Đăng ký Đăng nhập
Trang chủ Luận văn hoàn thiện kế toán thành phẩm, tiêu thụ thành phẩm, xác định kết quả ti...

Tài liệu Luận văn hoàn thiện kế toán thành phẩm, tiêu thụ thành phẩm, xác định kết quả tiêu thụ thành phẩm tại công ty cổ phần đầu tư dkt

.PDF
105
150
77

Mô tả:

BỘ GIÁO DỤC ĐÀO TẠO TRƢỜNG ĐẠI HỌC THĂNG LONG ---o0o--- KHÓA LUẬN TỐT NGHIỆP ĐỀ TÀI: HOÀN THIỆN KẾ TOÁN THÀNH PHẨM, TIÊU THỤ THÀNH PHẨM, XÁC ĐỊNH KẾT QUẢ TIÊU THỤ THÀNH PHẨM TẠI CÔNG TY CỔ PHẦN ĐẦU TƢ DKT SINH VIÊN THỰC HIỆN : NGUYỄN THỊ MAI MÃ SINH VIÊN : A20523 NGÀNH : KẾ TOÁN HÀ NỘI – 2015 BỘ GIÁO DỤC ĐÀO TẠO TRƢỜNG ĐẠI HỌC THĂNG LONG ---o0o--- KHÓA LUẬN TỐT NGHIỆP ĐỀ TÀI: HOÀN THIỆN KẾ TOÁN THÀNH PHẨM, TIÊU THỤ THÀNH PHẨM, XÁC ĐỊNH KẾT QUẢ TIÊU THỤ THÀNH PHẨM TẠI CÔNG TY CỔ PHẦN ĐẦU TƢ DKT Giáo viên hƣớng dẫn : PGS.TS Nguyễn Thị Đông Sinh viên thực hiện : Nguyễn Thị Mai Mã Sinh Viên : A20523 Ngành : Kế toán HÀ NỘI – 2015 Thang Long University Library LỜI CẢM ƠN Để hoàn thành khóa luận này, em xin bảy tỏ lòng kính trọng và biết ơn sâu sắc tới cô giáo PGS.TS Nguyễn Thị Đông đã tận tình hướng dẫn em trong suốt thời gian làm khóa luận tốt nghiệp. Em xin được gửi lời cảm ơn tới các thầy, cô trong bộ môn kế toán, khoa kinh tếquản lý trường Đại học Thăng Long cùng với những tri thức và tâm huyết của bản thân đã truyền đạt những kiến thức quý báu cho chúng em trong suốt quá trình học tập và rèn luyện tại trường. Với vốn kiến thức tiếp thu được trong quá trình học tại trường, em tin chắc đó sẽ là hành trang vững chắc giúp em bước vào đời. Em xin gửi lời cảm ơn tới Ban giám đốc cùng toàn thể cán bộ, nhân viên của công ty cổ phần đầu tư DKT đã tạo điều kiện và giúp đỡ em trong quá trình thực tập tại quý công ty. Cuối cùng em xin chúc thầy cô sức khỏe dồi dào và thành công trong sự nghiệp trồng người cao quý. Đồng kính chúc các anh, chị trong công ty cổ phần đầu tư DKT sức khỏe, gặp nhiều may mắn trong công việc và cuộc sống. Em xin chân thành cảm ơn! Sinh viên thực hiện Mai Nguyễn Thị Mai LỜI CAM ĐOAN Tôi xin cam đoan Khóa luận tốt nghiệp này là do tự bản thân thực hiện có sự hỗ trợ từ giáo viên hướng dẫn và không sao chép các công trình nghiên cứu của người khác. Các dữ liệu thông tin thứ cấp sử dụng trong khóa luận là có nguồn gốc và được trích dẫn rõ ràng. Tôi xin chịu hoàn toàn trách nhiệm về lời cam đoan này! Sinh viên Mai Nguyễn Thị Mai Thang Long University Library MỤC LỤC CHƯƠNG 1. CƠ SỞ LÝ LUẬN CHUNG VỀ KẾ TOÁN THÀNH PHẨM, TIÊU THỤ THÀNH PHẨM VÀ XÁC ĐỊNH KẾT QUẢ TIÊU THỤ THÀNH PHẨM TRONG DOANH NGHIỆP SẢN XUẤT .......................................................1 1.1. Những vấn đề chung về thành phẩm, tiêu thụ thành phẩm và xác định kết quả tiêu thụ thành phẩm trong DNSX. .......................................................... 1 1.1.1. Các khái niệm .............................................................................................1 1.1.2. Quản lý thành phẩm, tiêu thụ thành phẩm và xác định kết quả tiêu thụ thành phẩm ..........................................................................................1 1.1.3. Nhiệm vụ kế toán thành phẩm, tiêu thụ thành phẩm và xác định kết quả tiêu thụ thành phẩm ...........................................................................3 1.2. Kế toán thành phẩm, tiêu thụ thành phẩm và xác định kết quả tiêu thụ thành phẩm trong doanh nghiệp sản xuất .....................................................4 1.2.1. Kế toán thành phẩm ..................................................................................4 1.2.1.1. Đánh giá thành phẩm ...............................................................................4 1.2.1.2. Phương pháp kế toán thành phẩm ........................................................... 7 1.2.2. Kế toán tiêu thụ thành phẩm ....................................................................9 1.2.2.1. Kế toán giá vốn thành phẩm ....................................................................9 1.2.2.2. Kế toán doanh thu tiêu thụ.....................................................................11 1.2.3. Kế toán xác định kết quả tiêu thụ thành phẩm.....................................17 1.2.3.1. Kế toán chi phí bán hàng và quản lý doanh nghiệp .............................. 17 1.2.3.2. Kế toán xác định kết quả tiêu thụ thành phẩm ......................................20 1.3. Kế toán thành phẩm, tiêu thụ thành phẩm, xác định kết quả tiêu thụ thành phẩm trong hệ thống sổ kế toán tại doanh nghiệp sản xuất ............21 1.3.1. Hệ thống sổ kế toán chi tiết .....................................................................21 1.3.2. Hệ thống sổ kế toán tổng hợp .................................................................21 CHƯƠNG 2. THỰC TRẠNG KẾ TOÁN THÀNH PHẨM, TIÊU THỤ THÀNH PHẨM VÀ XÁC ĐỊNH KẾT QUẢ TIÊU THỤ TẠI CÔNG TY CỔ PHẦN ĐẦU TƯ DKT. .................................................................................................24 2.1. Tổng quan về công ty cổ phần đầu tư DKT. ................................................24 2.1.1. Lịch sử hình thành và phát triển công ty ..............................................24 2.1.2. Đặc điểm tổ chức sản xuất ......................................................................24 2.1.3. Đặc điểm tổ chức quản lý ........................................................................29 2.1.4. Đặc điểm tổ chức công tác kế toán .........................................................31 2.1.4.1. Chế độ kế toán vận dụng .......................................................................32 2.2. Thực trạng kế toán thành phẩm, tiêu thụ thành phẩm và xác định kết quả tiêu thụ thành phẩm tại công ty cổ phẩn đầu tư DKT ................................ 36 2.2.1. Kế toán thành phẩm ................................................................................36 2.2.1.1. Đặc điểm thành phẩm trong công ty .....................................................36 2.2.1.2. Tính giá thành phẩm và kế toán thành phẩm.........................................37 2.2.2. Kế toán tiêu thụ thành phẩm ..................................................................48 2.2.2.1. Phương thức tiêu thụ .............................................................................48 2.2.2.2. Kế toán giá vốn hàng bán ......................................................................49 2.2.2.3. Kế toán doanh thu tiêu thụ.....................................................................52 2.2.2.4. Kế toán các khoản giảm trừ doanh thu ..................................................64 2.2.3. Kế toán xác định kết quả tiêu thụ thành phẩm.....................................64 2.2.3.1. Kế toán chi phí bán hàng .......................................................................64 2.2.3.2. Kế toán chi phí quản lý doanh nghiệp ...................................................72 2.2.3.3. Kế toán xác định kết quả tiêu thụ thành phẩm ......................................79 CHƯƠNG 3. MỘT SỐ BIỆN PHÁP HOÀN THIỆN KẾ TOÁN THÀNH PHẨM, TIÊU THỤ THÀNH PHẨM VÀ XÁC ĐỊNH KẾT QUẢ TIÊU THỤ THÀNH PHẨM TẠI CÔNG TY CỔ PHẦN ĐẦU TƯ DKT. .................................85 3.1. Đánh giá thực trạng kế toán thành phẩm, tiêu thụ thành phẩm và xác định kết quả tiêu thụ thành phẩm tại công ty cổ phẩn đầu tư DKT. ........85 3.1.1. Ưu điểm .....................................................................................................85 3.1.2. Nhược điểm...............................................................................................86 3.2. Một số giải pháp nhằm hoàn thiện kế toán thành phẩm, tiêu thụ thành phẩm và xác định kết quả tiêu thụ thành phẩm tại công ty cố phần đầu tư DKT. ................................................................................................................87 Thang Long University Library DANH MỤC SƠ ĐỒ, BẢNG BIỂU Sơ đồ 1.1 Kế toán thành phẩm theo phương pháp KKTX. ..................................8 Sơ đồ 1.2 Kế toán thành phẩm theo phương pháp KKĐK ...................................8 Sơ đồ 1.3 Kế toán giá vốn hàng bán hạch toán hàng tồn kho theo phương pháp KKTX ....................................................................................................10 Sơ đồ 1.4 Kế toán giá vốn hàng bán theo phương pháp KKĐK ........................ 11 Sơ đồ 1.5 Kế toán doanh thu theo phương thức bán hàng trực tiếp ...................12 Sơ đồ 1.6 Kế toán doanh thu theo phương thức trả chậm trả góp ......................13 Sơ đồ 1.7 Kế toán doanh thu theo phương thức bán đại lý, ký gửi (tại đơn vị giao bán) ................................................................................................ 13 Sơ đồ 1.8 Kế toán doanh thu theo phương thức hàng đổi hàng ......................... 14 Sơ đồ 1.9 Kế toán doanh thu bán hàng HTK theo phương pháp KKTX, tính thuế GTGT theo phương pháp trực tiếp ................................................15 Sơ đồ 1.10 Kế toán doanh thu nội bộ .....................................................15 Sơ đồ 1.11 Sơ đồ kế toán các khoản giảm trừ doanh thu ...................................16 Sơ đồ 1.12 Kế toán chi phí bán hàng ..................................................................18 Sơ đồ 1.13 Kế toán chi phí quản lý doanh nghiệp ..............................................18 Sơ đồ 1.14 Kế toán xác định kết quả tiêu thụ .....................................................20 Sơ đồ 2.1 Quy trình công nghệ sản xuất............................................................. 26 Bảng 2.1 Tình hình kinh doanh các năm ............................................................ 26 Bảng 2.2 Hiệu xuất sinh lời của công ty............................................................. 28 Sơ đồ 2.2 Bộ máy quản lý ..................................................................................29 Sơ đồ 2.3 Bộ máy kế toán tập trung ...................................................................31 Sơ đồ 2.4 Kế toán chi tiết HTK ..........................................................................33 Sơ đồ 2.5 Kế toán theo hình thức chứng từ ghi sổ .............................................34 Sơ đồ 2.6 Quy trình kế toán máy theo phần mền MISA ....................................35 Bảng 2.3 Thẻ tính giá thành................................................................................38 Bảng 2.4 Bảng tổng hợp sản phẩm hoàn thành nhập kho ..................................38 Bảng 2.5 Phiếu nhập kho ....................................................................................40 Bảng 2.6 Phiếu xuất kho .....................................................................................42 Bảng 2.7 Thẻ kho................................................................................................ 44 Bảng 2.8 Sổ chi tiết thành phẩm .........................................................................45 Bảng 2.9 Chứng từ ghi sổ số 13 .........................................................................46 Bảng 2.10 Bảng tổng hợp nhập xuất tồn thành phẩm ........................................47 Bảng 2.11 Sổ cái tài khoản 155 ..........................................................................48 Bảng 2.12 Chứng từ ghi sổ số 20 .......................................................................49 Bảng 2.13 Sổ chi tiết tài khoản 632 ....................................................................50 Bảng 2.14 Sổ cái TK 632....................................................................................51 Bảng 2.15 Hóa đơn giá trị gia tăng(0005657) ....................................................55 Bảng 2.16 Giấy báo Có......................................................................................56 Bảng 2.17 Hóa đơn giá trị gia tăng(0005671) ....................................................57 Bảng 2.18 Sổ theo dõi chi tiết công nợ............................................................... 58 Bảng 2.20 Sổ chi tiết bán hàng (mã hàng BVP) .................................................58 Bảng 2.21 Sổ chi tiết bán hang (mã hang: HVP) ...............................................60 Bảng 2.22 Chứng từ ghi sổ số 16 .......................................................................61 Bảng 2.23 Chứng từ ghi sổ số 01 .......................................................................62 Bảng 2.24 Sổ chi tiết doanh thu ..........................................................................62 Bảng 2.25 Sổ cái TK 511....................................................................................63 Bảng 2.26 Bảng tính và phân bổ khấu hao tài sản cố định .................................65 Bảng 2.27 Bảng phân bổ tiền lương và bảo hiểm xã hội....................................66 Bảng 2.28 Bảng thanh toán lương .................................................................... 67 Bảng 2.29 Chứng từ ghi sổ số 18 .......................................................................68 Bảng 2.30 Chứng từ ghi sổ số 08 .......................................................................69 Bảng 2.31 Chứng từ ghi sổ số 02 .......................................................................70 Bảng 2.32 Sổ cái TK 6421..................................................................................71 Bảng 2.33 Hóa đơn bán hàng .............................................................................73 Bảng 2.34 Giấy đề nghị thanh toán ....................................................................74 Bảng 2.35 Phiếu chi ............................................................................................ 75 Bảng 2.36 Phiếu chi ............................................................................................ 76 Bảng 2.37 Chứng từ ghi sổ số 19 .......................................................................77 Bảng 2.38 Sổ cái TK 6422..................................................................................78 Bảng 2.39 Chứng từ ghi sổ số 21 .......................................................................79 Bảng 2.40 Chứng từ ghi sổ số 22 .......................................................................80 Bảng 2.41 Chứng từ ghi sổ số 23 .......................................................................80 Thang Long University Library Bảng 2.42 Sổ đăng ký chứng từ ghi sổ ............................................................... 81 Bảng 2.43 Sổ cái TK 911....................................................................................82 Bảng 2.44 Báo cáo kết quả hoạt động kinh doanh .............................................84 DANH MỤC CHỮ VIẾT TẮT BHXH Bảo hiểm xã hội CCDC Công cụ dụng cụ CKTM Chiết khấu thương mại CP Cổ phần DT Doanh thu GTGS Giá trị ghi sổ GTGT Giá trị gia tăng GVHB Giá vốn hàng bán KKĐK Kiểm kê định kỳ KKTX Kê khai thường xuyên NVL Nguyên vật liệu PNK Phiếu nhập kho PXK Phiếu xuất kho TP Thành phẩm TSCĐ Tài sản cố định CT-GS Chứng từ-ghi sổ Thang Long University Library LỜI MỞ ĐẦU Trên thực tế cho thấy bất cứ doanh nghiệp sản xuất kinh doanh nào cũng mong muốn sản phẩm của mình được tiêu thụ và có thể thu được lợi nhuận cao nhất sau khi đã trừ đi các chi phí có liên quan. Do đó, quá trình tiêu thụ không thể tách rời việc xác định kết quả tiêu thụ của doanh nghiệp. Chính vì thế, kế toán thành phẩm, tiêu thụ thành phẩm và xác định kết quả tiêu thụ thành phẩm đã trở thành phần hành kế toán trọng yếu trong DNSX để quản lý hoạt động sản xuất kinh doanh của các công ty Nhận thức được tầm quan trọng của công tác kế toán thành phẩm, tiêu thụ và xác định kết quả tiêu thụ, kết hợp với những kiến thức đã được trang bị trong quá trình học tập tại trường và thực tế thu thập được từ công tác kế toán tại công ty, dưới sự chỉ bảo tận tình của giáo viên hướng dẫn – PSG.TS Nguyễn Thị Đông và các cán bộ công nhân viên phòng kế toán, phòng kinh doanh,… của công ty cổ phần đầu tư DKT, em đã đi sâu nghiên cứu đề tài: “ Hoàn thiện kế toán thành phẩm, tiêu thụ thành phẩm và xác định kết quả tiêu thụ thành phẩm tại Công ty Cổ phần Đầu tư DKT”. Kết cấu khóa luận Khóa luận của em có kết cấu như sau: Chƣơng 1. Cơ sở lý luận chung về kế toán thành phẩm, tiêu thụ thành phẩm và xác định kết quả tiêu thụ thành phẩm trong doanh nghiệp sản xuất. Chƣơng 2. Thực trạng kế toán thành phẩm, tiêu thụ thành phẩm và xác định kết quả tiêu thụ thành phẩm tại Công ty Cổ phần Đầu tƣ DKT. Chƣơng 3. Một số giải pháp hoàn thiện kế toán thành phầm, tiêu thụ thành phẩm và xác định kết quả tiêu thụ thành phẩm tại Công ty Cổ phần Đầu Tƣ DKT. Sinh viên thực hiện Mai Nguyễn Thị Mai CHƯƠNG 1. CƠ SỞ LÝ LUẬN CHUNG VỀ KẾ TOÁN THÀNH PHẨM, TIÊU THỤ THÀNH PHẨM VÀ XÁC ĐỊNH KẾT QUẢ TIÊU THỤ THÀNH PHẨM TRONG DOANH NGHIỆP SẢN XUẤT 1.1. Những vấn đề chung về thành phẩm, tiêu thụ thành phẩm và xác định kết quả tiêu thụ thành phẩm trong DNSX. 1.1.1. Các khái niệm Thành phẩm là những sản phẩm đã kết thúc giai đoạn cuối cùng của quy trình công nghệ sản xuất ra sản phẩm đó (ngoài ra còn bao gồm cả những sản phẩm thuê ngoài gia công đã hoàn chỉnh) đã qua kiểm tra kỹ thuật và được nhập kho hoặc giao trực tiếp cho khách hàng. Nửa thành phẩm là những sản phẩm mới hoàn thành ở một hoặc một số giai đoạn chế biến nào đó của quy trình công nghệ sản xuất ra nó, đạt tiêu chuẩn kỹ thuật quy định, được nhập kho hoặc bán trên thị trường. Tiêu thụ thành phẩm là quá trình cung cấp sản phẩm cho đơn vị đặt mua, mặt khác doanh nghiệp được người mua thanh toán hoặc chấp nhận thanh toán một khoản tiền tương ứng với giá bán của sản phẩm đó theo quy định hoặc thỏa thuận. Đó là quá trình chuyển giao quyền sở hữu và sử dụng sản phẩm cho đơn vị mua. Khi kết thúc quá trình tiêu thụ, doanh nghiệp sẽ xác định được kết quả tiêu thụ thành phẩm. Kết quả tiêu thụ thành phẩm là mục đích cuối cùng mà doanh nghiệp hướng tới, mọi chính sách biện pháp của doanh nghiệp đều xoay quanh vấn đề là thế nào để đạt được kết quả tiêu thụ tối đa. Thông qua việc xác định kết quả tiêu thụ, doanh nghiệp sẽ tìm ra được phương hướng cần thiết để nâng cao hiệu quả công tác quản lý quá trình sản xuất và tiêu thụ của mình. 1.1.2. Quản lý thành phẩm, tiêu thụ thành phẩm và xác định kết quả tiêu thụ thành phẩm - Quản lý thành phẩm + Quản lý chất lượng thành phẩm Trước hết, khâu kiểm tra chất lượng trước khi nhập kho phải được tiến hành một cách nghiêm túc, đúng trình tự, đúng yêu cầu kỹ thuật, đảm bảo thành phẩm nhập kho là những thành phẩm có chất lượng tốt. Quá trình vận chuyển nhập và xuất kho phải được thực hiện cẩn thận. Đồng thời phải có chế độ bảo quản phù hợp đối với từng loại sản phẩm nhất là những loại dễ hỏng, dễ vỡ. Phát hiện kịp thời hàng kém phẩm chất để có biện pháp xử lý nhằm tránh 1 Thang Long University Library tình trạng làm giảm hoặc mất uy tín của doanh nghiệp đối với loại sản phẩm, hàng hóa đó. Bên cạnh đó, doanh nghiệp phải không ngừng cải tiến mẫu mã, nâng cao chất lượng để đáp ứng kịp thời nhu cầu và thị hiếu của người tiêu dùng tạo điều kiện cho tiêu thụ được dễ dàng và đạt được lợi nhuận như mong muốn. + Quản lý số lượng sản phẩm Số lượng thành phẩm nhập-xuất-tồn kho phải được theo dõi chặt chẽ tại kho và phòng kế toán kho, chỉ nhập, xuất kho khi có chứng từ gốc và phải kiểm tra lượng thực nhập và thực xuất. Định kỳ kiểm kê kho, phát hiện và xử lý các thành phẩm hỏng, sản phẩm ứ đọng, đánh giá công tác bảo quản và đưa ra các phương pháp quản lý mới. + Quản lý tiêu thụ thành phẩm, xác địch kết quả tiêu thụ. Trong nền kinh tế thị trường, chức năng của doanh nghiệp sản xuất là sản xuất hàng hóa phục vụ nhu cầu tiêu dùng của xã hội, bao gồm các khâu cung ứng, sản xuất, tiêu thụ. Vì vậy, các doanh nghiệp không những có nhiệm vụ sản xuất ra sản phẩm mà còn phải tổ chức tiêu thụ sản phẩm trên thị trường mới thực hiên đầy đủ chắc năng của mình. Trong quá trình lưu chuyển vốn, tiêu thụ là khâu giữ vị trí quan trọng trực tiếp thực hiện nhiệm vụ kinh doanh của doanh nghiệp, các khâu cung ưng và sản xuất đều phụ thuộc vào việc sản phẩm có tiêu thụ được hay không. Vì vậy, có thể nói tiêu thụ là cơ sở để bảo toàn, phát triển vốn kinh doanh và tạo nên kết quả tiêu thụ, quyết định sự thành bại của doanh nghiệp. Đối với người tiêu dùng, quá trình tiêu thụ sẽ cung cấp sản phẩm cho thị trường một cách kịp thời đầy đủ và đồng bộ về số lượng và chất lượng, đáp ứng nhu cầu tiêu dùng, Thông qua tiêu thụ thì tính hữu ích của sản phẩm mới được thực hiện, phản ánh sự phù hợp của sản phẩm với thị hiếu của người tiêu dùng. Trong phạm vi toàn bộ nền kinh tế quốc dân, thực hiện tốt quá trình tiêu thụ ở mọi doanh nghiệp góp phẩn điều hòa giữa sản xuất và tiêu dùng, giữa tiền và hàng, giữa cung và cầu, đảm bảo sự cân đối trong từng ngành cũng như trong toàn bộ nên kinh tế quốc dân. Mặt khác trong điều kiện các mối quan hệ kinh tế đối ngoại phát triển mạnh mẽ, quá trình tiêu thụ ở mỗi doanh nghiệp có thể tạo nên sức mạnh, uy tín của từng doanh nghiệp, của từng cấp, từng ngành, của đất nước trên trường quốc tế Như vậy, quá trình tiêu thụ là rất quan trọng đối với doanh nghiệp sản xuất nhưng ở một mức độ nào đó thì kết quả tiêu thụ lại có ý nghĩa sống còn với toàn bộ quá trình hoạt động của doanh nghiệp, vì kết quả tiêu thụ chính là lợi nhuận tiêu thụ. Có được kết quả tiêu thụ chứng tỏ việc sản xuất và cung cấp sản phẩm hàng hóa được 2 người tiêu dùng chấp nhận. Điều đó thể hiện sản phẩm sản xuất và tiêu thụ xét về mặt khối lượng, giá trị sử dụng, chất lượng và giá cả đã phù hợp với thị trường. Kết quả tiêu thụ là nguồn quan trọng để doanh nghiệp trang trải các chi phí về tư liệu lao động, đối tượng lao động, các chi phí trong sản xuất kinh doanh, trang trải số vốn đối ứng cho sản xuất kinh doanh, có tiền để thanh toán tiền lương, tiền công, đểtiền thưởng cho người lao động, nộp bảo hiểm xã hội, bảo hiểm y tế, kinh phí công đoàn,… làm các nghĩa vụ tài chính đối với Nhà nước như nộp các khoản thuế do Nhà nước quy đinh. Thực hiện được kết quả tiêu thụ đẩy đủ và kịp thời góp phần đẩy tăng tốc độ chu chuyển vốn lưu dộng, tạo điều kiện thuận lợi cho quá trình sản xuất sau. Tình hình thực hiện chỉ tiêu kết quả tiêu thụ có ảnh hưởng rất lớn đến tình hình tài chính doanh nghiệp. 1.1.3. Nhiệm vụ kế toán thành phẩm, tiêu thụ thành phẩm và xác định kết quả tiêu thụ thành phẩm Nhiệm vụ của kế toán thành phẩm - Phản ánh về tình hình thực hiện kế hoạch sản xuất sản phẩm cả về số lượng, chất lượng, chủng loại và tình hình nhập xuất tồn kho thành phẩm về giá trị và hiện vật. - Đảm bảo hạch toán tổng hợp nhập, xuất, tồn kho thành phẩm theo giá thực tế. - Cung cấp thông tin về thành phẩm cho quản lý, làm cơ sở cho quyết định sản xuất. Nhiệm vụ kế toán tiêu thụ và xác định kết quả tiêu thụ thành phẩm Để thực sự là công cụ quản lý sắc bén, có hiệu quả thì kế toán tiêu thụ và xác định kết quả tiêu thụ phải thực hiện các nhiệm vụ cơ bản dưới đây: - Ghi chép, phản ánh chính xác, đầy đủ, kịp thời vận động của khối lượng thành phẩm bán ra, số lượng hàng đã giao cho các cửa hàng tiêu thụ, số hàng gửi đi bán, và tình hình tiêu thụ số hàng đó. Xác định chính xác, đầy đủ doanh thu tiêu thụ, giám sát chặt chẽ tình hình thanh toán. Tổ chức tốt kế toán chi tiến ở khâu tiêu thụ cả về số lượng, chủng loại và giá trị. - Cung cấp kịp thời tình hình tiêu thụ phục vụ kịp thời cho việc điều hành sản xuất kinh doanh của doanh nghiệp. Báo cáo thường xuyên, kịp thời tình hình thanh toán với khách hàng theo từng hợp đồng, từng loại hàng - Phản ánh tiến độ thực hiện kế hoạch tiêu thụ, kế hoạch lợi nhuận, ký luật thanh toán và quản lý chặt chẽ tiền hàng. 3 Thang Long University Library - Xác định chính xác trị giá vốn hàng xuất bán nhằm xác định chính xác kết quả tiêu thụ, phản ánh kết quả tiêu thụ cũng như phân phối kết quả đó để cung cấp số liệu cho việc lập quyết toán được đầy đủ, kịp thời và đúng chế độ. - Nhiệm vụ của kế toán tiêu thụ và xác định kết quả tiêu thụ phải luôn gắn liền với nhau, thực hiện tốt nhiệm vụ này sẽ là tiền đề cho nhiệm vụ kia được thực hiện nguowcjlaij bởi vì tiêu thụ và xác định kết quả tiêu thụ là hai bước kế tiếp nhau và là tiền đề của nhau, phải có tiêu thụ mới thu được kết quả tiêu thụ và ngược lại có kết quả tiêu thụ thì mới có điều kiện tái sản xuất mở rộng, thực hiện quá trình tiêu thụ ở các kỳ tiếp theo. 1.2. Kế toán thành phẩm, tiêu thụ thành phẩm và xác định kết quả tiêu thụ thành phẩm trong doanh nghiệp sản xuất 1.2.1. Kế toán thành phẩm 1.2.1.1. Đánh giá thành phẩm - Đánh giá thành phẩm nhập kho + Thành phẩm do Doanh nghiệp sản xuất hoàn thành nhập kho được phản ánh theo giá thành sản xuất thực tế bao gồm chi phí nguyên vật liệu trực tiếp, chi phí nhân công trực tiếp và chi phí sản xuất chung. + Thành phẩm thuê ngoài gia công chế biến hoàn thành nhập kho được tính theo giá thực tế gia công, bao gồm: chi phí nguyên vật liệu trực tiếp, chi phí thuê gia công và chi phí liên quan trực tiếp khác (chi phí vận chuyển, bốc dỡ, hao hụt trong gia công). + Đối với thành phẩm nhập kho do góp vốn liên doanh thì đánh giá theo giá trị góp vốn các bên thoả thuận. - Đánh giá thành phẩm xuất kho + Theo chuẩn mực kế toán số 02 “Hàng tồn kho”, thành phẩm xuất kho được đánh giá theo giá thực tế xuất kho theo một trong bốn phương pháp sau: phương pháp giá đích danh, phương pháp nhập trước xuất trước, nhập sau xuất trước, bình quân gia quyền. - Những phƣơng pháp tính giá xuất kho Phƣơng pháp giá đích danh Theo phương pháp này khi xuất kho thành phẩm thì căn cứ vào số lượng xuất kho thuộc lô nào và đơn giá thực tế của lô đó để tính giá vốn của thành phẩm xuất kho. Phương pháp này áp dụng cho những doanh nghiệp có chủng loại thành phẩm ít và nhận diện được từng lô hàng. 4 Đây là phương pháp tôt nhất, tuân thủ nguyên tắc phù hợp của kế toán, chi phí thực tế phù hợp với doanh thu thực tế. Giá trị của hàng xuất kho đem bán phù hợp với doanh thu mà nó tạo ra. Hơn nữa giá trị hàng tồn kho được phản ánh đúng theo giá trị thực tế của nó. Việc áp dụng phương pháp náy đòi hỏi những điều kiện khắt khe, chỉ những doanh nghiệp kinh doanh có ít mặt hàng, hàng tồn kho có giá trị lớn, mặt hàng ổn định và hàng tồn kho nhận diện được thì mới có thể áp dụng phương pháp này. Phƣơng pháp nhập trƣớc xuất trƣớc ( FIFO) Theo phương pháp này giá thiết số thành phẩm nào nhập trước thì xuất kho trước, xuất hết số nhập trước mới đến số nhập sau theo giá thực tế cuả từng số hàng xuất. Phương pháp này thích hợp trong trường hợp giá thành sản phẩm được xác định khi nhập kho. Trị giá vốn của thành phẩm xuất = Giá thành đơn vị thực tế đơn vị thành phẩm * Số lượng thành phẩm xuất kho trong kỳ mỗi kho trong kỳ nhập kho theo từng lần lần Phương pháp này có thể tính ngay được giá vốn thành phẩm xuất kho từng lần xuất, do vậy đảm bảo cung cấp số liệu kịp thời cho kế toán ghi chép các khâu tiếp theo cũng như cho quản lý. Trị giá vốn của hàng tồn kho sẽ tương đối sát với thực tế sản xuất. Vì vậy chỉ tiêu hàng tồn kho trên báo cáo kế toán có ý nghĩa thực tế hơn. Phƣơng pháp nhập sau xuất trƣớc ( LIFO) Theo phương pháp này thì dựa trên giả định là thành phẩm nào nhập sau đều được xuất trước, giá theo đó để tính trị giá thành phẩm xuất kho cuối kỳ tính theo đơn giá của những lần nhập đầu tiên. Phương pháp này thích hợp trong trường hợp lạm phát, tuy vậy khó áp dụng trong tính giá thành phẩm xuất kho. Trị giá mua của hàng hoá xuất = kho trong kỳ Giá mua thực tế đơn vị hàng hoá nhập kho theo * từng lấn nhập kho sau Số lượng hàng hoá xuất kho trong kỳ thuộc số lượng từng lần nhập Phƣơng pháp bình quân gia quyền Theo phương pháp này, trị giá vốn thực tế của thành phẩm xuất kho được tính căn cứ vào số lượng thành phẩm xuất kho và đơn giá bình quân tính theo công thức: 5 Thang Long University Library Trị giá vốn thực tế của thành phẩm xuất kho Số lượng thành = phẩm xuất kho * Đơn giá bình quân Trong đó giá đơn bình quân được xác định theo một trong ba cách: Phƣơng pháp bình quân cả kỳ dự trữ ( bình quân gia quyền) Đơn giá bình quân cả kỳ dự trữ của sản phẩm Trị giá thực tế sản phẩm tồn kho đầu kỳ + Trị giá thực tế sản phẩm nhập kho trong kỳ Số lượng sản phẩm tồn kho đầu kỳ + Số lượng sản phẩm nhập kho trong kỳ = Phương pháp giá đơn vị bình quân cả kỳ dự trữ đơn giản, dễ làm mặt khác độ chính xác lại tương đối cao. Tuy nhiên công việc tính toán dồn vào cuối tháng, gây ảnh hưởng đến công tác quyết toán nói chung, phương pháp này thích hợp trong tính giá vốn thành phẩm của DNSX Phƣơng pháp bình quân cuối kỳ trƣớc. Đơn giá bình quân cuối kỳ trước Trị giá thực tế sản phẩm tồn đầu kỳ (cuối kỳ trước) = Số lượng thực tế sản phẩm tồn đầu kỳ (cuối kỳ trước) Phương pháp sẽ hợp lý nếu biến động giá thành không lớn kế giữa các kỳ tính giá thành sản phẩm. Phƣơng pháp bình quân sau mỗi lần nhập: Giá đơn vị bình quân sau mỗi lần nhập sản phẩm Trị giá thực tế sản phẩm tồn trước khi nhập mỗi lần + Trị giá thực tế sản phẩm nhập kho mỗi lần + Số lượng thực tế sản phẩm nhập kho mỗi lần = Số lượng thực tế sản phẩm tồn trước khi nhập mỗi lần 6 Phương pháp này khắc phục được những nhược điểm của cả 2 phương pháp trên, vừa chính xác, vừa cập nhật và mỗi lần nhập có thể biết được giá thành thực tế của sản phẩm. 1.2.1.2. Phương pháp kế toán thành phẩm (QĐ 48/ 2006/ QĐ-BTC) Tài khoản sử dụng TK 155 “Thành phẩm" Được dùng để phản ánh giá trị hiện có theo giá thành sản xuất thực tế và tình hình biến động của các loại thành phẩm trong doanh nghiệp lưu chuyển qua kho. Nợ TK 155 Số dư đầu kì: xxx Có Trị giá thực tế thành phẩm xuất kho; Trị giá thực tế thành phẩm nhập kho; Trị giá thành phầm thừa phát hiện khi kiểm kê; Trị giá thực tế thành phẩm thiếu phát hiện khi kiểm kê; Kết chuyển giá trị thực tế thành phẩm tồn kho cuối kỳ ( phương pháp KKĐK). Kết chuyển giá trị thực tế thành phẩm tồn kho đầu kỳ ( phương pháp KKĐK). Số dư cuối kì: trị giá thực tế thành phẩm tồn kho. TK 157 “Hàng gửi đi bán” Được sử dụng trong trường hợp bán hàng theo phương thức gửi hàng. Nợ TK 157 Có Số dư đầu kì: xxx Giá vốn TP gửi cho khách hàng, đại lý; Trị giá vốn thực tế lao vụ, dịch vụ đã gửi cho khách hàng nhưng chưa được chấp nhận; Trị giá vốn hàng gửi đi, lao vụ đã cung cấp được khách hàng chấp nhận thanh toán; Kết chuyển giá vốn TP, lao vụ chưa được khách hàng chấp nhận thanh toán đầu kỳ kết Kết chuyển giá vốn TP, lao vụ đã gửi đi chưa chuyển (phương pháp KKĐK). được khách hàng chấp nhận thanh toán cuối kỳ (phương pháp KKĐK). Số dư: trị giá vốn TP gửi đi, dịch vụ đã cung cấp chưa được khách hàng chấp nhận thanh toán. 7 Thang Long University Library Đối với doanh nghiệp hạch toán hàng tồn kho theo Phƣơng pháp KKTX thì kế toán giá vốn thành phẩm theo sơ đồ 1.1: Sơ đồ 1.1 Kế toán thành phẩm theo phương pháp KKTX. TK 154 TK 155 TP nhập kho TK 632 Xuất kho thành phẩm để tiêu thụ TK157 TP gửi bán bị trả lại TK 3381 TK 157 Xuất kho thành phẩm gửi bán TK 221, 222… Trị giá TP đem góp vốn TP thừa chờ TK 711 TK 811 xử lý Giá ĐGL lớn Giá ĐGL nhỏ hơn GTGS hơn GTGS TP gửi bán đã tiêu thụ TK1381 TP thiếu chờ xử lý TP hoàn thành không nhập kho mà tiêu thụ trực tiếp hoặc gửi bán Đối với doanh nghiệp kế toán HTK theo phƣơng pháp KKĐK thì kế toán giá vốn thành phẩm theo sơ đồ 1.2 Sơ đồ 1.2 Kế toán thành phẩm theo phương pháp KKĐK 8 K/c trị giá vốn TP tồn cuối kỳ chưa bán TK 155,157 TK 632 TK 911 K/c trị giá vốn TP tồn đầy kỳ Cuối kỳ, kết chuyển chưa bán kỳ trước giá vốn hàng bán để xác định kết quả TK 631 XXX K/c trị giá vốn TP sản xuất hoàn thành trong kỳ 1.2.2. Kế toán tiêu thụ thành phẩm 1.2.2.1. Kế toán giá vốn thành phẩm Giá vốn hàng bán là toàn bộ chi phí cần thiết để tạo ra một thành phẩm đã tiêu thụ. Tài khoản sử dụng TK 632 “ giá vốn hàng bán” được sử dụng phản ánh giá vốn thành phẩm đã bán trong trường hợp bán hàng theo các phương thức tiêu thụ. 9 Thang Long University Library
- Xem thêm -

Tài liệu liên quan