BỘ GIÁO DỤC ĐÀO TẠO
TRƢỜNG ĐẠI HỌC THĂNG LONG
---o0o---
KHÓA LUẬN TỐT NGHIỆP
ĐỀ TÀI:
HOÀN THIỆN KẾ TOÁN TẬP HỢP CHI PHÍ
SẢN XUẤT VÀ TÍNH GIÁ THÀNH SẢN PHẨM
TẠI NHÀ MÁY GẠCH NGÓI TUYNEL BÌNH HÀ
– CÔNG TY CỐ PHẦN VIỆT HÀ
SINH VIÊN THỰC HIỆN : TRẦN THỊ HẰNG
MÃ SINH VIÊN
: A21337
CHUYÊN NGÀNH
: KẾ TOÁN
HÀ NỘI - 2015
BỘ GIÁO DỤC ĐÀO TẠO
TRƢỜNG ĐẠI HỌC THĂNG LONG
---o0o---
KHÓA LUẬN TỐT NGHIỆP
ĐỀ TÀI:
HOÀN THIỆN KẾ TOÁN TẬP HỢP CHI PHÍ
SẢN XUẤT VÀ TÍNH GIÁ THÀNH SẢN PHẨM
TẠI NHÀ MÁY GẠCH NGÓI TUYNEL BÌNH HÀ
– CÔNG TY CỐ PHẦN VIỆT HÀ
Giáo viên hƣớng dẫn
: Th.S Mai Thanh Thủy
Sinh viên thực hiện
: Trần Thị Hằng
Mã sinh viên
: A21337
Chuyên ngành
: Kế Toán
HÀ NỘI - 2015
Thang Long University Library
LỜI NÓI ĐẦU
Trong nền kinh tế thị trường, cùng với xu thế hội nhập và phát triển đã tạo ra một
sức cạnh tranh mạnh mẽ, vì thế các doanh nghiệp muốn tồn tại và phát triển thì không
những phải tăng cường đổi mới công nghệ, nâng cao năng suất lao động mà còn phải
quan tâm tới công tác quản lý chi phí sản xuất. Quản lý kinh tế đảm bảo thúc đẩy quá
trình sản xuất kinh doanh ngày càng phát triển và điều quan trọng là phải tự bù đắp
được toàn bộ chi phí và có lãi. Muốn vậy doanh nghiệp phải quản lý tốt chi phí sản
xuất, giảm thiểu chi phí thừa trong sản xuất như rút ngắn công đoạn, giảm thiểu các
phế phẩm trong sản xuất và hạ giá thành sản phẩm.
Việc hiện đại hóa cơ sở hạ tầng trong thực tế đang diễn ra rất nhanh ở khắp mọi
nơi làm thay đổi bộ mặt của đất nước từng ngày, điều đó có nghĩa khối lượng công
việc của ngành sản xuất vật liệu xây dựng cũng tăng lên và các doanh nghiệp cùng
ngành cạnh tranh nhau càng gay gắt. Bởi vậy thực hiện sản xuất kinh doanh trong cơ
chế thị trường, công tác kế toán là một trong những công cụ quan trọng trong quản lý
kinh tế ở các doanh nghiệp. Trong công tác kế toán lại có nhiều khâu, nhiều phần hành
nhưng giữa chúng có mối quan hệ hữu cơ gắn bó tạo thành một hệ thống có hiệu quả
cao. Chi phí và giá thành sản phẩm là hai mặt của quá trình sản xuất, bởi vậy kế toán
tập hợp chi phí sản xuất và tính giá thành sản phẩm là một bộ phận quan trọng không
thể thiếu được, nó phản ánh tình hình thực hiện các định mức chi phí, dự toán chi phí
và kế hoạch giá thành giúp doanh nghiệp kinh doanh đạt hiệu quả cao.
Trong quá trình thực tập ở Nhà máy gạch Tuynel Bình Hà – Công ty cổ phần
Việt Hà – Hà Tĩnh, em nhận thấy việc hạch toán chi phí và tính giá thành sản phẩm
theo chế độ kế toán mới có nhiều sự đổi mới so với trước đây. Mặt khác, ý thức vai trò
quan trọng của nó trong các đơn vị sản xuất vật liệu xây dựng, em chọn đề tài ―Hoàn
thiện kế toán chi phí sản xuất và tính giá thành sản phẩm‖ tại Nhà máy gạch Tuynel
Bình Hà - Công ty cổ phần Việt Hà – Hà Tĩnh cho đề tài tốt nghiệp của mình.
Ngoài lời mở đầu và kết luận khóa luận gồm có 3 chương :
Chƣơng 1: Cơ sở lý luận kế toán chi phí sản xuất chung và tính giá thành sản
phẩm
Chƣơng 2: Thực trạng công tác kế toán chi phí sản xuất và tính giá thành tại
Nhà máy gạch Tuynel Bình Hà – Công ty cổ phần Việt Hà – Hà Tĩnh
Chƣơng 3: Một số kiến nghị nhằm hoàn thiện công tác kế toán chi phí sản
xuất và tính giá thành tại Nhà máy gạch Tuynel Bình Hà – Công ty cổ phần Việt
Hà – Hà Tĩnh
Thang Long University Library
LỜI CẢM ƠN
Đầu tiên em xin gửi lời cảm ơn sâu sắc tới các thầy cô giáo đang công tác tại
trường Đại học Thăng Long, thầy cô đã cho em được những kiến thức nền tảng cơ bản
để thực hiện bài khóa luận tốt nghiệp này.Đặc biệt em xin gửi lời cảm ơn chân thành
nhất tới cô giáo – Thạc sỹ Mai Thanh Thủy, là người trực tiếp hướng dẫn, chỉ bảo tận
tình cho em trong suốt thời gian nghiên cứu và thực hiện bài khóa luận tốt nghiệp.
Đồng thời em xin gửi lời cảm ơn tới các bác, các anh chị đang công tác và làm việc tại
nhà máy gạch ngói Tuynel Bình Hà – Công ty cổ phần Việt Hà – Hà Tĩnh đã giúp tận
tình trong suốt thời gian thực tập tại đơn vị.
Trong thời gian thực hiện bài khóa luận tốt nghiệp, em đã cố gắng nghiên cứu và
trình bày vấn đề một cách khoa học rõ rang, tuy nhiên do trình độ, nhận thức cũng như
thời gian có hạn nên đề tài không tránh khỏi những thiếu sót. Em rất mong nhận được
những ý kiến đóng góp từ các thầy cô, các anh chị trong công ty để đề tài được hoàn
thiện hơn, cũng như nâng cao hiểu biết thực tế, phục vụ tốt hơn cho công tác thực tế
sau này.
Em xin chân thành cảm ơn!
Sinh viên
Trần Thị Hằng
LỜI CAM ĐOAN
Tôi xin cam đoan Khóa luận tốt nghiệp này là do tự bản thân thực hiện có sự hỗ
trợ từ giáo viên hướng dẫn và không sao chép các công trình nghiên cứu của người khác.
Các dữ liệu thông tin thứ cấp sử dụng trong Khóa luận là có nguồn gốc và được trích dẫn
rõ ràng.
Tôi xin chịu hoàn toàn trách nhiệm về lời cam đoan này!
Sinh viên
Trần Thị Hằng
Thang Long University Library
MỤC LỤC
LỜI MỞ ĐẦU
CHƢƠNG 1. CƠ SỞ LÝ LUẬN CHUNG VỀ KẾ TOÁN CHI PHÍ SẢN
XUẤT VÀ TÍNH GIÁ THÀNH TRONG DOANH NGHIỆP..................... 1
1.1. Khái niệm chung về chi phí sản xuất và giá thành sản phẩm ..................... 1
1.1.1. Khái niệm và phân loại chi phí sản xuất ....................................................... 1
1.1.1.1. Khái niệm chi phí sản xuất ............................................................................ 1
1.1.1.2. Phân loại chi phí sản xuất ............................................................................. 1
1.1.2. Khái niệm và phân loại giá thành sản phẩm ................................................ 3
1.1.2.1. Khái niệm giá thành sản phẩm ...................................................................... 3
1.1.2.2. Phân loại giá thành sản xuất ......................................................................... 4
1.1.3. Mối quan hệ giữa chi phí sản xuất và giá thành sản phẩm ......................... 5
1.2. Kế toán tập hợp chi phí sản xuất .................................................................... 6
1.2.1. Đối tượng tập hợp chi phí sản xuất ............................................................... 6
1.2.2. Phương pháp tập hợp chi phí sản xuất ......................................................... 6
1.2.3. Kế toán tập hợp chi phí sản xuất tại doanh nghiệp hạch toán hàng tồn kho
theo phương pháp kê khai thường xuyên ................................................................ 7
1.2.3.1. Kế toán tập hợp chi phí nguyên vật liệu trực tiếp ......................................... 7
1.2.3.2. Chi phí nhân công trực tiếp ........................................................................... 9
1.2.3.3. Chi phí sản xuất chung ................................................................................ 10
1.2.3.4. Kế toán tổng hợp chi phí sản xuất ............................................................... 12
1.2.4. Kế toán tập hợp chi phí sản xuất tại doanh nghiệp hạch toán hàng tồn kho
theo phương pháp kiểm kê định kỳ ......................................................................... 14
1.2.4.1. Kế toán chi phí nguyên vật liệu trực tiếp .................................................... 14
1.2.4.2. Kế toán chi phí nhân công trực tiếp ............................................................ 15
1.2.4.3. Kế toán chi phí sản xuất chung ................................................................... 15
1.2.4.4. Kế toán tổng hợp chi phí sản xuất ............................................................... 15
1.2.5. Kiểm kê, đánh giá sản phẩm dở dang .......................................................... 16
1.2.5.1. Khái niệm..................................................................................................... 16
1.2.5.2. Phương pháp đánh giá sản phẩm dở dang ................................................. 17
1.3. Tính giá thành sản phẩm .............................................................................. 19
1.3.1. Đối tượng tính giá thành .............................................................................. 19
1.3.2. Kỳ tính giá thành .......................................................................................... 19
1.3.3. Phương pháp tính giá thành ........................................................................ 20
1.3.3.1. Phương pháp tính giá thành giản đơn (trực tiếp) ....................................... 20
1.3.3.2. Phương pháp tỷ lệ ....................................................................................... 20
1.3.3.3. Phương pháp tổng cộng chi phí .................................................................. 20
1.3.3.4. Phương pháp hệ số ...................................................................................... 21
1.3.3.5. Phương pháp loại trừ giá trị sản phẩm phụ ................................................ 21
1.3.3.6. Phương pháp liên hợp ................................................................................. 21
1.3.3.7. Phương pháp tính giá thành phân bước...................................................... 22
1.3.4. Thẻ tính giá thành ........................................................................................ 22
1.4. Hình thức sổ kế toán áp dụng trong kế toán tập hợp chi phí sản xuất và tính
giá thành sản phẩm ................................................................................................ 23
CHƢƠNG 2. THỰC TRẠNG TỔ CHỨC KẾ TOÁN TẬP HỢP CHI PHÍ
SẢN XUẤT VÀ TÍNH GIÁ THÀNH SẢN PHẨM TẠI NHÀ MÁY GẠCH
NGÓI TUYNEL BÌNH HÀ – CÔNG TY CỔ PHẦN VIỆT HÀ .............. 28
2.1. Khái quát chung về nhà máy gạch ngói Tuynel Bình Hà – Công ty cổ phần
Việt Hà- Hà Tĩnh .................................................................................................... 28
2.1.1. Giới thiệu chung về nhà máy gạch ngói Tuynel Bình Hà – Công ty cổ phần
Việt Hà – Hà Tĩnh ................................................................................................... 28
2.1.2. Lịch sử hình thành và phát triển của công ty cổ phần Việt Hà. ................ 28
2.1.3. Đặc điểm hoạt động sản xuất kinh doanh ................................................... 29
2.1.4. Đặc điểm tổ chức bộ máy quản lý của nhà máy Tuynel Bình Hà .............. 29
2.1.5. Quy trình sản xuất tại nhà máy gạch ngói Tuynel Bình Hà ...................... 31
Thang Long University Library
2.1.6. Đặc điểm cơ cấu bộ máy kế toán và chính sách kế toán tại nhà máy gạch ngói
tuynel Bình Hà – Công ty cổ phần Việt Hà ............................................................ 32
2.1.6.1. Sơ đồ tổ chức bộ máy kế toán tại nhà máy gạch ngói Tuynel Bình Hà ...... 32
2.1.6.2. Chính sách kế toán tại nhà máy gạch ngói Tuynel Bình Hà ....................... 33
2.2. Thực trạng kế toán tập hợp chi phí sản xuất và tính giá thành sản phẩm tại
nhà máy sản xuất gạch ngói Tuynel Bình Hà - Công ty cổ phần Việt Hà ......... 34
2.2.1. Đối tượng tập hợp chi phí sản xuất và đối tượng tính giá thành sản phẩm tại
nhà máy sản xuất gạch ngói Tuynel Bình Hà – Công ty cổ phần Việt Hà .......... 34
2.2.2. Kế toán tập hợp chi phí sản xuất ................................................................. 34
2.2.2.1. Kế toán chi phí nguyên vật liệu trực tiếp .................................................... 34
2.2.2.2. Kế toán chi phí nhân công trực tiếp ............................................................ 40
2.2.2.3. Chi phí sản xuất chung ................................................................................ 51
2.2.3. Kế toán tổng hợp chi phí sản xuất tại nhà máy gạch Tuynel Bình Hà ..... 66
2.2.4. Kế toán kiểm kê, đánh giá sản phẩm dở dang cuối kỳ tại nhà máy gạch ngói
Tuynel Bình Hà ....................................................................................................... 70
2.2.5. Kế toán tính giá thành tại nhà máy gạch ngói Tuynel Bình Hà ................ 73
2.2.5.1. Phương pháp tính giá thành tại nhà máy gạch Tuynel Bình Hà – Công ty cổ
phần Việt Hà ............................................................................................................. 73
2.2.5.2. Thẻ tính giá thành........................................................................................ 80
CHƢƠNG 3. MỘT SỐ KIẾN NGHỊ, GIẢI PHÁP HOÀN THIỆN KẾ
TOÁN TẬP HỢP CHI PHÍ SẢN XUẤT VÀ TÍNH GIÁ THÀNH SẢN
PHẨM TẠI NHÀ MÁY GẠCH NGÓI TUYNEL BÌNH HÀ – CÔNG TY
CỔ PHẦN VIỆT HÀ ..................................................................................... 81
3.1. Đánh giá chung về thực trạng kế toán chi phí sản xuất và tính giá thành sản
phẩm tại nhà máy gạch ngói Tuynel Bình Hà - công ty cổ phần Việt Hà ......... 81
3.1.1. Ưu điểm ......................................................................................................... 81
3.1.2. Nhược điểm ................................................................................................... 82
3.2. Một số kiến nghị nhằm hoàn thiện công tác kế toán chi phí sản xuất và tính
giá thành sản phẩm tại nhà máy gạch Tuynel Bình Hà – công ty cổ phần Việt Hà.
.......................................................................................................................... 83
KẾT LUẬN
TÀI LIỆU THAM KHẢO
Thang Long University Library
DANH MỤC BẢNG, BIỂU SỐ
Biểu số 2.1. Phiếu xuất kho ...................................................................................... 36
Biểu số 2.2. Sổ chi tiết chi phí nguyên vật liệu trực tiếp.......................................... 37
Biểu số 2.3. Chứng từ ghi sổ tài khoản chi phí nguyên vật liệu trực tiếp ................ 38
Biểu số 2.4. Sổ cái tài khoản chi phí nguyên vật liệu trực tiếp ................................ 39
Biểu số 2.5. Sổ chi tiết chi phí nhân công trực tiếp .................................................. 48
Biểu số 2.6. Chứng từ ghi sổ chi phí nhân công trực tiếp ........................................ 49
Biểu số 2.7. Sổ cái chi phí nhân công trực tiếp ........................................................ 50
Biểu số 2.8. Sổ chi tiết chi phí khấu hao ................................................................. 58
Biểu số 2.9. Hóa đơn giá trị gia tăng tiền điện ......................................................... 59
Biểu số 2.10. Sổ chi tiết chi phí dịch vụ mua ngoài – chi phí sản xuât chung ......... 60
Biểu số 2.11. Phiếu chi tiền mặt ............................................................................... 61
Biểu số 2.12. Sổ chi tiết chi phí bằng tiền khác ....................................................... 62
Biểu số 2.13. Chứng từ ghi sổ Chi phí sản xuất chung ........................................... 63
Biểu số 2.14. Sổ cái chi phí sản xuất chung ............................................................. 64
Biểu số 2.15. Sổ chi tiết chi phí sản xuất kinh doanh dở dang ................................. 67
Biểu số 2.16. Chứng từ ghi sổ kết chuyển các tài khoản chi phí sangTK 154 ......... 68
Biểu số 2.17. Sổ cái chi phí sản xuất kinh doanh dở dang ....................................... 69
Biểu số 2.18. Sổ đăng ký chứng từ ghi sổ ............................................................... 70
Biểu số 2.19. Biên bản kiểm kê bán thành phẩm ..................................................... 72
Biểu số 3.1. Phiếu xuất kho đất nguyên liệu (kiến nghị)......................................... 85
Biểu số 3.2. Sổ chi tiết tài khoản chi phí nguyên vật liệu trực tiếp phân xưởng I (Kiến
nghị) .......................................................................................................................... 86
Biểu số 3.3. Sổ cái chi phí nguyên vật liệu trực tiếp (kiến nghị) ............................. 87
Biểu số 3.4. Chứng từ ghi sổ chi phí nguyên vật liệu trực tiếp (kiến nghị) ............. 88
Biểu số 3.5. Sổ chi tiết chi phí sản xuất kinh doanh phân xưởng I (kiến nghị) ....... 93
Biểu số 3.6. Sổ cái chi phí sản xuất kinh doanh dở dang (kiến nghị) ...................... 94
Bảng 2.1. Bảng chấm công tháng 10 công nhân trực tiếp sản xuất sản phẩm ......... 42
Bảng 2.2. Bảng thanh toán tiền lương tháng 10 ....................................................... 43
Bảng 2.3. Bảng phân bổ tiền lương và bảo hiểm xã hội .......................................... 44
Bảng 2.4. Bảng phân bổ tiền lương quý IV .............................................................. 46
Bảng 2.5. Bảng chấm công tháng 10 ....................................................................... 53
Bảng 2.6. Bảng thanh toán tiền lương tháng 10 ....................................................... 54
Bảng 2.7. Sổ chi tiết chi phí nhân viên phân xưởng................................................. 54
Bảng 2.8. Bảng tính và phân bổ khấu hao Quý IV ................................................... 57
Bảng 2.9. Bảng phân bổ chi phí ............................................................................... 75
Bảng 2.10. Giá thành quý IV ................................................................................... 79
Bảng 2.11. Thẻ tính giá thành sản phẩm .................................................................. 80
Bảng 3.1. Bảng thanh toán tiền lương tháng 10 (kiến nghị) .................................... 90
Bảng 3.2. Bảng phân bổ tiền lương tháng 10 – bảng phân bổ số 2 (kiến nghị) ....... 91
Thang Long University Library
DANH MỤC VIẾT TẮT
Ký hiệu viết tắt
Tên đầy đủ
KKTX
Kê khai thường xuyên
KKĐK
Kiểm kê định kỳ
GTGT
Giá trị gia tăng
CPSX
Chi phí sản xuẩt
TSCĐ
Tài sản cố đinh
NVLTT
Nguyên vật liệu trực tiếp
NCTT
Nhân công trực tiếp
SXC
Sản xuất chung
SXKD
Sản xuất kinh doanh
NVL
Nguyên vật liệu
SP
Sản phẩm
TK
Tài khoản
BHXH
Bảo hiểm xã hội
BHYT
Bảo hiểm y tế
KPCĐ
Kinh phí công đoàn
BHTN
Bảo hiểm thất nghiệp
SPDD
Sản phẩm dở dang
DDĐK
Dở dang đầu kỳ
DDCK
Dở dang cuối kỳ
STT
Số thứ tự
BTC
Bộ tài chính
CT
Chứng từ
KC
Kết chuyển
CHƢƠNG 1. CƠ SỞ LÝ LUẬN CHUNG VỀ KẾ TOÁN CHI PHÍ SẢN
XUẤT VÀ TÍNH GIÁ THÀNH TRONG DOANH NGHIỆP
1.1. Khái niệm chung về chi phí sản xuất và giá thành sản phẩm
1.1.1. Khái niệm và phân loại chi phí sản xuất
1.1.1.1. Khái niệm chi phí sản xuất
Trong quá trình tiến hành các hoạt động sản xuất kinh doanh, doanh nghiệp cần
phải biết kết hợp ba yếu tố cơ bản là: tư liệu lao động, đối tượng lao động và sức lao
động. Hao phí của yếu tố về tư liệu lao động, đối tượng lao động là hao phí lao động
vật hóa dưới sự tác động của hao phí tác động sống của yếu tố sức lao động. Tổng hợp
những hao phí trên biểu hiện dưới dạng giá trị gọi là ―Chi phí sản xuất‖.
Chi phí sản xuất là biểu hiện bằng tiền của toàn bộ hao phí về lao động sống và
lao động vật hóa, và các chi phí bằng tiền khác mà doanh nghiệp đã chi ra để tiến hành
sản xuất, chế tạo sản phẩm hoặc thực hiện cung cấp lao vụ, dịch vụ trong một kỳ nhất
định (tháng, quý, năm).
Thực chất chi phí sản xuất là sự chuyển dịch vốn – dịch chuyển giá trị của các
yếu tố sản xuất vào các đối tượng tính giá (sản phẩm, lao vụ, dịch vụ).
1.1.1.2. Phân loại chi phí sản xuất
CPSX kinh doanh của doanh nghiệp bao gồm nhiều loại khác nhau. Tùy theo
việc xem xét ở góc độ khác nhau, mục đích quản lý chi phí khác nhau mà doanh
nghiệp lựa chọn tiêu thức phân loại chi phí cho phù hợp. Trong doanh nghiệp sản xuất
người ta thường phân loại cho phí sản xuất theo những cách sau:
a. Phân loại chi phí sản xuất theo nội dung và tính chất kinh tế của chi phí
Theo cách phân loại này, căn cứ vào nội dung, tính chất kinh tế của chi phí
không phân biệt chúng phát sinh ở đâu, dùng vào mục đích gì để chia thành các yếu tố
chi phí:
- Chi phí nguyên vật liệu: bao gồm giá mua, chi phí mua của nguyên vật liệu
dùng vào hoạt động sản xuất kinh doanh trong kỳ. Trong đó chi phí nguyên vật liệu
gồm: chi phí nguyên vật liệu chính, chi phí nguyên vật liệu phụ, chi phí nhiên liệu, và
chi phí nguyên vật liệu khác.
- Chi phí nhân công: là các khoản chi phí về tiền lương phải trả cho người lao
động, các khoản trích theo lương của người lao động: trích bảo hiểm xã hội, bảo hiểm
y tế , kinh phí công đoàn, bảo hiểm thất nghiệp.
- Chi phí khấu hao TSCĐ: bao gồm khấu hao của tất cả máy móc, thiết bị dùng
vào hoạt động sản xuất kinh doanh trong kỳ của doanh nghiệp.
1
Thang Long University Library
- Chi phí dịch vụ mua ngoài: khoản tiền phải trả cho các dịch vụ mua ngoài nhằm
phục vụ hoạt động sản xuất kinh doanh trong kỳ của doanh nghiệp.
- Chi phí bằng tiền khác: là các khoản chi phí bằng tiền phát sinh trong qúa trình
sản xuất kinh doanh.
Ý nghĩa của việc phân loại này cho ta biết tỷ trọng kết cấu của từng loại chi phí
sản xuất mà doanh nghiệp đã chi ra trong một kỳ nhất định. Là cơ sở để phân tích tình
hình thực hiện dự toán chi phí sản xuất, cung cấp số liệu để thuyết minh báo cáo tài
chính. Đồng thời phục vụ cho việc lập các báo cáo cân đối chung về lao động, vật tư,
tiền vốn. Tuy nhiên cách phân loại này lại không cho biết chi phí sản xuất sản phẩm là
bao nhiêu trong tổng chi phí của doanh nghiệp.
b. Phân loại chi phí sản xuất theo mục đích, công dụng của chi phí
- Chi phí nguyên vật liệu trực tiếp: Là chi phí nguyên liệu, vật liệu sử dụng trực tiếp
cho hoạt động sản xuất sản phẩm, thực hiện dịch vụ của các ngành công nghiệp, xây
lắp, nông, lâm, ngư nghiệp, giao thông vận tải, bưu chính viễn thông, kinh doanh
khách sạn, du lịch, dịch vụ khác. Bao gồm những chi phí nguyên liệu, vật liệu (gồm cả
nguyên liệu, vật liệu chính và vật liệu phụ) được sử dụng trực tiếp đế sản xuất sản
phẩm, thực hiện dịch vụ trong kỳ sản xuất, kinh doanh.
- Chi phí nhân công trực tiếp: Chi phí nhân công trực tiếp bao gồm các khoản phải trả
cho người lao động trực tiếp sản xuất sản phẩm, thực hiện dịch vụ thuộc danh sách
quản lý của doanh nghiệp và cho lao động thuê ngoài theo từng loại công việc như:
Tiền lương, tiền công, các khoản phụ cấp, các khoản trích theo lương (bảo hiểm xã
hội, bảo hiểm y tế, kinh phí công đoàn, bảo hiểm thất nghiệp). Với chi phí này nếu tiền
công đã trả theo sản phẩm hoặc tiền công theo thời gian có mối quan hệ với từng đối
tượng cụ thể thì hạch toán trực tiếp cho từng đối tựng chịu chi phí đó. Còn nếu liên
quan tới nhiều đối tượng thì tiến hành phân bổ. Có thể phân bổ theo: chi phí tiền lương
định mức, tiền công định mức, lương giờ định mức, lương thực tế,…
- Chi phí sản xuất chung bao gồm: chi phí phục vụ sản xuất, kinh doanh chung phát
sinh ở phân xưởng, bộ phận, đội, công trường,... phục vụ sản xuất sản phẩm, thực hiện
dịch vụ. Bao gồm:
Chi phí nhân viên phân xưởng
Chi phí vật liệu
Chi phí dụng cụ sản xuất
Chi phí khấu hao
Chi phí dịch vụ mua ngoài
Chi phí khác bằng tiền
2
Ba khoản mục chi phí nói trên là những yếu tố chi phí trực tiếp cấu thành nên sản
phẩm.
- Chi phí bán hàng: bao gồm toàn bộ chi phí phát sinh trong quá trình tiêu thụ sản
phẩm, hàng hóa, lao vụ, dịch vụ trong kỳ.
- Chi phí quản lý doanh nghiệp: là toàn bộ các khoản chi phí phát sinh liên quan
đến quản lý và phục vụ sản xuất kinh doanh mang tính chung cho toàn doanh nghiệp.
Cách phân loại này có tác dụng quản lý CPSX theo định mức, cung cấp số liệu
cho công tác tính giá thành sản phẩm, phân tích tình hình thực hiện kế hoạch sản
phẩm, là cơ sở để lập định mức và kế hoạch giá thành cho kỳ tiếp theo.
c. Phân loại chi phí theo khả năng quy nạp chi phí vào các đối tƣợng kế toán chi
phí
- Chi phí trực tiếp: là những khoản chi phí sản xuất quan hệ trực tiếp đến việc sản
xuất ra một loại sản phẩm, dịch vụ nhất định. Kế toán có thể căn cứ vào số liệu của
chứng từ kế toán để ghi trực tiếp cho những đối tượng chịu chi phí.
- Chi phí gián tiếp: là những khoản chi phí có liên quan đến nhiều loại sản phẩm,
dịch vụ. Kế toán phải tập hợp chung sau đó tiến hành phân bổ cho các đối tượng có
liên quan theo một tiêu chuẩn thích hợp.
Cách phân loại này có ý nghĩa đối với việc xác định phương pháp kế toán tập hợp
và phân bổ CPSX cho các đối tượng đúng đắn và hợp lý.
Ngoài ra còn có một số cách phân loại chi phí theo mối quan hệ với mức độ hoạt
động, phân loại theo mối quan hệ giữa chi phí và khối lượng sản phẩm.
1.1.2. Khái niệm và phân loại giá thành sản phẩm
1.1.2.1. Khái niệm giá thành sản phẩm
Quá trình sản xuất là một thể thống nhất bao gồm hai mặt: chi phí sản xuất và kết
quả sản xuất. Tất cả các khoản chi phí phát sinh (phát sinh trong kỳ, kỳ trước chuyển
sang) và các chi phí trích trước có liên quan đến khối lượng sản phẩm lao vụ, dịch vụ
hoàn thành trong kỳ sẽ tạo ra chỉ tiêu giá thành sản phẩm. Hay giá thành sản phẩm là
biểu hiện bằng tiền của toàn bộ các khoản chi phí mà doanh nghiệp bỏ ra bất kể kỳ nào
nhưng có liên quan đến khối lượng sản phẩm hoàn thành trong kỳ.
Giá thành sản phẩm là biểu hiện bằng tiền của toàn bộ các khoản hao phí về lao
động sống và lao động vật hoá liên quan đến khối lượng công tác, sản phẩm lao vụ đã
hoàn thành.
3
Thang Long University Library
1.1.2.2. Phân loại giá thành sản xuất
a. Phân loại theo thời điểm tính và nguồn số liệu
- Giá thành kế hoạch: Được xác định trước khi bước vào sản xuất trên cơ sở giá trị
thực tế kỳ trước và các định mức, các dự toán chi phí của kỳ kế hoạch. Giá thành kế
hoạch do bộ phận kế hoạch của doanh nghiệp tính, đây là một mục tiêu mà doanh
nghiệp để phấn đấu, là căn cứ để so sánh, phân tích đánh giá tình hình thực hiện kế
hoạch giá thành và có thể hạ giá thành.
- Giá thành định mức: Được xây dựng trên cơ sở các định mức chi phí hiện hành tại
thời điểm nhất định trong kỳ kế hoạch. Giá thành này chỉ tính cho một đơn vị sản
phẩm do bộ phận quản lý quy định mức của doanh nghiệp và được xác định trước khi
tiến hành quy trình sản xuất. Giá thành định mức là thước đo để xác định kết quả việc
sử dụng tài sản, vật tư, lao động trong sản xuất giúp đánh giá đúng đắn các giải pháp
kinh tế kỹ thuật mà doanh nghiệp đã thực hiện.
- Giá thành thực tế: Là chỉ tiêu được xác định sau khi kết thúc quá trình sản xuất sản
phẩm trên cơ sở các chi phí phát sinh trong quá trình sản xuất sản phẩm. Giá thành
thực tế được coi là chỉ tiêu kinh tế tổng hợp phản ánh kết quả phấn đấu của doanh
nghiệp trong việc tổ chức và thực hiện các giải pháp kinh tế, kỹ thuật trong quá trình
sản xuất và là cơ sở để xác định kết quả hoạt động kinh doanh của doanh nghiệp.
b. Phân loại theo phạm vi phát sinh chi phí
- Giá thành sản xuất (giá thành công xưởng): là chi tiêu phản ánh tất cả những chi phí
phát sinh liên quan đến việc sản xuất, chế tạo sản phẩm trong phạm vi phân xưởng, bộ
phận sản xuất, bao gồm chi phí NVLTT, chi phí NCTT, chi phí SXC. Giá thành sản
xuất dùng để ghi sổ các sản phẩm hoàn thành nhập kho, những sản phẩm gửi bán và
những sản phẩm đã được bán. Là căn cứ để tính trị giá vốn của hàng bán và tính toán
lãi gộp trong hoạt động sản xuất kinh doanh.
- Giá thành tiêu thụ (giá thành toàn bộ): là chỉ tiêu phản ánh toàn bộ các khoản chi phí
phát sinh liên quan đến việc sản xuất, tiêu thụ sản phẩm (chi phí sản xuất, quản lý và
bán hàng). Giá thành tiêu thụ chỉ được tính để xác định kết quả của những sản phẩm
đã tiêu thụ, được tính theo công thức:
Giá thành
toàn bộ
=
Giá thành sản
xuất sản phẩm
+
Chi phí
bán hàng
+
Chi phí quản lý
doanh nghiệp
Cách phân loại này giúp nhà quản lý biết được kết quả kinh doanh (lãi, lỗ) của
từng mặt hàng mà doanh nghiệp kinh doanh. Tuy nhiên, còn có những hạn chế nhất
định trong việc lựa chọn tiêu thức phân bổ chi phí bán hàng, chi phí quản lý cho từng
loại sản phẩm, hàng hóa.
4
1.1.3. Mối quan hệ giữa chi phí sản xuất và giá thành sản phẩm
Chi phí sản xuất và giá thành sản phẩm là hai mặt biểu hiện quá trình sản xuất có
mối quan hệ chặt chẽ với nhau. Chi phí sản xuất và giá thành sản phẩm có bản chất
tương tự, đều là hao phí về lao động mà doanh nghiệp đã bỏ ra cho hoạt động sản xuất.
Tuy nhiên, chi phí sản xuất và giá thành sản phẩm không phải là một mà có sự khác
nhau về lượng về thời gian được thể hiện:
- Về mặt phạm vi: Chi phí sản xuất bao gồm cả chi phí chi sản xuất sản phẩm và chi
phí cho quản lý doanh nghiệp và tiêu thụ sản phẩm. Còn giá thành sản phẩm chỉ bao
gồm chi phí sản xuất ra sản phẩm (chi phí sản xuất trực tiếp và chi phí sản xuất
chung).
Mặt khác chi phí sản xuất chỉ tính những chi phí phát sinh trong mỗi kỳ nhất định
(tháng, quý, năm) không tính đến chi phí liên quan đến số lượng sản phẩm đã hoàn
thành hay chưa. Còn giá thành sản phẩm là giới hạn số chi phí sản xuất liên quan đến
khối lượng sản phẩm, dịch vụ đã hoàn thành.
- Về mặt lượng: nói đến chi phí sản xuất là xét đến các hao phí trong một thời kỳ còn
giá thành sản phẩm liên quan đến chi phí của cả kỳ trước chuyển sang và số chi phí kỳ
này chuyển sang kỳ sau. Sự khác nhau về mặt lượng và mối quan hệ giữa chi phí sản
xuất và giá thành sản phẩm thể hiện ở công thức tính giá thành sản phẩm tổng quát
sau:
Sơ đồ 1.1. Mối quan hệ giữa chi phí sản xuất và giá thành sản phẩm
Chi phí sản xuất dở dang
Chi phí sản xuất phát sinh trong kỳ
đầu kỳ
Chi phí sản xuất dở dang
cuối kỳ
Tổng giá thành sản phẩm
Hay:
Tổng giá thành
sản phẩm
=
CPSX dở dang
đầu kỳ
+
CPSX phát sinh
trong kỳ
-
CPSX dở dang
cuối kỳ
Như vậy, chi phí sản xuất là cơ sở để xây dựng giá thành sản phẩm còn giá thành
là cơ sở để xây dựng giá bán. Trong điều kiện nếu giá bán không thay đổi thì sự tiết
kiệm hoặc lãng phí của doanh nghiệp về chi phí sản xuất có ảnh hưởng trực tiếp đến
giá thành thấp hoặc cao từ đó sẽ tác động tới lợi nhuận của doanh nghiệp.
5
Thang Long University Library
1.2. Kế toán tập hợp chi phí sản xuất
1.2.1. Đối tượng tập hợp chi phí sản xuất
Trong doanh nghiệp, chi phí sản xuất phát sinh gắn liền với nơi diễn ra sản xuất
và sản phẩm được sản xuất.
Đối tượng tập hợp chi phí sản xuất là phạm vi, giới hạn mà chi phí sản xuất cần
phải tập hợp để đáp ứng được yêu cầu kiểm tra, giám sát chi phí và phục vụ công tác
tính giá thành.
Xác định đối tượng tập hợp CPSX là bước đầu tiên của kế toán CPSX. Thực chất
của việc xác định đối tượng tập hợp CPSX là xác định địa điểm phát sinh chi phí và
đối tượng chịu chi phí.
Căn cứ để xác định đối tượng kế toán tập hợp CPSX:
- Quy trình công nghệ sản xuất, chế tạo sản phẩm.
Sản xuất giản đơn: đối tượng kế toán CPSX có thể là sản phẩm hay toàn bộ quá trình
sản xuất (nếu SX một loại SP) hoặc một nhóm sản phẩm (nếu sản xuất nhiều loại sản
phẩm cùng tiến hành trong một quá trình lao động).
- Sản xuất phức tạp: đối tượng kế toán CPSX có thể là bộ phận, chi tiết sản phẩm, các
giai đoạn chế biến, phân xưởng sản xuất hoặc nhóm chi tiết, bộ phận sản phẩm,…
- Loại hình sản xuất:
Sản xuất đơn chiếc và sản xuất hàng loạt nhỏ: đối tượng kế toán chi phí là các đơn
đặt hàng riêng biệt
Sản xuất hàng loạt với khối lượng lớn: phụ thuộc vào quy trình công nghệ sản xuất
(giản đơn hay phức tạp) đối tượng kế toán CPSX có thể là sản phẩm, nhóm sản phẩm,
chi tiết, nhóm chi tiết, giai đoạn công nghệ,…
- Yêu cầu và trình độ quản lý, tổ chức SXKD
1.2.2. Phương pháp tập hợp chi phí sản xuất
Phương pháp tập hợp chi phí sản xuất là một phương pháp hay hệ thống các
phương pháp được sử dụng để tập hợp và phân loại các chi phí sản xuất trong phạm vi
giới hạn của đối tượng hạch toán chi phí. Theo từng loại chi phí và điều kiện cụ thể kế
toán có thể vận dụng phương pháp tập hợp chi phí sản xuất thích hợp. Có 2 phương
pháp tập hợp chi phí sản xuất:
- Phương pháp trực tiếp: áp dụng trong trường hợp chi phí sản xuất phát sinh có liên
quan trực tiếp đến từng đối tượng kế toán chi phí sản xuất riêng biệt, có thể căn cứ vào
chứng từ ban đầu để hạch toán cho từng đối tượng.
- Phương pháp phân bổ gián tiếp: áp dụng trong trường hợp chi phí sản xuất phát sinh
có liên quan đến nhiều đối tượng kế toán chi phí, không tổ chức ghi chép riêng cho
6
từng đối tượng. Phải tập hợp chung cho nhiều đối tượng và lựa chọn tiêu chuẩn phân
bổ thích hợp để phân bổ khoản chi phí này cho từng đối tượng kế toán chi phí.
Mức phân bổ cho từng đối tượng
Ci = Ti * H (i = 1,n)
Trong đó:
H là hệ số phân bổ
Ci : Chi phí phân bổ cho từng đối tượng i
Ti : Tiêu chuẩn phân bổ cho từng đối tượng i
Tổng chi phí cần phân bổ
H
=
Tổng tiêu chuẩn dùng để phân bổ
1.2.3. Kế toán tập hợp chi phí sản xuất tại doanh nghiệp hạch toán hàng tồn kho
theo phương pháp kê khai thường xuyên
Phương pháp KKTX là phương pháp theo dõi và phản ánh thường xuyên liên tục
tình hình nhập – xuất – tồn kho của vật tư, sản phẩm, hàng hóa trên sổ kế toán. Phương
pháp này thích hợp trong các doanh nghiệp sản xuất mặt hàng có giá trị lớn, ít chủng
loại và tần suất xuất kho không nhiều.
Cuối kỳ hạch toán, căn cứ vào số liệu kiểm kê thực tế vật tư tồn kho, so sánh đối
chiếu với số liệu tồn trên sổ sách để xác định số lượng thừa, thiếu, xử lý và hạch toán
kịp thời.
Phương pháp này có độ chính xác cao và cung cấp thông tin về hàng tồn kho một
cách kịp thời.
1.2.3.1. Kế toán tập hợp chi phí nguyên vật liệu trực tiếp
Chứng từ sử dụng: Các chứng từ kế toán được sử dụng để hạch toán chi phí
nguyên vật liệu trực tiếp:
- Hóa đơn giá trị gia tăng (trường hợp mua nguyên vật liệu sử dụng trực tiếp cho
sản xuất).
- Phiếu nhập kho, phiếu xuất kho.
- Giấy đề nghị tạm ứng, phiếu chi.
Tài khoản sử dụng:
TK 621 – chi phí nguyên vật liệu trực tiếp. Tài khoản này được sử dụng để phản
ánh chi phí nguyên liệu, vật liệu sử dụng trực tiếp cho hoạt động sản xuất sản phẩm.
Tài khoản này không có số dư cuối kỳ.
7
Thang Long University Library
- Xem thêm -