và tổng hợp dữ liệu  Phân tích tình hình hoạt động SXKD của doanh nghiệp. Qua đó, đánh giá hiệu quả sử dụng vật tư, lao động tiền vốn, đánh giá kết quả kinh doanh… 1.3. Nội dung kế toán tiêu thụ thành phẩm 1.3.1. Các phương thức tiêu thụ Trong cơ chế thi trường có sự cạnh tranh gay gắt, các doanh nghiệp phải vận dụng mọi biện pháp để thúc đẩy quá trình tiêu thụ hàng hóa của doanh nghiệp mình. Để từ đó tăng doanh thu và lợi nhuận, mang đến nhiều lợi ích hơn cho doanh nghiệp. Một trong các biện pháp doanh nghiệp sử dụng để tăng doanh thu, chiếm lĩnh thị trường là áp dụng các phương thức bán hàng khác nhau, tùy thuộc điều kiện cụ thể của từng thị trường. 1.3.1.1. Bán buôn Là phương thức bán hàng cho các đơn vị sản xuất, các đơn vị thương mại… để tiếp tục bán ra hoặc đưa vào sản xuất, gia công, chế biến tạo ra sản phẩm để bán ra. Đặc điểm của phương thức bán hàng này là sản phẩm vẫn nằm trong lĩnh vực lưu thông, chứ chưa đưa vào trạng thái tiêu dùng. Sản phẩm bán ra thường với khối lượng lớn và có nhiều hình thức thanh toán. Theo phương thức này thì có hình thức bán buôn qua kho là phương thức bán hàng mà sản phẩm được xuất ra từ kho bảo quản của doanh nghiệp. Bán buôn qua kho bao gồm: Bán buôn qua kho theo hình thức giao trực tiếp: Theo hình thức này, bên mua cử đại diện đến kho của doanh nghiệp sản xuất để nhận hàng. Doanh nghiệp sản xuất xuất kho hàng hóa giao trực tiếp cho đại diện bên mua. Sau khi đại diện bên mua nhận đủ hàng, thanh toán tiền hoặc chấp nhận nợ, hàng hóa được xác định là tiêu thụ. Bán buôn qua kho theo hình thức chuyển hàng: Căn cứ theo hợp đồng ký kết hoặc đơn đặt hàng của người mua, doanh nghiệp xuất kho chuyển hàng đến kho bên mua hoặc một địa điểm nào đó mà bên mua quy định trên hợp đồng. Số hàng này vẫn 4 Thang Long University Library thuộc quyền sở hữu của bên bán, khi nào bên mua chấp nhận hàng thì quyền sở hữu được chuyển giao cho bên mua. Đồng thời, số hàng mới được xác nhận là tiêu thụ. Chi phí vận chuyển do hai bên thỏa thuận và ký kết trong hợp đồng kinh tế. Nếu doanh nghiệp sản xuất chịu chi phí vận chuyển, thì chi phí đó được ghi vào chi phí bán hàng. 1.3.1.2. Bán lẻ Là phương thức bán hàng trực tiếp cho người tiêu dùng hoặc các tổ chức kinh tế mua để tiêu dùng nội bộ, không mang tính chất kinh doanh. Bán lẻ thành phẩm là giai đoạn vận động cuối cùng của hàng từ nơi sản xuất đến nơi tiêu dùng. Bản lẻ sản phẩm thường bán đơn chiếc hoặc khối lượng nhỏ, giá bán thường ổn định và thường thanh toán ngay bằng tiền mặt. Bán lẻ thường có các hình thức sau: Bán lẻ thu tiền tập trung: Là hình thức bán hàng mà nghiệp vụ thu tiền và nghiệp vụ giao hàng tách cho khách tách rời nhau. Mỗi quầy hàng có một nhân viên thu tiền riêng làm nhiệm vụ thu tiền của khách, viết hóa đơn cho khách đến nhận hàng ở quầy hàng do nhân viên bán hàng giao. Cuối ca, nhân viên thu tiền sẽ làm giấy nộp tiền và nộp tiền hàng cho thủ quỹ. Nhân viên giao hàng xác định số lượng hàng bán trong ca để lập báo cáo bán hàng. Phương thức này có sự chuyên môn hóa cao, do đó có nhiều thời gian để chuẩn bị hàng hóa phục vụ khách hàng tốt hơn. Nhưng nhiều thủ tục gây phiền hà cho khách hàng, vì thế thường được áp dụng với các mặt hàng có giá trị cao. Bán lẻ thu tiền trực tiếp: đây là hình thức bán hàng mà nhân viên bán hàng trực tiếp thu tiền của khách hàng và giao hàng cho khách. Trong hình thức này, nhân viên bán hàng là người chịu trách nhiệm về số hàng đã nhận ra quầy để bán lẻ. Hết ca bán hàng, nhân viên bán hàng căn cứ vào hóa đơn để xác định lượng hàng đã bán trong ngày. Sau đó, làm giấy nộp tiền và nộp tiền bán hàng cho thủ quỹ. 5 1.3.1.3. Bán hàng đại lý, ký gửi Theo hình thức này, doanh nghiệp giao hàng cho cơ sở nhận đại lý, ký gửi. Họ nhận hàng và trực tiếp bán hàng. Hàng hóa khi chuyển giao cho bên đại lý hay ký gửi vẫn thuộc quyền sở hữu của doanh nghiệp. Doanh nghiệp xác nhận hàng hóa đã tiêu thụ khi nhận được tiền do bên nhận đại lý thanh toán hoặc chấp nhận thanh toán. Khi đó, doanh nghiệp mới mất quyền sở hữu về hàng hóa. Chi phí hoa hồng phải trả đại lý được tính vào chi phí quản lí kinh doanh trong kỳ. Tại bên nhận đại lý (bên nhận hàng ký gửi) sẽ được hưởng một khoản thù lao gọi là hoa hồng. 1.3.2. Chứng từ và tài khoản sử dụng 1.3.2.1. Chứng từ sử dụng Để hạch toán nghiệp vụ bán hàng, kế toán sử dụng các loại chứng từ sau:  Hợp đồng thương mại, bảng báo giá hàng hóa;  Phiếu nhập kho, phiếu xuất kho;  Hóa đơn GTGT (đối với DN tính thuế GTGT theo phương pháp khấu trừ);  Hóa đơn bán hàng thông thường (với DN tính thuế GTGT theo phương pháp trực tiếp hoặc hạch toán các mặt hàng không chịu thuế GTGT);  Bảng thanh toán đại lý, ký gửi;  Bảng kê bán lẻ hàng hóa; Ngoài ra, còn có các chứng từ có liên quan khác để phù hợp với yêu cầu kế toán của từng doanh nghiệp. 1.3.2.2. Tài khoản sử dụng Tài khoản 155 – “Thành phẩm”: phản ánh giá trị hiện có và tình hình biến động tăng, giảm của thành phẩm của doanh nghiệp. Nợ TK 155 – Thành phẩm Có  Trị giá thực tế của thành phẩm nhập kho.  Trị giá thực tế của thành phẩm xuất kho trong kỳ.  Trị giá của thành phẩm thừa khi kiểm kê.  Trị giá của thành phẩm thiếu hụt khi kiểm kê.  Kết chuyển trị giá hàng tồn kho cuối kỳ (phương pháp KKĐK).  K/c trị giá thành phẩm tồn kho đầu kỳ (phương pháp KKĐK). Dư nợ: Trị giá thành phẩm tồn kho cuối kỳ. 6 Thang Long University Library Tài khoản 157 – “Hàng gửi bán”: phản ánh giá trị thực tế của hàng hóa đã gửi bán hoặc chuyển đến cho khách hàng, đại lý chưa chấp nhận thanh toán TK 157 – Hàng gửi bán Nợ Có  Trị giá hàng hóa gửi bán cho khách hàng hoặc gửi bán đại lý.  Trị giá hàng hóa gửi bán được khách hàng chấp nhận.  Kết chuyển trị giá hàng hóa gửi bán chưa xác định là tiêu thụ cuối kỳ  Trị giá hàng hóa gửi bán được khách hàng trả lại. (phương pháp KKĐK).  K/c trị giá hàng hóa gửi bán chưa xác định là tiêu thụ đầu kỳ (phương pháp KKĐK). Dư nợ: Trị giá hàng hóa gửi bán chưa được chấp nhận. Tài khoản 632 – “Giá vốn hàng bán”: phản ánh giá vốn của thành phẩm xuất bán trong kỳ TK 632 – Giá vốn hàng bán Nợ  Trị giá vốn của thành phẩm đã tiêu Có  Trị giá vốn của hàng bán bị trả lại thụ trong kỳ. trong kỳ.  Các khoản hao hụt mất mát của hàng tồn kho sau khi trừ phần bồi thường.  Kết chuyển giá vốn của sản phẩm tiêu thụ trong kỳ vào TK 911  Chi phí nguyên vật liệu trực tiếp, chi phí nhân công trực tiếp vượt trên mức bình thường.  Trích lập dự phòng giảm giá hàng tồn kho. Tài khoản 511 – “Doanh thu bán hàng và cung cấp dịch vụ”: phản ánh doanh thu bán hàng và cung cấp dịch vụ của doanh nghiệp trong kỳ. TK 511 có 4 TK cấp 2:  TK 5111 – Doanh thu bán hàng hóa;  TK 5112 – Doanh thu bán các thành phẩm;  TK 5113 – Doanh thu cung cấp dịch vụ; 7  TK 5118 – Doanh thu khác. TK 511 – Doanh thu bán hàng và cung cấp dịch vụ Nợ  Số CKTM, giảm giá hàng bán, hàng bán bị trả lại kết chuyển trừ vào Có  Tổng số doanh thu bán hàng và cung cấp dịch vụ thực tế phát sinh trong kỳ. doanh thu.  Số thuế tiêu thụ đặc biệt, thuế xuất khẩu, thuế GTGT (theo phương pháp trực tiếp) phải nộp.  Kết chuyển số doanh thu thuần về tiêu thụ sang TK 911. Tài khoản 521 – “Các khoản giảm trừ doanh thu”: phản ánh toàn bộ số tiền giảm trừ cho người mua hàng. TK 521 có 3 TK cấp 2:  TK 5211 – Chiết khấu thương mại;  TK 5212 – Hàng bán bị trả lại;  TK 5213 – Giảm giá hàng bán. Nợ TK 521 – Các khoản giảm trừ doanh thu  Số CKTM đã chấp nhận thanh toán cho khách hàng. Có  Kết chuyển toàn bộ số CKTM, doanh thu của số hàng đã tiêu thụ bị trả lại, số giảm giá hàng bán sang TK 511.  Tập hợp doanh thu của số hàng đã tiêu thụ bị trả lại.  Tập hợp các khoản giảm giá hàng bán chấp nhận cho người mua trong kỳ. 1.3.3. Kế toán giá vốn hàng bán Giá vốn hàng bán là một nhân tố cấu thành kết quả sản xuất kinh doanh. Vì vậy, để xác định đúng đắn kết quả sản xuất kinh doanh, ta phải xác định được đúng giá vốn hàng bán. Đối với doanh nghiệp sản xuất, trị giá vốn thành phẩm xuất kho để bán hoặc thành phẩm hoàn thành không nhập kho đưa đi bán ngay chính là giá thành sản xuất 8 Thang Long University Library thực tế của sản phầm hoàn thành. Các phương pháp tính trị giá vốn hàng xuất kho để bán bao gồm: 1.3.3.1. Phương pháp giá thực tế đích danh Theo phương pháp này, thành phẩm xuất kho thuộc lô hàng nhập nào thì lấy đơn giá nhập kho của lô hàng đó để tính.  Ưu điểm: cho biết giá thực tế từng loại thành phẩm.  Nhược điểm: phương pháp này chỉ thích hợp với những doanh nghiệp có điều kiện bảo quản riêng từng lô hàng có giá trị cao và chủng loại hàng ít. 1.3.3.2. Phương pháp bình quân gia quyền Giá bình quân cả kỳ dự trữ: căn cứ vào giá thực tế thành phẩm tồn đầu lỳ và nhập trong kỳ, kế toán xác định được đơn giá bình quân cho mỗi đơn vị thành phẩm. Căn cứ vào lượng thành phẩm xuất kho trong kỳ và đơn giá bình quân, kế toán xác định giá thực tế thành phẩm xuất kho theo công thức sau: Đơn giá bình quân cả kỳ dự = trữ Giá thực tế thành phẩm xuất kho = Giá mua thực tế của hàng tồn đầu kỳ + Giá mua thực tế của hàng nhập trong kỳ Số lƣợng thực tế của hàng tồn đầu kỳ + Số lƣợng thực tế của hàng nhập trong kỳ Số lƣợng thành phẩm xuất kho x Đơn giá bình quân cả kỳ dự trữ  Ưu điểm: đơn giản, dễ làm.  Nhược điểm: bị dồn công việc tính giá thành phẩm xuất kho vào cuối kỳ. Giá bình quân sau mỗi lần nhập: sau mỗi lần nhập, kế toán phải xác định giá bình quân cho mỗi thành phẩm. Căn cứ vào giá đơn vị bình quân và lượng thành phẩm xuất kho để xác định giá thực tế thành phẩm xuất kho. Đơn giá xuất kho lần thứ i Tổng giá thực tế tồn kho sau lần nhập thứ i = Số lƣợng thực tế tồn kho sau lần nhập thứ i  Ưu điểm: tính giá xuất thành phẩm kịp thời, chính xác.  Nhược điểm: khối lượng công việc tính toán nhiều. 9 1.3.3.3. Phương pháp nhập trước xuất trước (FIFO) Phương pháp này áp dụng dựa trên giả định là hàng tồn kho được sản xuất trước thì được xuất trước, và hàng tồn kho còn lại cuối kỳ là hàng tồn kho được sản xuất gần thời điểm cuối kỳ. Theo phương pháp này, giá trị hàng xuất kho được tính theo giá của lô hàng nhập kho ở thời điểm đầu kỳ hoặc gần đầu kỳ. Giá trị của hàng tồn kho được tính theo giá của hàng nhập kho ở thời điểm cuối kỳ hoặc gần cuối kỳ còn tồn kho.  Ưu điểm: giá trị thành phẩm cuối kỳ chính là giá trị thành phẩm nhập sua cùng. Phương pháp này thích hợp với điều kiện thành phẩm luân chuyển nhanh.  Nhược điểm: chi phí phát sinh không phù hợp với doanh thu hiện hành. 1.3.3.4. Phương pháp nhập sau xuất trước (LIFO) Phương pháp này áp dụng dựa trên giả định là hàng tồn kho được sản xuất sau thì được xuất trước và hàng tồn kho còn lại cuối kỳ là hàng tồn kho được sản xuất trước đó. Theo phương pháp này thì giá trị hàng xuất kho được tính theo giá của lô hàng nhập sau hoặc gần sau cùng. Giá trị của hàng tồn kho được tính theo giá của hàng nhập kho đầu kỳ hoặc gần đầu kỳ còn tồn kho.  Ưu điểm: đảm bảo nguyên tắc phù hợp giữa doanh thu và chi phí. Do đó, sẽ cung cấp những thông tin đầy đủ và chính xác về thu nhập của doanh nghiệp.  Nhược điểm: làm giá vốn hàng bán tăng, thu nhập thuần giảm trong điều kiện lạm phát, hàng tồn kho có thể bị đánh giá giảm trên bảng cân đối kế toán. Việc lựa chọn phương pháp tính giá thành phẩm xuất kho có ảnh hưởng rất lớn đến giá vốn hàng bán và lãi trong kỳ của doanh nghiệp. Do mỗi phương pháp có cách tính khác nhau nên kết quả là giá vốn hàng bán và lợi nhuận của mỗi phương pháp cũng sẽ khác nhau. Tuỳ theo tình hình tài chính và kế hoạch mục tiêu kinh doanh, doanh nghiệp có thể lựa chọn từng phương pháp phù hợp. 1.3.4. Kế toán tiêu thụ thành phẩm tại doanh nghiệp kế toán hàng tồn kho theo phương pháp kê khai thường xuyên Kê khai thường xuyên là phương pháp theo dõi thường xuyên tình hình hiện có, theo dõi biến động tăng, giảm hàng tồn kho một cách liên tục. Do vây, giá trị hàng tồn kho trên sổ kế toán có thể xác định tại bất cứ thời điểm nào trong kỳ kế toán. Cuối kỳ, căn cứ vào số lượng thực tế hàng tồn kho, so sánh và đối chiếu với số liệu tồn trên sổ sách, xác định lượng hàng thừa, thiếu để tìm ra nguyên nhân xử lí kịp thời. 10 Thang Long University Library
- Xem thêm -

Tài liệu liên quan