Đăng ký Đăng nhập
Trang chủ Luận văn hoàn thiện kế toán tập hợp chi phí và tính giá thành dịch vụ vận tải củ...

Tài liệu Luận văn hoàn thiện kế toán tập hợp chi phí và tính giá thành dịch vụ vận tải của công ty tnhh khai thác vận tải long biên

.PDF
82
104
131

Mô tả:

BỘ GIÁO DỤC ĐÀO TẠO TRƯỜNG ĐẠI HỌC THĂNG LONG ---o0o--- KHOÁ LUẬN TỐT NGHIỆP ĐỀ TÀI: HOÀN THIỆN KẾ TOÁN TẬP HỢP CHI PHÍ VÀ TÍNH GIÁ THÀNH DỊCH VỤ VẬN TẢI CỦA CÔNG TY TNHH KHAI THÁC VẬN TẢI LONG BIÊN SINH VIÊN THỰC HIỆN : NGUYỄN NGỌC MỸ MÃ SINH VIÊN : A19826 CHUYÊN NGÀNH : KẾ TOÁN HÀ NỘI - 2015 BỘ GIÁO DỤC ĐÀO TẠO TRƯỜNG ĐẠI HỌC THĂNG LONG ---o0o--- KHOÁ LUẬN TỐT NGHIỆP ĐỀ TÀI: HOÀN THIỆN KẾ TOÁN TẬP HỢP CHI PHÍ VÀ TÍNH GIÁ THÀNH DỊCH VỤ VẬN TẢI CỦA CÔNG TY TNHH KHAI THÁC VẬN TẢI LONG BIÊN Giáo viên hướng dẫn : Th.S Nguyễn Thanh Thuỷ Sinh viên thực hiện : Nguyễn Ngọc Mỹ Mã sinh viên : A19826 Chuyên ngành : Kế toán HÀ NỘI - 2015 Thang Long University Library LỜI CẢM ƠN Để hoàn thành bài khoá luận này, em xin chân thành cảm ơn các thầy, cô giáo đã tận tình hướng dẫn, giảng dạy cho em trong suốt quá trình học tập, nghiên cứu và rèn luyện tại trường Đại học Thăng Long. Em xin gửi lời cảm ơn chân thành tới các anh, chị trong phòng Tài chính – Kế toán tại công ty TNHH khai thác vận tải Long Biên đã giúp đỡ để em có thể hoàn thành bài khoá luận một cách tốt nhất. Đặc biệt, em cũng xin gửi lời cảm ơn sâu sắc và chân thành nhất tới giáo viên hướng dẫn Th.s Nguyễn Thanh Thuỷ đã chỉ bảo em trong suốt thời gian hoàn thành khoá luận. Nhờ sự chỉ bảo nhiệt tình và tận tâm của cô, em không những có thể hoàn thành khoá luận mà còn có thể hoàn thiện thêm về hiểu biết của mình trong công tác hạch toán kế toán ngoài thực tế. Em xin chân thành cảm ơn! Sinh Viên Nguyễn Ngọc Mỹ LỜI CAM ĐOAN Tôi xin cam đoan Khóa luận tốt nghiệp này là do tự bản thân thực hiện có sự hỗ trợ từ giáo viên hướng dẫn và không sao chép các công trình nghiên cứu của người khác. Các dữ liệu thông tin thứ cấp sử dụng trong Khóa luận là có nguồn gốc và được trích dẫn rõ ràng. Tôi xin chịu hoàn toàn trách nhiệm về lời cam đoan này! Sinh viên (Ký và ghi rõ họ và tên) Nguyễn Ngọc Mỹ Thang Long University Library MỤC LỤC Trang LỜI MỞ ĐẦU CHƯƠNG 1. CƠ SỞ LÝ LUẬN VỀ KẾ TOÁN TẬP HỢP CHI PHÍ VÀ TÍNH GIÁ THÀNH DỊCH VỤ VẬN TẢI TRONG CÁC DOANH NGHIỆP DỊCH VỤ THEO QUYẾT ĐỊNH 48/2006/QĐ-BTC ....................................... 1 1.1. Đặc điểm chung của hoạt động kinh doanh dịch vụ vận tải có ảnh hưởng đến kế toán tập hợp chi phí và tính giá thành dịch vụ vận tải .........................................1 1.2. Vai trò, nhiệm vụ của kế toán tập hợp chi phí và tính giá thành dịch vụ vận tải………… .....................................................................................................................2 1.2.1. Vai trò của kế toán tập hợp chi phí và tính giá thành dịch vụ vận tải .........2 1.2.2. Nhiệm vụ của kế toán tập hợp chi phí và tính giá thành dịch vụ vận tải .....2 1.3. Chi phí dịch vụ vận chuyển (chi phí vận tải)......................................................3 1.3.1. Bản chất, nội dung kinh tế của chi phí vận tải ..............................................3 1.3.2. Phân loại chi phí vận tải .................................................................................4 1.3.2.1. Phân loại theo hoạt động và tính chất kinh tế ...........................................4 1.3.2.2. Phân loại căn cứ vào mối quan hệ với doanh thu vận tải. ........................5 1.3.2.3. Phân loại theo phương pháp tập hợp và đối tượng chịu chi phí ...............6 1.3.3. Đối tượng tập hợp chi phí vận tải ...................................................................6 1.3.4. Phương pháp tập hợp chi phí vận tải ............................................................. 6 1.3.4.1. Phương pháp tập hợp chi phí trực tiếp......................................................7 1.3.4.2. Phương pháp phân bổ gián tiếp ................................................................ 7 1.4. Kế toán tập hợp chi phí kinh doanh dịch vụ vận tải .........................................8 1.4.1. Kế toán tập hợp chi phí và tính giá thành dịch vụ vận tải theo phương pháp kê khai thường xuyên (KKTX) .........................................................................8 1.4.1.1. Kế toán tập hợp chi phí nguyên vật liệu trực tiếp .....................................8 1.4.1.2. Kế toán tập hợp chi phí nhân công trực tiếp ...........................................10 1.4.1.3. Kế toán tập hợp chi phí sản xuất chung ..................................................12 1.4.2. Kế toán tập hợp chi phí kinh doanh dịch vụ vận tải và tính giá thành theo phương pháp kiểm kê định kì (KKĐK) ...................................................................15 1.5. Kế toán tính giá thành dịch vụ vận tải .............................................................. 17 1.5.1. Bản chất, nội dung kinh tế của kế toán tính giá thành dịch vụ vận tải .....17 1.5.2. Phân loại giá thành dịch vụ vận tải ............................................................. 17 1.5.2.1. Phân loại giá thành theo thời gian và cơ sở số liệu tính giá thành ........17 1.5.2.2. Phân loại giá thành theo phạm vi các chi phí cấu thành ........................ 18 1.5.3. Đối tượng tính giá thành dịch vụ vận tải .....................................................18 1.5.4. Các phương pháp tính giá thành dịch vụ vận tải ........................................19 1.6. Tổ chức hệ thống sổ kế toán sử dụng trong kế toán tập hợp chi phí và tính giá thành dịch vụ vận tải ............................................................................................. 21 1.6.1. Các hình thức kế toán sử dụng.....................................................................21 1.6.2. Hình thức kế toán Nhật ký chung ................................................................ 22 1.6.2.1. Nguyên tắc, đặc trưng cơ bản..................................................................22 1.6.2.2. Trình tự ghi sổ kế toán theo hình thức kế toán Nhật ký chung ................22 CHƯƠNG 2. THỰC TRẠNG KẾ TOÁN TẬP HỢP CHI PHÍ VÀ TÍNH GIÁ THÀNH DỊCH VỤ VẬN TẢI TẠI CÔNG TY TNHH KHAI THÁC VẬN TẢI LONG BIÊN .................................................................................... 24 2.1. Quá trình hình thành, phát triển và cơ cấu tổ chức của công ty TNHH khai thác vận tải Long Biên ................................................................................................ 24 2.1.1. Quá trình hình thành và phát triển .............................................................. 24 2.1.2. Cơ cấu tổ chức và chức năng, nhiệm vụ của từng bộ phận........................ 25 2.2. Quy trình hoạt động kinh doanh dịch vụ vận tải tại công ty TNHH khai thác vận tải Long Biên .........................................................................................................26 2.2.1. Đặc điểm hoạt động kinh doanh tại công ty TNHH khai thác vận tải Long Biên……….. .............................................................................................................26 2.2.2. Đặc điểm tổ chức bộ máy kế toán của công ty .............................................27 2.2.3. Chính sách kế toán áp dụng tại công ty ....................................................... 29 2.3. Thực trạng kế toán chi phí và tính giá thành dịch vụ vận tải tại công ty TNHH khai thác vận tải Long Biên ...........................................................................29 2.3.1. Phân loại chi phí dịch vụ vận tải tại công ty TNHH khai thác vận tải Long Biên………… ...........................................................................................................29 2.3.2. Đối tượng và phương pháp tập hợp chi phí dịch vụ vận tải tại công ty TNHH khai thác vận tải Long Biên ........................................................................30 Thang Long University Library 2.3.3. Kế toán tập hợp chi phí vận tải tại công ty TNHH khai thác vận tải Long Biên…………. ..........................................................................................................31 2.3.3.1. Kế toán chi phí nguyên vật liệu trực tiếp.................................................31 2.3.3.2. Kế toán chi phí nhân công trực tiếp ........................................................ 41 2.3.3.3. Kế toán chi phí sản xuất chung ............................................................... 46 2.3.4. Kế toán tổng hợp chi phí dịch vụ tại công ty TNHH khai thác vận tải Long Biên………… ...........................................................................................................53 2.4. Thực trạng kế toán tính giá thành dịch vụ tại công ty TNHH khai thác vận tải Long Biên ................................................................................................................54 2.4.1. Đối tượng tính giá thành dịch vụ tại công ty TNHH khai thác vận tải Long Biên………… ...........................................................................................................54 2.4.2. Phương pháp tính giá thành dịch vụ tại công ty TNHH khai thác vận tải Long Biên .................................................................................................................54 2.4.3. Kiểm kê và đánh giá dịch vụ dở dang .......................................................... 55 2.4.4. Thẻ tính giá thành dịch vụ vận tải tại công ty TNHH khai thác vận tải Long Biên .................................................................................................................56 CHƯƠNG 3. PHƯƠNG HƯỚNG NHẰM HOÀN THIỆN KẾ TOÁN TẬP HỢP CHI PHÍ VÀ TÍNH GIÁ THÀNH DỊCH VỤ VẬN TẢI TẠI CÔNG TY TNHH KHAI THÁC VẬN TẢI LONG BIÊN............................ 58 3.1. Ưu điểm................................................................................................................58 3.2. Những vấn đề còn tồn tại và hạn chế cần khắc phục ......................................60 3.3. Một số ý kiến nhằm hoàn thiện kế toán tập hợp chi phí và tính giá thành dịch vụ vận tải tại công ty TNHH khai thác vận tải Long Biên .............................. 61 3.3.1. Ý kiến thứ nhất: về tổ chức bộ máy kế toán .................................................61 3.3.2. Ý kiến thứ hai: về việc áp dụng phần mềm kế toán trong hạch toán kế toán………… ...........................................................................................................62 3.3.3. Ý kiến thứ ba: về việc không trao quyền chủ động cho lái xe ....................62 3.3.4. Ý kiến thứ tư: về việc không trích trước chi phí sửa chữa lớn phương tiện…… .....................................................................................................................63 3.3.5. Ý kiến thứ năm: về việc không trích trước chi phí săm lốp ........................ 64 KẾT LUẬN DANH MỤC VIẾT TẮT Ký hiệu viết tắt Tên đầy đủ BHXH Bảo hiểm xã hội BHYT Bảo hiểm y tế BHTN Bảo hiểm thất nghiệp BPBKH Bảng phân bổ khấu hao BPBTL Bảng phân bổ tiền lương CPNCTT Chi phí nhân công trực tiếp CPNVLTT Chi phí nguyên vật liệu trực tiếp CPQLKD Chi phí quản lý kinh doanh CPSXC Chi phí sản xuất chung GTGT Giá trị gia tăng HĐ Hoá đơn KH Khách hàng KKĐK Kiểm kê định kì KKTX Kê khai thường xuyên KPCĐ Kinh phí công đoàn NVL Nguyên vật liệu SXKD Sản xuất kinh doanh TGNH Tiền gửi ngân hàng TK Tài khoản TNHH Trách nhiệm hữu hạn TSCĐ Tài sản cố định Thang Long University Library DANH MỤC CÁC SƠ ĐỒ, BẢNG BIỂU Trang Sơ đồ 1.1. Sơ đồ hạch toán chi phí NVL trực tiếp (phương pháp KKTX) ...................10 Sơ đồ 1.2. Sơ đồ hạch toán chi phí nhân công trực tiếp (phương pháp KKTX) ..........12 Sơ đồ 1.3. Sơ đồ hạch toán chi phí sản xuất chung (phương pháp KKTX) ..................14 Sơ đồ 1.4. Sơ đồ hạch toán tập hợp chi phí và tính giá thành (phương pháp KKĐK) ..16 Sơ đồ 1.5. Trình tự ghi sổ kế toán theo hình thức kế toán Nhật ký chung ....................23 Sơ đồ 2.1. Cơ cấu tổ chức tại công ty TNHH khai thác vận tải Long Biên ..................25 Sơ đồ 2.2. Qui trình vận chuyển hàng hoá ....................................................................27 Sơ đồ 2.3. Cơ cấu tổ chức bộ máy kế toán tại công ty ..................................................28 Bảng 1.1. Bảng tính giá thành vận tải theo phương pháp tính giá thành định mức .....21 Bảng 2.1. Phiếu báo sử dụng xăng – dầu của lái xe ......................................................33 Bảng 2.2. Bảng theo dõi tình hình sử dụng nguyên vật liệu tháng 10/2014 .................34 Bảng 2.3. Biên bản đối chiếu công nợ ...........................................................................35 Bảng 2.4. Hoá đơn GTGT của cửa hàng xăng dầu........................................................ 36 Bảng 2.5. Uỷ nhiệm chi .................................................................................................37 Bảng 2.6. Giấy báo nợ ...................................................................................................38 Bảng 2.7. Sổ chi tiết chi phí NVL trực tiếp ...................................................................40 Bảng 2.8. Bảng chấm công nhân viên ...........................................................................42 Bảng 2.9. Bảng phân chia bậc lương .............................................................................43 Bảng 2.10. Bảng thanh toán lương nhân viên ............................................................... 44 Bảng 2.11. Bảng phân bổ tiền lương và bảo hiểm xã hội .............................................45 Bảng 2.12. Sổ chi tiết chi phí nhân công trực tiếp ........................................................ 46 Bảng 2.13. Sổ chi tiết CPSXC – CP nhân viên quản lý xe ...........................................48 Bảng 2.14. Bảng tính và phân bổ khấu hao ...................................................................50 Bảng 2.15. Sổ chi tiết CPSXC – Chi phí khấu hao TSCĐ ............................................51 Bảng 2.16. Sổ cái TK 154 ............................................................................................. 55 Bảng 2.17. Bảng kê nguyên vật liệu tồn cuối kỳ ........................................................... 56 Bảng 2.18. Thẻ tính giá thành dịch vụ vận tải ............................................................... 57 LỜI MỞ ĐẦU Trải qua hơn hai mươi năm đổi mới, nền kinh tế nước ta đã có nhiều sự chuyển biến sâu sắc, từ nền kinh tế kế hoạch hoá tập trung chuyển sang nền kinh tế thị trường với sự điều tiết của Nhà nước theo định hướng Xã hội chủ nghĩa. Nền kinh tế thị trường phát triển cũng đồng nghĩa với sự cạnh tranh ngày càng gay gắt giữa các doanh nghiệp với nhau. Do đó, để có thể tồn tại cũng như tìm được chỗ đứng, khẳng định vị thế trên thị trường đòi hỏi các doanh nghiệp luôn luôn phải tự đổi mới và hoàn thiện mình. Một trong những biện pháp giúp các doanh nghiệp thực hiện được việc đổi mới mình là thực hiện tốt công tác kế toán trong doanh nghiệp. Đối với ngành dịch vụ vận tải, tổ chức kế toán chi phí và tính giá thành dịch vụ vận tải là một khâu quan trọng trong toàn bộ khối lượng công tác kế toán. Phần hành kế toán này cung cấp tài liệu chi phí kinh doanh cho bộ phận quản lý của doanh nghiệp đánh giá, phân tích, sau đó tính giá thành phù hợp để có thể bù đắp chi phí doanh nghiệp bỏ ra và tạo nguồn lợi nhuận phục vụ cho quá trình kinh doanh của doanh nghiệp. Sau một thời gian thực tập tại công ty TNHH khai thác vận tải Long Biên, được sự quan tâm, giúp đỡ của cán bộ, nhân viên phòng Tài chính - Kế toán của công ty, em đã nhận thức rõ ràng hơn về tầm quan trọng của kế toán tập hợp chi phí và tính giá thành dịch vụ trong việc nâng cao hiệu quả kinh doanh của công ty. Dựa vào tình hình thực tế và những kiến thức được học từ nhà trường, em đã chọn đề tài “Hoàn thiện kế toán tập hợp chi phí và tính giá thành dịch vụ vận tải của công ty TNHH khai thác vận tải Long Biên” cho khoá luận tốt nghiệp của mình. Ngoài lời mở đầu và kết luận, khoá luận gồm ba phần chính: Chương 1. Cơ sở lý luận về kế toán tập hợp chi phí và tính giá thành dịch vụ vận tải trong các doanh nghiệp dịch vụ theo quyết định 48/2006/QĐ-BTC Chương 2. Thực trạng kế toán tập hợp chi phí và tính giá thành dịch vụ vận tải tại công ty TNHH khai thác vận tải Long Biên Chương 3. Phương hướng nhằm hoàn thiện kế toán tập hợp chi phí và tính giá thành dịch vụ vận tải của công ty TNHH khai thác vận tải Long Biên Mục đích nghiên cứu: Trên cơ sở những lý luận về tập hợp chi phí và tính giá thành dịch vụ, từ đó phân tích thực trạng tập hợp chi phí và tính giá thành dịch vụ vận tải tại công ty TNHH khai thác vận tải Long Biên. Đối tượng nghiên cứu: Kế toán tập hợp chi phí và tính giá thành dịch vụ vận tải của công ty TNHH khai thác vận tải Long Biên. Thang Long University Library Phạm vi nghiên cứu: Thực trạng Kế toán tập hợp chi phí và tính giá thành dịch vụ vận tải tại công ty khai thác vận tải Long Biên trong quý 3 năm 2014 nhằm đưa ra một số kiến nghị góp phần nâng cao hiệu quả kế toán tại công ty. Qua việc thu thập thông tin từ các chứng từ, HĐ, sổ sách…, đặc điểm hoạt động kinh doanh của công ty. Em đã sử dụng phương pháp nghiên cứu sau:  Phương pháp chứng từ kế toán  Phương pháp đối ứng tài khoản  Phương pháp tính giá  Phương pháp tổng hợp cân đối – kế toán Trong quá trình nghiên cứu, được sự chỉ dẫn tận tình của giáo viên hướng dẫn Th.s Nguyễn Thanh Thuỷ cùng với sự giúp đỡ của các anh chị phòng Tài chính – Kế toán công ty TNHH khai thác vận tải Long Biên, em đã hoàn thành bài khoá luận này. Do thời gian thực tập có hạn và vốn kiến thức của bản thân còn nhiều hạn chế nên bài viết không tránh khỏi những thiếu sót. Em mong sẽ nhận được sự chỉ bảo tận tình cũng như những góp ý, đánh giá của các thầy cô để bài viết của em được hoàn thiện hơn. Em xin chân thành cảm ơn giáo viên hướng dẫn Th.s Nguyễn Thanh Thuỷ và em xin chân thành cảm ơn các nhân viên của công ty đã giúp đỡ và tạo điều kiện thuận lợi để em hoàn thành tốt khoá luận tốt nghiệp này. Em xin chân thành cảm ơn! CHƯƠNG 1. CƠ SỞ LÝ LUẬN VỀ KẾ TOÁN TẬP HỢP CHI PHÍ VÀ TÍNH GIÁ THÀNH DỊCH VỤ VẬN TẢI TRONG CÁC DOANH NGHIỆP DỊCH VỤ THEO QUYẾT ĐỊNH 48/2006/QĐ-BTC 1.1. Đặc điểm chung của hoạt động kinh doanh dịch vụ vận tải có ảnh hưởng đến kế toán tập hợp chi phí và tính giá thành dịch vụ vận tải Hiện nay, theo đà phát triển của nền kinh tế, ngành dịch vụ ở tất cả các lĩnh vực như quản lý và đã ngày càng khẳng định rõ vai trò quan trọng của mình trong nền kinh tế. Tính đến thời điểm hiện tại, xuất hiện rất nhiều các khái niệm khác nhau về dịch vụ, nhưng đơn giản nhất dịch vụ được hiểu là những thứ tương tự như hàng hoá nhưng là phi vật chất; là kết quả của hoạt động sinh ra do tiếp xúc giữa bên cung ứng và khách hàng và các hoạt động nội bộ bên cung ứng để đáp ứng nhu cầu của khách hàng. Hoạt động kinh doanh dịch vụ rất đa dạng bao gồm các hoạt động kinh doanh bưu điện, giao thông, vận tải, du lịch, khách sạn, giải trí, dịch vụ tư vấn, dịch vụ công cộng, dịch vụ bảo vệ an ninh… Căn cứ vào tính chất của hoạt động dịch vụ, người ta chia làm 2 loại dịch vụ:  Dịch vụ có tính chất sản xuất như dịch vụ giao thông, vận tải, dịch vụ bưu điện, sửa chữa…  Dịch vụ thuần tuý không có tính chất sản xuất như dịch vụ hướng dẫn du lịch, giải trí… Trong đó, dịch vụ vận tải là ngành dịch vụ có tính chất sản xuất và là ngành sản xuất đặc biệt. Sản phẩm vận tải là quá trình di chuyển hàng hoá, hành khách từ nơi này đến nơi khác và được đo lường bằng các chỉ tiêu như tấn, kilomet (km) hàng hoá vận chuyển và người. Hoạt động kinh doanh dịch vụ vận tải có một số đặc điểm cơ bản như sau:  Doanh nghiệp vận tải quản lý quá trình sản xuất theo nhiều khâu khác nhau như giao dịch, hợp đồng vận chuyển hàng hoá hoặc vận chuyển hành khách, thanh toán hợp đồng, lập kế hoạch điều vận và kiểm tra việc thực hiện kế hoạch điều vận.  Phương tiện vận tải là tài sản cố định chủ yếu và không thể thiếu trong quá trình thực hiện dịch vụ vận tải. Các phương tiện này bao gồm nhiều loại có tính năng, tác dụng, hiệu suất và mức độ tiêu hao nhiên liệu, năng lượng khác nhau. 1 Thang Long University Library  Việc khai thác vận chuyển phụ thuộc khá lớn vào cơ sở hạ tầng, đường sá, cầu phà và điều kiện địa lý, khí hậu.  Ngành vận tải bao gồm nhiều loại hình hoạt động như vận tải ô tô, vận tải đường sắt, vận tải đường biển, đường sông, vận tải hàng không, vận tải thô sơ,… Từ những đặc điểm trên có thể thấy, sự phát triển của ngành dịch vụ vận tải phụ thuộc nhiều vào sự phát triển của nền kinh tế cũng như nhu cầu hàng ngày của con người. Việc nghiên cứu, tìm hiểu các đặc điểm của ngành kinh doanh dịch vụ vận tải có ý nghĩa rất lớn đối với việc tổ chức quản lý hợp lý công tác kế toán, đặc biệt là kế toán chi phí, tính giá thành cũng như xác định kết quả kinh doanh dịch vụ. 1.2. Vai trò, nhiệm vụ của kế toán tập hợp chi phí và tính giá thành dịch vụ vận tải 1.2.1. Vai trò của kế toán tập hợp chi phí và tính giá thành dịch vụ vận tải Quản lý chi phí và tính giá thành dịch vụ là một trong những yêu cầu quan trọng để phục vụ công tác quản lý của mọi doanh nghiệp. Điều này tác động trực tiếp tới doanh thu, lợi nhuận trong hoạt động sản xuất kinh doanh. Từ đó, doanh nghiệp phải có những biện pháp để có thể giảm chi phí, giảm giá thành của dịch vụ nhưng đồng thời chất lượng của dịch vụ cũng phải được đảm bảo, phù hợp với thị trường. Điều này đòi hỏi doanh nghiệp phải có biện pháp quản lý chặt chẽ, tiết kiệm chi phí sản xuất, tránh hao hụt, mất mát, lãng phí. Một trong những công cụ quản lý hiệu quả đó là quản lý bằng công cụ kế toán, thông qua công tác kế toán tập hợp chi phí và tính giá thành dịch vụ. Bên cạnh đó, tài liệu về chi phí và tính giá thành còn là căn cứ quan trọng để đánh giá, phân tích tình hình trong kiểm soát nội bộ của doanh nghiệp. Nó là một nguồn tài liệu giúp nhà quản lý có thể đưa ra các định mức chi phí, dự toán chi phí… từ đó đưa ra các quyết định phù hợp hơn cho từng giai đoạn kinh doanh. Như vậy, kế toán chi phí và tính giá thành dịch vụ đóng vai trò quan trọng trong hạch toán kinh tế. Đây chính là một trong những nguồn cung cấp các thông tin chính xác phục vụ cho yêu cầu quản lý doanh nghiệp. 1.2.2. Nhiệm vụ của kế toán tập hợp chi phí và tính giá thành dịch vụ vận tải Để đáp ứng được yêu cầu về quản lý và sử dụng có hiệu quả các nguồn lực kinh tế, kế toán chi phí và tính giá thành dịch vụ phải thực hiện các nhiệm vụ sau:  Xác định đối tượng kế toán tập hợp chi phí và tính giá thành dịch vụ phù hợp với đặc thù và yêu cầu quản lý của doanh nghiệp. 2  Lựa chọn tiêu thức phân bổ chi phí, phương pháp tính giá thành thích hợp.  Tổ chức bộ máy kế toán một cách khoa học hợp lý trên cơ sở phân công rõ ràng trách nhiệm từng nhân viên, từng bộ phận kế toán có liên quan đặc biệt đến bộ phận kế toán các yếu tố chi phí.  Tính toán và phản ánh chính xác, đầy đủ, kịp thời tình hình phát sinh chi phí ở các bộ phận cũng như với toàn doanh nghiệp, gắn liền với các loại chi phí khác nhau của từng loại hình dịch vụ vận tải.  Kiểm tra chặt chẽ tình hình thực hiện các định mức tiêu hao, các dự toán chi phí nhằm phát hiện kịp thời hiện tượng lãng phí, sử dụng chi phí không đúng kế hoạch, sai mục đích.  Lập báo cáo chi phí, tổ chức phân tích chi phí và giá thành dịch vụ, cung cấp những thông tin cần thiết về chi phí, giá thành dịch vụ giúp cho các nhà quản trị doanh nghiệp ra được các quyết định một cách nhanh chóng, phù hợp với quá trình thực hiện dịch vụ. 1.3. Chi phí dịch vụ vận chuyển (chi phí vận tải) 1.3.1. Bản chất, nội dung kinh tế của chi phí vận tải Bất kỳ một doanh nghiệp nào, để tiến hành hoạt động sản xuất kinh doanh đều phải có đủ ba yếu tố đó là: tư liệu lao động, đối tượng lao động, sức lao động. Quá trình sản xuất là quá trình kết hợp ba yếu tố đó để tạo ra các loại sản phẩm lao vụ và dịch vụ. Sự tiêu hao các yếu tố này trong quá trình sản xuất kinh doanh đã tạo ra các chi phí tương ứng, đó là các chi phí về tư liệu lao động, chi phí về đối tượng lao động, chi phí về lao động sống. Các loại chi phí này phát sinh một cách thường xuyên trong quá trình sản xuất kinh doanh, nó luôn vận động, thay đổi trong quá trình tái sản xuất. Tính đa dạng của nó luôn được biểu hiện cụ thể gắn liền với sự đa dạng, phức tạp của các loại hình sản xuất kinh doanh khác nhau, của các giai đoạn công nghệ sản xuất khác nhau và sự phát triển không ngừng của tiến bộ khoa học kỹ thuật. Vì vậy, để quản lý chi phí một cách có hiệu quả thì cần phải nắm vững được bản chất của chi phí. Chi phí luôn có tính chất cá biệt, bao gồm tất cả các chi phí mà doanh nghiệp đã bỏ ra để tồn tại và để tiến hành hoạt động của mình, bất kể chi phí đó cần thiết hay không cần thiết. Mặt khác, chi phí của doanh nghiệp luôn mang tính hai mặt, một mặt chi phí có tính khách quan, nó thể hiện sự chuyển dịch các hao phí mà doanh nghiệp đã bỏ ra vào giá trị sử dụng được tạo ra, đây là sự chuyển dịch mang tính khách quan không lệ thuộc vào ý muốn chủ quan của con người. Một mặt, hao phí về các yếu tố trong quá trình sản xuất kinh doanh của doanh nghiệp có thể lại mang tính chủ quan, 3 Thang Long University Library nó phụ thuộc vào phương pháp tính, trình độ quản lý và yêu cầu quản lý cụ thể của doanh nghiệp. Hiện nay, chi phí SXKD của doanh nghiệp được hiểu là toàn bộ các hao phí về lao động sống, lao động vật hoá và các chi phí cần thiết khác mà doanh nghiệp đã chi ra trong quá trình hoạt động kinh doanh, biểu hiện bằng tiền và tính cho một thời kỳ nhất định. Theo đó, chi phí vận tải được hiểu là biểu hiện bằng tiền của những hao phí lao động sống, lao động vật hoá và các chi phí cần thiết khác chi ra cho quá trình cung cấp dịch vụ vận tải trong một thời kỳ nhất định. 1.3.2. Phân loại chi phí vận tải Chi phí trong các doanh nghiệp vận tải bao gồm nhiều loại khác nhau, mỗi loại chi phí có những tính chất khác nhau, mục đích công dụng khác nhau và yêu cầu quản lý cũng khác nhau. Để quản lý chi phí vận tải một cách chặt chẽ, tiết kiệm chi phí vận tải, hạ giá thành sản phẩm thì cần thiết phải nghiên cứu cách phân loại chi phí vận tải. Mỗi cách phân loại có nội dung, yêu cầu và mục đích quản lý khác nhau. Phân loại chi phí vận tải đúng đắn, khoa học, phù hợp với điều kiện quản lý kinh tế trong từng giai đoạn là vấn đề quan trọng cả về lý luận và thực tiễn nhằm nâng cao chất lượng công tác quản lý chi phí và giá thành dịch vụ vận tải, phát huy được chức năng kiểm tra, giám sát và tổ chức thông tin cũng như cung cấp thông tin chính xác cho việc điều hành và quản lý sản xuất kinh doanh. 1.3.2.1. Phân loại theo hoạt động và tính chất kinh tế Căn cứ vào mục đích của từng loại hình hoạt động trong doanh nghiệp và căn cứ vào tính chất kinh tế của chi phí sản xuất kinh doanh, chi phí vận tải được chia thành: Chi phí hoạt động chính:  Chi phí sản xuất gồm:  Chi phí nguyên vật liệu trực tiếp: là toàn bộ chi phí nguyên vật liệu được sử dụng trực tiếp cho quá trình sản xuất chế tạo sản phẩm, dịch vụ, lao vụ. Đối với các doanh nghiệp vận tải, chi phí nguyên vật liệu trực tiếp bao gồm nhiên liệu (xăng, dầu Diezen, dầu nhớt),…  Chi phí nhân công trực tiếp: chi phí nhân công trực tiếp bao gồm tiền lương và các khoản phải trả trực tiếp cho lái xe, phụ xe (đối với ngành vận tải đường bộ); cơ trưởng, cơ phó (đối với ngành hàng không); thuỷ thủ, thợ máy, thợ điện (đối với ngành vận tải biển); các khoản trích theo tiền lương của công nhân sản xuất như bảo hiểm xã hội (BHXH), bảo hiểm y tế (BHYT), bảo hiểm thất nghiệp (BHTN), kinh phí công đoàn (KPCĐ). 4  Chi phí sản xuất chung: chi phí sản xuất chung là các khoản chi phí sản xuất liên quan đến việc phục vụ và quản lý sản xuất trong phạm vi các phân xưởng, đội sản xuất (đối với doanh nghiệp sản xuất); đội xe, tổ xe (đối với vận tải đường bộ)…Đối với ngành vận tải, chi phí sản xuất chung bao gồm chi phí khấu hao phương tiện vận tải (tàu, thuyền, ô tô, máy bay), các khoản chi phí khác như chi phí sửa chữa tàu; sửa chữa ô tô; bảo trì, bảo dưỡng máy bay; chi phí vật liệu (xăm, lốp, bình điện…), phụ tùng (hệ thống phun nhiên liệu, hệ thống phanh, hộp số…), chi phí khác có liên quan…  Chi phí ngoài sản xuất:  Chi phí bán hàng là: các khoản chi phí lưu thông phát sinh trong quá trình tiêu thụ sản phẩm hàng hoá, lao vụ, dịch vụ. Loại chi phí này đối với ngành vận tải bao gồm các khoản như chi phí hoa hồng giao dịch, chi phí bồi thường tổn thất trong quá trình vận chuyển đến KH, lương nhân viên vận chuyển, bốc dỡ…  Chi phí quản lý doanh nghiệp là: các khoản chi phí liên quan đến việc phục vụ và quản lý, chi phí đồ dùng văn phòng, khấu hao tài sản cố định dùng chung cho toàn doanh nghiệp, chi phí khánh tiết, hội nghị; tiền lương của cán bộ quản lý công ty,… Chi phí hoạt động khác:  Chi phí tài chính: là các khoản chi phí và các khoản lỗ liên quan đến các hoạt động về vốn như chi phí liên doanh, chi phí liên quan cho vay vốn, chi phí đầu tư tài chính, lỗ liên doanh,…  Chi phí khác là các khoản chi phí phát sinh do các sự kiện hay các nghiệp vụ bất thường mà doanh nghiệp không thể dự kiến trước được như: thanh lý, nhượng bán tài sản cố định (tàu, thuyền, ô tô tải, máy bay); chênh lệch lỗ do đánh giá lại TSCĐ, hàng hoá; tiền phạt vi phạm hợp đồng; bị phạt, truy nộp thuế… 1.3.2.2. Phân loại căn cứ vào mối quan hệ với doanh thu vận tải. Theo tiêu chuẩn phân loại này, chi phí vận tải được chia thành 2 loại:  Chi phí cố định (bất biến): là những khoản chi phí khi doanh thu vận tải tăng hay giảm thì số tiền chi phí không thay đổi hoặc tăng hay giảm không đáng kể. Nhưng số tiền chi phí tính cho một đồng doanh thu, tức là tỷ suất chi phí thì thay đổi theo chiều ngược lại (giảm hoặc tăng).  Chi phí cố định ở các doanh nghiệp kinh doanh dịch vụ vận tải bao gồm các khoản như: chi phí khấu hao tàu, thuyền, phương tiện và các tài sản cố định khác như thiết bị văn phòng; tiền thuê mặt bằng; tiền bảo hiểm tàu, ô tô… 5 Thang Long University Library  Chi phí biến đổi: là những khoản chi phí khi doanh thu vận tải tăng hay giảm thì số tiền chi phí cũng tăng hay giảm theo nhưng chi phí cho một đồng doanh thu, tức là tỷ suất chi phí thì hầu như không thay đổi.  Chi phí biến đổi ở các doanh nghiệp kinh doanh dịch vụ vận tải bao gồm các khoản như: chi phí lương của thuỷ thủ trên tàu, lái xe, phụ xe, cơ trưởng, cơ phó, chi phí nhiên liệu… Cách phân loại này có ý nghĩa rất lớn trong việc xác định điểm hoà vốn, phân tích dự toán chi phí. Ngoài ra giúp cho các nhà quản trị quản lý được chi phí của một đơn vị sản phẩm tốt hơn và tìm ra các biện pháp để hạ giá thành sản phẩm, dịch vụ. 1.3.2.3. Phân loại theo phương pháp tập hợp và đối tượng chịu chi phí Theo cách phân loại này, chi phí vận tải được chia thành 2 loại chi phí: chi phí trực tiếp và chi phí gián tiếp.  Chi phí trực tiếp: là những chi phí liên quan một cách trực tiếp đến việc hoàn thành sản phẩm vận tải, nó có thể hạch toán trực tiếp theo từng đối tượng chịu chi phí như: chi phí nhiên liệu, vật liệu…  Chi phí gián tiếp: là những khoản chi phí có liên quan đến nhiều sản phẩm vận tải. Các chi phí này khi phát sinh phải tập hợp lại để cuối kỳ phân bổ cho từng đối tượng chịu chi phí theo tiêu chuẩn phân bổ hợp lý. Các khoản chi phí như: chi phí khấu hao, chi phí sửa chữa tài sản cố định, chi phí đào tạo, bồi dưỡng… Cách phân loại này có ý nghĩa quan trọng trong việc xác định phương pháp tập hợp chi phí và tính giá thành sản phẩm vận tải cho từng đối tượng một cách khoa học và hợp lý. 1.3.3. Đối tượng tập hợp chi phí vận tải Đối tượng tập hợp chi phí vận tải là phạm vi, giới hạn mà các loại chi phí vận tải cần được tập hợp. Như vậy, việc xác định đối tượng tập hợp chi phí vận tải chính là việc xác định nơi phát sinh chi phí và đối tượng chịu chi phí. Tùy theo đặc điểm của từng doanh nghiệp khác nhau mà đối tượng tập hợp chi phí vận tải là khác nhau, chẳng hạn như tập hợp theo đội xe, tổ xe, đầu xe, đơn hàng vận chuyển hay cả kỳ cung cấp dịch vụ. 1.3.4. Phương pháp tập hợp chi phí vận tải Phương pháp tập hợp chi phí là một phương pháp hay hệ thống các phương pháp được sử dụng để tập hợp và phân loại chi phí trong phạm vi giới hạn của đối tượng hạch toán chi phí. Phương pháp tập hợp chi phí bao gồm các phương pháp hạch toán chi phí theo sản phẩm, theo đơn đặt hàng, theo giai đoạn công nghệ, theo phân xưởng, 6 theo nhóm sản phẩm… Nội dung cơ bản của các phương pháp tập hợp chi phí sản xuất là căn cứ vào các đối tượng tập hợp chi phí sản xuất đã xác định để mở các sổ kế toán nhằm ghi chép, phản ánh các chi phí phát sinh theo đúng các đối tượng hoặc tính toán, phân bổ chi phí phát sinh cho các đối tượng đó. Kế toán sẽ áp dụng các phương pháp tập hợp chi phí sản xuất một cách thích hợp tùy thuộc vào khả năng quy nạp của chi phí vào các đối tượng tập hợp chi phí. Thông thường tại các doanh nghiệp hiện nay có hai phương pháp tập hợp chi phí như sau: 1.3.4.1. Phương pháp tập hợp chi phí trực tiếp Phương pháp này áp dụng trong trường hợp chi phí sản xuất phát sinh có liên quan trực tiếp đến từng đối tượng kế toán chi phí sản xuất riêng biệt. Do đó, có thể căn cứ vào các chứng từ ban đầu như phiếu xuất kho, bảng phân bổ vật liệu, công cụ, dụng cụ, bảng chấm công, bảng thanh toán tiền lương… kế toán sẽ hạch toán vào tài khoản phù hợp theo từng loại và chi tiết cho từng đối tượng riêng biệt. Theo phương pháp này chi phí sản xuất phát sinh được tính trực tiếp cho từng đối tượng chịu chi phí nên đảm bảo độ chính xác cao. 1.3.4.2. Phương pháp phân bổ gián tiếp Phương pháp này được sử dụng để tập hợp các chi phí gián tiếp, đó là các chi phí phát sinh liên quan đến nhiều đối tượng tập hợp chi phí mà kế toán không thể tập hợp trực tiếp các chi phí này cho từng đối tượng. Các chi phí này khi phát sinh được ghi chép trên chứng từ ban đầu và tập hợp vào tài khoản chung sau đó phân bổ cho từng đối tượng chịu chi phí theo các tiêu chuẩn phân bổ thích hợp. Việc phân bổ các chi phí này được thực hiện theo trình tự như sau:  Bước 1: Xác định hệ số phân bổ: Ti H = T Trong đó: H: Hệ số phân bổ chi phí Ti: Đại lượng của tiêu chuẩn dùng để phân bổ chi phí của đối tượng i T: Tổng tiêu chuẩn phân bổ của các đối tượng cần phân bổ chi phí  Bước 2: Xác định mức chi phí phân bổ cho từng đối tượng Ci = H x C Trong đó: Ci: Phần chi phí phân bổ cho đối tượng i C: Tổng chi phí cần phân bổ 7 Thang Long University Library 1.4. Kế toán tập hợp chi phí kinh doanh dịch vụ vận tải 1.4.1. Kế toán tập hợp chi phí và tính giá thành dịch vụ vận tải theo phương pháp kê khai thường xuyên (KKTX) Phương pháp kê khai thường xuyên là phương pháp theo dõi và phản ánh tình hình hiện có, biến động tăng giảm hàng tồn kho nói chung và vật liệu, công cụ, dụng cụ nói riêng một cách thường xuyên lên trên các tài khoản phản ánh từng loại. Phương pháp này có độ chính xác cao và cung cấp thông tin về hàng tồn kho một cách kịp thời, cập nhật. Đây là phương pháp hạch toán hàng tồn kho được áp dụng phổ biến nhất trong các doanh nghiệp hiện nay. Theo hệ thống chuẩn mực kế toán Việt Nam hiện hành thì các doanh nghiệp vừa và nhỏ sẽ áp dụng các chế độ kế toán theo quyết định số 48/2006/QĐ-BTC. Cũng theo quyết định này kế toán sử dụng tài khoản 154 – Chi phí sản xuất kinh doanh dở dang, để hạch toán các chi phí liên quan đến quá trình cung cấp dịch vụ, đồng thời kế toán cũng sử dụng tài khoản này để tính giá thành. Kết cấu tài khoản: Nợ TK 154 – Chi phí sản xuất kinh doanh dở dang Có - Tập hợp các chi phí trong kỳ (chi phí - Các khoản ghi giảm chi phí NVL trực tiếp, chi phí nhân công trực - Tổng giá thành thực tế hay chi phí thực tế của sản phẩm, lao vụ, dịch vụ hoàn tiếp, CPSXC) thành Dư nợ: Chi phí thực tế của sản phẩm, lao vụ, dịch vụ dở dang chưa hoàn thành 1.4.1.1. Kế toán tập hợp chi phí nguyên vật liệu trực tiếp 1.4.1.1.1. Nội dung và nguyên tắc hạch toán  Nội dung: Khoản mục chi phí nguyên vật liệu trực tiếp là những chi phí về nguyên, vật liệu chính, vật liệu phụ, nhiên liệu (dầu, mỡ…)… được xuất dùng trực tiếp cho việc chế tạo sản phẩm hay thực hiện các dịch vụ.  Đối với ngành vận tải, chi phí NVL trực tiếp gồm chi phí xăng, dầu Diezen, dầu nhớt, chi phí săm lốp,…  Nguyên tắc hạch toán: 8  Nếu NVL xuất dùng có liên quan trực tiếp đến từng đối tượng tập hợp chi phí riêng biệt (đội xe, tổ xe, đội tàu, chuyến bay…) thì hạch toán trực tiếp cho từng đối tượng đó.  Nếu NVL xuất dùng có liên quan đến nhiều đối tượng tập hợp chi phí thì phải phân bổ theo tiêu thức phù hợp: định mức tiêu hao, hệ số, trọng lượng, số lượng sản phẩm… Công thức phân bổ: Tổng tiêu thức phân bổ Chi phí NVL trực tiếp phân bổ cho của từng đối tượng * = từng đối tượng Tổng chi phí NVL trực tiếp cần phân Tổng tiêu thức phân bổ của tất cả các đối tượng bổ 1.4.1.1.2. Tài khoản sử dụng Để có thể quản lý và theo dõi các khoản chi phí nguyên vật liệu trực tiếp, kế toán sử dụng tài khoản 154 – Chi phí sản xuất kinh doanh dở dang để hạch toán và được mở chi tiết theo từng đối tượng tập hợp chi phí sản xuất (phân xưởng, bộ phận sản xuất, sản phẩm, nhóm sản phẩm, đầu xe, đơn hàng vận chuyển…) 1.4.1.1.3. Chứng từ và trình tự hạch toán Chứng từ sử dụng:  Phiếu nhập kho, phiếu xuất kho  Hoá đơn giá trị gia tăng  Bảng kê mua nguyên vật liệu  Bảng phân bổ nguyên vật liệu  Sổ chi tiết TK 154 - CPNVLTT Trình tự hạch toán như sau: 9 Thang Long University Library
- Xem thêm -

Tài liệu liên quan