BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO
TRƢỜNG ĐẠI HỌC SƢ PHẠM HÀ NỘI 2
NGUYỄN THỊ THANH NGUYÊN
KHÔNG GIAN VÀ THỜI GIAN
NGHỆ THUẬT TRONG TRUYỆN NGẮN
THẠCH LAM, THANH TỊNH
Chuyên ngành: Văn học Việt Nam
Mã số: 60 22 01 21
LUẬN VĂN THẠC SĨ
NGÔN NGỮ VÀ VĂN HÓA VIỆT NAM
Ngƣời hƣớng dẫn khoa học: TS. Thành Đức Bảo Thắng
Hà Nội - 2017
1
LỜI CẢM ƠN
T
c
c
c
TS T
c
T
d
l
c
ă
T
cũ
ử l
c
cS
T
a
c-c
N
y
l
ố cù
b
c cũ
cV
d y
Na
c
bế
s
s c ế
l
ực
Sa
c
a
ú
l
c
a 9
-
c
ử l
K aN ữ ă
c c T ầy c
Vă
c
ữ
ế Quý T ầy c
c c ồ
ỡ
s ố
ă
N
y 07
07 ă
c
N
y
T
T a
N y
0 7
2
LỜI CAM ĐOAN
a
Tôi xin cam
ực
sự
ù
ú
c d
ỡc
l
c
l
ữ
c
c c
ực
ă
ế
l
c T
ă
l
cũ
y
cc
yl
ca
cc
ồ
ă
a
c c
ốc
N
y 07
07 ă
c
N
y
T
T a
N y
0 7
3
MỤC LỤC
Trang
Ta
ba
c
……………………………………………………………
1
ca
a …………………………………………………………
2
c l c………………………………………………………………… 3
M
U………………………..…………………………………… .... 5
N
UN ……………………...……………………………………… 12
N ữ
c
………………………………..……..… 16
a
a
thu …………………...…
16
1.1.1 Khái ni m không gian ngh thu t…………………………..…
16
1.1.2. Khái ni m th i gian ngh thu ……………………….……..… 19
ố
a
ữa l
a
y
ữ
a
thu …………………………………………..…....…
V
c aT c
ửa ầ
ế
a
T a
T
y
V
22
a
……………………………………………….…….... 24
V
c aT c
a
y
V
a
ửa ầ
ế
…………………………………………………………………
V
c aT a
T
y
V
Na
ửa ầ
ế
……………………………………………………………… …
c
T c
a
a
T a
T
c
T a
T
a
y
………………………………………………
T c
33
a
............ 33
y………………………..……
33
ở …………………………………..……
50
2.1.1. Không gian hi n thực
2.1.2. Không gian hồ
c
28
y
……………………………………..…
a
24
a
y
T c
a
4
T a
T
……………………………………………………………
T
a
T
a
ực………………………………………….... 56
ồ
ở …………………………………………... 64
c
y
56
T c
a
c
T a
c
a
T
a
………………………….............. 74
3.1. Kết c u không gian và th i gian ngh thu ……………………... 74
3.1.1. K
a
a song hành quá kh
3.1.2. Khô
a
a
N
ữ ầ
3.2.1. Ngôn ngữ
yế
- hi n t ……… . 74
……………………………... 78
…………………………………………..…
ế
d
3.2.2. Ngôn ngữ giàu ch
ầ
ũ
…………....
81
82
…………………………………..…… 85
T U N………………………………………………………...… .. 95
T
UT
………………………………………..……
98
5
MỞ ĐẦU
1. Lý do chọn đề tài
Vă
cV
1945 chính th c b
Na
ừ ầu thế k
ững
c vào th i kì
c
sinh cùng v i nhữ
a
c
la
c
l
c
y
c b n t o nên sự bùng n
c a ă
c
a
n này. Tinh thầ
c c l
d
c a ă
c
y
b
c a tr y
N c
Tha
T a
T
số
ữ
ă
ế
a
c
c c c
T
ế
ẽ
ỗ Tốn,
c
ă
c
c a
sẽ
ú
ố
ữ
số c
y
d
c
ở
cb
i.
ế
c
sự
d
c ú
ồ
ă
i hoá n
c
ữ
a … Tuy nhiên,
c
ă
l
ế c ac
a
nh cá tính,
c
d
ế
: T c
c
số
ầ
ik
c
ồng th i t o nên tính ph c t p
ng cho tiến trình hi
c a
l
ă
y
c
ă
i m i, hi
c, truy n ng n là th lo i có sự phát
a
l
u thuyết, truy n ng n,
ởng và ngh thu t c a mỗ
Trong sự phát tri n bùng n
h c dân t c.
:
ng l n ch t
i m i và ý th c khẳ
ng trực
tri n nh y v
c l t xác
ca ( c bi t là phong
:
thu t v i các th lo i
phóng sự, tuỳ bút,… Yêu cầu c p thiết c a vi c
T a
c
i) là sự phát tri n m nh mẽ không kém c v số l
ng c a ă
l
u ki n n i
l
. Cùng v i sự phát tri n nhanh chóng c a
T
T
i thay l
ă
ng c a yếu tố ngo
d n c a xã h i
trên m
ế
y
c
c
c
ở
ữ
l
y c
c
ẳ
T c
c
d
c
a
a
6
số c y bú
d
ữ
c a
y
y
c
ữ
ồ
ẳ
d
y
l
1.2. Th ch Lam và Thanh T
Vi t Nam hi
a
b uc an
“c
i nhỏ bé, khu t l ”
những m
i ta nh “c
c
”
ng m ngùi buồ
úc y
ến v
y n ng n Thanh T nh l i khiến
d
quyến luyến ng t ngào, có pha chút
c ến v i những m ch nguồn trong trẻ
i, cu c
c ú a
l
rõ cá tính sáng t
d y
thu t c a
ngh thu t v c
ến các yếu tố ngh thu
h p v i cái nhìn hi
s
th hi n
i ngh s Từ quan ni m
xây dựng nhân v t, không gian và th i gian …
c u c a nhi u nhà khoa h c v i nhữn
d u
i.
1.3. B ng th lo i truy n ng n, Th ch Lam và Thanh T
: ết c u, cốt truy n,
ở
ố
ng nghiên
ng tiếp c n ngày càng mở
a
i. Vì v y, tìm hi u yếu tố
phù
a
c c a Th ch Lam, Thanh T nh v n luôn cần thiết, góp phần
s
c a
ă
c
nói, truy n ng n Th ch Lam, Thanh T
trong thẳm sâu b n th mỗ c
hi
ă
i v i th lo i truy n ng n trữ tình. Nếu Th ch Lam g n kết
c qua những trang viế
a
ă
Từ
c
ẩ
c a
ỗ
i nghiên c u - giáo viên gi ng d y ở Ph thông Trung
h c sẽ tự cung c p cho mình kiến th c s
cách ngh thu t c a
n c c
ă
th lo
c v tố
ă
m v gi ng d y c a mình.
“
V i những lý do trên, chúng tôi ch
nghệ thuật trong truyện ngắn Thạch Lam, Thanh Tịnh”
2. Lịch sử vấn đề
V i nhữ
Vi t Nam trong những th
ỏc
c
ng hi
a ă
c
ầu c a thế k XX, Th ch Lam và Thanh
7
T
c nhi u sự quan tâm từ
b
ă
c gi và các nhà nghiên c u, phê
c.
2. . Nh ng
i n nghiên cứu ề
T c
a
l
uyện ngắn Th ch L
c y bú
c
c
c
l
c
.N ữ
c
y
ẩ
T c
a
T c
nhi u b c h c (từ T
l
cỡ c a
ẳ
ở
l
c
s y
c
c a ă
nh giá tr nhi u m
c gi ng d y ở
c tái b
ih c
c
ữ
ế c a
ở
ih c
ă
v
cẩ c ac
ẩm c a
S ế
a
l
trình nghiên c u công phu
c
ếc a
số l
ồ c ab
c
c
c
ẩ
y ầ
l c
ẩ
ạ
N
ă
c aT l
ng n Gió ầu mùa c a Th c
ă
h
ởng, dùng l i có khi r t r
c
c a
a
c
c a
c
c
úc c
chỗ
i.
c m giác, thì tôi
c dù
c y ba
ế
s
c
ở
ở
c
c
ac
bú c a
ac
c
” 19, tr.7 N
aT c
ữ
yế
i trở thành những hình hài c th khiế c
a
l
c
y
cc a a a
ẽ
ầ l
c a
c c
c
v
c
d
ở
c a
c ố c a
ă
t c nh t tình, ông ch nói m t cách gi n d
cái c m giác c a
l
: “Nếu ta có th chia ra hai
ở
t Th ch Lam vào h
dù
khi gửi bài tựa cho t p truy n
c
a
ă
qu quyế
v
c
b
y c y bú
ă
ố
c
ồn con
c gi c m nh
c
8
c ú
c
c c s
s c
yc
l yế
ốl
cs cc a ă
T ch Lam.
Nă
94
c c Nh v
Vũ N c
hiệ
a
c
a
c
ồs
ại. Khi bàn v Th ch Lam, ông vừa ồ
m nh những phát hi n c a
ừa ch a
ế
nh n
c
sở
ng
truy n ng n c a Th ch Lam: “…Ông có m t ngòi bút l ng lẽ
cùng, ngòi bút chuyên t t m những cái r t nhỏ và r
c m giác con con n y nở và bi u l ở
”
T c
Vũ N c
5, tr.4
a : từ
p, những c
các h
i, mà ông t m
a
ca
Gió ầu mùa ế
Sợi tóc, Th c
c c
c
a
c
c a
b
c
tiến dài v ngh thu t miêu t c m giác, ngh thu t viết truy n ng n.
Nhân ngày giỗ ầu c a
giao c a
ă T ch Lam, Thế Lữ -
ết r t hay v Tính cách tạo tác của Thạch Lam. Bên c nh
ă
những hoài ni m v cố
T ế Lữ khẳ
:“
nào c a Th ch Lam mà không có r t nhi u Th c
“T ch Lam sống hết c từ
c a
ồn mà Th c
ẻ
ba
ă c
ý ă
ừ
a
cũ
m th
”
l
” [15, tr.529].
ă a
c
a
ết lên gi y. Sự thực
c t p nhi
cũ
cũ
5, tr.530]. N
n ngào m t
y theo Thế Lữ, ở Th ch
i.
c ă
945
l i tri âm, những c m nh n tinh tế b
số
t sáng tác
l ic a ă c
chút l thầm kín c a
a
i b n tâm
ững bài viết v Th c
c ầ
ẳ
a
T c
u là những
a
d
ạ
Nguy n Tuân trong bài gi i thi u riêng v Th ch
a
d
c
Th ch Lam những l i th t trân tr ng. Ông r t khâm ph c ngh thu t viết
truy n c a Th ch Lam
cho r ng: “ T c
a
ay
ững c nh ng
9
ồng th
ngh ch
c”
xúc, c
Th c
a
cũ
l
s
ững tâm tr ng, tâm tình, c m
T
5, tr.441]. Theo Nguy
ối v i n
ă
yl c
c nhà.
Trong l i gi i thi u v Gió ầu mùa (Từ iể v
N y n
Nguy
hi n thực và thi v “ a c
la l n nh t c a
e
học, T p I, 1988),
n ra những hai yếu tố
ẽv
a ”
Gió ầu mùa là t p truy n ng
y n ng n Th c
ầ
s
cũ
l y n c a Th c
ng n b c l rõ phong cách già d
l
a
a
p truy n
ũ
t p truy n ng n này chúng ta có th th y m t Th ch Lam v i phong cách nh
nhàng, r t riêng so v
c c
ă
c
v
T l
.
Nguy n Hoành Khung trong m c Th ch Lam (Từ iể v
988
ẳ
y
nh thêm m t lần nữa
trong c a Th ch Lam. Tác gi cho r
ế gi i bên
: “Vă c a ông gi n d , trong sáng
l
nhi u khi nh mà sâu s c thâm trầ
khai thác ch
“Truy n c a Th ch Lam xa l v i m i th h p d n
d
b ngoài, nhi u truy
c cốt truy n, song v n có s c lôi
7, tr.347]
v
t Th ch Lam trong T l
( 988
e
, trong Tuyển tập Thạch Lam
y n ng n Th c
i, ở
m t số c
ầu tiên biết
y” V m t phong cách ngh thu t
i số
nhà nghiên c u nh
cuốn riêng”
học. T p II,
a
l
“ở giá tr hi n thực trên
i nghèo, ở ý v và màu
s c dân t c, mà Th ch Lam không n ng vì những chữ dùng to tát, ho c những
c u trúc g p gáp, v i vàng. Câu chữ ch cầ
cho phô di n, và ôm sát những
c nh ng , những tâm tr ng cần phô di ”
m i, uy n chuy n, giàu hình nh, nh c
ă c a Th c
u mà không m
a
“
m
ẻ gi n d , tinh
g n, không thừa thãi l i, chữ, không làm duyên dáng m t cách uốn éo, cầu
kỳ” T
l
ẳ
nh Th c
a
c “ ữ
c
10
câu ă
T ếng Vi t giữ
m và lâu b n c a
c vẻ
”
[23, tr.28]
Tác gi Nguy n Hoành Khung trong Lời giới thiệu v
Việt nam 1930-1945 (1989) tiếp t c
a a
ững nh
“
b
Nă
b
00
ngh
u truy n ng n Th ch Lam không có truy n mà man mác
”. Th c
Nam lên m
c
c a truy n ng n Th ch
thu t, v phong cách giàu ch t nhân b n, ch
Lam. T e
xuôi ã g mạn
a
ầ
ca
truy n ng n Vi t
c m i.
c ốn Thạch Lam về tác gia và tác phẩm do hai tác gi Vũ
Tu n Anh và Lê D c Tú
y n ch n, gi i thi u và t p h p phần l n các bài
ă
nghiên c u v Th ch Lam từ cuối nhữ
tài li u cần thiết v cu c
9 0 ến nay, cung c p những
i và sự nghi p c a Th ch Lam: Ph m Phú Phong
v i bài Thi pháp truyện ngắn Thạch Lam
ac c
u, cách xây dựng
thế gi i ngh thu t c a Th ch Lam v i không gian, thế gi i nhân v t, ngôn
l
ngữ; Trần Ng c Dung v i bài Phong cách truyện ngắn Thạch Lam
c thế gi i nhân v t c a Th ch Lam, không gian, gi ng
Vă
vật của Thạch Lam c a tác gi
u; Thế giới nhân
c; Truyện ngắn Thạch Lam - Đặc
iểm không gian nghệ thuật c a Hồ Thế Hà;… Sự xu t hi n c a c c b
y
m
c
b
ng tỏ vi c nghiên c u Th ch Lam và những sáng tác c a
c tiến dài và Th c
ă
trong tiến trình c a n
Trong nhữ
a
ă
c xếp vào hàng nhữ
c
ă l n
c Vi t Nam.
ầ
cs
y
n d ng lí thuyết v thi pháp h c, nhi u
lu n án tiế s l
ă
Lam ở m
d n. Lu n án tiế s c a Ph m Th T
khẳ
ế
c
ững khám phá v sáng tác c a Th ch
( 995
nh: ngôn ngữ c a Th ch Lam t p trung di n t tâm tr ng c m giác
trên nhi u c
. Thu c th lo i truy n ng n trữ tình, nên truy n c a ông có
cách miêu t hoà h p giữa n i tâm và ngo i c nh và kết c u theo dòng tâm
11
tr ng nhân v t. Lu n án tiế s c a Nguy n Thành Thi (2000) nghiên c u khá
sâu s c v
c c
ă
những yếu tố
cốt truy n, kết c u, tình huố
thu t c a Th ch Lam. Theo tác gi
kh c h a nhân v t. Ngôn ngữ ă
ngữ c a
ă s
thu t c a Th c
i sống và c a tâm hồn. Nét n i b t ở
a
yl
l “Ngôn
i và s c t p
c”.
trung g i t c
ă
Lu
c
cs
ến: Thi pháp truyện ngắn Thạch Lam, c a
ik
Nguy n Bích Th o; Thạch Lam từ quan niệm nghệ thuật ến sáng tác c a
Nguy n Th Thuý; Thế giới nghệ thuật trong truyện ngắn Thạch Lam c a Vũ
Th Mỹ H nh; Hình t ợ g nhân vật nữ trong truyện ngắn của Thạch Lam c a
Hà Thuý Nga; Phong cách nghệ thuật Thạch Lam c a Võ Th Hồng Thu;
Quan niệm nghệ thuật của Thạch Lam c a
lu
ă
c
gián tiế
a
T
Yến;… Nhìn chung các
ực tiếp hay
góc nhìn, quy mô nghiên c
c ý
u góp m t tiế
ac
c nghiên c u phong cách
ngh thu t truy n ng n c a Th ch Lam.
ữ
Bên c
ih cS
gi ng d y c
2.2. Nh ng
ă
c
m trong c
s
a c c
i h c T ng h p,
c
u giáo trình nghiên c u,
a ă
i n nghiên cứu ề
uyện ngắn Th nh Tịnh
ạ
ầu tiên nh
Có th nói,
a
ă
ă
c a Thanh T nh
chính là Th ch Lam khi ông viết l i tựa cho t p truy n ng n Quê mẹ
ă
946 T c
a
dù
ững câu chữ
p nh
hi u và nh n th y sự chi phối m nh mẽ c a c
ca ng
b n
Ô
s ở Thanh T
ối
v i cách nhìn nh n cu c sống. Ông nh n th y ở Thanh T nh m t tình yêu quê
sở
T
m th m, thiết tha: Thanh T nh có lẽ l
b yc c
ối dây liên l c nối ông v
ă
ồng n
ầu tiên ở mi n
,
12
ồ
những dây liên l c nh
y
ế mà
yến luyến. Gió mùa c a c m t vùng làng m c và
kém phầ
ồng ru ng y, chúng ta th y l
t qua trong các tác phẩm c a ông, trong
những truy n ng n mà hầu hết khung c n l lũy e c a m t xóm nhỏ, ho c
lúa a
dòng sông con ch y qua ru
N
ă cũ
c
a
cốt truy n c a Thanh T nh ch là những vi c x y a
c
ng ngày c a
các nhân v t v n sống trong các làng bến r i rác theo d c sông hay bỏ
l
ă
y
a.
Nhà nghiên c
Vũ N
a
c Phan khi nghiên c u v Thanh T
ra nh n xét: Th tình c m ở ti u thuyết Thanh T nh là th tình c m êm d u,
nh nhàng, th tình c m c a nhữ
trong khung c n s
c ồng ru ng. Hầu hết truy n ng n c a Thanh
c
T nh ch r t nhữ
c a những truy n ng
i dân quê hồn h u Trung Kì di n ra
ầy
ầy huy n o. Bởi Thanh T nh, tác gi
“
ng, huy n
” y là m
s
ạ
Trong khi hầu hết các nhà nghiên c u khác t
trong m c l
ởng t i các tác gi , tác phẩm gầ
ng ch
t Thanh T nh
ũ cù
a
n thì
Nguy n Hoành Khung, trong m t số bài ti u lu n c a
d
u sự
chú ý t i Thanh T nh: “ ỗi truy n ng n c a Thanh T nh là m
b
a
c a c nh v t và tâm hồ c
ch
s
mến. Song ngòi bút r
i Vi t Nam bình d xiế ba
y không ch khai thác những gì thi v , ng t
ngào, mà còn viết nên những trang nh c nhố
th m c a
ầy ám nh v số ph n thê
i số ” [18,
i nghèo kh trong cu c sống v t l n dữ d i v
tr.14].
V
T N
ồ
tác gi
l
c
:“
ỗ khác c a Thanh T nh so v i m t số
n chiến, là khi di n t những nỗi b t h nh c a c
c
c
l
t trong truy
cũ
i ông
c gi
13
không kêu to sau các trang sách, song sự b t h nh vì thế l i hi n ra không ai
có th c ỡng l i n
a
e
ba
lúc
bế”
ă
cũ
truy n ng n c a Thanh T nh, còn
l n án khác nghiên c u v những tác phẩm c a
ac
t ớ
: Đặ
hô g gi
;
Châu Đ
i ta, và sống lâu v i
4, tr.230].
Bên c nh những ý kiế
có m t số bài viết, lu
a
g tu ệ
g u t
; hô g gi
só g
iểm t u ệ
gắ
gắ
h h
h h
h
h
h h
i trong truyện ngắn Thanh T nh; Truyện
ngắn Thanh T nh trong dòng truyện ngắn trữ tình việt nam 1930-1945;…
c
Có th th y, m c dù các công trình nghiên c u v Thanh T
nhi
c
t số tác gi
ầu hết các ý kiế
c a Thanh T nh trong n
nh n sự
a
ă
c
t
u thừa
c nhà nói chung và
trong th lo i truy n ng n nói riêng.
Tóm l i,
ă c
c sở
c aT c
ă
a
c sở
ă
có kh
ữ
T a
T
a
ac
y: Hai
c bi t là truy n ng n trữ tình và
d n t những c m xúc kỳ di u trong tâm hồ c
ă
a
phần làm nên m t Th c
T y
a
c aT c
lẻ
số c
s
T a
a
c a a
T a
i. Truy n
ậ
c
c
ac
y. Vì v y
ếc ú
ệ
ắ
yc
c
ạ
tài c
y
c
b
a
c a
ă
T
a
ă
h thống nhân v
c s c.
,t y
s
c ac c
a
T
c
ệ
c
ng; vai trò c a t t c các yếu tố, ngôn ngữ, cốt truy n,
l
ừa l
c b
ng v truy n ng
ng n c a
kế c
l
y
l
c
ẩ
ừ
cũ
c ú
c c
tài:
ị
.
14
3. Mục đích nghiên cứu
Q a
y c ú
a
T a
a
T
ă
truy n ng n c a T c
ần khẳ
c dân t c T
h c
c sử d
sâu nghiên c u,
c a a
nh nhữ
a
cũ
ú c ú
ồng th i, quá trình tìm hi
tôi kỹ ă
y cũ
ă
ă
c
l
a
n
ến th c v
ă
c.
c
n t ng rèn luy n cho chúng
4. Đối ƣợng, ph m vi nghiên cứu
4. . Đối ƣợng nghiên cứu
ă
Lu
ến hành nghiên c
a yế
ố
c b :
- Không gian và th i gian ngh thu t trong truy n ng n c a Th ch
Lam;
- Không gian và th i gian ngh thu t trong truy n ng n c a T a
T
;
4.2. Ph m vi nghiên cứu
ă c
Lu
Nắ g t
s
yếu kh
c c
g v ờ (1938), ợi tó (1942) c a Th c
(1941), Ngậm g i t m t ầm ( 94
số
l
s
y n ng n Gió ầu m
c
ẩ
c aT a
c a c c c y bú
y
a
T
cù
c c
c
(1937),
u mẹ
s
s s
ố c ế
ỏ
5. Phƣơng pháp nghiên cứu
Do m c
c
y
cầu và ph m vi nghiên c u nên lu
c u sau:
m t số
-
ế c
ố ;
-
phân tích;
-
s s
-
ố c ế ;
c
l c sử -
;
ă c
sử d ng
15
c
yc l
a c t chẽ
c ý
a b tr nhau,
c sử d ng phối h p linh ho t trong quá trình nghiên c u.
6. Đóng góp của luận ăn
c
a a yế
y
l
c
a
c ă
c
cũ
c
c c
d y
c
a
T a
T
ẳ
c ac c
c
d
a
1945 c a T c
ế
ẩ
phầ
a
ữ
ă sẽ
c a
ố
ẩ
ă
ồ
c a a
y
V
ă
Na
c
7. Cấu trúc luận ăn
N
c al
ầ Mở ầ
ă
ồ
Kế l
c ba c
c
a
T a
a
T
d
c
T c
a
thu t trong truy n
.
c
trong truy
a
.
c
ng n Th c
l
:
N ữ
T
a
T a
c
c
T
a
a
thu t
16
NỘI DUNG
CHƢƠNG . NHỮNG VẤN Đ CHUNG
. . Khái niệ
h ng gi n, hời gi n nghệ thuật
1.1.1 Khái niệm không gian nghệ thuật
a
Kh
c
e
a
c a
c
K
y cũ
c
c
ồ
V
ồ
a
a l
S
sự
c
ý
cc
c
bế
e ý
ữ
l
ế
sự
al
a
l
c a
ồ
al
c
ầ
c ồ
ũ
c
a
l
c l
c c
a
c ế
ế
a
N c
ố c
ố
c c
ữ
a c ac
c
cù
c
a
c a
ay c a c
Trong h thống thi pháp, không gian ngh thu t là m t b ph n quan
c
tr
ă
miêu t
s
c c a mình luôn chú tr ng xây dựng,
ng không gian, từ
c c
hi
ối di n hay tr
thế gi i xung quanh, c m xúc c a b
a
N cũ
ở
l c
ầy ch t ch quan v
cửa
a
a
i sống
c hi u hình
c tác gi gửi g m vào trong tác phẩm.
Sử trong công trình Một s vấ
GS Trầ
ề thi pháp học hiệ
sa : “
phát bi u khái ni m v không gian ngh thu
l
thu t là ph m trù c a hình th c ngh thu
ại
a
c tồn t i và tri n
khai c a thế gi i ngh thu t. Nếu thế gi i ngh thu t là thế gi i c a cái nhìn
a
ý
a
a
thu
l
ng nhìn mở ra từ m
m
ng ho
ng,
nhìn, cách nhìn,… Do g n v
không gian ngh thu t trở th
do g n v
ý
a
n chiế
l
i số
, không gian trở thành ngôn ngữ, bi
ồng th i
17
thu ” [27, tr.42-43] . Tác gi cũ
“
t hi
ý
ac
úc
a
bi u hi n b
Ôl
ở
l
ă
a
c
n,…
a sẵn v ý
c
c
( nh
a
i sống (trên
a
i th p, quanh co, r ng h p, ng n dài,…
hi n t
ng
cl
bế s
ho c các từ ch không gian vố
d
a
m mang tính ch
T y úc T
ca
không gian ngh thu t:
ng ngh thu t, không gian ngh thu t là m t hi
a
ngo i l
c
thu t th
m quan sát không gian và th i
a ” 27, tr.44].
Từ iển thuật ngữ v
“
a
th c
ă
học cũng gi i thích v không gian ngh thu t:
thu t g n v i c m th v không gian, ngoài không gian v t
c
a
ở …
a
thu t trong tác phẩm
:
c có tác d ng mô hình hóa các mối liên h c a b c tranh thế gi i
c, tôn ti tr t tự,… Không gian ngh thu t c ẳ
th i gian, xã h
ữ
cho th y c
úc
mà còn c
y quan ni m v thế gi i, chi u sâu c m th c a tác gi
ă
hay c m t gia
c
c a
c
ẩ
c c c
c sở
c. Nó cung c
cũ
ă
c
ữ
a
c u lo i hình c a các h
khám phá
ng ngh thu ”
[12, tr.160-161]
Giữa không gian ngh thu t và th lo i tác phẩm có mối quan h khá
c
ch t chẽ. Không gian ngh thu t nhi u khi ph
m t tác phẩ
ă c
N
c c
lo i c a
c ở những lo i th khác nhau, vi c
ph n ánh không gian và quan ni m v không gian c a tác gi cũ
Nếu không gian trong tác phẩm tự sự
l
gian cu c số
iv
i ở nhi
a
a
ng là không gian sinh ho t, không
ố th , ho c chốn làng quê có nhi u
i, nhi u nhà cửa, có công vi c l
giữa
c
ă s
m,…;
sống, có nhi u mối quan h
a
c
ẩm trữ
18
ũ
ng nghiêng v không gia
c
, không gian tinh thần, ở
ầy s c số
t tr
ít c
b
c
ay
chính mình, b c l s y
l
Giáo trình thi pháp h c -
c a
l ng lẽ
ối di n v i
c cu c sống.
l
i h c Huế
không gian ngh thu t: “N (
c
t trữ
c
a
ng
c
c
t số
mc a
ẩm ngh thu t) không
c
n là không gian v t ch t, không ph i là m t hi
i máy
móc mà ch yếu là sự tái hi n l i không gian tinh thần. Không gian ngh thu t
bao gi cũ
úc
n li n v i c
ba chi
a
ý
a
s
:c
ng, không gian này còn có chi u th
không gian c a c m xúc, c a
cv
y, ngoài
ởng-
” [34, tr.30-31]. Nghiên c u v không
gian ngh thu t, sẽ th t thiếu sót nếu ch nghiên c u v không gian hi n thực,
l
không gian v
trong thế gi
ởng c a c
tr ng nh
i c m th
ch là cái c
Tóm l i, dù có nhi
chúng ta v n th y m t số
c
i. Th
ă
l
tác gi
ă
a
c tác gi miêu t trong tác phẩ
c cần chiế
a
y l l p không gian quan
l
a
m c a mình.
c c
a
a
m v không gian,
:
m chung nh
a cũ
a
ă
c ý
trong tác phẩm. Nghiên c u không gian ngh thu
trong vi c gi i mã n i dung tác phẩ
ă
nghiên c u không gian ngh thu t là tìm hi
a
ừ
t d ng
ý ồ
l p l i nhi u lần t o thành
c th hi n l
m t thói quen trong cách c m nh n thế gi i c a mỗ
gi v
l
c, tác gi xây dựng không gian theo quan ni
riêng c a
n thực
c. M c
c
hi n
a
t quan tr ng
c c ối cùng c a vi c
d y
a
m c a tác
ở r ng ra ph m vi toàn xã h i, toàn b cu c
sống. Vì thế, ngoài vi c khám phá không gian v t lí c a thế gi i hi n thực cần
chú tr
a
ởng, tâm tr ng.
19
1.1.2. Khái niệm thời gian nghệ thuật
ũ
ố
a
c ồ
a
c a
a
lý ồ
T
c
số
c
a
ữ
a
y
l
c
:
y
cb
c a
c
c
ă
ữa
T
c l
e
b
ữ
d
a
c N c y
ế
ồ
a
c
y
c sự
y
a
c
c c
c
e
a
ay
ú
ầ
ữa
ự ba c
y
:
la
Theo Từ iển thuật ngữ v
t ic a
học: “T
i gian ngh thu t là hình th c n i
ng ngh thu t th hi n tính ch nh th c a
ă
gian ngh thu t, sự miêu t , trần thu
xu t phát từ m
bao gi cũ
tr.322]. T
a l
c
a
a
c
c a
a
e
a s
T
b
c
ở
c
ế
ay
ù
l
V
:“ ũ
c
c
c a
ă
c
c
l
l
ở
c a
a
e
c
a
a
ế
a
ă
ay c
c
a
ề Thi pháp học hiệ
Giáo trình Một s vấ
c
l
c sa
c
c ay
a
c trần thu t
c a
i gian ngh thu
ự
c ế bở
V c
c biết qua th i gian trần thu t” [12,
ù
d
c ngh thu t bao gi cũ
m nhìn nh
d n ra trong th
ũ
a
ại c a GS Trầ
Sử
thu t, th i gian ngh thu t là ph m trù
c a hình th c ngh thu t, th hi
c tồn t i và tri n khai c a thế
gi i ngh thu t. Nếu thế gi i thực t i ch tồn t i trong không gian và th i gian,
cũ
ế, thế gi i ngh thu t ch tồn t i trong không gian và th i gian
ngh thu t. Th i gian ngh thu t là cái th
a
c c m nh n b ng tâm lý,
- Xem thêm -