Đăng ký Đăng nhập
Trang chủ Luận văn hoàn thiện kế toán tập hợp chi phí sản xuất và tính giá thành sản phẩm ...

Tài liệu Luận văn hoàn thiện kế toán tập hợp chi phí sản xuất và tính giá thành sản phẩm xây lắp tại công ty cổ phần thịnh hưng

.PDF
102
64
53

Mô tả:

BỘ GIÁO DỤC ĐÀO TẠO TRƢỜNG ĐẠI HỌC THĂNG LONG --- o0o--- KHÓA LUẬN TỐT NGHIỆP ĐỀ TÀI: HOÀN THIỆN KẾ TOÁN TẬP HỢP CHI PHÍ SẢN XUẤT VÀ TÍNH GIÁ THÀNH SẢN PHẨM XÂY LẮP TẠI CÔNG TY CỔ PHẦN THỊNH HƢNG SINH VIÊN THỰC HIỆN : ĐÀO THỊ HÀ MÃ SINH VIÊN : A19264 CHUYÊN NGÀNH : KẾ TOÁN HÀ NỘI – 2015 BỘ GIÁO DỤC ĐÀO TẠO TRƢỜNG ĐẠI HỌC THĂNG LONG --- o0o--- KHÓA LUẬN TỐT NGHIỆP ĐỀ TÀI: HOÀN THIỆN KẾ TOÁN TẬP HỢP CHI PHÍ SẢN XUẤT VÀ TÍNH GIÁ THÀNH SẢN PHẨM XÂY LẮP TẠI CÔNG TY CỔ PHẦN THỊNH HƢNG Giáo viên hƣớng dẫn : Th.S Mai Thanh Thủy Sinh viên thực hiện : Đào Thị Hà Mã sinh viên : A19264 Chuyên ngành : Kế toán HÀ NỘI – 2015 Thang Long University Library LỜI CẢM ƠN Với tình cảm chân thành, em xin bày tỏ lòng biết ơn tới các thầy giáo, cô giáo trường Đại Học Thăng Long, đặc biệt là cô giáo Th.S Mai Thanh Thủy đã tận tình giúp đỡ em hoàn thành Khóa luận tốt nghiệp này. Em cũng xin cảm ơn các thầy cô giáo giảng dạy trong nhà trường đã truyền đạt cho em rất nhiều kiến thức bổ ích để thực hiện Khóa luận và cũng như có được hành trang vững chắc cho sự nghiệp trong tương lai. Do giới hạn kiến thức và khả năng lý luận của bản thân còn nhiều thiếu sót và hạn chế, kính mong sự chỉ dẫn và đóng góp của các thầy cô giáo để Khóa luận của em được hoàn thiện hơn. Hà Nội, ngày 31 tháng 3 năm 2015 Sinh viên Đào Thị Hà LỜI CAM ĐOAN Tôi xin cam đoan Khóa luận tốt nghiệp này là do tự bản thân thực hiên có sự hỗ trợ từ giáo viên hướng dẫn và không sao chép các công trình nghiên cứu của người khác. Các dữ liệu thông tin thứ cấp sử dụng trong Khóa luận là có nguồn gốc và được trích dẫn rõ ràng. Tôi xin chịu hoàn toàn trách nhiệm về lời cam đoan này! Sinh viên Đào Thị Hà Thang Long University Library MỤC LỤC LỜI MỞ ĐẦU CHƯƠNG 1. CƠ SỞ LÝ LUẬN VỀ KẾ TOÁN TẬP HỢP CHI PHÍ SẢN XUẤT VÀ TÍNH GIÁ THÀNH SẢN PHẨM TRONG DOANH NGHIỆP XÂY LẮP .......... 1 1.1. Đặc điểm hoạt động xây lắp ảnh hƣởng đến kế toán tập hợp chi phí sản xuất và tính giá thành sản phẩm............................................................................................... 1 1.2. Chi phí sản xuất và giá thành sản phẩm trong doanh nghiệp xây lắp ................. 1 1.2.1. Chi phí sản xuất và phân loại chi phí sản xuất trong doanh nghiệp xây lắp ....... 1 1.2.2. Giá thành sản phẩm và phân loại giá thành sản phẩm trong doanh nghiệp xây lắp……. ........................................................................................................................ 4 1.2.3. Mối quan hệ giữa chi phí sản xuất và giá thành sản phẩm trong doanh nghiệp xây lắp ..................................................................................................................... 5 1.2.4. Vai trò và nhiệm vụ kế toán tập hợp chi phí sản xuất và tính giá thành sản phẩm xây lắp ....................................................................................................................... 6 1.3. Đối tƣợng và phƣơng pháp tập hợp chi phí sản xuất trong doanh nghiệp xây lắp……. ............................................................................................................................... 7 1.3.1. Đối tượng tập hợp chi phí sản xuất ........................................................................ 7 1.3.2. Phương pháp tập hợp chi phí sản xuất .................................................................. 7 1.4. Kế toán tập hợp chi phí sản xuất trong doanh nghiệp xây lắp ............................. 8 1.4.1. Kế toán chi phí sản xuất .......................................................................................... 8 1.4.2. Kế toán theo phương thức khoán gọn trong các doanh nghiệp xây lắp ............. 19 1.4.3. Kế toán tổng hợp chi phí sản xuất và đánh giá sản phẩm dở dang cuối kỳ ....... 21 1.5. Kế toán tính giá thành sản phẩm trong doanh nghiệp xây lắp ........................... 23 1.5.1. Đối tượng và kỳ tính giá thành sản phẩm xây lắp ............................................... 23 1.5.2. Phương pháp và trình tự kế toán tính giá thành sản phẩm xây lắp ................... 23 1.6. Hình thức sổ kế toán sử dụng của kế toán tập hợp chi phí sản xuất và tính giá thành sản phẩm xây lắp ............................................................................................ 24 1.6.1. Hình thức nhật ký chung ...................................................................................... 24 1.6.2. Hình thức kế toán trên máy vi tính....................................................................... 26 CHƯƠNG 2. THỰC TRẠNG KẾ TOÁN TẬP HỢP CHI PHI SẢN XUẤT VÀ TÍNH GIÁ THÀNH SẢN PHẨM XÂY LẮP TẠI CÔNG TY CỔ PHẦN THỊNH HƯNG………….. ............................................................................................................. 27 2.1. Tổng quan về công ty cổ phần Thịnh Hƣng ......................................................... 27 2.1.1. Quá trình hình thành và phát triển ...................................................................... 27 2.1.2. Đặc điểm tổ chức sản xuất sản phẩm của Công Ty Cổ Phần Thịnh Hưng ....... 27 2.1.3. Cơ cấu tổ chức bộ máy quản lý của Công ty Cổ phần Thịnh Hưng ................... 28 2.1.4. Cơ cấu tổ chức bộ máy kế toán và chính sách kế toán áp dụng tại Công Ty Cổ Phần Thịnh Hưng ....................................................................................................... 30 2.2. Thực trạng kế toán tập hợp chi phí sản xuất tại Công ty Cổ phần Thịnh Hƣng. ................................................................................................................................ 32 2.2.1. Đối tượng và phương pháp kế toán tập hợp chi phí sản xuất ............................. 32 2.2.2. Kế toán tập hợp chi phí sản xuất xây lắp tại Công Ty Cổ Phần Thịnh Hưng ... 33 2.2.3. Kế toán tổng hợp chi phí sản xuất trong doanh nghiệp xây lắp và đánh giá sản phẩm dở dang cuối kỳ. ............................................................................................... 74 2.3. Tính giá thành sản xuất của sản phẩm tại Công Ty Cổ Phần Thịnh Hƣng ...... 78 2.3.1. Đối tượng tính giá thành....................................................................................... 78 2.3.2. Phương pháp tính giá thành ................................................................................. 78 CHƯƠNG 3. HOÀN THIỆN KẾ TOÁN CHI PHÍ SẢN XUẤT VÀ TÍNH GIÁ THÀNH SẢN PHẨM XÂY LẮP TẠI CÔNG TY CỔ PHẦN THỊNH HƯNG ......... 80 3.1. Đánh giá chung về kế toán tập hợp chi phí sản xuất và tính giá thành sản phẩm xây lắp tại Công y Cổ Phần Thịnh Hƣng ........................................................... 80 3.1.1. Kết quả đạt được .................................................................................................... 80 3.1.2. Tồn tại .................................................................................................................... 81 3.2. Đề xuất nhằm hoàn thiện kế toán tập hợp chi phí sản xuất và tính giá thành sản phẩm xây lắp tại Công Ty Cổ phần Thịnh Hƣng .................................................. 84 3.2.1. Về bộ máy kế toán.................................................................................................. 84 3.2.2. Về việc luân chuyển và tập hợp chứng từ ............................................................ 84 3.2.3. Về khoản chi phí nguyên liệu trực tiếp ................................................................ 85 3.2.4. Về kế toán chi phí sản xuất chung ...................................................................... 86 KẾT LUẬN TÀI LIỆU THAM KHẢO Thang Long University Library DANH MỤC VIẾT TẮT Ký hiệu viết tắt Tên đầy đủ HMCT Hạng mục công trình MTC Máy thi công BHXH Bảo hiểm xã hội BHYT Bảo hiểm y tế KPCĐ Kinh phí công đoàn BHTN Bảo hiểm thất nghiệp TSCĐ Tài sản cố định GTGT Giá trị gia tăng NVL Nguyên vật liệu CCDC Công cụ dụng cụ TK Tài khoản SXC Sản xuất chung CPSXKD Chi phí sản xuất kinh doanh CP Cổ phần CT Công trình DANH MỤC BẢNG BIỂU Biểu 2.1. Phiếu yêu cầu vật tư .......................................................................................35 Biểu 2.2. Phiếu xuất kho............................................................................................... 36 Biểu 2.3. Hóa đơn GTGT nguyên vật liệu đưa thẳng vào công trình .......................... 37 Biểu 2.4. Phiếu Nhập Xuất Thẳng Nguyên Vật Liệu ....................................................38 Biểu 2.5. Bảng tổng hợp chi phí nguyên vật liệu trực tiếp ............................................39 Biểu 2.6. Sổ chi tiết tài khoản 621 (trích)......................................................................40 Biểu 2.7. Sổ cái tài khoản 621 (trích) ............................................................................41 Biểu 2.8. Bảng xác nhận khối lượng công việc T11/2013 ...........................................43 Biểu 2.9. Trích bảng chấm công tháng 11/2013( Lao động trong danh sách) ..............44 Biểu 2.10. Trích bảng thanh toán lương .......................................................................46 Biểu 2.11. Bảng tổng hợp thanh toán lương .................................................................47 Biểu 2.12. Sổ chi tiết tài khoản 622 (trích)....................................................................48 Biểu 2.13. Sổ cái tài khoản 622 (trích) ..........................................................................49 Biểu 2.14. Hợp đồng thuê máy thi công ........................................................................51 Biểu 2.15. Biên bản thanh lý hợp đồng thuê máy .........................................................52 Biểu 2.16. Hóa đơn GTGT thuê máy ............................................................................53 Biểu 2.18. Bảng tổng hợp chi phí thuê máy ..................................................................54 Biểu 2.19. Sổ chi tiết TK623 về chi phí sử dụng máy thi công ....................................55 Biểu 2.20. Danh sách lương cán bộ quản lý ..................................................................56 Biểu 2.21. Trích bảng chấm công của nhân viên quản lý đội .......................................57 Biểu 2.22. Bảng thanh toán lương .................................................................................58 Biểu 2.23. Bảng phân bổ tiền lương và các khoản trích theo lương ............................. 59 Bảng 2.24. Trích sổ chi tiết chi phí sản xuất chung ......................................................61 Biểu 2.25. Phiếu xuất kho mua công cụ, vật tư ............................................................. 63 Biểu 2.26. Sổ chi tiết chi phí sản xuất chung (trích) ....................................................64 Biểu 2.27. Bảng tính khấu hao TSCĐ ...........................................................................65 Biểu 2.28. Bảng tính và phân bổ khấu hao tài sản cố định ...........................................66 Biểu 2.29. Trích sổ chi tiết chi phí sản xuất chung .......................................................67 Biểu 2.30. Hóa đơn tiền điện tháng 11 ..........................................................................68 Biểu 2.31. Phiếu chi tiền điện .......................................................................................69 Biểu 2.32. Sổ chi tiết chi phí sản xuất chung (trích) .....................................................70 Biểu 2.33. Bảng tổng hợp chi phí sản xuất chung quý IV.............................................71 Biểu 2.34. Sổ chi tiết TK 627 về chi phí sản xuất chung (trích) ...................................72 Biểu 2.35. Trích Sổ Cái TK627 - CPSX chung ............................................................. 73 Biểu 2.36. Bảng tổng hợp chi phí sản xuất....................................................................74 Thang Long University Library Biểu 2.37. Trích Sổ Chi Tiết Tài Khoản 154 ................................................................ 75 Biểu 2.38. Trích Sổ Cái tài khoản Sản xuất kinh doanh dở dang..................................76 Biểu 2.39. Sổ nhật ký chung (trích) ...............................................................................77 Biểu 2.40. Thẻ tính giá thành ........................................................................................79 Biểu 3.1. Bản giao nhận chứng từ quý IV/2013 (trích) .................................................82 Biểu 3.2. Bảng kê nguyên vật liệu còn lại cuối kỳ ........................................................86 DANH MỤC SƠ ĐỒ Sơ đồ 1.1. Kế toán chi phí nguyên vật liệu trực tiếp .......................................................9 Sơ đồ 1.2. Kế toán chi phí nhân công trực tiếp ............................................................. 11 Sơ đồ 1.3. Kế toán chi phí sử dụng máy thi công ........................................................13 Sơ đồ 1.4. Kế toán chi phí sử dụng máy thi công .........................................................14 Sơ đồ 1.6. Kế toán chi phí sử dụng máy thi công .........................................................15 Sơ đồ 1.7. Kế toán chi phí sử dụng máy thi công.......................................................... 16 Sơ đồ 1.8. Kế toán chi phí sản xuất chung ...................................................................18 Sơ đồ 1.9. Hạch toán chi phí sản xuất tại đơn vị giao khoán .......................................19 Sơ đồ 1.10. Hạch toán tại đơn vị giao khoán ................................................................ 20 Sơ đồ 1.11. Hạch toán tại đơn vị nhận khoán .............................................................. 20 Sơ đồ 1.12. Hạch toán tại đơn vị nhận khoán .............................................................. 21 Sơ đồ 1.13. Kế toán tổng hợp chi phí sản xuất tại doanh nghiệp xây lắp .....................22 Sơ đồ 1.14. Trình tự ghi sổ theo hình thức Nhật ký chung ...........................................25 Sơ đồ 1.15. Trình tự ghi sổ theo hình thức kế toán trên máy vi tính............................. 26 Sơ đồ 2.1. Quy trình sản xuất của công ty cổ phần Thịnh Hưng ..................................28 Sơ đồ 2.2. Cơ cấu tổ chức bộ máy quản lý của công ty cổ phần Thịnh Hưng ..............29 Sơ đồ 2.3. Bộ máy kế toán tại Công ty Cổ phần Thịnh Hưng.......................................30 Thang Long University Library LỜI NÓI ĐẦU Xây dựng cơ bản là ngành sản xuất tạo cơ sở và tiền đề phát triển cho nền kinh tế quốc dân. Hàng năm, ngành xây dựng cơ bản thu hút gần 30% tổng số vốn đầu tư của cả nước. Với nguồn đầu tư lớn như vậy, cùng với đặc điểm sản xuất của ngành là thời gian thi công kéo dài và quy mô lớn. Vấn đề đặt ra ở đây là quản lý vốn tốt, khắc phục tình trạng thất thoát và lãng phí trong sản xuất thi công, giảm chi phí giá thành, tăng tính cạnh tranh cho doanh nghiệp. Hạch toán kinh tế là một phạm trù kinh tế khách quan gắn liền với quan hệ hàng hoá - tiền tệ, là một phương pháp quản lý kinh tế, đồng thời là một yếu tố khách quan. Đặc biệt, trong điều kiện nền kinh tế nước ta đang phát triển theo cơ chế thị trường thì hoạt động kinh doanh phải có lãi, lấy thu nhập để bù đắp chi phí. Song trên thực tế, tỷ lệ thất thoát vốn đầu tư xây dựng cơ bản còn tương đối cao do chưa quản lý tốt chi phí sản xuất. Vì thế, ngoài vấn đề quan tâm là phải ký được các hợp đồng xây dựng, doanh nghiệp còn phải quan tâm đến vấn đề hạ thấp chi phí sản xuất đến mức cần thiết nhằm hạ giá thành sản phẩm xây lắp trong quá trình kinh doanh. Tất nhiên doanh nghiệp phải thông qua công tác kế toán - một công cụ có hiệu quả nhất trong quản lý kinh tế. Trong đó, kế toán tập hợp chi phí sản xuất và tính giá thành sản phẩm xây lắp luôn được xác định là khâu trọng tâm của công tác kế toán trong doanh nghiệp xây dựng. Mặt khác, trong các doanh nghiệp xây dựng, giá thành sản phẩm xây lắp là chỉ tiêu chất lượng quan trọng trong kinh doanh, qua chỉ tiêu này có thể đánh giá được trình độ quản lý kinh doanh, tình hình sử dụng vốn của doanh nghiệp. Quản lý tốt giá thành sản phẩm xây lắp nhằm phấn đấu hạ thấp chi phí, nâng cao hiệu quả kinh doanh là nhiệm vụ hàng đầu của các doanh nghiệp xây dựng. Nếu tổ chức các vấn đề khác tốt mà thiếu đi việc tổ chức kế toán tập hợp chi phí sản xuất và tính giá thành sản phẩm xây lắp khoa học, hợp lý thì hoạt động kinh doanh của doanh nghiệp khó có thể đạt hiệu quả cao được. Chính vì vậy, việc hoàn thiện kế toán tập hợp chi phí sản xuất và tính giá thành sản phẩm xây lắp có ý nghĩa hết sức quan trọng đối với doanh nghiệp xây dựng. Nhận thức được vấn đề nêu trên, sau một thời gian thực tập tại Công ty Cổ phần Thịnh Hưng, được sự giúp đỡ nhiệt tình của các cán bộ chuyên trách trong phòng Kế toán của công ty, kết hợp với kiến thức đã học ở trường, đặc biệt được sự hướng dẫn nhiệt tình của cô giáo Th.S Mai Thanh Thủy em đã chọn và hoàn thành khóa luận tốt nghiệp với đề tài “Hoàn thiện kế toán chi phí sản xuất và tính giá thành sản phẩm xây lắp tại Công ty Cổ phần Thịnh Hưng” Ngoài lời mở đầu và kết luận, khóa luận được chia làm ba chương:  Chương I: Cơ sở lý luận về kế toán tập hợp chi phí sản xuất và tính giá thành sản phẩm trong doanh nghiệp xây lắp.  Chương II: Thực trạng kế toán tập hợp chi phí sản xuất và tính giá thành sản phẩm tại Công ty Cổ phần Thịnh Hưng.  Chương III: Hoàn thiện kế toán chi phí sản xuất và tính giá thành sản phẩm xây lắp tại Công ty Cổ phần Thịnh Hưng. Trong quá trình nghiên cứu đề tài, em đã cố gắng tiếp cận với những kiến thức mới nhất về chế độ kế toán do Nhà nước ban hành, kết hợp với những kiến thức đã học tập trong trường đại học Thăng Long. Vì đây là công trình nghiên cứu đầu tiên, thời gian thực tập có hạn, tầm nhận thức còn mang nặng tính lý thuyết, chưa nắm bắt được nhiều kinh nghiệm thực tiễn nên chắc chắn đề tài không tránh khỏi những thiếu sót. Em rất mong nhận được những ý kiến đóng góp của các thầy cô giáo, các cán bộ kế toán và tất cả những người quan tâm đến đề tài để nhận thức của em về vấn đề này ngày càng hoàn thiện hơn. Thang Long University Library CHƢƠNG 1. CƠ SỞ LÝ LUẬN VỀ KẾ TOÁN TẬP HỢP CHI PHÍ SẢN XUẤT VÀ TÍNH GIÁ THÀNH SẢN PHẨM TRONG DOANH NGHIỆP XÂY LẮP 1.1. Đặc điểm hoạt động xây lắp ảnh hƣởng đến kế toán tập hợp chi phí sản xuất và tính giá thành sản phẩm Xây lắp là một ngành sản xuất đóng vai trò quan trọng trong nền kinh tế quốc dân.Với chức năng tạo cơ sở vật chất, ngành xây lắp luôn luôn phải đi trước tạo tiền đề phát triển cho các ngành kinh tế khác.So với các ngành sản xuất khác, ngành xây lắp có những đặc điểm riêng về quá trình sản xuất cũng như sản phẩm hoàn thành. Những đặc điểm riêng này đã chi phối công tác kế toán nói chung, công tác kế toán chi phí sản xuất và tính giá thành sản phẩm nói riêng trong các doanh nghiệp xây lắp. Sản phẩm xây lắp là những công trình xây dựng, vật kiến trúc…có quy mô lớn, kết cấu phức tạp, mang tính đơn chiếc, thời gian sản xuất lâu dài…Vì vậy hoạt động này đòi hỏi công tác tổ chức quản lý và hạch toán sản phẩm bắt buộc phải lập dự toán (dự toán thiết kế, dự toán thi công). Quá trình sản xuất phải so sánh với dự toán, lấy dự toán làm thước đo, đồng thời để giảm bớt rủi ro phải mua bảo hiểm cho công trình xây lắp. Sản phẩm xây lắp được tiêu thụ theo giá dự toán hoặc giá thỏa thuận với chủ đầu tư (giá đấu thầu) do tính chất hàng hóa của sản phẩm xây lắp ko thể hiện rõ (giá cả, người mua, người bán xác định từ trước khi xây dựng, thông qua các hợp đồng giao nhận khoán). Sản phẩm xây lắp thường cố định tại nơi sản xuất còn các điều kiện sản xuất (xe, máy, thiết bị thi công, người lao đông,…) phải di chuyển theo địa điểm đặt sản phẩm. Sản phẩm xây lắp từ khi khởi công cho đến khi hoàn thành công trình bàn giao đưa vào sử dụng thường kéo dài, phụ thuộc vào quy mô, tính phức tạp về kỹ thuật của từng công trình.Quá trình thi công được chia thành nhiều giai đoạn, mỗi giai đoạn lại chia thành nhiều công việc khác nhau.Vì vậy công tác quản lý, sử dụng, hạch toán tài sản, vật tư rất phức tạp do ảnh hưởng của thiên nhiên thời tiết và dễ mất mát, hư hỏng. 1.2. Chi phí sản xuất và giá thành sản phẩm trong doanh nghiệp xây lắp 1.2.1. Chi phí sản xuất và phân loại chi phí sản xuất trong doanh nghiệp xây lắp 1.2.1.1. Khái niệm chi phí sản xuất xây lắp Quá trình sản xuất là quá trình kết hợp của 3 yếu tố: tư liệu lao động, đối tượng lao động và sức lao động. Quá trình sản xuất cũng đồng thời là quá trình tiêu hao của chính bản thân 3 yếu tố trên. Điều đó có nghĩa là: để tiến hành sản xuất, người sản xuất phải bỏ ra chi phí về thù lao lao động, về tư liệu lao động và đối tượng lao động. Như 1 vây, CPSX chính là biểu hiện bằng tiền của toàn bộ các hao phí mà doanh nghiệp phải tiêu dùng trong một kỳ để thực hiện quá trình sản xuất. Cũng như các ngành sản xuất khác, quá trình sản xuất trong doanh nghiệp xây lắp là quá trình biến đổi các yếu tố đầu vào để tạo ra sản phẩm xây lắp. Chi phí sản xuất của đơn vị xây lắp là toàn bộ chi phí về lao động sống và lao động vật hóa phát sinh trong quá trình sản xuất và cấu thành nên giá thành của sản phẩm xây lắp. 1.2.1.2. Phân loại chi phí sản xuất xây lắp a. Phân loại theo nội dung, tính chất kinh tế Theo nội dung, tính chất kinh tế, chi phí sản xuất xây lắp bao gồm: chi phí nguyên vật liệu, chi phí lương nhân công, chi phí trích theo lương, chi phí công cụ dụng cụ, chi phí khấu hao tài sản cố định, chi phí dịch vụ mua ngoài, chi phí khác bằng tiền. - Chi phí nguyên vật liệu: bao gồm toàn bộ chi phí về đối tượng lao động như: nguyên vật liệu chính, nguyên vật liệu phụ, nhiên liệu, vật liệu, thiết bị xây dựng. - Chi phí lương nhân công: là toàn bộ tiền công phải trả người lao động - Chí phí trích theo lương: bao gồm KPCĐ, BHXH, BHYT, BHTN và các khoản khác phải trả cho người lao động. - Chi phí công cụ dụng cụ là phần giá trị hao mòn của các loại công cụ, dụng cụ trong quá trình sản xuất xây lắp - Chi phí khấu hao TSCĐ: là số khấu hao trích cho tất cả TSCĐ sử dụng trong quá trình sản xuất. - Chi phí dịch vụ mua ngoài là số tiền phải trả về các loại dịch vụ mua ngoài, thuê ngoài phục vụ cho việc sản xuất như chi phí thuê máy, tiền nước, tiền điện thoại, tiền điện,… - Chi phí khác bằng tiền là chi phí phát sinh trong quá trình hoạt động sản xuất ngoài bốn yếu tố chi phí nói trên. b. Phân loại theo khoản mục chi phí trong giá thành sản phẩm Theo khoản mục chi phí giá thành sản phẩm, chi phí sản xuất xây lắp bao gồm: chi phí nguyên vật liệu trực tiếp, chi phí nhân công trực tiếp, chi phí sử dụng máy thi công, chi phí sản xuất chung. - Chi phí nguyên vật liệutrực tiếp: là chi phí của các vật liệu chính, vật liệu phụ, vật kết cấu, giá trị thiết bị kèm theo vật kiến trúc…cần thiết để tham gia cấu thành nên sản phẩm xây lắp 2 Thang Long University Library - Chi phí nhân công trực tiếp: là các chi phí tiền lương chính, lương phụ, phụ cấp lương của công nhân trực tiếp tham gia xây lắp công trình. Khoản mục này không bao gồm các khoản trích theo lương như KPCĐ, BHXH, BHYT, BHTN của công nhân trực tiếp xây lắp. Chi phí sử dụng máy thi công: là chi phí cho các máy thi công nhằm thực hiện khối lượng công tác xây, lắp bằng máy. Chi phí sử dụng máy thi công bao gồm chi phí thường xuyên và chi phí tạm thời: + Chi phí thường xuyên sử dụng máy thi công gồm: lương chính, lương phụ của công nhân điều khiển máy, phục vụ máy …; chi phí vật liệu; chi phí công cụ dụng cụ; chi phí khấu hao máy thi công; chi phí dịch vụ mua ngoài; chi phí khác bằng tiền. + Chi phí tạm thời sử dụng máy thi công gồm: chi phí sửa chữa lớn máy thi công (đại tu, trùng tu…); chi phí công trình tạm thời cho máy thi công (lều, lán, bệ, đường ray chạy máy…) Chi phí sản xuất chung: là toàn bộ các khoản chi phí dùng vào việc quản lí và phục vụ sản xuất chung ở tổ, đội sản xuất trong doanh nghiệp xây lắp. Khoản mục chi phí này bao gồm: tiền lương cho nhân viên quản lý đội xây lắp, các khoản trích theo lương của công nhân trực tiếp xây lắp, nhân viên quản lý đội, công nhân điều khiển máy thi công, chi phí vật liệu, chi phí khấu hao, chi phí công cụ dụng cụ và các chi phí khác dùng chung cho cả đội xây lắp. 3 1.2.1.3. Phân loại theo mối quan hệ giữa chi phí và khối lượng sản phẩm sản xuất - Biến phí: là những khoản chi phí có quan hệ tỷ lệ thuận với khối lượng công việc hoàn thành, bao gồm: chi phí nguyên vật liệu trực tiếp, chi phí nhân công trực tiếp,..Biến phí trên một sản phẩm luôn là một giá trị ổn định. - Định phí: là những khoản chi phí cố định khi khối lượng công việc hoàn thành thay đổi. Tuy nhiên, nếu tính trên một đơn vị sản phẩm thì đây lại là một giá trị biến đổi. Định phí gồm: chi phí khấu hao tài sản cố định sử dụng chung, tiền lương nhân viên, cán bộ quản lý. - Hỗn hợp phí: là loại chi phí mà bản thân nó gồm cả yếu tố định phí và biến phí. Hỗn hợp phí bao gồm: chi phí sản xuất chung, chi phí bán hàng, chi phí quản lý doanh nghiệp. 1.2.2. Giá thành sản phẩm và phân loại giá thành sản phẩm trong doanh nghiệp xây lắp 1.2.2.1. Khái niệm giá thành sản phẩm xây lắp Quá trình sản xuất là quá trình thống nhất bao gồm 2 mặt: mặt hao phí và mặt kết quả sản xuất. Tất cả những khoản chi phí (phát sinh trong kỳ, kỳ trước chuyển sang) và các chi phí trích trước có liên quan tới khối lượng sản phẩm, lao vụ, dịch vụ đã hoàn thành trong kỳ sẽ tạo nên chỉ tiêu giá thành sản phẩm. Giá thành sản phẩm xây lắp chính là toàn bộ chi phí bằng tiền để hoàn thành khối lượng xây lắp theo quy định. 1.2.2.2. Phân loại giá thành sản phẩm xây lắp a. Phân loại theo thời điểm tính và nguồn số liệu để tính giá thành - Giá thành dự toán: là tổng số chi phí dự toán để hoàn thành khối lượng xây lắp công trình. Giá thành dự toán được xác định theo định mức và khung giá quy định áp dụng cho từng vùng lãnh thổ. Giá thành dự toán sản phẩm xây lắp Giá trị dự toán sản phẩm xây lắp = Thu nhập chịu thuế định mức - - Giá thành kế hoạch: được xác định trước khi bước vào kinh doanh trên cơ sở giá thành thực tế kỳ trước và các định mức, các dự toán chi phí của kỳ kế hoạch. Chỉ tiêu này được xác lập trên cơ sở giá thành dự toán: Giá thành kế hoạch sản phẩm xây lắp = Giá thành dự toán sản phẩm xây lắp - Mức hạ giá thành dự toán 4 Thang Long University Library - Giá thành thực tế: là toàn bộ chi phí thực tế để hoàn thành bàn giao khối lượng xây lắp mà đơn vị đã nhận thầu. Đây là chỉ tiêu được xác định sau khi kết thúc quá trình thi công và tính trên cơ sơ số liệu kế toán chi phí sản xuất của khối lượng xây lắp thực hiện trong kỳ. Giữa 3 loại giá thành trên có mối quan hệ với nhau về lượng như sau: Giá thành dự toán ≥ Giá thành kế hoạch ≥ Giá thành thực tế b. Phân theo phạm vi phát sinh của chi phí - Giá thành sản xuất: phản ánh các chi phí phát sinh liên quan đến sản xuất sản phẩm xây lắp trong phạm vi đơn vị thi công (công trường): chi phí NVL trực tiếp, chi phí NC trực tiếp, chi phí sử dụng MTC, chi phí sản xuất chung - Giá thành toàn bộ (giá thành tiêu thụ): phản ánh toàn bộ chi phí phát sinh liên quan đến công tác thi công, nghiệm thu, bàn giao công trình xây lắp… Giá thành toàn bộ của sản phẩm = Giá thành = sản xuất của sản phẩm +Chi phí + bán hàng Chi phí _ quản lý + doanh nghiệp 1.2.3. Mối quan hệ giữa chi phí sản xuất và giá thành sản phẩm trong doanh nghiệp xây lắp Đứng trên góc độ lý luận, chi phí sản xuất và giá thành sản phẩm xây lắp có mối quan hệ biện chứng với nhau. Đó là 2 mặt thống nhất của quá trình sản xuất: một mặt là hao phí bỏ ra trong quá trình sản xuất, một mặt là kết quả thu được từ hoạt động sản xuất đó. Cả hai đều là toàn bộ các hao phí về lao động sống và lao động vật hóa được biểu hiện bằng tiền nhưng về mặt giá trị lại có sự khác nhau. Chi phí sản xuất là biểu hiện bằng tiền của hao phí lao động sống và lao động vật hóa phát sinh trong quá trình sản xuất của một thời kỳ nhất định, không tính đến việc sản phẩm đã hoàn thành chưa. Giá thành sản phẩm lại là tổng hợp các hao phí gắn liền với một khối lượng xây lắp hoàn thành bàn giao. Do đó, tổng chi phí sản xuất bằng tổng giá thành sản phẩm hoàn thành khi chi phí sản xuất dở dang cuối kỳ và đầu kỳ bằng nhau. Mối quan hệ của chi phí sản xuất và giá thành sản phẩm còn biểu hiện ở: - Tính giá thành sản phẩm xây lắp phải dựa vào kế toán chi phí sản xuất. Sự tiết kiệm hay lãng phí chi phí sản xuất sẽ ảnh hưởng đến việc tính giá thành và giá thành sản phẩm. Quản lý tốt chi phí sản xuất là điều kiện bắt buộc để quản lý tốt giá thành sản phẩm. 5 - Giá thành sản phẩm được tính dựa trên các chỉ tiêu của chi phí sản xuất: Tổng giá thành sản phẩm xây lắp hoàn thành Chi phí = sản xuất = dở dang đầu kỳ Chi phí + sản xuất phát sinh trong kỳ + - Chi phí sản xuất dở dang cuối kỳ 1.2.4. Vai trò và nhiệm vụ kế toán tập hợp chi phí sản xuất và tính giá thành sản phẩm xây lắp 1.2.4.1. Vai trò kế toán tập hợp chi phí sản xuất và tính giá thành sản phẩm xây lắp Do đặc điểm của hoạt động xây lắp có những đặc trưng riêng biệt nên việc quản lý vốn đầu tư cũng như thiết kế, thi công các công trình là một quá trình phức tạp, việc tiết kiệm chi phí, hạ giá thành sản phẩm là vấn đề quan tâm hàng đầu của các doanh nghiệp xây lắp. Hiện nay, trong lĩnh vực xây dựng cơ bản chủ yếu áp dụng cơ chế đấu thầu, giao nhận thầu xây dựng. Nên để trúng thầu thi công một công trình, doanh nghiệp phải xây dựng được giá thầu hợp lý trên cơ sở các định mức và đơn giá xây dựng cơ bản do Nhà nước quy định, giá cả thị trường và khả năng của bản thân chính doanh nghiệp phải đảm bảo kinh doanh có lãi. Để thực hiện các yêu cầu trên, đòi hỏi doanh nghiệp phải tăng cường công tác quản lý kinh tế nói chung, quản lý chi phí giá thành nói riêng, trong đó công tác kế toán chi phí và tính giá thành giữ vai trò trọng tâm. Tính đúng, tính đủ giá thành sản phẩm là tiền đề xác định kết quả hoạt động kinh doanh của doanh nghiệp, tránh tình trạng lãi giả, lỗ thật như một số năm trước đây. Để có thể cạnh tranh được trên thị trường, công tác kế toán chi phí sản xuất và tính giá thành sản phẩm xây lắp còn phải thực hiện đúng theo những quy luật khách quan. Như vậy, kế toán chi phí sản xuất và tính giá thành sản phẩm xây lắp giữ một vai trò quan trọng trong công tác kế toán của doanh nghiệp. 1.2.4.2. Nhiệm vụ của kế toán chi phí sản xuất và tính giá thành sản phẩm xây lắp - - Phản ánh đầy đủ, chính xác, kịp thời toàn bộ chi phí sản xuất thực tế phát sinh. Kiểm tra tình hình thực hiện các định mức chi phí vật tư, lao động sử dụng máy thi công và các chi phí khác trên cơ sở dự toán, phát hiện kịp thời các khoản chênh lệch so với định mức, các chi phí phát sinh ngoài kế hoạch, các khoản thiệt hại, mất mát, hư hỏng,… trong sản xuất để đề xuất những biện pháp ngăn chặn kịp thời. Tính toán kịp thời, hợp lý giá thành sản phẩm theo phương pháp và kỳ tính giá thành đã xác định. 6 Thang Long University Library - Xác định đúng khối lượng công tác xây dựng đã hoàn thành, làm cơ sở để bàn giao và thanh toán. Định kỳ tổ chức kiểm kê và đánh giá khối lượng sản phẩm dở dang theo nguyên tắc khoa học. - Kiểm kê việc thực hiện kế hoạch hạ giá thành của doanh nghiệp theo từng công - trình, hạng mục công trình, từ đó vạch ra các biện pháp hạ giá thành một cách hợp lý và có hiệu quả. Định kỳ lập các báo cáo về chi phí sản xuất và giá thành sản phẩm, cung cấp các thông tin hữu ích một cách kịp thời và chính xác chi phí sản xuất và giá thành sản phẩm để phục vụ cho yêu cầu quản lý của lãnh đạo doanh nghiệp. 1.3. Đối tƣợng và phƣơng pháp tập hợp chi phí sản xuất trong doanh nghiệp xây lắp 1.3.1. Đối tượng tập hợp chi phí sản xuất Việc xác định đối tượng tập hợp chi phí sản xuất là khâu đầu tiên và cần thiết. Nó có ý nghĩa quan trọng trong công tác kế toán tập hợp chi phí sản xuất, kiểm soát chi phí và tính giá thành sản phẩm, từ khâu hạch toán ban đầu đến khâu tổng hợp số liệu ghi chép trên tài khoản và sổ sách kế toán. Đối với doanh nghiệp xây lắp, do tính chất phức tạp của công nghệ và sản phẩm sản xuất mang tính đơn chiếc, có cấu tạo vật chất riêng, mỗi công trình, hạng mục công trình có dự toán thiết kế thi công riêng nên đối tượng tập hợp chi phí sản xuất có thể là công trình, hạng mục công trình hoặc có thể là đơn đặt hàng, bộ phận thi công hay từng giai đoạn công việc. Tuy nhiên trên thực tế các đơn vị xây lắp thường hạch toán chi phí theo công trình, hạng mục công trình. Tập hợp chi phí sản xuất xây lắp theo đúng đối tượng đã được quy định hợp lý có tác dụng phục vụ tốt cho việc tăng cường quản lý chi phí sản xuất và phục vụ cho việc tính giá thành sản phẩm được kịp thời. 1.3.2. Phương pháp tập hợp chi phí sản xuất 1.3.2.1. Phương pháp tập hợp trực tiếp Phương pháp này áp dụng trong trường hợp những chi phí sản xuất có liên quan trực tiếp đến đối tượng tập hợp chi phí. Căn cứ vào chứng từ gốc về chi phí phát sinh để tập hợp trực tiếp cho từng đối tượng một cách độc lập. 1.3.2.2. Phương pháp phân bổ gián tiếp Phương pháp này áp dụng với những chi phí gián tiếp liên quan đến nhiều đối tượng tập hợp chi phí khác nhau, không ghi chép ban đầu riêng cho từng đối tượng. Ta tiến hành tập hợp chi phí chung cho các đối tượng và cuối kỳ lựa chọn tiêu thức phân 7 bổ thích hợp để phân bổ khoản chi phí này cho từng đối tượng. Công thức phân bổ như sau: Ci C = C = T × × Ti t Trong đó: T: tổng tiêu thức lựa chọn dùng để phân bổ Ti: tiêu thức phân bổ cho từng đối tượng i C: tổng chi phí cần phân bổ cho các đối tượng Ci: chi phí phân bổ cho đối tượng i 1.4. Kế toán tập hợp chi phí sản xuất trong doanh nghiệp xây lắp 1.4.1. Kế toán chi phí sản xuất 1.4.1.1. Kế toán chi phí nguyên vật liệu trực tiếp a. Nội dung: Chi phí NVL trực tiếp bao gồm giá trị nguyên vật liệu chính, nguyên vật liệu phụ, nhiên liệu, các cấu kiện, bộ phận rời lẻ (trừ vật liệu dùng cho máy thi công), …tham gia cấu thành nên thực thể sản phẩm xây lắp. Chi phí nguyên vật liệu trực tiếp được xác định theo giá trị thực tế của nguyên vật liệu khi xuất kho theo một trong các phương pháp: nhập trước xuất trước, nhập sau xuất trước, bình quân gia quyền, thực tế đích danh, hệ số giá,… Nguyên vật liệu sử dụng trực tiếp cho công trình nào thì hạch toán trực tiếp cho công trình đó. Trường hợp nguyên vật liệu xuất dùng có liên quan đến nhiều công trình, không thể tổ chức hạch toán riêng được thì kế toán phải tiến hành phân bổ chi phí cho các công trình theo tiêu thức thích hợp. Tiêu thức phân bổ thường là phân bổ theo định mức tiêu hao, theo hệ số hoặc theo trọng lượng. b. Tài khoản sử dụng TK 621 – Chi phí NVL trực tiếp: tài khoản này dùng để tập hợp chi phí nguyên liệu, vật liệu có liên quan trực tiếp tới việc xây dựng và lắp đặt công trình phát sinh trong kỳ, được mở chi tiết cho từng đối tượng tập hợp chi phí (công trình, hạng mục công trình, các giai đoạn công việc..). TK 621 không có số dư cuối kì.Nội dung kết cấu của TK này như sau: 8 Thang Long University Library
- Xem thêm -

Tài liệu liên quan