Đăng ký Đăng nhập
Trang chủ Giáo án - Bài giảng Tiểu học Khoa hoc lop 5 du ca hoc ki i chuan ktkn...

Tài liệu Khoa hoc lop 5 du ca hoc ki i chuan ktkn

.DOC
37
304
109

Mô tả:

Khoa học : (Tuần 1) SỰ SINH SẢN I/ Mục tiêu : -Nhận biết mọi người đều do bố mẹ sinh ra và có 1 số đặc điểm giống với bố mẹ của mình. II/ Đồ dùng dạy học : -Bộ phiếu dùng cho trò chơi “Bé là con ai” (Đủ dùng theo nhóm) -Hình trang 4, 5 SGK. III/ Các hoạt động dạy học : Hoạt động của thầy 1/ Giới thiệu bài : - Nêu MĐ, y/c của tiết học 2/ Bài mới : +HĐ1 : Trò chơi “Bé là con ai”. MT : HS nhận ra mỗi trẻ em đều do bố mẹ sinh ra và có những đặc điểm giống với bố mự của mình. -Giơ các hình vẽ và phổ biến cách chơi. -Chia 4 nhóm, phát đồ dùng phục vụ trò chơi, y/c : . Tại sao chúng ta tìm được bố, mẹ cho các em bé ? . Qua trò chơi các em rút ra được điều gì ? +KL : Mọi trẻ .... của mình. +HĐ 2 : Làm việc với SGK. -Y/c : Hoạt động của trò -Các nhóm làm việc (tìm bố mẹ của em bé hoặc bố mẹ đi tìm con của mình). -HS trả lời. -Mọi trẻ em đều do bố, mẹ sinh ra và có những đặc điểm giống với bố, mẹ của mình. -HS qs hình 1,2,3 trang 4,5 SGK đọc lời đối thoại, thảo luận theo cặp (1 em hỏi, 1 em trả lời) -Đại diện nhóm trình bày, lớp bổ sung. -2 thế hệ: bố mẹ bạn Liên và bạn Liên. -Nhờ có sự sinh sản. . Gia đình bạn Liên có mấy thế hệ ? . Nhờ đâu mà có các thế hệ trong mỗi gđ ? (dành cho HS khá, giỏi) -Y/c : -HS liên hệ đến gia đình mình. 3/ Củng có, dặn dò: . Tại sao chúng ta nhận ra được em bé và bố -HS trả lời. mẹ của các em ? - Nhận xét tiết học -Chuẩn bị bài tiết sau Khoa học : (Tuần 1) NAM HAY NỮ I/ Mục tiêu : -Nhận ra sự cần thiết phải thay đổi 1 số quan niệm của xã hội về vai trò của nam, nữ. -Tôn trọng các bạn cùng giới và khác giới, không phân biệt nam, nữ. II/ Đồ dùng dạy học : -Hình trang 6, 7 SGK. III/ Các hoạt động dạy học : Hoạt động của thầy 1/ Giới thiệu bài : 2/ Bài mới : +HĐ1 : Thảo luận -Chia nhóm, y/c : +KL : Ngoài những đặc điểm chung, giữa nam, nữ còn có sự khác biệt về cấu tạo và chức năng của cơ quan sinh dục. +HĐ 2 : Thảo luận 1 số quan niệm xã hội về nam và nữ. -Chia nhóm, y/c : 1)Bạn có đồng ý với những câu dưới đây không? Hãy giải thích vì sao đồng ý hoặc không đồng ý. a)Công việc nội trợ là của phụ nữ. b)Đàn ông là người kiếm tiền nuôi cả gđ. c)Con gái nên học nữ công gia chánh, con trai nên học kĩ thuật. 2)Trong gđ những y/c hay cư xử của cha mẹ với con trai và con gái có khác nhau không và khác nhau ntn? Như vậy có hợp lí không? +KL: Quan niện về XH giữa nam và nữ có thể thay đổi. Mỗi HS đều có thể gópp phần tạo nên sự thay đổi này bằng cách bày tỏ suy nghĩ và thể hiện bằng hành động ngay từ trong gđ, trong lớp học của mình. -Y/c : . Tại sao không nên phân biệt, đối xử giữa nam và nữ ? 3/ Củng có, dặn dò: - Nhận xét tiết học -Chuẩn bị bài tiết sau Hoạt động của trò -Các nhóm thảo luận các câu hỏi 1,2 SGK. -Đại diện nhóm trình bày, lớp bổ sung. -Các nhóm thảo luận theo câu hỏi của GV. -Từng nhomd báo cáo kquả, lớp nhận xét, bổ sung. -HS liên hệ trong lớp mình có sự phân biệt, đối xử giữa HS nam và HS nữ không? Như vậy có hợp lí không ? Khoa học : (Tuần 2) NAM HAY NỮ I/ Mục tiêu : -Nhận ra sự cần thiết phải thay đổi 1 số quan niệm của xã hội về vai trò của nam, nữ. -Tôn trọng các bạn cùng giới và khác giới, không phân biệt nam, nữ. II/ Đồ dùng dạy học : -Hình minh họa trang 9, tranh ảnh về công việc mà cả nam và nữ đều làm. III/ Các hoạt động dạy học : Hoạt động của thầy Hoạt động của trò 1/ Giới thiệu bài : 2/ Bài mới : +HĐ1 : Vai trò của nữ -Y/c : -HS qs hình 4 . Ảnh chụp gì ? Bức ảnh gợi cho em suy -HS nêu ý kiến. nghĩ gì ? . Em hãy nêu 1 số VD về vai trò của nữ -HS nối tiếp nhau nêu trước lớp. trong lớp, trong trường hay ở địa phương, những nơi khác mà em biết.(GV ghi bảng). . Em có nhận xét gì về vai trò của nữ ? -HS phát biểu. +KL : Trong gđ, ngoài XH, phụ nỡ có vai trò không kém nam giới... . Hãy kể tên những người phụ nữ tài giỏi, -HS nối tiếp kể. thành đạt trong công việc XH mà em biết ? +HĐ 2 : Bày tỏ thái độ về 1 số quan niệm xã hội về nam và nữ. -Chia nhóm, phát phiếu, y/c : -Các nhóm thảo luận, ghi ý kiến vào *Hãy bày tỏ thái độ của mình trước các ý phiếu. kiến sau và giải thích vì sao ? +Công việc nội trợ, chăm sóc con cái là của phụ nữ. +Phụ nữ không nên tham gia vào công việc XH. +Đàn ông là trụ cột gđ nên mọi việc phải nghe theo đàn ông. -Y/c : -Đại diện nhóm báo cáo kquả thảo luận, lớp nhận xét, bổ sung. +GV thống nhất và đi đến KL. +HĐ 3: Liên hệ thực tế . Trong cuộc sống hiện nay có những sự đối -HS phát biểu. xử phân biêt giữa nam và nữ ntn ? . Sự đối xử đó có gì khác nhau ? +KL: Ngày xưa có những quan niệm sai lầm giữa nam và nữ trong XH. Qua niệm đó dần được xóa bỏ... 3/ Củng cố, dặn dò: -Y/c : -2 HS đọc kl. Giảng thứ ba ngày 1 / 9 / 2009 Khoa học : (Tuần 2) CƠ THỂ CHÚNG TA ĐƯỢC HÌNH THÀNH NHƯ THẾ NÀO I/ Mục tiêu : -Biết cơ thể chúng ta được hình thành từ sự kết hợp giữa tinh trùng của bố và trứng của mẹ. II/ Đồ dùng dạy học : -Các hình ảnh minh hoạ SGK trang 10, 11. III/ Các hoạt động dạy học : Hoạt động của thầy Hoạt động của trò 1/ Giới thiệu bài : 2/ Bài mới : +HĐ1 : Sự hình thành cơ thể người. . Cơ quan nào trong cơ thể quyết định giới -Cơ quan sinh dục tính của mỗi người ? . Cơ quan sinh dục nam có chức năng gì ? -Tạo tinh trùng . Cơ quan sinh dục nữ có chức năng gì ? -Tạo ra trứng -Cơ thể của chúng ta được hình thành từ sự kết hợp giữa trứng của mẹ và tinh trùng của bố. Quá trình đó gọi là sự thụ tinh. -Ghi: Cơ thể người = Trứng (mẹ) + Tinh -HS ghi bảng cùng GV trùng(bố) gọi (Thụ tinh) -Trứng được thụ tinh gọi là hợp tử. Hợp tử phát triển thành bào thai. . Em có biết mẹ mang thai bao lâu thì sinh -9 tháng 10 ngày. em bé ? -Ghi : Hợp tử - phôi – bào thai – em bé. -Y/c : -1 HS đọc lại các thông tin đó trong SGK. -2 HS nêu lại quá trình hình thành cơ thể người. +HĐ 2 : Mô tả khái quát quá trình thụ tinh. -Y/c : -2 HS cùng quan sát hình minh hoạ, đọc chú thích, tìm chú thích phù hợp với từng hình. -Đại diện nhóm trình bày, lớp bổ sung. +KL: Khi trứng rụng có rất nhiều tinh trùng muốn vào gặp nhưng trứng chỉ tiếp nhận 1 tinh trùng. Khi tinh trùng và trứng kết hợp sẽ tạo thành hợp tử. Đó là sự thụ tinh. +HĐ3:Các giai đoạn phát triển của thai nhi. -Y/c : -HS mô tả đặc điểm của thai nhi ở từng thời điểm được chụp trong hình. +KL: Hợp tử phát triển thành bào thai. Đến tuần thứ 12 thai có đầy đủ các cơ quan và có thể coi là người. Đến tuần thứ 20, bé thường xuyên cử động. Sau 9 tháng em bé được sinh ra.3/ Củng cố, dặn dò: Khoa học : (Tuần 3) CẦN LÀM GÌ ĐỂ MẸ VÀ EM BÉ ĐỀU KHOẺ ? I/ Mục tiêu : -Nêu được những việc nên làm hoặc không nên làm để chăm sóc phụ nữ có thai. II/ Đồ dùng dạy học : -Các hình ảnh minh hoạ SGK trang 10, 11. Giấy khổ to, bút dạ III/ Các hoạt động dạy học : Hoạt động của thầy Hoạt động của trò 1/ Giới thiệu bài : 2/ Bài mới : +HĐ1 : Phụ nữ có thai nên và không nên làm gì ? -Chia nhóm 5 em, y/c : -Các nhóm đọc mục bạn cần biết, qs các hình minh hoạ trang 12 và dựa vào hiểu biết thực tế của mình để nêu những việc phụ nữ nên làm và không nên làm. +KL: Sức khoẻ, sự phát triển của thai phụ -Đại diện nhóm trình bày, lớp bổ sung. thuộc vào sức khoẻ của người mẹ. Trong thời mang thai người mẹ cần bồi bổ đủ chất dinh dưỡng, không dùng các chất kích thích. Cần đi khám bác sĩ, và tiên vác xin đầy đủ. +HĐ 2 : Trách nhiệm của mỗi thành viên trong gđ với phụ nữ có thai. -Y/c : -Từng cặp qs hình 5,6,7/13 SGK và TLCH: . Mọi người trong gđ cần làm gì để giúp đỡ phụ -Vài HS trả lời. nữ có thai? Kể những việc làm mà các thành viên trong gđ có thể làm gì để giúp đỡ phụ nữ có thai ? +KL: Chăm sóc sức khoẻ người mẹ trước và trong thời kì mang thai sẽ giúp thai nhi khoẻ mạnh, giảm nguy hiểm xảy ra khi sinh con. +HĐ3:Trò chơi Đóng vai -Chia 4 nhóm, giao cho mỗi nhóm 1 TH, y/c : -Các nhóm thảo luận tìm, cách giải +TH1: Em đang trên đường đến trường rất vội quyết, chọn vai diễn và diễn trong nhóm. vì hôm nay em dậy muộn thì gặp cô Lan cùng -Các nhóm lên trình diến trước lớp. xóm đi cùng đường. Cô Lan mang bầu lại phải xách nhiều đồ trên tay. Em sẽ làm gì khi đó ? +TH2: Em và nhóm bạn đi xe buýt về nhà.Sau buổi học ai cũng mệt mỏi. Xe buýt quá chật, bỗng 1 phụ nữ mang thai bước lên xe. Chị đưa mắt tìm chỗ ngồi nhưng không còn. +KL: Mọi người đều có trách nhiệm quan tâm, chăm sóc, giúp đỡ phụ nữ có thai. 3/ Củng cố, dặn dò: -Nhận xét tiết học Giảng thứ năm ngày 10 / 9 / 2009 Khoa học : (Tuần 3) TỪ LÚC MỚI SINH ĐẾN TUỔI DẬY THÌ I/ Mục tiêu : -Nêu được các giai đoạn phát triển của con người từ lúc mới sinh đến tuổi dậy thì -Nêu được 1 số thay đổi về sinh học và mối quan hệ XH ở tuổi dậy thì. II/ Đồ dùng dạy học : -Các hình vẽ 1,2,3 trang 14 SGK. Giấy khổ to, bút dạ -HS sưu tầm các tấm ảnh của bản thân hoặc trẻ em ở các lứa tuổi khác nhau. III/ Các hoạt động dạy học : Hoạt động của thầy Hoạt động của trò 1/ Giới thiệu bài : 2/ Bài mới : +HĐ1 : Sưu tầm và giới thiệu ảnh. -Chia nhóm, y/c : -Các nhóm tập trung ảnh sưu tầm được giới thiệu ảnh của mình trong nhóm. -Đại diện nhóm lên giới thiệu những bức ảnh của mình trước lớp -Nhận xét, tuyên dương. +HĐ 2 Các giai đoạn phát triển từ lúc mới sinh đến tuổi dậy thì. -Tổ chức HS chơi trò chơi “Ai nhanh, ai đúng”. -Chia nhóm nhỏ, phổ biến cách chơi, luật chơi -Y/c : -Các nhóm đọc thông tin và qs tranh, thảo luận và viết theo lứa tuổi ứng với mỗi tranh vào giấy. -Đại diện nhóm lên trình bày, lớp bổ sung +KL: Ở mỗi giai đoạn phát triển khác nhau cơ thể chúng ta có sự thay đổi, tính tình cũng có sự thay đổi rõ rệt… +HĐ3:Đặc điểm và tầm quan trọng của tuổi dậy thì đối với cuộc đời mỗi người. -Y/c : -Đọc thông tin SGK trang 15 và thảo luận nhóm đôi theo câu hỏi của GV. . Tại sao tuổi dậy thì có tầm quan trọng đặc biệt -Nó đánh dấu 1 sự phát triển cả về thể chất đối với cuộc đời của mỗi con người ? lẫn tinh thần. +KL: Từ đặc điểm đã được tìm hiểu thì tuổi dậy thì có tầm quan trọng đặc biệt đối với cuộc đời của mỗi người. Nó đánh dấu 1 sự phát triển cả về thể chất lẫn tinh thần. 3/ Củng cố, dặn dò: -Nhận xét tiết học -Chuẩn bị bài tiết sau. Giảng thứ hai ngày 14 / 9 / 2009 Khoa học : (Tuần 4) TỪ TUỔI VỊ THÀNH NIÊN ĐẾN TUỔI GIÀ I/ Mục tiêu : -Nêu được các giai đoạn phát triển của con người từ tuổi vị thành niên đến tuổi già. II/ Đồ dùng dạy học : -Các hình minh hoạ 1,2,3,4 trang 16, 17 cắt rời. Ảnh sưu tầm. Giấy khổ kẻ sẵn cột. Giai đoạn Hình minh hoạ Đặc điểm nổi bật III/ Các hoạt động dạy học : Hoạt động của thầy Hoạt động của trò 1/ Giới thiệu bài : 2/ Bài mới : +HĐ1 : Đặc điểm của con người từng giai đoạn : Vị thành niên, trưởng thành, tuổi già. -Chia nhóm 5 em, phát cho mỗi nhóm 1 bộ -Các nhóm dán tranh minh hoạ vào giấy và tranh, 1 giấy khổ to đã kẻ sẵn cột, y/c : ghi giai đoạn tương ứng. . Nêu 1 số đặc điểm của con người ở giai +Giai đoạn VTN(từ 10-19 tuổi) chuyển tiếp đoạn đó ? từ trẻ con sang người lớn, phát triển mạnh mẽ về thể chất và tinh thần, mối quan hệ giữa bạn bè và XH. +Tuổi TT: (từ 20-60) đánh dấu bằng sự phát triển cả về sinh học và XH. +Tuổi già: Cơ thể dần suy yếu, chức năng hoạt động của các cơ quan giảm dần. -Đại diện nhóm lên trình bày, lớp bổ sung. +KL : +HĐ 2 Giới thiệu người trong ảnh mà mình đã sưu tầm. -Chia nhóm, y/c : -Các nhóm đem ảnh sưu tầm được giới thiệu với các bạn trong nhóm, đính vào bảng nhóm -Đại diện nhóm lên trình bày, lớp bổ sung +HĐ3:Ích lợi của việc biết được các giai đoạn phát triển của con người. . Chúng ta đang ở độ tuổi nào của cuộc đời ? -Gia đoạn đầu tuổi vị thành niên. . Biết được chúng ta đang ở giai đoạn nào cua -HS suy nghĩ, phát biểu. cuộc đời thì có lợi gì ? -Các em đang ở giai đoạn đầu của tuổi vị thành niên, hay tuổi dậy thì. Biết được mình đang ở lứa tuổi nào của cuộc đời các em sẽ hình dung được sự phát triển của cơ thể về thể chất, tinh thần và mối quan hệ XH. Từ đó các em không bối rối khi nhận sự thay đổi đó. 3/ Củng cố, dặn dò: -Y/c : -2 HS đọc mục “Bạn cần biết”. -Chuẩn bị bài tiết sau. Giảng thứ năm ngày 16 / 9 / 2009 Khoa học : (Tuần 4) VỆ SINH Ở TUỔI DẬY THÌ I/ Mục tiêu : -Nêu được những việc nên làm và không nên làm để giữ vệ sinh, bảo vệ sức khoẻ ở tuổi dậy thì. -Thực hiện vệ sinh cá nhân ở tuổi dậy thì. II/ Đồ dùng dạy học : -Các hình minh hoạ trang 18, 19 SGK. Thẻ Đ – S -Phiếu câu hỏi để chơi trò chơi. III/ Các hoạt động dạy học : Hoạt động của thầy Hoạt động của trò 1/ Giới thiệu bài : 2/ Bài mới : +HĐ1 : Những việc nên làm để giữ vệ sinh ở tuổi dậy thì. -Y/c : -2 em trao đổi với nhau về những việc nên làm và không nên làm để giữ vệ sinh tuổi -Ghi bảng tóm tắt thông tin : dậy thì. *Giữ vệ sinh = tắm giặt + rửa mặt + gội đầu + -Đại diện nhóm trình bày, lớp bổ sung. thay quần áo + thay đồ lót và rửa sạch bộ phận sinh dục. . Trong lớp ta bạn nào tự nhận thấy mình đã -HS giơ tay. thực hiện tốt việc giữ vệ sinh cơ thể ? -GV nhận xét, tuyên dương. +HĐ 2 Tổ chức trò chơi “Ai nhanh, ai đúng” -Để hiểu việc dùng đồ lót ntn cho hợp lí. Bây giờchúng ta chơi trò chơi. -Phổ biến luật chơi : Mỗi HS dùng thẻ Đ-S, -HS lắng nghe luật chơi, chuẩn bị thẻ. sau mỗi câu hỏi thì giơ thẻ và đại diện nhóm trả lời câu hỏi Vì sao ? Nhóm làm tốt thắng. -Y/c : -1 HS làm quản trò (đọc câu hỏi) C1: Loại vải dùng để may quần áo lót là vải phani-lông. Đ hay S ? Vì sao ? C2: Loại vải dùng để may quần áo lót tốt nhất là vải bông. Đ hay S ? Vì sao ? C3: Chúng ta nên mặc quần áo lót bó sát người. Đ hay S ? Vì sao ? -GV nhận xét, KL. C4: Chúng ta nên mặc quần áo lót vừa vặn +HĐ3: Những việc nên làm và không nên với người. Đ hay S ? Vì sao ? làm để BV sức khẻo tuổi dậy thì. -Y/c : -Nhóm 5 em, qs hình tr 19 thảo luận việc nên và không nên làm ở tuổi dậy thì. KL: Ở tuổi dậy thì cần ăn uống đầy đủ chất. -Đại diện nhóm trình bày, lớp bổ sung. 3/ Củng cố, dặn dò: . Khi có kinh nguyệt nữ giới cần chú ý điều gì -2 HS nữ trả lời. .Qua bài học em rút ra được điều gì ? -Vài HS nêu. Giảng thứ hai ngày 21 / 9 / 2009 Khoa học : (Tuần 5) THỰC HÀNH NÓI “KHÔNG” ĐỐI VỚI CÁC CHẤT GÂY NGHIỆN (TIẾT 1) I/ Mục tiêu : -Nêu được một số tác hại của ma túy, thuốc lá, rượu bia. -Từ chối sử dụng rượu, bia, thuốc lá, ma túy. II/ Đồ dùng dạy học : -Tranh minh họa. -HS sưu tầm 1 số tranh ảnh, sách báo về tác hại của các chất gây nghiện. III/ Các hoạt động dạy học : Hoạt động của thầy Hoạt động của trò 1/ Giới thiệu bài : 2/ Bài mới : +HĐ1 : Trình bày các thông tin sưu tầm. -Y/c : -HS lần lượt lên trình bày những tranh ảnh sưu tầm được và nói tác hại của các chất gây nghiện: rượu bia, thuốc lá, ma túy… -GV nhận xét, tuyên dương. -KL: Rượu bia, thuốc lá, ma túy không chỉ gây hại đối với người sử dụng mà còn ảnh hưởng đến mọi người, đến trật tự XH. +HĐ 2 Tìm hiểu tác hại của các chất gây nghiện đối với người sử dụng và đối với người xung quanh. -Chia 6 nhóm, y/c : -Các nhóm thảo luận theo câu hỏi của GV +Nhóm 1,2: Nêu tác hại của thuốc lá ? -Gây 1 số bệnh như ung thư phổi, tim mạch, …cho người sử dụng và người xung quanh. +Nhóm 3,4: Nêu tác hại của rượu bia ? -Sử dụng rượu bia có thể mắc bệnh về đường tiêu hóa, gan, tim mạch, thần kinh, say thì bê tha, dễ bị tai nạ GT, đánh lộn. +Nhóm 5,6: Nêu tác hại của ma túy ? -Làm người sử dụng mất khả năng LĐ, tổn hại thần kinh, dễ nhiễm HIV, dùng quá liều sẽ chết, gđ bất hòa, tốn tiền của… -KL: Rượu bia, thuốc lá là các chất gây nghiện, riêng ma túy là chất gây nghiện bị nhà nước cấm… +HĐ3: Trò chơi “Hái hoa dân chủ” -GV chuẩn bị hoa có sẵn câu hỏi, y/c : -HS xung phong lên hái hoa, nêu câu hỏi của mình, trong vòng 15 phút sẽ đưa ra câu trả lời (Nếu chậm sẽ chuyển cho bạn khác, 3/ Củng cố, dặn dò: nếu sai cũng làm như vậy). . Thế nào là chất gây nghiện ? . Các chất gây nghiện có tác hại ntn ? -Y/c : -2 HS đọc mục bạn cần biết. -Chuẩn bị bài tiết sau. Khoa học : (Tuần 5) THỰC HÀNH NÓI “KHÔNG” ĐỐI VỚI CÁC CHẤT GÂY NGHIỆN (TIẾT 2) I/ Mục tiêu : -Nêu được một số tác hại của ma túy, thuốc lá, rượu bia. -Từ chối sử dụng rượu, bia, thuốc lá, ma túy. II/ Đồ dùng dạy học : -1 chiếc ghế phủ vải đỏ. -Các TH cho HS thực hành kĩ năng từ chối khi bị rủ rê sử dụng các chất gây nghiện. III/ Các hoạt động dạy học : Hoạt động của thầy Hoạt động của trò 1/ Giới thiệu bài : 2/ Bài mới : +HĐ1 : Trò chơi : Chiếc ghế nguy hiểm. -Đay là chiếc ghế đã bị nhiễm điện cao thế, ai chạm vào sẽ bị điện giật. Cô đặt ghế ở giữa cửa. Ai đi chạm vào ghế sẽ bị điện giật. -Y/c : -Lượt 1: HS đi từ trong lớp ra. -Lượt 2 : HS đi vào lớp. . Đi qua ghế nguy hiểm, em có cảm giác gì ? -HS suy nghĩ, trả lời. . Tại sao khi đi qua chiếc ghế này có nhiều bạn rất thận trọng để không chạm vào ghế ? . Tại sao có 1 số bạn đấy bạn chạm vào ghế? . Tại sao có 1 số bạn cố tình chạm vào ghế ? . Qua trò chơi em rút ra được kết luận gì ? -Có nhiều người biết chắc rằng hành vi nào đó sẽ gây nguy hiểm cho bản thân hoặc cho +HĐ 2 Thực hành kĩ năng từ chối khi bị rủ rê, người khác nhưng họ vẫn làm. lôi kéo sử dụng chất gây nghiện. -Y/c : -HS qs các hình minh họa trang 22-23 SGK . Hình minh họa các tình huống gì ? -HS qs và trả lời. -Chia 3 nhóm, giao cho mỗi nhóm 1 tình huống (GV đã chuẩn bị sẵn TH ở SGV), y/c: -Các nhóm thảo luận, tìm cách từ chối cho mỗi tình huống trên, sau đó xây dựng 1 đoạn kịch để đóng vai và biểu diễn trước lớp. -Các nhóm trình bày, lớp bổ sung. -KL: Mỗi chúng ta đều có quyền từ chối, quyền tự bảo vệ và được bảo vệ. Đồng thời, chúng ta cũng phải tôn trọng những quyền đó của người khác. Mỗi người có 1 cách từ chối riêng, song cái đích cần đạt được là nói “không” đối với những chất gây nghiện. -Y/c : -2 HS đọc mục bạn cần biết. 3/ Củng cố, dặn dò: -Chuẩn bị bài tiết sau. Khoa học : (Tuần 6) DÙNG THUỐC AN TOÀN I/ Mục tiêu : -Nhận thức được sự cần thiết phải dùng thuốc an toàn : +Xác định khi nào nên dùng thuốc. +Nêu những điểm cần chú ý khi dùng thuốc và khi mua thuốc. II/ Đồ dùng dạy học : -Những vỉ thuốc thường gặp. -Phiếu học tập, những tấm thẻ. III/ Các hoạt động dạy học : Hoạt động của thầy Hoạt động của trò 1/ Giới thiệu bài : 2/ Bài mới : +HĐ1 : Giới thiệu 1 số loại thuốc sưu tầm. -Y/c : -Giới thiệu trước lớp về tên thuốc và tác dụng của loại thuốc, sử dụng thuốc trong trường hợp nào của các loại thuốc mà em đã sưu tầm mang đến lớp. . Em nào nhớ mình đã từng sử dụng những -Vài HS nêu. loại thuốc nào ? . Em đã sử dụng thuốc trong trường hợp nào? +KL: Khi bị bệnh, chúng ta cần dùng thuốc để chữa trị. Nếu sử dụng thuốc không đúng có thể làm bệnh nặng thêm, thậm chí chết người. Sử dụng thuốc đúng rất quan trọng. +HĐ 2 Sử dụng thuốc an toàn. -Y/c : -Thảo luận nhóm đôi, làm BT trang 24SGK -Các nhóm trình bày, lớp bổ sung. +KL: Câu TL đúng: 1d, 2c, 3a, 4b . Thế nào là sử dụng thuốc an toàn ? -1 số HS trả lời. +KL: Chúng ta chỉ dùng thuốc khi thật cần -2 HS đọc mục bạn cần biết. thiết. Dùng đúng thuốc, đúng cách, đúng liều. Nên dùng thuốc theo chỉ dẫn của bác sĩ, đọc kĩ thông tin trên vỏ thuốc và hạn sử dụng. +HĐ 3 : Trò chơi “Ai nhanh, ai đúng” -Chơi theo nhóm. -Chia nhóm, y/c lớp cử : -1 bạn làm quản trò, 3 bạn làm trọng tài. -GV phát hiệu lệnh chơi, y/c : -Quản trò lần lượt đọc từng câu hỏi trong mục trò chơi SGK, các nhóm thảo luận rồi viết thứ tự lựa chọn của nhóm mình vào thẻ và giơ. -Gợi ý để HS hỏi lại bạn : -Trọng tài theo dõi, nhận xét. . Tại sao bạn lại cho rằng thức ăn chứa nhiều -Nhóm khác trả lời. vitamin là cách tốt nhất để cung cấp vitamin ? . Tại sao uống vi ta min tốt hơn tiêm ? KL: Ăn thức ăn chứa nhiều vitamin. Nguyên tắc chung là không tiêm vi- ta- min. 3/ Củng cố, dặn dò: -Chuẩn bị bài tiết sau. Khoa học : (Tuần 6) PHÒNG BỆNH SỐT RÉT I/ Mục tiêu : -Biết nguyên nhân và cách phòng tránh bệnh sốt rét. II/ Đồ dùng dạy học : -Giấy khổ to, bút dạ. III/ Các hoạt động dạy học : Hoạt động của thầy Hoạt động của trò 1/ Giới thiệu bài : 2/ Bài mới : +HĐ1 : Một số kiến thức cơ bản về bệnh sốt rét. -Chia nhóm, y/c : -Các nhóm dựa vào nd SGK và hiểu biết của mình, TLCH và ghi vào giấy. . Nêu dấu hiệu của bệnh sốt rét ? -Đại diện nhóm trình bày, lớp bổ sung. . Bệnh sốt rét nguy hiểm ntn ? . Tác nhân gây bệnh sốt rét là gì ? . Bệnh sốt rét lây truyền ntn ? +KL: Sốt rét là bệnh truyền nhiễm nguy hiểm có thể gây chết người do kí sinh trùng gây ra. -Đường lây truyền: Muỗi a-nô-phen hút máu người bệnh trong đó có kí sinh trùng sốt rét rồi truyền sang cho người lành. +HĐ 2 Cách phòng bệnh sốt rét. -Y/c : -HS qs hình muỗi a-nô-phen và trả lời: . Nêu đặc điểm của muỗi a-nô-phen ? -To, vòi dài, chân dài, khi đốt đầu chúc xuống. . Muỗi a-nô-phen sống ở đâu ? -Nơi tối tăm, ẩm thấp. . Vì sao chúng ta phải diệt muỗi ? -Con vật truyền bệnh sốt rét nguy hiểm -Chia nhóm, giới thiệu các hình3,4,5, y/c : -Các nhóm qs hình ảnh minh hoạ trang 27 SGK, thảo luận và TLCH : . Mọi người trong hình đang làm gì ? Làm như -Đại diện nhóm trình bày. Mỗi nhóm trả vậy có tác dụng gì ? lời 1 hình, nhóm khác bổ sung. . Chúng ta cần làm gì để phòng bệnh sốt rét cho mình, cho người thân, mọi người xung quanh ? +KL: Cách phòng bệnh sốt rét tốt nhất là giữ vệ sinh nhà, môi trường xung quanh, diệt muỗi, diệt bọ gậy, chống muỗi đốt. Hiện nay bệnh sốt rét đã có thuốc chữa và thuốc phòng. +HĐ 3 : Tuyên truyền phòng chống bệnh sốt rét -Nếu em là 1 cán bộ y tế dự phòng, em sẽ tuyên -4 HS lần lượt tuyên truyền trước lớp. truyền những gì để mọi người hiểu và phòng -Lớp nhận xét, tuyên dương. chống bệnh sốt rét. -Y/c : -2 HS đọc mục bạn cần biết. 3/ Củng cố, dặn dò: -Chuẩn bị bài tiết sau. Khoa học : (Tuần 7) PHÒNG BỆNH SỐT XUẤT HUYẾT I/ Mục tiêu : -Biết nguyên nhân và cách phòng tránh bệnh sốt xuất huyết. II/ Đồ dùng dạy học : -Tranh minh hoạ trang 29 SGK. III/ Các hoạt động dạy học : Hoạt động của thầy Hoạt động của trò 1/ Giới thiệu bài : 2/ Bài mới : +HĐ1 : Tác nhân gây bệnh và con đường lây truyền bệnh sốt xuất huyết. -Y/c : -1 vài HS đọc các thông tin. -Hoạt động theo cặp làm các BT thực hành trang 28 SGK. . Tác nhân gây bệnh sốt xuất huyết là gì ? -Dựa vào kquả BT trả lời . Bệnh SXH được lây truyền ntn ? . Bệnh SXH nguy hiểm ntn ? +KL: SXH là bệnhtruyền nhiễm do loại vi-rút gây ra. Muỗi vằn là động vật trung gian truyền bệnh. Bệnh SXH là 1 trong những bệnh nguy hiểm đối với trẻ em. Bệnh có diễn biến ngắn, nặng có thể gây chết người. +HĐ 2 Những việc nên làm để phòng bệnh SXH. -Giới thiệu tranh minh hoạ, y/c : -Nhóm 5 em qs tranh, thảo luận nêu những việc nên và không nên làm để phòng, chữa bệnh SXH. -Đại diện nhóm trình bày, lớp bổ sung. +KL: Cách phòng bệnh SXH tốt nhất là vệ sinh môi trường, diệt muối, sâu bọ và tránh muỗi đốt. +HĐ 3 : Liên hệ thực tế. . Kể những việc gđ mình, địa phương mình đã -Vài HS nêu. làm để diệt muỗi và bọ gậy ? KL: Muỗi vằn ưa sống trong nhà, ẩn nấp trong xó nhà, gầm gường, đặc biệt là nơi treo quần áo, đẻ trứng vào nơi chum, vại, lu nước, …cần tuyên truyền mọi người diệt muỗi và có thói quen ngủ màn để phòng tránh bệnh SXH. -Y/c : 3/ Củng cố, dặn dò: -2 HS đọc mục bạn cần biết. -Chuẩn bị bài tiết sau. Khoa học : (Tuần 7) PHÒNG BỆNH VIÊM NÃO I/ Mục tiêu : -Biết nguyên nhân và cách phòng tránh bệnh viêm não. II/ Đồ dùng dạy học : -Bảng câu hỏi và câu trả lời trang 30 SGK phóng to, cắt rời. -Giấy khổ to, bút dạ III/ Các hoạt động dạy học : Hoạt động của thầy Hoạt động của trò 1/ Giới thiệu bài : 2/ Bài mới : +HĐ1 : Tác nhân gây bệnh và con đường lây truyền, sự nguy hiểm của bệnh viêm não. -Cho chơi trò chơi “Ai nhanh, ai đúng” SGK -Phổ biến cách chơi, luật chơi, y/c : - HS chơi theo nhóm, nhóm 6 em cùng trao đổi, thảo luận để tìm câu trả lời tương ứng với từng câu hỏi và ghi kqủa vào 1 BC. -GV đọc đáp án của các nhóm, đồng thời cho HS -Cả lớp trao đổi và thống nhất đáp án chon đáp án đúng nhất. đúng: 1c; 2d; 3b; 4a. +KL: Viêm não là bệnh truyền nhiễm do 1 loại vi rút có trong máu gia súc gây ra. Muỗi hút máu các con vật bị bệnh và truyền vi-rút gây bệnh sang người. Bệnh này chưa có thuốc đặt trị. +HĐ 2 Những việc nên làm để phòng bệnh viêm -Làm việc theo cặp. não. -Giới thiệu tranh minh hoạ. -HS qs tranh trang 30,31 SGKvà TLCH: . Người trong hình minh hoạ đang làm gì ? . Làm như vậy có tác dụng gì ? -Y/c : -HS trình bày, mỗi em chỉ nói về 1 hình. . Theo em cách tốt nhất để phòng bệnh viêm não -Giữ vệ sinh nhà cửa và môi trường xung là gì ? quanh. Cần có thói quen ngủ màn. Cần đi tiêm phòng theo đúng chỉ dẫn của bác sĩ. +GV KL: +HĐ 3 : Thi tuyên truyền viên về bệnh viêm não -GV nêu tình huống: Bác sĩ Lâm là bác sĩ của trung tâm y tế dự phòng huyện.Hôm nay bác phải về xã A tuyên truyền cho bà con hiểu và biết cách phòng tránh bệnh viêm não. Nếu em là bác sĩ Lâm em sẽ nói gì với bà con xã A. -3 HS thi tuyên truyền trước lớp. -Y/c : -HS dưới lớp đặt câu hỏi cho bạn. -Lớp bình chọn tuyên truyền viên giỏi. -2 HS đọc mục bạn cần biết. 3/ Củng cố, dặn dò: -Chuẩn bị bài tiết sau. Khoa học : (Tuần 8) PHÒNG BỆNH VIÊM GAN A I/ Mục tiêu : -Biết cách phòng tránh bệnh viên gan A. II/ Đồ dùng dạy học : -Tranh minh hoạ trang 32, 33 SGK. III/ Các hoạt động dạy học : Hoạt động của thầy Hoạt động của trò 1/ Giới thiệu bài : 2/ Bài mới : +HĐ1 : Dấu hiệu, tác nhân gây bệnh và con đường lây truyền bệnh viêm gan A. -Chia nhóm 6 em, y/c : -Các nhóm đọc thông tin trong SGK, phân vai các nhân vật trong hình 1, tập diễn. -Các nhóm trình diễn trước lớp. . Dấu hiệu của người bị viêm gan A ? -Sốt nhẹ, đau ở vùng bụng bên phải, chán ăn . Tác nhân gây bệnh viêm gan A là gì ? -Do vi-rút viêm gan A . Bệnh viêm gan A lây truyền qua đường nào ? -Lây qua đường tiêu hoá. +KL: +HĐ 2 Cách đề phòng bệnh viêm gan A. . Bệnh viêm gan A nguy hiểm ntn ? -Bệnh chưa có thuốc đặc trị, làm cho cơ thể mệt mỏi, chán ăn, gầy yếu. -Giới thiệu 4 tranh minh hoạ SGK, y/c : -HS qs theo cặp và trình bày từng tranh . Người trong hình minh hoạ đang làm gì ? . Làm như vậy để làm gì ? -Y/c : -HS trình bày, mỗi em nói về 1 hình. +H2: Uống nước đun sôi để nguội. +H3: Ă thức ăn đã nấu chín. +H4: Rửa tay bằng nước sạch và xà phòng trước khi ăn. +H5: Rửa tay bằng nước sạch và xà phòng sau khi đại tiện. . Theo em, người bị viêm gan A cần làm gì ? -Cần nghỉ ngơi, ăn thức ăn lỏng chứa nhiều chất đạm, vi-ta-min, không ăn mỡ, không uống rượu. + KL: Muốn phòng bệnh viêm gan A cần ăn chín, uống sôi, rửa tay trước khi ăn và sau khi đại tiện. 3/ Củng cố, dặn dò: -Y/c : -2 HS đọc mục bạn cần biết. -Chuẩn bị bài tiết sau. Sưu tầm tranh, ảnh, thông tin về bệnh AIDS. Khoa học : (Tuần 8) PHÒNG TRÁNH HIV / AIDS I/ Mục tiêu : -Biết nguyên nhân và cách phòng tránh HIV / AIDS. II/ Đồ dùng dạy học : -Tranh minh hoạ trang 35 SGK. -Giấy khổ to, bút dạ, màu. -HS sưu tầm thông tin, tranh ảnh về HIV / AIDS. III/ Các hoạt động dạy học : Hoạt động của thầy Hoạt động của trò 1/ Giới thiệu bài : 2/ Bài mới : +HĐ1 : Chia sẻ kiến thức . Các em đã biết gì về căn bệnh HIV / AIDS ? Hãy chia sẻ điều đó với bạn. -Chia nhóm 6 em, y/c : -Các nhóm dùng tranh ảnh mà mình sưu tầm được để trình bày. +HĐ 2 HIV / AIDS là gì ? Con đường lây truyền HIV / AIDS ? -Cho HS chơi trò chơi “Ai nhanh, ai đúng” -Chia nhóm, y/c : -Các nhóm cùng đọc câu hỏi, thảo luận tìm câu trả lời tương ứng, ghi vào giấy, dán BL -Đại diện nhóm trình bày, lớp bổ sung. + KL: Lời giải đúng: 1c, 2b, 3d, 4e, 5a. -Tổ chức cho HS thực hành hỏi-đáp về HIV / AIDS (theo câu hỏi SGK) +HĐ 3 : Cách phòng tránh HIV / AIDS -Y/c : -QS tranh minh hoạ trang 35 và đọc các thông tin, trả lời : . Em biết những biện pháp nào để phòng tránh -Nêu cách phòng tránh HIV / AIDS HIV / AIDS ? +KL : (như SGK) -2 HS đọc mục bạn cần biết. 3/ Củng cố, dặn dò: -Tổ chức cho HS thi tuyên truyền, vận động phòng tránh HIV / AIDS. -Chia nhóm, y/c : -Các nhóm thảo luận (viết lời tuyên truyền, vẽ tranh, diễn kịch) để tuyên truyền, vận động phòng tránh HIV / AIDS. -Các nhóm lên lên tham gia cuộc thi. -Nhận xét, tổng kết cuộc thi. -Chuẩn bị bài tiết sau. Khoa học : (Tuần 9) THÁI ĐỘ ĐỐI VỚI NGƯỜI NHIỄM HIV / AIDS I/ Mục tiêu : -Xác định các hành vi tiếp xúc thông thường không lây nhiễm HIV / AIDS. -Không phân biệt đối xử với người bị nhiễm HIV và gđ của họ. II/ Đồ dùng dạy học : -Tranh, ảnh, tin bài về các hoạt động phòng tránh HIV / AIDS. -Một số tình huống ghi sẵn vào phiếu. III/ Các hoạt động dạy học : Hoạt động của thầy Hoạt động của trò 1/ Giới thiệu bài : 2/ Bài mới : +HĐ1 : HIV / AIDS không lây qua 1 số tiếp xúc thông thường. -Cho HS chơi trò chơi “Tiếp sức” -Chia 2 đội, mỗi đội 10 em, y/c : -Theo hiệu lệnh của GV lần lượt từng em (GV chuẩn bị 1 bộ phiếu các hành vi, 2 bảng có lên rút 1 phiếu bất kì, đọc nd phiếu, rồi gắn nd ): phiếu đó lên cột tương ứng trên bảng của Các hành vi có nguy Các hành vi không có nhóm mình. cơ lây nhiễm HIV nguy cơ lây HIV -Tổng kết trò chơi GV kluận: Những hoạt động tiếp xúc thông thường không có khả năng lây nhiễm HIV. +HĐ 2 Đóng vai “Tôi bị nhiễm HIV” -Các nhóm đọc lời thoại của các nhân vật -Chia nhóm 4 em, y/c : hình 1 và phân vai diễn theo tình huống. -Các nhóm lên diễn kịch. -HS suy nghĩ trả lời. . Các em nghĩ gì về từng cách ứng xử ? . Các em hãy nghĩ xem người bị nhiễm HIV có -Em đóng vai người bị nhiễm HIV trả lời trước. cảm nhận ntn trong mỗi cách ứng xử ? + KL: Trẻ em bị nhiễm HIV có quyền được học . tập, vui chơi, .. Không phân biệt đối xử với người bị nhiễm HIV. +HĐ 3 : Bày tỏ thái độ, ý kiến. -2 HS cùng qs hình 2,3 SGK, đọc lời thoại -Y/c : của các nhân vật và TLCH : . Nói về nd của từng tranh. . Theo em các bạn ở trong hình nào có cách ứng xử đúng đối với người nhiễm HIV và gđ họ ? . Nếu các bạn ở hình 2 là người quen của em, em sẽ đối xử với các bạn ấy ntn ? Vì sao ? +KL : (như SGK) -Đọc mục bạn cần biết. 3/ Củng cố, dặn dò: . Trẻ em làm gì để tham gia phòng tránh HIV ? -HS suy nghĩ trả lời. -Chuẩn bị bài tiết sau. Khoa học : (Tuần 9) PHÒNG TRÁNH BỊ XÂM HẠI I/ Mục tiêu : -Nêu được 1 số qui tắc an toàn cá nhân để phòng tránh bị xâm hại. -Nhận biết được nguy cơ khi bản thân có thể bị xâm hại. -Biết cách phòng tránh và ứng phó khi có nguy cơ bị xâm hại. II/ Đồ dùng dạy học : -Tranh minh hoạ trong SGK trang 38, 39. -Phiếu ghi sẵn 1 số tình huống. III/ Các hoạt động dạy học : Hoạt động của thầy Hoạt động của trò 1/ Giới thiệu bài : 2/ Bài mới : +HĐ1 : Khi nào chúng ta có thể bị xâm hại. -Giới thiệu tranh minh hoạ 1,2,3 trang 38 SGK, Các nhóm đọc lời thoại của các nhân vật và chia nhóm, y/c TLCH : . Nêu những nguy hiểm mà các bạn trong các tình huống trên có thể gặp phải ? . Tìm cách phòng tránh nguy cơ bị xâm hại ? +KL: Một số điểm cần lưu ý để phòng tránh nguy cơ bị xâm hại (Mục bạn cần biết SGK) +HĐ 2 Ứng phó với nguy cơ bị xâm hại -Hoạt động theo nhóm tổ. -Giao nhiệm vụ cho các nhóm, y/c : -Các nhóm xd lời thoại, đóng vai theo tình -N1: Phải làm gì khi có người lạ tặng quà cho huống, diễn trước lớp. mình ? -N2: Phải làm gì khi có người lạ muốn vào nhà -N3: Phải làm gì khi có người trêu ghẹo hoặc có hành động gây bối rối khó chịu với mình ? + KL: Trẻ em là đối tượng dễ bị xâm hại. Các em phải biết cách để đề phòng. +HĐ 3 : Những việc cần làm khi bị xâm hại -Thảo luận cặp đôi tìm cách ứng phó. . Trong trường hợp bị xâm hại, chúng ta cần -Chúng ta phải nói ngay với người lớn để phải làm gì ? được chia sẻ và h/dẫn cách giải quyết, … . chúng ta có thể tâm sự, chia sẻ với ai khi bị -Bố mẹ, ông bà, anh chị, thầy giáo, cô, chú, xâm phạm ? bác, … +KL : Xung quanh em có nhiều người đáng tin cậy, luôn sẵn sàng giúp đỡ các em trong lúc gặp khó khăn. Các em có thể chia sẻ, tâm sự để tìm kiếm sự giúp đỡ khi gặp khó khăn. 3/ Củng cố, dặn dò: -Y/c : -Nêu 1 số điều cần lưu ý để phòng tránh bị xâm hại. -2 HS đọc mục bạn cần biết. -Chuẩn bị bài tiết sau. Khoa học : (Tuần 10) PHÒNG TRÁNH TAI NẠN GIAO THÔNG ĐƯỜNG BỘ I/ Mục tiêu : -Nêu được 1 số việc nên làm và không nên làm để đảm bảo an toàn khi tham gia giao thông đường bộ. II/ Đồ dùng dạy học : -Tranh minh hoạ trang 40-41 SGK. -Giấy khổ to, bút dạ, màu. -GV vàHS sưu tầm thông tin, tranh ảnh về các vụ tai nạn giao thông. III/ Các hoạt động dạy học : Hoạt động của thầy Hoạt động của trò 1/ Giới thiệu bài : 2/ Bài mới : +HĐ1 : Nguyên nhân gây tai nạn giao thông -Kiểm tra việc sưu tầm tranh ảnh về tai nạn Vài HS kể về tai nạn gthông mà em đã từng gthông của HS, y/c : chứng kiến hoặc sưu tầm được. . Theo em nguyên nhân nào dẫn đến tai nạn -1 số HS nêu gthông đó ? +KL: Có rất nhiều nguyên nhân gây tai nạn gthông…Nhưng chủ yếu nhất vẫn là ý thức con người tham gia gthông đường bộ chưa tốt. +HĐ 2 Những vi phạm luật gthông của người tham gia và hậu quả của nó. -Chia nhóm 6 em, y/c : -Các nhóm qs hình minh hoạ trang 40, thảo luận và TLCH : . Hãy chỉ ra những vi phạm của người tham gia -Đại diện nhóm trả lời, lớp nhận xét, bổ gthông. sung. Cả lớp đi đến thống nhất. . Điều gì có thể xảy ra với người vi phạm gthông đó ? . Hậu quả của vi phạm đó là gì ? . Qua những vi phạm về gthông em có nhận xét gì ? + KL: Trong những nguyên nhân gây ra tai nạn GTĐB là do lỗi tại người tham gia gthông không chấp hành đúng luật GTĐB. +HĐ 3 : Những việc làm để thực hiện ATGT -Y/c : -2 HS cùng qs tranh minh hoạ SGK trang 41 và phát hiện những việc cần làm đối với người tham gia gthông được thể hiện trong hình. -Mỗi HS nêu ra 1 biện pháp ATGT. -GV ghi nhanh lên bảng các ý kiến, sau đó tóm tắt, KL chung. 3/ Củng cố, dặn dò: -Về thực hiện đi theo luật GTĐB, để đảm bảo ATGT. -Chuẩn bị bài tiết sau. Khoa học : (Tuần 10) ÔN TẬP : CON NGƯỜI VÀ SỨC KHOẺ I/ Mục tiêu : -Ôn tập kiến thức về : +Đặc điểm sinh học và mối quan hệ XH ở tuổi dậy thì. +Cách phòng tránh bệnh sốt rét, sốt xuất huyết, viêm não, viêm gan A; nhiễm HIV / AIDS. II/ Đồ dùng dạy học : -VBT III/ Các hoạt động dạy học : Hoạt động của thầy Hoạt động của trò 1/ Giới thiệu bài : 2/ Bài mới : +HĐ1 : Ôn tập về con người -Y/c : -HS làm việc cá nhân trong VBT (bài 1,2,3 trang 42 SGK). -1 số HS đọc bài làm trước lớp. +Đáp án: Câu1: Tuổi vị thành niên 10-19 -Tuổi dậy thì nữ 10-15 -Tuổi dậy thì nam 13-17 -Câu2: Là tuổi mà cơ thể có nhiều biến đổi về mặt thể chất, tinh thần, tình cảm và các mối quan hệ XH. +HĐ 2 Ôn tập về sức khoẻ -Trò chơi “Ai nhanh, ai đúng” -Chia nhóm, y/c : -Các nhóm tham khảo sơ đồ cách phòng bệnh viêm gan A trong SGK trang 43 +N1: Viết sơ đồ phòng tránh bệnh sốt rét. +N2: Viết sơ đồ phòng tránh bệnh sốt xuất huyết. +N3: Viết sơ đồ phòng tránh bệnh viêm não. +N4: Viết sơ đồ phòng tránh bệnh HIV/AIDS. -Y/c : -Các nhóm treo sơ đồ của nhóm mình lên và cử người trình bày, lớp bổ sung. -Nhóm nào xong trước và đúng là thắng cuộc -GV có thể giúp đỡ. VD nhóm 1: Gợi ý liệt kê cách phòng bệnh sốt rét : Tránh không để muỗi đốt, nằm màn, diệt muỗi, phun thuốc, VS sạch sẽ, …Sau khi liệt kê xong sẽ vẽ sơ đồ. -Tương tự với các nhóm còn lại. +GV tổng kết nd bài học. 3/ Củng cố, dặn dò: . Nêu các cách phong tránh các bệnh vừa ôn tập -Vài HS nêu. -Chuẩn bị bài tiết sau.
- Xem thêm -

Tài liệu liên quan